NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
16/2012/TT-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2012
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 24/2012/NĐ-CP NGÀY 03
THÁNG 4 NĂM 2012 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀNG
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày
16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính
phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản
lý Ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ban hành Thông tư hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng,
MỤC 1. QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về hoạt động
sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ; hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng và
hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu vàng nguyên liệu của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng
theo quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng
(sau đây gọi là Nghị định số 24/2012/NĐ-CP).
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với doanh nghiệp,
tổ chức tín dụng có hoạt động kinh doanh vàng trên lãnh thổ Việt Nam và các tổ
chức, cá nhân có liên quan.
MỤC 2. ĐIỀU KIỆN
CẤP GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU
Điều 3. Điều kiện
cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp hoạt động sản xuất
vàng trang sức, mỹ nghệ
1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp có đăng ký hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
2. Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là
Ngân hàng Nhà nước) cấp.
3. Nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu
phù hợp với kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
4. Không vi phạm quy định của pháp luật
về quản lý hoạt động kinh doanh vàng trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề
trước thời điểm đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu.
Điều 4. Điều kiện
cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm đối với doanh nghiệp
có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài
1. Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp có điều kiện hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ
nghệ.
2. Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ do Ngân hàng Nhà nước cấp.
3. Nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu
phù hợp với kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và hợp đồng gia công vàng
trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài.
4. Không vi phạm quy định của pháp luật
về quản lý hoạt động kinh doanh vàng trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề
trước thời điểm đề nghị cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản
phẩm.
Điều 5. Điều kiện
cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
1. Là doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật, có đăng ký hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ
nghệ.
2. Nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu
phù hợp với năng lực sản xuất, kế hoạch sản xuất, kinh doanh và hợp đồng gia
công vàng trang sức, mỹ nghệ.
3. Không vi phạm quy định của pháp luật
về quản lý hoạt động kinh doanh vàng trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề
trước thời điểm đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu.
Điều 6. Điều kiện
cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp đầu tư ra nước
ngoài trong lĩnh vực khai thác vàng
1. Là doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật, có đăng ký hoạt động khai thác vàng trong Giấy chứng
nhận đầu tư.
2. Có tài liệu chứng minh nguồn
vàng nguyên liệu dự kiến nhập khẩu là do doanh nghiệp khai thác ở nước ngoài hoặc
được phân chia sản phẩm theo thỏa thuận khai thác vàng ở nước ngoài.
3. Vàng nguyên liệu nhập khẩu chỉ
được sử dụng để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
4. Không vi phạm quy định của pháp luật
về quản lý hoạt động kinh doanh vàng trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề
trước thời điểm đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu.
Điều 7. Điều kiện
cấp Giấy phép xuất khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp có Giấy phép khai
thác vàng tại Việt Nam
1. Là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Có Giấy phép khai thác vàng.
3. Có tài liệu chứng minh nguồn
vàng nguyên liệu dự kiến xuất khẩu là do doanh nghiệp khai thác ở trong nước.
4. Không vi phạm quy định của pháp luật
về quản lý hoạt động kinh doanh vàng trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề
trước thời điểm đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu.
MỤC 3. HỒ SƠ ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ, GIẤY
PHÉP KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG VÀ GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀNG
NGUYÊN LIỆU
Điều 8. Hồ sơ đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư này).
2. Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký hoạt động kinh doanh vàng.
3. Văn bản hoặc tài liệu chứng minh
quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh; bản kê khai về cơ
sở vật chất và trang thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
Điều 9. Hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh mua, bán vàng miếng đối với doanh nghiệp bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh mua, bán vàng miếng (theo mẫu tại Phụ lục 2 Thông
tư này);
b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp có đăng ký hoạt động kinh doanh vàng;
c) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
chi nhánh;
d) Xác nhận của cơ quan thuế về số
thuế đã nộp của hoạt động kinh doanh vàng trong 02 (hai) năm liền kề trước đó.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh mua, bán vàng miếng đối với tổ chức tín dụng bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh mua, bán vàng miếng (theo mẫu tại Phụ lục 3 Thông
tư này);
b) Giấy phép
thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng có đăng ký hoạt động kinh doanh
vàng.
Điều 10. Hồ sơ
đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp hoạt động
sản xuất kinh vàng trang sức, mỹ nghệ
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập
khẩu vàng nguyên liệu (theo mẫu tại Phụ lục 4 Thông
tư này).
2. Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
4. Báo cáo
tình hình nhập khẩu vàng nguyên liệu và sản xuất vàng trang sức mỹ nghệ của
doanh nghiệp trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời điểm báo
cáo, kèm tờ khai Hải quan nhập khẩu vàng và phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải quan (theo mẫu tại Phụ lục 6 Thông tư này).
5. Bản kế hoạch
sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp.
Điều 11. Hồ sơ
đề nghị cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm đối với
doanh nghiệp có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép tạm nhập
vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm (theo mẫu tại Phụ
lục 4 Thông tư này).
2. Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
4. Hợp đồng gia công vàng trang sức,
mỹ nghệ với nước ngoài.
5. Báo cáo tình hình nhập khẩu vàng
nguyên liệu, sản xuất và xuất khẩu vàng trang sức mỹ nghệ của doanh nghiệp
trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời điểm báo cáo, kèm tờ khai
Hải quan tạm nhập - tái xuất vàng và phiếu trừ lùi có xác nhận
của Hải quan (theo mẫu tại Phụ lục 7 Thông tư
này).
6. Bản kế hoạch
sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp.
Điều 12. Hồ sơ
đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
Chậm nhất vào ngày 15 tháng 12 của
năm trước năm kế hoạch hoặc khi cần bổ sung khối lượng nhập khẩu vàng nguyên liệu
theo kế hoạch, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép nhập khẩu vàng nguyên liệu. Hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập
khẩu vàng nguyên liệu (theo mẫu tại Phụ lục 5 Thông
tư này);
2. Giấy chứng nhận đầu tư;
3. Báo cáo tình
hình thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu và tiêu thụ sản phẩm vàng tại thị trường Việt
Nam trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời điểm báo cáo, kèm tờ
khai Hải quan xuất khẩu, nhập khẩu và phiếu trừ lùi có
xác nhận của Hải quan (theo mẫu tại Phụ lục 8 Thông tư
này);
4. Bản kế hoạch sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp; văn bản, tài liệu chứng minh năng lực sản xuất của
doanh nghiệp;
5. Hợp đồng gia công vàng trang sức,
mỹ nghệ với nước ngoài.
Điều 13. Hồ sơ
đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp đầu tư ra
nước ngoài trong lĩnh vực khai thác vàng
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập
khẩu vàng nguyên liệu (theo mẫu tại Phụ lục 4 Thông
tư này).
2. Giấy chứng nhận đầu tư.
3. Tài liệu chứng minh nguồn vàng
nguyên liệu dự kiến nhập khẩu là do doanh nghiệp khai thác ở nước ngoài hoặc được
phân chia sản phẩm theo thỏa thuận khai thác vàng ở nước ngoài.
4. Văn bản, tài liệu chứng minh việc
sử dụng nguồn vàng nguyên liệu nhập khẩu phù hợp với quy định tại Khoản
3 Điều 6 Thông tư này.
5. Báo cáo tình hình khai thác và
nhập khẩu vàng nguyên liệu của doanh nghiệp trong thời hạn 12 (mười hai) tháng
liền kề trước thời điểm báo cáo, kèm tờ khai Hải quan nhập
khẩu vàng và phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải quan
(theo mẫu tại Phụ lục 9 Thông tư này).
Điều 14. Hồ sơ
đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp có Giấy
phép khai thác vàng
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép xuất
khẩu vàng nguyên liệu (theo mẫu tại Phụ lục 4 Thông
tư này).
2. Giấy chứng nhận đầu tư.
3. Tài liệu chứng minh nguồn vàng
nguyên liệu dự kiến xuất khẩu là do doanh nghiệp khai thác.
4. Báo cáo tình hình khai thác và
xuất khẩu vàng nguyên liệu của doanh nghiệp trong thời hạn 12 (mười hai) tháng
liền kề trước thời điểm báo cáo, kèm tờ khai Hải quan xuất
khẩu vàng và phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải quan
(theo mẫu tại Phụ lục 9 Thông tư này).
MỤC 4. THỦ TỤC CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG; GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀNG
NGUYÊN LIỆU VÀ GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
Điều 15. Thủ tục
cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng; Giấy phép xuất khẩu vàng nguyên
liệu; Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài, doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khai thác vàng
1. Doanh nghiệp, tổ chức tín dụng
có nhu cầu kinh doanh mua, bán vàng miếng; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài có nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ;
doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khai thác vàng có nhu cầu nhập
khẩu vàng nguyên liệu do doanh nghiệp khai thác ở nước ngoài và doanh nghiệp có
Giấy phép khai thác vàng có nhu cầu xuất khẩu vàng nguyên liệu do doanh nghiệp
khai thác nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01
(một) bộ hồ sơ quy định tại Điều 9, Điều 12, Điều 13 và Điều 14 Thông
tư này đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối) để được cấp
Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng hoặc cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
vàng nguyên liệu.
2. Căn cứ các quy định về điều kiện,
hồ sơ, thủ tục tại Nghị định 24/2012/NĐ-CP
và Thông tư này, Vụ Quản lý Ngoại hối trình Thống đốc xem xét, quyết định việc
cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng.
3. Căn cứ mục tiêu chính sách tiền
tệ, cung - cầu vàng trong từng thời kỳ và các quy định về điều kiện, hồ sơ, thủ
tục tại Nghị định 24/2012/NĐ-CP và Thông tư
này, Vụ Quản lý Ngoại hối trình Thống đốc xem xét, quyết định cấp Giấy phép xuất
khẩu, nhập khẩu vàng nguyên liệu.
4. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng,
Ngân hàng Nhà nước cấp hoặc từ chối cấp (ghi rõ lý do) Giấy phép kinh doanh
mua, bán vàng miếng; Giấy phép xuất khẩu vàng nguyên liệu hoặc Giấy phép nhập
khẩu vàng nguyên liệu (theo mẫu tại Phụ lục 13, 14 hoặc 15 Thông tư này).
Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng do Ngân hàng Nhà nước cấp cho tổ chức
tín dụng là bộ phận không tách rời của Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng.
Điều 16. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và Giấy phép
tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm
1. Doanh nghiệp có nhu cầu sản xuất
vàng trang sức, mỹ nghệ và doanh nghiệp có nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu để
gia công vàng trang sức, mỹ nghệ cho nước ngoài nộp trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ quy định tại Điều
8 và Điều 11 Thông tư này đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính (sau đây gọi là Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố) để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái
xuất sản phẩm.
2. Căn cứ các quy định về điều kiện,
hồ sơ, thủ tục tại Nghị định 24/2012/NĐ-CP
và Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố xem xét, quyết định
việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và Giấy
phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm.
3. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Giám đốc Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố cấp hoặc từ chối cấp (ghi rõ lý do) Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và Giấy phép tạm
nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm (theo mẫu tại Phụ
lục 16 và 17 Thông tư này).
Điều 17. Thủ tục
cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
1. Doanh nghiệp
có nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 02 (hai) bộ hồ sơ quy định tại Điều
10 Thông tư này đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố để được cấp
Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu.
2. Trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố gửi hồ sơ đề nghị xem xét việc cấp Giấy phép nhập khẩu
vàng nguyên liệu đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối). Hồ sơ
bao gồm:
a) Văn bản của Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố có ý kiến về việc doanh nghiệp có đủ điều kiện hoặc
không đủ điều kiện quy định tại Điều 3 Thông tư này;
b) Hồ sơ đề
nghị cấp phép của doanh nghiệp.
3. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gửi văn bản thông báo việc chấp thuận hoặc từ chối
cấp phép đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
4. Trong thời hạn 3 (ba) ngày làm
việc kể từ ngày nhận văn bản thông báo của Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố cấp hoặc từ chối cấp (ghi rõ lý do) Giấy
phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (theo mẫu tại
Phụ lục 15 Thông tư này).
Điều 18.
Nguyên tắc lập hồ sơ
1. Các văn bản,
tài liệu trong hồ sơ quy định tại Mục 3 Thông tư này phải là bản chính hoặc bản
sao có chứng thực theo quy định của pháp luật.
2. Doanh nghiệp,
tổ chức tín dụng phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các
văn bản, tài liệu trong hồ sơ.
MỤC 5. CHẾ ĐỘ
BÁO CÁO VÀ TRÁCH NHIỆM THANH TRA, GIÁM SÁT
Điều 19. Trách
nhiệm báo cáo của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
1. Định kỳ hàng tháng, năm, Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố tổng hợp báo cáo Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam (qua Vụ Quản lý Ngoại hối) tình hình quản lý hoạt động kinh
doanh vàng trên địa bàn (theo mẫu tại Phụ lục 12 Thông
tư này). Thời hạn nộp báo cáo chậm nhất là ngày 05 (năm) của tháng tiếp theo đối
với báo cáo tháng; ngày 15 (mười lăm) tháng 1 (một) của năm tiếp theo đối với
báo cáo năm.
2. Khi cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ, Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để
sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái
xuất sản phẩm cho doanh nghiệp, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố gửi
01 (một) bản sao đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối).
Điều 20. Trách
nhiệm báo cáo của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng hoạt động kinh doanh vàng
1. Định kỳ hàng tháng, năm, doanh
nghiệp, tổ chức tín dụng được cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng thực
hiện báo cáo tình hình kinh doanh mua, bán vàng miếng cho Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối) và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
(theo mẫu tại Phụ lục 10 Thông tư này). Thời hạn nộp
báo cáo chậm nhất là ngày 05 (năm) của tháng tiếp theo đối với báo cáo tháng và
ngày 15 (mười lăm) tháng 1 (một) của năm tiếp theo đối với báo cáo năm.
2. Định kỳ hàng quý, năm, doanh
nghiệp kinh doanh vàng thực hiện báo cáo tình hình kinh doanh vàng cho Ngân
hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố theo quy định sau:
a) Doanh nghiệp
được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
thực hiện báo cáo tình hình sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (theo mẫu Phụ lục 11 Thông tư này);
b) Doanh nghiệp sản xuất vàng trang
sức, mỹ nghệ được cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu thực hiện báo cáo
tình hình nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (theo
mẫu tại Phụ lục 6 Thông tư này);
c) Doanh nghiệp kinh doanh vàng có
hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ cho nước ngoài được cấp Giấy phép tạm
nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm thực hiện báo cáo tình hình nhập khẩu
vàng nguyên liệu, sản xuất và xuất khẩu vàng trang sức mỹ nghệ (theo mẫu tại Phụ lục 7 Thông tư này).
d) Doanh nghiệp kinh doanh vàng có
vốn đầu tư nước ngoài được cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu thực hiện
báo cáo tình hình xuất khẩu, nhập khẩu vàng và tiêu thụ sản phẩm vàng tại Việt
Nam (theo mẫu tại Phụ lục 8 Thông tư này).
3. Thời hạn nộp báo cáo theo quy định
tại Khoản 2 Điều này chậm nhất là ngày 15 (mười lăm) của tháng đầu tiên quý tiếp
theo đối với báo cáo quý và ngày 15 (mười lăm) tháng 1 (một) của năm tiếp theo
đối với báo cáo năm.
4. Định kỳ
hàng năm, chậm nhất vào ngày 15 (mười lăm) tháng 1 (một), doanh nghiệp đầu tư
ra nước ngoài trong lĩnh vực khai thác vàng và doanh nghiệp có Giấy phép khai
thác vàng được cấp Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu vàng nguyên liệu thực hiện
báo cáo tình hình nhập khẩu, xuất khẩu vàng nguyên liệu cho Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối) và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
(theo mẫu tại Phụ lục 9 Thông tư này).
5. Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ khi có thay đổi về mạng lưới chi nhánh, địa điểm kinh doanh mua, bán vàng
miếng, doanh nghiệp, tổ chức tín dụng phải thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối) và kèm theo bản sao có chứng thực Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh
(đã được cấp lại, cấp mới hoặc sửa đổi, bổ sung).
Điều 21. Trách
nhiệm thanh tra, giám sát
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có trách nhiệm thực hiện
thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm đối với các hoạt động kinh doanh vàng quy
định tại Nghị định 24/2012/NĐ-CP, Thông tư
này và các quy định pháp luật có liên quan.
MỤC 6. ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 22. Điều
khoản chuyển tiếp
1. Trong thời hạn 06 (sáu) tháng kể
từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng
đang kinh doanh mua, bán vàng miếng được tiếp tục kinh doanh mua, bán vàng miếng
và phải hoàn tất thủ tục đăng ký kinh doanh lại với cơ quan đăng ký kinh doanh
và hoàn tất thủ tục đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng với
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo quy định tại Thông tư này và các quy định pháp
luật khác có liên quan của pháp luật.
2. Sau thời hạn chuyển tiếp quy định
tại Khoản 1 Điều này, các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng đang kinh doanh mua,
bán vàng miếng không có Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng do Ngân hàng
Nhà nước cấp không được phép thực hiện kinh doanh mua, bán vàng miếng.
3. Sau thời hạn chuyển tiếp quy định
tại Điều 21 Nghị định 24/2012/NĐ-CP, các doanh nghiệp đang sản
xuất vàng trang sức, mỹ nghệ không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
vàng trang sức, mỹ nghệ không được phép thực hiện sản xuất vàng trang sức, mỹ
nghệ.
Điều 23. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2012.
2. Bãi bỏ Thông tư số 10/2003/TT-NHNN ngày 16/9/2003 của Ngân hàng Nhà
nước hướng dẫn thi hành Nghị định số 174/1999/NĐ-CP
ngày 09/12/1999 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng và Nghị định
số 64/2003/NĐ-CP ngày 11/6/2003 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung Nghị định 174/1999/NĐ-CP;
bãi bỏ Quyết định số 1703/2004/QĐ-NHNN ngày
28/12/2004 sửa đổi bổ sung Thông tư số 10/2003/TT-NHNN.
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản
lý Ngoại hối và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc)
các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh vàng và các tổ chức,
cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận:
- Như Khoản 3 Điều 23
(để thực hiện);
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tổng cục Hải quan (để phối hợp);
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Công báo;
- Lưu: VP, Vụ PC, Vụ QLNH.
|
KT.
THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Lê Minh Hưng
|
PHỤ LỤC 1
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:…../……
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
|
|
,
ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC,
MỸ NGHỆ
Kính
gửi: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH/THÀNH PHỐ…
1. Tên doanh nghiệp:
2. Trụ sở chính:
3. Địa điểm sản xuất: (ghi rõ số
nhà, phường, thị trấn, quận, thị xã, thành phố, tỉnh)
4. Điện thoại:
Fax:
5. Họ và tên Người đại diện có thẩm
quyền:
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp số:
7. Vốn điều lệ:
Căn cứ các điều kiện quy định tại Nghị
định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của
Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng và hướng dẫn tại Thông tư số …
ngày … của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố tỉnh/thành phố …… xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ cho (tên doanh nghiệp).
Chúng tôi xin cam đoan:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam chi nhánh;
- Tuân thủ các quy định về quản lý
hoạt động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định
pháp luật có liên quan.
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm:
(Doanh nghiệp liệt kê các tài liệu gửi kèm).
PHỤ LỤC 2
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:…../……
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
,
ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG
Kính
gửi: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI)
1. Tên doanh nghiệp:
2. Trụ sở chính:
3. Điện thoại:
Fax:
4. Họ và tên Người đại diện có thẩm
quyền:
5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp số:
6. Giấy chứng nhận hoạt động chi
nhánh số:
7. Vốn điều lệ:
8. Thời gian hoạt động trong lĩnh vực
kinh doanh vàng:
9. Số lượng chi nhánh, địa điểm bán
hàng tại Việt Nam:
Căn cứ các điều kiện quy định tại Nghị
định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của
Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng và hướng dẫn tại Thông tư số …
ngày … của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
xem xét cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng cho (tên doanh nghiệp).
Chúng tôi xin cam đoan:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam chi nhánh;
- Tuân thủ các quy định về quản lý
hoạt động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định
pháp luật có liên quan.
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm:
(Doanh nghiệp liệt kê các tài liệu gửi kèm).
PHỤ LỤC 3
TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Số:…../……
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
|
|
,
ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG
MIẾNG
Kính
gửi: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI)
1. Tên tổ chức tín dụng:
2. Trụ sở chính:
3. Điện thoại:
Fax:
4. Họ và tên Người đại diện có thẩm
quyền:
5. Giấy phép thành lập và hoạt động
tổ chức tín dụng:
6. Vốn điều lệ:
7. Số lượng chi nhánh tại Việt Nam:
Căn cứ các điều kiện quy định tại Nghị
định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của
Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng và hướng dẫn tại Thông tư số …
ngày … của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
xem xét cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng cho (tên tổ chức tín dụng).
Chúng tôi xin cam đoan:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam chi nhánh;
- Tuân thủ các quy định về quản lý
hoạt động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định
pháp luật có liên quan.
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm: (Tổ
chức tín dụng liệt kê các tài liệu gửi kèm).
PHỤ LỤC 4
TÊN TỔ CHỨC
Số:…../……
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
|
|
,
ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU/ NHẬP KHẨU VÀNG
NGUYÊN LIỆU/ GIẤY PHÉP TẠM NHẬP
VÀNG NGUYÊN LIỆU ĐỂ TÁI XUẤT SẢN PHẨM
Kính
gửi: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM (VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI)
(Đối
với doanh nghiệp có nhu cầu tạm nhập vàng nguyên liệu để gia công tái xuất sản
phẩm cho nước ngoài gửi: NHNN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ…)
1. Tên tổ chức:
2. Trụ sở chính:
3. Điện thoại:
Fax:
4. Họ và tên Người đại diện có thẩm
quyền:
5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp số:
6. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (đối với doanh nghiệp có nhu cầu nhập khẩu vàng
nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và doanh nghiệp có nhu cầu tạm
nhập vàng nguyên liệu để gia công tái xuất sản phẩm cho nước ngoài);
7. Giấy phép khai thác vàng (đối với
doanh nghiệp có nhu cầu xuất khẩu vàng nguyên liệu do doanh nghiệp khai thác):
Căn cứ các điều kiện quy định tại Nghị
định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của
Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng và hướng dẫn tại Thông tư số …
ngày … của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam/Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố xem xét cấp Giấy phép xuất khẩu/nhập
khẩu vàng cho (tên tổ chức), với nội dung như sau:
1. Khối lượng vàng xin nhập khẩu/xuất
khẩu (tính theo Kg):
2. Loại vàng xin nhập khẩu/xuất khẩu
(tính theo Kara):
3. Mục đích nhập khẩu/xuất khẩu:
4. Cửa khẩu nhập khẩu/xuất khẩu:
5. Thời gian dự định nhập khẩu/xuất
khẩu:
Chúng tôi xin cam đoan:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam chi nhánh;
- Tuân thủ các quy định về quản lý
hoạt động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định
pháp luật có liên quan.
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm:
(Doanh nghiệp liệt kê các tài liệu gửi kèm).
PHỤ LỤC 5
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:…../……
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
|
|
,
ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU
(Áp
dụng đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)
Kính
gửi: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI)
1. Tên doanh nghiệp:
2. Trụ sở chính: (ghi rõ số nhà,
phường, thị trấn, quận, thị xã, thành phố, tỉnh)
3. Điện thoại: …………………… Fax:
…………………
4. Họ và tên Người đại diện có thẩm
quyền:
5. Giấy chứng nhận đầu tư số: …
ngày cấp…
6. Hình thức đầu tư: (100% vốn nước
ngoài/liên doanh…)
7. Tổng vốn đầu tư (theo Giấy chứng
nhận đầu tư):
Trong đó: - Vốn pháp định:
- Vốn vay:
8. Tỷ lệ xuất khẩu, tiêu thụ sản phẩm
tại Việt Nam (theo Giấy chứng nhận đầu tư):
9. Số lượng cán bộ, công nhân:
10. Thời gian bắt đầu đi vào hoạt động:
Căn cứ các điều kiện quy định tại Nghị
định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của
Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng và hướng dẫn tại Thông tư số …
ngày … của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp
hạn ngạch nhập khẩu vàng nguyên liệu cho … (tên doanh nghiệp) trong năm … với nội
dung cụ thể như sau:
STT
|
Diễn
giải
(loại vàng)
|
Chất
lượng
(%)
|
Khối
lượng
(%)
|
Giá
trị ước tính (USD)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
...
|
...
|
Chúng tôi xin cam đoan:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam chi nhánh;
- Tuân thủ các quy định về quản lý
hoạt động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định
pháp luật có liên quan.
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm:
(Doanh nghiệp liệt kê các tài liệu gửi kèm).
PHỤ LỤC 6
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:…/…
Điện thoại:
Fax:
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.......,
ngày
tháng năm …….
|
Kính
gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ
Quản lý Ngoại hối)
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh/ thành phố ...
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN
LIỆU
ĐỀ SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
(Áp
dụng cho doanh nghiệp nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ
nghệ)
Báo
cáo từ ... đến ...
Hạn
ngạch (Kg)
|
Tồn
đầu kỳ
|
Nhập
khẩu
|
Sản
xuất
|
Tồn
cuối kỳ
|
Khối
lượng (Kg)
|
Giá
trị
(USD)
|
Khối
lượng (Kg)
|
Giá
trị
(USD)
|
Khối
lượng (Kg)
|
Giá
trị
(VND)
|
Khối
lượng (Kg)
|
Giá
trị
(USD)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)
|
Đại
diện có thẩm quyền của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm:
- Tờ khai hải quan;
- Phiếu trừ lùi
có xác nhận của Hải quan.
PHỤ LỤC 7
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:…/…
Điện thoại:
Fax:
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.......,
ngày
tháng năm …….
|
Kính
gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ
Quản lý Ngoại hối)
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh……
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN
LIỆU,
SẢN XUẤT VÀ XUẤT KHẨU VÀNG TRANG SỨC,
MỸ NGHỆ
(Áp
dụng cho doanh nghiệp kinh doanh vàng có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ
nghệ với nước ngoài)
Báo
cáo từ ... đến ...
Hạn
ngạch (Kg)
|
Tồn
đầu kỳ
|
Nhập
khẩu
|
Sản
xuất
|
Xuất
khẩu
|
Tồn
cuối kỳ
|
Khối
lượng (Kg)
|
Giá
trị (USD)
|
Khối
lượng (Kg)
|
Giá
trị (USD)
|
Khối
lượng (Kg)
|
Giá
trị (VND)
|
Khối
lượng (Kg)
|
Giá
trị (VND)
|
Khối
lượng (Kg)
|
Giá
trị (USD)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)
|
Đại
diện có thẩm quyền của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm:
- Tờ khai hải quan;
- Phiếu trừ lùi
có xác nhận của Hải quan.
PHỤ LỤC 8
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:…/…
Điện thoại:
Fax:...
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.......,
ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính
gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ
Quản lý Ngoại hối);
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố tỉnh/ thành phố …
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀNG
VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀNG TẠI VIỆT
NAM
(Áp
dụng cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)
Báo
cáo từ ... đến ...
Loại
vàng
|
Hạn
ngạch (kg)
|
Tồn
đầu kỳ
|
Nhập
khẩu
|
Mua
trong nước
|
Xuất
khẩu
|
Bán
trong nước
|
Tồn
cuối kỳ
|
Khối
lượng (kg)
|
Giá
trị (VNĐ)
|
Khối
lượng (kg)
|
Giá
trị (USD)
|
Khối
lượng (kg)
|
Giá
trị (VNĐ)
|
Khối
lượng (kg)
|
Giá
trị (USD)
|
Khối
lượng (kg)
|
Giá
trị (VNĐ)
|
Khối
lượng (kg)
|
Giá
trị (VNĐ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên, điện thoại liên hệ)
|
Đại
diện có thẩm quyền của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm:
- Tờ khai Hải
quan;
- Phiếu trừ lùi
có xác nhận của Hải quan.
PHỤ LỤC 9
TÊN DOANH NGHIỆP
Số …
Điện thoại: … Fax: …
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…,
ngày … tháng … năm …
|
Kính
gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ
Quản lý Ngoại hối)
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố tỉnh/thành phố…
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KHAI THÁC VÀ
NHẬP KHẨU/XUẤT KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU
(Áp
dụng cho doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khai thác vàng và
doanh nghiệp có giấy phép khai thác vàng)
Báo
cáo từ ... đến ...
(theo
Giấy phép số … ngày … của Ngân hàng Nhà nước)
Loại
vàng (%)
|
Sản
lượng khai thác (Kg)
|
Hạn
ngạch được cấp (Kg)
|
Đã
thực hiện (kg)
|
Lũy
kế từ đầu năm (kg)
|
Còn
lại (kg)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
…
|
…
|
|
…
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên, điện thoại liên hệ)
|
Đại
diện có thẩm quyền của doanh nghiệp
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Hồ sơ gửi kèm:
- Tờ khai Hải
quan;
- Phiếu trừ lùi
có xác nhận của Hải quan.
PHỤ LỤC 10
TÊN TỔ CHỨC
Số …
Điện thoại: … Fax: …
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…,
ngày … tháng … năm …
|
Kính
gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ
Quản lý Ngoại hối)
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố tỉnh, thành phố…
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH DOANH, MUA BÁN VÀNG MIẾNG
(Áp
dụng cho doanh nghiệp, tổ chức tín dụng được cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán
vàng miếng)
Báo
cáo từ ... đến ...
Ngày/tháng/năm
|
Doanh
số mua
|
Doanh
số bán
|
Khối
lượng (lượng)
|
Giá
trị (VND)
|
Khối
lượng (lượng)
|
Giá
trị (VND)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên, điện thoại liên hệ)
|
Đại
diện có thẩm quyền của tổ chức
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
PHỤ LỤC 11
TÊN DOANH NGHIỆP
Điện thoại: … Fax: …
Số: …
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…,
ngày … tháng … năm …
|
Kính
gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố …
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
(Áp
dụng cho các doanh nghiệp thực hiện hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
theo Giấy phép của Chi nhánh NHNN)
Báo
cáo từ ... đến ...
Loại
vàng (phân loại theo hàm lượng %)
|
Khối
lượng sản xuất (Kilogam)
|
Trị
giá (triệu đồng)
|
Lũy
kế từ đầu kỳ (Kilogam)
|
Thay
đổi so kỳ trước (%)
|
Dự
kiến kỳ tiếp theo (Kilogam)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
…
|
…
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên, điện thoại liên hệ)
|
Đại
diện có thẩm quyền của tổ chức
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Hồ sơ gửi kèm:
- Tờ khai Hải quan;
- Phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải
quan.
PHỤ LỤC 12
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH/THÀNH PHỐ...
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…
|
…,
ngày … tháng … năm …
|
Kính
gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ
Quản lý Ngoại hối)
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố tỉnh/ thành phố …
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
VÀNG
Báo
cáo từ ... đến ...
1. Hoạt động sản xuất vàng trang
sức, mỹ nghệ của các doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép của NHNN Chi nhánh
trên địa bàn
1.1. Số lượng doanh nghiệp:
1.2. Số liệu báo cáo tổng hợp:
Loại
vàng (hàm lượng % vàng)
|
Khối
lượng sản xuất (Kg)
|
Trị
giá (triệu đồng)
|
Lũy
kế từ đầu năm (Kg)
|
Thay
đổi so kỳ trước (%)
|
Dự
kiến kỳ tiếp theo (Kg)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
…
|
…
|
|
|
|
1.3. Vướng mắc, kiến nghị:
2. Hoạt động nhập khẩu vàng
nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của các doanh nghiệp hoạt động
theo Giấy phép của NHNN Chi nhánh trên địa bàn
2.1. Số lượng doanh nghiệp:
2.2. Số liệu báo cáo tổng hợp:
Loại
vàng
|
Hạn
ngạch (kg)
|
Tồn
đầu năm
|
Nhập
khẩu
|
Sản
xuất
|
Tồn
cuối năm
|
Khối
lượng (Kg)
|
Giá
trị (USD)
|
Khối
lượng (Kg)
|
Giá
trị (USD)
|
Khối
lượng (Kg)
|
Giá
trị (VND)
|
Khối
lượng (Kg)
|
Giá
trị (USD)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3. Vướng mắc, kiến nghị:
3. Hoạt động nhập khẩu vàng nguyên
liệu của doanh nghiệp kinh doanh vàng có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ
nghệ với nước ngoài trên địa bàn
3.1. Số lượng doanh nghiệp:
3.2. Số liệu báo cáo tổng hợp:
Loại
vàng
|
Hạn
ngạch
|
Tồn
đầu kỳ
|
Thực
nhập
|
Thực
xuất
|
Tồn
cuối kỳ
|
Khối
lượng
|
Giá
trị
|
Khối
lượng
|
Giá
trị
|
Khối
lượng
|
Giá
trị
|
Khối
lượng
|
Giá
trị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3. Vướng mắc, kiến nghị:
4. Tình hình chấp hành các quy định
của pháp luật hiện hành về quản lý hoạt động kinh doanh vàng
Người
lập biểu
(Ký, họ tên, điện thoại liên hệ)
|
Đại
diện có thẩm quyền
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
PHỤ LỤC 13
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-NHNN
|
Hà
Nội, ngày … tháng … năm …
|
GIẤY
PHÉP
KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về
Quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số
/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về
quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh mua, bán vàng miếng và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản
lý Ngoại hối,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép:
1. Tên tổ chức tín dụng / doanh
nghiệp:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
3. Vốn điều lệ:
hoạt động kinh doanh mua, bán
vàng miếng.
Điều 2. Trong quá trình hoạt
động, Tổ chức tín dụng/ Doanh nghiệp… phải tuân thủ quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về
quản lý hoạt động kinh doanh vàng, Thông tư số …… ngày …….. của Ngân hàng Nhà
nước hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP
và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy phép này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Như điều 1;
- NHNN Chi nhánh…
- Lưu: VP, QLNH.
|
THỐNG
ĐỐC
|
PHỤ LỤC 14
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-NHNN
|
Hà
Nội, ngày … tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số ….. hướng dẫn
Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4
năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép xuất
khẩu vàng nguyên liệu và hồ sơ kèm theo của Công ty ….;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản
lý Ngoại hối,
QUYẾT
ĐỊNH:
1. Cho phép doanh nghiệp … được xuất
khẩu vàng nguyên liệu do Công ty khai thác trong nước với khối lượng …Kg (Bằng
chữ) qua cửa khẩu ………., cụ thể như sau:
Loại
vàng (K)
|
Khối
lượng (Kg)
|
24K
|
|
18K
|
|
….
|
....
|
Tổng
|
|
2. Doanh nghiệp … tự chịu trách nhiệm
về nguồn gốc vàng nguyên liệu xuất khẩu là do Công ty …. đã khai thác trong nước.
3. Yêu cầu Công ty chấp hành nghiêm
túc các quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP
ngày …/2012 của Chính phủ về Quản lý hoạt động kinh doanh vàng, Thông tư số…/2012/TT-NHNN
ngày …/2012 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP và các quy định khác có liên
quan của pháp luật.
4. Giấy phép này có giá trị đến hết
ngày ………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng cục Hải quan; (để phối hợp)
- NHNN Chi nhánh…; (để phối hợp)
- Lưu: VP, QLNH
|
THỐNG
ĐỐC
|
PHỤ LỤC 15
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-NHNN
|
Hà
Nội, ngày … tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số ….. hướng dẫn
Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4
năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập
khẩu vàng nguyên liệu và hồ sơ kèm theo của Công ty ….;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản
lý Ngoại hối,
QUYẾT
ĐỊNH:
1. Cho phép doanh nghiệp … được nhập
khẩu vàng nguyên liệu với khối lượng …Kg (Bằng chữ) qua cửa khẩu ………. để
sản xuất vàng trang sức mỹ nghệ, cụ thể như sau:
Loại
vàng (K)
|
Khối
lượng (Kg)
|
24K
|
|
18K
|
|
...
|
...
|
Tổng
|
|
2. Yêu cầu doanh nghiệp chấp hành
nghiêm túc các quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP
ngày …/2012 của Chính phủ về Quản lý hoạt động kinh doanh vàng, Thông tư số…/2012/TT-NHNN
ngày …/2012 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP và các quy định pháp luật khác
có liên quan.
3. Giấy phép này có giá trị đến
………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thống đốc NHNN (để b/c);
- Tổng cục Hải quan; (để phối hợp)
- NHNN Chi nhánh…; (để phối hợp)
- Lưu: VP, QLNH
|
THỐNG
ĐỐC
|
PHỤ LỤC 16
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
Chi nhánh tỉnh/thành phố...
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......../........
|
Hà
Nội, ngày tháng năm
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC MỸ
NGHỆ
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH ……
Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số ….. hướng dẫn
Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4
năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và hồ sơ kèm theo của Công
ty ….,
CHỨNG
NHẬN:
Điều 1. Chứng nhận:
1. Tên doanh nghiệp:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp số:
đủ điều kiện và được phép hoạt động
sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
Điều 2. Trong quá trình hoạt
động doanh nghiệp phải chấp hành nghiêm túc các quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về
quản lý hoạt động kinh doanh vàng, Thông tư hướng dẫn số …/2012/TT-NHNN ngày
…/2012 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn Nghị định số 24/2012/NĐ-CP và các quy định pháp luật khác
có liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
PHỤ LỤC 17
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
Chi nhánh tỉnh/thành phố...
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./……
|
Hà
Nội, ngày … tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU
ĐỂ TÁI XUẤT SẢN PHẨM
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH...
Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ về Quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số ….. hướng dẫn
Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4
năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập
khẩu vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm và hồ sơ kèm theo của Công ty ….,
QUYẾT
ĐỊNH
1. Cho phép doanh nghiệp … được nhập
khẩu vàng nguyên liệu với khối lượng …Kg (Bằng chữ) qua cửa khẩu ……….
trong năm …… để tái xuất sản phẩm, cụ thể như sau:
Loại
vàng (K)
|
Khối
lượng (Kg)
|
24K
|
|
18K
|
|
….
|
....
|
Tổng
|
|
2. Yêu cầu doanh nghiệp chấp hành
nghiêm túc các quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP
ngày …/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, Thông tư số…/2012/TT-NHNN
ngày …/2012 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP và các quy định khác có liên
quan của pháp luật.
3. Giấy phép này có giá trị đến hết
ngày ………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng cục Hải quan; (để phối hợp)
- NHNN Chi nhánh…; (để phối hợp)
- Lưu: VP, QLNH
|
THỐNG
ĐỐC
|