NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2021/TT-NHNN
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 7 năm 2021
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ TÁI CẤP VỐN ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH XÃ HỘI THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2021/QĐ-TTG NGÀY 07 THÁNG 7 NĂM 2021 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG
VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6
năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm
2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ
tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động
và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Theo đề nghị của Vụ trưởng
Vụ Chính sách tiền tệ;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam ban hành Thông tư quy định về tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách
xã hội theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg
ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một
số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại
dịch COVID-19.
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Thông tư này quy định về việc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) tái cấp vốn đối
với Ngân hàng Chính sách xã hội để cho người sử dụng lao động vay theo Quyết định
số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021
của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người
lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (sau đây gọi
là tái cấp vốn).
Điều 2. Số
tiền tái cấp vốn
Tổng số tiền tái cấp vốn tối
đa 7.500 tỷ đồng (bảy nghìn năm trăm tỷ đồng).
Điều 3.
Lãi suất tái cấp vốn
1. Lãi suất tái cấp vốn là
0%/năm.
2. Lãi suất tái cấp vốn quá hạn
là 0%/năm.
Điều 4.
Thời hạn tái cấp vốn, giải ngân tái cấp vốn
1. Thời hạn tái cấp vốn là
364 ngày, tính từ ngày tiếp theo liền kề ngày Ngân hàng Nhà nước giải ngân tái
cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội.
2. Thời hạn tái cấp vốn quy định
tại khoản 1 Điều này được áp dụng đối với từng lần giải ngân quy định tại khoản 4 Điều 6 Thông tư này.
3. Thời hạn giải ngân tái cấp
vốn từ ngày ký khế ước nhận nợ đầu tiên đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022 hoặc đến
khi giải ngân hết 7.500 tỷ đồng tùy theo điều kiện nào đến trước.
Điều 5.
Tài sản bảo đảm
Ngân hàng Nhà nước tái cấp vốn
không có tài sản bảo đảm đối với Ngân hàng Chính sách xã hội.
Điều 6.
Trình tự tái cấp vốn
1. Ngân hàng Chính sách xã hội
gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính 01 bản Giấy đề nghị vay tái cấp vốn
theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này đến trụ
sở chính Ngân hàng Nhà nước (Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả).
2. Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị vay tái cấp vốn của Ngân hàng Chính sách
xã hội quy định tại khoản 1 Điều này, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quyết
định tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội.
3. Trong thời hạn 02 ngày làm
việc kể từ ngày Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước nhận được Quyết định tái cấp vốn
quy định tại khoản 2 Điều này, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng
Chính sách xã hội thực hiện ký Hợp đồng nguyên tắc về tái cấp vốn với các nội
dung cơ bản theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư này.
4. Ngân hàng Nhà nước giải
ngân tái cấp vốn từng lần đối với Ngân hàng Chính sách xã hội theo trình tự
sau:
a) Trên cơ sở Hợp đồng nguyên
tắc về tái cấp vốn đã ký quy định tại khoản 3 Điều này và số tiền đề nghị vay của
người sử dụng lao động đủ điều kiện quy định tại Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ
tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động
và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (sau đây gọi là Quyết
định số 23/2021/QĐ-TTg), Ngân hàng Chính
sách xã hội gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính 01 bản Giấy đề nghị giải
ngân tái cấp vốn theo Phụ lục III ban hành kèm theo
Thông tư này đến Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước);
b) Trong thời hạn 02 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị giải ngân tái cấp vốn của Ngân hàng
Chính sách xã hội quy định tại điểm a Khoản này, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước
phê duyệt, giải ngân tái cấp vốn theo số tiền tại Giấy đề nghị giải ngân tái cấp
vốn của Ngân hàng Chính sách xã hội sau khi khế ước nhận nợ theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này đã được ký.
Điều 7.
Trả nợ vay tái cấp vốn
1. Khi khoản vay tái cấp vốn
đến hạn, Ngân hàng Chính sách xã hội phải trả hết nợ gốc vay tái cấp vốn cho
Ngân hàng Nhà nước từ tiền trả nợ của người sử dụng lao động vay theo Quyết định
số 23/2021/QĐ-TTg (sau đây gọi là người sử
dụng lao động).
2. Trường hợp đến hết ngày 05
tháng 4 năm 2022, Ngân hàng Chính sách xã hội không giải ngân hết số tiền đã nhận
giải ngân quy định tại khoản 4 Điều 6 Thông tư này thì trước
ngày 15 tháng 4 năm 2022, Ngân hàng Chính sách xã hội phải trả Ngân hàng Nhà nước
số tiền không giải ngân hết theo thứ tự từ khế ước nhận nợ còn dư nợ được ký sớm
nhất.
3. Trường hợp dư nợ khoản vay
tái cấp vốn đến hạn, Ngân hàng Chính sách xã hội không trả hết nợ theo quy định
tại khoản 1 Điều này thì Ngân hàng Nhà nước chuyển dư nợ khoản tái cấp vốn sang
theo dõi quá hạn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về phương pháp tính và hạch
toán thu, trả lãi trong hoạt động nhận tiền gửi và cho vay giữa Ngân hàng Nhà
nước và tổ chức tín dụng.
4. Trường hợp phát sinh tiền
trả nợ của người sử dụng lao động, trong thời hạn 10 ngày làm việc đầu tháng tiếp
theo, Ngân hàng Chính sách xã hội phải sử dụng toàn bộ số tiền trả nợ của người
sử dụng lao động trong tháng để trả nợ vay tái cấp vốn theo thứ tự từ khế ước
nhận nợ còn dư nợ được ký sớm nhất (bao gồm dư nợ vay tái cấp vốn đã chuyển
sang theo dõi quá hạn, dư nợ vay tái cấp vốn chưa đến hạn), trừ trường hợp phát
sinh tiền thu hồi quy định tại khoản 4 Điều 42 Quyết định số
23/2021/QĐ-TTg.
5. Trường hợp phát hiện Ngân
hàng Chính sách xã hội có tiền trả nợ của người sử dụng lao động mà không trả nợ
vay tái cấp vốn theo quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều này và/hoặc Ngân hàng
Chính sách xã hội không trả nợ vay tái cấp vốn theo quy định tại khoản 2 Điều
này, Ngân hàng Nhà nước áp dụng biện pháp xử lý như sau:
a) Áp dụng lãi suất bằng lãi
suất cho vay quá hạn của Ngân hàng Chính sách xã hội đối với người sử dụng lao
động quy định tại Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg
(12%/năm) đối với số tiền chưa trả đúng, kể từ ngày tiếp theo liền kề ngày phải
trả theo quy định tại Thông tư này đến ngày Ngân hàng Chính sách xã hội trả hết
số tiền chưa trả đúng;
b) Trích tài khoản của Ngân
hàng Chính sách xã hội tại Ngân hàng Nhà nước để thu hồi số tiền vay tái cấp vốn
mà Ngân hàng Chính sách xã hội chưa trả đúng và tiền lãi quy định tại điểm a
Khoản này trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà
nước nhận được văn bản thông báo vi phạm quy định tại điểm b khoản
2, điểm b khoản 5 Điều 9 Thông tư này.
c) Trường
hợp đã thực hiện biện pháp quy định tại điểm b Khoản này nhưng vẫn chưa thu hồi
đủ số tiền vay tái cấp vốn mà Ngân hàng Chính sách xã hội chưa trả đúng và tiền
lãi quy định tại điểm a Khoản này, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước tiếp tục
theo dõi, trích tài khoản của Ngân hàng Chính sách xã hội tại Ngân hàng Nhà nước
cho đến khi thu hồi hết nợ;
d) Việc thu hồi tiền vay tái
cấp vốn và tiền lãi quy định tại điểm b, c Khoản này thực hiện theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước về phương pháp tính và hạch toán thu, trả lãi trong hoạt động
nhận tiền gửi và cho vay giữa Ngân hàng Nhà nước với tổ chức tín dụng và các tổ
chức khác.
6. Ngân hàng Nhà nước xử lý rủi
ro đối với khoản vay tái cấp vốn của Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định
tại Điều 43 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg và các quy định của
pháp luật liên quan.
Điều 8.
Trách nhiệm của Ngân hàng Chính sách xã hội
1. Cung cấp đầy đủ, kịp thời,
chính xác cho Ngân hàng Nhà nước các văn bản, tài liệu về việc vay tái cấp vốn.
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của các văn bản,
tài liệu đã cung cấp.
2. Thực hiện ký Hợp đồng
nguyên tắc về tái cấp vốn, khế ước nhận nợ với Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước,
nhận giải ngân tiền vay tái cấp vốn và trả nợ vay tái cấp vốn theo quy định tại
Thông tư này.
3. Sử dụng tiền vay tái cấp vốn
đúng mục đích; theo dõi, hạch toán, quản lý riêng khoản vay tái cấp vốn quy định
tại Thông tư này.
4. Trước ngày 20 tháng 4 năm
2022, báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước số liệu tiền
vay tái cấp vốn đã giải ngân theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg theo Phụ
lục V ban hành kèm theo Thông tư này, đồng thời gửi Vụ Chính sách tiền tệ,
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Vụ Tín
dụng các ngành kinh tế.
5. Trong thời hạn 10 ngày làm
việc đầu tháng, báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ, Cơ quan
Thanh tra, giám sát ngân hàng, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Vụ Tín dụng các
ngành kinh tế) về việc trả nợ vay tái cấp vốn từ tiền trả nợ của người sử dụng
lao động theo Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư
này.
6. Đôn đốc, thu hồi khoản cho
vay người sử dụng lao động để trả nợ vay tái cấp vốn Ngân hàng Nhà nước.
Điều 9. Trách
nhiệm các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Vụ Chính sách tiền tệ
a) Đầu mối trình Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước ban hành Quyết định tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách
xã hội quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này;
b) Đầu mối xử lý các vướng mắc
phát sinh liên quan đến quy định tại Thông tư này.
2. Cơ quan Thanh tra, giám
sát ngân hàng
a) Giám sát, thanh tra và xử
lý vi phạm theo thẩm quyền đối với Ngân hàng Chính sách xã hội trong việc thực
hiện các quy định tại Thông tư này;
b) Trường hợp phát hiện Ngân
hàng Chính sách xã hội có tiền trả nợ của người sử dụng lao động mà không trả nợ
vay tái cấp vốn theo quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 7
và/hoặc Ngân hàng Chính sách xã hội không trả nợ vay tái cấp vốn theo quy định
tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này, Cơ quan Thanh tra, giám sát
ngân hàng có văn bản thông báo vi phạm gửi Ngân hàng Chính sách xã hội, Sở Giao
dịch Ngân hàng Nhà nước, Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế.
Văn bản thông báo vi phạm xác định rõ nội dung vi phạm và biện pháp xử lý theo
quy định tại khoản 5 Điều 7 Thông tư này.
3. Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà
nước
a) Thực hiện ký Hợp đồng
nguyên tắc về tái cấp vốn, phê duyệt và giải ngân tái cấp vốn, thu nợ tái cấp vốn,
chuyển khoản tái cấp vốn sang theo dõi quá hạn theo quy định tại Thông tư này
và quy định của pháp luật có liên quan;
b) Thực hiện các biện pháp
quy định tại khoản 5 Điều 7 Thông tư này sau khi nhận được
văn bản thông báo vi phạm quy định tại điểm b khoản 2, điểm b khoản 5 Điều này;
c) Trong thời hạn 15 ngày làm
việc đầu tiên của tháng tiếp theo của tháng báo cáo, báo cáo Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước số liệu tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội theo Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này; đồng thời gửi
Vụ Chính sách tiền tệ, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Tín dụng các
ngành kinh tế.
4. Vụ Tài chính - Kế toán
a) Hướng dẫn hạch toán kế
toán liên quan đến việc tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội quy định
tại Thông tư này;
b) Đầu mối trong việc thực hiện
xử lý rủi ro phát sinh đối với khoản vay tái cấp vốn của Ngân hàng Chính sách
xã hội.
5. Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Giám sát, thanh tra và xử
lý vi phạm theo thẩm quyền đối với đơn vị trực thuộc của Ngân hàng Chính sách
xã hội trên địa bàn trong việc thực hiện các quy định tại Thông tư này;
b) Trường hợp phát hiện Ngân
hàng Chính sách xã hội có tiền trả nợ của người sử dụng lao động mà không trả nợ
vay tái cấp vốn theo quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 7
và/hoặc Ngân hàng Chính sách xã hội không trả nợ vay tái cấp vốn theo quy định
tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có văn bản thông báo vi phạm gửi
Ngân hàng Chính sách xã hội, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Vụ Chính sách tiền
tệ, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng. Văn bản
thông báo vi phạm xác định rõ nội dung vi phạm và biện pháp xử lý theo quy định
tại khoản 5 Điều 7 Thông tư này.
6. Cục Công nghệ thông tin
Tổ chức nâng cấp, chỉnh sửa hệ
thống phần mềm nghiệp vụ đáp ứng theo quy định tại Thông tư này.
Điều 10.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 21 tháng 7 năm 2021.
2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng
Vụ Chính sách tiền tệ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
Ngân hàng Chính sách xã hội chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Khoản 2 Điều 10;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam;
- Các Bộ: Lao động - Thương binh và
Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
- Bảo hiểm Xã hội Việt Nam;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử NHNN;
- Lưu: VP, PC, CSTT (03).
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú
|
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-NHNN ngày 21 tháng 7 năm
2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
Hà Nội, ngày …
tháng … năm …
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY TÁI CẤP VỐN
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam (qua Vụ Chính sách tiền tệ)
Tên tổ chức tín dụng: Ngân
hàng Chính sách xã hội
Địa chỉ:
…
Điện thoại: …
Fax:…
Số hiệu tài khoản bằng VND: …
tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ
về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó
khăn do đại dịch COVID-19;
Căn cứ Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ
tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động
và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (sau đây gọi là Quyết
định số 23/2021/QĐ-TTg);
Căn cứ Thông tư số 10/2021/TT-NHNN ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính
sách xã hội theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg
ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một
số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại
dịch COVID-19 (sau đây gọi là Thông tư số 10/2021/TT-NHNN);
Ngân hàng Chính sách xã hội đề
nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tái cấp vốn để cho người sử dụng lao động vay
theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg như sau:
1. Số tiền tái cấp vốn: Tối
đa 7.500 tỷ đồng (bảy nghìn năm trăm tỷ đồng). Ngân hàng Nhà nước Việt Nam giải
ngân tái cấp vốn từng lần theo số tiền tại Giấy đề nghị giải ngân tái cấp vốn của
Ngân hàng Chính sách xã hội.
2. Thời hạn tái cấp vốn: 364
ngày, tính từ ngày tiếp theo liền kề ngày Ngân hàng Nhà nước Việt Nam giải ngân
tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội (tính theo từng lần giải ngân).
3. Lãi suất tái cấp vốn: 0%/năm; Lãi
suất tái cấp vốn quá hạn: 0%/năm.
4. Ngân hàng Chính sách xã hội
vay tái cấp vốn không có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Ngân hàng Chính sách xã hội
cam kết tuân thủ đúng các quy định tại Thông tư số 10/2021/TT-NHNN và quy định của pháp luật có
liên quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
Người đại diện
hợp pháp của Ngân hàng Chính sách xã hội
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-NHNN ngày 21 tháng 7 năm
2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
….., ngày … tháng … năm 2021
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC GIỮA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM VÀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Về tái cấp vốn để cho người sử dụng
lao động vay theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ
tướng Chính phủ về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và
người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
Số: ......../2021/HĐNT-NHNN-NHCSXH
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng
6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm
2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam;
Thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ
về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó
khăn do đại dịch COVID-19;
Căn cứ Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của
Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động
và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (sau đây gọi là Quyết
định số 23/2021/QĐ-TTg);
Căn cứ Thông tư số 10/2021/TT-NHNN ngày 21 tháng 7 năm 2021 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tái cấp vốn đối với Ngân hàng
Chính sách xã hội theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg
ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một
số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại
dịch COVID-19 (sau đây gọi là Thông tư số 10/2021/TT-NHNN);
Căn cứ Quyết định số..../QĐ-NHNN
ngày....tháng....năm 2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc tái
cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội…;
Hôm nay,
ngày.... tháng.... năm…tại ..., Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và
Ngân hàng Chính sách xã hội tiến hành ký Hợp đồng nguyên tắc về tái cấp vốn để
cho người sử dụng lao động vay theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg;
Bên cho vay tái cấp vốn
(Bên A): Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Ông/Bà:………………………..
- Chức vụ: ………………………..
- Địa chỉ: ………………………….
- Điện thoại: ……………………… Fax:
…………………………….
- Số hiệu tài khoản tiền vay
bằng đồng Việt Nam:……………tại ……….
Bên vay tái cấp vốn (Bên
B): Ngân hàng Chính sách xã hội
- Ông/Bà:………….
- Chức vụ:………….
Theo giấy ủy quyền số…….của
…. (nếu có)
- Địa chỉ: …………………………..
- Điện thoại: ……………………….
Fax:……………………….
- Số hiệu tài khoản bằng đồng
Việt Nam:………… tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Hai bên cam kết thực hiện
các thỏa thuận dưới đây:
Điều 1. Mục đích tái cấp
vốn
Bên A tái cấp vốn đối với Bên
B để cho người sử dụng lao động vay theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg .
Điều 2. Số tiền tái cấp
vốn
- Bằng số: Tối đa 7.500 tỷ đồng.
- Bằng chữ: Tối đa bảy nghìn
năm trăm tỷ đồng.
Điều 3. Lãi suất tái cấp
vốn
1. Lãi suất tái cấp vốn:
0%/năm.
2. Lãi suất tái cấp vốn quá hạn:
0%/năm.
Điều 4. Thời hạn
1.
Thời hạn tái cấp vốn: 364 ngày, tính từ ngày tiếp theo liền kề ngày Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam giải ngân tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội.
2. Thời hạn tái cấp vốn quy định
tại khoản 1 Điều này được tính theo từng lần giải ngân quy định tại Điều 6 Hợp
đồng nguyên tắc này. Trường hợp ngày trả nợ trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ, ngày
tết thì chuyển sang ngày làm việc tiếp theo.
3. Thời hạn giải ngân tái cấp
vốn từ ngày ký khế ước nhận nợ đầu tiên đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022 hoặc đến
khi giải ngân hết 7.500 tỷ đồng tùy theo điều kiện nào đến trước.
Điều 5. Tài sản bảo đảm
Bên A tái cấp vốn không có
tài sản bảo đảm đối với Bên B.
Điều 6. Giải ngân tái cấp
vốn
Bên A giải ngân tái cấp vốn từng
lần đối với Bên B theo trình tự quy định tại Thông tư 10/2021/TT-NHNN.
Điều 7. Trả nợ vay tái cấp
vốn
1. Bên B phải trả nợ vay tái
cấp vốn cho Bên A theo quy định tại Điều 7 Thông tư 10/2021/TT-NHNN.
2. Trường hợp Bên B không trả
nợ vay tái cấp vốn cho Bên A theo quy định tại khoản 1 Điều này thì Bên A áp dụng
các biện pháp xử lý quy định tại Điều 7 Thông tư 10/2021/TT-NHNN.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ
của các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên
A:
a) Thực hiện phê duyệt, giải
ngân, thu nợ vay tái cấp vốn của Bên B theo đúng quy định;
b) Yêu cầu Bên B cung cấp đầy
đủ các thông tin, tài liệu liên quan đến khoản tái cấp vốn.
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên
B:
a) Thực hiện ký khế ước nhận
nợ, nhận giải ngân, sử dụng vốn vay tái cấp vốn đúng mục đích, trả nợ vay tái cấp
vốn theo đúng quy định;
b) Thực hiện các trách nhiệm
quy định tại Thông tư số 10/2021/TT-NHNN.
Điều 9. Điều khoản thi
hành
1. Hai bên cam kết thực hiện
đúng các nội dung quy định tại Hợp đồng nguyên tắc này và các quy định tại
Thông tư số 10/2021/TT-NHNN.
2. Khế ước nhận nợ là một phần
không thể tách rời của Hợp đồng nguyên tắc.
3. Hai bên thực hiện sửa đổi,
bổ sung các nội dung của Hợp đồng nguyên tắc này khi có sự thay đổi về chính
sách, quy định của cấp có thẩm quyền.
4. Hợp đồng nguyên tắc này tự
động thanh lý khi Bên B hoàn tất nghĩa vụ trả nợ cho Bên A theo quy định tại
Thông tư số 10/2021/TT-NHNN.
5. Hợp đồng nguyên tắc này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
6. Hợp đồng nguyên tắc này được
lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản./.
BÊN A (BÊN CHO VAY TÁI CẤP VỐN)
ĐẠI DIỆN SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
BÊN B (BÊN VAY TÁI CẤP VỐN)
ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC III
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-NHNN ngày 21 tháng 7 năm
2020 của Thống đốc gân hàng Nhà nước Việt Nam)
NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
|
Hà Nội, ngày …
tháng … năm …
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIẢI NGÂN TÁI CẤP VỐN
Kính gửi: Sở Giao dịch - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Tên tổ chức tín dụng: Ngân
hàng Chính sách xã hội
Địa chỉ:
…
Điện thoại: …
Fax:…
Số hiệu tài khoản bằng VND: …
tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Người đại diện:………. Chức vụ:……….
Giấy ủy quyền số …. (nếu có)
Căn cứ Thông tư số
10/2021/TT-NHNN ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội theo Quyết định
số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về
việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động
gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (sau đây gọi là Thông tư số 10/2021/TT-NHNN);
Căn cứ Quyết định số …
/QĐ-NHNN ngày … tháng … năm 2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội…;
Căn cứ Hợp đồng nguyên tắc giữa
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Chính sách xã hội số
……/2021/HĐNT-NHNN-NHCSXH ngày … tháng … năm 2021;
Căn cứ số tiền đề nghị vay của
người sử dụng lao động đủ điều kiện quy định tại Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg
ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một
số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại
dịch COVID-19 (sau đây gọi là Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg);
Ngân hàng Chính sách xã hội đề
nghị Sở Giao dịch - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam giải ngân số tiền vay tái cấp vốn
(bằng số) … đồng, (bằng chữ) … đồng để cho người sử dụng lao động vay theo Quyết
định số 23/2021/QĐ-TTg .
Ngân hàng Chính sách xã hội
cam kết và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin, số liệu
tại Giấy đề nghị giải ngân tái cấp vốn này và tại Bảng chi tiết số tiền đề nghị
giải ngân tái cấp vốn để cho người sử dụng lao động vay theo Quyết định số
23/2021/QĐ-TTg (đính kèm) là chính xác; cam kết tuân thủ đúng các quy định tại
Thông tư số 10/2021/TT-NHNN và quy định của pháp luật có liên quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
Người đại diện
hợp pháp của Ngân hàng Chính sách xã hội
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên và đóng dấu)
|
NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….
|
Hà Nội, ngày …
tháng … năm ….
|
BẢNG CHI TIẾT SỐ TIỀN ĐỀ NGHỊ GIẢI NGÂN TÁI CẤP VỐN ĐỂ CHO NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG VAY THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2021/QĐ-TTG
(Kèm theo Giấy đề nghị số … ngày… tháng … năm …)
Đơn
vị: Đồng
STT
|
Tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương
|
Số tiền đề nghị giải ngân tái cấp vốn
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Tỉnh A
|
…
|
|
2
|
Thành phố B
|
…
|
|
…
|
…
|
…
|
|
Tổng cộng
|
…
|
|
Ghi chú: Sau khi
Ngân hàng Chính sách xã hội nhận giải ngân tái cấp vốn, trường hợp đơn vị trực
thuộc của Ngân hàng Chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (sau đây gọi Ngân hàng Chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh, thành phố)
chưa giải ngân hết số tiền tại cột (3) Bảng này, Ngân hàng Chính sách xã hội có
thể điều chuyển cho Ngân hàng Chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh, thành phố
khác sử dụng số tiền tái cấp vốn chưa giải ngân hết để giải ngân cho người sử dụng
lao động vay theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg và chịu trách nhiệm về việc điều
chuyển này.
Người lập bảng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người kiểm soát
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người đại diện hợp pháp của Ngân hàng Chính sách xã hội
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn lập bảng:
Số liệu tại cột (3) tổng hợp
từ số tiền đề nghị vay của người sử dụng lao động đủ điều kiện theo quy định tại
Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg .
PHỤ LỤC IV
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-NHNN ngày 21 tháng 7 năm
2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày … tháng
… năm …
|
KHẾ ƯỚC NHẬN NỢ
Giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam với
Ngân hàng Chính sách xã hội
Số: ...........................
(Kèm theo Hợp đồng nguyên tắc số……/2021/HĐNT-NHNN-NHCSXH)
Tên tổ chức tín dụng: Ngân
hàng Chính sách xã hội
Địa chỉ: …………………………………………………
Số hiệu tài khoản bằng đồng
Việt Nam: ……… tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Căn
cứ Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử
dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (sau đây gọi là Quyết định số
23/2021/QĐ-TTg);
Căn
cứ Thông tư số 10/2021/TT-NHNN ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam quy định về tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội
theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính
phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người
sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (sau đây gọi là Thông tư số
10/2021/TT-NHNN);
Căn cứ Hợp đồng nguyên tắc giữa
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Chính sách xã hội số…/2021/HĐNT-NHNN-NHCSXH
ngày… tháng… năm 2021;
Căn cứ Giấy đề nghị giải ngân
tái cấp vốn số… ngày… tháng… năm… của Ngân hàng Chính sách xã hội;
Ngân hàng Chính sách xã hội
nhận nợ vay tái cấp vốn với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo các nội dung sau:
1. Số tiền tái cấp vốn:
- Bằng số:…….
- Bằng chữ:…...
2. Thời hạn tái cấp vốn:
364 ngày, tính từ ngày tiếp theo liền kề ngày Ngân hàng Nhà nước giải ngân tái
cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội.
3. Lãi suất tái cấp vốn:
0%/năm; lãi suất tái cấp vốn quá hạn: 0%/năm.
4. Ngày giải ngân: ………………….
5. Ngày đến hạn:
……………………
6. Mục đích tái cấp vốn:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam giải ngân tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách
xã hội để cho người sử dụng lao động vay theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg .
Ngân hàng Chính sách xã hội
cam kết thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư số 10/2021/TT-NHNN và Hợp đồng
nguyên tắc giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Chính sách xã hội số………../2021/HĐNT-NHNN-NHCSXH./.
Trưởng ban
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người đại diện hợp pháp của Ngân hàng Chính sách xã hội
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHÊ DUYỆT GIẢI NGÂN TÁI CẤP VỐN
CỦA SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
1. Số tiền tái cấp vốn:
- Bằng số:…...
- Bằng chữ:….
2. Thời hạn tái cấp vốn:
364 ngày, tính từ ngày ngày tiếp theo liền kề ngày Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
giải ngân tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách xã hội.
3. Lãi suất tái cấp vốn:
0%/năm; lãi suất tái cấp vốn quá hạn: 0%/năm.
4. Ngày giải ngân: …………………
5. Ngày đến hạn:
…………………..
6. Mục đích tái cấp vốn:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam giải ngân tái cấp vốn đối với Ngân hàng Chính sách
xã hội để cho người sử dụng lao động vay theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg .
Hà
Nội, ngày … tháng … năm …
TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
THEO DÕI GIẢI NGÂN VÀ THU NỢ TÁI CẤP VỐN
1. Giải ngân tái cấp vốn
Ngày tháng năm
|
Số tiền tái cấp vốn
|
Lãi suất tái cấp vốn
|
Thời hạn tái cấp vốn
|
Ký nhận, đóng dấu của Ngân hàng Chính sách xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thu nợ tái cấp vốn
Ngày tháng năm
|
Số tiền thu nợ
|
Dư nợ tái cấp vốn
|
Số tiền gốc
|
Số tiền lãi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Theo dõi nợ quá hạn
Ngày tháng năm
|
Số tiền tái cấp vốn chuyển nợ quá hạn
|
Lãi suất nợ quá hạn
|
Số tiền trả nợ gốc
|
Số tiền trả nợ lãi
|
Dư nợ tái cấp vốn quá hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC V
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-NHNN ngày 21 tháng 7 năm
2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …...
|
Hà Nội, ngày …
tháng … năm …
|
Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
BÁO CÁO SỐ LIỆU TIỀN VAY TÁI CẤP VỐN ĐÃ GIẢI
NGÂN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2021/QĐ-TTG
Đến hết ngày 15 tháng 4 năm 2022
Đơn
vị: đồng
STT
|
Số hiệu, ngày tháng năm khế ước nhận nợ
|
Số tiền Ngân hàng Chính sách xã hội nhận giải ngân vay tái cấp vốn
|
Số tiền vay tái cấp vốn Ngân hàng Chính sách xã hội đã giải ngân cho
vay theo Quyết định 23/2021/QĐ-TTg
|
Số tiền vay tái cấp vốn Ngân hàng Chính sách xã hội không giải ngân
cho vay hết đã trả NHNN
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
Ghi chú: Trường hợp
phát sinh việc điều chuyển giữa các Ngân hàng Chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh,
thành phố khác nhau, Ngân hàng Chính sách xã hội báo cáo số tiền vay tái cấp vốn
đã giải ngân cho người sử dụng lao động vay theo từng địa bàn tỉnh, thành phố
có thay đổi so với số tiền đã đề nghị giải ngân tái cấp vốn.
Lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kiểm soát
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người đại diện hợp pháp của Ngân hàng Chính sách xã hội
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên và đóng dấu)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ Chính sách tiền tệ;
- Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước;
- Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng;
- Vụ Tín dụng các ngành kinh tế.
- Lưu: …
|
Hướng dẫn lập biểu:
- Phương thức gửi báo cáo:
Văn bản giấy, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính;
- Thời hạn gửi báo cáo: Trước
ngày 20 tháng 4 năm 2022;
- Thời gian chốt số liệu báo
cáo: Từ ngày bắt đầu nhận giải ngân tiền vay tái cấp vốn đến hết ngày 15 tháng
4 năm 2022.
PHỤ LỤC VI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-NHNN ngày 21 tháng 7 năm
2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….
|
Hà Nội, ngày …
tháng … năm ….
|
BÁO CÁO VỀ VIỆC TRẢ NỢ VAY TÁI CẤP VỐN TỪ
TIỀN TRẢ NỢ CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VAY VỐN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
23/2021/QĐ-TTG
Tháng … năm …
Đơn
vị: đồng
STT
|
Số hiệu, ngày tháng năm khế ước nhận nợ
|
Số tiền vay tái cấp vốn Ngân hàng Chính sách xã hội đã nhận giải
ngân
|
Số dư vay tái cấp vốn đến cuối tháng trước liền kề tháng báo cáo
|
Số tiền thu hồi nợ của người sử dụng lao động trong tháng trước liền
kề tháng báo cáo
|
Số tiền trả nợ vay tái cấp vốn trong tháng báo cáo
|
Số dư vay tái cấp vốn đến cuối tháng báo cáo
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú:……………………………………………………………………………………………
Lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kiểm soát
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người đại diện hợp pháp của Ngân hàng Chính sách xã hội
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên và đóng dấu)
|
Nơi nhận:
- Vụ Chính sách tiền tệ;
- Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước;
- Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng;
- Vụ Tín dụng các ngành kinh tế.
- Lưu: ….
|
Hướng dẫn lập biểu:
- Phương thức gửi báo cáo:
Văn bản giấy, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính;
- Thời hạn gửi báo cáo: 10
ngày làm việc đầu của tháng tiếp theo liền kề tháng báo cáo;
- Thời gian chốt số liệu báo
cáo: Từ ngày bắt đầu nhận giải ngân tiền vay tái cấp vốn đến hết ngày cuối cùng
của tháng Ngân hàng Chính sách xã hội trả nợ vay tái cấp vốn.
PHỤ LỤC VII
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-NHNN ngày 21 tháng 7 năm
2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
SỞ GIAO DỊCH
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
-------
|
|
Số: ….
|
|
BÁO CÁO SỐ LIỆU TÁI CẤP VỐN ĐỐI VỚI NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2021/QĐ-TTG
Tháng … năm …
Đơn
vị: Đồng
STT
|
Số hiệu ngày tháng năm khế ước nhận nợ
|
Dư nợ tái cấp vốn đầu tháng báo cáo
|
Giải ngân
|
Thu nợ
|
Chuyển quá hạn
|
Dư nợ cuối tháng báo cáo
|
Số tiền
|
Ngày
|
Số tiền
|
Ngày
|
Số tiền
|
Ngày
|
Tái cấp vốn trong hạn
|
Tái cấp vốn quá hạn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…,
ngày … tháng … năm …
Lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kiểm soát
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Ban Lãnh đạo NHNN (để báo cáo);
- Vụ Chính sách tiền tệ;
- Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng;
- Vụ Tín dụng các ngành kinh tế.
- Lưu: …
|
Hướng dẫn lập biểu: Thời
gian chốt số liệu từ ngày 01 đến hết ngày cuối cùng của tháng báo cáo.