NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 14/2010/TT-NHNN
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 06 năm 2010
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN CHI TIẾT THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 41/2010/NĐ-CP NGÀY 12/4/2010 CỦA CHÍNH PHỦ
VỀ CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày
12 tháng 12 năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 12 tháng 12 năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về
chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn chi tiết thực hiện Nghị định số 41/2010/NĐ-CP
ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát
triển nông nghiệp, nông thôn (sau đây gọi tắt là Nghị định số 41/2010/NĐ-CP)
như sau:
Điều 1. Đối tượng và
phạm vi áp dụng
1. Các tổ chức được thực hiện cho vay phục vụ
phát triển nông nghiệp, nông thôn bao gồm:
a) Các tổ chức tín dụng được tổ chức và hoạt
động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng thực hiện cho vay phục vụ phát
triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định tại Thông tư này và các quy định của
pháp luật có liên quan;
b) Tổ chức tài chính quy mô nhỏ và các ngân
hàng, tổ chức tài chính được Chính phủ thành lập để thực hiện cho vay theo
chính sách của Nhà nước, thực hiện cho vay theo quy định riêng của Chính phủ và
theo quy định tại Thông tư này.
2. Phạm vi tổ chức, cá nhân vay vốn phục vụ
phát triển nông nghiệp, nông thôn được quy định tại khoản 2 Điều
2 Nghị định 41/2010/NĐ-CP như sau:
a) Các đối tượng khách hàng quy định tại các
điểm b, c, đ phải cư trú và có cơ sở hoặc dự án sản xuất kinh doanh trên địa
bàn nông thôn;
b) Đối tượng khách hàng quy định tại điểm e
phải có cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn nông thôn và mục đích vay để
phục vụ cho hoạt động của các cơ sở sản xuất, kinh doanh này.
3. Các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển
nông nghiệp, nông thôn được quy định tại Điều 4 của Nghị định số
41/2010/NĐ-CP.
Điều 2. Nguồn vốn cho
vay
1. Nguồn vốn cho vay của các tổ chức tín
dụng, tổ chức tài chính đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn bao gồm:
a) Nguồn vốn huy động của các tổ chức tín
dụng và tổ chức tài chính cho vay;
b) Vốn vay, vốn nhận tài trợ, ủy thác của các
tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nước;
c) Nguồn vốn ủy thác của Chính phủ cho vay
lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn: Tổ chức tín dụng thực hiện cho vay bằng nguồn
vốn Chính phủ ủy thác phải thực hiện theo đúng các nội dung được Chính phủ ủy
thác;
d) Vốn vay Ngân hàng Nhà nước: Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam (Ngân hàng Nhà nước) cho các tổ chức tín dụng vay vốn để thực
hiện cho vay các lĩnh vực quy định tại Điều 4 Nghị định 41/2010/NĐ-CP
dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định của pháp luật hiện hành. Các tổ
chức tín dụng phải sử dụng vốn vay đúng mục đích quy định tại Thông tư này và
thực hiện đúng các cam kết với Ngân hàng Nhà nước.
2. Các ngân hàng, tổ chức tài chính cho vay
các đối tượng chính sách, các chương trình kinh tế của Chính phủ ở nông thôn
được Chính phủ bảo đảm nguồn vốn cho vay từ ngân sách nhà nước chuyển sang hoặc
cấp bù chênh lệch giữa lãi suất huy động và cho vay của tổ chức tín dụng.
Điều 3. Cơ chế bảo
đảm tiền vay
1. Các tổ chức tín dụng và các tổ chức tài
chính cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định tại Nghị
định số 41/2010/NĐ-CP được xem xét, quyết định cho vay có bảo đảm bằng tài sản
hoặc không có bảo đảm bằng tài sản theo quy định hiện hành của pháp luật về
giao dịch bảo đảm và hoạt động tín dụng ngân hàng. Trong trường hợp cho vay
không có bảo đảm bằng tài sản, tổ chức tín dụng căn cứ vào đặc điểm, điều kiện
hoạt động của mình để quy định cụ thể điều kiện cho vay không có bảo đảm bằng
tài sản và mức tối đa cho vay không có bảo đảm bằng tài sản phù hợp với từng
đối tượng khách hàng vay.
2. Các khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, tổ
hợp tác, hộ kinh doanh trên địa bàn nông thôn, hợp tác xã, chủ trang trại được
cho vay không có bảo đảm bằng tài sản để thực hiện phương án hoặc dự án sản
xuất, kinh doanh thuộc các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp,
nông thôn quy định tại Nghị định số 41/2010/NĐ-CP theo các mức như sau:
a) Tối đa đến 50 triệu đồng đối với đối tượng
là các cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, hộ sản xuất nông, lâm, ngư, diêm
nghiệp;
b) Tối đa đến 200 triệu đồng đối với các hộ
kinh doanh, sản xuất ngành nghề hoặc làm dịch vụ phục vụ nông nghiệp, nông
thôn;
c) Tối đa đến 500 triệu đồng đối với các hợp
tác xã, chủ trang trại trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.
3. Các khách hàng được vay không có bảo đảm
bằng tài sản quy định tại khoản 2 điều này tuân thủ các nguyên tắc, điều kiện
vay vốn theo quy định hiện hành và phải nộp bản chính Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất; trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì khách
hàng vay phải được Ủy ban nhân dân cấp xã cấp 01 bản chính (duy nhất) giấy xác
nhận khách hàng chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đất không có
tranh chấp.
4. Các khách hàng chỉ được vay không có bảo
đảm tại một tổ chức tín dụng duy nhất và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
việc vay vốn theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 điều này.
5. Tổ chức tín dụng được cho vay có bảo đảm
bằng tín chấp của tổ chức chính trị - xã hội đối với cá nhân, hộ gia đình để
thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh, làm dịch vụ theo quy định của Bộ Luật
dân sự và phù hợp với các quy định hiện hành về cho vay và bảo đảm tiền vay.
Điều 4. Thời hạn và
lãi suất cho vay
1. Căn cứ vào thời gian sinh trưởng của vật
nuôi, cây trồng, thời gian luân chuyển vốn, khả năng trả nợ của khách hàng, tổ
chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời hạn vay vốn phù hợp.
2. Tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính cho
vay đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn theo lãi suất được quy định tại Điều 11 Nghị định 41/2010/NĐ-CP.
Điều 5. Phân loại nợ,
trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng
1. Tổ chức tín dụng cho vay đối với lĩnh vực
nông nghiệp, nông thôn thực hiện phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng
rủi ro theo quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý
rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn của Ngân hàng Nhà nước.
2. Hồ sơ cho vay phục vụ phát triển nông
nghiệp, nông thôn được theo dõi riêng làm căn cứ để quản lý, kiểm tra, giám sát
quá trình phân loại nợ và trích lập, sử dụng dự phòng rủi ro.
Điều 6. Cơ cấu lại
thời hạn nợ và cho vay mới
1. Trường hợp khách hàng gặp khó khăn về tài
chính do nguyên nhân khách quan, không trả được nợ đúng hạn cho tổ chức tín
dụng, tổ chức tín dụng xem xét cơ cấu lại thời hạn nợ cho khách hàng theo quy
định.
2. Trường hợp khách hàng đang có nợ cơ cấu tại
tổ chức tín dụng nhưng có nhu cầu vay mới để sản xuất, kinh doanh hoặc khắc
phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh thì tổ chức tín dụng căn cứ vào tính khả thi,
hiệu quả của dự án, phương án sản xuất kinh doanh của khách hàng để xem xét cho
vay mới, mà không phụ thuộc vào dư nợ cũ chưa trả đúng hạn của khách hàng.
Điều 7. Xử lý rủi ro
của tổ chức tín dụng đối với khách hàng
1. Trường hợp rủi ro phát sinh trong điều kiện
hoạt động kinh doanh bình thường, tổ chức tín dụng cho vay tự xử lý từ nguồn dự
phòng rủi ro của tổ chức tín dụng theo quy định.
2. Trường hợp thiên tai, dịch bệnh xảy ra
trên diện rộng (trên cơ sở thông báo của cơ quan có thẩm quyền), tổ chức tín
dụng căn cứ vào mức độ thiệt hại và khả năng trả nợ của khách hàng để xem xét
khoanh nợ không tính lãi suất đối với khách hàng bị thiệt hại nặng khó khăn
không trả được nợ ngân hàng đúng hạn. Thời gian khoanh nợ không tính lãi tối đa
là 2 năm đối với dư nợ hiện còn của khách hàng tại thời điểm xảy ra thiên tai,
dịch bệnh. Số tiền lãi tổ chức tín dụng đã khoanh cho khách hàng được giảm trừ
vào lợi nhuận để tính thuế thu nhập (lợi nhuận chịu thuế) của tổ chức tín dụng.
3. Hồ sơ khoanh nợ được tổ chức tín dụng quản
lý, theo dõi riêng để thuận tiện cho quá trình kiểm tra giám sát việc khoanh nợ
của tổ chức tín dụng.
4. Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc
(Giám đốc) của tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc khoanh
nợ cho khách hàng theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 điều này.
Điều 8. Quy trình xử
lý nợ phát sinh trên diện rộng do nguyên nhân khách quan
1. Trường hợp phát sinh rủi ro trên diện rộng
do nguyên nhân khách quan, vượt quá khả năng của tổ chức tín dụng, chi nhánh
các tổ chức tín dụng, các Quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính quy mô nhỏ
trên địa bàn báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương (Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố). Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố tổng hợp báo cáo Ngân hàng Nhà nước và Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố về tình hình thiệt hại đối với dư nợ cho vay của các tổ
chức tín dụng trên địa bàn để làm cơ sở trình Thủ tướng Chính phủ xem xét xử
lý.
2. Tổ chức tín dụng tổng hợp tình hình thiệt
hại đối với dư nợ tín dụng trong toàn hệ thống để báo cáo Ngân hàng Nhà nước,
đồng gửi Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Ngân hàng Nhà nước phối hợp với Bộ Tài
chính và các đơn vị có liên quan xem xét trình Thủ tướng Chính phủ cơ chế xử lý
rủi ro trong từng trường hợp cụ thể.
Điều 9. Bảo hiểm
trong nông nghiệp
Tổ chức tín dụng xây dựng chính sách miễn,
giảm lãi đối với khách hàng vay vốn trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn có
tham gia mua bảo hiểm theo hướng áp dụng mức lãi suất thấp hơn mức lãi suất cho
vay tương ứng đối với những khoản vay của khách hàng không mua bảo hiểm.
Điều 10. Trách nhiệm
của các tổ chức tín dụng
1. Hướng dẫn việc cho vay nông nghiệp, nông
thôn rõ ràng, thủ tục đơn giản phù hợp với đối tượng khách hàng ở nông thôn và
bảo đảm an toàn, hiệu quả.
2. Ban hành chính sách miễn, giảm lãi đối với
các khách hàng có mua bảo hiểm rủi ro trong nông nghiệp thuộc đối tượng vay vốn
tại tổ chức tín dụng.
3. Xây dựng kế hoạch mở rộng mạng lưới hoạt
động tại các vùng sâu, vùng xa, vùng nông thôn và đa dạng hóa các hình thức cho
vay và cung ứng dịch vụ đối với dân cư ở khu vực nông thôn, phù hợp với các quy
định của pháp luật hiện hành.
4. Chủ động phối hợp với chính quyền, tổ chức
chính trị - xã hội tại địa phương trong việc thông tin, tuyên truyền về chính
sách cho vay của ngân hàng, thực hiện cho vay, thu hồi nợ vay và giám sát quá
trình sử dụng vốn vay của khách hàng, đảm bảo an toàn, hiệu quả.
5. Phối hợp chặt chẽ với các tổ chức chính
trị - xã hội trong việc thực hiện cho vay tín chấp đối với các đối tượng khách
hàng là cá nhân, hộ gia đình theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư này;
thỏa thuận ủy quyền cho tổ chức chính trị - xã hội thực hiện toàn bộ hoặc một
số khâu của nghiệp vụ tín dụng trên cơ sở đảm bảo hiệu quả của vốn tín dụng đầu
tư.
6. Định kỳ hàng tháng (chậm nhất vào ngày 10
của tháng tiếp theo), tổ chức tín dụng báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tín dụng)
kết quả cho vay nông nghiệp, nông thôn theo Mẫu biểu tương ứng (Mẫu biểu 02 và
Mẫu biểu 03) đính kèm Thông tư này.
Điều 11. Trách nhiệm
của khách hàng vay vốn
1. Cung cấp đầy đủ, trung thực các thông tin,
tài liệu liên quan đến việc vay vốn và chịu trách nhiệm về tính chính xác của
các thông tin, tài liệu đã cung cấp.
2. Sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc,
lãi theo đúng thỏa thuận với tổ chức tín dụng.
3. Thực hiện đúng các quy định của pháp luật
có liên quan khi vay vốn tại tổ chức tín dụng.
Điều 12. Trách nhiệm
của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Vụ Chính sách tiền tệ
a) Căn cứ vào tổng lượng tiền cung ứng hàng
năm đã được phê duyệt, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (Thống đốc) dành một
khối lượng tiền để thực hiện tái cấp vốn đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông
thôn;
b) Trình Thống đốc sử dụng công cụ dự trữ bắt
buộc để tạo điều kiện hỗ trợ nguồn vốn đối với các tổ chức tín dụng cho vay
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; phối hợp với Vụ Tín dụng và Sở giao
dịch để tổ chức thực hiện cho vay tái cấp vốn, tái chiết khấu theo quy định.
2. Vụ Hợp tác quốc tế
a) Chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành có liên
quan tiến hành vận động và huy động các nguồn vốn từ các tổ chức tài chính quốc
tế để cho vay phát triển lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn;
b) Chủ động và phối hợp với các Bộ, ngành có
liên quan trong việc đẩy nhanh tiến độ thực hiện giải ngân, đề xuất các biện pháp
tháo gỡ những tồn tại, vướng mắc trong quá trình triển khai các dự án đầu tư
cho lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.
3. Vụ Tín dụng
a) Xây dựng hạn mức chiết khấu, tái chiết khấu
của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng cho vay trong lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn; tham mưu cho Thống đốc trong việc tái cấp vốn cho các tổ chức tín
dụng để đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn;
b) Phối hợp với các đơn vị có liên quan triển
khai các chương trình kinh tế, chương trình tín dụng của Chính phủ đối với nông
nghiệp, nông thôn;
c) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính trong
việc thẩm tra, phúc tra lại hồ sơ đề nghị xử lý của tổ chức tín dụng đối với
các khoản cho vay khách hàng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên diện
rộng; tham mưu cho Thống đốc đề xuất biện pháp xử lý nợ đối với khoản cho vay
bị thiệt hại của các tổ chức tín dụng;
d) Định kỳ hàng tháng tổng hợp báo cáo Thống
đốc về kết quả cho vay đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.
4. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
a) Xây dựng chính sách khuyến khích mở chi
nhánh, phòng giao dịch của tổ chức tín dụng tại khu vực nông thôn (đặc biệt
vùng sâu, vùng xa) theo hướng tạo điều kiện thuận lợi hơn so với khu vực đô
thị;
b) Thực hiện thanh tra, giám sát việc cho vay
nông nghiệp, nông thôn theo quy định của pháp luật.
5. Sở giao dịch
Trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ cụ thể về
chiết khấu, tái chiết khấu và tái cấp vốn đối với các tổ chức tín dụng trong
cho vay nông nghiệp, nông thôn theo quy định.
6. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành
phố
a) Tổng hợp, báo cáo Ngân hàng Nhà nước về
tình hình rủi ro phát sinh trên diện rộng do nguyên nhân khách quan trên địa
bàn và tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trình cấp có thẩm quyền để
xử lý;
b) Thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đến
chính sách tín dụng đối với nông nghiệp, nông thôn theo chức năng, nhiệm vụ
hoặc được Thống đốc giao;
c) Định kỳ hàng tháng (chậm nhất vào ngày 10
của tháng tiếp theo), Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố tổng hợp kết
quả cho vay nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn để báo cáo Ngân hàng Nhà nước
(Vụ Tín dụng) theo Mẫu biểu 01 đính kèm.
Điều 13. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký.
2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng,
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc
(Giám đốc) các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 13;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;
- Công báo;
- Lưu VP, PC, TD.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
|
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH (THÀNH
PHỐ)…….
|
Mẫu biểu 01
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN
(Kèm theo Thông tư số
14/2010/TT-NHNN ngày 14/6/2010 của Ngân hàng Nhà nước)
Tháng … năm ……
Đơn vị tính: Triệu
đồng, khách hàng
TT
|
Chỉ tiêu
|
Doanh số cho vay
|
Doanh số thu nợ
|
Dư nợ đến thời điểm
b/c
|
Dư nợ xấu
|
Số lượng khách hàng
vay vốn
|
Trong kỳ báo cáo
|
Lũy kế từ đầu năm
|
Trong kỳ báo cáo
|
Lũy kế từ đầu năm
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lượt khách hàng vay
|
Số khách hàng còn
dư nợ
|
Nợ ngắn hạn
|
Nợ trung và dài hạn
|
I
|
Phân theo mục đích, chương trình cho vay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cho vay chi phí sản xuất nông, lâm, ngư,
diêm nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cho vay phát triển ngành nghề nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cho vay đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông
thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cho vay chế biến, tiêu thụ nông, lâm, thủy
sản và muối
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Cho vay kinh doanh sản phẩm, dịch vụ phục
vụ nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Cho vay sản xuất công nghiệp, thương mại và
dịch vụ phi nông nghiệp trên địa bàn nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Cho vay tiêu dùng trên địa bàn nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Cho vay theo các chương trình kinh tế của
Chính phủ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Phân theo đối tượng vay vốn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cá nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hộ gia đình, hộ kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chủ trang trại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hợp tác xã, tổ hợp tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Doanh nghiệp, trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Doanh nghiệp có vốn nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Doanh nghiệp khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Phân theo tổ chức cho vay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ngân hàng thương mại nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ngân hàng thương mại cổ phần
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Ngân hàng thương mại liên doanh và nước
ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Ngân hàng Chính sách Xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Ngân hàng Phát triển Việt Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Quỹ tín dụng nhân dân trung ương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Tổ chức tài chính quy mô nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Phân theo mức cho vay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Mức cho vay dưới 50 triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Cho vay không có tài sản bảo đảm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Mức cho vay từ 50 triệu đồng đến dưới 200
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Cho vay không có tài sản bảo đảm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Mức cho vay từ 200 triệu đồng đến 500 triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Cho vay không có tài sản bảo đảm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Mức cho vay trên 500 triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Cho vay không có tài sản bảo đảm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KIỂM SOÁT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
….., ngày….. tháng
…. năm…
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu)
|
* Ghi chú:
- Khối ngân hàng thương mại nhà nước theo chỉ
tiêu báo cáo bao gồm cả các NHTMCP có vốn Nhà nước chi phối (NHTMCP Ngoại
thương VN, NHTMCP Công thương VN).
- Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại của
người làm báo cáo.
- Hình thức báo cáo: Bằng văn bản và thư điện
tử.
- Thời hạn gửi báo cáo: Báo cáo được gửi định
kỳ theo tháng, chậm nhất vào ngày 10 tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
- Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Tín dụng (Ngân hàng
Nhà nước).
- Email: [email protected].
- Điện thoại: 04.38269905/ 04.39349428
- Fax: 04.38247986.
TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG
|
Mẫu biểu 02
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
(Kèm theo Thông tư số
14/2010/TT-NHNN ngày 14/6/2010 của Ngân hàng Nhà nước)
Tháng … năm ……
Đơn vị tính: Triệu
đồng, khách hàng
TT
|
Chỉ tiêu
|
Doanh số cho vay
|
Doanh số thu nợ
|
Dư nợ đến thời điểm
b/c
|
Dư nợ xấu
|
Số lượng khách hàng
vay vốn
|
Trong kỳ báo cáo
|
Lũy kế từ đầu năm
|
Trong kỳ báo cáo
|
Lũy kế từ đầu năm
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lượt khách hàng vay
|
Số khách hàng còn
dư nợ
|
Nợ ngắn hạn
|
Nợ trung và dài hạn
|
I
|
Phân theo mục đích, chương trình cho vay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cho vay chi phí sản xuất nông, lâm, ngư,
diêm nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cho vay phát triển ngành nghề nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cho vay đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông
thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cho vay chế biến, tiêu thụ nông, lâm, thủy
sản và muối
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Cho vay kinh doanh sản phẩm, dịch vụ phục
vụ nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Cho vay sản xuất công nghiệp, thương mại và
dịch vụ phi nông nghiệp trên địa bàn nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Cho vay tiêu dùng trên địa bàn nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Cho vay theo các chương trình kinh tế của
Chính phủ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Phân theo đối tượng vay vốn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cá nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hộ gia đình, hộ kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chủ trang trại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hợp tác xã, tổ hợp tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Doanh nghiệp, trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Doanh nghiệp có vốn nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Doanh nghiệp khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KIỂM SOÁT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
….., ngày….. tháng
…. năm…….
TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC)
(Ký, đóng dấu)
|
* Ghi chú:
- Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại của người
làm báo cáo.
- Hình thức báo cáo: Bằng văn bản và thư điện
tử.
- Thời hạn gửi báo cáo: Báo cáo được gửi định
kỳ theo tháng, chậm nhất vào ngày 10 tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
- Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Tín dụng (Ngân hàng
Nhà nước).
- Email: [email protected].
- Điện thoại: 04.38269905/ 04.39349428
- Fax: 04.38247986.
TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG
|
Mẫu biểu 03
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY KHÔNG CÓ TÀI SẢN BẢO ĐẢM
(Kèm theo Thông tư số
14/2010/TT-NHNN ngày 14/6/2010 của Ngân hàng Nhà nước)
Tháng … năm ……
Đơn vị tính: Triệu
đồng, khách hàng
TT
|
Đối tượng vay vốn
|
Dư nợ cho vay không
có bảo đảm đến thời điểm báo cáo
|
Tổng số
|
Phân theo thời hạn
cho vay
|
Phân theo mức cho
vay
|
Ngắn hạn
|
Trung, dài hạn
|
Mức vay dưới 50
triệu đồng
|
Mức vay từ 50 triệu
đến dưới 200 triệu đồng
|
Mức vay từ 200
triệu đến 500 triệu đồng
|
Mức vay trên 500
triệu đồng
|
Số tiền
|
Số KH
|
Số tiền
|
Số KH
|
Số tiền
|
Số KH
|
Số tiền
|
Số KH
|
Số tiền
|
Số KH
|
Số tiền
|
Số KH
|
1
|
Cá nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hộ gia đình, hộ kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chủ trang trại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hợp tác xã, tổ hợp tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Doanh nghiệp, trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Doanh nghiệp có vốn nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Doanh nghiệp khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KIỂM SOÁT
|
….., ngày….. tháng
…. năm…….
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu)
|
* Ghi chú:
- Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại của
người làm báo cáo.
- Hình thức báo cáo: Bằng văn bản và thư điện
tử.
- Thời hạn gửi báo cáo: Báo cáo được gửi định
kỳ theo tháng, chậm nhất vào ngày 10 tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
- Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Tín dụng (Ngân hàng
Nhà nước).
- Email: [email protected].
- Điện thoại: 04.38269905/ 04.39349428
- Fax: 04.38247986.