NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 35/2013/TT-NHNN
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 12 năm 2013
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ PHÒNG, CHỐNG RỬA TIỀN
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam số 46/2010/QH12
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật phòng, chống rửa tiền
số 07/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 116/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật phòng, chống rửa tiền;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11/11/2013 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra,
giám sát ngân hàng,
Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số quy định về phòng, chống rửa tiền.
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư này quy định về đánh giá tăng cường đối với khách hàng có rủi ro cao;
thông báo danh sách cá nhân nước ngoài có ảnh hưởng chính trị; nội dung, hình
thức các báo cáo: giao dịch có giá trị lớn, giao dịch đáng ngờ, giao dịch chuyển
tiền điện tử, hành vi rửa tiền nhằm tài trợ khủng bố; mức giá trị của kim loại quý, đá quý và công cụ chuyển nhượng
phải khai báo hải quan.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các đối tượng
báo cáo theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 2 Luật phòng, chống rửa
tiền.
2. Tổ chức,
cá nhân Việt Nam; người nước ngoài hoặc người không quốc tịch sinh sống hoặc không
sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam; tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế, tổ chức
phi Chính phủ hoạt động hoặc không hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam nhưng có
các giao dịch tài chính hay giao dịch tài sản khác với tổ chức, cá nhân quy định
tại khoản 1 Điều này.
Điều 3. Các biện
pháp đánh giá tăng cường đối với khách hàng có rủi ro cao
Đối với khách hàng có mức độ rủi ro
cao không thuộc các trường hợp quy định tại các Điều 13, 14,
15, 16 và 17 của Luật phòng, chống rửa tiền, ngoài việc áp dụng biện pháp nhận biết theo quy định tại Điều 9 Luật phòng, chống rửa tiền, đối tượng báo cáo phải áp dụng các biện pháp đánh giá tăng cường sau:
1. Có sự phê
duyệt của cấp quản lý cao hơn ít nhất một cấp so với cấp phê duyệt áp dụng đối
với khách hàng thông thường khi khách hàng lần đầu thiết lập quan hệ hoặc khi khách hàng hiện tại được đánh giá là khách
hàng có rủi ro cao. Đối với khách hàng hiện tại, khi đánh giá hoặc đánh giá lại
được xếp loại là khách hàng có rủi ro cao, đối tượng báo cáo phải trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt hoặc phê duyệt lại mối quan hệ với khách hàng này và áp dụng các biện pháp tăng cường theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này.
2. Thu thập bổ
sung các thông tin sau:
a) Đối với
khách hàng là cá nhân:
- Mức thu nhập
trung bình hàng tháng trong 6 tháng gần nhất của khách hàng; tên, địa chỉ, số
điện thoại liên lạc của cơ quan, tổ chức hoặc chủ cơ sở nơi làm việc hoặc có
thu nhập chính;
- Họ tên, địa
chỉ, nghề nghiệp của vợ, chồng, con của khách hàng.
b) Đối với
khách hàng là tổ chức:
- Ngành, nghề
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tạo doanh thu chính;
- Báo cáo tài
chính trong 2 năm gần nhất;
- Danh sách
(họ tên, địa chỉ, điện thoại) thành viên Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành
viên, thành viên Ban điều hành, Kế toán trưởng hoặc tương đương;
- Danh sách
(tên, địa chỉ, người đại diện) của công ty mẹ, công ty con, văn phòng đại diện
(nếu có).
3. Giám sát chặt
chẽ các giao dịch của khách hàng có rủi ro cao.
4. Cập nhật
thông tin định kỳ ít nhất 6 tháng một lần hoặc khi đối tượng báo cáo biết thông
tin về khách hàng đã có sự thay đổi.
Điều 4. Danh sách
cá nhân nước ngoài có ảnh hưởng chính trị
1. Danh sách
cá nhân nước ngoài có ảnh hưởng chính trị theo quy định tại khoản
1 Điều 13 Luật phòng, chống rửa tiền được đăng tải trên Trang thông tin điện tử (website) của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam tại địa chỉ http://www.sbv.gov.vn.
2. Việc truy
cập, khai thác Danh sách cá nhân nước ngoài có ảnh hưởng chính trị theo hướng dẫn của Cơ quan Thanh tra, giám
sát ngân hàng thuộc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam (dưới đây gọi là Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng); đối tượng báo cáo không được cung cấp thông tin về Danh sách này cho bên thứ ba nếu
không được sự đồng ý của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
3. Đối tượng
báo cáo phải đăng ký bằng văn bản
với Cơ quan Thanh tra, giám sát
ngân hàng (qua Cục Phòng, chống rửa tiền) thông tin về người truy cập, khai
thác Danh sách cá nhân nước ngoài có ảnh hưởng chính trị, gồm: họ tên, số chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực, chức vụ, điện thoại và địa chỉ nơi
làm việc, hòm thư điện tử.
Điều 5. Báo cáo
giao dịch có giá trị lớn
1. Khi thực
hiện giao dịch có giá trị lớn, đối
tượng báo cáo có trách nhiệm báo cáo cho Cục Phòng, chống rửa tiền bằng văn bản
theo mẫu biểu số 02 đính kèm Thông tư này hoặc bằng tệp dữ liệu điện tử theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
2. Trường hợp
khách hàng nộp ngoại tệ tiền mặt có giá trị lớn để mua đồng Việt Nam hoặc nộp
tiền mặt bằng đồng Việt Nam có giá trị lớn để mua ngoại tệ tiền mặt thì chỉ báo
cáo giao dịch nộp tiền mặt.
3. Nội dung
báo cáo giao dịch có giá trị lớn:
a) Thông tin
về khách hàng:
- Đối với
khách hàng là cá nhân: họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân hoặc
số hộ chiếu, quốc tịch (khách hàng có nhiều quốc tịch thì phải ghi đầy đủ các
quốc tịch và các địa chỉ đăng ký
cư trú tại các quốc gia mang quốc tịch), địa chỉ cư trú tại Việt Nam;
- Đối với
khách hàng là tổ chức: tên tổ chức, địa chỉ, quốc gia, mã số thuế; trường hợp tổ
chức không có mã số thuế thì bắt buộc phải có số giấy phép hoạt động hoặc quyết
định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh.
b) Thông tin
về giao dịch:
- Đối với
giao dịch có giá trị lớn bằng tiền
mặt (đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ): ngày thực hiện giao dịch, số tài khoản (nếu
có), loại giao dịch, mã số giao dịch (số tham chiếu duy nhất cho mỗi giao dịch),
số tiền giao dịch, loại tiền giao dịch, số tiền được quy đổi sang đồng Việt Nam
(theo tỷ giá loại giao dịch tương ứng
tại thời điểm phát sinh giao dịch), lý do, mục đích giao dịch, tên, địa điểm
nơi phát sinh giao dịch;
- Đối với
giao dịch mua, bán vàng có giá trị lớn: ngày thực hiện giao dịch, loại giao dịch,
mã số giao dịch (số tham chiếu duy nhất cho mỗi giao dịch), khối lượng (đơn vị:
kilogram; liệt kê theo từng loại hàng hóa), giá trị từng giao dịch, tổng giá trị
giao dịch trong ngày quy đổi sang đồng Việt Nam, lý do, mục đích giao dịch,
tên, địa điểm nơi phát sinh giao dịch;
c) Thông tin
khác được quy định cụ thể trong các mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Đối tượng báo cáo phải rà soát, sàng lọc các
giao dịch tiền mặt có giá trị lớn để kịp thời phát hiện giao dịch đáng ngờ.
Điều 6. Báo cáo
giao dịch đáng ngờ
1. Khi phát
hiện giao dịch đáng ngờ theo quy định tại Điều 22 Luật phòng,
chống rửa tiền và Điều 14 Nghị định số 116/2013/NĐ-CP
ngày 04/10/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống rửa tiền, đối tượng báo cáo có trách nhiệm
báo cáo cho Cục Phòng, chống rửa tiền bằng văn bản theo mẫu biểu
số 01 đính kèm Thông tư này hoặc bằng tệp dữ liệu điện tử theo quy định tại Điều
10 Thông tư này.
2. Cục Phòng,
chống rửa tiền có trách nhiệm xác nhận việc đã nhận được báo cáo giao dịch đáng
ngờ và phản hồi cho đối tượng báo cáo những vấn đề phát sinh nếu cần thiết.
Điều 7. Báo cáo
giao dịch chuyển tiền điện tử
1. Khi cung ứng
dịch vụ chuyển tiền điện tử vượt quá mức giá trị theo quy định, đối tượng báo
cáo có trách nhiệm báo cáo cho Cục Phòng, chống rửa tiền bằng văn bản hoặc bằng
tệp dữ liệu điện tử theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
2. Nội dung
báo cáo gồm các thông tin sau:
a) Tổ chức
phát lệnh chuyển tiền: tên giao dịch của tổ chức hoặc điểm giao dịch; địa chỉ
liên lạc; quốc gia.
b) Tổ chức phục
vụ người thụ hưởng: tên giao dịch của tổ chức hoặc điểm giao dịch; địa chỉ liên lạc; quốc gia.
c) Cá nhân, tổ
chức chuyển tiền và cá nhân, tổ chức thụ hưởng:
- Cá nhân: họ
tên; số chứng minh nhân dân hoặc số
hộ chiếu còn hiệu lực; số tài khoản (nếu có); mã giao dịch; số tiền, loại tiền
giao dịch; địa chỉ liên lạc; quốc
gia.
- Tổ chức:
tên; số tài khoản; mã số thuế; số đăng ký kinh doanh; mã giao dịch; số tiền, loại tiền giao dịch; địa chỉ
liên lạc; quốc gia.
3. Tổ chức
trung gian phải lưu giữ hồ sơ giao dịch bao gồm các thông tin theo quy định tại
khoản 2 Điều này ít nhất 5 năm kể từ ngày phát sinh giao dịch và có trách nhiệm cung cấp hồ sơ đó cho cơ
quan nhà nước có thẩm quyền khi được yêu cầu và không phải báo cáo các giao dịch chuyển tiền điện tử cho Cục
Phòng, chống rửa tiền.
4. Đối tượng báo
cáo được phép thực hiện chuyển tiền điện tử quốc tế phải xây dựng hệ thống công
nghệ thông tin phù hợp phục vụ cho việc báo cáo bằng tệp
dữ liệu điện tử theo quy định tại Điều 10 Thông tư này và
phải có hệ thống phần mềm để lọc, phân tích giao dịch nhằm mục đích phòng, chống rửa tiền và ngăn ngừa
các rủi ro khác.
Điều 8. Báo cáo
hành vi rửa tiền nhằm tài trợ khủng bố
1. Khi phát hiện
tổ chức, cá nhân thực hiện giao dịch nằm trong danh sách đen hoặc khi có căn cứ
cho rằng tổ chức, cá nhân khác thực hiện hành vi có liên quan đến tội phạm rửa
tiền nhằm tài trợ khủng bố, đối tượng báo cáo có trách nhiệm báo cáo hành vi rửa
tiền nhằm tài trợ khủng bố cho lực lượng chống khủng bố của Bộ Công an, đồng thời
báo cáo cho Cục Phòng, chống rửa tiền bằng văn bản hoặc bằng tệp dữ liệu điện tử
theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
2. Trường hợp
đối tượng báo cáo bằng văn bản thì nội dung báo cáo bao gồm các thông tin sau:
a) Đối tượng
báo cáo: tên, địa chỉ, số điện thoại;
b) Cơ quan nhận
báo cáo: tên, địa chỉ;
c) Tổ chức,
cá nhân nằm trong danh sách đen hoặc thực hiện hành vi có liên quan đến tội phạm
rửa tiền nhằm tài trợ khủng bố: tên; quốc tịch; các thông tin khác như số chứng
minh nhân dân hoặc số hộ chiếu, mã số thuế, số đăng ký kinh doanh, địa chỉ, số
tài khoản, số tham chiếu của giao dịch (nếu có);
d) Tổ chức,
cá nhân khác có liên quan: tên; quốc tịch; mối quan hệ với tổ chức, cá nhân nêu
tại điểm c khoản này; các thông tin khác như số chứng minh nhân dân hoặc số hộ
chiếu, mã số thuế, số đăng ký kinh doanh, địa chỉ, số tài khoản, số tham chiếu
của giao dịch (nếu có);
đ) Đối với chuyển tiền điện tử, gồm
các thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này;
e) Các biện
pháp tạm thời đã áp dụng và thông tin về giao dịch, tài sản liên quan đến các biện pháp đã áp dụng;
g) Họ tên, chữ ký của người có thẩm quyền
và đóng dấu của đối tượng báo cáo (nếu có).
3. Thời hạn gửi
báo cáo được thực hiện như đối với báo cáo giao dịch có dấu hiệu liên quan đến
tội phạm theo quy định tại khoản 7 Điều
16 Nghị định số 116/2013/NĐ-CP ngày 04/10/2013 quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống rửa tiền.
Điều 9. Mức giá
trị của ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt, kim loại quý, đá quý và
công cụ chuyển nhượng phải khai báo hải quan
1. Mức giá trị
của kim loại quý, đá quý (trừ vàng): 300.000.000 (ba trăm triệu) đồng, trong
đó:
a) Kim loại
quý (trừ vàng) gồm: bạc, bạch kim, đồ mỹ nghệ và đồ trang sức bằng bạc, bạch
kim; các loại hợp kim có bạc, bạch kim.
b) Đá quý gồm:
kim cương, ruby, saphia và ê-mơ-rốt.
2. Mức giá trị
các công cụ chuyển nhượng: 300.000.000 (ba trăm triệu) đồng.
3. Mức giá trị của ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng
tiền mặt, mức giá trị của vàng phải khai báo hải quan thực hiện theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 10. Hình thức
báo cáo bằng tệp dữ liệu điện tử
1. Báo cáo bằng
tệp dữ liệu điện tử là báo cáo thể hiện dưới dạng file dữ liệu được truyền qua đường truyền của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam.
2. Báo cáo bằng
tệp dữ liệu điện tử phải theo đúng định dạng, ký hiệu, mã truyền tin, cấu trúc
fĩle theo hướng dẫn của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
3. Đối tượng
báo cáo phải truyền tin theo quy trình do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định
và có biện pháp bảo mật thông tin theo quy định tại Điều 29 Luật phòng, chống rửa tiền.
4. Đối tượng
báo cáo phải cài đặt phần mềm truyền file do Cục Phòng, chống rửa tiền cung cấp.
5. Thời hạn gửi
báo cáo: định kỳ cuối ngày làm việc,
đối tượng báo cáo phải tổng hợp dữ liệu báo cáo và gửi theo quy định. Thời hạn
gửi chậm nhất là đến 16 giờ ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày phát sinh giao dịch. Nếu ngày tiếp theo
trùng với ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần, thì ngày gửi báo
cáo là ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần đó. Trong trường hợp gửi chậm,
thiếu báo cáo từ 2 (hai) ngày trở lên, đối tượng báo cáo phải giải trình về việc
gửi chậm, thiếu cho Cục Phòng, chống rửa tiền. Trường hợp phát hiện sai sót trong các báo cáo đã gửi thì đối
tượng báo cáo phải kịp thời gửi công văn hoặc thư điện tử (email) báo cáo giải
trình về những sai sót đó cho Cục Phòng, chống rửa tiền.
6. Đối tượng
báo cáo phải đăng ký bằng văn bản
với Cục Phòng, chống rửa tiền về cán bộ phụ trách báo cáo bằng tệp
dữ liệu điện tử, bao gồm các thông tin: họ tên, chức vụ, địa chỉ nơi làm việc,
điện thoại, địa chỉ hòm thư điện tử (email) và phải thông báo bằng văn bản
khi có sự thay đổi thông tin về cán bộ phụ trách hoặc thay đổi cán bộ phụ trách khác.
Điều 11. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14/02/2014
2. Thông tư
này thay thế Thông tư số 22/2009/TT-NHNN ngày 17/11/2009 của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam hướng dẫn các biện pháp phòng, chống rửa tiền, Thông tư số 41/2011/TT-NHNN ngày 15/12/2011 của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam về hướng dẫn nhận biết
và cập nhật thông tin khách hàng trên cơ sở rủi ro phục vụ công tác phòng, chống rửa tiền.
Điều 12. Trách
nhiệm thi hành
1. Thủ trưởng
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật phòng, chống rửa tiền và
đối tượng báo cáo theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này chịu trách nhiệm
tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Trong quá
trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, đối tượng
báo cáo phản ánh về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Cục Phòng, chống rửa tiền)
để được hướng dẫn kịp thời.
Nơi nhận:
- Như khoản 1 Điều 12;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Công báo (2 bản);
- Lưu: VP, TTGSNH7, PC.
|
THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đặng Thanh Bình
|
MẪU BIỂU SỐ 01
Báo cáo giao dịch đáng ngờ
Ngày…… tháng……. năm……
(Đính kèm Thông tư số ... ngày ... tháng
... năm 2013)
|
Số báo cáo:
|
PHẢI ĐIỀN ĐẦY ĐỦ
THÔNG TIN VÀO CÁC TRƯỜNG YÊU CẦU (Xem phần
hướng dẫn điền báo cáo)
|
|
Báo cáo này có sửa đổi hay bổ
sung báo cáo nào trước không?
|
□
Không
|
□ Có:
- Số của báo
cáo được sửa đổi:
- Ngày của báo cáo được sửa đổi:
- Nội dung sửa
đổi:
|
Phần
I
|
THÔNG TIN VỀ ĐỐI TƯỢNG BÁO
CÁO
|
1. Thông tin về đối tượng báo cáo
|
a. Tên đối tượng
báo cáo:
|
b. Địa chỉ
(số nhà, đường/phố):
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
c. Điện thoại:
|
d. Fax:
|
e. Tên điểm phát sinh giao dịch:
|
f. Địa chỉ điểm
phát sinh giao dịch:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
g. Điện thoại:
|
h. Fax:
|
2. Thông tin về người lập báo cáo:
|
a. Họ và tên:
|
b. Điện thoại cố định:
|
c. Điện thoại di động:
|
d. Bộ phận công tác:
|
Phần
II
|
THÔNG TIN VỀ CÁ NHÂN, TỔ CHỨC THỰC
HIỆN GIAO DỊCH ĐÁNG NGỜ
|
3. Thông tin về cá nhân thực hiện giao dịch:
|
a. Họ và tên:
|
b. Ngày, tháng,
năm sinh:
|
c. Nghề nghiệp:
|
d. Quốc tịch:
|
e. Nơi đăng ký
thường trú:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
f. Nơi ở hiện
tại:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
g. Số CMT:
|
Ngày cấp:
|
Nơi cấp:
|
h. Số hộ
chiếu (còn hiệu lực):
|
Ngày cấp:
|
Nơi cấp:
|
i. Điện thoại
cố định:
|
k. Điện thoại di động:
|
l. Số tài khoản:
|
m. Loại tài
khoản:
|
n. Ngày mở tài khoản:
|
o. Tình trạng tài khoản:
|
£ Hoạt động bình thường
|
□ Bất thường (nêu rõ lý do):
|
2. Thông tin về tổ chức thực
hiện giao dịch
|
2.1. Thông tin về tổ chức
|
a. Tên đầy đủ của tổ chức
|
b. Tên tiếng nước ngoài (nếu có):
|
c. Tên viết tắt:
|
d. Địa chỉ:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
e. Giấy phép thành lập số:
|
Ngày cấp:
|
Nơi cấp:
|
f. Đăng ký
kinh doanh số:
|
Ngày cấp:
|
Nơi cấp:
|
g. Mã số thuế:
|
h. Ngành nghề kinh doanh:
|
i. Điện thoại:
|
k. Fax:
|
l. Số tài khoản:
|
m. Loại tài khoản:
|
o. Tình trạng tài khoản:
|
□ Hoạt động bình thường
|
□ Bất thường (nêu rõ lý do):
|
2.2. Thông tin về người đại diện cho tổ chức
|
a. Họ và tên:
|
b. Ngày, tháng,
năm sinh:
|
c. Nghề nghiệp:
|
d. Quốc tịch:
|
e. Nơi đăng ký
thường trú:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
f. Nơi ở hiện
tại:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
g. Số CMT:
|
Ngày cấp:
|
Nơi cấp:
|
h. Số hộ
chiếu (còn hiệu lực):
|
Ngày cấp:
|
Nơi cấp:
|
i. Điện thoại
cố định:
|
k. Điện thoại di động:
|
3. Thông tin về giao dịch
|
a. Thời gian tiến hành giao dịch: vào hồi………..,
ngày……… tháng……… năm………
|
b. Số tiền giao dịch:
|
Bằng số:
|
Bằng chữ:
|
c. Mục đích giao dịch:
|
4. Thông tin bổ sung
|
Phần
III
|
THÔNG TIN VỀ CÁ NHÂN, TỔ CHỨC CÓ
LIÊN QUAN TỚI GIAO DỊCH ĐÁNG NGỜ
|
3. Thông tin về cá nhân liên
quan đến giao dịch:
|
a. Họ và tên:
|
b. Ngày, tháng,
năm sinh:
|
c. Nghề nghiệp:
|
d. Quốc tịch:
|
e. Nơi đăng ký
thường trú:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
f. Nơi ở hiện
tại:
|
Quận/Huyện/Thị trấn:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
g. Số CMT:
|
Ngày cấp:
|
Nơi cấp:
|
h. Số hộ
chiếu (còn hiệu lực):
|
Ngày cấp:
|
Nơi cấp:
|
i. Điện thoại
cố định:
|
k. Điện thoại di động:
|
l. Số tài khoản:
|
m. Mở tại ngân hàng:
|
n. Địa chỉ ngân hàng:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
2. Thông tin về tổ chức có liên quan tới giao
dịch
|
a. Tên đầy đủ của tổ chức
|
b. Tên tiếng nước ngoài (nếu có):
|
c. Tên viết tắt:
|
d. Địa chỉ:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
e. Giấy phép thành lập số:
|
Ngày cấp:
|
Nơi cấp:
|
f. Ngành nghề kinh doanh:
|
g. Đăng ký kinh doanh số:
|
h. Điện thoại
cố định:
|
i. Fax:
|
k. Số tài khoản:
|
l. Mở tại ngân hàng:
|
m. Địa chỉ ngân hàng:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
3. Thông tin bổ sung
|
PHẦN IV
|
LÝ DO NGHI NGỜ GIAO DỊCH VÀ NHỮNG CÔNG VIỆC ĐÃ
THỰC HIỆN
|
1. Mô tả giao dịch và lý do nghi ngờ:
|
2. Những công việc đã xử lý liên quan đến giao
dịch đáng ngờ:
|
PHẦN V
|
TÀI LIỆU ĐÍNH KÈM
|
* Hồ sơ mở tài khoản
* Bản sao kê giao dịch (số phụ) từ ngày phát sinh
giao dịch có liên quan đến ngày báo cáo giao dịch đáng ngờ
* Tài liệu, chứng từ khác có liên quan đến giao dịch
đáng ngờ (bản sao điện chuyển tiền, giấy rút tiền, nộp tiền, phiếu chuyển khoản…)
|
NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Cán bộ lập báo cáo)
Ký - ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG PHÒNG (bộ
phận)
(Là người chịu trách nhiệm về PCRT tại đơn vị)
Ký - ghi rõ họ tên)
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
(GIÁM ĐỐC)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
Phần I:
Tất cả các trường trong phần này đều
không được để trống
(2a): Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên
của người lập báo cáo.
Phần II:
(1): Áp dụng
cho khách hàng cá nhân (để trống nếu khách hàng là tổ chức)
(1a): Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên của cá nhân thực hiện giao dịch
(1b): Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh
(1h):
- Không bắt buộc đối với cá nhân thực hiện giao dịch là
người cư trú.
- Bắt buộc phải
là số hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân thực hiện giao dịch là người không
cư trú.
(1m): Ghi rõ loại tài khoản liên quan đến giao dịch đáng ngờ là
tài khoản tiền gửi thanh toán
không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm...
(1o): Nếu tài khoản ở tình
trạng bất bình thường phải nêu rõ lý do tại sao, ví dụ như: hoạt động trở lại sau một thời gian
dài ngừng hoạt động hoặc có sự thay đổi đột biến trong doanh số giao dịch...
(2): Áp dụng
cho khách hàng là tổ chức (để trống nếu là khách hàng cá nhân)
(2.1b): Để trống nếu tổ chức không có
tên nước ngoài tương ứng
(2.1m): Ghi rõ loại tài khoản liên quan đến giao dịch đáng ngờ
là tài khoản tiền gửi thanh toán
không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm...
(2.1o): Nếu tài khoản ở tình trạng bất bình thường phải nêu rõ lý do tại sao, ví dụ như: hoạt động trở lại sau
một thời gian dài ngừng hoạt động hoặc có sự thay đổi đột biến trong doanh số giao dịch...
(2.2a): Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên của
cá nhân đại diện cho tổ chức
(2.2b): Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh
(2.2h):
- Không bắt
buộc đối với cá nhân đại diện cho
tổ chức là người cư trú.
- Bắt buộc phải
là số hộ chiếu còn hiệu lực đối với
cá nhân đại diện cho tổ chức là người không cư trú.
Phần III:
Không bắt buộc trong trường hợp tổ chức
báo cáo không có thông tin về cá nhân, tổ chức có liên quan tới giao dịch đáng ngờ (đối tác)
Trong trường hợp tổ chức báo cáo có thông tin về cá nhân, tổ chức có liên quan tới giao dịch đáng ngờ: chỉ cần điền vào các trường có thông tin, không bắt
buộc phải điền đầy đủ vào tất cả
các trường.
Phần IV:
(1): Mô tả cụ thể, rõ ràng và chi tiết nhất có thể về các dấu hiệu, nhân tố,
tình huống bất thường dẫn tới việc
tổ chức báo cáo nghi ngờ giao dịch
và/hoặc tin rằng giao dịch có liên
quan đến rửa tiền hay hoạt động tội phạm.
(2): Mô tả cụ
thể những công việc đã thực hiện
liên quan đến việc xử lý báo cáo
giao dịch đáng ngờ.
MẪU BIỂU SỐ 02
BÁO CÁO
Các giao dịch nộp/ rút tiền mặt có tổng
giá trị bằng hoặc vượt mức giá trị theo quy định tại Điều 21 Luật PCRT
(Đính
kèm Thông tư số.... ngày... tháng... năm 2013 hướng dẫn thực hiện các biện pháp phòng, chống rửa
tiền)
Tên đối tượng báo cáo:
Địa chỉ; số điện thoại
Địa điểm phát sinh giao dịch:
Địa chỉ; số điện thoại
Ngày ... tháng ... năm 20... (1)
STT
|
Loại giao dịch (2)
|
Tên
khách hàng (3)
|
Địa
chỉ
|
Giấy tờ nhận dạng
(4)
|
Số tiền giao dịch
(triệu đồng) (5)
|
Loại tiền giao dịch
(6)
|
Số tài khoản (7)
|
Nội dung giao dịch
(8)
|
Số
CMND
|
Số hộ chiếu
|
Số đăng KD
|
Mã số thuế
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
Ký và ghi rõ họ tên
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ (9)
Ký và ghi rõ họ tên)
|
1 Ngày, tháng, năm phát sinh
giao dịch;
2 Nộp hoặc rút tiền mặt. Trong trường hợp khách hàng nộp tiền đồng/ngoại
tệ để rút ngoại tệ/tiền đồng thì chỉ báo cáo giao dịch nộp;
3 Họ và tên (khách hàng là cá nhân); tên đầy đủ và tên viết tắt (khách
hàng là tổ chức);
4 Ghi đầy đủ, chi tiết từng cột; nếu không có thông tin, ghi "không";
5 Tổng số tiền nộp hoặc rút trong một ngày; nếu là ngoại tệ thì quy đổi về
đồng Việt Nam theo tỷ giá vào thời điểm phát sinh giao dịch;
6 Ký hiệu loại tiền khách hàng nộp (3 kí tự theo chuẩn ISO-4217);
7 Số tài khoản khách hàng nộp hoặc rút tiền (nếu có);
8 Lý do, mục đích thực hiện giao dịch;
9 Tổng giám đốc/ Giám đốc hoặc người được ủy quyền