NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 51/2018/TT-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 12
năm 2018
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, HỒ SƠ, TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC CHẤP THUẬN VIỆC GÓP VỐN,
MUA CỔ PHẦN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng số 17/2017/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ban hành Thông tư quy định điều kiện, hồ sơ, trình tự và thủ tục chấp thuận
việc góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Thông tư này quy định điều kiện, hồ
sơ, trình tự và thủ tục chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng,
gồm:
a) Ngân hàng thương mại góp vốn, mua
cổ phần để: (i) Thành lập, mua lại công ty con, công ty liên kết ở trong nước
hoạt động trong các lĩnh vực bảo lãnh phát hành chứng khoán, môi giới chứng
khoán; quản lý, phân phối chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán; quản lý danh mục đầu
tư chứng khoán và mua, bán cổ phiếu; bảo hiểm; quản lý nợ và khai thác tài sản;
kiều hối; kinh doanh ngoại hối, vàng; dịch vụ trung gian thanh toán; thông tin
tín dụng; (ii) Mua lại công ty con, công ty liên kết ở trong nước hoạt động
trong các lĩnh vực cho thuê tài chính; bao thanh toán; tín dụng tiêu dùng; phát
hành thẻ tín dụng;
b) Ngân hàng thương mại góp vốn, mua
cổ phần vào doanh nghiệp khác ở trong nước hoạt động ngoài lĩnh vực bảo hiểm,
chứng khoán, kiều hối, kinh doanh ngoại hối, vàng, bao thanh toán, phát hành thẻ
tín dụng, tín dụng tiêu dùng, dịch vụ trung gian thanh toán, thông tin tín dụng;
c) Công ty tài chính góp vốn, mua cổ
phần để thành lập, mua lại công ty con, công ty liên kết ở trong nước hoạt động
trong các lĩnh vực bảo hiểm, chứng khoán, quản lý nợ và khai thác tài sản;
d) Chuyển nợ thành vốn góp để xử lý nợ
xấu của ngân hàng thương mại tại doanh nghiệp trong nước hoạt động ngoài lĩnh vực
bảo hiểm, chứng khoán, kiều hối, kinh doanh ngoại hối, vàng, bao thanh toán,
phát hành thẻ tín dụng, tín dụng tiêu dùng, dịch vụ trung gian thanh toán,
thông tin tín dụng.
2. Thông tư này không áp dụng đối với
việc ngân hàng thương mại góp vốn, mua cổ phần để thành lập tổ chức tín dụng.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Ngân hàng thương mại và công ty
tài chính (sau đây gọi chung là tổ chức tín dụng).
2. Các tổ chức, cá nhân có liên quan
đến việc góp vốn, mua cổ phần, chuyển nợ thành vốn góp của tổ chức tín dụng.
Điều 3. Nguyên tắc
lập và gửi hồ sơ
1. Hồ sơ của tổ chức tín dụng phải được
lập theo nguyên tắc sau:
a) Hồ sơ phải được lập bằng tiếng Việt.
Trường hợp văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công
chứng hoặc chứng nhận phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo
quy định của pháp luật Việt Nam (trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự
theo quy định pháp luật về hợp pháp hóa lãnh sự) và dịch ra tiếng Việt;
b) Các bản dịch từ tiếng nước ngoài
ra tiếng Việt phải được công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký của người dịch
theo quy định của pháp luật;
c) Các hồ sơ được nộp phải là bản
chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm xuất trình bản chính để đối chiếu; trong trường hợp tổ chức tín dụng nộp bản
sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu
phải ký và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính;
d) Văn bản của tổ chức tín dụng đề
nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) chấp thuận
phải do người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền (sau
đây gọi là người đại diện hợp pháp) ký. Trường hợp ký theo ủy quyền, hồ sơ phải
có văn bản ủy quyền được lập phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Hồ sơ của tổ chức tín dụng gửi
Ngân hàng Nhà nước bằng hình thức gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, HỒ
SƠ, TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC CHẤP THUẬN VIỆC GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN
Điều 4. Điều kiện
thực hiện góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng
1. Điều kiện thực hiện góp vốn, mua cổ
phần để thành lập, mua lại công ty con quy định tại điểm a, c khoản 1 Điều 1
Thông tư này (trừ công ty con là công ty hoạt động trong lĩnh vực quản lý nợ và
khai thác tài sản):
a) Giấy phép thành lập và hoạt động của
tổ chức tín dụng có nội dung hoạt động góp vốn, mua cổ phần;
b) Đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 130 Luật các tổ chức tín dụng
trong 24 tháng liền kề trước tháng đề nghị và tại thời điểm hoàn tất việc góp vốn,
mua cổ phần theo chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước;
c) Đảm bảo tỷ lệ góp vốn, mua cổ phần
theo quy định tại Điều 129 Luật các tổ chức tín dụng trong
24 tháng liền kề trước tháng đề nghị và tại thời điểm hoàn tất việc góp vốn,
mua cổ phần theo chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước;
d) Giá trị thực của vốn điều lệ tại
thời điểm hoàn tất việc góp vốn, mua cổ phần không thấp hơn mức vốn pháp định;
đ) Kết quả hoạt động kinh doanh có lãi
theo báo cáo tài chính của năm liền kề trước năm đề nghị đã được kiểm toán bởi
tổ chức kiểm toán độc lập;
e) Không bị xử phạt vi phạm hành
chính về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro, góp vốn,
mua cổ phần trong 12 tháng liền kề trước tháng đề nghị;
g) Có tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ
nhỏ hơn 3% trong 12 tháng liền kề trước tháng đề nghị;
h) Có cơ cấu tổ chức, Hội đồng quản
trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) theo quy định
của Luật các tổ chức tín dụng và quy định của Ngân hàng Nhà nước.
2. Điều kiện thực hiện góp vốn, mua cổ
phần để thành lập, mua lại công ty liên kết quy định tại điểm a, c khoản 1 Điều 1 Thông tư này (trừ công ty liên
kết là công ty hoạt động trong lĩnh vực quản lý nợ và khai thác tài sản):
a) Các điều kiện quy định tại điểm a,
d, đ, e, g, h khoản 1 Điều này;
b) Đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 130 Luật các tổ chức tín dụng
trong 12 tháng liền kề trước tháng đề nghị và tại thời điểm hoàn tất việc góp vốn,
mua cổ phần theo chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước;
c) Đảm bảo tỷ lệ góp vốn, mua cổ phần
theo quy định tại Điều 129 Luật các tổ chức tín dụng trong
12 tháng liền kề trước tháng đề nghị và tại thời điểm hoàn tất việc góp vốn,
mua cổ phần theo chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước.
3. Điều kiện thực hiện góp vốn, mua cổ
phần để thành lập, mua lại công ty con, công ty liên kết hoạt động trong lĩnh vực
quản lý nợ và khai thác tài sản:
a) Điều kiện quy định tại điểm a khoản
1 Điều này;
b) Đảm bảo tỷ lệ góp vốn, mua cổ phần
theo quy định tại Điều 129 Luật các tổ chức tín dụng tại thời
điểm hoàn tất việc góp vốn, mua cổ phần theo chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước;
c) Có tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ
trên 3% trong 12 tháng liền kề trước tháng đề nghị.
4. Điều kiện thực hiện góp vốn, mua cổ
phần đối với doanh nghiệp khác hoạt động trong các lĩnh vực quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 1 Thông tư này:
a) Các điều kiện quy định tại khoản 1
Điều này;
b) Đảm bảo tỷ lệ tối đa của nguồn vốn
ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 130 Luật các tổ chức tín dụng và quy định của
Ngân hàng Nhà nước trong 24 tháng liền kề trước tháng đề nghị.
5. Điều kiện thực hiện chuyển nợ
thành vốn góp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 1 Thông tư này:
a) Các điều kiện quy định tại điểm a,
b, c, d, đ, e, h khoản 1 Điều này;
b) Khoản nợ được chuyển thành vốn góp
phải là khoản nợ xấu và việc chuyển nợ thành vốn góp là để xử lý khoản nợ xấu.
Nợ xấu là nợ được xác định theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về phân loại
tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự
phòng rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài.
Điều 5. Hồ sơ đề
nghị chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng
1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận việc góp
vốn, mua cổ phần để thành lập, mua lại công ty con, công ty liên kết quy định tại
điểm a, c khoản 1 Điều 1 Thông tư này (trừ công ty con, công ty liên kết là
công ty hoạt động trong lĩnh vực quản lý nợ và khai thác tài sản) gồm:
a) Văn bản của tổ chức tín dụng đề
nghị chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần quy định tại Phụ lục kèm theo Thông
tư này;
b) Văn bản của cấp có thẩm quyền của
tổ chức tín dụng chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần;
c) Đề án của tổ chức tín dụng về việc
góp vốn, mua cổ phần, trong đó tối thiểu bao gồm những nội dung sau:
(i) Tên (bằng tiếng Việt và tiếng nước
ngoài), địa chỉ trụ sở chính của tổ chức tín dụng thực hiện
góp vốn, mua cổ phần;
(ii) Tên (bằng tiếng Việt và tiếng nước
ngoài), địa chỉ trụ sở chính, nội dung hoạt động, thời hạn hoạt động của doanh
nghiệp nhận góp vốn, mua cổ phần;
(iii) Lý do, sự cần thiết của việc
góp vốn, mua cổ phần;
(iv) Dự kiến số tiền góp vốn, tỷ lệ vốn
góp; dự kiến số cổ phần và tỷ lệ sở hữu cổ phần tại doanh nghiệp nhận góp vốn,
mua cổ phần;
(v) Vốn điều lệ, giá trị thực của vốn
điều lệ của tổ chức tín dụng trước khi thực hiện góp vốn, mua cổ phần;
(vi) Dự kiến vốn điều lệ, giá trị thực
của vốn điều lệ của tổ chức tín dụng thực hiện góp vốn, mua cổ phần tại thời điểm
hoàn tất việc góp vốn, mua cổ phần;
(vii) Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ
của từng tháng trong 12 tháng liền kề trước tháng đề nghị;
(viii) Tình hình chấp hành quy định về
phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro, góp vốn, mua cổ phần
trong 12 tháng liền kề trước tháng đề nghị;
(ix) Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
trong 12 tháng liền kề (đối với trường hợp góp vốn, mua cổ phần để thành lập,
mua lại công ty liên kết) hoặc 24 tháng liền kề (đối với trường hợp góp vốn,
mua cổ phần để thành lập, mua lại công ty con) trước tháng đề nghị và tại thời
điểm hoàn tất việc góp vốn, mua cổ phần theo chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước;
(x) Tỷ lệ góp vốn, mua cổ phần trong
12 tháng liền kề (đối với trường hợp góp vốn, mua cổ phần để thành lập, mua lại
công ty liên kết) hoặc 24 tháng liền kề (đối với trường hợp góp vốn, mua cổ phần
để thành lập, mua lại công ty con) trước tháng đề nghị và tại thời điểm hoàn tất
việc góp vốn, mua cổ phần theo chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước;
(xi) Cơ cấu tổ chức của tổ chức tín dụng;
cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị, Hội đồng
thành viên, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) theo quy định của Luật các
tổ chức tín dụng và quy định của Ngân hàng Nhà nước;
(xii) Cổ đông lớn và người có liên
quan của cổ đông lớn của công ty con, công ty liên kết sau khi được thành lập,
mua lại bởi tổ chức tín dụng theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và quy
định của Ngân hàng Nhà nước;
(xiii) Đánh giá tác động của việc góp
vốn, mua cổ phần đến tình hình tài chính, quản trị, điều hành và hoạt động của
tổ chức tín dụng;
d) Báo cáo tài chính của năm liền kề
trước năm đề nghị của tổ chức tín dụng đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán
độc lập;
đ) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp của doanh nghiệp nhận góp vốn, mua cổ phần.
2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận việc góp
vốn, mua cổ phần để thành lập, mua lại công ty con, công ty liên kết hoạt động
trong lĩnh vực quản lý nợ và khai thác tài sản gồm:
a) Các thành phần hồ sơ quy định tại
điểm a, b, đ khoản 1 Điều này;
b) Đề án của tổ chức tín dụng về việc
góp vốn, mua cổ phần, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung quy định tại điểm
c(i), c(ii), c(iii), c(iv) và c(vii) khoản 1 Điều này và thông tin về tỷ lệ góp
vốn, mua cổ phần tại thời điểm hoàn tất việc góp vốn, mua cổ phần theo chấp thuận
của Ngân hàng Nhà nước.
3. Hồ sơ đề nghị chấp thuận việc góp
vốn, mua cổ phần đối với doanh nghiệp khác hoạt động trong
các lĩnh vực quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 Thông tư này gồm:
a) Các thành phần hồ sơ quy định tại
điểm a, b, d, đ khoản 1 Điều này;
b) Đề án của tổ chức tín dụng về việc
góp vốn, mua cổ phần, trong đó tối thiểu bao gồm những nội dung quy định tại điểm
c(i), c(ii), c(iii), c(iv), c(v), c(vi), c(vii), c(viii), c(xi), c(xii),
c(xiii) khoản 1 Điều này và các nội dung sau:
(i) Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu trong
24 tháng liền kề trước tháng đề nghị và tại thời điểm hoàn tất việc góp vốn,
mua cổ phần theo chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước;
(ii) Tỷ lệ góp vốn, mua cổ phần trong
24 tháng liền kề trước tháng đề nghị và tại thời điểm hoàn tất việc góp vốn,
mua cổ phần theo chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước;
(iii) Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn
hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn trong 24 tháng liền kề trước
tháng đề nghị.
4. Hồ sơ đề nghị chấp thuận việc chuyển
nợ thành vốn góp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 1 Thông tư này gồm:
a) Các thành phần
hồ sơ quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp của doanh nghiệp có khoản nợ được chuyển thành vốn góp;
c) Đề án của tổ chức tín dụng về việc
góp vốn, mua cổ phần, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung quy định tại điểm
c(i), c(ii), c(iii), c(iv), c(v), c(vi), c(viii), c(xi), c(xii), c(xiii) khoản
1 Điều này và các thông tin sau:
(i) Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu trong
24 tháng liền kề trước tháng đề nghị và tại thời điểm hoàn tất việc góp vốn,
mua cổ phần theo chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước;
(ii) Tỷ lệ góp vốn, mua cổ phần trong
24 tháng liền kề trước tháng đề nghị và tại thời điểm hoàn tất việc góp vốn,
mua cổ phần theo chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước;
(iii) Thông tin về khoản nợ được chuyển
thành vốn góp, gồm: Thực trạng của khoản nợ được dự kiến chuyển thành vốn góp
(số dư của khoản nợ, nhóm nợ, khả năng thu hồi khoản nợ); số vốn góp, tỷ lệ vốn
góp hoặc số cổ phần, tỷ lệ sở hữu cổ phần được hình thành
từ việc chuyển nợ thành vốn góp.
Điều 6. Trình tự
và thủ tục chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng
1. Tổ chức tín dụng lập 02 bộ hồ sơ
theo quy định tại Điều 5 Thông tư này, gửi Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan
Thanh tra, giám sát ngân hàng). Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời
hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng bổ sung hồ sơ.
2. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản kèm hồ
sơ gửi lấy ý kiến:
a) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố nơi tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính về việc đáp ứng các điều kiện
theo quy định tại Thông tư này;
b) Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
về việc góp vốn, mua cổ phần, chuyển nợ thành vốn góp của tổ chức tín dụng (nếu
cần thiết).
3. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản lấy ý kiến của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, các đơn
vị được lấy ý kiến quy định tại khoản 2 Điều này có ý kiến bằng văn bản gửi Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng về các nội dung được lấy ý kiến.
4. Trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày
nhận được ý kiến các đơn vị có liên quan, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
thẩm định hồ sơ và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận hoặc
không chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần, chuyển nợ thành vốn góp theo đề nghị
của tổ chức tín dụng.
5. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận hoặc không chấp
thuận việc góp vốn, mua cổ phần, chuyển nợ thành vốn góp của tổ chức tín dụng;
trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do.
6. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày
Ngân hàng Nhà nước ra văn bản chấp thuận, tổ chức tín dụng phải hoàn tất việc
góp vốn, mua cổ phần, chuyển nợ thành vốn góp. Quá thời hạn này, văn bản chấp
thuận của Ngân hàng Nhà nước đương nhiên hết hiệu lực.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 7. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2019.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực
thi hành, các quy định sau đây hết hiệu lực thi hành:
a) Thông tư số 04/1999/TT-NHNN5 ngày
02 tháng 11 năm 1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn việc thành lập
Công ty chứng khoán của Ngân hàng thương mại;
b) Quyết định số 1389/2001/QĐ-NHNN
ngày 07 tháng 11 năm 2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc thành lập
Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản trực thuộc ngân hàng thương mại;
c) Quyết định số 951/2003/QĐ-NHNN
ngày 18 tháng 08 năm 2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy định về
thành lập và hoạt động Công ty kiều hối trực thuộc Ngân hàng thương mại cổ phần
của Nhà nước và Nhân dân;
d) Thông tư số 24/2011/TT-NHNN ngày
31 tháng 08 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về thực thi phương án đơn
giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng theo các
Nghị quyết về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
đ) Điều 2 Thông tư số
29/2015/TT-NHNN ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
về sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy tờ, văn bản.
Điều 8. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra,
giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Trưởng Ban Kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc)
các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VP, PC, TTGSNH6 (03 bản).
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đoàn Thái Sơn
|
PHỤ LỤC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số .../2018/TT-NHNN ngày
..../12/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định điều kiện, hồ sơ,
trình tự và thủ tục chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng)
Tên
của TCTD
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …….. tháng …….. năm ………..
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN VIỆC GÓP VỐN,
MUA CỔ PHẦN
Kính gửi:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng)
Căn cứ Thông tư số .../2018/TT-NHNN ngày .../12/2018 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước quy định điều kiện, hồ sơ, trình tự và thủ tục chấp thuận việc góp vốn,
mua cổ phần của tổ chức tín dụng, tổ chức tín dụng (nêu rõ tên) đề nghị Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần như sau:
1. Thông tin chung về công ty con,
công ty liên kết, doanh nghiệp được thành lập, mua lại, nhận vốn góp, nhận chuyển
nợ thành vốn góp của tổ chức tín dụng:
a) Tên đầy đủ bằng tiếng Việt; tên đầy
đủ bằng tiếng nước ngoài (nếu có); tên viết tắt (nếu có);
b) Địa chỉ hiện nay hoặc địa chỉ dự
kiến (trường hợp công ty con, công ty liên kết, doanh nghiệp mới được đề nghị
thành lập);
c) Mức vốn điều lệ hoặc mức vốn điều
lệ dự kiến (trường hợp công ty con, công ty liên kết, doanh nghiệp mới được đề
nghị thành lập);
d) Nội dung hoạt động hoặc nội dung
hoạt động dự kiến (trường hợp công ty con, công ty liên kết, doanh nghiệp mới
được đề nghị thành lập);
đ) Thời hạn hoạt động hoặc thời hạn
hoạt động dự kiến (trường hợp công ty con, công ty liên kết, doanh nghiệp mới
được đề nghị thành lập).
2. Tổ chức tín dụng (nêu rõ tên) cam
kết:
- Các thông tin cung cấp trong hồ sơ đề nghị chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần là chính xác,
trung thực;
- Đáp ứng các điều kiện để được thực
hiện góp vốn, mua cổ phần, chuyển nợ thành vốn góp theo quy định tại Thông tư
này;
- Khoản nợ được chuyển thành vốn góp
là khoản nợ xấu và việc chuyển nợ thành vốn góp là để xử lý nợ xấu (đối với trường
hợp chuyển nợ thành vốn góp để xử lý nợ xấu).
|
ĐẠI
DIỆN HỢP PHÁP CỦA TCTD
(Ký tên và đóng dấu)
|
(Ghi chú: Mẫu văn bản này chỉ quy định những nội dung chủ yếu cần có, ngân hàng
thương mại, công ty tài chính có thể bổ sung thêm
các nội dung khác nếu thấy cần thiết)