NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 38/2012/TT-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 12
năm 2012
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ TRẠNG THÁI VÀNG CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cẩu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động
kinh doanh vàng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản
lý Ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban
hành Thông tư quy định về trạng thái vàng của các tổ
chức tín dụng,
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về trạng
thái vàng của các tổ chức tín dụng được phép kinh doanh mua, bán vàng miếng.
2. Hoạt động kinh doanh mua, bán vàng
miếng quy định tại Thông tư này chỉ bao gồm giao dịch mua, bán vàng giao ngay.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Tại Thông tư này, các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. Tổ chức tín dụng được phép kinh
doanh mua, bán vàng miếng là tổ chức tín dụng được Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng.
2. Trạng thái vàng của tổ chức tín dụng
là số dư vàng miếng phát sinh từ hoạt động mua, bán vàng miếng của tổ chức tín
dụng được quy đổi sang đồng Việt Nam theo giá vàng quy đổi trạng thái.
3. Giao dịch mua, bán vàng giao ngay
là giao dịch hai bên thực hiện mua, bán với nhau một lượng vàng miếng theo giá
vàng được thỏa thuận tại thời điểm giao dịch và kết thúc thanh toán, giao, nhận
vàng trong vòng 2 (hai) ngày làm việc tiếp theo.
4. Giá vàng quy đổi trạng thái là giá
mua vàng miếng tương ứng với từng loại vàng miếng do tổ chức tín dụng công bố
vào cuối ngày báo cáo.
Điều 3. Nguyên tắc
tính trạng thái vàng
1. Trạng thái vàng của tổ chức tín dụng
được xác định vào thời điểm cuối ngày làm việc.
2. Trạng thái vàng của tổ chức tín dụng
được tính trên cơ sở doanh số mua, bán vàng miếng giao ngay, bao gồm cả các cam
kết mua, bán vàng miếng giao ngay ngoại bảng.
3. Trạng thái vàng của tổ chức tín dụng
không bao gồm số dư vàng miếng phát sinh từ hoạt động mua, bán vàng để thực hiện
tất toán số dư của các hoạt động đã phát sinh trước ngày Thông tư này có hiệu lực
thi hành, bao gồm:
a) Huy động, cho vay theo quy định tại
Thông tư số 11/2011/TT-NHNN ngày 29/4/2011 của Ngân hàng
Nhà nước về chấm dứt huy động và cho vay vốn bằng vàng của tổ chức tín dụng và Thông tư số 12/2012/TT-NHNN ngày 27/4/2012 về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2011/TT-NHNN;
b) Chuyển đổi vàng thành đồng Việt
Nam theo Thông tư số 32/2011/TT-NHNN ngày 06/10/2011 của Ngân hàng Nhà nước về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2011/TT-NHNN;
c) Nhận cầm cố bằng vàng, giữ hộ vàng
và sử dụng vàng vào mục đích khác.
Điều 4. Giới hạn
trạng thái vàng
1. Trạng thái vàng cuối ngày của tổ
chức tín dụng không được vượt quá 2% so với vốn tự có của
tổ chức tín dụng.
Vốn tự có để tính giới hạn trạng thái
vàng của tổ chức tín dụng là vốn tự có của tháng liền kề trước kỳ báo cáo của tổ
chức tín dụng, được xác định theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về tỷ lệ đảm
bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng.
2. Tổ chức tín dụng không được duy
trì trạng thái vàng âm.
3. Trường hợp cần thiết, tổ chức tín
dụng được duy trì trạng thái vàng khác giới hạn quy định tại Khoản 1, Khoản 2
Điều này khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận.
Điều 5. Chế độ
báo cáo
Chậm nhất đến 14 giờ của ngày làm việc,
tổ chức tín dụng gửi báo cáo trạng thái vàng của ngày làm việc liền kề trước đó
về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối và Vụ Dự báo, thống kê tiền
tệ) theo Phụ lục đính kèm Thông tư này.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 10/01/2013.
2. Vụ Tài chính - Kế toán có trách
nhiệm hướng dẫn các tổ chức tín dụng được phép kinh doanh mua, bán vàng miếng tính trạng thái vàng trên cơ sở quy định về hạch toán kế toán.
3. Cục Công nghệ tin học trong phạm
vi chức năng, nhiệm vụ của mình chịu trách nhiệm hướng dẫn các tổ chức tín dụng
thực hiện báo cáo trạng thái vàng trong trường hợp báo cáo bằng phương thức điện
tử.
4. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng phối hợp với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có trách nhiệm
kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện các quy định của Thông tư này và xử
lý các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
5. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản
lý Ngoại hối và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng
Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận:
- Như Khoản 5 Điều 6;
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu VP, Vụ PC, Vụ QLNH.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Lê Minh Hưng
|
PHỤ LỤC
Tên TCTD:
Số điện thoại:
Số Fax:
Kính gửi:
Vụ Quản lý Ngoại hối - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số FAX: 04.3.9343.352 hoặc: 04.3.8.268.789
BÁO CÁO TRẠNG THÁI VÀNG HÀNG NGÀY
(Ngày... tháng...
năm...)
(Kèm
theo Thông tư số 38/2012/TT-NHNN ngày 28 tháng 12 năm 2012)
|
Chỉ
tiêu
|
Khối
lượng (lượng vàng)
|
Quy
VND
|
I
|
Số dư vàng miếng đầu ngày (I=1+2+3...)
|
|
|
1.
|
Vàng SJC
|
|
|
2
|
Vàng thương hiệu khác (chi tiết từng
thương hiệu)
|
|
|
…
|
…..
|
|
|
II.
|
Doanh số mua vàng miếng trong
ngày (II=1+2+3...)
|
|
|
1.
|
Vàng SJC
|
|
|
2
|
Vàng thương hiệu khác (chi tiết từng
thương hiệu)
|
|
|
...
|
.....
|
|
|
III.
|
Doanh số bán vàng miếng trong
ngày (III = 1+2+3...)
|
|
|
1.
|
Vàng SJC
|
|
|
2
|
Vàng thương hiệu khác (chi tiết từng
thương hiệu)
|
|
|
…
|
…..
|
|
|
IV
|
Số dư vàng miếng cuối ngày (I+II-III)
|
|
|
1.
|
Vàng SJC (I.1
+ II.1 - III.1)
|
|
|
2
|
Vàng thương hiệu khác (chi tiết từng
thương hiệu) (I.2 + II.2 - III.2)
|
|
|
…
|
…..
|
|
|
V
|
Giá vàng quy đổi trạng thái (VND/lượng)
|
|
1.
|
Giá vàng SJC
|
|
2
|
Giá vàng thương
hiệu khác (chi tiết từng thương hiệu)
|
|
…
|
…..
|
|
VI
|
Vốn tự có
|
|
VII
|
Trạng thái vàng cuối ngày so với
vốn tự có (%) (VII = 1+2+...)
|
|
1.
|
Vàng SJC (VII.1 = (IV.1 * V.1)/VI)
|
|
2
|
Vàng thương hiệu khác (chi tiết từng
thương hiệu) (VII.2=(IV.2 * V.2)/VI)
|
|
...
|
....
|
|
Người
lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kiểm
soát
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của người có thẩm quyền
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|