Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 12/2024/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Số hiệu: 12/2024/TT-NHNN Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Người ký: Phạm Thanh Hà
Ngày ban hành: 28/06/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Hồ sơ đề nghị vay vốn ngân hàng từ ngày 01/7/2024

Ngày 28/6/2024, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư 12/2024/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng.

Hồ sơ đề nghị vay vốn tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài từ 01/7/2024

Theo đó, hồ sơ đề nghị vay vốn tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài từ 01/7/2024 như sau:

(1) Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng phải cung cấp cho tổ chức tín dụng:

(i) Thông tin, tài liệu, dữ liệu chứng minh đủ điều kiện vay vốn theo quy định tại Điều 7 Thông tư 39/2016/TT-NHNN (được sửa đổi bởi Thông tư 06/2023/TT-NHNN , Thông tư 12/2024/TT-NHNN ) và các thông tin, tài liệu, dữ liệu khác do tổ chức tín dụng hướng dẫn;

(ii) Thông tin về người có liên quan của khách hàng trong trường hợp quy định tại mục (2).

- Thông tin về người có liên quan là cá nhân, bao gồm: họ và tên; số định danh cá nhân; quốc tịch, số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp đối với người nước ngoài; mối quan hệ với khách hàng.

- Thông tin về người có liên quan là tổ chức, bao gồm: tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp; số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ pháp lý tương đương, người đại diện theo pháp luật, mối quan hệ với khách hàng.
(2) Quy định tại (ii) của mục (1) áp dụng trong trường hợp:

- Tại thời điểm đề nghị cho vay tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chỉ nhánh ngân hàng nước ngoài, khách hàng có tổng mức dư nợ cấp tín dụng (bao gồm cả mức dư nợ cho vay mà khách hàng đang đề nghị cho vay) lớn hơn hoặc bằng 0,1% vốn tự có của ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chỉ nhánh ngân hàng nước ngoài đó tại cuối ngày làm việc gần nhất;

- Tại thời điểm đề nghị cho vay tại tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô, khách hàng có tổng mức dư nợ cấp tín dụng (bao gồm cả mức dư nợ cho vay mà khách hàng đang đề nghị cho vay) lớn hơn hoặc bằng 0,5% vốn tự có của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô đó tại cuối ngày làm việc gần nhất;

- Tại thời điểm đề nghị cho vay tại quỹ tín dụng nhân dân, khách hàng có tổng mức dư nợ cấp tín dụng (bao gồm cả mức dư nợ cho vay mà khách hàng đang đề nghị cho vay) lớn hơn hoặc bằng 1% vốn tự có của quỹ tín dụng nhân dân đó tại cuối ngày làm việc gần nhất;

- Trường hợp tổ chức tín dụng có vốn tự có âm, các tỷ lệ trên được áp dụng trên vốn điều lệ hoặc vốn được cấp đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
 
Xem chi tiết tại Thông tư 12/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/7/2024.

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2024/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2024

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 39/2016/TT-NHNN NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2016/TT-NHNN

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và bổ sung khoản 13, khoản 14 Điều 2 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:

“1. Cho vay là hình thức cấp tín dụng thông qua việc tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định, trong một thời gian nhất định, theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi theo thỏa thuận cho tổ chức tín dụng.”.

b) Bổ sung khoản 13 như sau:

“13. Khoản cho vay có mức giá trị nhỏ là khoản cho vay theo quy định tại khoản 2 Điều 102 Luật Các tổ chức tín dụng và không vượt quá 100.000.000 (một trăm triệu) đồng Việt Nam.”.

c) Bổ sung khoản 14 như sau:

“14. Người có liên quan của khách hàng là tổ chức, cá nhân có quan hệ với khách hàng theo quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng.”.

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 4 như sau:

“2. Khách hàng vay vốn tổ chức tín dụng phải đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết, hoàn trả nợ gốc, lãi tiền vay, phí đầy đủ, đúng hạn theo thỏa thuận với tổ chức tín dụng.”.

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 7 như sau:

“3. Có phương án sử dụng vốn khả thi. Điều kiện này không bắt buộc đối với khoản cho vay có mức giá trị nhỏ.”.

4. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:

Điều 9. Hồ sơ đề nghị vay vốn

1. Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng phải cung cấp cho tổ chức tín dụng:

a) Thông tin, tài liệu, dữ liệu chứng minh đủ điều kiện vay vốn theo quy định tại Điều 7 Thông tư này và các thông tin, tài liệu, dữ liệu khác do tổ chức tín dụng hướng dẫn;

b) Thông tin về người có liên quan của khách hàng trong trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

Thông tin về người có liên quan là cá nhân, bao gồm: họ và tên; số định danh cá nhân; quốc tịch, số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp đối với người nước ngoài; mối quan hệ với khách hàng.

Thông tin về người có liên quan là tổ chức, bao gồm: tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ pháp lý tương đương, người đại diện theo pháp luật, mối quan hệ với khách hàng.

2. Quy định tại điểm b khoản 1 Điều này áp dụng trong trường hợp:

a) Tại thời điểm đề nghị cho vay tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, khách hàng có tổng mức dư nợ cấp tín dụng (bao gồm cả mức dư nợ cho vay mà khách hàng đang đề nghị cho vay) lớn hơn hoặc bằng 0,1% vốn tự có của ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó tại cuối ngày làm việc gần nhất;

b) Tại thời điểm đề nghị cho vay tại tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô, khách hàng có tổng mức dư nợ cấp tín dụng (bao gồm cả mức dư nợ cho vay mà khách hàng đang đề nghị cho vay) lớn hơn hoặc bằng 0,5% vốn tự có của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô đó tại cuối ngày làm việc gần nhất;

c) Tại thời điểm đề nghị cho vay tại quỹ tín dụng nhân dân, khách hàng có tổng mức dư nợ cấp tín dụng (bao gồm cả mức dư nợ cho vay mà khách hàng đang đề nghị cho vay) lớn hơn hoặc bằng 1% vốn tự có của quỹ tín dụng nhân dân đó tại cuối ngày làm việc gần nhất;

d) Trường hợp tổ chức tín dụng có vốn tự có âm, các tỷ lệ trên được áp dụng trên vốn điều lệ hoặc vốn được cấp đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài.”.

5. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 16 như sau:

“2. Khách hàng có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu, dữ liệu cho tổ chức tín dụng trung thực, chính xác, đầy đủ, kịp thời và phải chịu trách nhiệm về việc cung cấp thông tin, tài liệu, dữ liệu đó:

a) Các thông tin, tài liệu, dữ liệu quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư này;

b) Báo cáo việc sử dụng vốn vay và cung cấp thông tin, tài liệu, dữ liệu chứng minh vốn vay được sử dụng đúng mục đích ghi trong thỏa thuận cho vay;

c) Các thông tin, tài liệu, dữ liệu về biện pháp bảo đảm tiền vay trong trường hợp tổ chức tín dụng, khách hàng có thỏa thuận về việc áp dụng biện pháp bảo đảm.”.

6. Sửa đổi, bổ sung điểm b(iii) khoản 2, điểm c(iii) khoản 2 và bổ sung điểm c(iv) khoản 2 Điều 22 Thông tư số 39/2016/TT-NHNN đã được sửa đổi, bổ sung bởi điểm c, d khoản 6 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm b(iii) khoản 2 như sau:

“(iii) Trường hợp cho vay để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của khách hàng vay đối với bên thứ ba, tổ chức tín dụng cho vay thỏa thuận với khách hàng để phong tỏa số tiền cho vay tại tổ chức tín dụng cho vay đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật cho đến khi chấm dứt nghĩa vụ bảo đảm;”.

b) Sửa đổi, bổ sung điểm c(iii) khoản 2 như sau:

“(iii) Trường hợp cho vay để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của khách hàng vay đối với bên thứ ba, đảm bảo thu hồi được vốn cho vay trong trường hợp các bên không thực hiện đúng thỏa thuận nghĩa vụ bảo đảm;”

c) Bổ sung điểm c(iv) khoản 2 như sau:

“(iv) Đối với các khoản cho vay có mức giá trị nhỏ, có biện pháp kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết và trả nợ của khách hàng, đảm bảo khả năng thu hồi nợ gốc và lãi tiền vay đầy đủ, đúng hạn theo thỏa thuận.”.

7. Sửa đổi, bổ sung Điều 24 Thông tư số 39/2016/TT-NHNN đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 8 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-NHNN như sau:

Điều 24. Kiểm tra sử dụng tiền vay

1. Khách hàng có nghĩa vụ sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết, hoàn trả nợ gốc, lãi, phí đầy đủ, đúng hạn theo thỏa thuận; báo cáo việc sử dụng vốn vay và cung cấp thông tin, tài liệu, dữ liệu chứng minh vốn vay được sử dụng đúng mục đích.

2. Tổ chức tín dụng có quyền, nghĩa vụ kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng quy định tại khoản 1 Điều 102 Luật Các tổ chức tín dụng; có quyền yêu cầu khách hàng báo cáo việc sử dụng vốn vay và cung cấp thông tin, tài liệu, dữ liệu chứng minh vốn vay được sử dụng đúng mục đích.

3. Đối với các khoản cho vay có mức giá trị nhỏ, tổ chức tín dụng có biện pháp kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết và trả nợ của khách hàng, đảm bảo khả năng thu hồi nợ gốc và lãi tiền vay đầy đủ, đúng hạn theo thỏa thuận.”.

8. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 3 và bổ sung khoản 5, khoản 6, khoản 7 Điều 26 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:

“1. Tuân thủ các quy định về những trường hợp không được cho vay, hạn chế cho vay và giới hạn cho vay tại Luật Các tổ chức tín dụng và quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng.”.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:

“3. Thực hiện việc phân loại, trích lập dự phòng và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với hoạt động cho vay theo quy định của pháp luật.”.

c) Bổ sung khoản 5 như sau:

“5. Trường hợp cho vay để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của khách hàng vay đối với bên thứ ba, tổ chức tín dụng cho vay thỏa thuận với khách hàng để phong tỏa số tiền cho vay tại tổ chức tín dụng cho vay đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật cho đến khi chấm dứt nghĩa vụ bảo đảm.”.

d) Bổ sung khoản 6 như sau:

“6. Tổ chức tín dụng phải lưu trữ hồ sơ cho vay theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng; thời hạn lưu trữ hồ sơ cho vay thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ.”.

đ) Bổ sung khoản 7 như sau:

“7. Tổ chức tín dụng phải yêu cầu khách hàng cung cấp tài liệu, dữ liệu chứng minh phương án sử dụng vốn khả thi, khả năng tài chính của khách hàng, mục đích sử dụng vốn hợp pháp trước khi quyết định cho vay, trừ khoản cho vay có mức giá trị nhỏ.

Đối với khoản cho vay có mức giá trị nhỏ, tổ chức tín dụng phải có tối thiểu thông tin về mục đích sử dụng vốn hợp pháp, khả năng tài chính của khách hàng trước khi quyết định cho vay.”.

Điều 2. Bãi bỏ Điều 29, Điều 32 Thông tư số 39/2016/TT-NHNN Điều 32g Thông tư số 39/2016/TT-NHNN đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 11 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-NHNN.

Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.

2. Bãi bỏ khoản 8, điểm b khoản 9 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-NHNN.

3. Đối với các thỏa thuận cho vay, hợp đồng tín dụng được ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, tổ chức tín dụng và khách hàng tiếp tục thực hiện các nội dung trong thỏa thuận cho vay, hợp đồng tín dụng đã ký kết phù hợp với quy định của pháp luật có hiệu lực thi hành tại thời điểm ký kết thỏa thuận cho vay, hợp đồng tín dụng đó. Trường hợp thoả thuận sửa đổi, bổ sung thỏa thuận cho vay, hợp đồng tín dụng, nội dung sửa đổi, bổ sung phải phù hợp với quy định tại Thông tư này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Cổng TTĐT của NHNN;
- Lưu: VT, Vụ CSTT, Vụ PC.

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Phạm Thanh Hà

THE STATE BANK OF VIETNAM
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence-Freedom-Happiness
-----------------

No. 12/2024/TT-NHNN

Hanoi, June 28, 2024

 

CIRCULAR

AMENDMENTS TO CIRCULAR NO. 39/2016/TT-NHNN DATED DECEMBER 30, 2016 OF GOVERNOR OF STATE BANK OF VIETNAM PRESCRIBING LENDING TRANSACTIONS OF CREDIT INSTITUTIONS AND FOREIGN BANK BRANCHES WITH CUSTOMERS

Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on Credit Institutions dated January 18, 2024;

Pursuant to the Government's Decree No. 102/2022/ND-CP dated December 12, 2022 prescribing functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam; 

At the request of the Director of the Monetary Policy Department;

The Governor of the State Bank of Vietnam (SBV) promulgates a Circular providing amendments to the Circular No. 39/2016/TT-NHNN dated December 30, 2016 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing lending transactions of credit institutions and foreign bank branches with customers.

Article 1. Amendments to Circular No. 39/2016/TT-NHNN

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Clause 1 is amended as follows:

“1. “lending” means a form of extension of a line of credit under which a credit institution offers or undertakes to offer a customer a sum of money for specific uses within a given time period on the condition that the customer will fully pay the agreed-upon principal and interest amounts to the credit institution.”.

b) Clause 13 is added as follows:

“13. “small-value loan” means a loan which is given as prescribed in clause 2 Article 102 of the Law on Credit Institutions and does not exceed VND 100.000.000 (one hundred million).”.

c) Clause 14 is added as follows:

“14. “related person” of a customer means an organization or individual that has a relationship with the customer as prescribed in clause 24 Article 4 the Law on Credit Institutions.”.

2. Clause 2 Article 4 is amended as follows:

“2. The customer that gets loan from a credit institution shall be bound to properly use the loan amount for the stated purpose, make full repayment of principal and interest amounts, and fees within the repayment period agreed upon with the credit institution.”.

3. Clause 3 Article 7 is amended as follows:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4. Article 9 is amended as follows:

“Article 9. Loan application

1. When there is a demand for a loan, a customer must provide the credit institution with the following:

a) Information, data and documents proving the customer’s eligibility for such loan as prescribed in Article 7 of this Circular, and others as referred to in the credit institution’s instructions;

b) Information on the customer’s related person in the case prescribed in clause 2 of this Article.

Information on a related person that is an individual includes: full name; personal identification number; nationality, number, date of issue and issuing authority of passport, for a foreigner; relationship with the customer.

Information on a related person that is an organization includes: name, enterprise ID number, and headquarters address of the enterprise, number of enterprise registration certificate or another document of equivalent legal effect, legal representative and relationship with the customer.

2. Provision of point b clause 1 of this Article applies to the following cases:

a) At the time of submission of an application for loan to a commercial bank, cooperative bank or foreign bank branch, the customer’s total outstanding debt from credit extension (including outstanding debt from the loan for which the customer is applying for) is higher than or equal to 0,1% of the equity of that commercial bank, cooperative bank or foreign bank branch at the end of the last business day;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) At the time of submission of an application for loan to a people’s credit fund, the customer’s total outstanding debt from credit extension (including outstanding debt from the loan for which the customer is applying for) is higher than or equal to 1% of the equity of that at the end of the last business day at the end of the last business day;

d) If a credit institution’s equity is a negative number, the abovementioned percentages shall apply to its charter capital or allocated capital, for foreign bank branches.”.

5. Clause 2 Article 16 is amended as follows:

“2. The customer is responsible for providing the following information, data and documents for the credit institution in truthful, exact, adequate and timely manner, and shall assume responsibility for such provided information, data and documents, including:

a) Those prescribed in clause 1 Article 9 hereof;

b) Report representing use of loan amount, and information, data and documents evidencing that the loan amount is properly used to serve the purpose defined in the loan agreement;

c) Information, data and documents on the security for the loan if this is included in the loan agreement between the credit institution and the customer.”.

6. Point b(iii) clause 2, Point c(iii) clause 2 Article 22 of the Circular No. 39/2016/TT-NHNN, as amended by Points c, d Clause 6 Article 1 of the Circular No. 06/2023/TT-NHNN dated June 28, 2023 of the Governor of the State Bank of Vietnam, are amended and Point c(iv) is added to such clause 2 Article 22 of the Circular No. 39/2016/TT-NHNN as follows:   

a) Point b(iii) Clause 2 is amended as follows:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Point c(iii) Clause 2 is amended as follows:

“(iii) In case a loan is used to serve as security for performing an obligation of the customer toward a third party, measures for ensuring the recovery of the loan principal amount in case the parties fail to fulfill the secured obligation as agreed;”.

c) Point c(iv) is added to clause 2 as follows:

“(iv) For small-value loans, measures for inspection and supervision of the use of borrowed funds for stated purposes and debt repayment by customers, ensuring ability to fully recover the principal and interest amounts on the agreed schedule.”.

7. Article 24 of the Circular No. 39/2016/TT-NHNN, as amended by Clause 8 Article 1 of the Circular No. 06/2023/TT-NHNN, is amended as follows:

 “Article 24. Inspection of use of loan amounts

1. The customer is obliged to properly use the borrowed fund for the stated purpose, and fully repay the principal and interest amounts, and fees on the agreed-upon schedule; submit report on use of borrowed fund, and provide information, data and documents evidencing that the borrowed fund is properly used to serve the loan purpose.

2. The credit institution is entitled and obliged to carry out inspection and supervision of use of borrowed fund and debt repayment by their customers as prescribed in clause 1 Article 102 of the Law on Credit Institutions; is entitled to request their customers to submit reports on use of borrowed funds and provide information, data and documents evidencing that the borrowed fund is properly used to serve the loan purpose.

3. For small-value loans, credit institutions must adopt measures for inspection and supervision of use of borrowed funds for stated purposes and debt repayment by their customers, ensuring ability to fully recover the principal and interest amounts on the agreed schedule.”.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Clause 1 is amended as follows:

“1. Comply with regulations on cases of loan rejection, restriction and limitation as referred to in the Law on Credit Institutions, and SBV’s regulations on prudential limits or ratios for operations of credit institutions.”.

b) Clause 3 is amended as follows:

“3. Classify risks associated with lending operations, set aside and use provisions for such risks in accordance with regulations of law.”.

c) Clause 5 is added as follows:

“5. In case a loan is used to serve as security for performing an obligation of the customer toward a third party, the lending credit institution shall reach an agreement with the customer on freezing of the loan amount at the lending credit institution in accordance with regulations of law until the customer’s fulfillment of the secured obligation.”.

d) Clause 6 is added as follows:

“6. Credit institutions must retain lending dossiers in accordance with provisions of the Law on Credit Institutions for a retention period prescribed by law on archives.”.

dd) Clause 7 is added as follows:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



For small-value loans, the credit institution must obtain at least information on lawful loan purposes and the customer’s financial capability before deciding to grant loans.”.

Article 2. Article 29 and Article 32 of the Circular No. 39/2016/TT-NHNN and Article 32g of the Circular No. 39/2016/TT-NHNN, as amended by clause 11 Article 1 of the Circular No. 06/2023/TT-NHNN, are abrogated.

Article 3. Responsibility for implementation

Chief of Office, the Director of the Monetary Policy Department, Heads of units affiliated to the State Bank of Vietnam, Directors of branches of the State Bank of Vietnam in provinces and central-affiliated cities, credit institutions and branches of foreign banks are responsible for the implementation of this Circular.

Article 4. Effect

1. This Circular comes into force from July 01, 2024.

2. Clause 8, and Point b Clause 9 Article 1 of the Circular No. 06/2023/TT-NHNN are abrogated.

3. With regard to a loan agreement or credit contract signed before the effective date of this Circular, the credit institution and its customer shall continue complying with terms and conditions of the loan agreement or credit contract signed in accordance with regulations and laws in force at the date of signing of that loan agreement or credit contract. Any revisions to the signed loan agreement or credit contract must comply with the provisions of this Circular./.

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



PP. GOVERNOR
DEPUTY GOVERNOR




Pham Thanh Ha

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 12/2024/TT-NHNN ngày 28/06/2024 sửa đổi Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


46.746

DMCA.com Protection Status
IP: 13.58.219.86
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!