STT
|
Văn bản
|
|
Năm 1997 (13 văn bản)
|
1
|
Chỉ thị
01/1997/CT-NH3 ngày 19/3/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc
tăng cường đấu tranh chống tham nhũng trong ngành ngân hàng
|
2
|
Chỉ thị
02/1997/CT-NH12 ngày 19/3/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc tăng cường tuyên truyền hoạt động ngân hàng trên các phương tiện thông
tin đại chúng
|
3
|
Chỉ thị về
06/CT-NH9 ngày 10/6/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thực
hiện đổi mới quản lý tiền lương thu nhập trong các doanh nghiệp ngân hàng
|
4
|
Chỉ thị
07/1997/CT-NH3 ngày 12/7/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc
tăng cường công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân trong
ngành Ngân hàng
|
5
|
Quyết định
263/1997/QĐ-NH21 ngày 04/8/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc quản lý và sử dụng nguồn vốn vay lại của Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam trong
khuôn khổ Dự án hiện đại hóa ngân hàng và hệ thống thanh toán
|
6
|
Quyết định
264/1997/QĐ-NH21 ngày 04/8/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc quản lý và sử dụng nguồn vốn vay lại của Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam trong khuôn khổ Dự án hiện đại hóa ngân hàng và hệ
thống thanh toán
|
7
|
Quyết định
265/1997/QĐ-NH21 ngày 04/8/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc quản lý và sử dụng nguồn vốn vay lại của Ngân hàng Thương mại cổ phần xuất
nhập khẩu Việt Nam trong khuôn khổ Dự án hiện đại hóa ngân hàng và hệ thống
thanh toán
|
8
|
Quyết định 266/1997/QĐ-NH21
ngày 04/8/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc quản lý và sử
dụng nguồn vốn vay lại của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam trong khuôn khổ Dự
án hiện đại hóa ngân hàng và hệ thống thanh toán
|
9
|
Quyết định
267/1997/QĐ-NH21 ngày 04/8/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc quản lý và sử dụng nguồn vốn vay lại của Ngân hàng Thương mại cổ phần
hàng hải Việt Nam trong khuôn khổ Dự án hiện đại hóa ngân hàng và hệ thống
thanh toán
|
10
|
Quyết định
268/1997/QĐ-NH21 ngày 04/8/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc quản lý và sử dụng nguồn vốn vay lại của Ngân hàng Công thương Việt Nam
trong khuôn khổ Dự án hiện đại hóa ngân hàng và hệ thống thanh toán
|
11
|
Chỉ thị
10/1997/CT-NH1 ngày 07/10/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc đẩy mạnh thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm trong hoạt động ngân hàng
quí IV/1997
|
12
|
Thông tư
08/1997/TT-NHNN1 ngày 12/12/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng
dẫn việc xử lý nợ bị thiệt hại và cho vay vốn khôi phục và phát triển sản xuất
theo Quyết định số 985/TTg ngày 20/11/1997 của Thủ tướng Chính phủ về việc khắc
phục hậu quả cơn bão số 5 (LINDA) cho các tỉnh ven biển Nam bộ và Nam
trung bộ
|
13
|
Quyết định
430/1997/QĐ/NH13 ngày 24/12/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc thực hiện giao dịch SWAP giữa Ngân hàng Nhà nước và các ngân hàng thương
mại
|
|
Năm 1998 (08 văn bản)
|
14
|
Quyết định
39/1998/QĐ-NHNN1 ngày 17/01/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
quy định lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng đối với tổ
chức kinh tế, dân cư và mức lãi suất tiền gửi bằng đôla Mỹ của tổ chức kinh tế
|
15
|
Quyết định
71/1998/QĐ-NHNN21 ngày 19/02/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc ban hành Quy định về cầm cố tài sản của các tổ chức tín dụng vay vốn từ
Quỹ Phát triển Nông thôn do WB tài trợ
|
16
|
Chỉ thị
02/1998/CT-NHNN1 ngày 25/02/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc cho vay vốn để mua lúa xuất khẩu gạo và mua lúa dự trữ năm 1998
|
17
|
Thông tư
03/1998/TT-NHNN5 ngày 20/3/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng
dẫn thực hiện cấp Giấy phép hoạt động cho các công ty tài chính trong Tổng
công ty Nhà nước
|
18
|
Quyết định
141/1998/QĐ-NHNN21 ngày 20/4/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 71/1998/QĐ-NHNN21 ngày
19/02/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quy định về cầm
cố tài sản của các Tổ chức Tín dụng vay vốn từ các Quỹ Phát triển Nông thôn
do WB tài trợ
|
19
|
Thông tư
05/1998/TT-NHNN1 ngày 09/6/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng
dẫn xử lý nợ và cho vay ưu đãi khắc phục hậu quả nắng hạn những tháng đầu năm
1998 theo Quyết định 90/1998/QĐ-TTg ngày 8/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ
|
20
|
Chỉ thị
05/1998/CT-NHNN17 ngày 25/7/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc chấn chỉnh hoạt động hệ thống quỹ tín dụng nhân dân
|
21
|
Chỉ thị
08/1998/CT-NHNN14 ngày 03/10/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc nâng cao chất lượng tín dụng, góp phần tăng trưởng kinh tế và bảo đảm an toàn, hiệu quả
đối với hệ thống ngân hàng
|
|
Năm 1999 (13 văn bản)
|
22
|
Chỉ thị
01/1999/CT-NHNN1 ngày 29/01/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc điều chỉnh giảm lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam của các ngân hàng
thương mại quốc doanh đối với khách hàng ở khu vực hành chính
|
23
|
Chỉ thị
02/1999/CT-NHNN5 ngày 12/4/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc ngân hàng quốc doanh tham gia góp vốn và cử người quản trị, kiểm soát,
điều hành các ngân hàng thương mại cổ phần
|
24
|
Quyết định
144/1999/QĐ-NHNN ngày 21/4/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc phát hành tín phiếu ngân hàng nhà nước đối với các tổ chức tín dụng
|
25
|
Quyết định
189/1999/QĐ-NHNN1 ngày 29/5/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
quy định trần lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam của các tổ chức tín
dụng đối với khách hàng
|
26
|
Quyết định
250/1999/QĐ-NHNN16 ngày 16/7/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc ban hành Quy đinh về xây dựng, cấp phát, sử dụng và quản lý mã khóa bảo
mật máy tính của Hệ thống chuyển tiền điện tử Ngân hàng Nhà nước
|
27
|
Quyết định
273/1999/QĐ-NHNN21 ngày 02/8/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 141/1998/QĐ-NHNN21 ngày
20/4/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quyết định 71/1998/QĐ-NHNN21 ngày 19/2/1998 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành quy định về cầm cố tài sản của các tổ chức
tín dụng vay vốn từ Quỹ Phát triển Nông thôn do WB tài trợ
|
28
|
Chỉ thị
04/1999/CT-NHNN1 ngày 23/8/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc thực hiện Nghị quyết số 08/1999/NQ-CP ngày 09/7/1999 của Chính phủ về các
giải pháp điều hành thực hiện nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 1999
|
29
|
Chỉ thị
05/1999/CT-NHNN1 ngày 01/9/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc điều chỉnh giảm trần lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam của các ngân
hàng thương mại quốc doanh đối với khách hàng ở khu vực thành thị
|
30
|
Quyết định
323/1999/QĐ-NHNN1 ngày 14/9/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc điều chỉnh lãi suất cho vay của Ngân hàng phục vụ người nghèo đối với hộ
nghèo
|
31
|
Quyết định
384/1999/QĐ-NHNN1 ngày 22/10/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc điều chỉnh lãi suất cho vay của Ngân hàng Nhà nước đối với Ngân hàng phục
vụ người nghèo
|
32
|
Quyết định
423/1999/QĐ-NHNN21 ngày 30/11/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
về việc ban hành “Quy định về xác định hạn mức tín dụng bán buôn cho các tổ
chức tín dụng tham gia Dự án tài chính nông thôn do Ngân hàng Thế giới (WB)
tài trợ”
|
33
|
Thông tư
06/1999/TT-NHNN14 ngày 02/12/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
hướng dẫn thực hiện việc xử lý nợ bị thiệt hại và cho vay vốn ưu đãi khắc phục
hậu quả lũ lụt tại các tỉnh, thành phố miền Trung theo Quyết định số
1073/QĐ-TTg ngày 17/11/1999 của Thủ tướng Chính phủ
|
34
|
Quyết định
440/1999/QĐ-NHNN1 ngày 15/12/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc Ngân hàng Nhà nước cho vay đối với các ngân hàng thương mại để khắc phục
sự cố máy tính năm 2000
|
|
Năm 2000 (11 văn bản)
|
35
|
Chỉ thị
02/2000/CT-NHNN15 ngày 31/01/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc triển khai các nhiệm vụ nhằm củng cố, hoàn thiện và tăng cường quản lý hệ
thống quỹ tín dụng nhân dân sau giai đoạn thí điểm
|
36
|
Thông tư
01/2000/TT-NHNN14 ngày 02/02/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
hướng dẫn việc đảm bảo vốn cho các doanh nghiệp vay mua lúa gạo và nhập khẩu
phân bón năm 2000
|
37
|
Quyết định
137/2000/QĐ-NHNN16 ngày 19/4/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc ban hành Quy định về quản lý và thực hiện Dự án Hiện đại hóa ngân hàng
và hệ thống thanh toán do Ngân hàng Thế giới tài trợ
|
38
|
Chỉ thị
03/2000/CT-NHNN4 ngày 16/5/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc tăng cường công tác kiểm soát, kiểm toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước
|
39
|
Chỉ thị
04/2000/CT-NHNN5 ngày 07/6/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc chấn chỉnh công tác kiểm tra cổ đông, cổ phần, cổ phiếu và
vốn điều lệ của các ngân hàng thương mại cổ phần
|
40
|
Quyết định số
248/2000/QĐ-NHNN21 ngày 08/8/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc bổ sung, sửa đổi “Quy định về xác định hạn mức tín dụng bán buôn cho các
tổ chức tín dụng tham gia Dự án Tài chính Nông thôn do Ngân hàng Thế
giới (WB) tài trợ” ban hành kèm theo Quyết định 423/1999/QĐ-NHNN21 ngày
30/11/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
41
|
Quyết định
315/2000/QĐ-NHNN1 ngày 20/9/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc điều chỉnh mức lãi suất cho vay của Quỹ tín dụng đào tạo
|
42
|
Quyết định
423/2000/QĐ-NHNN1 ngày 22/9/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
chính sách tín dụng ngân hàng đối với kinh tế
trang trại
|
43
|
Thông tư
11/2000/TT-NHNN14 ngày 13/10/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
hướng dẫn thực hiện việc giãn nợ, khoanh nợ và tiếp tục cho vay mới góp phần
để khôi phục sản xuất sớm ổn định đời sống nhân dân tại vùng lũ lụt ở đồng bằng
sông Cửu Long theo Nghị quyết số 15/2000/NQ-CP ngày 6/10/2000 của Chính phủ
|
44
|
Chỉ thị
12/2000/CT-NHNN3 ngày 19/12/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
tăng cường công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong các ngân
hàng
|
45
|
Chỉ thị
13/2000/CT-NHNN14 ngày 19/12/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc tăng cường chất lượng và an toàn tín dụng trong hoạt động của các tổ chức
tín dụng
|
|
Năm 2001 (18 văn bản)
|
46
|
Chỉ thị
01/2001/CT-NHNN ngày 17/01/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc đẩy mạnh tiến độ thực hiện Dự án hiện đại hóa ngân hàng và hệ thống
thanh toán
|
47
|
Quyết định
122/2001/QĐ-NHNN ngày 20/02/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
ban hành Điều lệ mẫu về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng thương mại nhà nước
|
48
|
Quyết định
238/2001/QĐ-NHNN ngày 28/3/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc điều chỉnh lãi suất tiền gửi tối đa bằng đô la Mỹ của pháp nhân tại các
tổ chức tín dụng
|
49
|
Chỉ thị
02/2001/CT-NHNN ngày 02/4/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc chấn chỉnh công tác xử lý nợ của các khách hàng vay vốn tại các ngân
hàng
|
50
|
Quyết định
615/2001/QĐ-NHNN ngày 07/5/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc tiếp tục thực hiện cơ chế thanh toán tạm thời bằng đồng Việt
Nam và kíp Lào giữa Việt Nam và Lào theo Quyết định 245/2000/QĐ-NHNN7 ngày
02/8/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
51
|
Quyết định
711/2001/QĐ-NHNN ngày 25/5/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc ban hành Quy chế mở thư tín dụng nhập hàng trả chậm
|
52
|
Chỉ thị
04/2001/CT-NHNN ngày 05/6/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
thực hiện công tác thông tin, báo cáo của ngành Ngân hàng
|
53
|
Quyết định
1154/2001/QĐ-NHNN ngày 07/9/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
ban hành Quy chế làm việc của Ban chỉ đạo củng cố và hoàn thiện hệ thống quỹ
tín dụng nhân dân
|
54
|
Quyết định
1233/2001/QĐ-NHNN ngày 26/9/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc sửa đổi Điều 15 Quy chế mở thư tín dụng nhập hàng trả chậm ban hành kèm
theo Quyết định số 711/2001/QĐ-NHNN ngày 25/5/2001 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
|
55
|
Thông tư
10/2001/TT-NHNN ngày 19/10/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng
dẫn thực hiện Quyết định số 1127/QĐ-TTg ngày 27/8/2001 của Thủ tướng Chính
phủ về việc xử lý nợ vay ngắn hạn đối với người trồng, chăm sóc, thu mua và
chế biến cà phê tại các tổ chức tín dụng
|
56
|
Chỉ thị
07/2001/CT-NHNN ngày 30/10/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc mở rộng tín dụng có hiệu quả đối với doanh nghiệp trong khu chế xuất,
khu công nghiệp
|
57
|
Quyết định
1371/2001/QĐ-NHNN ngày 01/11/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc ban hành Quy chế quản lý tài chính đối với Thời báo Ngân hàng và Tạp chí
Ngân hàng
|
58
|
Quyết định
1380/2001/QĐ-NHNN ngày 05/11/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động cấp cho các ngân hàng liên doanh hoạt
động tại Việt Nam
|
59
|
Quyết định
1411/2001/QĐ-NHNN ngày 12/11/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc Quy chế tạm thời về tổ chức và hoạt động của Ban giúp việc Ban Chỉ đạo
cơ cấu lại tài chính ngân hàng thương mại
|
60
|
Quyết định
1509/2001/QĐ-NHNN ngày 30/11/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc hủy bỏ mã ngân hàng trong hệ thống mã ngân hàng, tổ chức tín dụng và Kho bạc
Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 59/2000/QĐ-NHNN2 ngày 22/2/2000 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
61
|
Chỉ thị
08/2001/CT-NHNN ngày 03/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc chấn chỉnh và nâng cao chất lượng công tác văn thư lưu trữ trong ngành
ngân hàng
|
62
|
Quyết định
1526/2001/QĐ-NHNN ngày 06/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc hủy bỏ mã ngân hàng trong hệ thống mã ngân hàng, tổ chức tín dụng và Kho
bạc Nhà nước ban hành theo Quyết định 59/2000/QĐ-NHNN2 ngày 22/02/2000 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
63
|
Chỉ thị
09/2001/CT-NHNN ngày 24/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc thực hành tiết kiệm chống lãng phí trong ngành Ngân hàng
|
|
Năm 2002 (18 văn bản)
|
64
|
Chỉ thị
01/2002/CT-NHNN ngày 07/01/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc xử lý nợ tồn đọng của các ngân hàng thương mại
|
65
|
Chỉ thị
02/2002/CT-NHNN ngày 15/01/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc chấn chỉnh và tăng cường công tác phân loại, thu hồi và đổi các loại tiền
giấy không đủ tiêu chuẩn lưu thông
|
66
|
Quyết định
57/2002/QĐ-NHNN ngày 24/01/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc triển khai thí điểm đề án phân tích, xếp loại tín dụng doanh nghiệp
|
67
|
Thông tư
01/2002/TT-NHNN ngày 30/01/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 146/2001/QĐ-TTg ngày 02/10/2001 của Thủ
tướng Chính phủ về việc xử lý nợ tồn đọng của hợp tác xã nông nghiệp
|
68
|
Chỉ thị
03/2002/CT-NHNN ngày 07/2/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc
xử lý khoanh nợ, xóa nợ của các doanh nghiệp vay vốn tại các tổ chức tín dụng
|
69
|
Quyết định
153/2002/QĐ-NHNN ngày 04/3/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc hủy bỏ mã ngân hàng, tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước ban hành theo Quyết
định số 59/2000/QĐ-NHNN2 ngày 22/2/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam
|
70
|
Chỉ thị
04/2002/CT-NHNN ngày 01/4/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
công tác pháp chế của Ngân hàng Nhà nước năm
2002
|
71
|
Quyết định
253/2002/QĐ-NHNN ngày 01/4/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc lưu trữ hồ sơ ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng nhà nước
|
72
|
Quyết định
450/2002/QĐ-NHNN ngày 07/5/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc hủy bỏ mã ngân hàng trong hệ thống mã ngân hàng, tổ chức tín dụng và
Kho bạc Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 59/2000/QĐ-NHNN2 ngày 22/9/2000
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
73
|
Quyết định
486/2002/QĐ-NHNN ngày 17/5/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
sửa đổi mã ngân hàng quy định tại Điều 1 Quyết định số 178/2000/QĐ-NHNN2 ngày
06/7/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc bổ sung mã ngân
hàng mới thành lập vào hệ thống mã ngân hàng, tổ chức tín dụng và kho bạc nhà
nước có mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước để trực tiếp giao dịch thanh toán
ban hành kèm theo Quyết định số 59/2000/QĐ-NHNN2 ngày 22/2/2000 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
74
|
Quyết định
502/2002/QĐ-NHNN ngày 20/5/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc hủy bỏ mã ngân hàng trong hệ thống mã ngân hàng, tổ chức tín dụng và
kho bạc Nhà nước có mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước để trực tiếp giao dịch
thanh toán ban hành kèm theo Quyết định số 59/2000/QĐ-NHNN2 ngày 22/2/2000 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
75
|
Quyết định
531/2002/QĐ-NHNN ngày 27/5/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc hủy bỏ mã ngân hàng và sửa đổi tên giao dịch thanh toán của Ngân hàng
thương mại cổ phần tại điểm c khoản 3 Điều 5 “Quy định về hệ thống mã ngân
hàng, tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước có mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà
nước để trực tiếp giao dịch thanh toán” ban hành kèm theo Quyết định số
59/2000/QĐ-NHNN2 ngày 22/2/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
76
|
Quyết định
798/2002/QĐ-NHNN ngày 29/7/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc giảm 30% lãi suất cho vay của ngân hàng thương mại Nhà nước đối với
khách hàng vay thuộc phạm vi chương trình các xã đặc biệt khó khăn ở các tỉnh
Gia Lai, Kon Tum, Đắc Lắc, Lâm Đồng
|
77
|
Quyết định
1015/2002/QĐ-NHNN ngày 19/9/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc bàn giao hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp
|
78
|
Quyết định
1020/2002/QĐ-NHNN ngày 19/9/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc ban hành Quy chế quản lý tài chính đối với Trung tâm thông tin tín dụng
|
79
|
Chỉ thị
05/2002/CT-NHNN ngày 20/11/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc tăng cường công tác đảm bảo an toàn, an ninh trong hoạt động in, đúc tiền
|
80
|
Quyết định
1381/2002/QĐ-NHNN ngày 16/12/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc tổ chức tín dụng cho vay không có bảo đảm bằng tài sản
|
81
|
Quyết định
1429/2002/QĐ-NHNN ngày 25/12/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
công bố lãi suất cho vay qua đêm áp dụng trong thanh toán điện tử liên ngân
hàng và thanh toán bù trừ
|
|
Năm 2003 (17 văn bản)
|
82
|
Quyết định
42/2003/QĐ-NHNN ngày 13/01/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
Chương trình hành động hội nhập kinh tế quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng
|
83
|
Thông tư
02/2003/TT-NHNN ngày 11/02/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng
dẫn việc xử lý nợ vay vốn sửa chữa, đóng mới tàu thuyền, mua sắm ngư cụ theo
Quyết định số 144/2002/QĐ-TTg ngày 24/10/2002 và Quyết định số
172/2002/QĐ-TTg ngày 28/11/2002 của Thủ tướng Chính phủ
|
84
|
Thông tư
03/2003/TT-NHNN ngày 24/02/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng
dẫn về cho vay không bảo đảm bằng tài sản theo Nghị quyết số 02/2003/NQ-CP
ngày 17/1/2003 của Chính phủ
|
85
|
Quyết định
162/2003/QĐ-NHNN ngày 25/2/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc bổ sung mã ngân hàng mới thành lập vào hệ thống mã ngân hàng, tổ chức
tín dụng và Kho bạc Nhà nước ban hành theo Quyết định 59/2000/QĐ-NHNN2 ngày
22/2/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
86
|
Quyết định 312/2003/QĐ-NHNN
ngày 04/4/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ
sung tiết a, điểm 2 Thông tư số 03/2003/TT-NHNN ngày 24/2/2003 hướng dẫn về
cho vay không phải bảo đảm bằng tài sản theo Nghị quyết số 02/2003/NQ-CP ngày
17/1/2003 của Chính phủ
|
87
|
Quyết định
322/2003/QĐ-NHNN ngày 07/4/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 điều 5 “Quy định về hệ thống mã ngân hàng, tổ chức tín dụng
và Kho bạc Nhà nước có mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước để trực tiếp giao
dịch thanh toán” ban hành kèm theo Quyết định số 59/2000/QĐ-NHNN2 ngày
22/2/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
88
|
Chỉ thị
01/2003/CT-NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam về việc đẩy nhanh tiến độ thực hiện Đề án cơ cấu lại ngân hàng thương mại
Nhà nước
|
89
|
Quyết định
391/2003/QĐ-NHNN ngày 28/4/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc sửa đổi, bổ sung điểm 3 Thông tư số 04/2002/TT-NHNN ngày 03/7/2003 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện việc giảm lãi suất
cho vay của ngân hàng thương mại nhà nước đối với thương nhân khu vực II, III
miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc theo quy định tại Nghị định
02/2002/NĐ- CP ngày 03/01/2002 của Chính phủ
|
90
|
Chỉ thị
02/2003/CT-NHNN ngày 29/4/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc hưởng ứng đợt vận động mua công trái giáo dục trong ngành Ngân hàng
|
91
|
Quyết định
459/2003/QĐ-NHNN ngày 12/5/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc sửa đổi điểm c khoản 3 Điều 5 “Quy định về hệ thống mã ngân hàng, tổ chức
tín dụng và Kho bạc Nhà nước có mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước để trực
tiếp giao dịch thanh toán” ban hành kèm theo Quyết định số 59/2000/QĐ-NHNN2
ngày 22/2/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
92
|
Chỉ thị
03/2003/CT-NHNN ngày 21/5/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
tín dụng ngân hàng phục vụ nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của doanh nghiệp
|
93
|
Quyết định
667/2003/QĐ-NHNN ngày 26/6/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc quy định lãi suất tiền gửi Đôla Mỹ không kỳ hạn của các tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà
nước tại Ngân hàng Nhà nước
|
94
|
Quyết định
723/2003/QĐ-NHNN ngày 07/7/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc hủy bỏ mã ngân hàng trong hệ thống mã ngân hàng, tổ chức tín dụng và Kho
bạc Nhà nước ban hành theo Quyết định số 59/2000/QĐ-NHNN2 ngày 22/2/2000 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
95
|
Quyết định
816/2003/QĐ-NHNN ngày 25/7/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc hủy bỏ mã ngân hàng quy định tại Điều 2 Quyết định số 531/2002/QĐ-NHNN
ngày 27/5/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và bổ sung mã ngân
hàng vào hệ thống mã ngân hàng, tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước ban hành
theo Quyết định số 59/2000/QĐ-NHNN2 ngày 22/2/2000 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
|
96
|
Chỉ thị
05/2003/CT-NHNN ngày 09/9/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc tăng cường và nâng cao chất lượng hoạt động thông tin tín dụng
|
97
|
Quyết định
1084/2003/QĐ-NHNN ngày 16/9/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc điều chỉnh tỷ lệ huy động tiền gửi VNĐ đối với chi nhánh ngân hàng nước
ngoài hoạt động tại Việt Nam
|
98
|
Chỉ thị
06/2003/CT-NHNN ngày 21/10/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc tăng cường công tác chỉ đạo giám sát thanh lý quỹ tín dụng nhân dân
|
|
Năm 2004 (08 văn bản)
|
99
|
Chỉ thị
01/2004/CT-NHNN ngày 02/01/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc chấn chỉnh việc xử lý nợ vay ngân hàng đối với người trồng, chăm sóc,
thu mua và chế biến cà phê tại các tổ chức tín dụng
|
100
|
Quyết định
118/2004/QĐ-NHNN ngày 03/02/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc hủy bỏ mã ngân hàng, sửa đổi, bổ sung ký hiệu mã tỉnh, thành phố trong hệ
thống mã ngân hàng, tổ chức tín dụng và kho bạc nhà nước ban hành kèm theo
Quyết định 59/2000/QĐ-NHNN2 ngày 22/2/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam
|
101
|
Thông tư
01/2004/TT-NHNN ngày 20/02/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng
dẫn thực hiện Quyết định số 1197/QĐ-TTg ngày 05/11/2003 của Thủ tướng Chính
phủ về việc xử lý nợ tồn đọng của hợp tác xã phi nông nghiệp
|
102
|
Quyết định
478/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam về mức lãi suất cơ bản bằng Đồng Việt Nam
|
103
|
Chỉ thị
05/2004/CT-NHNN ngày 27/5/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc tăng cường chất lượng báo cáo thống kê trong ngành Ngân hàng
|
104
|
Quyết định
682/2004/QĐ-NHNN ngày 04/6/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc hủy bỏ mã ngân hàng và sửa đổi tên giao dịch thanh toán của ngân hàng
liên doanh và chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại điểm d và đ khoản 3 Điều 5
Quyết định số 59/2000/QĐ-NHNN2 ngày 22/2/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng, tổ chức tín dụng và Kho
bạc Nhà nước có mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước để trực tiếp giao
dịch thanh toán
|
105
|
Quyết định
796/2004/QĐ-NHNN ngày 25/6/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc điều chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng
|
106
|
Quyết định
1550/2004/QĐ-NHNN ngày 06/12/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
quản lý ngoại hối đối với việc mua, bán chứng khoán
của nhà đầu tư nước ngoài tại Trung
tâm Giao dịch chứng khoán
|
|
Năm 2005 (07 văn bản)
|
107
|
Chỉ thị
01/2005/CT-NHNN ngày 14/01/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong việc tổ chức đón Tết Ất Dậu và
những ngày lễ lớn trong năm 2005
|
108
|
Quyết định
210/2005/QĐ-NHNN ngày 28/02/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc điều chỉnh tỷ lệ huy động tiền gửi VNĐ đối với các chi nhánh ngân hàng nước
ngoài của các nước thuộc liên minh Châu âu hoạt động tại Việt Nam
|
109
|
Quyết định
315/2005/QĐ-NHNN ngày 25/3/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
mức lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam
|
110
|
Chỉ thị
02/2005/CT-NHNN ngày 20/4/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc nâng cao chất lượng tín dụng, tăng trưởng tín dụng phù hợp với khả
năng huy động vốn và kiểm soát rủi ro, bảo đảm an toàn hệ thống
|
111
|
Quyết định
1246/2005/QĐ-NHNN ngày 26/8/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
mức lãi suất cơ bản bằng Đồng Việt Nam
|
112
|
Chỉ thị
06/2005/CT-NHNN ngày 20/9/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về đẩy
mạnh hoạt động thông tin tín dụng góp phần phục vụ tốt cho công tác
đầu
tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn nhà nước và chống lãng phí, thất thoát
trong đầu tư xây dựng
|
113
|
Thông tư
07/2005/TT-NHNN ngày 20/12/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng
dẫn cho vay hỗ trợ giết mổ tập trung chế biến sản phẩm gia cầm theo Quyết định số
1318/2005/QĐ-TTg ngày 13/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
Năm 2006 (04 văn bản)
|
114
|
Chỉ thị
01/2006/CT-NHNN ngày 04/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc đẩy nhanh tiến độ thực hiện
Đề án
cơ cấu lại các ngân hàng thương mại nhà nước
|
115
|
Quyết định
05/2006/QĐ-NHNN ngày 20/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban
hành Mẫu hướng dẫn xây dựng Điều lệ quỹ tín dụng nhân dân cơ sở
|
116
|
Chỉ thị
02/2006/CT-NHNN ngày 23/5/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc tăng cường
các biện pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh của các tổ chức
tín dụng
|
117
|
Chỉ thị
03/2006/CT-NHNN ngày 26/9/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc tiếp tục đổi mới công tác thi đua khen thưởng, thực hiện thắng lợi nhiệm
vụ của ngành Ngân hàng giai đoạn 2006 - 2010
|
|
Năm 2007 (04 văn bản)
|
118
|
Chỉ thị
01/2007/CT-NHNN ngày 06/3/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc chấn chỉnh hoạt động của các công ty cho thuê tài chính
|
119
|
Chỉ thị
02/2007/CT-NHNN ngày 20/3/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc tăng cường các biện pháp nâng cao chất lượng báo cáo thống kê trong
ngành Ngân hàng
|
120
|
Chỉ thị
03/2007/CT-NHNN ngày 28/5/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
kiểm soát quy mô, chất lượng tín dụng và cho vay đầu tư, kinh
doanh chứng khoán nhằm kiểm soát lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
|
121
|
Chỉ thị
06/2007/CT-NHNN ngày 02/11/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc đảm bảo khả năng thanh toán và kiểm soát tổng phương tiện thanh toán
|
|
Năm 2008 (02 văn bản)
|
122
|
Quyết định
16/2008/QĐ-NHNN ngày 16/5/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
cơ chế điều hành lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam
|
123
|
Chỉ thị
06/2008/CT-NHNN ngày 31/12/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
thực hiện các biện pháp nhằm góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh, lưu thông
hàng hóa, ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an
sinh xã hội
|