NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 37/2024/TT-NHNN
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 6 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ CHO VAY
ĐẶC BIỆT
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng
01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày
12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư quy định về cho vay đặc biệt.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về việc cho vay đặc biệt
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước), tổ chức
tín dụng khác đối với tổ chức tín dụng.
2. Thông tư này không quy định:
a) Việc cho vay đặc biệt của Bảo hiểm tiền gửi Việt
Nam đối với tổ chức tín dụng và việc cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước
đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;
b) Việc cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước đối
với khoản vay có lãi suất là 0%/năm, khoản vay không có tài sản bảo đảm quy
định tại khoản 4 Điều 193 của Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 (sau
đây gọi là Luật Các tổ chức tín dụng).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức tín dụng.
2. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc cho
vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước, của tổ chức tín dụng khác đối với tổ chức
tín dụng.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Bên cho vay đặc biệt là Ngân
hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng khác cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng.
2. Bên nhận chuyển giao bắt buộc là
bên nhận chuyển giao bắt buộc tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt theo quy
định tại Mục 4 Chương X của Luật Các tổ chức tín dụng hoặc bên nhận chuyển giao
theo quy định tại khoản 39 Điều 4 của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010.
3. Bên vay đặc biệt là tổ chức tín
dụng vay đặc biệt tại Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng khác.
4. Gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt là
việc bên cho vay chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian vượt quá thời hạn
cho vay đặc biệt đã thỏa thuận hoặc đã được quy định tại Quyết định cho vay đặc
biệt.
5. Hướng dẫn chi trả tiền gửi là
văn bản do Ngân hàng Nhà nước ban hành hoặc phê duyệt trong quá trình xử lý tổ
chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt, trong đó có nội dung về việc tổ chức tín
dụng được kiểm soát đặc biệt chi trả tiền gửi cho người gửi tiền từ tiền vay
đặc biệt.
6. Khoản lãi phải thu là quyền đòi
nợ của tổ chức tín dụng đối với số dư nợ lãi phát sinh từ hợp đồng, thỏa thuận
cấp tín dụng của tổ chức tín dụng đối với khách hàng (không bao gồm khách hàng
là tổ chức tín dụng).
7. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh là
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi bên vay
đặc biệt đặt trụ sở chính.
8. Phương án chuyển giao bắt buộc theo Luật
Các tổ chức tín dụng năm 2010 là phương án quy định tại khoản 38 Điều
4 của Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 đã được sửa đổi, bổ
sung một số điều theo Luật số 17/2017/QH14 (sau đây gọi là Luật Các
tổ chức tín dụng năm 2010).
9. Phương án chuyển giao bắt buộc theo Luật
Các tổ chức tín dụng năm 2024 là một trong các phương án cơ cấu lại
quy định tại khoản 29 Điều 4 và Mục 4 Chương X của Luật Các tổ chức tín dụng.
10. Phương án phục hồi là một
trong các phương án cơ cấu lại quy định tại khoản 29 Điều 4 và Mục 2 Chương X
của Luật Các tổ chức tín dụng.
11. Phương án sáp nhập, hợp nhất, chuyển
nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp là một trong các phương án cơ cấu
lại quy định tại khoản 29 Điều 4 và Mục 3 Chương X của Luật Các tổ chức tín
dụng.
12. Quyền đòi nợ là quyền đòi nợ
của tổ chức tín dụng đối với số dư nợ gốc phát sinh từ hợp đồng, thỏa thuận cấp
tín dụng của tổ chức tín dụng đối với khách hàng (không bao gồm khách hàng là tổ
chức tín dụng).
13. Quyết định cho vay đặc biệt là
Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc cho vay đặc biệt đối với tổ
chức tín dụng.
14. Thời hạn cho vay đặc biệt là
khoảng thời gian được tính từ ngày tiếp theo liền kề ngày bên cho vay đặc biệt
giải ngân tiền cho vay đặc biệt đến ngày bên vay đặc biệt phải trả hết nợ gốc
và lãi tiền vay theo Quyết định cho vay đặc biệt (đối với trường hợp Ngân hàng
Nhà nước cho vay đặc biệt) hoặc theo thỏa thuận giữa bên cho vay đặc biệt và
bên vay đặc biệt (đối với trường hợp tổ chức tín dụng khác cho vay đặc biệt).
15. Tổ chức tín dụng hỗ trợ là tổ
chức tín dụng quy định tại khoản 39 Điều 4 của Luật Các tổ chức tín dụng.
16. Văn bản hướng dẫn cho vay đặc biệt là
văn bản do Ngân hàng Nhà nước ban hành để hướng dẫn tổ chức tín dụng được kiểm soát
đặc biệt, bên nhận chuyển giao bắt buộc và các đơn vị có liên quan thuộc Ngân
hàng Nhà nước thực hiện việc cho vay đặc biệt theo phương án chuyển giao bắt
buộc theo Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 đã được phê duyệt.
Điều 4. Các trường hợp cho vay đặc biệt
1. Ngân hàng Nhà nước cho vay đặc biệt bằng nguồn
tiền từ thực hiện chức năng của ngân hàng trung ương về phát hành tiền trong
các trường hợp sau:
a) Cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng bị rút
tiền hàng loạt là ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân
dân, tổ chức tài chính vi mô để chi trả tiền gửi cho người gửi tiền;
b) Cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được
kiểm soát đặc biệt là ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, công ty tài
chính, tổ chức tài chính vi mô để thực hiện phương án phục hồi đã được phê
duyệt;
c) Cho vay đặc biệt đối với ngân hàng thương mại
được kiểm soát đặc biệt để thực hiện phương án chuyển giao bắt buộc theo Luật
Các tổ chức tín dụng năm 2024 đã được phê duyệt;
d) Cho vay đặc biệt đối với ngân hàng thương mại
được kiểm soát đặc biệt để hỗ trợ phục hồi theo phương án chuyển giao bắt buộc
theo Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 đã được phê duyệt.
2. Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam cho vay đặc biệt
trong các trường hợp sau:
a) Cho vay đặc biệt đối với quỹ tín dụng nhân dân
bị rút tiền hàng loạt để chi trả tiền gửi cho người gửi tiền;
b) Cho vay đặc biệt đối với quỹ tín dụng nhân dân
được kiểm soát đặc biệt để thực hiện phương án phục hồi đã được phê duyệt.
3. Tổ chức tín dụng khác (trừ Ngân hàng Hợp tác xã
Việt Nam) cho vay đặc biệt trong các trường hợp sau:
a) Cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng bị rút
tiền hàng loạt là ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân
dân, tổ chức tài chính vi mô để chi trả tiền gửi cho người gửi tiền;
…………………
Nội dung văn bản bằng File
Word (đang tiếp tục cập nhật)