NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2015/TT-NHNN
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 12 năm 2015
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN CHO VAY TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT, PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI THEO QUY ĐỊNH TẠI
NGHỊ ĐỊNH SỐ 75/2015/NĐ-CP NGÀY 09 THÁNG 9 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CƠ CHẾ,
CHÍNH SÁCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG, GẮN VỚI CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO NHANH, BỀN
VỮNG VÀ HỖ TRỢ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các Tổ
chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 75/2015/NĐ-CP
ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển
rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc
thiểu số giai đoạn 2015 - 2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành
kinh tế;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư hướng dẫn thực hiện cho vay trồng rừng sản xuất, phát triển chăn nuôi
theo quy định tại Nghị định số 75/2015/NĐ-CP
ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển
rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc
thiểu số giai đoạn 2015 - 2020.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về chính sách cho vay trồng rừng
sản xuất, phát triển chăn nuôi quy định tại Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2015 của
Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách
giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 -
2020 (sau đây gọi tắt là Nghị định số 75/2015/NĐ-CP).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam (sau đây gọi chung là Ngân hàng).
2. Các hộ gia đình thuộc đối tượng theo quy định tại
khoản 1 Điều 2 Nghị định số 75/2015/NĐ-CP có hoạt động trồng
rừng sản xuất bằng cây lấy gỗ, cây lâm sản ngoài gỗ trên đất quy hoạch phát triển
rừng được Nhà nước giao đất (sau đây gọi tắt là trồng rừng sản xuất); phát triển
chăn nuôi (sau đây gọi chung là hộ gia đình).
3. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc vay vốn
tại Ngân hàng để trồng rừng sản xuất, phát triển chăn nuôi theo quy định tại Nghị
định số 75/2015/NĐ-CP.
Điều 3. Nguyên tắc cho vay
1. Ngân hàng thực hiện cho vay đối với hộ gia đình
theo quy định tại Thông tư này. Những nội dung không được quy định trong Thông
tư này thì thực hiện như sau:
a) Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay
theo quy định tại Nghị định số 78/2002/NĐ-CP
ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các
đối tượng chính sách khác và các quy định pháp luật có liên quan;
b) Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam thực hiện cho vay theo quy định tại Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính
phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn và các quy
định pháp luật có liên quan.
2. Hộ gia đình chỉ được vay vốn không có tài sản bảo
đảm để trồng rừng sản xuất, phát triển chăn nuôi theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này tại một trong 02 (hai) Ngân hàng và phải
phù hợp với hướng dẫn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc xác định các loài
cây trồng, vật nuôi theo điều kiện thực tế của địa phương.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Chính sách cho vay trồng
rừng sản xuất, phát triển chăn nuôi
Hộ gia đình được Ngân hàng cho vay không có tài sản
bảo đảm để trồng rừng sản xuất, phát triển chăn nuôi theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 8 Nghị định số 75/2015/NĐ-CP.
Điều 5. Đồng tiền và lãi suất
cho vay
1. Đồng tiền cho vay là đồng Việt Nam.
2. Hộ gia đình được vay vốn để trồng rừng sản xuất,
phát triển chăn nuôi với mức lãi suất là 1,2%/năm.
Điều 6. Hồ sơ, thủ tục vay vốn
1. Căn cứ vào quy định tại Thông tư này và các quy
định của pháp luật có liên quan, các Ngân hàng xây dựng quy định cụ thể về hồ
sơ, thủ tục vay vốn đối với hộ gia đình vay vốn đảm bảo đơn giản, rõ ràng và dễ
thực hiện.
2. Trường hợp từ chối cho vay, trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ bộ hồ sơ xin vay vốn theo quy định của
từng Ngân hàng, Ngân hàng phải thông báo bằng văn bản tới hộ gia đình vay vốn,
trong đó nêu rõ lý do từ chối cho vay.
Điều 7. Cơ cấu lại nợ và xử lý
rủi ro
1. Việc cơ cấu lại nợ và xử lý rủi ro tại Ngân hàng
Chính sách xã hội được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày 28/7/2010 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại Ngân hàng Chính sách
xã hội và các quy định pháp luật có liên quan.
2. Việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ và xử lý rủi ro
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam thực hiện theo quy định
tại Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09
tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông
nghiệp, nông thôn và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 8. Thông tin báo cáo
1. Hằng tháng (trước ngày 10 của tháng tiếp theo),
Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam tổng hợp tình hình cho vay trồng rừng sản xuất, phát triển chăn nuôi theo
Nghị định số 75/2015/NĐ-CP gửi về Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam (Vụ Tín dụng các ngành kinh tế) theo Biểu số 01 ban hành kèm
theo Thông tư này.
2. Hằng tháng (trước ngày 10 của tháng tiếp theo),
Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo tình hình cho vay
trồng rừng sản xuất, phát triển chăn nuôi theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP tại địa phương về Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đóng trụ sở theo Biểu
số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Trách nhiệm của Ngân
hàng
1. Xây dựng kế hoạch tín dụng, kế hoạch huy động vốn
để đảm bảo thực hiện cho vay hộ gia đình theo quy định tại Nghị định số 75/2015/NĐ-CP và Thông tư này.
2. Quy định và niêm yết công khai hồ sơ, thủ tục
vay vốn đối với hộ gia đình vay vốn.
3. Thực hiện theo dõi, kiểm tra, giám sát việc sử dụng
vốn vay và đôn đốc thu hồi nợ theo quy định tại Nghị định số 75/2015/NĐ-CP, Thông tư này và quy định của
pháp luật có liên quan.
4. Báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về những khó khăn, vướng mắc trong
quá trình triển khai cho vay để được xem xét, xử lý kịp thời.
Điều 10. Trách nhiệm của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
1. Vụ Tín dụng các ngành kinh tế:
a) Đầu mối theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện
hoạt động cho vay theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP;
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xử lý
các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Thông tư này.
2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng:
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và Thanh tra,
giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thực hiện việc thanh tra, giám sát và xử
lý theo thẩm quyền đối với các hành vi vi phạm của bên cho vay trong việc chấp
hành các quy định tại Nghị định số 75/2015/NĐ-CP
và Thông tư này khi thực hiện cho vay đầu tư trồng rừng sản xuất, phát triển
chăn nuôi.
3. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương:
Theo dõi tình hình cho vay trồng rừng sản xuất,
phát triển chăn nuôi theo quy định tại Nghị định số 75/2015/NĐ-CP của Ngân hàng Chính sách xã hội,
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam trên địa bàn để báo cáo
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam khi được yêu cầu; tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá
trình thực hiện cho vay. Trường hợp vượt thẩm quyền kịp thời báo cáo Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam (Vụ Tín dụng các ngành kinh tế) để được xem xét, xử lý.
Điều 11. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22
tháng 12 năm 2015.
2. Trường hợp có nhiều cơ chế, chính sách tín dụng
hỗ trợ cùng một nội dung thì áp dụng theo quy định của Thông tư này; đối với hộ
gia đình còn dư nợ theo các chính sách ưu đãi khác thì tiếp tục thực hiện theo
quy định tại hợp đồng vay vốn đã ký.
3. Việc ký Hợp đồng vay vốn giữa Ngân hàng và hộ
gia đình theo quy định tại Thông tư này được thực hiện đến hết ngày 31/12/2020
và các nội dung thỏa thuận trong hợp đồng vay vốn, các văn bản sửa đổi, bổ sung
hợp đồng vay vốn (nếu có) được tiếp tục thực hiện cho đến khi hết hiệu lực.
4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành
kinh tế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội
đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc Ngân hàng Chính sách
xã hội, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chịu trách nhiệm
tổ chức thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 4 Điều 11;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Bộ NNo&PTNT, (để phối hợp);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, (để phối hợp);
- Bộ Tài chính, (để phối hợp);
- Ủy ban Dân tộc, (để phối hợp);
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Lưu VP, PC, VTDCNKT (10 bản).
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT, PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI THEO NGHỊ ĐỊNH
SỐ 75/2015/NĐ-CP
Tháng……….. năm………
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 27/2015/TT-NHNN ngày 15/12/2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam)
Đơn vị: Triệu đồng,
khách hàng
STT
|
Địa bàn
|
Doanh số phát
sinh trong kỳ
|
Dư nợ
|
Số hộ gia đình
được hỗ trợ vay vốn
|
Lũy kế từ đầu
năm
|
Cho vay
|
Thu nợ
|
Tổng số
|
Trong đó: Nợ xấu
|
Lượt khách hàng
vay
|
Số hộ còn dư nợ
|
Doanh số cho vay
|
Số lượt khách hàng
vay vốn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
Tỉnh A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Cho vay trồng rừng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Cho vay phát triển chăn nuôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập bảng
(Ký, ghi rõ họ tên, SĐT liên hệ)
|
Kiểm soát
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…….., ngày ….
tháng …. năm …..
Người đại diện hợp pháp của TCTD
(Ký tên, đóng dấu)
|
(*) Ghi chú: Thống kê số liệu cho vay theo địa bàn tỉnh,
thành phố; trong đó mỗi tỉnh, thành phố thống kê số liệu theo loại hình cho vay
trồng rừng sản xuất và cho vay phát triển chăn nuôi.
NGÂN HÀNG………………….
CHI NHÁNH TỈNH: …………….
---------
|
Biểu
số 02
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT, PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI THEO NGHỊ ĐỊNH
SỐ 75/2015/NĐ-CP
Tháng …… năm …….
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 27/2015/TT-NHNN ngày 15/12/2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam)
Đơn vị: Triệu đồng,
khách hàng
STT
|
Loại hình cho
vay
|
Doanh số phát
sinh trong kỳ
|
Dư nợ
|
Số hộ gia đình
được hỗ trợ vay vốn
|
Lũy kế từ đầu
năm
|
Cho vay
|
Thu nợ
|
Tổng số
|
Trong đó: Nợ xấu
|
Lượt khách hàng
vay
|
Số hộ còn dư nợ
|
Doanh số cho vay
|
Số lượt khách hàng
vay vốn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
Cho vay trồng rừng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cho vay phát triển chăn nuôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
(1) + (2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập bảng
(Ký, ghi rõ họ tên, SĐT liên hệ)
|
Kiểm soát
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……, ngày …..
tháng …. năm…….
Người đại diện hợp pháp của chi nhánh TCTD
(Ký tên, đóng dấu)
|