Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 20/2015/TT-NHNN mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của người cư trú là tổ chức

Số hiệu: 20/2015/TT-NHNN Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Người ký: Nguyễn Thị Hồng
Ngày ban hành: 28/10/2015 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Thông tư 20/2015/TT-NHNN về việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của người cư trú là tổ chức với nhiều quy định về thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài, thủ tục sửa đổi, bổ sung, thu hồi Giấy phép, … được ban hành ngày 28/10/2015.

 

1. Các trường hợp mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của người cư trú là tổ chức kinh tế

Sau khi được NHNN cấp Giấy phép, tổ chức kinh tế được mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài theo Giấy phép, Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép (nếu có), quy định tại Thông tư 20 và pháp luật nước sở tại nơi tổ chức kinh tế mở tài khoản tiền gửi ngoại tệ trong các trường hợp sau:

- Tổ chức kinh tế mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để đáp ứng các điều kiện xin cấp phép thành lập và hoạt động cho chi nhánh, văn phòng đại diện theo pháp luật nước sở tại.

- Tổ chức kinh tế mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài phục vụ cho hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài.

- Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để thực hiện khoản vay nước ngoài theo thỏa thuận với bên cho vay nước ngoài.

- Thông tư số 20/2015/NHNN còn quy định doanh nghiệp thuộc diện đầu tư đặc biệt quan trọng theo chương trình của Chính phủ; doanh nghiệp PPP mở và sử dụng tài khoản ở nước ngoài để thực hiện các cam kết với bên nước ngoài.

- Tổ chức kinh tế mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để thực hiện các cam kết, thỏa thuận, hợp đồng với bên nước ngoài bao gồm hợp đồng thầu xây dựng ở nước ngoài; hợp đồng mua bán tàu với bên nước ngoài; các cam kết, thỏa thuận, hợp đồng khác với bên nước ngoài, không bao gồm việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để thực hiện khoản vay nước ngoài theo yêu cầu của bên cho vay nước ngoài.

2. Thủ tục, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép mở tài khoản tiền ngoại tệ

Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép mở tài khoản tiền gửi ngoại tệ ở nước ngoài

- Các tổ chức (trừ tổ chức quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 Thông tư 20/2015/TT-NHNN) khi có nhu cầu mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài, căn cứ vào quy định tại Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15 và Điều 16 Thông tư 20 lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến NHNN (Vụ Quản lý ngoại hối).

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài hợp lệ, NHNN cấp Giấy phép theo Phụ lục số 03 đính kèm Thông tư số 20/2015 của Ngân hàng Nhà nước cho tổ chức. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ tài khoản tiền ngoại tệ, NHNN có văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ.

Trường hợp từ chối cấp Giấy phép mở tài khoản tiền gửi ngoại tệ ở nước ngoài, NHNN thông báo bằng văn bản gửi tổ chức nêu rõ lý do.

Thông tư 20 còn quy định thủ tục, hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép mở tài khoản ngoại tệ; trách nhiệm của các đơn vị liên quan về việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của người cư trú là tổ chức,… Thông tư số 20/2015/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 15/12/2015.

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2015/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2015

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VIỆC MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN NGOẠI TỆ Ở NƯỚC NGOÀI CỦA NGƯỜI CƯ TRÚ LÀ TỔ CHỨC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 70/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của người cư trú là tổ chức.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Thông tư này quy định việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của người cư trú là tổ chức, bao gồm:

1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động ngoại hối (sau đây gọi là tổ chức tín dụng được phép).

2. Tổ chức kinh tế (không bao gồm tổ chức tín dụng).

3. Tổ chức khác bao gồm: cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện của Việt Nam hoạt động tại Việt Nam.

Điều 2. Các trường hợp mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của tổ chức tín dụng được phép

1. Tổ chức tín dụng được phép thực hiện các hoạt động ngoại hối ở nước ngoài theo Giấy phép của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) được mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để thực hiện các hoạt động ngoại hối phù hợp với nội dung được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận và quy định pháp luật của nước sở tại nơi mở tài khoản ngoại tệ, không phải làm thủ tục xin cấp phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài theo quy định tại Thông tư này.

2. Trường hợp thực hiện khoản vay nước ngoài phù hợp với quy định hiện hành của pháp luật, tổ chức tín dụng được phép được mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để thực hiện khoản vay nước ngoài theo hợp đồng hoặc thỏa thuận đã ký với bên cho vay nước ngoài về việc phải mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để thực hiện khoản vay nước ngoài và quy định pháp luật của nước sở tại nơi mở tài khoản ngoại tệ, không phải làm thủ tục xin cấp phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài theo quy định tại Thông tư này.

3. Sau khi được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài (sau đây gọi là Giấy phép), tổ chức tín dụng được phép được mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài theo các nội dung quy định trong Giấy phép, Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép (nếu có), quy định tại Thông tư này và quy định pháp luật nước sở tại nơi tổ chức tín dụng được phép mở tài khoản trong các trường hợp sau:

a) Tổ chức tín dụng được phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để đáp ứng các điều kiện xin cấp phép thành lập và hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài theo quy định của pháp luật nước sở tại;

b) Tổ chức tín dụng được phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để phục vụ hoạt động của văn phòng đại diện ở nước ngoài.

Điều 3. Các trường hợp mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của người cư trú là tổ chức kinh tế

Sau khi được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép, tổ chức kinh tế được mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài theo các nội dung quy định trong Giấy phép, Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép (nếu có), quy định tại Thông tư này và quy định pháp luật nước sở tại nơi tổ chức kinh tế mở tài khoản trong các trường hợp sau:

1. Tổ chức kinh tế mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để đáp ứng các điều kiện xin cấp phép thành lập và hoạt động cho chi nhánh, văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật nước sở tại.

2. Tổ chức kinh tế mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài phục vụ cho hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài.

3 .Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (sau đây gọi là bên đi vay nước ngoài) mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để thực hiện khoản vay nước ngoài theo thỏa thuận với bên cho vay nước ngoài.

4. Doanh nghiệp thuộc diện đầu tư đặc biệt quan trọng theo chương trình của Chính phủ; doanh nghiệp đầu tư dưới hình thức đối tác công tư (PPP) mở và sử dụng tài khoản ở nước ngoài để thực hiện các cam kết với bên nước ngoài.

5. Tổ chức kinh tế mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để thực hiện các cam kết, thỏa thuận, hợp đồng với bên nước ngoài bao gồm hợp đồng thầu xây dựng ở nước ngoài; hợp đồng mua bán tàu với bên nước ngoài; các cam kết, thỏa thuận, hợp đồng khác với bên nước ngoài, không bao gồm việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để thực hiện khoản vay nước ngoài theo yêu cầu của bên cho vay nước ngoài.

Điều 4. Các trường hợp mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của tổ chức khác

Sau khi được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép, các tổ chức khác quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư này được mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài theo các nội dung quy định trong Giấy phép, Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép (nếu có), quy định tại Thông tư này và quy định pháp luật nước sở tại nơi tổ chức mở tài khoản trong các trường hợp để tiếp nhận viện trợ, tài trợ của nước ngoài hoặc các trường hợp khác được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép.

Điều 5. Thời hạn của Giấy phép

Thời hạn của Giấy phép (là thời hạn sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài) được xem xét căn cứ vào:

1. Thời hạn hiệu lực của văn bản do cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài cho phép tổ chức được thành lập và hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài. Trong trường hợp văn bản do cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài cho phép tổ chức được thành lập và hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài không quy định thời hạn hiệu lực, thời hạn của Giấy phép tối đa không quá 03 (ba) năm kể từ ngày cấp Giấy phép; hoặc

2. Thời hạn hiệu lực của hợp đồng vay nước ngoài giữa bên đi vay nước ngoài và bên cho vay nước ngoài; hoặc

3. Thời hạn thực hiện các cam kết, thỏa thuận hoặc thời hạn hiệu lực của hợp đồng với bên nước ngoài; hoặc

4. Thời hạn tiếp nhận viện trợ, tài trợ của nước ngoài; hoặc

5. Thời hạn tại văn bản của cơ quan thẩm quyền của nước sở tại cho phép thành lập và hoạt động tạm thời đối với tổ chức mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để đáp ứng các điều kiện xin cấp phép thành lập và hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài theo quy định của pháp luật nước sở tại. Trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài không cấp Giấy phép thành lập và hoạt động tạm thời, thời hạn của Giấy phép là 01 (một) năm kể từ ngày cấp Giấy phép.

Điều 6. Nguyên tắc lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép

1. Hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép, cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép phải được lập thành một bộ bằng tiếng Việt, trường hợp hồ sơ bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải được xác nhận bởi người đại diện hợp pháp của tổ chức, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

2. Đối với các thành phần hồ sơ bản sao, tổ chức nộp bản sao có xác nhận của tổ chức về tính chính xác của bản sao so với bản chính.

3. Trường hợp xin mở tài khoản ngoại tệ để phục vụ hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài, tổ chức phải thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật hiện hành đối với văn bản của cơ quan có thẩm quyền của bên nước ngoài cho phép tổ chức được mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài.

Điều 7. Thẩm quyền cấp, thu hồi Giấy phép và Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép

1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định cấp và thu hồi Giấy phép.

2. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với trường hợp điều chỉnh các nội dung liên quan đến việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của tổ chức theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.

Chương II

THỦ TỤC, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

Điều 8. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép

1. Các tổ chức (trừ tổ chức quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 Thông tư này) khi có nhu cầu mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài, căn cứ vào quy định tại Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15Điều 16 Thông tư này lập 01 (một) bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối).

2. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép theo Phụ lục số 03 đính kèm Thông tư này cho tổ chức. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ.

Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước thông báo bằng văn bản gửi tổ chức nêu rõ lý do.

Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép để đáp ứng các điều kiện xin cấp phép thành lập và hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài của tổ chức tín dụng được phép

1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo Phụ lục số 01 đính kèm Thông tư này).

2. Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng được phép.

3. Bản sao văn bản của Ngân hàng Nhà nước về việc cho phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài.

4. Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt tài liệu của bên nước ngoài chứng minh việc tổ chức tín dụng phải mở tài khoản tại nước sở tại để đáp ứng điều kiện xin cấp phép thành lập và hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài theo quy định của pháp luật nước sở tại.

5. Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt văn bản của cơ quan thẩm quyền của nước sở tại cho phép thành lập và hoạt động tạm thời cho văn phòng đại diện, chi nhánh, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài (nếu có).

Điều 10. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép để phục vụ hoạt động văn phòng đại diện ở nước ngoài của tổ chức tín dụng được phép

1. Thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 9 Thông tư này.

2. Bản sao văn bản của Ngân hàng Nhà nước về việc cho phép thành lập văn phòng đại diện ở nước ngoài.

3. Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cho phép được thành lập văn phòng đại diện ở nước ngoài.

4. Quyết định về việc thành lập văn phòng đại diện ở nước ngoài do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng được phép ký.

5. Quyết định phê duyệt chi phí hàng năm cho hoạt động của văn phòng đại diện ở nước ngoài do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng được phép ký.

6. Quy chế tổ chức hoạt động của văn phòng đại diện ở nước ngoài do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng được phép ký (nếu có).

Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép để đáp ứng các điều kiện xin cấp phép thành lập và hoạt động cho chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài của tổ chức kinh tế

1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo Phụ lục số 01 đính kèm Thông tư này.

2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc các giấy tờ khác tương đương theo quy định của pháp luật.

3. Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt tài liệu của bên nước ngoài chứng minh việc tổ chức kinh tế phải mở tài khoản tại nước sở tại để đáp ứng điều kiện xin cấp phép thành lập và hoạt động cho chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài theo quy định của pháp luật nước sở tại.

4. Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt văn bản của cơ quan thẩm quyền của nước sở tại cho phép thành lập và hoạt động tạm thời cho chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có).

Điều 12. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép để phục vụ hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài của tổ chức kinh tế

1. Thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 11 Thông tư này.

2. Bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền ở Việt Nam về việc cho phép hoặc xác nhận đăng ký việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài.

3. Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cho phép được thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài.

4. Quyết định về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài do người đại diện hợp pháp của tổ chức ký.

5. Quyết định phê duyệt chi phí hàng năm cho hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài do người đại diện hợp pháp của tổ chức ký.

6. Quy chế tổ chức hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài do người đại diện hợp pháp của tổ chức ký (nếu có).

Điều 13. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép để phục vụ việc thực hiện khoản vay nước ngoài của bên đi vay nước ngoài

1. Thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 11 Thông tư này.

2. Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt thỏa thuận vay nước ngoài bên đi vay nước ngoài đã ký với bên cho vay nước ngoài.

3. Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt hợp đồng hoặc thỏa thuận về tài khoản đã ký hoặc văn bản chứng minh bên cho vay nước ngoài yêu cầu bên đi vay nước ngoài phải mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài trong trường hợp nội dung này không có trong hợp đồng hoặc thỏa thuận về tài khoản, trong đó quy định mục đích mở tài khoản, nội dung thu, chi trên tài khoản và thời hạn duy trì tài khoản.

4. Bản sao văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố) áp dụng đối với trường hợp khoản vay nước ngoài thực hiện thủ tục đăng ký, đăng ký thay đổi tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.

Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép của doanh nghiệp thuộc diện đầu tư đặc biệt quan trọng theo chương trình của Chính phủ; doanh nghiệp đầu tư dưới hình thức đối tác công tư (PPP) mở tài khoản để phục vụ việc thực hiện các cam kết với bên nước ngoài

1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo Phụ lục số 01 đính kèm Thông tư này.

2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

3. Văn bản giải trình sự cần thiết mở tài khoản ở nước ngoài kèm các tài liệu chứng minh.

4. Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt hợp đồng hoặc thỏa thuận về tài khoản đã ký với bên nước ngoài (nếu có).

5. Dự kiến nội dung thu, chi ngoại tệ trên tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài.

Điều 15. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép để phục vụ việc thực hiện các cam kết, thỏa thuận, hợp đồng với bên nước ngoài (không bao gồm việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để thực hiện khoản vay nước ngoài theo yêu cầu của bên cho vay nước ngoài)

1. Thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 11 Thông tư này.

2. Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt cam kết, thỏa thuận, hợp đồng đã ký với bên nước ngoài có nội dung thỏa thuận về việc mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài hoặc bản sao kèm bản dịch tiếng Việt văn bản của bên nước ngoài yêu cầu phải mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để thực hiện cam kết, thỏa thuận, hợp đồng trong trường hợp điều khoản này không có trong cam kết, thỏa thuận, hợp đồng.

3. Quyết định phê duyệt dự toán chi phí sử dụng ngoại tệ ở nước ngoài do người đại diện hợp pháp của tổ chức ký.

4. Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt giấy tờ, tài liệu liên quan đến công trình thầu ở nước ngoài trong trường hợp thực hiện hợp đồng thầu ở nước ngoài: hợp đồng ký giữa chủ đầu tư và nhà thầu chính; hợp đồng ký giữa nhà thầu chính và nhà thầu phụ hoặc các giấy tờ tài liệu liên quan khác.

5. Văn bản giải trình các nguồn thu dự kiến từ nước ngoài chuyển về nước kèm các tài liệu chứng minh (nếu có) (trong trường hợp thực hiện hợp đồng thầu ở nước ngoài).

6. Bản sao biên bản kiểm tra giám định hoặc Giấy chứng nhận đăng kiểm tạm thời còn hiệu lực của cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam hoặc bản sao kèm bản dịch tiếng Việt văn bản chứng nhận đăng kiểm của cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài (trong trường hợp mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để thực hiện hợp đồng mua bán tàu với bên nước ngoài).

7. Văn bản chứng minh nguồn ngoại tệ để thực hiện hợp đồng mua bán tàu với bên nước ngoài (trong trường hợp mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để thực hiện hợp đồng mua bán tàu với bên nước ngoài).

Điều 16. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép để tiếp nhận viện trợ, tài trợ của nước ngoài hoặc các trường hợp khác được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép của tổ chức khác

1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo Phụ lục số 01 đính kèm Thông tư này.

2. Bản sao quyết định của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam về việc thành lập tổ chức.

3. Bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam về việc được nhận (được giao tiếp nhận) nguồn tài trợ, viện trợ hoặc các tài liệu liên quan khác (nếu có).

4. Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt văn bản của bên nước ngoài về việc tài trợ, viện trợ trong đó yêu cầu mở tài khoản ở nước ngoài để nhận nguồn tài trợ, viện trợ.

Chương III

THỦ TỤC, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP

Điều 17. Các trường hợp thay đổi, bổ sung các nội dung trong Giấy phép

1. Các trường hợp thay đổi, bổ sung các nội dung trong Giấy phép:

a) Thay đổi tên gọi của tổ chức mở tài khoản ngoại tệ;

b) Sửa đổi, bổ sung mục đích sử dụng tài khoản;

c) Sửa đổi, bổ sung nội dung thu, chi trên tài khoản;

d) Tăng (bổ sung) hạn mức chuyển ngoại tệ từ trong nước sang tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài hàng năm;

đ) Tăng hạn mức số dư tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài;

e) Gia hạn thời hạn sử dụng tài khoản ở nước ngoài;

g) Thay đổi ngân hàng nơi tổ chức mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài khi mục đích, phạm vi và nội dung khác liên quan đến việc sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài không thay đổi;

h) Thay đổi ngân hàng chuyển tiền tại Việt Nam;

i) Thay đổi đồng tiền mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài.

2. Tổ chức (trừ tổ chức quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 Thông tư này) phải thực hiện các thủ tục đề nghị Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với một hoặc các nội dung thay đổi quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 18. Trình tự, thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép

1. Tổ chức (trừ tổ chức quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 Thông tư này) có nhu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung trong Giấy phép phải lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 19 thông tư này gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối).

2. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung các nội dung trong Giấy phép theo Phụ lục số 04 đính kèm Thông tư này. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ.

Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) thông báo bằng văn bản gửi tổ chức nêu rõ lý do.

Điều 19. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép

1. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép để đáp ứng các điều kiện xin cấp phép thành lập và hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài:

a) Đơn đề nghị cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép theo Phụ lục số 02 đính kèm Thông tư này;

b) Văn bản giải trình về các nội dung thay đổi kèm theo các tài liệu chứng minh;

c) Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cho phép thành lập và hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài (đối với việc thay đổi mục đích sử dụng tài khoản, bổ sung hạn mức chuyển tiền hàng năm, gia hạn thời hạn sử dụng tài khoản sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài cấp phép thành lập và hoạt động chính thức cho chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài của tổ chức kinh tế, cấp phép thành lập và hoạt động chính thức cho văn phòng đại diện ở nước ngoài của tổ chức tín dụng được phép);

d) Quyết định phê duyệt chi phí hàng năm cho hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện tại nước ngoài (đối với việc thay đổi mục đích sử dụng tài khoản, bổ sung hạn mức chuyển tiền hàng năm, gia hạn thời hạn sử dụng tài khoản sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài cấp phép thành lập và hoạt động chính thức cho chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài của tổ chức kinh tế, cấp phép thành lập và hoạt động chính thức cho văn phòng đại diện ở nước ngoài của tổ chức tín dụng được phép);

đ) Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt văn bản của cơ quan có thẩm quyền tại nước ngoài cho phép gia hạn thời hạn hoạt động tạm thời của chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài hoặc văn bản giải trình về sự cần thiết phải gia hạn tài khoản trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài không cấp Giấy phép thành lập và hoạt động tạm thời của chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài (đối với trường hợp xin gia hạn tài khoản).

2. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép để phục vụ cho hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài của tổ chức tín dụng được phép, tổ chức kinh tế:

a) Đơn đề nghị cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép theo Phụ lục số 02 đính kèm Thông tư này);

b) Văn bản giải trình về các nội dung thay đổi kèm theo các tài liệu chứng minh;

c) Quyết định phê duyệt chi phí hàng năm cho hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện tại nước ngoài (đối với việc thay đổi, bổ sung hạn mức chuyển tiền hàng năm);

d) Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt văn bản của cơ quan có thẩm quyền tại nước ngoài cho phép gia hạn thời hạn hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài hoặc văn bản giải trình sự cần thiết phải gia hạn tài khoản trong trường hợp văn bản của cơ quan có thẩm quyền tại nước ngoài cho phép hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài không quy định thời hạn hoạt động (đối với trường hợp xin gia hạn thời hạn sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài).

3. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép để thực hiện khoản vay nước ngoài của bên đi vay nước ngoài:

a) Đơn đề nghị cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép theo phụ lục số 02 đính kèm Thông tư này);

b) Văn bản giải trình về các nội dung thay đổi kèm theo các tài liệu chứng minh;

c) Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt thỏa thuận sửa đổi hợp đồng tài khoản hoặc thỏa thuận sửa đổi hợp đồng vay nước ngoài đã ký liên quan đến việc thay đổi nội dung của tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài (nếu có);

d) Báo cáo tình hình sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài đến thời điểm đề nghị cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung kèm cam kết của Bên đi vay nước ngoài về tính chính xác của báo cáo;

đ) Bản sao văn bản xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố áp dụng đối với trường hợp nội dung sửa đổi, bổ sung Giấy phép liên quan đến thay đổi nội dung khoản vay nước ngoài đã được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố xác nhận đăng ký thay đổi.

4. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép của doanh nghiệp thuộc diện đầu tư đặc biệt quan trọng theo chương trình của Chính phủ; doanh nghiệp đầu tư dưới hình thức đối tác công tư (PPP) mở tài khoản để thực hiện các cam kết với bên nước ngoài:

a) Đơn đề nghị cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép theo Phụ lục số 02 đính kèm Thông tư này;

b) Văn bản giải trình về các nội dung thay đổi kèm theo các tài liệu chứng minh;

c) Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt cam kết, thỏa thuận, hợp đồng thay đổi/Phụ lục sửa đổi đã ký với phía nước ngoài liên quan đến nội dung điều chỉnh Giấy phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài (nếu có);

d) Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt văn bản của bên nước ngoài yêu cầu phải điều chỉnh nội dung mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài trong trường hợp điều khoản này không có trong cam kết, thỏa thuận (nếu có).

5. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép để thực hiện các cam kết, thỏa thuận, hợp đồng với bên nước ngoài (không bao gồm việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để thực hiện khoản vay nước ngoài theo yêu cầu của bên cho vay nước ngoài):

a) Đơn đề nghị cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép theo Phụ lục số 02 đính kèm Thông tư này;

b) Văn bản giải trình về các nội dung thay đổi kèm theo các tài liệu chứng minh;

c) Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt cam kết, thỏa thuận, hợp đồng thay đổi/Phụ lục sửa đổi đã ký với phía nước ngoài liên quan đến nội dung điều chỉnh Giấy phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài (nếu có);

d) Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt văn bản của bên nước ngoài yêu cầu phải điều chỉnh nội dung mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài trong trường hợp điều khoản này không có trong cam kết, thỏa thuận (nếu có).

6. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép để tiếp nhận viện trợ, tài trợ của nước ngoài hoặc các trường hợp khác được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép của tổ chức khác:

a) Đơn đề nghị cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép theo Phụ lục số 02 đính kèm Thông tư này;

b) Văn bản giải trình về các nội dung thay đổi kèm theo các tài liệu chứng minh.

Điều 20. Thủ tục cấp lại Giấy phép

1. Trường hợp Giấy phép bị mất, rách, thất lạc, hư hỏng do thiên tai, hỏa hoạn không sử dụng được hoặc do các nguyên nhân khách quan khác, tổ chức phải gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép bằng hình thức nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối). Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép, trong đó nêu rõ lý do đề nghị cấp lại theo Phụ lục số 01 đính kèm Thông tư này;

b) Bản sao Giấy phép đã được cấp còn hiệu lực (nếu có);

c) Văn bản, tài liệu chứng minh về việc Giấy phép đã bị mất, rách, thất lạc, hư hỏng (nếu có).

2. Trình tự, thủ tục cấp lại Giấy phép thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này.

3. Thời hạn hiệu lực của Giấy phép được cấp lại phù hợp với thời hạn Giấy phép hoặc Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép (nếu có) đã cấp tại thời điểm gần nhất.

Điều 21. Xử lý hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép trong trường hợp tổ chức có hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động ngoại hối

Trong quá trình xử lý hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép, trường hợp Ngân hàng Nhà nước phát hiện tổ chức có hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động ngoại hối (bao gồm cả hành vi không tuân thủ chế độ báo cáo), việc xem xét cấp Giấy phép và Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép (nếu có) của tổ chức được thực hiện sau khi hoàn tất xử lý vi phạm hành chính theo quy định hiện hành của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng.

Chương IV

CÁC TRƯỜNG HỢP TỰ ĐỘNG HẾT HIỆU LỰC CỦA GIẤY PHÉP VÀ THU HỒI GIẤY PHÉP

Điều 22. Các trường hợp tự động hết hiệu lực của Giấy phép và Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép

1. Giấy phép và Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép (nếu có) của tổ chức tự động hết hiệu lực trong các trường hợp sau:

a) Hết thời hạn sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài;

b) Tổ chức không mở tài khoản sau 12 (mười hai) tháng kể từ ngày được cấp Giấy phép;

c) Hợp đồng, cam kết, thỏa thuận với bên nước ngoài bị hủy bỏ; văn phòng đại diện, chi nhánh ở nước ngoài ngừng hoạt động khi chưa hết thời hạn hoạt động của tài khoản;

d) Văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của bên đi vay hết hiệu lực;

đ) Tổ chức đã được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép mở tài khoản ngoại tệ để đáp ứng các điều kiện xin cấp phép thành lập và hoạt động cho chi nhánh, văn phòng đại diện, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài nhưng cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài có văn bản thông báo từ chối không cấp phép thành lập và hoạt động cho chi nhánh, văn phòng đại diện, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài trong thời gian Giấy phép còn hiệu lực;

e) Tổ chức bị chia, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật;

g) Tổ chức bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định thành lập hoặc văn bản có giá trị tương đương.

2. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Giấy phép hết hiệu lực theo quy định tại khoản 1 Điều này, tổ chức có trách nhiệm:

a) Đóng tài khoản và chuyển toàn bộ số dư trên tài khoản (nếu có) về nước, đồng thời báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức đóng trụ sở chính (đối với các trường hợp quy định tại điểm a, b, c, d, e và g khoản 1 Điều này);

b) Đóng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài và chuyển về nước toàn bộ số tiền đã chuyển ra nước ngoài theo Giấy phép của Ngân hàng Nhà nước sau khi trừ đi các chi phí hợp lý liên quan đến việc mở, đóng tài khoản ngoại tệ của tổ chức ở nước ngoài, đồng thời báo cáo gửi kèm giấy báo có của ngân hàng nhận tiền trong nước về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức đóng trụ sở chính (đối với các trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này).

Điều 23. Thu hồi Giấy phép và Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép

1. Ngân hàng Nhà nước thu hồi Giấy phép của tổ chức trong trường hợp người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là đề nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy phép của tổ chức.

2. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị thu hồi Giấy phép của tổ chức từ người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng, Vụ Quản lý ngoại hối trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quyết định thu hồi Giấy phép, các Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép (nếu có) của tổ chức theo Phụ lục số 06 đính kèm Thông tư này.

Giấy phép và Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép (nếu có) của tổ chức hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định thu hồi Giấy phép, các Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép (nếu có) có hiệu lực thi hành.

3. Ngân hàng Nhà nước gửi văn bản thu hồi Giấy phép, Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép (nếu có) cho tổ chức để thực hiện; Sao gửi văn bản thu hồi Giấy phép, các Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép (nếu có) cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức có trụ sở chính và tổ chức tín dụng được phép để phối hợp quản lý, theo dõi.

4. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày Quyết định thu hồi có hiệu lực, tổ chức có trách nhiệm:

a) Đóng tài khoản và chuyển toàn bộ số dư trên tài khoản về nước;

b) Báo cáo việc đóng tài khoản cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối), đồng thời sao gửi cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức đóng trụ sở chính;

c) Nộp lại bản gốc Giấy phép, các Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép (nếu có) cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối).

Chương V

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN

Điều 24. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan

1. Trách nhiệm của Vụ Quản lý ngoại hối:

a) Tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép của tổ chức;

b) Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp Giấy phép, thu hồi Giấy phép và các Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép (nếu có);

c) Xem xét cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép;

d) Tiếp nhận, tổng hợp báo cáo liên quan đến việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của tổ chức;

đ) Theo dõi và tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong việc quản lý, giám sát và xử lý các vấn đề liên quan đến việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của tổ chức.

2. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng:

a) Thanh tra, kiểm tra giám sát hoạt động mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của các đối tượng thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này theo quy định của pháp luật và kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Thông tư này theo thẩm quyền;

b) Xử lý, kiến nghị xử lý các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.

3. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố:

a) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố thực hiện thanh tra, kiểm tra giám sát đối với hoạt động mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của các tổ chức trên địa bàn theo thẩm quyền;

b) Đôn đốc, nhắc nhở các tổ chức trên địa bàn chấp hành chế độ báo cáo;

c) Xử lý, kiến nghị xử lý các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật theo thẩm quyền.

4. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng được phép:

a) Thực hiện kiểm tra, kiểm soát các tài liệu, chứng từ do tổ chức xuất trình nhằm đảm bảo việc chuyển tiền sang tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của tổ chức, phù hợp với Giấy phép và Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép và các quy định của pháp luật có liên quan;

b) Lưu giữ các giấy tờ, chứng từ liên quan đến các giao dịch ngoại hối theo quy định tại Thông tư này và quy định pháp luật có liên quan;

c) Phát hiện các hành vi vi phạm quy định tại Thông tư này của tổ chức, kịp thời báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) để có biện pháp xử lý;

d) Thực hiện nghiêm túc các quy định tại Thông tư này, các quy định của pháp luật có liên quan và hướng dẫn khách hàng thực hiện.

5. Trách nhiệm của tổ chức (trừ tổ chức quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 Thông tư này):

a) Định kỳ hàng quý, trước ngày 10 tháng đầu tiên của quý tiếp theo quý báo cáo, các tổ chức phải gửi báo cáo tình hình sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài (theo mẫu tại phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này) về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức đóng trụ sở;

b) Thực hiện theo đúng nội dung quy định tại Giấy phép và các Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp;

c) Thực hiện nghiêm túc các quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 25. Quy định chuyển tiếp

1. Các tổ chức đã được Ngân hàng Nhà nước cho phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện theo Quyết định mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài và các văn bản chấp thuận các nội dung thay đổi liên quan đến Quyết định này (nếu có) của Ngân hàng Nhà nước.

2. Đối với các nội dung thay đổi liên quan đến việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài phát sinh sau ngày Thông tư này có hiệu lực, tổ chức phải thực hiện thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép theo quy định tại Thông tư này.

Điều 26. Hiệu Iực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2015.

2. Bãi bỏ Điều 2 Thông tư số 25/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động ngoại hối theo các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ
tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước.

Điều 27. Tổ chức thi hành

Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng được phép chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này.


Nơi nhận:
- Như Điều 27;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu VP, Vụ QLNH, PC.

THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Nguyễn Thị Hồng

PHỤ LỤC SỐ 01

TÊN TỔ CHỨC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:……………….

..……,ngày ....... tháng.... năm.......

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY PHÉP MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN NGOẠI TỆ Ở NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)

Tên tổ chức:.....................................................................................................................

Tên giao dịch đối ngoại (nếu có):.....................................................................................

Trụ sở chính:....................................................................................................................

Điện thoại:.............................................................Fax:....................................................

Quyết định thành lập số:..................................................................................................

Cơ quan cấp:.....................................................ngày......................................................

Đăng ký kinh doanh số:....................................................................................................

Cơ quan cấp:......................................................ngày......................................................

Lĩnh vực kinh doanh:........................................................................................................

Vốn điều lệ:.......................................................................................................................

Trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện tại nước ngoài (nếu có):.......................................

Đề nghị Ngân hàng Nhà nước xem xét và cấp/cấp lại Giấy phép được mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài.

Số lượng tài khoản:……. (loại ngoại tệ tương ứng)..........................................................

Nơi mở tài khoản:..............................................................................................................

Ngân hàng:........................................................................................................................

Địa chỉ:...............................................................................................................................

Mục đích mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài (nêu rõ lý do mở tài khoản, số lượng tài khoản):

Dự kiến chi tiết các nguồn thu, chi trên mỗi tài khoản:

Thời gian sử dụng tài khoản ở nước ngoài:......................................................................

Số tiền cần chuyển hàng năm (hoặc quý) (Trường hợp mở tài khoản phục vụ cho hoạt động của Chi nhánh/Văn phòng đại diện ở nước ngoài, thực hiện hợp đồng, cam kết, thỏa thuận với bên nước ngoài):....................................................................

Ngân hàng chuyển tiền tại Việt Nam:................................................................................

Các nội dung khác có liên quan (nếu có):.........................................................................

Lý do đề nghị cấp lại Giấy phép (trường hợp đề nghị cấp lại Giấy phép):........................

(Đối với việc xin mở tài khoản và chuyển tiền để thực hiện cam kết đáp ứng các điều kiện xin cấp phép thành lập và hoạt động cho chi nhánh, văn phòng đại diện, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài, trong trường hợp không được cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài cấp phép, tổ chức phải cam kết đóng tài khoản và chuyển số tiền đã được NHNN cho phép chuyển ra nước ngoài về nước).

Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực, chính xác của nội dung trong đơn, các tài liệu kèm theo và chấp hành nghiêm túc quy định tại Thông tư số......./2015/TT-NHNN, các quy định quản lý ngoại hối hiện hành và các quy định pháp luật liên quan.

Hồ sơ gửi kèm:..

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
Ký tên, đóng dấu

PHỤ LỤC SỐ 02

TÊN TỔ CHỨC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:……………….

..……,ngày ....... tháng.... năm.......

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP QUYẾT ĐỊNH BỔ SUNG, SỬA ĐỔI GIẤY PHÉP MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN NGOẠI TỆ Ở NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)

Tên tổ chức:......................................................................................................................

Tên giao dịch đối ngoại (nếu có):......................................................................................

Trụ sở chính:.....................................................................................................................

Điện thoại:.............................................................Fax:.....................................................

Quyết định thành lập số:...................................................................................................

Cơ quan cấp:.....................................................ngày.......................................................

Đăng ký kinh doanh số:.....................................................................................................

Cơ quan cấp:......................................................ngày.......................................................

Lĩnh vực kinh doanh:.........................................................................................................

Vốn điều lệ:........................................................................................................................

Trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện tại nước ngoài (nếu có):........................................

Số, ngày Giấy phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước cấp:...............................................................................................

Nội dung thay đổi

Nội dung thay đổi tổ chức đề nghị sửa đổi, bổ sung với Ngân hàng Nhà nước:

Lý do thay đổi:

Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực, chính xác của nội dung trong đơn, các tài liệu kèm theo và chấp hành nghiêm túc quy định tại Thông tư số……../2015/TT-NHNN, các quy định quản lý ngoại hối hiện hành và các quy định pháp luật liên quan.

Hồ sơ gửi kèm:..

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(
Ký và đóng dấu)

PHỤ LỤC SỐ 03

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /GP-NHNN

Hà Nội, ngày tháng năm

GIẤY PHÉP

Mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của……......(tên tổ chức)

Cấp lại lần thứ ngày..... tháng...năm..... (nếu có)

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

- Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

- Căn cứ Nghị định số 70/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối;

- Căn cứ Thông tư số .../2015/TT-NHNN ngày…..của Ngân hàng Nhà nước quy định việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của người cư trú là tổ chức;

- Xét đề nghị được mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của (tên tổ chức)....tại công văn số... ngày... kèm theo các hồ sơ liên quan;

- Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1:

1. Cho phép (tên tổ chức)................................................................................................

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/.......số.....

- Trụ sở chính:..................................................................................................................

được mở tài khoản ngoại tệ (loại ngoại tệ) tại ngân hàng nước ngoài:

- Ngân hàng:....................................................................................................................

- Địa chỉ:...........................................................................................................................

- Quốc gia:...................................................................................................………………

2. Mục đích sử dụng của tài khoản:.................................................................................

3. Nội dung thu, chi của tài khoản:

a. Nội dung thu:................................................................................................................

b) Nội dung chi:................................................................................................................

4. Hạn mức chuyển ngoại tệ vào tài khoản ở nước ngoài (Hạn mức số dư tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài);..............................................................................................

5. Thời hạn sử dụng tài khoản ở nước ngoài:.................................................................

6. Ngân hàng chuyển tiền tại Việt Nam (Trường hợp mở tài khoản phục vụ cho hoạt động của Chi nhánh/Văn phòng đại diện ở nước ngoài, thực hiện hợp đồng, cam kết, thỏa thuận với bên nước ngoài):..............................................................................................

Ngân hàng mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài bằng ngoại tệ hoặc tài khoản ngoại tệ tại Việt Nam (Trường hợp doanh nghiệp thuộc diện đầu tư đặc biệt quan trọng theo chương trình của Chính phủ, doanh nghiệp đầu tư dưới hình thức đối tác công tư (PPP) mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài):.............................................................................................

7. Các nội dung khác có liên quan (nếu có):..................................................................

Điều 2:

1. (tên tổ chức).... phải sử dụng tài khoản nói trên theo đúng mục đích quy định tại Điều 1 của Giấy phép này. Hết thời hạn hiệu lực của Giấy phép, (tên tổ chức)... phải đóng tài khoản và chuyển toàn bộ số dư trên tài khoản (nếu có) về nước, đồng thời báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối) và Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh/thành phố ... (nơi tổ chức đóng trụ sở chính).

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài có văn bản từ chối không cấp phép thành lập và hoạt động cho chi nhánh, văn phòng đại diện, ngân hàng con (Tên tổ chức) phải chuyển về nước số tiền đã được Ngân hàng Nhà nước cho phép chuyển ra nước ngoài theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Quyết định này sau khi trừ đi các chi phí hợp lý liên quan đến việc mở, đóng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài (Trường hợp xin mở tài khoản và chuyển tiền để thực hiện cam kết đáp ứng các điều kiện xin cấp phép thành lập và hoạt động cho chi nhánh, văn phòng đại diện, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài).

2. Trường hợp (tên tổ chức)... có nhu cầu điều chỉnh bất kỳ nội dung nào tại Điều 1 Giấy phép này, (tên tổ chức)... phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối).

3. Định kỳ hàng quý, trước ngày 10 tháng đầu tiên của quý tiếp theo, (tên tổ chức)... phải gửi báo cáo tình hình hoạt động của tài khoản về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối) và Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh/thành phố...

Điều 3:

Giấy phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của....(tên tổ chức) có hiệu lực kể từ ngày ký.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố;
- Lưu VP, Vụ QLNH3(02b).

THỐNG ĐỐC

PHỤ LỤC SỐ 04

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /QĐ-NHNN

Hà Nội, ngày tháng năm

QUYẾT ĐỊNH

Sửa đổi, bổ sung Giấy phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của....(tên tổ chức) lần thứ...

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 70/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối;

Căn cứ Thông tư số .../2015/TT-NHNN ngày……..của Ngân hàng Nhà nước quy định việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của người cư trú là tổ chức;

Căn cứ Giấy phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của ....(tên tổ chức) số ... ngày...;

Xét đề nghị của (tên tổ chức)....tại công văn số... ngày... kèm theo các hồ sơ liên quan,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1:

Các nội dung……..tại Giấy phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của…..(tên tổ chức) số … ngày … được sửa đổi, bổ sung như sau:

........................................................................................................................................

Điều 2:

Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của ...(tên tổ chức) có hiệu lực kể từ ngày ký./.


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Thống đốc NHNN (để báo cáo);
- NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố;
- Lưu VP, Vụ QLNH3(02b).

TL. THỐNG ĐỐC
VỤ TRƯỞNG VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI

PHỤ LỤC SỐ 05

TÊN TỔ CHỨC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:……………….

..……,ngày ....... tháng.... năm.......

BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÀI KHOẢN NGOẠI TỆ Ở NƯỚC NGOÀI
(Báo cáo Quý năm )

Kính gửi:

- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối);
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố ... (nơi tổ chức đặt trụ sở)

Tên tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị:.................................................................................

Địa chỉ:.............................................................................................................................

Điện thoại:.......................................Fax:..........................................................................

Đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài theo Giấy phép số: …………ngày ... tháng... năm

Mục đích mở tài khoản (ghi đầy đủ mục đích trong Quyết định):

Tên ngân hàng mở tài khoản ngoại tệ tại nước ngoài:

Tên ngân hàng thực hiện việc chuyển tiền tại Việt Nam:

Thời hạn sử dụng tài khoản:

Ngày mở tài khoản: Số tài khoản:

Loại ngoại tệ báo cáo:

Tổng số tiền đã chuyển ra nước ngoài trong quý báo cáo:

Tổng số tiền đã chuyển về Việt Nam trong quý báo cáo (nếu có):

Kế hoạch chuyển tiền ra nước ngoài quý tiếp theo quý báo cáo:

Chỉ tiêu

Số phát sinh

Ghi chú

I. Dư đầu kỳ

II. Phát sinh trong kỳ (II= 1 - 2)

1. Tổng thu:

...

2. Tổng chi:

....

III. Dư cuối kỳ (III= I+II)

* Cột chỉ tiêu: Ghi chi tiết nội dung thu, chi trên tài khoản. Ví dụ nhận tiền từ tài khoản trong nước chuyển sang sẽ được ghi nhận dưới phần Tổng thu, thanh toán tiền thuê văn phòng đại diện sẽ được ghi nhận dưới phần Tổng chi.


Ngưòi lập bảng


Kiểm soát

.... ,ngày tháng năm
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(ký và đóng dấu)

PHỤ LỤC SỐ 06

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /QĐ-NHNN

Hà Nội, ngày tháng năm

QUYẾT ĐỊNH THU HỒI

Giấy phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài/Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 70/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối;

Căn cứ Thông tư số .../2015/TT-NHNN ngày……..của Ngân hàng Nhà nước quy định việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của người cư trú là tổ chức;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Thu hồi Giấy phép số……….ngày .........tháng........ năm........và Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép (nếu có) đã cấp cho tổ chức...(tên tổ chức).

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày Quyết định thu hồi có hiệu lực, tổ chức có trách nhiệm:

1. Đóng tài khoản và chuyển toàn bộ số dư trên tài khoản về nước (nếu có);

2. Báo cáo việc đóng tài khoản cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối), đồng thời sao gửi cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức đóng trụ sở chính;

3. Nộp lại bản gốc Giấy phép, các Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép (nếu có) cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối).

Điều 3: ...(tên tổ chức) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- NHNN CN……..(để phối hợp);
- Tổ chức tín dụng được phép;
- Lưu VP, Vụ QLNH3(02b).

THỐNG ĐỐC

THE STATE BANK OF VIETNAM
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 20/2015/TT-NHNN

Hanoi, October 28, 2015

 

CIRCULAR

PRESCRIBING THE OPENING AND USE OF OVERSEAS FOREIGN-CURRENCY ACCOUNTS OF INSTITUTIONAL RESIDENTS

Pursuant to June 16, 2010 Law No. 46/2010/QH12 on the State Bank of Vietnam;

Pursuant to June 16, 2010 Law No. 47/2010/QH12 on Credit Institutions;

Pursuant to December 13, 2005 Ordinance No. 28/2005/PL-UBTVQH on Foreign Exchange and March 18, 2013 Ordinance No. 06/2013/UBTVQH13 Amending and Supplementing a Number of Articles of the Ordinance on Foreign Exchange;

Pursuant to the Government's Decree No. 156/2013/ND-CP of November 11, 2013, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;

Pursuant to the Government's Decree No. 70/2014/ND-CP of July 17, 2014, detailing a number of articles of the Ordinance on Foreign Exchange and the Ordinance Amending and Supplementing a Number of Articles of the Ordinance on Foreign Exchange;

At the proposal of the Director of the Foreign Exchange Management Department;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of regulation and subjects of application

This Circular prescribes the opening and use of overseas foreign-currency accounts of institutional residents, including:

1. Credit institutions and foreign bank branches licensed to conduct foreign exchange operations (below referred to as licensed credit institutions).

2. Economic organizations (excluding credit institutions).

3. Other organizations, including Vietnamese state agencies, armed forces units, political organizations, socio-political organizations, socio-political-professional organizations, social organizations, socio-professional organizations, social hinds, and charity funds operating in Vietnam.

Article 2. Opening and use of overseas foreign-currency accounts by licensed credit institutions

1. Licensed credit institutions conducting overseas foreign exchange operations under licenses granted by the State Bank of Vietnam (below referred to as the State Bank) may open and use overseas foreign-currency accounts for conducting foreign exchange operations as approved by the State Bank and prescribed by laws of host countries where they open the accounts; they are not required to apply for licenses for opening and use of overseas foreign-currency accounts under this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. After obtaining the State Bank’s licenses for opening and use of overseas foreign- currency accounts (below referred to as licenses), licensed credit institutions may open and use such accounts under the licenses and license modification decisions (if any), this Circular and laws of host countries where they open the accounts in order to:

a/ Meet the conditions for grant of licenses for establishment and operation of their overseas representative offices, branches and wholly owned banks in accordance with laws of host countries;

b/ Serve the operation of their overseas representative offices.

Article 3. Opening and use of overseas foreign-currency accounts by residents being economic organizations

After obtaining the State Bank’s licenses, economic organizations may open and use overseas foreign-currency accounts under the licenses and license modification decisions (if any, this Circular and laws of host countries where they open the accounts in the following cases:

1. Economic organizations may open and use overseas foreign-currency accounts in order to meet the conditions for grant of licenses for establishment and operation of their branches and representative offices in accordance of laws of host countries.

2. Economic organizations may open and use overseas foreign-currency accounts in order to serve the operation of their overseas branches and representative offices.

3. Enterprises, cooperatives and unions of cooperatives (below referred to as borrowers of foreign loans) may open and use overseas foreign-currency accounts in order to borrow, foreign loans as agreed with foreign lenders.

4. Enterprises eligible for particularly important investment under the Government’s programs, and enterprises making investment in the form of public-private partnership (PPP) may open and use overseas accounts in order to fulfill their commitments with foreign partners.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 4. Opening and use of overseas foreign-currency accounts by other organizations

After obtaining the State Bank’s licenses, other organizations defined in Clause 3, Article 1 of this Circular may open and use overseas foreign-currency accounts under the licenses and license modification decisions (if any), this Circular and laws of host countries where they open the accounts in order to receive foreign aid and financial donations or in other cases permitted by Vietnam’s competent agencies.

Article 5. Validity period of licenses

The validity period of a license (which is die use period of an overseas foreign-currency account) shall be considered based on:

1. The validity period of the competent foreign agency’s document permitting the organization to establish and operate its overseas branch and representative office. If this document does not specify the validity period of the license, this license may be valid for 3 (three) years at most from the date of its grant; or,

2. The validity term of the foreign loan contract between the borrower and lender; or,

3. The period for fulfillment of commitments or agreements, or the validity term of the contract with the foreign partner; or,

4. The period for receipt of foreign aid or financial donations; or,

5. The period stated in the host country’s competent agency’s document permitting the establishment and temporary operation of the organization that opens an overseas foreign-currency account in order to meet the conditions for grant of a license for establishment and operation of its overseas branch, representative office or wholly-owned bank in accordance with law of the host country. If this agency refuses to permit such establishment and temporary operation, the license must be valid for 1 (one) year from the date of its grant.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. A dossier requesting the State Bank to grant a license or issue a license modification decision shall be made in one set in Vietnamese; a foreign-language dossier shall be translated into Vietnamese and the translation shall be certified by a lawful representative of the organization, except the case specified in Clause 3 of this Article.

2. For copies of papers in a dossier, the organization shall submit these copies together with its certification of the truthfulness of the copies to their originals.

3. If requesting the opening of a foreign currency account to serve the operation of its overseas branch or representative office, the organization shall carry out procedures for consular legalization of the competent foreign agency’s document permitting the organization to open its overseas branch or representative office.

Article 7. Competence to grant and revoke licenses and issue license modification decisions

1. The State Bank Governor shall decide on grant and revocation of licenses.

2. The State Bank Governor shall assign the Director of the Foreign Exchange Management Department to issue license modification decisions in case of modification of contents related to the opening and use of overseas foreign-currency accounts of organizations under Article 17 of this Circular.

Chapter II

PROCEDURES AND DOSSIERS OF APPLICATION FOR LICENSES

Article 8. Order and procedures for grant of licenses

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Within 15 (fifteen) working days after receiving a complete and valid dossier, the State Bank shall grant a license, made according to the form provided in Appendix No. 03 to this Circular, to the organization. If the dossier is incomplete or invalid, within 7 (seven) working days after receiving it, the State Bank shall request in writing the organization to supplement the dossier.

If refusing to grant a license, the State Bank shall send a written notice to the organization, clearly stating the reason.

Article 9. Dossier of application for a license for licensed credit institutions to be eligible to establish and operate their overseas representative offices, branches or wholly owned banks

1. An application for a license, made according to the form provided in Appendix No. 01 to this Circular.

2. A copy of the establishment and operation license of the licensed credit institution.

3. A copy of the State Bank’s document permitting the establishment of an overseas representative office, branch or wholly owned bank.

4. A copy enclosed with the Vietnamese translation of the foreign partner’s paper requesting the credit institution to open an account in the host country in order to be eligible to establish and operate its overseas representative office, branch or wholly owned bank in accordance with law of the host country.

5. A copy enclosed with the Vietnamese translation of the host country’s competent agency’s document (if any) permitting the establishment and temporary operation of an overseas representative office, branch or wholly owned bank.

Article 10. Dossier of application for a license to serve operation of overseas representative offices of licensed credit institutions

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. A copy of the State Bank’s document permitting the establishment of an overseas representative office.

3. A copy enclosed with the Vietnamese translation of the competent foreign agency’s document permitting the establishment of the overseas representative office.

4. A decision on establishment of the overseas representative office, signed by a lawful representative of the licensed credit institution.

5. A decision approving annual expenditures for operation of the overseas representative office, signed by a lawful representative of the licensed credit institution.

6. The organization and operation regulation (if any) of the overseas representative office, signed by a lawful representative of the licensed credit institution.

Article 11. Dossier of application for a license for economic organizations to be eligible to establish and operate their overseas branches or representative offices

1. An application for a license, made according to the form provided in Appendix No. 01 to this Circular.

2. A copy of the enterprise registration certificate, investment registration certificate, establishment and operation license or another paper of equivalent validity as prescribed by law.

3. A copy enclosed with the Vietnamese translation of the foreign partner’s paper requesting the economic organization to open an account in the host country in order to be eligible to establish and operate its overseas branch or representative office in accordance with law of the host country.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 12. Dossier of application for a license to serve operation of overseas branches or representative offices of economic organizations

1. The papers specified in Clauses 1 and 2, Article 11 of this Circular.

2. A copy of the competent Vietnamese agency’s document permitting, or certifying registration of, the establishment of an overseas branch or representative office.

3. A copy enclosed with the Vietnamese translation of the competent foreign agency’s document permitting the establishment of the overseas branch or representative office.

4. A decision on establishment of the overseas branch or representative office, signed by a lawful representative of the organization.

5. A decision approving annual expenditures for operation of the overseas branch or representative office, signed by a lawful representative of the organization.

6. The organization and operation regulation (if any) of the overseas branch or representative office, signed by a lawful representative of the organization.

Article 13. Dossier of application for a license to borrow foreign loans

1. The papers specified in Clauses I and 2, Article 11 of this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. A copy enclosed with the Vietnamese translation of the signed contract or agreement on account, or a document indicating the lender’s request for the borrower to open an overseas foreign- currency account, if such is not stated in the contract or agreement, which must specify the purpose of account opening, revenue and expenditure items on the account, and account maintenance period.

4. A copy of the written certification of registration or change registration of a foreign loan, issued by the State Bank’s branch in a province or centrally run city (below referred to as State Bank’s provincial-level branch), for foreign loans subject to registration or change registration at the State Bank’s provincial-level branches.

Article 14. Dossier of application for a license for enterprises eligible for particularly important investment under the Government’s programs or enterprises making investment in the ppp form that open accounts for fulfillment of their commitments with foreign partners

1. An application for a license, made according to the form provided in Appendix No. 01 to this Circular.

2. A copy of the investment registration certificate.

3. A written explanation of the necessity to open an overseas account, enclosed with supporting documents.

4. A copy enclosed with the Vietnamese translation of the contract or agreement on account (if any), signed with the foreign partner.

5. Estimation of foreign-currency revenues and expenditures on the account.

Article 15. Dossier of application for a license to serve fulfillment of commitments, agreements or contracts with foreign partners (excluding the opening and use of overseas foreign- currency accounts for borrowing foreign loans at the request of foreign lenders)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. A copy enclosed with the Vietnamese translation of the commitment, agreement or contract signed with the foreign partner, including the agreed content on opening of an overseas foreign-currency account, or a copy enclosed with the Vietnamese translation of the foreign partner’s written request for opening of an overseas foreign-currency account for fulfillment of the commitment, agreement or contract if such is not stated in this commitment, agreement or contract.

3. A decision approving overseas foreign-currency expense estimates, signed by a lawful representative of the organization.

4. A copy enclosed with the Vietnamese translation of the paper or document related to the overseas contracted work, in case of performance of an overseas contract: contract signed between the project owner and contractor, contract signed between the contractor and subcontractor, or another relevant paper or document.

5. A written explanation of overseas revenues expected to be transferred to the country, enclosed with evidencing papers (if any) (in case of performance of an overseas contract).

6. A copy of the assessment record or valid temporary inspection certificate issued by a competent Vietnamese agency, or a copy enclosed with the Vietnamese translation of the written inspection certification issued by a competent foreign agency (in case of opening of an overseas foreign-currency account for performance of a ship purchase and sale contract with a foreign partner).

7. A document evidencing the origin of foreign currency amounts for performance of a ship purchase and sale contract with the foreign partner (in case of opening of an overseas foreign- currency account for performance of a ship purchase and sale contract with a foreign partner).

Article 16. Dossier of application for a license for other organizations to receive foreign aid or financial donations or in other cases permitted by competent Vietnamese agencies

1. An application for a license, made according to the form provided in Appendix No. 01 to this Circular.

2. A copy of the competent Vietnamese agency’s decision on the establishment of the organization.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. A copy enclosed with the Vietnamese translation of the foreign partner’s document on provision of financial donation or aid, requesting the opening of an overseas account for receipt of such financial donation or aid.

Chapter III

PROCEDURES AND DOSSIERS FOR LICENSE MODIFICATION

Article 17. Cases of change or addition of contents of a license

1. Cases of change or supplementation of contents of a license:

a/ Change of the name of the organization that opens the foreign-currency account;

b/ Change or addition of use purposes of the account;

c/ Change or addition of revenue and expenditure items on the account;

d/ Increase (addition) of annual limit for transfer of foreign currency amounts from the country to the overseas foreign-currency account;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e/ Extension of the use period of the overseas foreign-currency account;

g/ Change of the bank where the organization opens its overseas foreign-currency account though the purpose, scope and other contents related to the account use are kept unchanged;

h/ Change of the Vietnam-based bank from which money is transferred;

i/ Change of the currency of the overseas foreign-currency account.

2. Organizations (except those defined in Clauses 1 and 2, Article 2 of this Circular) shall request the State Bank to modify licenses with regard to any of the changes mentioned in Clause 1 of this Article.

Article 18. Order and procedures for requesting license modification

1. If wishing to have its license modified, organizations (except those defined in Clauses 1 and 2, Article 2 of this Circular) shall make 1 (one) set of dossier prescribed in Article 19 of this Circular and send it by post or submit it directly to the State Bank (the Foreign Exchange Management Department).

2. Within 15 (fifteen) working days after receiving a complete and valid dossier, the State Bank shall issue a license modification decision, made according to the form provided in Appendix No. 04 to this Circular. If the dossier is incomplete or invalid, within 7 (seven) working days after receiving it, the State Bank shall request in writing the organization to supplement the dossier.

In case of refusal, the State Bank (the Foreign Exchange Management Department) shall issue a written notice to the organization, clearly stating the reason.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Dossier for license modification for organizations to be eligible for grant of establishment and operation licenses for their overseas representative offices, branches or wholly-owned banks:

a/ A written request for issuance of a license modification decision, made according to the form provided in Appendix No. 02 to this Circular;

b/ A written explanation of the changes, enclosed with evidencing documents;

c/ A copy enclosed with the Vietnamese translation of the competent foreign agency’s document permitting the establishment and operation of the overseas branch or representative office (in case of change of use purpose of the account, addition of annual limit for money transfer, or extension of use period of the account, after the competent foreign agency licenses the establishment and official operation of the overseas branch or representative office of an economic organization or the overseas representative office of a licensed credit institution);

d/ A decision approving annual expenditures for operation of the overseas branch or representative office (in case of change of use purposes of the account, addition of annual limit for money transfer, or extension of use period of the account, after the competent foreign agency licenses the establishment and official operation of the overseas branch or representative office of an economic organization or the overseas representative office of a licensed credit institution);

dd/ A copy enclosed with the Vietnamese translation of the competent foreign agency’s document permitting extension of the temporary operation period of the overseas branch, representative office or wholly-owned bank, or a written explanation of the necessity for account use extension in case the competent foreign agency refuses to license the establishment and temporary operation of the overseas branch, representative office or wholly owned bank (in case of request for account use extension).

2. Dossier for license modification to serve operation of overseas branches or representative offices of licensed credit institutions or economic organizations:

a/ A written request for issuance of a license modification decision, made according to the form provided in Appendix No. 02 to this Circular;

b/ A written explanation of the changes, enclosed with evidencing documents;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d/ A copy enclosed with the Vietnamese translation of the competent foreign agency’s document permitting extension of the operation period of the overseas branch or representative office, or a written explanation of the necessity for account use extension in case the above document does not state the operation period (in case of request for account use extension).

3. Dossier for license modification to borrow foreign loans:

a/ A written request for issuance of a license modification decision, made according to the form provided in Appendix No. 02 to this Circular;

b/ A written explanation of the changes, enclosed with evidencing documents;

c/ A copy enclosed with the Vietnamese translation of the agreement modifying the contract on account or the agreement (if any) modifying the signed foreign loan contract related to the change of the overseas foreign-currency account;

d/ A report on use of the overseas foreign-currency account by the time of request for issuance of a license modification decision, enclosed with the borrower’s commitment on the report’s accuracy;

dd/ A copy of the written certification of change registration of the foreign loan, issued by the State Bank’s provincial-level branch, in case the modified contents are related to the change of such foreign loan.

4. Dossier for license modification of enterprises eligible for particularly important investment under the Government’s programs or enterprises making investment in the PPP form that open accounts for fulfillment of their commitments with foreign partners:

a/ A written request for issuance of a license modification decision, made according to the form provided in Appendix No. 02 to this Circular;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c/ A copy enclosed with the Vietnamese translation of the changed commitment, agreement or contract/modified appendix (if any) signed with the foreign partner that is related to the modified contents of the license for opening and use of the overseas foreign-currency account;

d/ A copy enclosed with the Vietnamese translation of the foreign partner’s written request (if any) for modification of the contents for account opening, if such is not stated in the commitment or agreement.

5. Dossier for license modification for fulfillment of commitments, agreements or contracts with foreign partners (excluding the opening and use of overseas foreign-currency accounts for borrowing foreign loans at the request of foreign lenders):

a/ A written request for issuance of a license modification decision, made according to the form provided in Appendix No. 02 to this Circular;

b/ A written explanation of the changes, enclosed with evidencing documents;

c/ A copy enclosed with the Vietnamese translation of the changed commitment, agreement or contract/modified appendix (if any) signed with the foreign partner that is related to the modified contents of the license for opening and use of the overseas foreign-currency account;

d/ A copy enclosed with the Vietnamese translation of the foreign partner’s written request (if any) for modification of the contents for account opening, if such is not stated in the commitment or agreement.

6. Dossier for license modification for other organizations to receive foreign aid or financial donations or in other cases permitted by competent Vietnamese agencies:

a/ A written request for issuance of a license modification decision, made according to the form provided in Appendix No. 02 to this Circular;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 20. Procedures for license re-grant

1. When a license is lost, tom, mislaid or damaged due to a natural disaster or fire and is therefore unusable or due to other objective causes, organizations shall submit 1 (one) set of dossier for license re-grant directly or send it by post to the State Bank (the Foreign Exchange Management Department). A dossier must comprise:

a/ A written request for license re-grant, clearly stating the reason for re-grant, made according to the form provided in Appendix No. 01 to this Circular;

b/ A copy of the granted license which remains valid (if any);

c/ Documents and papers (if any) evidencing that the license is lost, tom, mislaid or broken.

2. The order and procedures for license re-grant must comply with Clause 2, Article 8 of this Circular.

3. The validity period of a re-granted license must correspond to that of the old license or latest license modification decision (if any).

Article 21. Processing of dossiers of application for licenses and issuance of license modification decisions in case organizations commit administrative violations in foreign exchange operations

In the course of processing dossiers of application for licenses or issuance of license modification decisions, if the State Bank detects that an organization has committed an administrative violation in foreign exchange operations (including its failure to comply with the reporting regime), it shall only consider granting a license or issuing a license modification decision (if any) to the organization after completing the handling of such administrative violation in accordance with the current law on handling of administrative violations in monetary and banking operations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CASES OF AUTOMATIC EXPIRATION OF LICENSES AND REVOCATION OF LICENSES

Article 22. Cases of automatic expiration of licenses and license modification decisions

1. The license and license modification decision (if any) of an organization shall automatically expire in the following cases:

a/ The use period of the overseas foreign-currency account expires;

b/ The organization fails to open an account within 12 (twelve) months after being granted a license;

c/ The contract, commitment or agreement with the foreign partner is cancelled; the overseas representative office or branch ceases operation while the account’s operation period has not expired yet;

d/ The written certification of registration or change registration of the borrower’s foreign loan expires;

dd/ The organization has obtained the State Bank’s license for opening of a foreign currency account in order to be eligible to establish and operate its overseas branch, representative office or wholly owned bank but the competent foreign agency issues a written refusal to license the establishment and operation of this branch, office or bank within the validity period of the license;

e/ The organization is separated, merged, consolidated or dissolved or goes bankrupt as prescribed by law;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Within 30 (thirty) days after its license expires under Clause 1 of this Article, the organization shall:

a/ Close the account and transfer the whole balance (if any) of the account to the country and concurrently report thereon to the State Bank (the Foreign Exchange Management Department) and the State Bank’s provincial-level branch of the locality where the organization is headquartered (for the cases specified at Points a, b, c, d, e and g, Clause 1 of this Article);

b/ Close the account and transfer back to the country the whole amount already transferred abroad under the State Bank’s license after subtracting reasonable expenses related to account opening and closure, and concurrently send a report thereon enclosed with the domestic receiving bank’s credit note to the State Bank (the Foreign Exchange Management Department) and the State Bank’s provincial-level branch of the locality where the organization is headquartered (for the case specified at Point dd, Clause 1 of this Article).

Article 23. Revocation of licenses and license modification decisions

1. The State Bank shall revoke an organization’s license in case the person competent to handle administrative violations in monetary and banking operations requests a competent agency to do so as a remedial measure.

2. Within 15 (fifteen) working days after receiving the competent person’s request for license revocation, the Foreign Exchange Management Department shall submit to the State Bank Governor for issuance a decision to revoke the license and license modification decisions (if any) of the organization, made according to the form provided in Appendix No. 06 to this Circular.

The organization’s license and license modification decision (if any) shall cease to be valid on the effective date of the decision revoking license and license modification decisions (if any).

3. The State Bank shall send a document on revocation of license and license modification decision (if any) to the organization for compliance; and send a copy of this document to the State Bank’s provincial-level branch of the locality where the organization is headquartered and to the licensed credit institution for coordinated management and monitoring.

4. Within 30 (thirty) working days after the effective date of the license revocation decision, the organization shall:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b/ Send a report on account closure to the State Bank (the Foreign Exchange Management Department) and its copy to the State Bank’s provincial-level branch of the locality where the organization is headquartered;

c/ Return the originals of licenses and license modification decisions (if any) to the State Bank (the Foreign Exchange Management Department).

Chapter V

RESPONSIBILITIES OF RELATED UNITS

Article 24. Responsibilities of related units

1. Responsibilities of the Foreign Exchange Management Department:

a/ To receive dossiers of application for licenses or issuance of license modification decisions from organizations;

b/ To submit to the State Bank Governor for consideration and grant or issuance and revocation of licenses or license modification decisions (if any);

c/ To issue license modification decisions;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd/ To monitor, and advise the State Bank Governor in, management, supervision, and handling of issues related to the opening and use of overseas foreign-currency accounts of organizations.

2. Responsibilities of the Banking Supervision Agency:

a/ To inspect, examine and supervise the opening and use of overseas foreign-currency accounts of the subjects governed by this Circular in accordance with law, and examine the implementation of this Circular within its competence;

b/ To handle, or propose the handling of, violations in accordance with law.

3. Responsibilities of the State Bank’s provincial-level branches:

a/ To inspect, examine and supervise the opening and use of overseas foreign-currency accounts of organizations in localities within their competence;

b/ To urge organizations in localities to comply with the reporting regime;

c/ To handle, or propose the handling of, violations in accordance with law within their competence.

4. Responsibilities of licensed credit institutions:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b/ To archive papers and documents related to foreign exchange transactions in accordance with this Circular and relevant laws;

c/ To detect violations of this Circular and promptly report them to the State Bank (the Foreign Exchange Management Department) for handling;

d/ To strictly implement this Circular and relevant laws and guide clients in implementation.

5. Responsibilities of organizations (except those defined in Clauses 1 and 2, Article 2 of this Circular):

a/ Before the 10th of the first month of a quarter following the reporting quarter, to send reports on use of overseas foreign-currency accounts (made according to the form provided in Appendix No. 05 to this Circular) to the State Bank (the Foreign Exchange Management Department) and the State Bank’s provincial-level branches of localities where die organizations are headquartered;

b/ To strictly comply with licenses and license modification decisions granted and issued by the State Bank,

c/ To strictly implement this Circular and relevant laws.

Chapter VI

IMPLEMENTATION PROVISIONS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Organizations licensed by the State Bank to open and use overseas foreign-currency accounts before the effective date of this Circular may continue to comply with the State Bank’s decisions on opening and use of overseas foreign-currency accounts and written approvals (if any) of changes to these decisions.

2. For the changes related to the opening and use of overseas foreign-currency accounts that occur after the effective date of this Circular, organizations shall request modification of their licenses in accordance with this Circular.

Article 26. Effect

1. This Circular takes effect on December 15, 2015.

2. To annul Article 2 of the State Bank’s Circular No. 25/2011/TT-NHNN of August 31, 2011, on implementation of the plan to simplify administrative procedures in foreign exchange operations under the Government’s resolutions on simplification of administrative procedures within the State Bank’s management scope.

Article 27. Organization of implementation

The Chief of the Office, the Director of the Foreign Exchange Management Department, and heads of related units under the State Bank, directors of the State Bank’s provincial-level branches, chairpersons of Boards of Directors, chairpersons of Members’ Councils, and directors (directors general) of licensed credit institutions shall organize the implementation of this Circular.

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

* All appendices to this Circular are not translated.-

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 20/2015/TT-NHNN ngày 28/10/2015 Quy định việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của người cư trú là tổ chức do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


32.874

DMCA.com Protection Status
IP: 18.226.93.207
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!