NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 24/2013/TT-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 02 tháng 12
năm 2013
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ PHÂN LOẠI TÀI SẢN CÓ VÀ CAM KẾT NGOẠI BẢNG CỦA NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 75/2011/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2011 của
Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 108/2006/QĐ-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về
việc thành lập Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số
44/2007/QĐ-TTg ngày 30/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
Sau khi thống nhất với Bộ Tài
chính;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra,
giám sát ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Thông tư quy định về phân loại tài sản có và cam kết ngoại bảng của Ngân hàng Phát triển Việt
Nam,
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về việc phân
loại tài sản có (sau đây gọi tắt là Nợ) và cam kết ngoại bảng
của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
2. Nợ phải được phân loại quy định tại
Thông tư này gồm:
a) Cho vay đầu tư phát triển, cho vay
xuất khẩu trừ các khoản sau:
(i) Nợ cho vay từ nguồn vốn ODA;
(ii) Các khoản nợ nhận bàn giao từ
các tổ chức tiền thân trước khi thành lập Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
(iii) Các khoản nợ cho vay mà nguồn
trả nợ từ ngân sách trung ương hoặc địa phương;
(iv) Các khoản nợ cho vay đối với các
dự án điện, tái định cư, đường dây theo chỉ đạo của Chính phủ hoặc được Chính
phủ bảo lãnh;
(v) Các khoản nợ cho vay để tái cơ cấu
các tập đoàn, tổng công ty Nhà nước theo chỉ đạo của Chính phủ hoặc được Chính
phủ bảo lãnh;
(vi) Nợ cho vay theo Hiệp định ký kết
giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ các nước;
(vii) Nợ cho vay các dự án hạ tầng cơ sở (dự án đường cao tốc) theo chỉ đạo của Chính phủ hoặc được
Chính phủ bảo lãnh.
b) Ủy thác cho vay xuất khẩu;
c) Cho vay khác;
d) Các khoản trả thay theo cam kết
ngoại bảng, trừ các khoản Chính phủ trả thay theo cam kết ngoại bảng.
3. Các khoản bảo lãnh vay vốn ngân
hàng thương mại (sau đây gọi tắt là cam kết ngoại bảng) phải được phân loại
theo Thông tư này để quản lý, giám sát chất lượng hoạt động cấp tín dụng của
Ngân hàng Phát triển Việt Nam, trừ các khoản bảo lãnh cho khách hàng vay vốn
ngân hàng thương mại theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này, những từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng (sau đây gọi
tắt là rủi ro) là tổn thất có khả
năng xảy ra đối với nợ của Ngân hàng Phát triển Việt Nam
do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc
toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết.
2. Khoản nợ là số tiền đã cho vay, giải ngân từng lần theo thỏa thuận đối với nợ quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này.
3. Nợ quá hạn là nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn.
4. Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ là nợ được Ngân hàng Phát triển Việt Nam chấp thuận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ và/hoặc gia hạn nợ cho khách hàng khi
khách hàng không có khả năng trả nợ gốc và/hoặc lãi đúng thời hạn ghi trong hợp
đồng nhưng được Ngân hàng Phát triển
Việt Nam đánh giá có khả năng trả được đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn trả nợ
cơ cấu lại.
5. Nợ xấu
là nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5.
6. Tỷ lệ nợ xấu là tỷ lệ giữa nợ xấu so với tổng nợ từ
nhóm 1 đến nhóm 5.
7. Tỷ lệ cấp tín dụng xấu là tỷ lệ giữa tổng nợ và cam kết ngoại bảng từ nhóm 3 đến nhóm 5 so với
tổng nợ và các cam kết ngoại bảng từ nhóm 1 đến nhóm 5.
8. Khách hàng là tổ chức (bao gồm cả tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài), cá nhân, các chủ thể khác theo quy định của pháp luật dân sự có quan hệ
tín dụng với Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
Điều 3. Thu thập số liệu, thông
tin khách hàng và công nghệ thông tin
Ngân hàng Phát triển Việt Nam phải có
biện pháp và thường xuyên thực hiện việc thu thập thông tin, số liệu về khách
hàng để:
1. Theo dõi, đánh giá khả năng trả nợ
của khách hàng để có biện pháp quản lý rủi ro, quản lý chất lượng tín dụng phù
hợp.
2. Thực hiện phân loại nợ, cam kết
ngoại bảng theo quy định tại Thông tư này.
3. Ngân hàng Phát triển Việt Nam phải
xây dựng hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu quản lý số liệu, thông
tin khách hàng, quản trị rủi ro, thực hiện phân loại nợ, cam kết ngoại bảng trong toàn hệ thống.
Điều 4. Quy định
nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay
1. Ngân hàng Phát triển Việt Nam phải
ban hành quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay.
2. Quy định nội bộ về cấp tín dụng,
quản lý tiền vay tối thiểu phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Được xây dựng trên cơ sở thông
tin, số liệu khách hàng đã thu thập được;
b) Được sử dụng thống nhất trong toàn
hệ thống, làm cơ sở để xét duyệt, cấp tín dụng, quản lý tiền vay đối với khách
hàng cụ thể;
c) Có quy định
chính sách tín dụng đối với khách hàng, trong đó bao gồm quy định về điều kiện cấp tín dụng, hạn mức cấp tín dụng, lãi suất, hồ sơ, trình tự,
thủ tục, quy trình thẩm định, xét duyệt cấp tín dụng, quản
lý tiền vay;
d) Có quy định về trách nhiệm, quyền
hạn của các đơn vị, cá nhân trong việc
thẩm định, cấp tín dụng, quản lý chất lượng tín dụng;
đ) Có quy định về quy trình, nội dung
kiểm tra, kiểm soát trước, trong và sau khi cấp tín dụng;
e) Có quy định về bảo đảm tiền vay;
g) Có quy định về các biện pháp thu hồi
nợ.
Điều 5. Báo cáo về
quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
ban hành, sửa đổi, bổ sung quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay,
Ngân hàng Phát triển Việt Nam phải gửi trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện cho
Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) và Bộ Tài chính các
văn bản sau:
1. Văn bản báo cáo về việc ban hành,
sửa đổi, bổ sung quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay trong đó nêu rõ lý do
và cơ sở thực hiện.
2. Quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay được ban hành, sửa đổi, bổ sung.
Điều 6. Thời điểm
phân loại nợ và cam kết ngoại bảng
1. Ít nhất mỗi quý một lần, trong 15 ngày đầu tiên của tháng đầu tiên của mỗi
quý, Ngân hàng Phát triển Việt Nam thực hiện phân loại nợ, cam kết ngoại bảng đến
thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của quý trước theo
quy định tại Thông tư này.
Riêng đối với quý cuối cùng của kỳ kế
toán năm, trong 15 ngày làm việc đầu tiên của tháng cuối
cùng, Ngân hàng Phát triển Việt Nam thực hiện phân loại nợ, cam kết ngoại bảng
đến thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của tháng thứ hai quý cuối cùng của
kỳ kế toán.
2. Ngoài thời điểm quy định tại khoản
1 Điều này, Ngân hàng Phát triển Việt Nam thực hiện phân loại nợ, cam kết ngoại
bảng theo quy định nội bộ.
Chương 2.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
MỤC 1. PHÂN LOẠI NỢ
VÀ CAM KẾT NGOẠI BẢNG
Điều 7. Phương
pháp và nguyên tắc phân loại
1. Ngân hàng Phát triển Việt Nam thực
hiện phân loại nợ và cam kết ngoại bảng theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
2. Toàn bộ số dư nợ và giá trị các
cam kết ngoại bảng của một khách hàng phải được phân loại vào cùng một nhóm nợ
có mức độ rủi ro cao nhất mà một khoản nợ hoặc cam kết ngoại bảng của khách
hàng đó đang được phân loại.
3. Đối với khoản ủy thác cho vay mà
bên nhận ủy thác chưa giải ngân theo hợp đồng ủy thác,
Ngân hàng Phát triển Việt Nam phải phân loại các khoản ủy thác này như là một
khoản cho vay đối với bên nhận ủy thác.
Điều 8. Phân loại
nợ và cam kết ngoại bảng
1. Ngân hàng Phát triển Việt Nam thực
hiện phân loại nợ (trừ các khoản trả thay) theo 05 nhóm như sau:
a) Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
(i) Nợ trong hạn
và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn.
(ii) Nợ quá hạn dưới 10 ngày và được
đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi đã quá hạn và thu hồi đầy
đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời hạn.
(iii) Nợ được phân loại vào nhóm 1
theo quy định tại khoản 2 Điều này.
b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
(i) Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90
ngày;
(ii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần
đầu;
(iii) Nợ được phân loại vào nhóm 2
theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
c) Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
(i) Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180
ngày;
(ii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu
quá hạn dưới 30 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
(iii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
(iv) Nợ được miễn hoặc giảm lãi do
khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
(v) Nợ được phân loại vào nhóm 3 theo
quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
d) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
(i) Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360
ngày;
(ii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 30 ngày đến dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ
cấu lại lần đầu;
(iii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn dưới 30 ngày theo thời hạn trả nợ được
cơ cấu lại lần thứ hai;
(iv) Nợ được phân loại vào nhóm 4
theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
đ) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)
bao gồm:
(i) Nợ quá hạn trên 360 ngày;
(ii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần
đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
(iii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần
thứ hai quá hạn từ 30 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ
hai;
(iv) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần
thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn;
(v) Nợ được phân loại vào nhóm 5 theo
quy định tại khoản 3 Điều này.
2. Nợ được phân loại vào nhóm nợ có rủi
ro thấp hơn trong các trường hợp sau đây:
a) Đối với nợ quá hạn, Ngân hàng Phát
triển Việt Nam phân loại lại vào nhóm nợ có rủi ro thấp hơn (kể cả nhóm 1) khi
đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
(i) Khách hàng
đã trả đầy đủ phần nợ gốc và lãi bị quá hạn (kể cả lãi áp dụng đối với nợ gốc
quá hạn) và nợ gốc và lãi của các kỳ hạn trả nợ tiếp theo trong thời gian tối thiểu 03 tháng đối với nợ trung và dài hạn, 01 tháng đối với nợ ngắn
hạn, kể từ ngày bắt đầu trả đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn;
(ii) Có tài liệu, hồ sơ chứng minh việc
khách hàng đã trả nợ;
(iii) Ngân hàng Phát triển Việt Nam
có đủ cơ sở thông tin, tài liệu đánh giá khách hàng có khả
năng trả đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời hạn.
b) Đối với nợ cơ cấu lại thời hạn trả
nợ, Ngân hàng Phát triển Việt Nam phân loại lại vào nhóm nợ có rủi ro thấp hơn
(kể cả nhóm 1) khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
(i) Khách hàng đã trả đầy đủ nợ gốc
và lãi theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại trong thời gian tối thiểu 03 tháng
đối với nợ trung và dài hạn, 01 tháng đối với nợ ngắn hạn kể từ ngày bắt đầu trả
đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn được cơ cấu lại;
(ii) Có tài liệu, hồ sơ chứng minh việc
khách hàng đã trả nợ;
(iii) Ngân hàng Phát triển Việt Nam
có đủ cơ sở thông tin, tài liệu để đánh giá khách hàng có khả năng trả đầy đủ nợ
gốc và lãi còn lại đúng thời hạn đã được cơ cấu lại.
3. Nợ được phân loại vào nhóm nợ có rủi
ro cao hơn trong các trường hợp sau đây:
a) Xảy ra các biến động bất lợi trong
môi trường, lĩnh vực kinh doanh tác động tiêu cực trực tiếp đến khả năng trả nợ
của khách hàng (thiên tai, địch họa, chiến tranh, môi trường kinh tế).
b) Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời,
khả năng thanh toán, tỷ lệ nợ trên vốn, dòng tiền, khả
năng trả nợ của khách hàng suy giảm liên tục hoặc có biến động lớn theo chiều hướng suy giảm qua 03 lần đánh giá, phân loại nợ
liên tục;
c) Khách hàng không cung cấp đầy đủ,
kịp thời và trung thực các thông tin tài chính theo yêu cầu của Ngân hàng Phát
triển Việt Nam để đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng.
4. Phân loại cam kết ngoại bảng và
khoản trả thay theo cam kết ngoại bảng:
a) Phân loại cam kết ngoại bảng:
(i) Phân loại vào nhóm 1 nếu Ngân
hàng Phát triển Việt Nam đánh giá khách hàng có khả năng thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ theo cam kết.
(ii) Phân loại vào nhóm 2 trở lên nếu
Ngân hàng Phát triển Việt Nam đánh giá khách hàng không có khả năng thực hiện
các nghĩa vụ theo cam kết.
b) Phân loại khoản trả thay theo cam
kết ngoại bảng:
(i) Ngày quá hạn được tính ngay từ
ngày Ngân hàng Phát triển Việt Nam thực hiện nghĩa vụ theo cam kết.
(ii) Khoản trả
thay theo cam kết ngoại bảng được phân loại như sau:
- Phân loại vào nhóm 3 nếu quá hạn dưới
30 ngày;
- Phân loại vào nhóm 4 nếu quá hạn từ
30 ngày đến dưới 90 ngày;
- Phân loại vào nhóm 5 nếu quá hạn từ
90 ngày trở lên.
Trường hợp khoản trả thay theo cam kết
ngoại bảng phân loại vào nhóm có mức độ rủi ro thấp hơn nhóm mà cam kết ngoại bảng
được trả thay đã phân loại theo quy định tại tiết (ii) điểm a khoản này thì phải
chuyển vào nhóm mà cam kết ngoại bảng đó đã phân loại theo
quy định tại tiết (ii) điểm a khoản này.
MỤC 2. QUẢN LÝ
PHÂN LOẠI NỢ, CAM KẾT NGOẠI BẢNG
Điều 9. Quản lý
phân loại nợ, cam kết ngoại bảng
1. Ngân hàng Phát triển Việt Nam phải
có một bộ phận quản lý phân loại nợ, cam kết ngoại bảng (phòng, ban hoặc tương
đương) tại trụ sở chính để quản lý việc
thực hiện việc phân loại nợ, cam kết ngoại bảng trong toàn hệ thống.
2. Trách nhiệm của bộ phận quản lý
phân loại nợ, cam kết ngoại bảng:
a) Tổng hợp, báo cáo Hội
đồng Quản lý kết quả phân loại nợ, cam kết ngoại bảng; đề xuất Hội đồng Quản lý các
biện pháp quản lý nợ xấu, thu hồi nợ triệt
để;
b) Cung cấp
thông tin, phối hợp với các đơn vị chức năng (phòng, ban hoặc tương đương) tại
trụ sở chính trong việc xây dựng, trình Tổng giám đốc để
trình Hội đồng Quản lý ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung quy
định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay của Ngân
hàng Phát triển Việt Nam đối với khách
hàng;
c) Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định
của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
MỤC 3. BÁO CÁO
Điều 10. Báo cáo
Ngân hàng Phát triển Việt Nam báo cáo kết quả phân loại
nợ và cam kết ngoại bảng trích lập dự phòng và sử dụng dự phòng để
xử lý rủi ro theo quy định về báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước ban hành;
báo cáo Bộ Tài chính, Bố Kế hoạch và Đầu tư kết quả phân
loại nợ, cam kết ngoại bảng hàng quý theo Phụ lục đính
kèm Thông tư này.
Chương 3.
TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC ĐƠN VỊ THUỘC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 11. Cơ quan
Thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm:
1. Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện
phân loại nợ và cam kết ngoại bảng của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
2. Kiểm tra,
thanh tra việc Ngân hàng Phát triển Việt Nam xây dựng, thực
hiện các quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay.
3. Xử lý vi phạm của Ngân hàng Phát
triển Việt Nam theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.
Điều 12. Vụ Dự
báo, thống kê
Vụ Dự báo, thống kê căn cứ quy định tại
Thông tư này xây dựng, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành quy định về
báo cáo thống kê việc phân loại nợ và cam kết ngoại bảng,
trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro của Ngân hàng Phát triển Việt
Nam.
Điều 13. Xử lý
vi phạm
Ngân hàng Phát triển Việt Nam và cá
nhân có liên quan vi phạm các quy định tại Thông tư này, ngoài việc phải thực
hiện phân loại nợ và cam kết ngoại bảng đối với nợ theo
đúng quy định tại Thông tư này, theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý
theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động
ngân hàng.
Chương 4.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14. Hiệu lực
thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 15 tháng 01 năm 2014.
Điều 15. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước,
Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ
tịch Hội đồng Quản lý, Tổng Giám đốc Ngân hàng Phát triển
Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 15;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Bộ Tài chính (để phối hợp);
- Công báo;
- Lưu VP, PC, TTGSNH5 (3 bản).
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đặng Thanh Bình
|
Phụ lục
NGÂN HÀNG PHÁT
TRIỂN
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
BÁO CÁO
Phân loại tài sản có của Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Quý
…… năm ……
Đơn vị
tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
|
Số dư
|
1. Phân loại nợ
|
|
Nhóm 1
|
|
Nhóm 2
|
|
Nhóm 3
|
|
Nhóm 4
|
|
Nhóm 5
|
|
Tổng dư nợ
|
|
2. Phân loại
cam kết ngoại bảng
|
|
Nhóm 1
|
|
Nhóm 2
|
|
Nhóm 3
|
|
Nhóm 4
|
|
Nhóm 5
|
|
Tổng cam kết
ngoại bảng
|
|
Tỷ lệ nợ xấu/Tổng
dư nợ
|
|
Tỷ lệ cấp tín dụng xấu/Tổng tài sản
có
|
|
Người lập báo cáo
(ghi rõ họ, tên)
|
Người kiểm soát
(ghi rõ họ, tên)
|
……., ngày … tháng … năm …
Tổng giám đốc (Giám đốc)
(ghi rõ họ, tên)
|