NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 30/2015/TT-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC CẤP GIẤY PHÉP, TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
PHI NGÂN HÀNG
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam số 46/2010/QH12
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số
68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 39/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động của công ty
tài chính và công ty cho thuê tài chính;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ban hành Thông tư quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ
chức tín dụng phi ngân hàng.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư này quy định việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng (sau
đây gọi tắt là Giấy phép), tổ chức và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Công ty tài chính.
2. Công ty cho thuê tài chính.
3. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến
việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Nước nguyên xứ là nước nơi
tổ chức tín dụng nước ngoài được thành lập, đặt trụ sở
chính.
2. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng bao gồm công ty
tài chính và công ty cho thuê tài chính.
3. Tổ chức tín dụng nước ngoài
tham gia góp vốn thành lập tổ chức tín dụng
phi ngân hàng (sau đây gọi tắt là
tổ chức tín dụng nước ngoài) bao gồm ngân hàng, công ty tài chính, tập đoàn tài
chính, công ty cho thuê được thành lập và hoạt động ở nước
ngoài theo quy định của pháp luật nước ngoài, tổ chức tín dụng nước ngoài là công ty cho thuê chỉ
được tham gia góp vốn thành lập công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam.
4. Ngân hàng thương mại Việt Nam
là ngân hàng thương mại được thành lập
và hoạt động tại Việt Nam.
5. Cổ đông sáng lập là cổ
đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng
cổ phần.
6. Thành viên góp vốn là doanh
nghiệp Việt Nam, ngân hàng thương mại Việt Nam tổ chức tín dụng nước ngoài góp
vốn vào tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên.
7. Thành viên sáng lập là
thành viên góp vốn và ký tên trong danh sách thành viên sáng lập tổ chức tín dụng
phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
8. Chủ sở hữu là ngân hàng thương mại Việt Nam hoặc tổ chức tín dụng nước ngoài sở
hữu toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
9. Hội nghị thành lập là hội
nghị của các cổ đông sáng lập, các thành viên sáng lập và các thành viên góp vốn khác có nhiệm vụ:
a) Thông qua dự thảo Điều lệ của tổ
chức tín dụng phi ngân hàng; Đề án thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng; Danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm các chức danh Chủ tịch và thành viên Hội
đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Trưởng ban và thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng phi ngân hàng nhiệm kỳ đầu tiên;
b) Bầu Ban trù bị, Trưởng Ban trù bị;
c) Quyết định các vấn đề khác liên
quan đến việc thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
10. Ban trù bị gồm những người
trong danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm các chức danh Chủ tịch và thành viên Hội
đồng quản trị, Hội đồng thành viên,
Trưởng ban và thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc
(Giám đốc) tổ chức tín dụng phi ngân hàng nhiệm kỳ đầu
tiên để thay mặt các cổ đông sáng lập,
chủ sở hữu, thành viên sáng lập và
thành viên góp vốn khác triển khai
các công việc liên quan đến việc đề nghị cấp Giấy phép. Ban trù bị phải có tối
thiểu 02 thành viên trong đó có 01 thành viên là Trưởng ban.
11. Đại hội thành lập là đại hội
của các cổ đông sáng lập, cổ đông góp
vốn thành lập, thành viên sáng lập, thành viên góp vốn được tổ chức sau khi được
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) chấp thuận
nguyên tắc việc thành lập, có nhiệm vụ:
a) Thông qua Điều lệ của tổ chức tín
dụng phi ngân hàng;
b) Bầu, bổ nhiệm
các chức danh thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, thành viên Ban
kiểm soát nhiệm kỳ đầu tiên theo danh sách nhân sự dự kiến đã được Ngân hàng
Nhà nước chấp thuận;
c) Thông qua quy định về tổ chức và
hoạt động của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát;
d) Quyết định các vấn đề khác liên
quan đến việc thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
12. Tài sản cho thuê tài chính
là các loại máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải (trừ tàu thuyền, tàu bay)
không thuộc danh mục cấm mua, bán, xuất, nhập khẩu theo
quy định.
13. Bên cho thuê tài chính (bao gồm cả Bên mua và cho thuê lại theo hình thức
cho thuê tài chính) là công ty cho thuê tài chính,
công ty tài chính được phép thực hiện cho thuê tài chính theo quy định của pháp
luật.
14. Bên thuê
tài chính (bao gồm cả Bên bán và thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính)
là tổ chức, cá nhân hoạt động tại Việt Nam, bao gồm các pháp nhân, cá nhân và
các chủ thể dân sự khác theo quy định của pháp luật về dân sự, trực tiếp sử dụng
tài sản thuê cho mục đích hoạt động của mình.
15. Tiền thuê là số tiền mà
Bên thuê phải trả cho Bên cho thuê theo thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê tài
chính, hợp đồng cho thuê vận hành.
16. Cho thuê vận hành
là hình thức cho thuê hoạt động, theo đó công ty cho thuê tài chính cho thuê
tài sản đối với Bên thuê vận hành để sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định theo nguyên tắc có hoàn trả tài sản khi kết thúc thời hạn thuê tài sản. Công ty cho
thuê tài chính sở hữu tài sản thuê trong suốt thời hạn
thuê. Bên thuê vận hành sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê quy định trong hợp đồng cho thuê vận
hành.
17. Bên thuê
vận hành là tổ chức, cá nhân hoạt động tại Việt Nam, bao gồm các pháp nhân,
cá nhân và các chủ thể dân sự khác theo quy định của pháp luật về dân sự.
18. Thời hạn cho thuê tài chính
là khoảng thời gian được tính từ khi Bên thuê tài chính bắt đầu nhận nợ tiền
thuê tài chính cho đến thời điểm trả hết tiền thuê tài chính đã được quy định
trong hợp đồng cho thuê tài chính.
19. Kỳ hạn trả nợ tiền thuê tài chính là các khoảng
thời gian trong thời hạn cho thuê tài chính đã được thỏa
thuận giữa Bên cho thuê tài chính và Bên thuê tài chính mà tại cuối mỗi khoảng
thời gian đó Bên thuê tài chính phải trả một phần hoặc toàn bộ số tiền
thuê tài chính cho Bên cho thuê tài
chính.
20. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ tiền
thuê tài chính là việc Bên cho thuê tài chính chấp thuận điều chỉnh kỳ hạn
trả nợ, gia hạn nợ đối với các khoản nợ tiền thuê tài chính của Bên thuê tài chính khi Bên thuê tài chính không có
khả năng trả nợ tiền thuê tài chính theo thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê tài
chính như sau:
a) Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ tiền thuê tài chính là việc Bên cho thuê tài chính chấp thuận kéo dài
thêm một khoảng thời gian trả nợ một phần hoặc toàn bộ số tiền
trả nợ gốc và/hoặc tiền lãi thuê của kỳ hạn trả nợ trong
phạm vi thời hạn cho thuê tài chính
đã thỏa thuận, thời hạn cho thuê tài chính không thay đổi;
b) Gia hạn nợ là việc Bên cho thuê
tài chính chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ gốc và/hoặc tiền lãi thuê, vượt quá thời hạn cho thuế tài chính đã
thỏa thuận.
Điều 4. Hình thức
tổ chức của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
1. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng
trong nước được thành lập, tổ chức dưới các hình thức sau đây:
a) Công ty cổ phần do các cổ đông là
tổ chức và cá nhân cùng góp vốn thành lập theo quy định;
b) Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do một ngân hàng thương mại Việt Nam làm chủ sở hữu;
c) Công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên do ngân hàng thương mại Việt Nam và doanh nghiệp Việt Nam
góp vốn thành lập (trong đó một ngân hàng thương mại Việt Nam sở hữu ít nhất 30% tổng số vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng) hoặc các ngân hàng thương
mại Việt Nam góp vốn thành lập.
2. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng
liên doanh được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên, bằng vốn góp của bên Việt Nam (gồm một hoặc nhiều ngân hàng thương mại Việt Nam,
doanh nghiệp Việt Nam) và bên nước ngoài (gồm một hoặc nhiều tổ chức tín dụng nước ngoài) trên cơ sở hợp đồng liên doanh.
3. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng
100% vốn nước ngoài được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do một tổ chức tín dụng nước ngoài làm chủ sở hữu hoặc
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do các
tổ chức tín dụng nước ngoài góp vốn thành lập.
Điều 5. Thời hạn hoạt động
1. Thời hạn hoạt động của tổ chức tín
dụng phi ngân hàng được ghi trong Giấy phép, tối đa không quá 50 năm.
2. Trình tự, thủ
tục và hồ sơ đề nghị thay đổi thời hạn hoạt động của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 6. Vốn điều
lệ
1. Vốn điều lệ của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng là vốn đã được chủ sở hữu
thực cấp hoặc vốn đã được các cổ đông, các thành viên góp vốn thực góp, được ghi trong Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
và tối thiểu phải bằng mức vốn pháp định
theo quy định của pháp luật.
2. Việc tăng, giảm vốn điều lệ của tổ
chức tín dụng phi ngân hàng và xử lý trường hợp giá trị thực của vốn điều lệ giảm
thấp hơn mức vốn pháp định thực hiện theo quy định của
pháp luật.
3. Tỷ lệ góp vốn điều lệ của thành
viên góp vốn, tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của cổ đông trong tổ
chức tín dụng phi ngân hàng thực hiện theo quy định của pháp luật.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ CẤP
GIẤY PHÉP
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 7. Giấy phép
1. Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể
nội dung hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác
trong Giấy phép cấp cho từng tổ chức tín dụng phi ngân hàng trên cơ sở mẫu Giấy
phép tương ứng với từng loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng quy định tại Phụ lục số 09A, 09B, 09C, 09D Thông tư này.
2. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng sử
dụng Giấy phép theo quy định tại Điều 27 Luật các tổ chức tín dụng.
3. Trường hợp Giấy phép bị mất, bị
rách, bị cháy hoặc bị hủy dưới hình thức khác, tổ chức tín dụng phi ngân hàng
phải có văn bản nêu rõ lý do và gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại
Ngân hàng Nhà nước đề nghị xem xét cấp bản sao Giấy phép từ sổ gốc theo quy định
của pháp luật.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị, Ngân hàng Nhà nước cấp lại bản sao Giấy phép từ
sổ gốc cho tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
Điều 8. Trình tự,
thủ tục cấp Giấy phép
1. Ban trù bị lập hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép theo quy định tại Điều 13, Điều 14, khoản 1, 2, 3 Điều 15, khoản 1,
2, 3, 4, 5, 6 Điều 16 Thông tư này và gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Ngân hàng Nhà nước.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi Ban trù bị xác nhận
đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ để xem xét chấp thuận nguyên tắc.
Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép không đầy đủ, Ngân hàng Nhà nước có văn
bản gửi Ban trù bị yêu cầu bổ sung hồ sơ.
2. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày
gửi văn bản xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản,
trong đó nêu rõ lý do không chấp thuận.
3. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập tổ chức
tín dụng phi ngân hàng, Ban trù bị lập các văn bản bổ sung theo quy định tại
khoản 4 Điều 15, khoản 7 Điều 16 Thông tư này và gửi qua đường bưu điện hoặc nộp
trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước. Quá thời hạn nêu trên,
Ngân hàng Nhà nước không nhận được hoặc nhận được không đầy
đủ các văn bản nêu trên thì văn bản chấp thuận nguyên tắc
không còn giá trị.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đầy đủ các văn bản bổ sung, Ngân hàng Nhà nước xác nhận bằng văn
bản về việc đã nhận đầy đủ văn bản.
4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận đầy đủ các văn bản bổ sung, Ngân hàng Nhà nước tiến hành cấp Giấy phép
theo quy định. Trường hợp không cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng
văn bản, trong đó nêu rõ lý do không cấp Giấy phép.
Điều 9. Nộp lệ
phí cấp Giấy phép
1. Mức lệ phí cấp Giấy phép theo quy
định của pháp luật về phí, lệ phí.
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
được cấp Giấy phép, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải nộp lệ phí cấp Giấy
phép tại Ngân hàng Nhà nước.
Điều 10. Khai
trương hoạt động
1. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng được
cấp Giấy phép chỉ được tiến hành hoạt động kể từ ngày khai
trương hoạt động.
2. Để khai trương hoạt động, tổ chức
tín dụng phi ngân hàng được cấp Giấy phép phải có đủ các điều kiện quy định tại
khoản 2 Điều 26 Luật các tổ chức tín dụng.
3. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng được
cấp Giấy phép gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp văn bản thông báo về việc
đã đáp ứng các điều kiện khai trương hoạt động quy định tại khoản 2 Điều này ít
nhất 15 ngày trước ngày dự kiến khai trương hoạt động theo
quy định sau đây:
a) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng đặt
trụ sở chính nơi có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng nộp
tại Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng;
b) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng đặt
trụ sở chính nơi không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng nộp tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
4. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải tiến hành khai trương hoạt động trong thời hạn 12
tháng kể từ ngày được cấp Giấy phép; quá thời hạn này mà không khai trương hoạt
động thì Ngân hàng Nhà nước thu hồi Giấy phép.
Mục 2. ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY PHÉP
Điều 11. Điều kiện cấp Giấy
phép đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần
1. Các điều kiện
quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật các
tổ chức tín dụng.
2. Điều kiện đối
với cổ đông sáng lập:
a) Có tối thiểu
02 cổ đông sáng lập là tổ chức;
b) Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp
của nguồn vốn góp;
c) Cam kết hỗ trợ về tài chính để giải
quyết khó khăn trong trường hợp tổ chức tín dụng phi ngân hàng khó khăn về vốn
hoặc khả năng chi trả, thanh khoản;
d) Không phải là cổ đông chiến lược,
cổ đông sáng lập, chủ sở hữu, thành viên sáng lập của tổ chức tín dụng khác được
thành lập và hoạt động tại Việt Nam;
đ) Có khả năng về tài chính để góp vốn thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng; không được dùng vốn ủy
thác, vốn huy động, vốn vay của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức, cá nhân khác để
góp vốn;
e) Ngoài các điều kiện quy định tại
điểm b, c, d, đ khoản này, cổ đông sáng lập là cá nhân phải
đáp ứng điều kiện sau đây:
(i) Mang quốc tịch
Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật;
(ii) Không thuộc những đối tượng bị cấm
thành lập doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Cán bộ, công
chức;
g) Ngoài các điều kiện quy định tại
điểm b, c, d, đ khoản này, cổ đông sáng lập là tổ chức phải
đáp ứng điều kiện sau đây:
(i) Được thành lập theo pháp luật Việt
Nam;
(ii) Kinh doanh có lãi trong 03 năm
tài chính liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép và đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp
Giấy phép;
(iii) Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về
thuế và bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật đến thời
điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
(iv) Đối với tổ chức là doanh nghiệp
Việt Nam (trừ ngân hàng thương mại Việt Nam):
- Có vốn chủ sở hữu tối thiểu 500 tỷ
đồng, tổng tài sản tối thiểu 1.000 tỷ đồng trong 03 năm tài
chính liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
Trường hợp doanh nghiệp hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có yêu cầu mức vốn
pháp định, phải đảm bảo vốn chủ sở hữu theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán
của năm liền kề trước thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép trừ đi vốn pháp định tối thiểu bằng số vốn cam kết góp;
- Trường hợp doanh nghiệp được cấp Giấy
phép thành lập và hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán, bảo hiểm, phải tuân thủ
việc góp vốn theo các quy định của
pháp luật có liên quan;
(v) Đối với ngân hàng thương mại Việt
Nam:
- Có tổng tài sản tối thiểu 100.000 tỷ
đồng, tuân thủ đầy đủ các quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự
phòng đầy đủ theo quy định tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến
thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy phép;
- Không vi phạm các giới hạn, tỷ lệ bảo
đảm an toàn trong hoạt động theo quy định của Ngân hàng Nhà nước trong năm liền
kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời
điểm nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy phép;
- Đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu sau khi góp vốn thành
lập tổ chức tín
dụng phi ngân hàng;
- Không bị xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng trong 02 năm liền kề trước năm nộp
hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép.
Điều 12. Điều kiện
cấp Giấy phép đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn
1. Các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật các tổ chức
tín dụng.
2. Đối với thành viên sáng lập là doanh
nghiệp Việt Nam (trừ ngân hàng thương mại Việt Nam) phải đáp ứng các điều kiện
sau đây:
a) Các điều kiện quy định tại điểm b,
c, d, đ, g(i), g(ii), g(iii) khoản 2 Điều 11 Thông tư này;
b) Có vốn chủ sở hữu tối thiểu 1.000
tỷ đồng, tổng tài sản tối thiểu 2.000 tỷ đồng trong 03 năm tài chính liền kề
trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép. Trường hợp
doanh nghiệp hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có yêu
cầu mức vốn pháp định, phải đảm bảo vốn chủ sở hữu theo
báo cáo tài chính
đã được kiểm toán của năm liền kề trước thời điểm nộp hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép trừ đi vốn pháp định tối thiểu bằng số vốn cam kết góp;
c) Trường hợp doanh nghiệp được cấp
Giấy phép thành lập và hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán, bảo hiểm, phải tuân thủ việc góp vốn theo các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Đối với chủ sở hữu, thành viên
sáng lập là ngân hàng thương mại Việt Nam, phải đáp ứng các điều kiện quy định
tại điểm b, c, d, đ, g(ii), g(iii), g(v) khoản 2 Điều 11 Thông tư này.
4. Đối với chủ sở hữu, thành viên
sáng lập là tổ chức tín dụng nước ngoài:
a) Các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật các tổ chức tín dụng;
b) Điều kiện quy định tại điểm g(ii)
khoản 2 Điều 11 Thông tư này;
c) Có tổng tài sản có trên 10 tỷ đô
la Mỹ vào cuối năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
d) Không vi phạm nghiêm trọng các quy
định về hoạt động ngân hàng và các quy định pháp luật khác của nước nguyên xứ
trong 05 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép và đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp
Giấy phép;
đ) Có kinh nghiệm hoạt động quốc tế,
được các tổ chức xếp loại tín nhiệm quốc tế xếp hạng từ mức ổn định trở lên, mức
có khả năng thực hiện các cam kết tài chính và hoạt động bình thường ngay cả
khi tình hình, điều kiện kinh tế biến đổi theo chiều hướng không thuận lợi;
e) Được cơ quan có thẩm quyền của nước
nguyên xứ đánh giá đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn, các tỷ lệ bảo đảm an toàn khác,
tuân thủ đầy đủ các quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng đầy đủ theo quy định của nước nguyên xứ vào năm liền kề trước năm nộp hồ sơ
đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để
được xem xét cấp Giấy phép;
g) Không phải là cổ đông chiến lược,
chủ sở hữu, thành viên sáng lập của tổ chức tín dụng khác được thành lập và hoạt
động tại Việt Nam;
h) Trường hợp tổ chức tín dụng nước
ngoài là công ty cho thuê thì số dư cho thuê tài chính và cho vay phải chiếm tối thiểu 70% tổng tài sản của công ty.
5. Trong thời hạn 5 năm kể từ ngày được
cấp Giấy phép, chủ sở hữu, các thành viên sáng lập phải cùng nhau sở hữu 100% vốn điều lệ
của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn.
Mục 3. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP
Điều 13. Nguyên
tắc lập hồ sơ
1. Các văn bản tại hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép phải do Trưởng Ban trù bị ký, trừ trường hợp Thông tư này có quy định
khác. Các văn bản do Trưởng Ban trù bị ký phải có tiêu đề: Ban trù bị thành lập
và tên tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tổ chức
tín dụng phi ngân hàng trong nước được lập 01 bộ gốc bằng tiếng Việt.
3. Hồ sơ đề nghị
cấp Giấy phép tổ chức tín dụng phi ngân hàng liên doanh, tổ chức tín dụng phi
ngân hàng 100% vốn nước ngoài được lập thành 02 bộ gốc gồm
01 bộ bằng tiếng Việt và 01 bộ bằng tiếng Anh, trong đó:
a) Bộ hồ sơ tiếng
Anh phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp
luật, trừ các tài liệu sau đây:
(i) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền
của nước nguyên xứ gửi trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước;
(ii) Các báo cáo tài chính;
b) Các bản dịch từ tiếng Anh ra tiếng
Việt phải được chứng thực chữ ký của người dịch theo quy định về chứng thực của
pháp luật Việt Nam;
c) Bản dịch các báo cáo tài chính phải
được xác nhận của tổ chức, cá nhân được phép hành nghề dịch thuật theo quy định
của pháp luật.
4. Các bản sao giấy tờ, văn bằng phải
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để
đối chiếu.
5. Trong mỗi bộ hồ sơ phải có danh mục
tài liệu.
Điều 14. Hồ sơ chung đề nghị cấp
Giấy phép
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép do các cổ
đông sáng lập, chủ sở hữu, thành viên sáng lập ký theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 thông tư này.
2. Dự thảo Điều lệ của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng đã được Hội nghị thành lập thông qua hoặc chủ sở hữu phê duyệt.
3. Đề án thành lập tổ chức tín dụng
phi ngân hàng đã được Hội nghị thành lập thông qua hoặc chủ sở hữu phê duyệt,
bao gồm tối thiểu các nội dung sau đây:
a) Sự cần thiết thành lập;
b) Tên tổ chức tín dụng phi ngân
hàng đề nghị thành lập, loại hình, tên tỉnh/thành phố nơi dự kiến đặt trụ sở
chính, thời gian hoạt động, vốn điều lệ khi thành lập, nội dung hoạt động và khả
năng đáp ứng các điều kiện hoạt động ngân hàng quy định đối với loại hình tổ chức
tín dụng phi ngân hàng đề nghị thành lập theo quy định tại Nghị định số
39/2014/NĐ-CP ngày 07/5/2014 của Chính phủ về hoạt động của công ty tài chính
và công ty cho thuê tài chính (sau đây gọi tắt là Nghị định số 39/2014/NĐ-CP),
Thông tư này và các quy định khác của Ngân hàng Nhà nước;
c) Năng lực tài chính của các cổ đông
sáng lập, cổ đông góp vốn thành lập, chủ sở hữu, thành viên sáng lập, thành
viên góp vốn;
d) Sơ đồ tổ chức và mạng lưới hoạt động
dự kiến trong 03 năm đầu tiên;
đ) Danh sách nhân sự dự kiến, trong
đó mô tả chi tiết trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công
tác trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng và quản trị rủi ro đáp ứng được
các yêu cầu của từng vị trí, chức danh:
(i) Chủ tịch, thành viên, thành viên
độc lập Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên; Trưởng ban các Ủy ban thuộc Hội
đồng quản trị, Hội đồng thành viên;
(ii) Trưởng ban, thành viên, thành
viên chuyên trách Ban kiểm soát;
(iii) Tổng giám đốc (Giám đốc), các
Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), Kế toán trưởng và người đứng đầu các đơn vị trực thuộc trong cơ cấu tổ chức;
e) Chính sách quản lý rủi ro: Nhận diện,
đo lường, phòng ngừa, quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi
ro thị trường, rủi ro thanh khoản và các rủi ro khác trong quá trình hoạt động;
g) Công nghệ thông tin:
(i) Kế hoạch đầu tư hệ thống công nghệ
thông tin, trong đó thuyết minh về hệ thống công nghệ thông tin dự kiến đầu tư
đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về quản trị điều hành, quản lý rủi ro của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng và các quy định của Ngân hàng Nhà nước;
(ii) Thời gian thực hiện đầu tư công
nghệ; loại hình công nghệ dự kiến áp dụng; dự kiến cán bộ và khả năng của cán bộ
trong việc áp dụng công nghệ thông tin; khả năng tích hợp
và kết nối với hệ thống quản lý của Ngân hàng Nhà nước để cung cấp thông tin
theo yêu cầu quản lý của Ngân hàng Nhà nước; đảm bảo hệ thống công nghệ thông
tin hỗ trợ hệ thống thông tin quản lý hiệu quả;
(iii) Hồ sơ về hệ thống công nghệ
thông tin phục vụ cho hoạt động;
(iv) Các giải pháp bảo đảm an toàn, bảo
mật phù hợp với nội dung hoạt động dự kiến triển khai;
(v) Nhận diện, đo lường và phương án
quản lý rủi ro đối với công nghệ dự kiến áp dụng;
(vi) Dự kiến phân công trách nhiệm
báo cáo và kiểm soát hoạt động hệ thống công nghệ thông
tin;
h) Khả năng phát triển bền vững trên
thị trường:
(i) Phân tích và đánh giá thị trường,
trong đó nêu được thực trạng, thách thức và triển vọng;
(ii) Khả năng tham gia và cạnh tranh
trên thị trường, trong đó chứng minh được lợi thế khi tham gia thị trường;
(iii) Chiến lược phát triển, mở
rộng mạng lưới hoạt động và nội dung hoạt động ngân hàng, đối tượng
khách hàng, trong đó phân tích chi tiết việc đáp ứng các điều kiện đối với những
nội dung hoạt động có điều kiện;
i) Hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ:
(i) Nguyên tắc hoạt động của hệ thống
kiểm soát nội bộ;
(ii) Dự thảo các quy định nội bộ cơ bản
về tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tối thiểu bao gồm
các quy định nội bộ quy định tại khoản 2 Điều 93 Luật các tổ chức
tín dụng và các quy định sau đây:
- Quy định về tổ chức và hoạt động của
Hội đồng quản trị, Hội đồng thành
viên, Ban kiểm soát, Người điều hành;
- Quy định về tổ chức và hoạt động của
trụ sở chính, chi nhánh và các đơn vị trực thuộc khác;
(iii) Nội dung và quy trình hoạt động
của kiểm toán nội bộ;
k) Phương án kinh doanh dự kiến trong
03 năm đầu, trong đó tối thiểu phải bao gồm các nội dung sau đây: Phân tích thị trường, chiến lược, mục tiêu và kế hoạch kinh doanh; các báo
cáo tài chính dự kiến của từng năm (bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả
kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, chỉ tiêu an toàn vốn tối thiểu, các chỉ
tiêu về hiệu quả hoạt động và thuyết minh khả năng thực hiện các chỉ tiêu tài chính trong từng
năm).
4. Tài liệu chứng
minh năng lực của bộ máy quản trị, kiểm soát, điều hành dự kiến:
a) Sơ yếu lý lịch theo mẫu
quy định tại Phụ lục số 02 Thông tư này, Phiếu
lý lịch tư pháp số 2 theo quy định của pháp luật;
b) Bản sao các văn bằng chứng minh
trình độ chuyên môn;
c) Các tài liệu khác chứng minh việc
đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Luật
các tổ chức tín dụng và các quy định của pháp luật có liên quan;
d) Trường hợp người dự kiến được bầu làm thành viên Hội đồng quản trị Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) không có quốc tịch Việt Nam, ngoài các văn bản nêu trên, phải có văn
bản cam kết đáp ứng đủ các điều kiện để được cư trú và làm
việc tại Việt Nam.
5. Biên bản Hội nghị thành lập thông
qua hoặc văn bản của chủ sở hữu phê duyệt dự thảo Điều lệ,
đề án thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng, danh sách các chức danh quản trị,
kiểm soát, điều hành dự kiến và lựa
chọn Ban trù bị, Trưởng Ban trù bị.
Điều 15. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần
1. Thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 14 Thông tư này.
2. Danh sách các cổ đông sáng lập, cổ
đông góp vốn thành lập theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 Thông tư này.
3. Hồ sơ của cổ đông góp vốn thành lập:
a) Đối với cá
nhân:
(i) Đơn mua cổ phần theo mẫu quy định
tại Phụ lục số 04A Thông tư
này;
(ii) Bảng kê khai người có liên quan
theo mẫu quy định tại Phụ lục số
05 Thông tư này;
b) Đối với cá nhân là cổ đông sáng lập:
(i) Hồ sơ quy định tại điểm a khoản
này;
(ii) Sơ yếu lý lịch theo
mẫu quy định tại Phụ lục số 02 Thông tư này,
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 theo quy định của pháp luật;
(iii) Bảng kê khai thông tin về lịch
sử quan hệ tín dụng của cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ
lục số 06 Thông tư này;
(iv) Văn bản cam kết hỗ trợ
về tài chính để giải quyết khó khăn trong trường hợp tổ chức tín dụng phi ngân
hàng khó khăn về vốn hoặc khả năng chi trả, thanh khoản;
c) Đối với tổ chức:
(i) Đơn mua cổ phần theo mẫu quy định
tại Phụ lục số 04B Thông tư này;
(ii) Bảng kê khai người có liên quan
theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05 Thông tư này;
(iii) Bản sao Giấy phép thành lập hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương;
(iv) Văn bản ủy quyền người đại diện
vốn góp tại tổ chức tín dụng phi ngân hàng theo quy định của pháp luật;
(v) Bản sao Điều lệ tổ chức và hoạt động;
(vi) Bản sao Giấy
chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật, người
được cử đại diện phần vốn góp của tổ chức tại tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
(vii) Văn bản của cấp có thẩm quyền
chấp thuận cho tổ chức được góp vốn thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
(viii) Báo cáo tài chính của năm liền
kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và báo cáo tài chính đến thời điểm
gần nhất tính từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép được kiểm toán bởi tổ
chức kiểm toán độc lập và không có ý kiến ngoại trừ. Trường
hợp tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chưa có báo cáo tài chính được kiểm toán thì nộp báo cáo tài
chính chưa được kiểm toán và phải nộp báo cáo tài chính được
kiểm toán ngay sau khi tổ chức kiểm toán phát hành báo cáo kiểm toán và phải chịu
trách nhiệm về nội dung báo cáo tài chính đã nộp;
(ix) Báo cáo khả năng tài chính tham
gia góp vốn thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng của tổ chức không phải là
ngân hàng thương mại theo mẫu quy định tại Phụ lục số
08 Thông tư này;
(x) Văn bản của cơ quan thuế, cơ quan
bảo hiểm xã hội xác nhận về việc thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ thuế, bảo hiểm xã hội của tổ chức;
d) Đối với tổ chức là cổ đông sáng lập:
(i) Hồ sơ quy định tại điểm c khoản
này;
(ii) Sơ yếu lý lịch theo
mẫu quy định tại Phụ lục số 02 Thông tư này,
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 theo quy định của pháp luật của người đại diện theo
pháp luật, người được cử đại diện phần vốn góp của tổ chức tại tổ chức tín dụng
phi ngân hàng;
(iii) Bảng kê khai thông tin về lịch
sử quan hệ tín dụng của tổ chức theo mẫu quy định tại Phụ
lục số 07 Thông tư này;
(iv) Văn bản cam kết hỗ trợ
về tài chính để giải quyết khó khăn trong trường hợp tổ chức tín dụng phi ngân
hàng khó khăn về vốn hoặc khả năng chi trả, thanh khoản;
(v) Báo cáo tài chính trong 03 năm liền
kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập và không có ý kiến ngoại trừ. Trường hợp tại thời điểm nộp
hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chưa có báo cáo tài chính của năm liền kề được kiểm toán thì nộp báo cáo tài chính chưa được kiểm
toán và phải nộp báo cáo tài chính được kiểm toán ngay sau
khi tổ chức kiểm toán phát hành báo cáo kiểm toán và phải chịu trách nhiệm về nội
dung báo cáo tài chính đã nộp.
4. Sau khi nhận được văn bản chấp thuận
nguyên tắc, Ban trù bị phải nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy phép sau
đây:
a) Điều lệ của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng đã được Đại hội thành lập thông qua;
b) Biên bản và Nghị quyết của Đại hội
thành lập về việc thông qua Điều lệ, bầu các chức danh thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, quy định về
tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát;
c) Biên bản họp Hội đồng quản trị về
việc bầu chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị; Biên bản họp Ban kiểm soát về việc
bầu chức danh Trưởng ban kiểm soát và thành viên Ban kiểm
soát chuyên trách;
d) Quyết định của Hội đồng quản trị về
việc bổ nhiệm chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng
giám đốc (Phó giám đốc), Kế toán trưởng;
đ) Văn bản của một ngân hàng thương mại
Việt Nam nơi Ban trù bị mở tài khoản góp vốn xác nhận số tiền góp vốn của các cổ
đông góp vốn thành lập;
e) Văn bản chứng
minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm đặt trụ sở chính;
g) Các quy định nội bộ về tổ chức và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng quy định tại điểm i(ii) khoản 3 Điều
14 Thông tư này đã được Đại hội thành lập, Hội đồng quản trị thông qua;
h) Báo cáo của cổ đông sáng lập
là ngân hàng thương mại Việt Nam, doanh nghiệp Việt Nam về việc đáp ứng các điều
kiện quy định tại điểm g khoản 2 Điều 11 Thông tư này từ thời điểm nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy
phép.
Điều 16. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn
1. Thành phần hồ sơ theo quy định tại
Điều 14 Thông tư này.
2. Danh sách các thành viên sáng lập,
thành viên góp vốn thành lập theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 Thông tư này.
3. Hợp đồng liên doanh có các nội
dung chủ yếu theo quy định của pháp luật và phải có tối thiểu các nội dung sau đây:
a) Tên, địa chỉ của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng liên doanh;
b) Tên, địa chỉ của các bên tham gia
liên doanh và người đại diện theo pháp luật của các bên liên doanh;
c) Thời hạn hoạt động của liên doanh;
d) Vốn điều lệ, tỷ lệ góp vốn, mức vốn
góp của mỗi bên, phương thức góp vốn, tiến độ góp vốn điều
lệ;
đ) Quyền và nghĩa vụ của các bên liên
doanh;
e) Số lượng và tỷ lệ thành viên Hội đồng
thành viên, Ban kiểm soát và Ban Giám đốc của các bên trong liên doanh;
g) Dự kiến số phòng ban và số lượng
cán bộ, nhân viên thời gian đầu của mỗi bên (số người mang quốc tịch Việt Nam,
số người mang quốc tịch nước ngoài);
h) Các nguyên tắc về hạch toán, kế
toán, báo cáo, lập và sử dụng các quỹ; việc phân chia lợi nhuận và xử lý lỗ
trong kinh doanh;
i) Thủ tục giải quyết những tranh chấp
giữa các bên phát sinh từ việc thực hiện hợp đồng liên doanh, thủ tục thanh lý,
giải thể, sáp nhập và hợp nhất của tổ chức tín dụng phi ngân hàng liên doanh;
k) Các điều kiện để sửa đổi, bổ sung
hợp đồng liên doanh;
Hợp đồng liên doanh phải do đại diện
hợp pháp của các bên liên doanh ký tắt vào từng trang và
ký đầy đủ vào cuối hợp đồng.
4. Hợp đồng thỏa thuận góp vốn giữa
các thành viên sáng lập đối với tổ chức tín dụng phi ngân
hàng trách nhiệm hữu hạn.
5. Hồ sơ đối với chủ sở hữu, thành
viên sáng lập là ngân hàng thương mại Việt Nam, doanh nghiệp Việt Nam:
a) Hồ sơ quy định tại điểm d khoản 3
Điều 15 Thông tư này, trừ Đơn mua cổ phần;
b) Báo cáo quá trình thành lập, hoạt
động và định hướng phát triển của chủ sở hữu, thành viên sáng lập cho đến thời
điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
6. Hồ sơ đối với chủ sở hữu, thành
viên sáng lập là tổ chức tín dụng nước ngoài:
a) Hồ sơ quy định tại khoản 5 Điều
này, trừ điểm c(ii), c(ix), c(x) khoản 3 Điều 15 Thông tư này;
b) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền
nước nguyên xứ cho phép tổ chức tín dụng nước ngoài thành
lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng liên doanh và tổ chức tín dụng phi ngân hàng
100% vốn nước ngoài tại Việt Nam. Trường hợp pháp luật nước nguyên xứ quy định
cơ quan có thẩm quyền không có chức năng cấp văn bản này thì phải có bằng chứng xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nước nguyên xứ hoặc văn bản pháp
luật của nước nguyên xứ quy định về vấn đề này, được hợp
pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt và được chứng thực
theo quy định của pháp luật;
c) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của
nước nguyên xứ cung cấp thông tin về tổ chức tín dụng nước ngoài như sau:
(i) Nội dung hoạt động đã được cấp
phép tại nước nguyên xứ tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
(ii) Tình hình tuân thủ pháp luật về
hoạt động ngân hàng và các quy định pháp luật khác trong
vòng 05 năm liên tiếp liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến
thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
(iii) Tỷ lệ an
toàn vốn và các tỷ lệ đảm bảo an toàn khác theo quy định của nước nguyên xứ vào
năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép;
(iv) Tình hình tuân thủ các quy định
của nước nguyên xứ về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng trong năm liền kề
trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép;
d) Văn bản hoặc tài liệu của tổ chức
xếp loại tín nhiệm quốc tế xếp hạng tín nhiệm đối với tổ chức tín dụng nước
ngoài trong thời hạn 06 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
đ) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền
của nước nguyên xứ cam kết bảo đảm khả năng giám sát hợp nhất theo thông lệ quốc
tế đối với hoạt động của tổ chức tín dụng nước ngoài;
e) Văn bản cam kết của chủ sở hữu, các thành viên sáng lập về việc:
(i) Sẵn sàng hỗ trợ về tài chính,
công nghệ, quản trị, điều hành, hoạt động cho tổ chức tín dụng phi ngân hàng
liên doanh, tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài;
(ii) Bảo đảm duy trì giá trị thực của
vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn không thấp hơn mức vốn pháp định và đáp ứng đầy đủ các quy định về an toàn hoạt
động theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
7. Sau khi nhận được văn bản chấp thuận
nguyên tắc, Ban trù bị phải nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy phép sau
đây:
a) Điều lệ của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng đã được Hội đồng thành viên thông qua;
b) Văn bản của một ngân hàng thương
mại Việt Nam nơi Ban trù bị mở tài khoản góp vốn xác nhận số tiền góp vốn của chủ sở hữu, các thành viên
sáng lập;
c) Văn bản chứng minh quyền sở hữu hoặc
quyền sử dụng hợp pháp địa điểm đặt trụ sở chính;
d) Các quy định nội bộ về tổ chức và
hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng quy định tại điểm i(ii) khoản 3 Điều
14 Thông tư này đã được Hội đồng thành viên thông qua;
đ) Báo cáo của ngân hàng thương mại
Việt Nam, doanh nghiệp Việt Nam về việc đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm
g khoản 2 Điều 11 Thông tư này từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến
thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy phép;
e) Văn bản của cơ quan có thẩm
quyền nước nguyên xứ đánh giá tổ chức tín dụng nước ngoài đáp ứng các điều kiện
quy định tại điểm b, d, e khoản 4 Điều 12 Thông tư này từ thời điểm nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy
phép;
g) Ngoài các thành phần hồ sơ quy định
tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản này, Ban trù bị thành lập tổ chức tín dụng phi
ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên phải nộp bổ sung các văn bản sau
đây:
(i) Quyết định của chủ sở hữu về việc
bổ nhiệm chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành
viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng
giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), Kế toán
trưởng;
(ii) Biên bản họp Ban kiểm soát về việc
bầu chức danh Trưởng ban kiểm soát và
thành viên Ban kiểm soát chuyên trách;
h) Ngoài các thành phần hồ sơ quy định
tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản này, Ban trù bị thành lập
tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên phải
nộp bổ sung các văn bản sau đây:
(i) Biên bản và Nghị quyết của Đại hội
thành lập về việc thông qua Điều lệ, bầu, bổ nhiệm các chức danh thành viên Hội đồng thành
viên, thành viên Ban kiểm soát, quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát;
(ii) Biên bản họp Hội đồng thành viên
thông qua các nội dung về việc bầu chức danh Chủ tịch Hội
đồng thành viên; Biên bản họp Ban kiểm soát về việc bầu chức danh Trưởng ban kiểm soát và thành viên Ban kiểm soát
chuyên trách;
(iii) Quyết định của Hội đồng thành
viên về việc bổ nhiệm chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc),
Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), Kế toán trưởng.
Mục 4. CẤP ĐỔI GIẤY PHÉP, CẤP BỔ
SUNG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG VÀO GIẤY PHÉP
Điều 17. Nguyên
tắc cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép
1. Ngân hàng Nhà nước không thực hiện
cấp đổi Giấy phép đối với các nội dung hoạt động mà tổ chức tín dụng phi ngân
hàng không được phép thực hiện theo quy định của pháp luật tại thời điểm cấp đổi; đồng thời, điều chỉnh tên nội dung hoạt động được
phép phù hợp với quy định của Luật các tổ chức tín dụng và Phụ lục số 09A, 09B,
09C, 09D Thông tư
này. Giấy phép được cấp đổi thay thế tất cả các Giấy phép, văn bản chấp thuận
(liên quan đến nội dung sửa đổi, bổ sung Giấy phép) mà
Ngân hàng Nhà nước đã cấp cho tổ chức tín dụng phi ngân hàng trước thời điểm cấp
đổi.
2. Đối với hoạt động kinh doanh, cung
ứng dịch vụ ngoại hối, việc cấp bổ sung nội dung hoạt động
vào Giấy phép thực hiện theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước và quy định
khác của pháp luật có liên quan.
3. Đối với việc bổ sung các nội dung
hoạt động cấp tín dụng khác (sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận), tổ chức
tín dụng phi ngân hàng được thực hiện sau khi có sự chấp thuận của Ngân hàng
Nhà nước; trình tự, thủ tục, điều kiện, hồ sơ cấp bổ sung các nội dung hoạt động
này vào Giấy phép thực hiện theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước và quy định
khác của pháp luật có liên quan.
Điều 18. Thủ tục
đề nghị cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép
1. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng có
nhu cầu cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép lập hồ
sơ theo quy định tại Điều 19 Thông tư này gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực
tiếp tại Ngân hàng Nhà nước.
2. Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước thực hiện
việc cấp đổi Giấy phép hoặc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép hoặc cấp đổi Giấy phép bao gồm cả
nội dung cấp bổ sung theo đề nghị cho tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Trường hợp
từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
3. Sau khi được Ngân hàng Nhà nước cấp
đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép, tổ chức tín dụng
phi ngân hàng phải:
a) Thực hiện thủ tục với cơ quan đăng
ký kinh doanh về những thay đổi của Giấy phép theo quy định
của pháp luật;
b) Công bố những thay đổi của Giấy
phép trên các phương tiện thông tin của Ngân hàng Nhà nước
và một tờ báo viết hằng ngày trong 03 số liên tiếp hoặc báo điện tử Việt Nam trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày được Ngân hàng Nhà nước cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép;
c) Thực hiện sửa đổi, bổ sung
Điều lệ phù hợp với nội dung Giấy phép cấp đổi, cấp bổ sung và thực hiện đăng
ký với Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại khoản 4 Điều 22 Thông tư này.
Điều 19. Hồ sơ đề nghị cấp đổi
Giấy phép và cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép
1. Đối với trường hợp cấp đổi Giấy
phép:
a) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng phi ngân
hàng ký, trong đơn cần nêu rõ các nội dung hoạt động đề
nghị thực hiện;
b) Danh mục các nội dung hoạt động
theo Giấy phép hiện hành, các văn bản chấp thuận khác của Ngân hàng Nhà nước
kèm bản sao Giấy phép hiện hành và các văn bản chấp thuận này.
2. Đối với trường hợp cấp bổ sung nội
dung hoạt động vào Giấy phép:
a) Đơn đề nghị cấp bổ sung nội dung
hoạt động vào Giấy phép do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng ký, trong đơn cần nêu rõ các nội dung hoạt động
đề nghị bổ sung. Đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài đề
nghị bổ sung hoạt động ngân hàng, trong đơn tổ chức tín dụng nước ngoài là chủ
sở hữu, thành viên góp vốn có tỷ lệ góp vốn điều lệ lớn nhất trong tổ chức tín
dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài phải cam kết đây là
các nội dung hoạt động tổ chức tín dụng nước ngoài đang được phép thực hiện tại
nước nguyên xứ, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác thì áp dụng quy định
của điều ước quốc tế đó;
b) Nghị quyết của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên tổ chức tín dụng phi ngân hàng nhất trí thông qua việc đề nghị cấp bổ sung nội dung
hoạt động vào Giấy phép;
c) Ngoài các thành phần hồ sơ quy định
tại điểm a, b khoản này, công ty tài chính bổ sung nội dung
hoạt động ngân hàng phải có thêm các văn bản sau đây:
(i) Quy định nội bộ theo quy định của
pháp luật để thực hiện hoạt động ngân hàng đề nghị bổ
sung;
(ii) Báo cáo về tình hình đội ngũ
cán bộ và cơ sở vật chất, công nghệ, phương tiện, thiết bị kèm theo cam kết về
việc đã đáp ứng đủ điều kiện thực hiện hoạt động ngân hàng đề nghị bổ sung về đội
ngũ cán bộ và cơ sở vật chất, công nghệ, phương tiện, thiết bị quy định tại Nghị
định số 39/2014/NĐ-CP , Thông tư này và các quy định pháp luật có liên quan;
d) Ngoài các thành phần hồ sơ quy định
tại điểm a, b, c khoản này, công ty tài chính được thành lập và hoạt động trước ngày Nghị định số
39/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành đề nghị bổ sung hoạt động bao thanh toán phải
có thêm văn bản sau đây:
(i) Phương án hoạt động bao thanh
toán theo quy định tại điểm g(vi) khoản 1 Điều 29 Thông tư này;
(ii) Báo cáo tài chính của năm liền kề
trước năm đề nghị bổ sung hoạt động bao thanh toán đã được kiểm toán bởi tổ chức
kiểm toán độc lập và không có ý kiến
ngoại trừ. Trường hợp tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị bổ sung nội dung hoạt động chưa có báo cáo tài chính được kiểm
toán thì nộp báo cáo tài chính chưa được kiểm toán và phải nộp báo cáo tài
chính được kiểm toán ngay sau khi tổ chức kiểm toán phát
hành báo cáo kiểm toán và phải chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo tài chính đã nộp;
đ) Ngoài các thành phần hồ sơ quy định
tại điểm a, b, c khoản nay, công ty tài chính được thành lập
và hoạt động trước ngày Nghị định số 39/2014/NĐ-CP có hiệu
lực thi hành đề nghị bổ sung hoạt động phát hành thẻ tín dụng, cho thuê tài
chính phải có thêm văn bản sau đây:
(i) Phương án hoạt động phát hành
thẻ tín dụng, cho thuê tài chính theo quy định tại điểm e(iii) khoản 1 Điều 30,
điểm g(ii) khoản 1 Điều 31 Thông tư này;
(ii) Báo cáo tài chính trong 02 năm
liền kề trước năm đề nghị bổ sung hoạt
động phát hành thẻ tín dụng, cho thuê tài chính đã được kiểm
toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập và
không có ý kiến ngoại trừ. Trường hợp tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị bổ sung nội
dung hoạt động chưa có báo cáo tại chính của năm liền kề
được kiểm toán thì nộp báo cáo tài chính chưa được kiểm
toán và phải nộp báo cáo tài chính được kiểm toán ngay sau khi tổ chức kiểm
toán phát hành báo cáo kiểm toán và phải chịu trách nhiệm
về nội dung báo cáo tài chính đã nộp.
3. Đối với trường hợp đồng thời đề
nghị bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép và cấp đổi Giấy phép:
a) Đơn đề nghị bổ sung nội dung hoạt
động vào Giấy phép và cấp đổi Giấy phép do người đại diện
hợp pháp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng ký trong đó bao gồm nội dung hoạt động
đề nghị thực hiện, đề nghị bổ sung và nội dung cam kết quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
b) Hồ sơ quy định tại điểm b khoản 1
và điểm b, c, d, đ khoản 2 Điều này.
Chương III
TỔ CHỨC, QUẢN TRỊ,
ĐIỀU HÀNH, KIỂM SOÁT
Điều 20. Tên, trụ
sở chính của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
1. Tên của tổ chức tín dụng phi ngân
hàng phải đảm bảo:
a) Phù hợp với quy định tại Luật
Doanh nghiệp và các quy định của pháp luật có liên quan;
b) Được đặt phù hợp với hình thức
pháp lý, loại hình tương ứng như sau:
(i) Công ty tài
chính cổ phần và tên riêng;
(ii) Công ty cho
thuê tài chính cổ phần và tên riêng;
(iii) Công ty tài chính trách nhiệm hữu
hạn một thành viên và tên riêng;
(iv) Công ty cho thuê tài chính trách
nhiệm hữu hạn một thành viên và tên riêng;
(v) Công ty tài
chính trách nhiệm hữu hạn và tên riêng đối với công ty tài chính trách nhiệm hữu
hạn hai thành viên trở lên;
(vi) Công ty cho thuê tài chính trách
nhiệm hữu hạn và tên riêng đối với công ty cho thuê tài chính trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên.
2. Trụ sở chính
của tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải đáp ứng các quy định về trụ sở chính của doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các điều
kiện sau đây:
a) Được ghi trong Giấy phép và đăng
ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và phải là nơi
làm việc của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban
kiểm soát, Ban điều hành;
b) Phải ở trên
lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm tên tòa nhà, số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp,
xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu
có);
c) Đảm bảo an toàn tài sản và phù hợp
với yêu cầu hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
d) Có hệ thống thông tin quản lý
kết nối trực tuyến giữa trụ sở chính với các chi nhánh và các bộ
phận kinh doanh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng đáp ứng các yêu cầu về
quản trị điều hành, quản lý rủi ro của tổ chức tín dụng phi ngân hàng và yêu cầu về quản lý của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 21. Thành lập
chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
1. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng được
thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện trong nước, ngoài
nước sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản.
2. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục thành lập,
chấm dứt, giải thể chi nhánh và văn
phòng đại diện của tổ chức tín dụng phi ngân hàng được thực hiện theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 22. Đăng ký Điều lệ, nội
dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ
1. Điều lệ của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng phải có các nội dung chủ yếu quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật các tổ chức tín dụng và không được trái với
quy định của Luật các tổ chức tín dụng, các quy định khác của pháp luật có liên
quan. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về nội dung của Điều lệ, nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ.
2. Điều lệ, nội
dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng có hiệu lực kể
từ khi được Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên thông qua.
3. Khi cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà
nước xác nhận đăng ký Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Trường hợp sửa đổi, bổ sung Điều lệ, tổ chức
tín dụng phi ngân hàng phải đăng ký nội dung sửa đổi, bổ
sung Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng tại Ngân hàng Nhà nước trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày thông qua.
4. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng gửi
01 bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước đề nghị
xác nhận đăng ký nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng phi ngân hàng hoặc người được những
người này ủy quyền, trong đó nêu rõ lý do, sự cần thiết của việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ (đính kèm phụ lục chi tiết nội dung
Điều lệ hiện hành, nội dung đề nghị được sửa đổi bổ sung
và căn cứ pháp lý để sửa đổi, bổ
sung);
b) Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, Nghị quyết của Hội đồng thành viên thông qua việc sửa đổi, bổ sung nội dung Điều lệ. Trong đó, Nghị quyết phải nêu rõ các nội
dung sửa đổi, bổ sung;
c) Điều lệ đã bao gồm các nội dung sửa
đổi, bổ sung Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
d) Các văn bản khác theo yêu cầu của
Ngân hàng Nhà nước để làm rõ các vấn đề được đề nghị sửa đổi,
bổ sung (nếu có).
5. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận đăng
ký nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ.
6. Trường hợp phát hiện nội dung của
Điều lệ, nội dung sửa đổi, bổ sung không phù hợp với các quy định của pháp luật, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức
tín dụng phi ngân hàng sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 23. Quy định
nội bộ
1. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải
xây dựng các quy định nội bộ theo quy định tại Điều 93
Luật các tổ chức tín dụng. Các quy định nội bộ, sửa đổi, bổ sung quy định nội bộ phải do Hội đồng quản
trị, Hội đồng thành viên ban hành.
2. Ngay sau khi ban hành, tổ chức tín
dụng phi ngân hàng phải gửi các quy định nội bộ, sửa đổi, bổ sung quy định nội
bộ cho Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) để thanh tra,
giám sát.
Điều 24. Cơ cấu tổ chức quản
lý của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
1. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải
có cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý, điều hành, kiểm toán nội bộ, quản lý rủi ro,
hệ thống kiểm soát nội bộ phù hợp với loại hình hoạt động theo quy định của Luật
các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Cơ cấu tổ chức quản lý của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng cổ phần gồm: Đại hội đồng cổ đông,
Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc).
3. Cơ cấu tổ chức quản lý của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn bao gồm: Hội đồng thành viên, Ban Kiểm
soát, Tổng giám đốc (Giám đốc).
Điều 25. Ủy ban quản lý rủi ro
và Ủy ban nhân sự
1. Hội đồng quản trị, Hội đồng thành
viên phải thành lập Ủy ban quản lý rủi ro, Ủy ban nhân sự
và ban hành quy chế tổ chức và hoạt động bao gồm cả cơ chế
phán quyết đối với các ý kiến đề xuất của hai Ủy ban này.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ban hành, tổ chức tín dụng phi ngân hàng gửi
các quy định nội bộ này cho Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan
Thanh tra, giám sát ngân hàng).
2. Mỗi Ủy ban phải
có tối thiểu ba thành viên, gồm Trưởng ban là thành viên Hội đồng quản trị, Hội
đồng thành viên và các thành viên khác do Hội đồng quản trị, Hội đồng thành
viên quyết định, bổ nhiệm, miễn nhiệm theo Điều lệ của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng. Một thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên chỉ được là
Trưởng ban của một Ủy ban. Đối với tổ chức tín dụng phi
ngân hàng cổ phần, Ủy ban quản lý rủi ro phải có tối thiểu
một thành viên là thành viên độc lập của Hội đồng quản trị.
3. Quy chế tổ chức và hoạt động của
các Ủy ban tối thiểu gồm các nội dung sau đây:
a) Quy chế làm việc:
(i) Số lượng
thành viên của Ủy ban và trách nhiệm của từng thành viên;
(ii) Các kỳ họp định kỳ của Ủy ban;
(iii) Việc họp bất thường của Ủy ban;
(iv) Việc đưa ra quyết định của Ủy
ban;
b) Nhiệm vụ, chức năng của các Ủy
ban:
(i) Đối với Ủy ban quản lý rủi ro:
- Tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội
đồng thành viên trong việc ban hành các quy trình, chính sách thuộc thẩm quyền
của Ủy ban liên quan đến quản trị rủi
ro trong hoạt động tổ chức tín dụng phi ngân hàng theo quy định của pháp luật
và Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
- Phân tích, đưa ra những cảnh báo về
mức độ an toàn của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trước những nguy cơ, tiềm ẩn rủi ro có
thể ảnh hưởng và biện pháp phòng ngừa đối với các rủi ro
này trong ngắn hạn, dài hạn;
- Xem xét, đánh giá tính phù hợp và
hiệu quả của các quy trình, chính sách quản trị rủi ro hiện hành của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng để đưa các khuyến
nghị, đề xuất đối với Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên về
những yêu cầu cần thay đổi quy trình, chính sách hiện hành, chiến lược hoạt động;
- Tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội
đồng thành viên trong việc quyết định phê duyệt các khoản đầu tư, các giao dịch
có liên quan, chính sách quản trị và phương án xử lý rủi ro trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ do Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên giao;
(ii) Đối với Ủy ban nhân sự:
- Tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội
đồng thành viên về quy mô và cơ cấu Hội đồng quản trị, Hội
đồng thành viên, người điều hành phù hợp với quy mô hoạt động
và chiến lược phát triển của tổ chức tín dụng phi ngân
hàng;
- Tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội
đồng thành viên xử lý các vấn đề về nhân sự phát sinh liên quan đến các thủ tục
bầu, bổ nhiệm, bãi nhiệm, miễn nhiệm các chức danh thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên,
thành viên Ban kiểm soát và người điều hành tổ chức tín dụng phi
ngân hàng theo đúng quy định của pháp
luật và Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
- Nghiên cứu, tham mưu cho Hội đồng
quản trị, Hội đồng thành viên trong việc ban hành các quy định nội bộ của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản
trị, Hội đồng thành viên về chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng, quy chế tuyển chọn nhân sự, đào tạo và các
chính sách đãi ngộ khác đối với người điều hành, cán bộ, nhân viên của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng.
Điều 26. Mua lại cổ phần theo
yêu cầu của cổ đông hoặc theo quyết định của tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ
phần
1. Việc mua lại
cổ phần của cổ đông của tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ
phần phải đảm bảo tuân thủ các quy định
của pháp luật.
2. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ
phần chỉ được mua lại cổ phần của cổ đông nếu sau khi thanh toán hết số cổ phần
được mua lại mà vẫn bảo đảm các tỷ lệ an toàn trong hoạt động ngân hàng, giá trị
thực của vốn điều lệ không giảm thấp hơn mức vốn pháp định;
trường hợp mua lại cổ phần dẫn đến việc giảm vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần thì phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận trước bằng văn bản.
3. Trình tự,
thủ tục và hồ sơ đề nghị mua lại cổ phần dẫn đến việc giảm vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân
hàng cổ phần thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 27. Chuyển nhượng phần vốn
góp, mua lại phần vốn góp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn
1. Việc chuyển
nhượng phần vốn góp, mua lại phần vốn góp phải đảm bảo
tuân thủ các quy định tại Luật Doanh nghiệp.
2. Việc chuyển nhượng phần vốn góp phải
đảm bảo tuân thủ quy định về hình thức tổ chức của tổ chức tín dụng phi ngân
hàng quy định tại Điều 4 Thông tư này.
3. Trong thời hạn 05 năm kể từ ngày
được cấp Giấy phép, thành viên sáng lập chỉ được chuyển
nhượng phần vốn góp cho thành viên sáng lập khác.
4. Việc chuyển nhượng phần vốn
góp phải đảm bảo tỷ lệ góp vốn điều lệ quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư này
và các điều kiện sau đây:
a) Đối tác mới nhận chuyển nhượng là
doanh nghiệp Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 12
Thông tư này;
b) Đối tác mới nhận chuyển nhượng là
ngân hàng thương mại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 3
Điều 12 Thông tư này;
c) Đối tác mới nhận chuyển nhượng là
tổ chức tín dụng nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 4 Điều
12 Thông tư này.
5. Điều kiện mua lại phần vốn
góp:
a) Yêu cầu mua lại phần vốn góp của thành viên góp vốn, điều kiện thanh toán và xử lý phần
vốn góp thực hiện theo quy định về mua lại phần vốn góp của Luật Doanh nghiệp;
b) Sau khi thanh toán hết phần vốn
góp được mua lại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng vẫn bảo đảm thanh toán đủ các
khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác, bảo đảm các tỷ lệ an
toàn trong hoạt động ngân hàng, giá trị thực của vốn điều lệ không thấp hơn mức
vốn pháp định;
c) Tuân thủ đầy
đủ các quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng đầy
đủ theo quy định tại thời điểm đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc mua lại phần vốn góp;
d) Kinh doanh liên tục có lãi trong
05 năm liền kề trước năm đề nghị mua lại phần vốn góp và không có lỗ lũy kế;
đ) Không bị Ngân hàng Nhà nước xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng trong 05 năm
liền kề trước năm đề nghị mua lại phần vốn góp và đến thời
điểm đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc mua lại phần
vốn góp.
6. Việc chuyển
nhượng phần vốn góp, mua lại phần vốn góp phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận
bằng văn bản trước khi thực hiện. Trình tự, thủ tục và hồ
sơ đề nghị chuyển nhượng vốn góp, mua lại phần vốn góp thực
hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Chương IV
HOẠT ĐỘNG CỦA
CÔNG TY TÀI CHÍNH
Điều 28. Hoạt động
của công ty tài chính
Công ty tài chính được thực hiện các hoạt động quy định từ
Điều 108 đến Điều 111 Luật các tổ chức
tín dụng khi đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 5,
6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 15 Nghị định số 39/2014/NĐ-CP,
quy định tại Điều 29, 30, 31, 32, 33, 35, 36 Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 29. Điều kiện
thực hiện hoạt động bao thanh toán
1. Công ty tài chính thực hiện hoạt động
bao thanh toán khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Hoạt động bao thanh toán phải được
ghi trong Giấy phép;
b) Có đội ngũ cán bộ đủ trình độ,
năng lực chuyên môn về hoạt động bao thanh toán, hiểu biết
luật pháp về thương mại, thanh toán, ngoại hối trong nước và quốc tế;
c) Có cơ sở vật chất, công nghệ, phương
tiện, thiết bị và các quy định nội bộ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về
hoạt động bao thanh toán của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
d) Đối với các hoạt động bao thanh
toán có liên quan đến hoạt động ngoại hối, công ty tài chính
phải tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối;
đ) Có quy định nội bộ về quy trình,
thủ tục, nguyên tắc nhận biết khách hàng để giám sát chặt chẽ, bảo đảm ngăn ngừa
việc bị lạm dụng cho các mục đích rửa tiền, tài trợ khủng bố và tội phạm khác;
e) Tuân thủ quy định của Ngân hàng
Nhà nước về hoạt động bao thanh toán của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
g) Công ty tài chính được thành lập
và hoạt động trước ngày Nghị định số 39/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành được bổ sung hoạt động bao
thanh toán khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại
điểm a, b, c, d, đ, e khoản này và các điều kiện sau đây:
(i) Hoạt động kinh doanh có lãi ít nhất trong năm liền kề trước năm đề nghị bổ sung hoạt động;
(ii) Có thời gian hoạt động tối thiểu
03 năm;
(iii) Tuân thủ các quy định về các tỷ
lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng, phân loại nợ
và trích lập dự phòng rủi ro liên tục trong tất cả các quý của năm liền kề trước năm đề nghị được bổ sung hoạt động;
(iv) Tỷ lệ nợ xấu dưới 3% liên tục trong tất cả các quý của năm liền kề trước năm đề nghị bổ sung hoạt động;
(v) Không bị xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng trong thời hạn 01 năm liền kề tính từ
thời điểm đề nghị bổ sung hoạt động trở về trước;
(vi) Có Phương án hoạt động bao thanh toán, trong đó tối thiểu phải có các nội
dung: Sự cần thiết hoạt động bao thanh toán; biện pháp quản
lý, kiểm soát rủi ro đối với hoạt động bao thanh
toán; phương án tổ chức thực hiện, hiệu quả hoạt động
bao thanh toán và các biện pháp bảo đảm tuân thủ các quy định về an toàn trong
hoạt động ngân hàng sau khi được bổ sung hoạt động bao thanh toán.
2. Công ty tài chính chỉ được thực hiện
hoạt động bao thanh toán sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận. Hồ sơ,
trình tự, thủ tục bổ sung hoạt động này thực hiện theo quy định tại Điều 18, điểm
a, b, c, d khoản 2 Điều 19 Thông tư này.
Điều 30. Điều kiện thực hiện
hoạt động phát hành thẻ tín dụng
1. Công ty tài chính thực hiện hoạt động
phát hành thẻ tín dụng khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Hoạt động phát hành thẻ tín dụng
phải được ghi trong Giấy phép;
b) Điều kiện quy định tại điểm đ khoản
1 Điều 29 Thông tư này;
c) Có đội ngũ cán bộ đủ trình độ,
năng lực chuyên môn, cơ sở vật chất, công nghệ, phương tiện,
thiết bị và các quy định nội bộ theo quy định của Ngân
hàng Nhà nước về hoạt động thẻ ngân hàng;
d) Đối với các hoạt động phát hành thẻ
tín dụng có liên quan đến hoạt động ngoại hối, công ty tài
chính phải tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối;
đ) Tuân thủ quy định của Ngân hàng
Nhà nước về hoạt động thẻ ngân hàng;
e) Công ty tài chính được thành lập
và hoạt động trước ngày Nghị định số 39/2014/NĐ-CP có hiệu
lực thi hành được bổ sung hoạt động phát hành thẻ tín dụng khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại điểm a, b, c, d,
đ khoản này và các điều kiện sau đây:
(i) Các điều kiện quy định tại điểm
g(ii), g(iii), g(iv), g(v) khoản 1 Điều 29 Thông tư này;
(ii) Hoạt động kinh doanh có lãi liên
tục ít nhất trong 02 năm liền kề trước
năm đề nghị bổ sung hoạt động;
(iii) Có Phương án hoạt động phát hành thẻ tín dụng, trong đó tối thiểu phải có các nội dung: Sự cần thiết hoạt động
phát hành thẻ tín dụng; biện pháp quản lý, kiểm soát rủi ro đối với hoạt động
phát hành thẻ tín dụng; phương án tổ chức thực hiện, hiệu
quả hoạt động phát hành thẻ tín dụng và các biện pháp bảo
đảm tuân thủ các quy định về an toàn trong hoạt động ngân hàng sau khi được bổ
sung hoạt động phát hành thẻ tín dụng.
2. Công ty tài chính chỉ được thực hiện
hoạt động phát hành thẻ tín dụng sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận. Hồ
sơ, trình tự, thủ tục bổ sung hoạt động này thực hiện theo quy định tại Điều
18, điểm a, b, c, đ khoản 2 Điều 19 Thông tư này.
Điều 31. Điều kiện thực hiện
hoạt động cho thuê tài chính
1. Công ty tài chính thực hiện hoạt động
cho thuê tài chính khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Hoạt động cho thuê tài chính phải
được ghi trong Giấy phép;
b) Các điều kiện quy định tại điểm đ
khoản 1 Điều 29 Thông tư này;
c) Có đội ngũ cán bộ đủ trình độ,
năng lực chuyên môn về hoạt động cho thuê tài chính, thương mại trong nước và quốc tế bao gồm cả trình độ, kiến thức luật pháp thương mại và nghiệp vụ cho thuê tài chính trong nước
và ngoại hối;
d) Có cơ sở vật chất, công nghệ,
phương tiện, thiết bị để thực hiện hoạt động cho thuê tài chính;
đ) Có quy định nội bộ về cho thuê tài
chính được thực hiện trong toàn hệ thống và phải bảo đảm có cơ chế kiểm soát,
kiểm toán nội bộ, quản lý rủi ro trong hoạt động cho thuê tài chính của Bên cho
thuê tài chính. Quy định này tối thiểu phải có các nội
dung sau đây:
(i) Tiêu chí xác định một khách hàng,
một khách hàng và người có liên quan theo quy định, chính sách cho thuê tài
chính đối với một khách hàng, một khách hàng và người có
liên quan, quy định về quy trình thẩm
định, phê duyệt và quyết định cho
thuê tài chính, nguyên tắc phân cấp ủy quyền và trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trong việc thẩm định, quyết định,
phê duyệt cho thuê tài chính, cơ cấu
lại thời hạn trả nợ tiền thuê tài chính đối với Bên thuê tài chính;
(ii) Điều kiện cho thuê tài chính,
các trường hợp không được cho thuê tài chính hạn chế cho thuê tài chính theo
quy định của pháp luật, các loại tài sản không được cho
thuê tài chính; lãi suất cho thuê tài chính và phương pháp tính tiền lãi thuê; hồ sơ cho thuê tài chính và các tài liệu của
Bên thuê tài chính gửi Bên cho thuê tài
chính phù hợp với đặc điểm của tài sản cho thuê tài chính
và đối tượng khách hàng; thu nợ; điều kiện để được xem xét
cơ cấu lại thời hạn trả nợ tiền thuê tài chính, chuyển nợ quá hạn;
(iii) Quy định về việc phân tán rủi ro
trong hoạt động cho thuê tài chính; phương pháp theo dõi, quản lý
và việc phê duyệt, quyết định cho thuê tài chính đối với một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan ở mức từ 1% vốn tự có của Bên
cho thuê tài chính, đảm bảo công khai, minh bạch giữa khâu thẩm định cho thuê tài chính và cơ cấu lại thời hạn trả nợ tiền thuê tài chính, ngăn ngừa xung đột lợi ích giữa người thẩm định, người
quyết định cho thuê tài chính và khách hàng là người có liên quan của những người
này;
(iv) Nguyên tắc, chỉ tiêu đánh giá,
xác định mức độ rủi ro cho thuê tài chính đối với các đối
tượng khách hàng, lĩnh vực mà Bên cho thuê tài chính ưu
tiên hoặc hạn chế cấp tín dụng làm cơ sở để xây dựng kế hoạch,
chiến lược kinh doanh hàng năm, các
biện pháp quản lý rủi ro cho thuê tài chính đối với Bên thuê tài chính;
(v) Quy trình kiểm tra, giám sát quá
trình cho thuê tài chính, sử dụng tài sản cho thuê tài chính và trả nợ tiền
thuê tài chính của Bên thuê tài chính, trong đó bao gồm kiểm
soát trước, trong và sau khi cho thuê tài chính; phân cấp, ủy quyền và trách
nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trong việc kiểm tra, giám sát quá trình cho
thuê tài chính, sử dụng tài sản thuê tài chính và trả nợ
tiền thuê tài chính của Bên thuê tài
chính;
(vi) Việc xét duyệt cho thuê tài
chính và xét duyệt, quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ tiền thuê tài chính
(bao gồm gia hạn nợ và điều chỉnh kỳ hạn trả nợ) phải được thực hiện trên
nguyên tắc người quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ tiền
thuê tài chính không là người quyết định cho thuê tài chính, trừ trường hợp việc
cho thuê tài chính do Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên thông qua;
(vii) Chấm dứt và xử lý hợp đồng cho
thuê tài chính chấm dứt trước hạn; miễn, giảm lãi suất,
phí;
(viii) Nhận dạng các loại rủi ro có
thể phát sinh trong quá trình cho thuê tài chính; quy trình theo dõi, đánh giá
và kiểm soát rủi ro; phương án xử lý
rủi ro;
e) Tuân thủ quy định về hoạt động cho
thuê tài chính tại Điều 35 Thông tư này;
g) Công ty tài chính được thành lập
và hoạt động trước ngày Nghị định số 39/2014/NĐ-CP có hiện
lực thi hành được bổ sung hoạt động cho thuê tài chính khi
đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản này và
các điều kiện sau đây:
(i) Các điều kiện quy định tại điểm
e(i), e(ii) khoản 1 Điều 30 Thông tư này;
(ii) Có Phương án hoạt động cho thuê
tài chính, trong đó tối thiểu phải có các nội dung: Sự cần thiết hoạt động cho
thuê tài chính; biện pháp quản lý, kiểm
soát rủi ro đối với hoạt động cho thuê tài chính; phương
án tổ chức thực hiện, hiệu quả hoạt động cho thuê tài
chính và các biện pháp bảo đảm tuân thủ các quy định về an
toàn trong hoạt động ngân hàng sau khi được bổ sung hoạt động
cho thuê tài chính.
2. Công ty tài chính chỉ được thực hiện
hoạt động cho thuê tài chính sau khi được Ngân hàng Nhà nước
chấp thuận. Hồ sơ, trình tự, thủ tục bổ sung hoạt động này
thực hiện theo quy định tại Điều 18, điểm a, b, c, đ khoản 2 Điều 19 Thông tư
này.
Điều 32. Hoạt động
của công ty tài chính bao thanh toán
Công ty tài chính bao thanh toán được
thực hiện các hoạt động quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định
số 39/2014/NĐ-CP khi đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều
5, 6, 7, 8, 11, khoản 1 Điều 15 Nghị định số 39/2014/NĐ-CP, quy định tại điểm
a, b, c, d, đ, e khoản 1 Điều 29 Thông tư này và quy định
của pháp luật có liên quan.
Điều 33. Hoạt động
của công ty tài chính tín dụng tiêu dùng
Công ty tài chính tín dụng tiêu dùng
được thực hiện các hoạt động quy định
tại khoản 4 Điều 15 Nghị định số 39/2014/NĐ-CP khi đáp ứng
các điều kiện quy định tại Điều 5, 6, 7, 8, 9, 12, khoản
3 Điều 15 Nghị định số 39/2014/NĐ-CP, quy định tại điểm a, b,
c, d, đ khoản 1 Điều 30 Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.
Chương V
HOẠT ĐỘNG CỦA
CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH
Điều 34. Hoạt động của công ty
cho thuê tài chính
1. Công ty cho thuê tài chính được thực
hiện các hoạt động quy định từ Điều 112 đến Điều 116 Luật
các tổ chức tín dụng, Điều 16 Nghị định
số 39/2014/NĐ-CP, Thông tư này và quy định của pháp luật có
liên quan.
2. Công ty cho thuê tài chính thực
hiện hoạt động cho thuê tài chính khi đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm
a, b, c, d, đ, e khoản 1 Điều 31 Thông tư này.
Điều 35. Hoạt động
cho thuê tài chính
1. Bên thuê tài
chính phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực pháp luật dân sự, năng
lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật;
c) Có phương án, dự án sản xuất, kinh
doanh hiệu quả và khả thi, phương án sử dụng vốn để phục vụ đời sống khả thi và trực tiếp sử dụng
tài sản thuê để thực hiện dự án,
phương án đó, phù hợp với quy định của pháp luật;
c) Có khả năng tài chính đảm bảo thực
hiện các nghĩa vụ cam kết theo hợp đồng cho thuê tài chính;
d) Đối với tổ chức Việt Nam và nước
ngoài, thời hạn cho thuê tài chính không quá thời hạn hoạt động còn lại theo
quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động tại Việt Nam; đối với cá nhân nước
ngoài, thời hạn cho thuê tài chính không vượt quá thời hạn được phép cư trú còn
lại tại Việt Nam.
2. Hợp đồng cho thuê tài chính:
a) Hợp đồng cho thuê tài chính là thỏa
thuận giữa Bên cho thuê tài chính và Bên thuê tài chính về việc cho thuê tài
chính theo quy định của pháp luật về
hoạt động cho thuê tài chính, Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan. Hợp đồng
cho thuê tài chính là hợp đồng không hủy ngang.
b) Hợp đồng cho thuê tài chính phải
được lập thành văn bản phù hợp với các quy định của pháp luật về hợp đồng dân sự và phải có tối thiểu các nội dung sau đây:
(i) Tên, địa chỉ của Bên cho thuê tài
chính và Bên thuê tài chính;
(ii) Điều kiện cho thuê tài chính;
(iii) Tên, đặc tính kỹ thuật, chủng
loại, giá cả, thời hạn giao nhận, lắp đặt, bảo hành tài sản
thuê, chất lượng của tài sản thuê, các điều khoản, điều kiện khác có liên quan
đến tài sản thuê;
(iv) Mục đích sử dụng tài sản thuê;
(v) Tiền thuê tài chính, thời điểm nhận
nợ tiền thuê tài chính; mức lãi suất cho thuê tài chính; nguyên tắc và các yếu
tố xác định lãi suất, thời điểm xác định
lãi suất cho thuê tài chính đối với trường hợp áp dụng lãi suất cho thuê tài chính có điều chỉnh; loại phí và mức phí áp dụng; các
chi phí theo quy định của pháp luật;
(vi) Thời hạn cho thuê tài chính và kỳ
hạn trả nợ tiền thuê tài chính;
(vii) Thỏa thuận về việc chuyển nợ gốc
quá hạn, thông báo về chuyển nợ gốc quá hạn, lãi suất áp dụng
đối với dư nợ gốc quá hạn, lãi suất áp dụng đối với tiền lãi thuê chậm trả;
(viii) Quyền và nghĩa vụ của các bên,
xử lý trường hợp hợp đồng cho thuê tài chính chấm dứt trước
hạn theo quy định của pháp luật về cho thuê tài chính;
(ix) Các nội dung khác của hợp đồng
cho thuê tài chính do Bên cho thuê tài chính và Bên thuê tài chính thỏa thuận;
c) Hợp đồng cho thuê tài chính có hiệu
lực từ ngày được các bên thỏa thuận trong hợp đồng cho
thuê tài chính.
3. Tiền thuê tài chính bao gồm nợ gốc
được xác định trên cơ sở giá mua tài sản cho thuê tài chính, các chi phí hợp
pháp liên quan đến việc mua tài sản đó
và tiền lãi thuê được tính theo quy định của Ngân hàng Nhà
nước về phương pháp tính và hạch toán thu, trả lãi của tổ chức tín dụng.
4. Lãi suất và phí liên quan đến hoạt động cho thuê tài chính:
a) Lãi suất cho thuê tài chính do Bên
cho thuê tài chính và Bên thuê tài chính thỏa thuận. Mức lãi suất cho thuê tài
chính được tính theo tỷ lệ %/năm;
b) Trừ trường hợp quy định tại khoản
9 Điều này, khi đến hạn thanh toán mà Bên thuê tài chính vi phạm nghĩa vụ trả
tiền thuê tài chính, Bên thuê tài chính phải trả lãi như sau:
(i) Lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc
quá hạn do Bên cho thuê tài chính thỏa thuận với Bên thuê tài chính trong hợp đồng
cho thuê tài chính nhưng không vượt quá 150% lãi suất cho thuê tài chính trong
hạn áp dụng ngay trước thời điểm chuyển sang nợ quá hạn đối với số dư nợ gốc đó;
(ii) Trường hợp Bên thuê tài chính không trả tiền lãi thuê đúng hạn,
Bên thuê tài chính còn phải trả cho Bên cho thuê tài chính
tiền lãi đối với tiền lãi thuê chậm trả theo mức lãi suất
do các bên thỏa thuận nhưng không vượt quá 10%/năm tính
trên số tiền lãi thuê chậm trả trong thời gian chậm trả;
c) Bên cho thuê tài chính chỉ được thỏa
thuận với Bên thuê tài chính về việc thu phí thu xếp để thực
hiện ký kết hợp đồng hợp vốn cho thuê tài chính giữa các
Bên cho thuê tài chính tham gia cho thuê tài chính hợp vốn và các loại phí khác
được quy định cụ thể tại các văn bản quy phạm pháp luật có
liên quan đến hoạt động cho thuê tài chính;
d) Bên cho thuê tài chính phải thông
tin trung thực, chính xác cho Bên thuê tài chính về lãi suất
cho thuê tài chính, lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc quá
hạn; nguyên tắc
và các yếu tố xác định, thời điểm xác định lãi suất cho thuê tài chính đối với trường hợp áp dụng lãi suất cho thuê tài chính có điều chỉnh, các loại và mức
chi phí áp dụng để Bên thuê tài chính xem xét quyết định việc ký kết hợp đồng cho thuê tài chính.
5. Cơ cấu lại thời
hạn trả nợ tiền thuê tài chính:
Bên cho thuê tài chính xem xét quyết
định việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ tiền thuê tài chính trên cơ sở đề nghị của
Bên thuê tài chính, đánh giá khả năng trả nợ tiền thuê tài chính của Bên thuê tài chính và khả năng tài chính của mình như sau:
a) Bên thuê tài chính không có khả
năng trả nợ tiền thuê tài chính đúng kỳ hạn nợ gốc và/hoặc
tiền lãi thuê trong phạm vi thời hạn cho thuê đã thỏa thuận và được Bên cho thuê
tài chính đánh giá là có khả năng trả được đầy đủ nợ gốc và/hoặc tiền lãi thuê theo kỳ hạn trả nợ tiền
thuê tài chính được điều chỉnh, thì Bên cho thuê tài chính
xem xét điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc và/hoặc tiền lãi thuê
phù hợp với nguồn trả nợ của Bên thuê tài chính;
b) Bên thuê tài chính không có khả
năng trả hết nợ gốc và/hoặc tiền lãi thuê đúng thời hạn cho thuê tài chính đã thỏa
thuận và được Bên cho thuê tài chính đánh giá là có khả năng trả được đầy đủ nợ gốc và/hoặc tiền lãi thuê trong một khoảng thời gian
nhất định sau thời hạn cho thuê tài chính, thì Bên cho thuê tài chính xem xét cho gia hạn thời hạn cho thuê tài chính phù
hợp với nguồn trả nợ của Bên thuê tài chính;
c) Việc cơ cấu lại thời hạn
trả nợ tiền thuê tài chính thực hiện trước hoặc trong ngày cuối cùng của kỳ hạn,
thời hạn trả nợ.
6. Đồng tiền sử dụng trong cho thuê
tài chính:
Bên cho thuê tài chính thực hiện cho
thuê tài chính bằng đồng Việt Nam, trừ trường hợp được cho thuê tài chính bằng
ngoại tệ quy định tại khoản 7 Điều này.
7. Cho thuê tài chính bằng ngoại
tệ:
Ngoài các điều kiện quy định tại điểm
a, b, c, d, đ, e khoản 1 Điều 31 Thông tư này, cho thuê tài chính bằng ngoại tệ
phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Đối với Bên cho thuê tài chính:
(i) Được thực hiện cho thuê tài chính
bằng ngoại tệ theo quy định của pháp luật về ngoại hối;
(ii) Thanh toán
tiền nhập khẩu tài sản cho thuê tài chính với Bên cung ứng
bằng ngoại tệ;
b) Tài sản cho thuê tài chính được nhập
khẩu;
c) Đối với Bên thuê tài chính:
(i) Sử dụng tài sản thuê để phục vụ sản xuất, kinh doanh;
(ii) Có đủ ngoại tệ từ nguồn thu sản
xuất, kinh doanh để trả nợ tiền thuê tài chính;
(iii) Nhận nợ, thanh toán tiền thuê
tài chính bằng ngoại tệ.
8. Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại:
a) Bên cho thuê tài chính và Bên thuê
tài chính được thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại theo quy định của
pháp luật đối với trường hợp Bên cho thuê tài chính, Bên thuê tài chính không
thực hiện đúng nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê tài chính (trừ
trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều này);
b) Bên cho thuê tài chính và Bên thuê
tài chính có thể thỏa thuận về việc bên vi phạm nghĩa vụ
chỉ phải chịu phạt vi phạm mà không phải bồi thường thiệt hại hoặc vừa phải chịu
phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại.
Trường hợp Bên cho thuê tài chính và Bên
thuê tài chính có thỏa thuận về phạt vi phạm nhưng không thỏa thuận về việc vừa
phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại thì bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm.
9. Chấm dứt hợp
đồng cho thuê tài chính trước hạn:
a) Việc chấm dứt hợp đồng cho thuê
tài chính trước hạn thực hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 39/2014/NĐ-CP;
b) Việc xử lý hợp
đồng cho thuê tài chính chấm dứt trước hạn thực hiện theo
quy định tại Điều 22 Nghị định số 39/2014/NĐ-CP và quy định
của pháp luật về thu hồi và xử lý tài sản cho thuê tài chính;
c) Trường hợp hợp đồng cho thuê tài
chính chấm dứt trước hạn theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều
21 Nghị định số 39/2014/NĐ-CP, Bên thuê tài chính phải
thanh toán ngay toàn bộ số tiền thuê còn lại bao gồm:
(i) Nợ gốc còn lại;
(ii) Tiền lãi thuê còn lại phải trả
theo hợp đồng cho thuê tài chính từ thời điểm chấm dứt hợp
đồng cho thuê tài chính trước hạn đến thời điểm kết thúc hợp đồng cho thuê tài
chính theo hợp đồng cho thuê tài chính. Trường hợp hợp đồng, cho thuê tài chính không có quy định và các bên không có thỏa thuận
khác thì tiền lãi thuê còn lại phải trả được tính theo lãi
suất trong hạn tại thời điểm cân nhất trước thời điểm chấm
dứt hợp đồng cho thuê tài chính trước hạn;
(iii) Tiền lãi thuê trong hạn, tiền
lãi thuê quá hạn chưa trả tính đến thời điểm chấm dứt hợp
đồng cho thuê tài chính trước hạn;
(iv) Tiền lãi đối với tiền lãi thuê
chậm trả tính đến thời điểm chấm dứt hợp đồng cho thuê tài chính trước hạn;
d) Trường hợp Bên thuê tài chính
không thanh toán ngay được số tiền nợ
gốc còn lại quy định tại điểm c khoản này, Bên thuê tài chính còn phải trả lãi
chậm trả theo quy định sau đây:
A = B
- C
Trong đó:
A: Số tiền lãi phải trả do chậm thanh
toán đối với số tiền nợ gốc còn lại quy định tại điểm c khoản này
B: Tiền lãi thuê trên số tiền nợ gốc
còn lại theo lãi suất do Bên cho thuê tài chính thỏa thuận với Bên thuê tài
chính nhưng không vượt quá 150% lãi
suất cho thuê tài chính trong hạn tại thời điểm gần nhất trước thời điểm chấm dứt
hợp đồng cho thuê tài chính trước hạn
từ thời điểm chấm dứt hợp đồng cho
thuê tài chính trước hạn đến thời điểm trả hết số tiền nợ gốc
C: Tiền lãi thuê còn lại phải trả
theo hợp đồng cho thuê tài chính quy định tại điểm c(ii) khoản này từ thời điểm
chấm dứt hợp đồng cho thuê tài chính trước hạn đến thời điểm trả hết số tiền nợ
gốc. Trường hợp Bên thuê tài chính không trả hết số tiền nợ gốc
trước thời điểm kết thúc hợp đồng cho thuê tài chính theo hợp đồng cho thuê tài
chính thì C bằng toàn bộ tiền lãi
thuê còn lại phải trả theo hợp đồng cho thuê tài chính quy định tại điểm c(ii)
khoản này.
Điều 36. Hoạt động
mua và cho thuê lại
1. Nguyên tắc mua và cho thuê lại:
a) Giao dịch mua và cho thuê lại phải
thực hiện thông qua hợp đồng mua tài sản và hợp đồng cho thuê tài chính giữa
Bên mua và cho thuê lại và Bên bán và thuê lại. Hợp đồng
mua tài sản có hiệu lực từ thời điểm hợp đồng cho thuê tài
chính có hiệu lực;
b) Trong giao dịch mua và cho thuê lại,
Bên mua và cho thuê lại nắm giữ quyền sở hữu tài sản cho thuê và cho thuê lại đối
với Bên bán và thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính theo quy định về cho
thuê tài chính tại Thông tư này. Việc chuyển quyền sở hữu tài sản từ Bên bán và
thuê lại sang Bên mua và cho thuê lại thực hiện theo quy định của pháp luật;
c) Bên mua và cho thuê lại lựa chọn
tài sản và Bên bán và thuê lại có khả năng trả nợ để thực hiện giao dịch mua và
cho thuê lại an toàn, hiệu quả.
2. Tài sản mua và cho thuê lại:
Khi thực hiện giao dịch mua và cho
thuê lại, tài sản mua và cho thuê lại phải đáp ứng các điều
kiện sau đây:
a) Phải thuộc quyền sở hữu hợp pháp của
Bên bán và thuê lại;
b) Không có tranh chấp;
c) Không được sử dụng để bảo đảm thực
hiện nghĩa vụ khác;
d) Đang hoạt động bình thường;
đ) Tài sản mua và cho thuê lại là tài
sản cho thuê tài chính quy định tại khoản 12 Điều 3 Thông tư này.
3. Hợp đồng mua tài sản:
Hợp đồng mua tài sản phải có các nội
dung chính sau đây: tên, địa chỉ của các bên; mục đích mua tài sản; mô tả tài sản;
giá mua tài sản; phương thức thanh toán; thời gian, địa điểm thực hiện hợp đồng,
phương thức thực hiện hợp đồng; quyền lợi và nghĩa vụ các
bên; trách nhiệm do vi phạm hợp đồng,
phạt vi phạm hợp đồng và các nội dung khác theo thỏa thuận phù hợp với quy định
của pháp luật về mua bán tài sản.
4. Quyền và nghĩa vụ của các Bên
trong giao dịch mua và cho thuê lại:
a) Quyền và nghĩa vụ của Bên mua và
cho thuê lại:
(i) Yêu cầu Bên
bán và thuê lại cung cấp đầy đủ thông tin và tài liệu liên quan đến tài sản;
(ii) Yêu cầu Bên bán và thuê lại xuất
hóa đơn bán hàng hợp pháp, giao toàn bộ bản gốc giấy tờ sở
hữu và các hóa đơn, chứng từ khác về quyền, lợi ích có liên quan của tài sản;
(iii) Yêu cầu Bên bán và thuê lại bồi
thường thiệt hại do các tranh chấp phát sinh liên quan đến
tài sản và quyền sở hữu tài sản của Bên bán và thuê lại;
(iv) Thanh toán cho Bên bán và thuê lại
số tiền đã thỏa thuận trong hợp đồng mua tài sản;
(v) Thực hiện đúng và đầy đủ các điều
khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng
mua tài sản;
b) Quyền và nghĩa vụ của Bên bán và
thuê lại:
(i) Nhận tiền bán tài sản do Bên mua
và cho thuê lại thanh toán theo thỏa thuận trong hợp đồng mua tài sản;
(ii) Cung cấp đầy đủ, chính xác,
trung thực tất cả các thông tin, tài liệu, liên quan đến tài sản theo yêu cầu của
Bên mua và cho thuê lại;
(iii) Xuất hóa đơn bán hàng hợp pháp,
giao toàn bộ bản gốc giấy tờ sở hữu và các hóa đơn, chứng
từ khác về quyền, lợi ích có liên quan của tài sản;
(iv) Bồi thường cho Bên mua và cho
thuê lại những thiệt hại phát sinh do các tranh chấp liên quan đến tài sản và
quyền sở hữu tài sản của Bên bán và thuê lại;
(v) Thực hiện đúng và đầy đủ các điều
khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng mua tài sản;
c) Ngoài quyền và nghĩa vụ quy định tại
điểm a, b khoản này, Bên mua và cho thuê lại và Bên bán và thuê lại còn có các
quyền và nghĩa vụ quy định từ Điều 17 đến Điều 20 Nghị định số
39/2014/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan.
5. Đồng tiền sử dụng trong mua
và cho thuê lại:
Bên mua và cho thuê lại thực hiện mua
và cho thuê lại bằng đồng Việt Nam, trừ trường hợp được
mua và cho thuê lại bằng ngoại tệ quy định tại khoản 6 Điều này.
6. Mua và cho thuê lại bằng ngoại
tệ:
Mua và cho thuê lại bằng ngoại tệ chỉ
được thực hiện khi đảm bảo các yêu cầu sau đây:
a) Ngoài các điều kiện quy định tại
điểm a, b, c, d, đ, e khoản 1 Điều 31, điểm a(i), điểm c khoản 7 Điều 35, điểm
a, b, d, đ khoản 2 Điều này, mua và cho thuê lại bằng ngoại tệ phải đáp ứng các
điều kiện sau đây:
(i) Tài sản mua và cho thuê lại được
nhập khẩu;
(ii) Bên bán và thuê lại đang có dư nợ
bằng ngoại tệ tại ngân hàng để nhập
khẩu tài sản, hoặc Bên bán và thuê lại đang còn nợ bằng ngoại tệ chưa thanh toán cho Bên cung ứng nước ngoài;
b) Thanh toán tiền mua tài sản mua và
cho thuê lại bằng ngoại tệ:
(i) Bên mua và cho thuê lại tiến hành
mua và cho thuê lại khi Bên bán và thuê lại xuất trình đầy đủ hồ sơ pháp lý về tài sản. Trường hợp ngân hàng hoặc Bên cung ứng nước ngoài quản lý, nắm giữ hồ sơ liên quan đến tài sản thì Bên mua và cho thuê lại sẽ thanh toán tiền mua sau khi đã
thỏa thuận với ngân hàng hoặc Bên cung ứng nước ngoài để nhận lại hồ sơ tài sản
khi mua lại tài sản mua và cho thuê lại;
(ii) Bên mua và cho thuê lại trả trực
tiếp tiền mua tài sản mua và cho thuê lại cho ngân hàng hoặc Bên cung ứng nước ngoài bằng ngoại tệ tương ứng với
giá trị tài sản đã mua. Trường hợp giá mua lại tài sản lớn hơn dư nợ vay ngân hàng hoặc nợ Bên cung ứng nước ngoài, Bên mua và cho thuê lại
trả Bên bán và thuê lại phần chênh lệch bằng đồng Việt Nam
theo tỷ giá giao dịch của ngân hàng thương mại do hai bên lựa chọn tại ngày
thanh toán;
(iii) Sau khi Bên mua và cho thuê lại
thanh toán tiền mua tài sản mua và cho thuê lại, Bên bán và thuê lại nhận nợ và
thanh toán tiền thuê bằng ngoại tệ theo quy định hiện hành
về cho thuê tài chính.
Điều 37. Cho vay
bổ sung vốn lưu động đối với Bên thuê tài chính
1. Công ty cho thuê tài chính cho Bên
thuê tài chính vay vốn để bổ sung vốn lưu động phục vụ trực
tiếp việc quản lý, vận hành và sử dụng tài sản thuê tài chính.
2. Việc cho vay bổ sung vốn lưu động
của công ty cho thuê tài chính đối với Bên thuê tài chính thực hiện theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng.
Điều 38. Hoạt động cho thuê vận
hành
1. Tài sản cho thuê vận hành bao gồm
máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, các động sản khác, bất động sản theo
quy định tại khoản 2 Điều 132 Luật các tổ chức tín dụng.
2. Công ty cho thuê tài chính thực hiện
hoạt động cho thuê vận hành phải tuân thủ các quy định về thuê tài sản tại Bộ
Luật Dân sự và quy định của pháp luật có liên quan.
3. Hợp đồng cho thuê vận hành:
a) Hợp đồng cho
thuê vận hành là thỏa thuận giữa công ty cho thuê tài chính và Bên thuê vận
hành về việc cho thuê và sử dụng một hoặc một số tài sản theo quy định tại khoản
1 Điều này. Hợp đồng cho thuê vận hành có hiệu lực kể từ ngày được hai bên thỏa
thuận trong hợp đồng cho thuê vận hành;
b) Hợp đồng cho
thuê vận hành tối thiểu phải có những nội dung sau đây:
(i) Tên, địa chỉ, mã số thuế của công
ty cho thuê tài chính, Bên thuê vận hành;
(ii) Tên, loại, mã số (nếu có) của
tài sản cho thuê và các thông tin cần thiết để xác định
đúng tài sản cho thuê;
(iii) Thời hạn cho thuê;
(iv) Tiền thuê;
(v) Trách nhiệm của các bên trong việc
bảo hiểm, bảo dưỡng, bảo hành, kiểm định, sửa chữa, thay thế và các trách nhiệm
khác theo thỏa thuận đối với tài sản cho thuê trong thời gian cho thuê;
(vi) Quyền, nghĩa
vụ của công ty cho thuê tài chính và Bên thuê vận hành trong hoạt động cho thuê
vận hành, chấm dứt hợp đồng cho thuê vận hành trước hạn phù hợp với quy định của
pháp luật dân sự và các quy định pháp luật có liên quan.
Chương VI
QUY ĐỊNH CHUYỂN
TIẾP
Điều 39. Quy định chuyển tiếp
1. Tại thời điểm Thông tư này
có hiệu lực thi hành, công ty tài chính vi phạm các điều kiện quy định tại điểm
a, b, c, d, đ khoản 1 Điều 29, điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 30, điểm a, b, c,
d, đ khoản 1 Điều 31 Thông tư này; công ty cho thuê tài chính vi phạm các điều
kiện quy định tại điểm a, b, c, d, đ khoản 1 Điều 31 Thông tư này được xử lý
như sau:
a) Không được ký mới các hợp đồng bao
thanh toán, phát hành thẻ tín dụng, cho thuê tài chính cho đến khi đảm bảo các
điều kiện theo quy định tại Thông tư này;
b) Hội đồng quản trị, Hội đồng thành
viên công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính phải có
phương án xử lý, tối thiểu có các nội dung sau đây:
(i) Điều kiện cụ thể công ty tài
chính, công ty cho thuê tài chính không đảm bảo theo quy định;
(ii) Các biện pháp, kế hoạch xử lý cụ
thể để bảo đảm trong thời gian tối đa 06 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành tuân thủ đúng các điều kiện quy định.
2. Công ty cho thuê tài chính có các
hợp đồng cho vay, hợp đồng cho thuê tài chính hợp đồng mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính, hợp đồng cho thuê vận hành được ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực
thi hành và phù hợp với quy định của pháp luật tại thời điểm ký kết, công ty cho thuê tài chính và khách hàng được tiếp tục thực hiện theo các thỏa thuận
đã ký kết cho đến hết thời hạn của hợp đồng. Việc sửa đổi bổ sung, gia hạn hợp đồng nói trên chỉ được thực hiện nếu
nội dung sửa đổi, bổ sung, gia hạn phù hợp với các quy định của Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Đối với tài sản của Bên cho thuê
tài chính không phải tài sản cho thuê tài chính quy định tại khoản 12 Điều 3
Thông tư này thuộc các hợp đồng cho thuê tài chính được ký
kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành và bị
chấm dứt trước hạn theo
quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 21 Nghị định số
39/2014/NĐ-CP, Bên cho thuê tài chính được tiếp tục cho thuê
tài chính đối với tài sản đó theo quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật về thu hồi và xử lý tài sản cho thuê tài chính.
4. Trong thời gian tối đa 40
ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, công ty tài chính, công ty
cho thuê tài chính phải gửi trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện phương án xử lý
theo quy định tại khoản 1 Điều này cho Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng).
Trường hợp Ngân hàng Nhà nước yêu cầu
sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh các biện pháp xử lý, tiến độ
thực hiện, thời hạn thực hiện, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính có
trách nhiệm tổ chức triển khai thực
hiện theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà
nước.
Điều 40. Xử lý sau
chuyển tiếp
Sau thời gian chuyển tiếp tối đa tại
phương án xử lý quy định tại khoản 1 Điều 39 Thông tư này
hoặc sau thời hạn tối đa do Ngân hàng Nhà nước yêu cầu,
công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính không khắc phục được vi phạm thì tùy theo mức độ, tính chất rủi ro, Ngân hàng
Nhà nước áp dụng các biện pháp xử lý cần thiết bao gồm cả
biện pháp tái cơ cấu theo quy định của pháp luật, thu hẹp nội dung hoạt động,
thu hồi Giấy phép đối với công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính.
Chương VII
TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC ĐƠN VỊ THUỘC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Điều 41. Trách
nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng:
a) Làm đầu mối
tiếp nhận và phối hợp với các Vụ, Cục liên quan của Ngân
hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố thẩm định hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép; trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi lấy ý kiến
của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng dự kiến đặt trụ sở
chính, Bộ Công an (nếu cần thiết);
b) Làm đầu mối tiếp nhận, thẩm định
và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về hồ sơ đề nghị cấp
đổi Giấy phép, bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép;
c) Trình Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước xác nhận đăng ký Điều lệ, nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng;
d) Cục Thanh tra,
giám sát ngân hàng nơi tổ chức
tín dụng phi ngân hàng đặt trụ sở chính kiểm tra, đình chỉ
việc khai trương hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng khi không đáp ứng
các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này;
đ) Thanh tra, giám sát việc tổ chức
tín dụng phi ngân hàng thực hiện các quy định tại Thông tư này;
e) Xử lý đối với các hành vi vi phạm
của tổ chức tín dụng phi ngân hàng theo quy định của pháp luật;
g) Xem xét
phương án xử lý, yêu cầu tổ chức tín dụng phi ngân hàng bổ sung, sửa đổi phương
án xử lý, bao gồm cả thời hạn thực hiện (nếu thấy chưa đáp ứng được yêu cầu hoặc
chưa bảo đảm tính khả thi), thực hiện các biện pháp trong phương án xử lý theo
đúng thời hạn; thanh tra, kiểm tra, giám sát tổ chức tín dụng phi ngân hàng thực
hiện phương án xử lý quy định tại khoản 1 Điều 39 Thông tư này.
2. Vụ Tài chính - Kế toán:
Hướng dẫn hạch toán kế toán các hoạt
động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng quy định tại Thông
tư này.
3. Vụ Dự báo, thống kê:
Hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo thống
kê các hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng theo quy định tại Thông tư
này.
4. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị,
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức
tín dụng phi ngân hàng đề nghị thành lập dự định đặt trụ sở chính thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và có văn bản gửi Cơ quan
Thanh tra, giám sát ngân hàng;
b) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đặt trụ sở
chính kiểm tra, đình chỉ việc khai trương hoạt động của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng khi không đáp ứng các điều kiện quy định tại
khoản 2 Điều 10 Thông tư này (đối với địa bàn không có Cục thanh tra, giám sát ngân hàng);
c) Thanh tra, giám sát và xử lý đối với
các hành vi vi phạm của tổ chức tín dụng phi ngân hàng theo quy định
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 42. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
từ ngày 08/02/2016.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực
thi hành, các điều khoản, văn bản sau đây hết hiệu lực:
a) Khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 10, 11, 12, 13, 14,
15, 16, 17, 18, 19, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35,
36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43 Thông tư số 06/2002/TT-NHNN ngày
23/12/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Nghị định số 79/2002/NĐ-CP
ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của
công ty tài chính;
b) Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13,
15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34,
35, 36, 37 Thông tư số 06/2005/TT-NHNN ngày 12/10/2005 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện một số nội dung tại Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày
02/5/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty cho
thuê tài chính và Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày
19/5/2005 của Chính phủ quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty
cho thuê tài chính;
c) Quyết định số 40/2007/QĐ-NHNN ngày
02/11/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành quy
chế cấp Giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ
phần;
d) Thông tư số
05/2006/TT-NHNN ngày 25/7/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số
nội dung về hoạt động cho thuê tài chính và dịch vụ
ủy thác cho thuê tài chính theo quy định tại Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 và Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày
19/5/2005 của Chính phủ;
đ) Thông tư số 07/2006/TT-NHNN
ngày 07/9/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về hoạt động mua và
cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính theo quy định tại Nghị định số
16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 và Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày
19/5/2005 của Chính phủ;
e) Thông tư số
02/2007/TT-NHNN ngày 21/5/2007 sửa đổi khoản 5 Thông tư
số 07/2006/TT-NHNN ngày 07/9/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước hướng dẫn về hoạt động mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính quy định tại Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày
02/5/2001 và Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ;
g) Quyết định số 731/2004/QĐ-NHNN ngày 15/6/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
quy chế tạm thời về hoạt động cho thuê vận hành của các công ty cho thuê tài
chính;
h) Điều 5, Điều 6, Điều
7 Thông tư số 24/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành
chính lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng theo các
Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 43. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra,
giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Chủ tịch và các thành viên Hội đồng
quản trị, Hội đồng thành viên, Trưởng Ban và các thành
viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc
(Giám đốc) tổ chức tín dụng phi ngân hàng chịu trách nhiệm
tổ chức thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 43;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Website NHNN;
- Lưu: VP, Vụ PC, TTGSNH.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Kim Anh
|
PHỤ LỤC SỐ 01
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VÀ HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......... , ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
CÔNG TY ... (*)
Kính
gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 39/2014/NĐ-CP ngày
07 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động của công ty tài chính và công ty
cho thuê tài chính;
Căn cứ Thông tư số
/2015/TT-NHNN ngày...tháng...năm...của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng;
Căn cứ Biên bản Hội nghị thành lập
ngày...tháng...năm....;
Các cổ đông sáng lập, thành viên sáng
lập của Công ty ...(*) thay mặt các cổ đông (thành viên)
góp vốn thành lập hoặc chủ sở hữu Công ty...(*) đề nghị Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cấp Giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tín dụng phi ngân hàng với các nội dung sau đây:
1. Hình thức tổ chức:
2. Tên của tổ chức tín dụng phi ngân
hàng:
- Tên đầy đủ bằng
tiếng Việt
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu
có)
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có)
- Tên giao dịch (nếu có)
3. Tên tỉnh, thành phố nơi dự kiến đặt
trụ sở chính:
4. Nội dung hoạt động:
5. Thời hạn hoạt động:
6. Vốn điều lệ: ... đồng Việt Nam (bằng
chữ...), trong đó tỷ lệ góp vốn của các cổ đông (thành viên) sáng lập như sau:
STT
|
Tên
tổ chức, cá nhân
|
Địa
chỉ
|
Số
Giấy phép thành lập hoặc số Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, hoặc số chứng
minh nhân dân, số hộ chiếu
|
Giá
trị vốn góp
|
Tỷ lệ
vốn góp
|
1
|
Công ty A
|
|
|
|
|
2
|
Nguyễn Văn B
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
7. Danh sách dự kiến những người được
bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành
viên, thành viên Ban kiểm soát và Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng (nêu rõ họ, tên và các chức danh đề nghị chấp thuận của từng
thành viên).
Chúng tôi xin cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác, đầy đủ, trung thực của nội dung trong đơn, hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép.
- Thực hiện đăng ký doanh nghiệp,
đăng ký khai trương hoạt động và công bố thông tin theo quy định của pháp luật.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Điều lệ của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng.
Các cổ đông sáng lập, thành viên
sáng lập, chủ sở hữu Công ty ...(*)
(Cổ đông sáng lập là cá nhân ký và
ghi đầy đủ họ và tên, cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập, chủ sở hữu là tổ
chức do người đại diện hợp pháp ký, đóng dấu và ghi đầy đủ họ tên)
_______________
(*) Tên tổ chức tín dụng
phi ngân hàng đề nghị thành lập
PHỤ LỤC SỐ 02
MẪU SƠ YẾU LÝ LỊCH TỰ KHAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số
30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Ảnh màu (4x6)
đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận lý lịch
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
SƠ
YẾU LÝ LỊCH
|
1. Thông tin cá nhân
- Họ và tên khai sinh:
- Họ và tên thường gọi:
- Bí danh:
- Ngày tháng năm sinh:
- Nơi sinh:
- Quốc tịch:
+ Quốc tịch gốc:
+ Các Quốc tịch hiện nay:
- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú:
- Địa chỉ theo Giấy
chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu):
- Địa chỉ cư trú hiện nay:
- Số chứng minh
nhân dân hoặc số hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá
nhân khác; nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp:
- Tên và địa chỉ pháp nhân mà mình đại
diện; số vốn góp và tỷ lệ vốn góp (trường hợp là người đại diện vốn góp của
pháp nhân):
2. Trình độ học vấn
Tên trường; tên thành phố, quốc gia
nơi trường đặt trụ sở chính; tên khóa học; thời gian học; tên bằng (liệt kê những
bằng cấp, chương trình đào tạo liên quan đến tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh được bầu,
bổ nhiệm).
3. Quá trình công tác
- Quá trình công tác, nghề nghiệp và
chức vụ đã qua (từ năm 18 tuổi đến nay) làm gì, ở đâu, tóm
tắt đặc điểm chính;
- Các chức vụ đang giữ tại các tổ chức
khác;
- Chức vụ dự kiến được bầu (bổ nhiệm)
tại tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
- Khen thưởng, kỷ luật (nếu có).
4. Kê khai người có liên
quan
Kê khai người có liên quan của người
dự kiến được bầu, bổ nhiệm làm người quản lý, điều hành và
một số chức danh khác của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
5. Cam kết trước pháp luật
- Tôi cam kết không vi phạm các quy định
của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Điều lệ của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng;
- Tôi cam kết những lời khai trên là
đúng sự thật và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với lời khai này.
(Ngoài những nội
dung cơ bản trên, người khai có thể bổ
sung các nội dung khác
nếu thấy cần thiết).
Xác nhận của cơ quan nơi làm việc hoặc Ủy ban nhân dân
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
|
….., ngày ... tháng ... năm……
Người khai
(Ký và ghi rõ họ và tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 03
DANH SÁCH CÁC CỔ ĐÔNG (THÀNH VIÊN) GÓP
VỐN THÀNH LẬP TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
DANH
SÁCH CỔ ĐÔNG (THÀNH VIÊN) GÓP VỐN THÀNH LẬP CÔNG TY
...(*)
STT
(1)
|
Tên
cổ đông, thành viên góp vốn (2)
|
Địa
chỉ (3)
|
Số
Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc văn bản tương đương, hoặc số chứng minh nhân dân,
số hộ chiếu (4)
|
Giá
trị vốn góp (5)
|
Số
cổ phần (6)
|
Loại
cổ phần (7)
|
Tỷ lệ
vốn góp (8)
|
I. Cổ đông (thành viên) sáng lập:
|
Tổ chức
|
1
|
Công ty A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Cá nhân
|
3
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Cổ đông (thành viên) góp vốn
khác
|
Tổ chức
|
5
|
Công ty B
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
Cá nhân
|
|
|
|
|
7
|
Nguyễn Văn B
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trưởng
Ban trù bị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
_______________
(*) Tên tổ chức tín dụng
phi ngân hàng đề nghị thành lập
PHỤ LỤC SỐ 04A
MẪU ĐƠN MUA CỔ PHẦN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
…….., ngày ... tháng ... năm...
ĐƠN
MUA CỔ PHẦN
Kính
gửi: Ban trù bị thành lập Công ty ... (*)
1. Cá nhân đề nghị mua cổ phần:
- Họ và tên: (tên đầy đủ và chính thức,
ghi bằng chữ in hoa)
- Ngày tháng năm sinh:
- Số chứng minh
nhân dân hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy tờ chứng thực
cá nhân khác, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp:
- Nơi công tác và chức vụ hiện tại:
- Số điện thoại:
- Quốc tịch:
- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú:
- Địa chỉ theo Giấy
chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu):
- Địa chỉ cư trú hiện nay:
2. Nội dung đăng ký mua cổ phần:
- Số lượng cổ phần đăng ký mua, loại
cổ phần, giá trị, tỷ lệ sở hữu so với vốn điều lệ:
- Thời gian nộp tiền:
3. Tình hình góp vốn, mua cổ phần tại
các tổ chức khác:
- Tên tổ chức tín dụng, doanh nghiệp
mà cá nhân đang có vốn góp;
- Số vốn đã góp và tỷ lệ so với tổng
vốn điều lệ của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đó.
4. Cam kết:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ của Công
ty ...(*) và các quy định của pháp luật có liên quan, tôi
cam kết:
a) Mua đủ số cổ phần và góp đúng thời
hạn đã đăng ký;
b) Không sử dụng vốn
ủy thác, vốn huy động, vốn vay của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài, tổ chức, cá nhân khác để góp vốn; Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính hợp pháp của nguồn vốn góp thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ
phần;
c) Tuân thủ các quy định tại Điều lệ
của Công ty ...(*), các quy định nội bộ của Công ty ...(*) và các quy định của pháp luật có liên quan;
d) Hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính
trung thực, đầy đủ, chính xác của những hồ sơ gửi kèm.
|
Người
mua cổ phần
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
_______________
(*) Tên tổ chức tín dụng
phi ngân hàng đề nghị thành lập
PHỤ LỤC SỐ 04B
MẪU ĐƠN MUA CỔ PHẦN ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN
ngày 25/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
…., ngày ... tháng ... năm...
ĐƠN
MUA CỔ PHẦN
Kính
gửi: Ban trù bị thành lập Công ty ... (*)
1. Tổ chức đề nghị mua cổ phần:
- Tên tổ chức: (tên đầy đủ và chính
thức, ghi bằng chữ in hoa)
- Số Giấy phép thành lập hoặc số Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, do... cấp ngày...
tháng ... năm...:
- Vốn điều lệ:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Số điện thoại: …………… Số Fax: ...
2. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên:
- Ngày tháng năm sinh:
- Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức:
- Số chứng minh
nhân dân hoặc số hộ chiếu, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan
cấp:
- Quốc tịch:
- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú:
- Địa chỉ cư trú hiện nay:
3. Người được cử làm đại diện phần vốn
góp của tổ chức tại Công ty….(*):
- Họ và tên:
- Ngày tháng năm sinh:
- Nơi công tác và chức vụ hiện tại:
- Quan hệ với tổ chức (trong trường hợp
không làm việc cho tổ chức đó):
- Số chứng minh
nhân dân hoặc số hộ chiếu, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp:
- Quốc tịch:
- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú:
- Địa chỉ cư trú hiện nay:
4. Nội dung đăng ký mua cổ phần:
- Số lượng cổ phần đăng ký mua:
- Loại cổ phần:
- Giá trị:
- Tỷ lệ sở hữu so với vốn điều lệ:
- Thời gian nộp tiền:
5. Tình hình góp vốn, mua cổ phần tại các tổ chức khác:
- Tên tổ chức tín dụng, doanh nghiệp
mà tổ chức đang có vốn góp;
- Số vốn đã góp,
mua cổ phần và tỷ lệ so với tổng vốn điều lệ của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đó.
6. Cam kết:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ của Công
ty ...(*) và các quy định của pháp luật có liên quan, (tên tổ chức đề nghị mua
cổ phần) cam kết:
a) Mua đủ số cổ phần và góp đúng thời
hạn đã đăng ký;
b) Không sử dụng vốn
ủy thác, vốn huy động, vốn vay của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, tổ chức, cá nhân khác để góp vốn và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của khoản tiền
đã góp thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần;
c) Tuân thủ các quy định tại Điều lệ
của Công ty ...(*), các quy định nội bộ của Công ty ... (*)
và các quy định của pháp luật có liên quan;
d) Hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính
trung thực, đầy đủ, chính xác của những hồ sơ gửi kèm.
|
Người
đại diện hợp pháp của tổ chức
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
_______________
(*) Tên tổ chức tín dụng
phi ngân hàng đề nghị thành lập
PHỤ LỤC SỐ 05
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN
ngày 25/12/2015 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢNG
KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
1. Thông tin người kê khai
2. Người có liên quan
STT
|
Người
có liên quan
|
Mối quan hệ với người khai
|
Đã
tham gia góp vốn tổ chức tín dụng
|
Tỷ lệ
góp vốn điều lệ thành lập Công ty…(*)
|
Tên,
địa chỉ tổ chức tín dụng
|
Tỷ lệ
góp vốn điều lệ của tổ chức tín dụng (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
Người khai
|
|
|
|
2
|
Nguyễn Thị B
|
|
|
|
|
3
|
Công ty X
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
% (chi
tiết từng tổ chức tín dụng)
|
|
Tôi cam kết nội dung Bảng kê khai
trên đây là đúng sự thật, nếu có bất cứ sự không trung thực nào, tôi hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người
khai (7)
(Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu
(nếu có))
|
_______________
(*) Tên tổ chức tín dụng
phi ngân hàng đề nghị thành lập
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI THEO MẪU
1. Đối với phần kê khai Thông tin người
kê khai: Kê khai thông tin của cổ đông góp vốn, chủ sở
hữu, thành viên góp vốn thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
a) Đối với cá nhân, kê khai các nội
dung sau đây:
- Họ và tên;
- Tên thường gọi;
- Ngày, tháng, năm sinh;
- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú;
- Địa chỉ cư trú hiện nay;
- Số chứng minh
nhân dân hoặc số hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân khác; nơi cấp,
ngày cấp, cơ quan cấp;
- Chức vụ được bầu, bổ nhiệm tại tổ
chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị thành lập.
b) Đối với tổ chức, kê khai các nội
dung sau đây:
- Tên tổ chức;
- Địa chỉ;
- Số Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan
cấp.
2. Đối với phần kê khai Người có liên
quan
2.1. Cột (3): Căn cứ mối quan hệ thực
tế của người có liên quan ở cột (2) thuộc trường hợp cụ thể
theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng và các quy định có liên quan để
điền vào cột (3).
2.2. Cột (4): Ghi rõ tên, địa chỉ các
tổ chức tín dụng đã tham gia góp vốn.
2.3. Cột (5): Ghi cụ thể tỷ lệ sở hữu
cổ phần hoặc tỷ lệ vốn góp vốn điều lệ của tổ chức tín dụng tại thời điểm đăng ký
tham gia góp vốn thành lập Công ty .... (*).
2.4. Cột (6): Ghi cụ thể tỷ lệ vốn
góp đăng ký, tham gia góp để thành lập Công ty …. (*) căn
cứ theo Phụ lục số 04A, Phụ lục số 04B Thông tư này.
2.5. Đối với phần kê khai tại (7): Nếu
là tổ chức, người ký tên người khai là đại diện hợp pháp của tổ chức và đóng dấu.
PHỤ LỤC SỐ 06
BẢNG KÊ KHAI THÔNG TIN VỀ LỊCH SỬ
QUAN HỆ TÍN DỤNG CỦA CÁ NHÂN GÓP VỐN THÀNH LẬP TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
BẢNG
KÊ KHAI THÔNG TIN
VỀ LỊCH SỬ QUAN HỆ TÍN DỤNG CỦA CÁ NHÂN
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Số chứng minh
nhân dân hoặc số hộ chiếu:
4. Số tài khoản tại ngân hàng:
5. Nghề nghiệp, lĩnh vực kinh doanh:
6. Thông tin về lịch sử quan hệ tín dụng
- Tên tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài:
- Địa chỉ:
- Số Giấy phép thành lập hoặc số Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương:
- Tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài đến thời điểm kê khai:
- Dư nợ vay tại tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài đến thời điểm kê khai:
- Dư nợ quá hạn tại thời điểm gần nhất:
- Nợ xấu tại tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài:
+ Thời điểm: Tháng/ năm
+ Thực trạng xử lý nợ xấu (Ghi rõ
đến thời điểm kê khai đã xử lý như thế nào):
|
…, ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 07
BẢNG KÊ KHAI THÔNG TIN VỀ LỊCH SỬ QUAN
HỆ TÍN DỤNG CỦA TỔ CHỨC GÓP VỐN THÀNH LẬP TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số
30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
BẢNG
KÊ KHAI THÔNG TIN
VỀ LỊCH SỬ QUAN HỆ TÍN DỤNG CỦA TỔ CHỨC
1. Tên tổ chức:
2. Mã số thuế:
3. Lĩnh vực kinh
doanh:
4. Thông tin về lịch sử quan hệ tín dụng
- Tên tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài:
- Địa chỉ:
- Số Giấy phép thành lập hoặc số Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương:
- Tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài đến thời điểm kê khai:
- Dư nợ vay tại tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài đến thời điểm kê khai:
- Dư nợ quá hạn tại thời điểm gần nhất:
- Nợ xấu tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
+ Thời điểm: Tháng/ năm
+ Thực trạng xử lý nợ xấu (Ghi rõ
đến thời điểm kê khai đã xử lý như thế nào):
|
….., ngày ... tháng ... năm ...
Người đại diện hợp pháp của tổ chức
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ
và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 08
BÁO CÁO KHẢ NĂNG TÀI CHÍNH THAM GIA
GÓP VỐN TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG CỦA TỔ CHỨC KHÔNG PHẢI LÀ NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
Kính
gửi: (1) ………………………………………
1. Thông tin về tổ chức:
- Tên tổ chức (tên đầy đủ và chính thức,
ghi bằng chữ in hoa)
- Số Giấy phép thành lập hoặc số Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, do... cấp ngày...
tháng... năm...
- Vốn điều lệ
- Địa chỉ trụ sở chính
- Số điện thoại: …………… Số Fax: …….
- Người đại diện theo pháp luật:
2. Khả năng về tài chính để
góp vốn thành lập Công ty ... (*)
- A: Vốn chủ sở hữu (2).
- B: Tài sản dài hạn (3) trừ đi Nợ
dài hạn dùng để đầu tư Tài sản dài hạn (4).
- C: Khả năng về tài chính để góp vốn
thành lập Công ty ...(*)
(C = A - B)
Kết luận: Đủ khả năng tài chính góp vốn
thành lập Công ty ... (*) (chỉ kết luận này khi C tối thiểu bằng mức vốn cam kết góp của tổ chức)
Ghi chú:
- (1): Gửi Ban trù bị.
- (2), (3), (4): Được lấy theo Báo
cáo tài chính tại thời điểm gần nhất đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc
lập và không có ý kiến ngoại trừ.
|
Người
đại diện hợp pháp của tổ chức
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
_______________
(*) Tên tổ chức tín dụng
phi ngân hàng đề nghị thành lập
PHỤ LỤC SỐ
09A
MẪU GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
CÔNG TY TÀI CHÍNH TỔNG HỢP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN
ngày 25/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam)
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GP-NHNN
|
Hà
Nội, ngày tháng năm …..
|
GIẤY
PHÉP
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY TÀI CHÍNH ... (*)
THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 39/2014/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động của công ty tài chính và
công ty cho thuê tài chính;
Căn cứ Thông tư số /2015/TT-NHNN ngày ... tháng ... năm ... quy định việc cấp Giấy phép, tổ
chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập
và hoạt động Công ty tài chính ...(*) và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp cấp
Giấy phép thành lập mới)/Xét đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép
thành lập và hoạt động Công ty tài chính. ….. (*) và hồ sơ
kèm theo (đối với trường hợp cấp đổi);
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám
sát ngân hàng,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Cho phép thành lập Công ty tài chính ………. (*) như sau (đối
với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/ cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt
động số …… ngày ……
cho Công ty tài chính ……………. (*) như sau (đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép):
1. Tên Công ty tài chính:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: ……………………..;
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu
có): ……….....;
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh: …………………..;
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu
có): …............;
- Tên giao dịch (nếu có): …………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính:
………………………..
Điều 2. Vốn
điều lệ của Công ty tài chính ……(*) là …… (bằng chữ:………………….)
Điều 3. Thời hạn hoạt động của Công ty tài
chính ….(*) là ……. năm (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập
mới)/ Thời hạn hoạt động của Công ty tài chính ... (*) là …….
năm (là thời hạn hoạt động được quy định tại Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp trước đây) kể từ ngày ……….. (là ngày hiệu lực của Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp trước
đây) (đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép).
Điều 4. Nội dung hoạt động
Công ty tài chính ... (*) được thực hiện các hoạt động của công ty tài chính tổng hợp theo quy định của pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
gồm các hoạt động sau đây:
1. Huy động vốn dưới các hình thức
sau đây:
a) Nhận tiền gửi của tổ chức;
b) Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ
phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn của tổ chức;
c) Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ
chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật;
d) Vay Ngân hàng Nhà nước dưới hình
thức tái cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2. Cấp tín dụng dưới các hình thức
sau đây:
a) Cho vay, bao gồm cả cho
vay trả góp, cho vay tiêu dùng;
b) Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ
chuyển nhượng, các giấy tờ có giá khác;
c) Bảo lãnh ngân hàng;
d) Phát hành thẻ tín dụng;
đ) Bao thanh toán;
e) Cho thuê tài chính;
g) Các hình thức cấp tín dụng khác
(sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận).
3. Các hoạt động khác:
a) Mở tài khoản tiền gửi tại Ngân
hàng Nhà nước;
b) Mở tài khoản thanh toán tại ngân
hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
c) Mở tài khoản tại ngân hàng nước
ngoài theo quy định của pháp luật về ngoại hối (đối với công ty tài chính được
phép thực hiện hoạt động phát hành thẻ tín dụng);
d) Mở tài khoản tiền gửi, tài khoản
quản lý tiền vay cho khách hàng;
đ) Góp vốn, mua cổ phần theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước;
e) Tiếp nhận vốn ủy thác của Chính phủ,
tổ chức, cá nhân để thực hiện các hoạt động đầu tư vào các dự án sản xuất, kinh
doanh, cấp tín dụng được phép, ủy thác vốn cho tổ chức tín dụng thực hiện cấp
tín dụng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
g) Tham gia đấu thầu tín phiếu Kho bạc,
mua, bán công cụ chuyển nhượng, trái phiếu Chính phủ, trái
phiếu doanh nghiệp, tín phiếu Kho bạc, tín phiếu Ngân hàng
Nhà nước và các giấy tờ có giá khác theo quy định của pháp luật;
h) Bảo lãnh phát hành trái phiếu
Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp; đại lý phát hành trái phiếu, cổ phiếu và
các loại giấy tờ có giá khác;
i) Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại
hối theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
k) Làm đại lý kinh doanh bảo hiểm;
l) Cung ứng dịch vụ tư vấn trong lĩnh
vực ngân hàng, tài chính, đầu tư;
m) Cung ứng dịch vụ quản lý, bảo quản
tài sản của khách hàng.
Điều 5.
Trong quá trình hoạt động, Công ty tài chính ... (*) phải
tuân thủ pháp luật Việt Nam.
Điều 6.
Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành
lập mới)/ Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép thành lập và hoạt động công ty tài chính số ….. ngày …….., kèm các văn bản chấp thuận có liên quan
việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép (đối với
trường hợp cấp đổi).
Điều 7.
Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty tài chính ...(*)/Giấy phép cấp đổi cho Công ty tài chính. ... (*) được lập thành
năm (05) bản chính: một (01) bản cấp cho Công ty tài chính ….. ….(*); một (01) bản để đăng ký doanh nghiệp; ba (03) bản lưu tại Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam (một (01) bản lưu tại Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
một (01) bản lưu tại Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng
hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.........,
một (01) bản lưu tại hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty tài
chính...(*)/hồ sơ cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động
Công ty tài chính...(*)).
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- UBND tỉnh/TP …..;
- Lưu: VP, TTGSNH.
|
THỐNG
ĐỐC
|
_______________
(*) Tên công ty tài chính đề nghị
thành lập/ cấp đổi Giấy phép
PHỤ LỤC SỐ
09B
MẪU GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
CÔNG TY TÀI CHÍNH BAO THANH TOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GP-NHNN
|
Hà
Nội, ngày tháng năm .....
|
GIẤY
PHÉP
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY TÀI CHÍNH ... (*)
THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 39/2014/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động của công ty tài chính và
công ty cho thuê tài chính;
Căn cứ Thông tư số /2015/TT-NHNN ngày ... tháng ... năm ... quy định việc cấp
Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập
và hoạt động Công ty tài chính ...(*) và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp cấp
Giấy phép thành lập mới)/Xét đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động
Công ty tài chính .......(*) và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp cấp đổi);
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Cho phép thành lập Công ty tài chính ...........(*) như sau (đối với trường hợp
cấp Giấy phép thành lập mới)/ Cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động số
........... ngày ........... cho Công ty tài chính .......................(*)
như sau (đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép):
1. Tên Công ty tài chính:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
........................;
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có): .....;
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh:
.....................;
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu
có): ............
- Tên giao dịch (nếu có):
.................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .................................
Điều 2. Vốn
điều lệ của Công ty tài chính ....... (*) là ........... (bằng chữ:
.............)
Điều 3.
Thời hạn hoạt động của Công ty tài chính ...(*) là ....... năm (đối với trường
hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/ Thời hạn hoạt động của Công ty tài chính ...
(*) là ............ năm (là thời hạn hoạt động được quy định tại Giấy phép do
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp trước đây) kể từ ngày .............. (là ngày
hiệu lực của Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp trước đây) (đối với
trường hợp cấp đổi Giấy phép).
Điều 4. Nội dung hoạt động
Công ty tài chính ... (*) được thực
hiện các hoạt động của công ty tài chính bao thanh toán theo quy định của pháp
luật và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, gồm các hoạt động sau đây:
1. Huy động vốn dưới các hình thức
sau đây:
a) Nhận tiền gửi của tổ chức;
b) Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ
phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn của tổ chức;
c) Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ
chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật;
d) Vay Ngân hàng Nhà nước dưới hình
thức tái cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2. Cấp tín dụng dưới các hình thức
sau đây:
a) Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ
chuyển nhượng, các giấy tờ có giá khác;
b) Bao thanh toán.
3. Hoạt động
khác:
a) Mở tài khoản tiền gửi tại Ngân
hàng Nhà nước;
b) Mở tài khoản thanh toán tại ngân
hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
c) Mở tài khoản tiền gửi, tài khoản
quản lý tiền vay cho khách hàng;
d) Góp vốn, mua cổ phần theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước;
đ) Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại
hối theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
e) Làm đại lý kinh doanh bảo hiểm;
g) Cung ứng dịch vụ tư vấn trong lĩnh
vực ngân hàng, tài chính, đầu tư;
h) Cung ứng dịch vụ quản lý, bảo quản
tài sản của khách hàng;
i) Tham gia đấu thầu tín phiếu Kho bạc,
mua, bán công cụ chuyển nhượng, trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Kho bạc, tín
phiếu Ngân hàng Nhà nước và các giấy tờ có giá khác theo quy định của pháp luật;
k) Tiếp nhận vốn ủy thác của Chính phủ,
tổ chức, cá nhân để cấp tín dụng được phép theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
l) Bảo lãnh phát hành trái phiếu
Chính phủ, đại lý phát hành trái phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có giá
khác.
Điều 5.
Trong quá trình hoạt động, Công ty tài chính ... (*) phải
tuân thủ pháp luật Việt Nam.
Điều 6.
Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành
lập mới)/ Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép thành lập
và hoạt động công ty tài chính số ........ ngày ........., kèm các văn bản chấp thuận có liên quan việc sửa đổi, bổ sung Giấy
phép (đối với trường hợp cấp đổi).
Điều 7.
Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty tài chính ...(*)/Giấy phép cấp đổi cho
Công ty tài chính ... (*) được lập thành năm (05) bản chính: một (01) bản cấp
cho Công ty tài chính ......(*); một (01) bản để đăng ký doanh nghiệp; ba (03)
bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (một (01) bản lưu tại Văn phòng Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam, một (01) bản lưu tại Cục Thanh tra,
giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
......, một (01) bản lưu tại hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty
tài chính ... (*)/hồ sơ cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty tài
chính...(*)).
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- UBND tỉnh/TP.......;
- Lưu: VP, TTGSNH.
|
THỐNG
ĐỐC
|
_______________
(*) Tên công ty tài chính đề nghị
thành lập/ cấp đổi Giấy phép
PHỤ LỤC SỐ
09C
MẪU GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
CÔNG TY TÀI CHÍNH TÍN DỤNG TIÊU DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-NHNN
|
Hà
Nội, ngày tháng năm .....
|
GIẤY
PHÉP
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY TÀI CHÍNH ... (*)
THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 39/2014/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động của công ty tài chính và
công ty cho thuê tài chính;
Căn cứ Thông tư số
/2015/TT-NHNN ngày ... tháng ... năm ... quy định, việc cấp Giấy phép, tổ
chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập
và hoạt động Công ty tài chính ......(*) và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp
cấp Giấy phép thành lập mới)/Xét đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt
động Công ty tài chính .......(*) và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp cấp đổi);
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra,
giám sát ngân hàng,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Cho phép thành lập Công ty tài chính ........(*) như sau (đối với trường hợp cấp
Giấy phép thành lập mới)/ Cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động số ......
ngày ........... cho Công ty tài chính ............(*) như sau (đối với trường
hợp cấp đổi Giấy phép):
1. Tên Công ty tài chính:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
............................;
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu
có): ......;
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh: .......;
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu
có): .....;
- Tên giao dịch (nếu có):
................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
......................................
Điều 2. Vốn
điều lệ của Công ty tài chính ...........(*) là ............ (bằng chữ:....................)
Điều 3. Thời
hạn hoạt động của Công ty tài chính ... (*) là ......... năm (đối với trường hợp
cấp Giấy phép thành lập mới)/ Thời hạn hoạt động của Công ty tài chính ... (*)
là........... năm (là thời hạn hoạt động được quy định tại Giấy phép do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam cấp trước đây) kể từ ngày ...................... (là
ngày hiệu lực của Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp trước đây) (đối
với trường hợp cấp đổi Giấy phép).
Điều 4. Nội dung hoạt động
Công ty tài chính ... (*) được thực
hiện các hoạt động của công ty tài chính tín dụng tiêu dùng theo quy định của
pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, gồm các hoạt động sau đây:
1. Huy động vốn dưới các hình thức
sau đây:
a) Nhận tiền gửi của tổ chức;
b) Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ
phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn của tổ chức;
c) Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ
chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật;
d) Vay Ngân hàng Nhà nước dưới hình
thức tái cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2. Cấp tín dụng dưới các hình thức
sau đây:
a) Cho vay,
bao gồm cả cho vay trả góp, cho vay tiêu dùng;
b) Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ
chuyển nhượng, các giấy tờ có giá khác;
c) Phát hành thẻ tín dụng.
3. Các hoạt
động khác:
a) Mở tài khoản tiền gửi tại Ngân
hàng Nhà nước;
b) Mở tài khoản thanh toán tại ngân
hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
c) Mở tài khoản tại ngân hàng nước
ngoài theo quy định của pháp luật về ngoại hối (đối với công ty tài chính được
phép thực hiện hoạt động phát hành thẻ tín dụng);
d) Mở tài khoản tiền gửi, tài khoản
quản lý tiền vay cho khách hàng;
đ) Góp vốn, mua cổ phần theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước;
e) Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại
hối theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
g) Làm đại lý kinh doanh bảo hiểm;
h) Cung ứng dịch vụ tư vấn trong lĩnh
vực ngân hàng, tài chính, đầu tư;
i) Cung ứng dịch vụ quản lý, bảo quản
tài sản của khách hàng;
k) Tham gia đấu thầu tín phiếu Kho bạc,
mua, bán công cụ chuyển nhượng, trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Kho bạc, tín
phiếu Ngân hàng Nhà nước và các giấy tờ có giá khác theo quy định của pháp luật;
l) Tiếp nhận vốn ủy thác của Chính phủ,
tổ chức, cá nhân để cấp tín dụng được phép theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
m) Bảo lãnh phát hành trái phiếu
Chính phủ, đại lý phát hành trái phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có giá
khác.
Điều 5.
Trong quá trình hoạt động, Công ty tài chính ...(*) phải tuân thủ pháp luật Việt
Nam.
Điều 6.
Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành
lập mới)/ Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép thành lập
và hoạt động công ty tài chính số ........ ngày ......., kèm các văn bản chấp
thuận có liên quan việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép (đối với trường hợp cấp đổi).
Điều 7.
Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty tài chính ...(*)/Giấy phép cấp đổi cho
Công ty tài chính ... (*) được lập thành năm (05) bản chính: một (01) bản cấp cho
Công ty tài chính .....(*); một (01) bản để đăng ký doanh nghiệp; ba (03) bản
lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (một (01) bản lưu tại Văn phòng Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam, một (01) bản lưu tại Cục Thanh tra, giám
sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố ......, một
(01) bản lưu tại hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty tài
chính..... (*)/hồ sơ cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty tài
chính...(*)).
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- UBND tỉnh/TP ........;
- Lưu: VP, TTGSNH.
|
THỐNG
ĐỐC
|
_______________
(*) Tên công ty tài chính đề nghị
thành lập/ cấp đổi Giấy phép
PHỤ LỤC SỐ
09D
MẪU GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-NHNN
|
Hà
Nội, ngày tháng năm......
|
GIẤY
PHÉP
THÀNH
LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH ... (*)
THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 39/2014/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động của công ty tài chính và
công ty cho thuê tài chính;
Căn cứ Thông tư số
/2015/TT-NHNN ngày ... tháng ... năm ... quy định việc cấp Giấy phép, tổ
chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập
và hoạt động Công ty cho thuê tài chính ..........(*) và hồ sơ kèm theo (đối với
trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Xét đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép thành
lập và hoạt động Công ty cho thuê tài chính ........... (*) và hồ sơ kèm theo
(đối với trường hợp cấp đổi);
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra,
giám sát ngân hàng,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Cho phép thành lập Công ty cho thuê tài chính ........(*) như sau (đối với trường
hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/ Cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động số
.......... ngày ........ cho Công ty cho thuê tài chính ................... (*)
như sau (đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép):
1. Tên Công ty cho thuê tài chính:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
........................;
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu
có): ......;
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh:
..............;
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu
có): .....;
- Tên giao dịch (nếu có):
....................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.............................
Điều 2. Vốn
điều lệ của Công ty cho thuê tài chính ...... (*) là (bằng
chữ: ...............)
Điều 3. Thời
hạn hoạt động của Công ty cho thuê tài chính ... (*) là ........... năm (đối với
trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/ Thời hạn hoạt động của Công ty cho
thuê tài chính ..... (*) là ................... năm (là thời hạn hoạt động được
quy định tại Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp trước đây) kể từ ngày
........... (là ngày hiệu lực của Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp
trước đây) (đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép).
Điều 4. Nội dung hoạt động
Công ty cho thuê tài chính ......(*)
được thực hiện các hoạt động của công ty cho thuê tài chính theo quy định của
pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, gồm các hoạt động sau đây:
1. Huy động vốn dưới các hình thức
sau đây:
a) Nhận tiền gửi của tổ chức;
b) Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ
phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn của tổ chức;
c) Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ
chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật;
d) Vay Ngân hàng Nhà nước dưới hình
thức tái cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2. Cho thuê tài chính.
3. Mua và cho thuê lại theo hình thức
cho thuê tài chính.
4. Cho vay bổ sung vốn lưu động đối với
Bên thuê tài chính.
5. Cho thuê vận hành.
6. Các hình thức cấp tín dụng khác
(sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận).
7. Các hoạt
động khác:
a) Mở tài khoản tiền gửi tại Ngân
hàng Nhà nước;
b) Mở tài khoản thanh toán tại ngân
hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
c) Tiếp nhận vốn ủy thác của Chính phủ,
tổ chức, cá nhân để thực hiện hoạt động cho thuê tài chính, ủy thác cho thuê
tài chính theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
d) Tham gia đấu thầu tín phiếu Kho bạc
do Ngân hàng Nhà nước tổ chức;
đ) Mua, bán trái phiếu Chính phủ;
e) Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại
hối theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
g) Làm đại lý kinh doanh bảo hiểm;
h) Cung ứng dịch vụ tư vấn trong lĩnh
vực ngân hàng, tài chính, đầu tư cho Bên thuê tài chính;
i) Được bán các khoản phải thu từ hợp
đồng cho thuê tài chính cho các tổ chức và cá nhân theo quy định của Ngân hàng
Nhà nước.
Điều 5.
Trong quá trình hoạt động, Công ty cho thuê tài chính ... (*) phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.
Điều 6.
Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành
lập mới)/ Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép thành lập
và hoạt động công ty cho thuê tài chính số .......... ngày ............., kèm
các văn bản chấp thuận có liên quan việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép (đối với
trường hợp cấp đổi).
Điều 7.
Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty cho thuê tài chính ...(*) /Giấy phép cấp
đổi cho Công ty cho thuê tài chính ... (*) được lập thành năm (05) bản chính: một
(01) bản cấp cho Công ty cho thuê tài chính .....(*); một (01) bản để đăng ký
doanh nghiệp; ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (một (01) bản lưu
tại Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một (01) bản lưu tại Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố .........., một (01) bản lưu tại hồ sơ cấp Giấy phép
thành lập và hoạt động Công ty cho thuê tài chính... (*)/hồ sơ cấp đổi Giấy
phép thành lập và hoạt động Công ty cho thuê tài chính...(*)).
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- UBND tỉnh/TP ......;
- Lưu: VP, TTGSNH.
|
THỐNG ĐỐC
|
_______________
(*) Tên công ty cho thuê tài chính đề nghị thành lập/ cấp đổi Giấy phép