BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
181/2010/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2010
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CẤP BÙ HỖ TRỢ LÃI SUẤT DO THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH CHO
DIÊM DÂN VAY VỐN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT MUỐI
Căn cứ Nghị định số
118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 1021/TTg-KTN
ngày 15/6/2010 về việc hỗ trợ 100% lãi suất cho diêm dân vay vốn đầu tư sản xuất
muối và công văn số 6668/VPCP-KTN ngày 21/9/2010 của Văn phòng Chính phủ về nguồn
để thực hiện chính sách hỗ trợ khó khăn cho sản xuất muối;
Bộ Tài chính hướng dẫn về điều kiện, hồ sơ, thủ tục, quy trình cấp bù hỗ trợ
lãi suất cho Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam do thực hiện
chính sách cho diêm dân vay vốn đầu tư sản xuất muối như sau:
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Thông tư này hướng
dẫn về điều kiện, hồ sơ, thủ tục, quy trình cấp bù hỗ trợ lãi suất cho Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam khi thực hiện việc cho diêm
dân vay vốn đầu tư sản xuất muối từ ngày 01/6/2010 đến hết ngày 31/12/2010 theo
chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 1021/TTg-KTN ngày 15/6/2010 và
hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều
2. Điều kiện được ngân sách nhà nước cấp bù hỗ trợ lãi suất
1. Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam tổ chức thực hiện cho vay theo quy
định tại công văn số 1021/TTg-KTN ngày 15/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ và hướng
dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2. Các khoản vay
được ngân sách nhà nước cấp bù hỗ trợ lãi suất là các khoản vay đáp ứng đầy đủ
các điều kiện sau:
a. Đúng đối tượng,
đúng mục tiêu quy định tại công văn số 1021/TTg-KTN ngày 15/6/2010 của Thủ tướng
Chính phủ.
b. Các khoản vay
trong hạn được ký kết và giải ngân trong thời gian từ 01/6/2010 đến hết ngày
31/12/2010; không thực hiện cấp bù hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay quá hạn.
3. Mức lãi suất
hỗ trợ là mức lãi suất cho vay thấp nhất của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam áp dụng cho các khoản vay vốn phục vụ lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn cùng kỳ hạn và cùng thời kỳ.
Ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển nông thôn Việt Nam có trách nhiệm công bố lãi suất cho vay thấp
nhất theo quy định tại Điểm 3 Điều này để áp dụng cho vay hỗ trợ diêm dân, làm
căn cứ cấp bù hỗ trợ lãi suất.
Điều
3. Phương pháp xác định số tiền cấp bù hỗ trợ lãi suất
1. Số tiền cấp
bù hỗ trợ lãi suất cho một khoản vay được tính theo phương pháp tích số giữa mức
lãi suất hỗ trợ với dư nợ cho vay và thời gian vay vốn được hỗ trợ lãi suất
theo công thức sau:
Số
lãi suất cấp bù thực tế
|
=
|
n
Σ
i=1
|
Lãi
suất cho vay hỗ trợ được cấp bù
|
x
|
Tổng
các tích số giữa số dư nợ (tương ứng với lãi suất cho vay cùng kỳ) với số
ngày dư nợ thực tế trong tháng)
|
30
|
Trong đó:
+ Lãi suất cho
vay hỗ trợ được cấp bù theo quy định tại Điều 2 Thông tư này.
+ n là số ngày
dư nợ trong kỳ được hỗ trợ lãi suất từ ngày 01/6/2010 đến hết ngày 31/12/2010.
2. Số tiền cấp
bù hỗ trợ lãi suất của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
là tổng số lãi cấp bù thực tế của tất cả các khoản vay thuộc đối tượng được hỗ
trợ lãi suất.
3. Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam sử dụng công thức trên để xác định
số tiền hỗ trợ lãi suất đề nghị Bộ Tài chính cấp bù.
Điều
4. Hồ sơ, thủ tục cấp bù hỗ trợ lãi suất
1. Tạm cấp bù hỗ
trợ lãi suất
Trong vòng 45
ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính 2010, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam tổng hợp, xác định số tiền hỗ trợ lãi suất đề nghị cấp bù
theo công thức tại khoản 1 và khoản 2 Điều 3, gửi Bộ Tài chính làm cơ sở tạm cấp
bù hỗ trợ lãi suất. Bộ Tài chính sẽ thực hiện tạm cấp bù 80% số tiền hỗ trợ lãi
suất Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam đề nghị.
2. Quyết toán cấp
bù hỗ trợ lãi suất
a. Hồ sơ đề nghị
quyết toán cấp bù hỗ trợ lãi suất bao gồm:
- Báo cáo tổng hợp
toàn hệ thống về quyết toán cấp bù hỗ trợ lãi suất đã được kiểm toán bởi Kiểm
toán độc lập hoặc Kiểm toán nhà nước (Biểu 1 đính kèm).
- Báo cáo theo từng
tỉnh về quyết toán cấp bù hỗ trợ lãi suất (Biểu 2 đính kèm).
b. Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam tổ chức sao, lưu chứng từ, các báo
cáo chi tiết theo từng khoản hỗ trợ lãi suất đảm bảo tính chính xác, minh bạch
rõ ràng để tạo điều kiện cho công tác thẩm tra số liệu quyết toán cấp bù hỗ trợ
lãi suất quy định tại tiết d, khoản 2 Điều này.
c. Thời gian
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam gửi hồ sơ quyết toán cho
Bộ Tài chính chậm nhất là ngày 30/6/2011.
d. Thẩm tra số
liệu quyết toán cấp bù hỗ trợ lãi suất
- Bộ Tài chính
tiến hành thẩm tra số liệu quyết toán cấp bù hỗ trợ lãi suất sau khi nhận được
hồ sơ đề nghị quyết toán cấp bù hỗ trợ lãi suất.
- Bộ Tài chính sẽ
thông báo bằng văn bản các chi nhánh của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam được lựa chọn để thực hiện thẩm tra quyết toán.
- Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam có trách nhiệm cung cấp các hồ sơ chi tiết
theo từng khoản vay, được tổng hợp theo từng chi nhánh được lựa chọn để thực hiện
thẩm tra quyết toán như sau:
+ Hợp đồng tín dụng,
khế ước hoặc các giấy tờ tương đương để xác định đối tượng khách hàng vay vốn,
tình hình thực hiện cho vay, dư nợ, thu nợ, chuyển nợ quá hạn (nếu có).
+ Bảng kê tích số
để xác định số tiền hỗ trợ lãi suất.
+ Xác nhận của
khách hàng về việc đã được hỗ trợ lãi suất.
Các tài liệu nêu
trên là bản phôtô có đóng dấu sao y bản chính của Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam và được người có trách nhiệm ký, ghi rõ họ tên.
đ. Xử lý chênh lệch
số liệu quyết toán và số tạm cấp bù hỗ trợ lãi suất
- Trường hợp có
sự chênh lệch giữa số báo cáo quyết toán có xác nhận của cơ quan kiểm toán và số
thẩm tra quyết toán của Bộ Tài chính, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam có trách nhiệm điều chỉnh trên sổ sách kế toán để phản ánh chính
xác số quyết toán cấp bù hỗ trợ lãi suất.
- Trường hợp số
tạm cấp bù hỗ trợ lãi suất đã được ngân hàng nhà nước chuyển tiền cao hơn số thẩm
tra quyết toán thì số chênh lệch sẽ được Bộ Tài chính thu hồi nộp ngân sách nhà
nước.
e. Thời hạn thực
hiện thẩm tra số liệu quyết toán cấp bù hỗ trợ lãi suất
- Việc thẩm tra
số liệu quyết toán cấp bù hỗ trợ lãi suất được thực hiện trong thời gian 90
ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ quyết toán cấp bù hỗ trợ lãi suất của
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.
- Việc xử lý
chênh lệch giữa số thẩm tra quyết toán và số tạm cấp bù hỗ trợ lãi suất được thực
hiện trong thời gian 45 ngày kể từ ngày của Biên bản thẩm tra quyết toán.
- Trường hợp phải
kéo dài thời gian xử lý chênh lệch giữa số quyết toán và số thẩm tra quyết toán
cấp bù lãi suất và các trường hợp đặc biệt khác sẽ do Bộ trưởng Bộ Tài chính
xem xét quyết định.
Điều
5. Báo cáo và thực hiện quyết toán hỗ trợ lãi suất
Bộ Tài chính báo
cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện cấp bù hỗ trợ lãi suất cho diêm dân vay
vốn và thực hiện quyết toán ngân sách nhà nước đối với khoản cấp bù hỗ trợ lãi
suất thực hiện theo chế độ quy định.
Điều
6. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này
có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký và áp dụng cho các khoản cho vay hỗ trợ
diêm dân đầu tư sản xuất muối từ ngày 01/6/2010 đến hết ngày 31/12/2010.
2. Trong quá
trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để xem
xét, giải quyết.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng TW và các ban của Đảng;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ TCNH.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
BIỂU 1
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam
BÁO CÁO TOÀN HỆ THỐNG VỀ HỖ TRỢ LÃI SUẤT
Đơn vị:
Tên
|
Dư
nợ đầu kỳ
|
Cho
vay trong kỳ
|
Thu
nợ trong kỳ
|
Dư
nợ cuối kỳ
|
Số
tiền hỗ trợ lãi suất phát sinh trong kỳ
|
Số
tiền đã hỗ trợ khách hàng trong kỳ
|
1. Chi nhánh …
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi nhánh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
|
Kiểm soát
|
Ngày
… tháng … năm
Tổng giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
BIỂU 2
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam
BÁO CÁO THEO TỈNH VỀ HỖ TRỢ LÃI SUẤT
Đơn vị:
Tên
|
Dư
nợ đầu kỳ
|
Cho
vay trong kỳ
|
Thu
nợ trong kỳ
|
Dư
nợ cuối kỳ
|
Số
tiền hỗ trợ lãi suất phát sinh trong kỳ
|
Số
tiền đã hỗ trợ khách hàng trong kỳ
|
1. Huyện …
|
|
|
|
|
|
|
2. Huyện ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
hợp tỉnh...
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
|
Kiểm soát
|
Ngày
… tháng … năm
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|