NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 33/2015/TT-NHNN
|
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH CÁC TỶ LỆ BẢO ĐẢM AN TOÀN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ
Căn cứ Luật
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật
các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám
sát ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt
động của tổ chức tài chính vi mô.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định
các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tài chính vi mô, bao gồm:
a) Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu;
b) Tỷ lệ về khả năng chi trả.
2. Căn cứ kết quả giám sát, thanh tra
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) đối với tổ
chức tài chính vi mô, trong trường hợp cần thiết để bảo đảm an
toàn trong hoạt động của tổ chức tài chính vi mô, tùy theo tính chất, mức độ rủi
ro, Ngân hàng Nhà nước yêu cầu tổ chức tài chính vi mô thực hiện tỷ lệ bảo đảm an
toàn chặt chẽ hơn so với các mức
quy định tại Thông tư này.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Tổ chức tài chính vi mô hoạt động tại
Việt Nam;
2. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến
hoạt động của tổ chức tài chính vi mô.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
1. Dư nợ cho vay bao gồm toàn bộ dư nợ
cho vay trong hạn và dư nợ cho vay quá hạn của tổ chức tài chính vi mô.
2. Lợi nhuận không chia là phần
lợi nhuận chưa phân phối, được xác định sau khi báo cáo tài chính năm được kiểm
toán độc lập và được Hội đồng thành viên, chủ sở hữu tổ chức tài chính vi mô quyết định giữ lại nhằm mục
đích bổ sung vốn cho tổ chức tài chính vi mô.
Chương II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Tỷ lệ an toàn
vốn tối thiểu
1. Tổ chức tài chính vi mô phải thường xuyên
duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu 10%.
2. Tỷ lệ an toàn vốn được xác định bằng công thức
sau đây:
Tỷ lệ an
toàn vốn
|
=
|
Vốn tự có
|
x
|
100 (%)
|
Tổng tài sản
“Có”rủi ro
|
Trong đó:
- Vốn tự có được xác định theo quy định
tại Điều 5 Thông tư này.
- Tổng tài sản “Có” rủi ro là tổng giá
trị các tài sản “Có” được xác định theo mức độ rủi ro quy định tại Điều 6 Thông tư này.
3. Cách xác định cụ thể tỷ lệ an toàn
vốn theo hướng dẫn tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông
tư này.
Điều 5. Vốn tự có
1. Vốn tự có của tổ chức tài chính vi mô được
xác định bằng Vốn cấp 1
cộng Vốn
cấp
2 và trừ đi Khoản phải trừ khỏi vốn tự có tại thời điểm xác định vốn tự có.
2. Vốn cấp 1 bao gồm:
a) Vốn điều lệ;
b) Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ;
c) Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ;
d) Lợi nhuận không chia;
đ) Vốn của các tổ chức, cá nhân tài trợ
không hoàn lại cho tổ chức tài chính vi mô.
3. Vốn cấp 2 bao gồm:
a) 50% chênh lệch tăng do đánh
giá lại tài sản cố định theo quy định của pháp luật;
b) Quỹ dự phòng tài
chính;
c) Dự phòng chung, tối đa bằng 1,25% tổng
tài sản “Có” rủi ro;
d) Các khoản nợ của tổ chức tài chính
vi mô thỏa mãn những điều kiện sau:
(i) Có kỳ hạn ban đầu tối thiểu trên
10 năm;
(ii) Không được bảo đảm bằng tài sản của
chính tổ chức tài chính vi mô;
(iii) Tổ chức tài chính vi mô không được
trả nợ trước thời gian đáo hạn;
(iv) Tổ chức tài chính vi mô được ngừng
trả lãi và chuyển lãi lũy kế sang năm tiếp theo nếu việc trả lãi dẫn đến kết quả
kinh doanh trong năm bị lỗ;
(v) Trong trường hợp tổ chức tài chính
vi mô giải thể hoặc phá sản, chủ nợ chỉ được thanh toán sau khi tổ chức tài
chính vi mô đã thanh toán cho tất cả các chủ nợ khác;
(vi) Việc điều chỉnh tăng lãi suất chỉ
được thực hiện sau 05 năm kể từ ngày ký kết hợp đồng và chỉ được điều chỉnh một
lần trong suốt thời hạn của khoản nợ.
4. Giới hạn khi xác định Vốn cấp 2:
a) Tổng giá trị Vốn cấp 2 được tính
vào vốn tự có tối đa bằng 100% giá
trị Vốn cấp 1;
b) Tổng giá trị các khoản nợ quy định
tại điểm d khoản 3 Điều này được tính vào Vốn cấp 2 tối đa bằng 50% giá trị
Vốn cấp 1;
c) Bắt đầu từ năm thứ năm trước khi đến
hạn thanh toán, mỗi năm tại ngày tương ứng với ngày ký kết hợp đồng, phần giá
trị các khoản nợ quy định tại điểm d khoản 3 Điều này được tính vào Vốn cấp 2
theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều này sẽ phải khấu trừ mỗi năm 20% giá
trị.
5. Khoản phải trừ khỏi vốn tự có
bao gồm:
a) Lỗ lũy kế;
b) 100% chênh lệch giảm do đánh giá lại
tài sản cố định theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Tài sản “Có”
rủi ro
Tài sản “Có” của tổ chức tài chính vi
mô được phân nhóm theo các mức độ rủi ro như sau:
1. Nhóm tài sản “Có” có hệ số rủi ro
0% bao gồm:
a) Tiền mặt;
b) Tiền gửi tại Ngân
hàng Nhà nước;
c) Dư nợ cho vay có bảo đảm toàn bộ bằng
tiền gửi (tiền gửi tự nguyện, tiết kiệm bắt buộc) tại chính tổ chức tài chính vi mô;
d) Dư nợ cho vay được bảo đảm toàn bộ
bằng giấy tờ có
giá do Chính phủ phát hành;
đ) Dư nợ ủy
thác cho vay, dư nợ cho vay bằng vốn tài trợ theo quy định về ủy thác và nhận ủy
thác của tổ chức tín dụng khác, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Nhóm tài sản “Có” có hệ số rủi ro
20% bao gồm:
a) Tiền gửi tại ngân
hàng thương mại;
b) Dư nợ cho vay được bảo đảm toàn bộ
bằng tiền gửi tại
tổ chức tín dụng
khác,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam;
c) Dư nợ cho vay được bảo đảm toàn bộ
bằng giấy tờ có giá do tổ chức tài chính nhà nước, tổ chức tín dụng khác, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam phát hành.
3. Nhóm tài sản “Có” có hệ số rủi ro
50% bao gồm:
a) Dư nợ cho vay được bảo đảm bằng nhà
ở, quyền sử dụng đất, nhà ở gắn với quyền sử dụng đất của bên vay tại tổ chức
tài chính vi mô;
b) Dư nợ cho vay được bảo lãnh của
nhóm khách hàng tiết kiệm và vay vốn tại chính tổ chức tài chính vi mô.
4. Nhóm tài sản “Có”
có hệ số rủi ro 100% bao gồm:
a) Dư nợ cho vay đối với khách hàng,
không bao gồm dư nợ cho vay quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này;
b) Toàn bộ tài sản “Có” khác, không
bao gồm các tài sản “Có” quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và điểm a khoản
4 Điều này.
Điều 7. Quy định nội
bộ về quản lý thanh khoản
1. Căn cứ quy định tại Thông
tư này, các quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước và thực tế hoạt động, Hội
đồng thành viên của tổ chức tài chính vi mô phải ban hành quy định nội bộ về quản
lý thanh khoản theo quy định tại khoản 2 Điều này; rà soát, sửa đổi, bổ sung định
kỳ ít nhất một năm một lần nhằm quản
lý hiệu quả, kịp thời khả năng thanh khoản của tổ chức tài chính vi mô.
2. Quy định nội bộ về quản lý thanh khoản
bao gồm những nội dung chủ yếu như sau:
a) Phân công cán bộ theo dõi việc bảo
đảm khả năng chi trả của tổ chức tài chính vi mô;
b) Phương án thực hiện chi trả tiền gửi
(tiền gửi tự nguyện và tiết kiệm bắt buộc) trong trường hợp không đảm bảo tỷ lệ
về khả năng chi trả;
c) Các quy định về quản lý ngân quỹ,
thu, chi, nguồn vốn hằng ngày và các quy định về việc nắm giữ các giấy
tờ có giá dễ chuyển đổi thành tiền.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung quy định nội bộ về quản lý thanh khoản,
tổ chức tài chính vi mô phải gửi trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện quy định nội
bộ về quản lý thanh khoản hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung quy định nội bộ nêu
trên cho Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương không có Cục Thanh tra, giám sát
ngân hàng hoặc gửi cho Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng ở tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương nơi tổ chức tài chính vi mô đặt trụ sở chính.
Điều 8. Tỷ lệ về khả
năng chi trả
1. Tổ chức tài chính vi mô phải duy
trì thường xuyên tỷ lệ về khả năng chi trả tối thiểu bằng
20%.
2. Tỷ lệ về khả năng chi trả được xác
định bằng công thức sau đây:
A = x 100 (%)
Trong đó:
A: là tỷ lệ về khả năng chi trả.
B: tiền mặt, tiền gửi tại Ngân hàng
Nhà nước, ngân hàng thương mại (nếu có).
C: tổng số dư tiền gửi tự nguyện.
3. Cách xác định cụ thể tỷ lệ về khả
năng chi trả theo hướng dẫn tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông
tư này.
Chương III
BÁO
CÁO, XỬ LÝ VI PHẠM VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN
Điều 9. Báo cáo
Tổ chức tài chính vi mô báo cáo việc
thực hiện quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước về chế độ báo cáo thống kê.
Điều 10. Xử lý vi phạm
Tổ chức tài chính vi mô, tổ chức,
cá nhân có liên quan vi phạm các quy định tại Thông tư này, tùy theo tính chất
và hành vi vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Trách nhiệm
của các đơn vị có liên quan
1. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với các Vụ, Cục
có liên quan trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, yêu cầu tổ chức tài
chính vi mô thực hiện các tỷ lệ cụ thể theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông
tư này;
b) Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng
có trách nhiệm:
(i) Thanh tra, giám sát và xử lý hành
vi vi phạm của tổ chức tài chính vi mô trong việc thực hiện các tỷ lệ bảo đảm
an toàn quy định tại Thông tư này theo thẩm quyền;
(ii) Tiếp nhận quy định nội bộ, văn bản
sửa đổi, bổ sung quy định nội bộ của tổ chức tài chính vi mô trên địa bàn theo
quy định tại Thông tư này.
2. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Thanh tra, giám sát và xử lý hành
vi vi phạm của tổ chức tài chính vi mô trong việc thực hiện các tỷ lệ bảo đảm an
toàn quy định tại Thông tư này theo thẩm quyền;
b) Tiếp nhận quy định nội bộ, văn bản
sửa đổi, bổ sung quy định nội bộ của tổ chức tài chính vi mô trên địa bàn theo
quy định tại Thông tư này;
c) Trên cơ sở kết quả thanh tra, giám
sát các tổ chức tài chính vi mô trên địa bàn, kiến nghị Ngân hàng Nhà nước về việc
yêu cầu tổ chức tài chính vi mô thực hiện các tỷ lệ cụ thể theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này;
d) Phối hợp với Cục Thanh tra, giám
sát ngân hàng trong quản lý, giám sát việc thực hiện các quy định tại Thông tư
này của tổ chức tài chính vi mô trên địa bàn.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 12. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01/03/2016 và thay thế Thông tư số 07/2009/TT-NHNN ngày 17 tháng 04 năm 2009 của Thống
đốc
Ngân
hàng Nhà nước quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tài
chính quy mô nhỏ.
Điều 13. Tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám
sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch
Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc
(Giám đốc) tổ chức tài chính vi mô chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 13;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Website NHNN;
- Lưu: VP, CQTTGSNH,
PC.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Kim Anh
|
PHỤ
LỤC SỐ 01
CÁCH XÁC ĐỊNH TỶ LỆ AN TOÀN VỐN
A. Vốn tự có để tính các tỷ lệ bảo đảm
an toàn của tổ chức tài chính vi mô (TCTCVM) tại thời điểm 31/12/2015:
1. Vốn cấp 1:
Đơn vị tính:
Tỷ đồng
Khoản mục
|
Số tiền
|
a- Vốn điều lệ (vốn đã được cấp, vốn
đã góp)
|
40
|
b- Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ
|
2
|
c- Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ
|
1
|
d- Lợi nhuận không chia
|
2
|
đ- Vốn của các tổ chức, cá nhân tài
trợ không hoàn lại cho tổ chức tài chính vi mô
|
10
|
Tổng cộng
|
55
|
2. Vốn cấp 2:
Đơn vị tính:
Tỷ đồng
Khoản mục
|
Số tiền
|
Số tiền được
tính vào vốn cấp 2
|
a- Giá trị chênh lệch tăng do đánh
giá lại tài sản cố định theo quy định của pháp luật
|
0,2
|
0,1(1)
|
b- Quỹ dự phòng tài chính
|
2
|
2
|
c- Dự phòng chung
|
1
|
1
|
d- Các khoản nợ đáp ứng các điều kiện
quy định tại điểm d khoản 3 Điều 5 Thông tư này
|
30
|
27,5(2)
|
Tổng cộng
|
|
30,6
|
Ghi chú:
(1) Giá trị chênh lệch tăng do đánh giá lại
tài sản cố
định
theo quy định của pháp luật được tính vào Vốn cấp 2 như sau: 0,2 x 50% = 0,1 (tỷ
đồng).
(2) Tổng giá trị các khoản nợ quy định
tại điểm d khoản 3 Điều 5 Thông tư này được tính vào Vốn cấp
2 là 27,5 (tỷ đồng), bằng 50% giá trị Vốn cấp 1 đáp ứng quy định tại điểm b khoản 4 Điều 5 Thông tư này.
3. Khoản phải trừ khỏi vốn tự có:
- Giá trị chênh lệch giảm do đánh giá
lại tài sản cố định theo quy định của pháp luật: 0 (tỷ đồng).
- Lỗ lũy kế: 0 (tỷ đồng).
Ghi chú: Lỗ lũy kế được xác định tại
thời điểm tính tỷ lệ an toàn vốn.
Vốn tự có = Vốn cấp 1 + Vốn cấp 2 - Khoản
phải trừ khỏi vốn tự có = 55 + 30,6 - 0 = 85,6 (tỷ đồng)
B. Tổng tài sản “Có” rủi ro
Đơn vị tính:
Tỷ đồng
Khoản mục
|
Giá trị sổ
sách
|
Hệ số rủi ro
|
Giá trị tài
sản “Có” rủi ro
|
1- Nhóm tài sản
“Có” có hệ số rủi ro 0%
|
|
|
|
a- Tiền mặt
|
20
|
0%
|
0
|
b- Tiền gửi tại Ngân hàng
Nhà nước
|
5
|
0%
|
0
|
c- Dư nợ cho vay có bảo đảm toàn bộ bằng tiền gửi (tiền
gửi tự nguyện, tiết kiệm bắt buộc) tại chính tổ chức tài chính vi mô
|
3
|
0%
|
0
|
d- Dư nợ cho vay được bảo đảm toàn bộ
bằng giấy tờ
có giá do Chính phủ phát hành
|
5
|
0%
|
0
|
đ- Dư nợ ủy thác cho vay, dư nợ cho
vay bằng vốn tài trợ theo quy định về ủy thác và nhận ủy thác của tổ
chức tín dụng khác, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
30
|
0%
|
0
|
2- Nhóm tài sản
“Có” có hệ số rủi ro 20%
|
|
|
|
a- Tiền gửi tại ngân hàng thương mại
|
20
|
20%
|
4
|
b- Dư nợ cho vay được bảo đảm toàn bộ
bằng tiền gửi tại tổ chức tín dụng khác, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại
Việt Nam
|
5
|
20%
|
1
|
c- Dư nợ cho vay được bảo đảm toàn bộ
bằng giấy tờ có giá do tổ chức tài chính nhà nước, tổ chức tín dụng khác,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam phát hành
|
5
|
20%
|
1
|
3- Nhóm tài sản
“Có” có hệ số rủi ro 50%
|
|
|
|
a- Dư nợ cho vay được bảo đảm bằng
nhà ở, quyền sử dụng đất,
nhà ở gắn với quyền sử dụng đất của bên vay tại tổ chức tài chính vi mô
|
50
|
50%
|
25
|
b- Dư nợ cho vay được bảo lãnh của
nhóm khách hàng tiết kiệm và vay vốn tại chính tổ chức tài chính vi mô
|
40
|
50%
|
20
|
4- Nhóm tài sản
“Có” có hệ số rủi ro
100%
|
|
|
|
a- Dư nợ cho vay đối với khách hàng,
không bao gồm dư nợ cho vay quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản
3 Điều 6 Thông tư này.
|
200
|
100%
|
200
|
b- Toàn bộ tài sản “Có” khác, không
bao gồm các tài sản
“Có” quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và điểm a khoản 4 Điều
6 Thông tư này.
|
50
|
100%
|
50
|
Tổng cộng
|
|
|
301
|
C. Tỷ lệ an toàn vốn
= (Vốn tự có/ Tổng tài sản “Có” rủi ro) x 100
= (85,6/301) x 100 = 28,43(%)
PHỤ
LỤC SỐ 02
CÁCH XÁC ĐỊNH TỶ LỆ VỀ KHẢ NĂNG CHI TRẢ
1. Tại thời điểm 31/12/2015,
tình hình tiền mặt, tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng thương mại và tổng
số dư tiền gửi tự nguyện
của tổ chức tài chính vi mô như sau:
Đơn vị tính:
Tỷ đồng
Khoản mục
|
Giá trị sổ sách
|
I. Tử số (A)
|
8,1
|
1. Tiền mặt
|
2
|
2. Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước
|
0,1
|
3. Tiền gửi tại ngân hàng thương mại
|
6
|
II. Mẫu số (B)
|
30
|
Tổng số dư tiền gửi tự nguyện
|
30
|
2. Tỷ lệ về khả năng chi trả (C):
C = (A/B) x 100
= (8,1/30) x 100 = 27 (%)