NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/2022/TT-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2022
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐỂ PHÂN
CẤP GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NGOẠI HỐI
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng
ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối ngày 13 tháng 12 năm 2005; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của
Pháp lệnh Ngoại hối
ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm
pháp luật để phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại
hối.
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm 2014 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối,
điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài (gọi tắt là Thông tư số 21/2014/TT-NHNN)
1. Bổ sung Điều
4a như sau:
“Điều 4a. Thẩm quyền chấp thuận hoạt
động ngoại hối
1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có thẩm
quyền chấp thuận, chấp thuận gia hạn hoạt động ngoại hối đối
với các đối tượng sau:
a) Ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp
tác xã, ngân hàng chính sách, công ty tài chính tổng hợp,
công ty tài chính bao thanh toán, công ty tài chính tín dụng tiêu dùng, công ty
cho thuê tài chính;
b) Các chi nhánh ngân hàng nước ngoài
là đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám sát
ngân hàng.
2. Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thẩm quyền chấp thuận, chấp thuận
gia hạn hoạt động ngoại hối cho chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trụ sở đặt tại
địa bàn tỉnh, thành phố, trừ các chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại điểm
b khoản 1 Điều này.”
2. Sửa đổi, bổ
sung khoản 1 Điều 12 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 12
Điều 1 Thông tư số 28/2016/TT-NHNN ngày 05
tháng 10 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN (gọi tắt là Thông tư số 28/2016/TT-NHNN))
như sau:
“1. Khi có nhu cầu thực hiện hoạt động
ngoại hối trên thị trường trong nước, thị trường quốc tế, ngân hàng thương mại
lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tai Điều 11 Thông tư này gửi qua dịch vụ bưu
chính hoặc gửi trực tiếp đến Bộ phận Một cửa Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ,
Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu ngân hàng thương mại bổ sung hồ sơ.”
3. Sửa đổi, bổ
sung Điều 19 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 18
Điều 1 Thông tư số 28/2016/TT-NHNN) như sau:
“Điều 19. Hồ sơ, trình tự, thủ tục
đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối cơ bản trên
thị trường trong nước và thị trường quốc tế
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài có nhu
cầu thực hiện hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường
trong nước hoặc trên thị trường quốc tế lập 01 bộ hồ sơ gửi
qua dịch vụ bưu chính hoặc gửi trực tiếp đến Bộ phận Một cửa Ngân hàng Nhà nước
hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau
đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố) theo thẩm quyền
quy định tại Điều 4a Thông tư này. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị chấp thuận
hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế thực
hiện như đối với ngân hàng thương mại theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 11
và Điều 12 Thông tư này.”
4. Sửa đổi, bổ
sung Điều 20 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 19
Điều 1 Thông tư số 28/2016/TT-NHNN) như sau:
“Điều 20. Hồ sơ, trình tự, thủ tục
đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị
trường quốc tế
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài có nhu
cầu thực hiện hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước hoặc trên thị
trường quốc tế lập 01 bộ hồ sơ gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc gửi trực tiếp đến
Bộ phận Một cửa Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố theo thẩm quyền quy định tại Điều 4a Thông tư này. Hồ sơ, trình tự,
thủ tục đề nghị chấp thuận, chấp thuận gia hạn hoạt động
ngoại hối khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế thực hiện như đối
với ngân hàng thương mại theo quy định tại khoản 1, 4, 5 Điều 11 và Điều 12
Thông tư này.”
5. Sửa đổi, bổ
sung Điều 36 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 35
Điều 1 Thông tư số 28/2016/TT-NHNN) như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản
1 như sau:
“1. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng:
a) Làm đầu mối tiếp nhận, gửi văn bản
lấy ý kiến các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, thẩm định và trình Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước đối với các hồ sơ đề nghị chấp thuận, chấp thuận gia hạn
hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định
tại khoản 1 Điều 4a Thông tư này;
b) Làm đầu mối xử lý các vướng mắc
liên quan đến việc chấp thuận, chấp thuận gia hạn hoạt động ngoại hối của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều 4a Thông tư
này.”
b) Bổ sung khoản 6 như sau:
“6. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố:
a) Tiếp nhận, gửi văn bản lấy ý kiến
các đơn vị liên quan (nếu cần), thẩm định các hồ sơ đề nghị chấp thuận, chấp
thuận gia hạn hoạt động ngoại hối đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định
tại khoản 2 Điều 4a Thông tư này;
b) Làm đầu mối xử lý các vướng mắc
liên quan đến việc chấp thuận, chấp thuận gia hạn hoạt động ngoại hối của chi
nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại khoản 2 Điều 4a Thông tư này.”
6. Thay thế Phụ lục số 01, 04 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2014/TT-NHNN bằng Phụ lục số 01, 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy chế thanh toán trong mua bán, trao đổi hàng hóa và
dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới Việt Nam - Campuchia ban hành kèm theo
Quyết định số 17/2004/QĐ-NHNN ngày 05 tháng 01 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
1. Sửa đổi, bổ
sung khoản 1 Điều 8 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 3
Thông tư số 29/2015/TT-NHNN ngày 22 tháng 12
năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số văn
bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về thành phần hồ
sơ có bản sao chứng thực giấy tờ, văn bản) như sau:
“1. Việc sử dụng ngoại tệ tự do chuyển
đổi tiền mặt để thanh toán trong các giao dịch mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới giữa thương nhân
Việt Nam và thương nhân Campuchia chỉ được áp dụng trong trường hợp thương nhân
của hai bên không thể thanh toán qua Ngân hàng và chỉ được áp dụng cho thương
nhân Việt Nam được nhận thanh toán bằng ngoại tệ tiền mặt thông qua việc bán
hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho thương nhân Campuchia, không áp dụng cho
thương nhân Việt Nam được dùng ngoại tệ tiền mặt thanh toán cho hàng hóa nhập
khẩu và cung ứng dịch vụ từ phía Campuchia.
Khi có nhu cầu thu ngoại tệ tiền mặt,
thương nhân Việt Nam lập 01 bộ hồ sơ gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc gửi trực tiếp
đến Bộ phận Một cửa Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn
nơi thương nhân đặt trụ sở để được cấp Giấy phép thu ngoại tệ tiền mặt từ xuất
khẩu sang Campuchia. Hồ sơ xin cấp giấy phép gồm:
- Đơn xin phép thu ngoại tệ tiền mặt
từ xuất khẩu sang Campuchia theo mẫu tại Phụ
lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao văn bản chấp nhận của cơ
quan có thẩm quyền đối với trường hợp hàng hóa tạm ngừng
xuất khẩu và hàng hóa xuất khẩu có điều kiện;
- Bản sao hợp đồng thương mại đã ký với
thương nhân Campuchia có thỏa thuận phương thức thanh toán bằng ngoại tệ tự do
chuyển đổi tiền mặt (có xác nhận của người đại diện hợp
pháp của doanh nghiệp).
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố thực hiện
việc cấp Giấy phép thu ngoại tệ tiền mặt từ xuất khẩu sang Campuchia cho thương
nhân Việt Nam theo mẫu giấy phép tại Phụ
lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
Thương nhân Việt Nam phải nộp số ngoại
tệ tiền mặt thu được vào tài khoản tiền gửi ngoại tệ của mình tại Ngân hàng được
phép trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày ngoại tệ tiền mặt được mang về nước
theo xác nhận của Hải quan cửa khẩu. Sau khi nộp số ngoại tệ tiền mặt thu được
vào tài khoản tiền gửi ngoại tệ của mình, thương nhân phải gửi bản sao Giấy nộp
tiền mặt vào tài khoản cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi cấp
Giấy phép thu ngoại tệ tiền mặt.
Khi nộp ngoại tệ tiền mặt vào tài khoản,
ngoài Giấy phép thu ngoại tệ tiền mặt được cấp, thương nhân Việt Nam phải nộp
cho Ngân hàng thương mại các giấy tờ sau:
- Bản chính tờ khai hải quan (có xác
nhận của Hải quan cửa khẩu về số ngoại tệ mang từ nước ngoài vào);
- Bản sao tờ khai hàng hóa xuất khẩu
(nộp sau khi xuất hàng).”
2. Thay thế Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 17/2004/QĐ-NHNN ngày 05
tháng 01 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành
Quy chế thanh toán trong mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại tại
khu vực biên giới Việt Nam - Campuchia bằng Phụ lục
số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Trách nhiệm
tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý
ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị
thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, thương nhân Việt Nam chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Điều 4. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày
15 tháng 02 năm 2023.
2. Kể từ ngày
Thông tư này có hiệu lực thi hành, các điều khoản sau đây hết hiệu lực:
a) Điều 3 Thông tư số
29/2015/TT-NHNN ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về thành phần hồ sơ có bản sao chứng
thực giấy tờ, văn bản;
b) Khoản 18, khoản 19
Điều 1, khoản 1 Điều 2 Thông tư 28/2016/TT-NHNN ngày 05 tháng 10 năm 2016 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 21/2014/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm
vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại
hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài./.
Nơi nhận:
- Ban Lãnh đạo
NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Thủ trưởng các đơn vị thuộc
NHNN;
- Tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài;
- Công báo;
- Lưu: VP, PC, QLNH.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Phạm Thanh Hà
|
PHỤ LỤC SỐ 01
(ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2022/TT-NHNN ngày 30
tháng 12 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản
quy phạm pháp luật để phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối)
TÊN
TCTD, CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
....ngày...
tháng...năm....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN/CHẤP THUẬN THỰC
HIỆN CÓ THỜI HẠN/GIA HẠN HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI
Kính gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng)
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
|
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày
16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín
dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số
28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005; Pháp lệnh số
06/2013/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối ngày 18
tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 21/2014/TT-NHNN
ngày 14 tháng 8 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về
phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động
ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài;
Căn cứ Thông tư số 28/2016/TT-NHNN
ngày 05 tháng 10 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14
tháng 8 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình
tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 23/2022/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật để phân cấp giải quyết thủ tục hành
chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối;
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố... chấp thuận/cho phép thực hiện có
thời hạn/gia hạn hoạt động ngoại hối với phạm vi cụ thể
như sau:
I. Hoạt động ngoại hối cơ bản trên
thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế:
1. Hoạt động ngoại
hối cơ bản trên thị trường trong nước:
a.
b.
…
2. Hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị
trường quốc tế:
a.
b.
…
II. Hoạt động ngoại hối khác trên
thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế:
1.
2.
…
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài xin cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
nội dung, tính chính xác, trung thực của các tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp
phép hoạt động ngoại hối.
- Đảm bảo đã đáp
ứng các điều kiện để thực hiện các hoạt động ngoại hối tại
Đơn này và tiếp tục duy trì các điều kiện này theo quy định của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam và quy định của pháp luật có liên quan.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
về quản lý ngoại hối hiện hành của Việt Nam và các quy định khác của pháp luật
có liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA
TCTD,
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Đề nghị nêu rõ tên văn bản hoặc số văn bản đã cho phép thực hiện có thời
hạn đối với các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường
trong nước và thị trường quốc tế đề nghị gia hạn.
PHỤ LỤC SỐ 02
(ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2022/TT-NHNN ngày
30 tháng 12 năm 2022 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một
số điều của các văn bản quy phạm pháp luật để phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh
vực quản lý ngoại hối)
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-NHNN
|
…, ngày...tháng ...năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấp thuận có thời hạn các hoạt động ngoại
hối khác
THỐNG
ĐỐC
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM/
GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ...
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày
16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005; Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Pháp lệnh Ngoại hối ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 21/2014/TT-NHNN
ngày 14 tháng 8 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về
phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 28/2016/TT-NHNN
ngày 05 tháng 10 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14
tháng 8 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi
hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận
hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 23/2022/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật để phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong
lĩnh vực quản lý ngoại hối;
Xét đề nghị của (tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài)... tại Đơn đề nghị chấp
thuận có thời hạn hoạt động ngoại hối số...
ngày...tháng....năm.... ;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra,
giám sát ngân hàng (trường hợp Thống đốc ký Quyết định),
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1
Cho phép (tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài) ………………………………
Giấy phép thành lập và hoạt động số....cấp
ngày ……/……/……..
được thực hiện hoạt động ngoại hối với
nội dung sau:
1. Tên nghiệp vụ, sản phẩm, nhóm sản
phẩm.
2. Thời hạn thực hiện.
3. Các hạn chế và điều kiện đảm bảo
an toàn (nếu có).
4. Các nội dung khác.
Điều 2.
Trong quá trình thực hiện hoạt động ngoại hối, (tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài)... phải chấp hành đúng các quy định hiện hành về quản lý
ngoại hối và các quy định pháp luật có liên quan.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thời hạn hiệu lực
của Quyết định này là....năm kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- TCTD, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài….;
- Lưu NHNN.
|
THỐNG ĐỐC/GIÁM ĐỐC
(Ký tên & đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 03
(ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2022/TT-NHNN ngày 30
tháng 12 năm 2022 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm
pháp luật để phân cấp giải
quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/CV
|
…., ngày …. tháng ..... năm ….
|
ĐƠN XIN PHÉP THU NGOẠI TỆ TIỀN MẶT TỪ
XUẤT KHẨU SANG CAMPUCHIA
Kính gửi:
Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh (thành phố)………….
Tên doanh nghiệp: .......................................................................................................
Trụ sở chính tại: ..........................................................................................................
Số điện thoại: ……………………………………………
Số Fax: ........................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: .....................................................................
Cơ quan cấp: ………………………………………… ngày cấp ..........................................
Lĩnh vực kinh doanh: ...................................................................................................
...................................................................................................................................
Tài khoản tiền gửi ngoại tệ số: .....................................................................................
Tại Ngân hàng: ............................................................................................................
Hợp đồng thương mại đã ký với ………………………….
số ……………… ngày ..............
Phương thức thanh toán thỏa thuận trong hợp đồng: thanh toán bằng ……. (tên loại ngoại tệ tự do chuyển đổi) tiền mặt.
Lý do không thực hiện thanh toán qua
ngân hàng: ........................................................
...................................................................................................................................
Đề nghị cơ quan xem xét, cấp giấy
phép cho doanh nghiệp được thu số ngoại tệ tiền mặt từ việc xuất khẩu …………………….
theo hợp đồng đã ký.
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các
quy định về quản lý ngoại hối hiện hành của Nhà nước và tự
chịu toàn bộ những rủi ro liên quan trước khi mang số
ngoại tệ tiền mặt nói trên nộp vào Ngân hàng.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
CỦA DOANH NGHIỆP
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|