NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2023/TT-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 6 năm 2023
|
THÔNG TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 30/2015/TT-NHNN NGÀY 25 THÁNG 12 NĂM 2015 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC VIỆT NAM QUY ĐỊNH VIỆC CẤP GIẤY PHÉP, TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TÍN
DỤNG PHI NGÂN HÀNG
Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ
chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm
2017;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP
ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động
của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN
ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 8 như sau:
“1. Ban trù bị lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép theo
quy định tại Điều 13, Điều 14, các khoản 1, 2, 3 Điều 15, các khoản 1, 2, 3, 4,
5, 5a, 6 Điều 16 Thông tư này và gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến
trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước (Bộ phận Một cửa).
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi Ban trù bị xác
nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ để xem xét chấp thuận nguyên tắc hoặc yêu cầu
bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép không đầy đủ.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 10 như sau:
“3. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng được cấp Giấy
phép gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở chính của tổ chức tín dụng phi ngân hàng và Ngân
hàng Nhà nước (Bộ phận Một cửa) văn bản thông báo về việc đã đáp ứng các điều
kiện khai trương hoạt động quy định tại khoản 2 Điều này ít nhất 15 ngày trước
ngày dự kiến khai trương hoạt động.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:
“Điều 11. Quy định đối với cổ đông sáng lập
1. Không phải là cổ đông chiến lược, cổ đông sáng lập,
chủ sở hữu, thành viên sáng lập của tổ chức tín dụng khác được thành lập và hoạt
động tại Việt Nam.
2. Không được dùng vốn huy động, vốn vay của tổ chức,
cá nhân khác để góp vốn.
3. Ngoài các quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều
này, cổ đông sáng lập là cá nhân phải tuân thủ các quy định sau đây:
a) Mang quốc tịch Việt Nam;
b) Không thuộc những đối tượng bị cấm thành lập
doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp,
Luật Cán bộ, công chức.
4. Ngoài các quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều
này, cổ đông sáng lập là tổ chức phải tuân thủ các quy định sau đây:
a) Được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
b) Kinh doanh có lãi trong 03 năm tài chính liền kề
trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để
được xem xét cấp Giấy phép;
c) Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế và bảo hiểm
xã hội theo quy định của pháp luật đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép;
d) Đối với tổ chức là doanh nghiệp Việt Nam (trừ
ngân hàng thương mại Việt Nam):
(i) Có vốn chủ sở hữu tối thiểu 500 tỷ đồng, tổng
tài sản tối thiểu 1.000 tỷ đồng trong 03 năm tài chính liền kề trước năm nộp hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép. Trường hợp doanh nghiệp hoạt động trong ngành nghề
kinh doanh có yêu cầu mức vốn pháp định, phải đảm bảo vốn chủ sở hữu theo báo
cáo tài chính đã được kiểm toán của năm liền kề trước thời điểm nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép trừ đi vốn pháp định tối thiểu bằng số vốn cam kết góp;
(ii) Trường hợp doanh nghiệp được cấp Giấy phép
thành lập và hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán, bảo hiểm, phải tuân thủ việc
góp vốn theo các quy định của pháp luật có liên quan;
đ) Đối với ngân hàng thương mại Việt Nam:
(i) Có tổng tài sản tối thiểu 100.000 tỷ đồng, tuân
thủ đầy đủ các quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng đầy đủ theo
quy định tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ
sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy phép;
(ii) Không vi phạm các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an
toàn trong hoạt động theo quy định của Ngân hàng Nhà nước trong năm liền kề trước
năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để được
xem xét cấp Giấy phép;
(iii) Đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu sau khi
góp vốn thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
(iv) Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng trong 02 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.”
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:
“Điều 12. Quy định đối với chủ sở hữu, thành
viên sáng lập
1. Thành viên sáng lập là doanh nghiệp Việt Nam (trừ
ngân hàng thương mại Việt Nam) phải tuân thủ các quy định sau đây:
a) Các quy định tại khoản 1, khoản 2
và các điểm a, b, c khoản 4 Điều 11 Thông tư này;
b) Có vốn chủ sở hữu tối thiểu 1.000 tỷ đồng, tổng
tài sản tối thiểu 2.000 tỷ đồng trong 03 năm tài chính liền kề trước năm nộp hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép. Trường hợp doanh nghiệp hoạt động trong ngành nghề
kinh doanh có yêu cầu mức vốn pháp định, phải đảm bảo vốn chủ sở hữu theo báo
cáo tài chính đã được kiểm toán của năm liền kề trước thời điểm nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép trừ đi vốn pháp định tối thiểu bằng số vốn cam kết góp;
c) Trường hợp doanh nghiệp được cấp Giấy phép thành
lập và hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán, bảo hiểm, phải tuân thủ việc góp vốn
theo các quy định của pháp luật có liên quan,
2. Chủ sở hữu, thành viên sáng lập là ngân hàng
thương mại Việt Nam (trừ trường hợp chủ sở hữu quy định tại khoản 4 Điều này)
phải tuân thủ các quy định tại khoản 1, khoản 2 và các điểm b,
c, đ khoản 4 Điều 11 Thông tư này.
3. Chủ sở hữu, thành viên sáng lập là tổ chức tín dụng
nước ngoài phải tuân thủ các quy định sau đây:
a) Quy định tại điểm b khoản 4 Điều
11 Thông tư này;
b) Có tổng tài sản có trên 10 tỷ đô la Mỹ vào cuối
năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
c) Không vi phạm nghiêm trọng các quy định về hoạt
động ngân hàng và các quy định pháp luật khác của nước nguyên xứ trong 05 năm
liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ bổ
sung để được xem xét cấp Giấy phép;
d) Có kinh nghiệm hoạt động quốc tế, được các tổ chức
xếp loại tín nhiệm quốc tế xếp hạng từ mức ổn định trở lên, mức có khả năng thực
hiện các cam kết tài chính và hoạt động bình thường ngay cả khi tình hình, điều
kiện kinh tế biến đổi theo chiều hướng không thuận lợi;
đ) Được cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ
đánh giá đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn, các tỷ lệ bảo đảm an toàn khác, tuân thủ đầy
đủ các quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng đầy đủ theo quy định của
nước nguyên xứ vào năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến
thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy phép;
e) Không phải là cổ đông chiến lược, chủ sở hữu,
thành viên sáng lập của tổ chức tín dụng khác được thành lập và hoạt động tại
Việt Nam;
g) Trường hợp tổ chức tín dụng nước ngoài là công
ty cho thuê thì số dư cho thuê tài chính và cho vay phải chiếm tối thiểu 70% tổng
tài sản của công ty.
4. Chủ sở hữu là ngân hàng thương mại Việt Nam được
chuyển giao bắt buộc thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng để thực hiện
phương án chuyển giao bắt buộc đã được phê duyệt (sau đây gọi là ngân hàng
thương mại được chuyển giao bắt buộc) phải tuân thủ các quy định sau đây:
a) Quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm
c khoản 4 Điều 11 Thông tư này;
b) Có mức vốn điều lệ tối thiểu bằng tổng mức vốn
pháp định đối với ngân hàng thương mại và mức vốn pháp định đối với tổ chức tín
dụng phi ngân hàng theo quy định của pháp luật.
5. Trong thời hạn 05 năm kể từ ngày được cấp Giấy
phép, chủ sở hữu, các thành viên sáng lập phải cùng nhau sở hữu 100% vốn điều lệ
của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn.”
5. Bổ sung khoản 3a vào sau
khoản 3 Điều 14 như sau:
“3a. Đề án thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng
đã được chủ sở hữu phê duyệt bao gồm tối thiểu các nội dung quy định tại khoản
3 Điều này (trừ điểm a, điểm c) đối với trường hợp chủ sở hữu là ngân hàng
thương mại được chuyển giao bắt buộc.”
6. Sửa đổi, bổ sung điểm h khoản 4 Điều 15 như sau:
“h) Báo cáo của cổ đông sáng lập là ngân hàng
thương mại Việt Nam, doanh nghiệp Việt Nam về việc tuân thủ các quy định tại khoản 4 Điều 11 Thông tư này từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy phép.”
7. Bổ sung khoản 5a vào sau
khoản 5 Điều 16 và sửa đổi, bổ sung
điểm đ, điểm e khoản 7 Điều 16 như
sau:
“5a. Hồ sơ đối với chủ sở hữu là ngân hàng thương mại
được chuyển giao bắt buộc:
a) Văn bản ủy quyền người đại diện phần vốn góp của
ngân hàng thương mại Việt Nam tại tổ chức tín dụng phi ngân hàng theo quy định
của pháp luật;
b) Văn bản của cơ quan thuế, cơ quan bảo hiểm xã hội
xác nhận về việc thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế, bảo hiểm xã hội của tổ chức;
c) Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 Thông tư này, Phiếu lý lịch tư pháp của
người đại diện theo pháp luật, người được cử đại diện phần vốn góp của ngân
hàng thương mại Việt Nam tại tổ chức tín dụng phi ngân hàng theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 14 Thông tư này.”;
“đ) Báo cáo của ngân hàng thương mại Việt Nam,
doanh nghiệp Việt Nam về việc tuân thủ các quy định tại khoản 4
Điều 11 Thông tư này hoặc báo cáo của ngân hàng thương mại được chuyển giao
bắt buộc về việc tuân thủ các quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông
tư này từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến thời điểm nộp hồ sơ
bổ sung để được xem xét cấp Giấy phép;
e) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước nguyên xứ
đánh giá tổ chức tín dụng nước ngoài tuân thủ các quy định tại điểm
a, c, đ khoản 3 Điều 12 Thông tư này từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy phép.”
8. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 18 như sau:
“1. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng có nhu cầu cấp đổi
Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép lập hồ sơ theo quy định
tại Điều 19 Thông tư này gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến trụ sở chính
Ngân hàng Nhà nước (Bộ phận Một cửa).”
9. Sửa đổi, bổ sung Điều 22 như sau:
“Điều 22. Điều lệ, nội dung sửa đổi, bổ sung Điều
lệ
1. Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải
có các nội dung chủ yếu quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật Các tổ
chức tín dụng và không được trái với quy định của Luật Các tổ chức tín dụng, các quy định khác của
pháp luật có liên quan. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật về nội dung của Điều lệ, nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ.
2. Khi được cấp Giấy phép, tổ chức tín dụng phi
ngân hàng phải gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến trụ sở chính Ngân
hàng Nhà nước Điều lệ đã được Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên thông
qua trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được thông qua. Trường hợp sửa đổi, bổ
sung Điều lệ, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính đến trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
được thông qua.”
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi
bỏ một số từ, cụm từ, điểm của Thông tư 30/2015/TT-NHNN
1. Bổ sung cụm từ “(trừ trường hợp quy định tại khoản
3a Điều này)” vào sau cụm từ “Đề án thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng” tại
khoản 3 Điều 14 và bổ sung cụm từ “(trừ trường hợp chủ sở hữu
quy định tại khoản 5a Điều này)” vào sau cụm từ “Hồ sơ đối với chủ sở hữu,
thành viên sáng lập là ngân hàng thương mại Việt Nam, doanh nghiệp Việt Nam” tại
khoản 5 Điều 16.
2. Bỏ từ “thành lập” tại Điều 4,
cụm từ “(đối với địa bàn không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng)” tại điểm b khoản 4 Điều 41 và cụm từ “Cục Thanh tra, giám sát ngân
hàng hoặc” tại Điều 7 Phụ lục số 09A,
Điều 7 Phụ lục số 09B, Điều 7 Phụ lục số 09C, Điều 7 Phụ lục số 09D.
3. Bãi bỏ điểm c(iii), điểm c(vi)
khoản 3 Điều 15, điểm d khoản 1 Điều 41.
4. Thay thế Phụ
lục số 01, Phụ lục số 02, Phụ lục số 03, Phụ lục số 04A, Phụ lục số 04B, Phụ lục số 05 và Phụ lục số 06 bằng Phụ lục số 01, Phụ lục số 02,
Phụ lục số 03, Phụ lục số
04A, Phụ lục số 04B, Phụ
lục số 05 và Phụ lục số 06 ban hành kèm theo
Thông tư này.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, tổ chức tín dụng
phi ngân hàng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 06
tháng 8 năm 2023.
2. Bãi bỏ khoản 2, khoản 3, khoản
5, khoản 6 Điều 1 Thông tư số 15/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 06 năm 2016 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN.
3. Bãi bỏ Điều 4 Thông tư số
17/2018/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng
lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài.
4. Bãi bỏ khoản 7 Điều 1, khoản 1,
khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 2 Thông tư số 01/2019/TT-NHNN ngày 01 tháng
02 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 30/2015/TT-NHNN./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VP, PC, TTGSNH6 (03 bản).
|
KT.
THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đoàn Thái Sơn
|
PHỤ LỤC SỐ 01
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG TỔ
CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-NHNN ngày 22/6/2023 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày...
tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY...(*)
Kính gửi: Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ
chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm
2017;
Căn cứ Thông tư số 30/2015/TT-NHNN
ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc
cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng (đã được
sửa đổi, bổ sung);
Căn cứ Biên bản Hội nghị thành lập
ngày...tháng...năm....;
Các cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập của Công
ty ...(*) thay mặt các cổ đông (thành viên) góp vốn thành lập hoặc chủ sở hữu
Công ty...(*) đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cấp Giấy
phép thành lập và hoạt động tổ chức tín dụng phi ngân hàng với các nội dung sau
đây:
1. Hình thức tổ chức:
2. Tên của tổ chức tín dụng phi ngân hàng:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có)
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có)
- Tên giao dịch (nếu có)
3. Tên tỉnh, thành phố nơi dự kiến đặt trụ sở
chính:
4. Nội dung hoạt động:
5. Thời hạn hoạt động:
6. Vốn điều lệ:... đồng Việt Nam (bằng chữ...),
trong đó tỷ lệ góp vốn của các cổ đông (thành viên) sáng lập như sau:
STT
|
Tên tổ chức, cá
nhân
|
Địa chỉ
|
Số Giấy phép thành
lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, hoặc
số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân, số hộ chiếu, số định
danh cá nhân
|
Giá trị vốn góp
|
Tỷ lệ vốn góp
|
1
|
Công ty A
|
|
|
|
|
2
|
Nguyễn Văn B
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
7. Danh sách dự kiến những người được bầu, bổ nhiệm
làm thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát
và Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng phi ngân hàng (nêu rõ họ, tên
và các chức danh đề nghị chấp thuận của từng thành viên).
Chúng tôi xin cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, đầy đủ, trung thực của nội dung trong đơn, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
- Thực hiện đăng ký doanh nghiệp, đăng ký khai
trương hoạt động và công bố thông tin theo quy định của pháp luật.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật,
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
Các cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập, chủ sở
hữu Công ty...(*)
(Cổ đông sáng lập là
cá nhân ký và ghi đầy đủ họ và tên, cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập, chủ
sở hữu là tổ chức do người đại diện hợp pháp ký, đóng dấu và ghi đầy đủ họ tên)
__________________________
(*) Tên tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị
thành lập
PHỤ LỤC SỐ 02
MẪU SƠ YẾU LÝ LỊCH TỰ KHAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-NHNN ngày 22/6/2023 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Ảnh
màu (4x6) đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận lý lịch
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SƠ
YẾU LÝ LỊCH
|
1. Thông tin cá nhân
- Họ và tên khai sinh:
- Họ và tên thường gọi:
- Bí danh:
- Ngày tháng năm sinh:
- Nơi sinh:
- Số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công
dân, số định danh cá nhân; nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp (đối với người có quốc
tịch Việt Nam):
- Số hộ chiếu, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp; quốc
tịch (quốc tịch gốc, các quốc tịch hiện nay); địa chỉ cư trú hiện nay (đối với
người không có quốc tịch Việt Nam):
- Tên và địa chỉ pháp nhân mà mình đại diện; số vốn
góp và tỷ lệ vốn góp (trường hợp là người đại diện vốn góp của pháp nhân):
2. Trình độ học vấn
Tên trường; tên thành phố, quốc gia nơi trường đặt
trụ sở chính; tên khóa học; thời gian học; tên bằng (liệt kê những bằng cấp,
chương trình đào tạo liên quan đến tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh được bầu,
bổ nhiệm).
3. Quá trình công tác
- Quá trình công tác, nghề nghiệp và chức vụ đã qua
(từ năm 18 tuổi đến nay) làm gì, ở đâu, tóm tắt đặc điểm chính;
- Các chức vụ đang giữ tại các tổ chức khác;
- Chức vụ dự kiến được bầu (bổ nhiệm) tại tổ chức
tín dụng phi ngân hàng;
- Khen thưởng, kỷ luật (nếu có).
4. Kê khai người có liên quan
Kê khai người có liên quan của người dự kiến được bầu,
bổ nhiệm làm người quản lý, điều hành và một số chức danh khác của tổ chức tín
dụng phi ngân hàng.
5. Cam kết trước pháp luật
- Tôi cam kết không vi phạm các quy định của pháp
luật, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân
hàng;
- Tôi cam kết những lời khai trên là đúng sự thật
và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với lời khai này.
(Ngoài những nội dung cơ bản trên, người khai có thể
bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết).
Xác
nhận của cơ quan nơi làm việc hoặc Ủy ban nhân dân nơi đăng ký thường trú
|
....
ngày... tháng... năm....
Người khai
(Ký và ghi rõ họ và tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 03
DANH SÁCH CÁC CỔ ĐÔNG (THÀNH VIÊN) GÓP VỐN THÀNH LẬP TỔ
CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-NHNN ngày 22/6/2023 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
DANH SÁCH CỔ ĐÔNG
(THÀNH VIÊN) GÓP VỐN THÀNH LẬP CÔNG TY ...(*)
STT
(1)
|
Tên cổ đông, thành
viên góp vốn
(2)
|
Địa chỉ
(3)
|
Số Giấy phép thành
lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, hoặc
số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân, số định danh cá nhân, số
hộ chiếu
(4)
|
Giá trị vốn góp
(5)
|
Số cổ phần
(6)
|
Loại cổ phần
(7)
|
Tỷ lệ vốn góp
(8)
|
I. Cổ đông (thành viên) sáng lập:
|
Tổ chức
|
1
|
Công ty A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Cá nhân
|
3
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Cổ đông (thành viên) góp vốn khác
|
Tổ chức
|
5
|
Công ty B
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
Cá nhân
|
7
|
Nguyễn Văn B
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trưởng
Ban trù bị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
__________________________
(*) Tên tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị
thành lập
PHỤ LỤC SỐ 04A
MẪU ĐƠN MUA CỔ PHẦN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-NHNN ngày 22/6/2023 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…., ngày...
tháng... năm...
ĐƠN MUA CỔ PHẦN
Kính gửi: Ban trù
bị thành lập Công ty ... (*)
1. Cá nhân đề nghị mua cổ phần:
- Họ và tên: (tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng chữ
in hoa)
- Ngày tháng năm sinh:
- Số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công
dân, số định danh cá nhân; nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp (đối với người có quốc
tịch Việt Nam):
- Số hộ chiếu, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp; quốc
tịch; địa chỉ cư trú hiện nay (đối với người không có quốc tịch Việt Nam):
- Nơi công tác và chức vụ hiện tại:
- Số điện thoại:
2. Nội dung đăng ký mua cổ phần:
- Số lượng cổ phần đăng ký mua, loại cổ phần, giá
trị, tỷ lệ sở hữu so với vốn điều lệ:
- Thời gian nộp tiền:
3. Tình hình góp vốn, mua cổ phần tại các tổ chức
khác:
- Tên tổ chức tín dụng, doanh nghiệp mà cá nhân
đang có vốn góp;
- Số vốn đã góp và tỷ lệ so với tổng vốn điều lệ của
tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đó.
4. Cam kết:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ của Công ty ...(*) và
các quy định của pháp luật có liên quan, tôi cam kết:
a) Mua đủ số cổ phần và góp đúng thời hạn đã đăng
ký;
b) Không sử dụng vốn huy động, vốn vay của các tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức, cá nhân khác để góp vốn;
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của nguồn vốn góp thành lập tổ
chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần;
c) Tuân thủ các quy định tại Điều lệ của Công
ty...(*), các quy định nội bộ của Công ty...(*) và các quy định của pháp luật
có liên quan;
d) Hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực, đầy
đủ, chính xác của những hồ sơ gửi kèm.
|
Người
mua cổ phần
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
__________________________
(*) Tên tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị
thành lập
PHỤ LỤC SỐ 04B
MẪU ĐƠN MUA CỔ PHẦN ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-NHNN ngày 22/6/2023 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày...
tháng... năm...
ĐƠN MUA CỔ PHẦN
Kính gửi: Ban trù
bị thành lập Công ty...(*)
1. Tổ chức đề nghị mua cổ phần:
- Tên tổ chức: (tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng
chữ in hoa)
- Số Giấy phép thành lập hoặc số Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, do... cấp ngày... tháng...
năm... :
- Vốn điều lệ:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Số điện thoại:…….. Số Fax:...
2. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên:
- Ngày tháng năm sinh:
- Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức:
- Số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công
dân, số định danh cá nhân; nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp (đối với người có quốc
tịch Việt Nam):
- Số hộ chiếu, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp, quốc
tịch; địa chỉ cư trú hiện nay (đối với người không có quốc tịch Việt Nam):
3. Người được cử làm đại diện phần vốn góp của tổ
chức tại Công ty...(*):
- Họ và tên:
- Ngày tháng năm sinh:
- Nơi công tác và chức vụ hiện tại:
- Quan hệ với tổ chức (trong trường hợp không làm
việc cho tổ chức đó):
- Số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công
dân hoặc số định danh cá nhân, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp (đối với người có
quốc tịch Việt Nam):
- Số hộ chiếu, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp, quốc
tịch; địa chỉ cư trú hiện nay (đối với người không có quốc tịch Việt Nam):
4. Nội dung đăng ký mua cổ phần:
- Số lượng cổ phần đăng ký mua:
- Loại cổ phần:
- Giá trị:
- Tỷ lệ sở hữu so với vốn điều lệ:
- Thời gian nộp tiền:
5. Tình hình góp vốn, mua cổ phần tại các tổ chức
khác:
- Tên tổ chức tín dụng, doanh nghiệp mà tổ chức
đang có vốn góp;
- Số vốn đã góp, mua cổ phần và tỷ lệ so với tổng vốn
điều lệ của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đó.
6. Cam kết:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ của Công ty ...(*) và
các quy định của pháp luật có liên quan, (tên tổ chức đề nghị mua cổ phần) cam
kết:
a) Mua đủ số cổ phần và góp đúng thời hạn đã đăng
ký;
b) Không sử dụng vốn huy động, vốn vay của các tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức, cá nhân khác để góp vốn
và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của khoản tiền đã góp
thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần;
c) Tuân thủ các quy định tại Điều lệ của Công
ty...(*), các quy định nội bộ của Công ty...(*) và các quy định của pháp luật
có liên quan;
d) Hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực, đầy
đủ, chính xác của những hồ sơ gửi kèm.
|
Người
đại diện hợp pháp của tổ chức
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
_________________________
(*) Tên tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị
thành lập
PHỤ LỤC SỐ 05
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-NHNN ngày 22/6/2023 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI
CÓ LIÊN QUAN
1. Thông tin người kê khai
2. Người có liên quan
STT
|
Người có liên quan
|
Mối quan hệ với
người khai
|
Đã tham gia góp vốn
tổ chức tín dụng
|
Tỷ lệ góp vốn điều
lệ thành lập Công ty...(*)
|
Tên, địa chỉ tổ chức
tín dụng
|
Tỷ lệ góp vốn điều
lệ của tổ chức tín dụng (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
Người khai
|
|
|
|
2
|
Nguyễn Thị B
|
|
|
|
|
3
|
Công ty X
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
% (chi tiết từng tổ chức tín dụng)
|
|
Tôi cam kết nội dung Bảng kê khai trên đây là đúng
sự thật, nếu có bất cứ sự không trung thực nào, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
|
Người
khai (7)
(Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
__________________________
(*) Tên tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị
thành lập
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
THEO MẪU
1. Đối với phần kê khai Thông tin người kê khai: Kê
khai thông tin của cổ đông góp vốn, chủ sở hữu, thành viên góp vốn thành lập tổ
chức tín dụng phi ngân hàng.
a) Đối với cá nhân, kê khai các nội dung sau đây:
- Họ và tên;
- Tên thường gọi;
- Ngày, tháng, năm sinh;
- Số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công
dân, số định danh cá nhân; nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp (đối với người có quốc
tịch Việt Nam);
- Số hộ chiếu, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp; địa
chỉ cư trú hiện nay (đối với người không có quốc tịch Việt Nam);
- Chức vụ được bầu, bổ nhiệm tại tổ chức tín dụng
phi ngân hàng đề nghị thành lập.
b) Đối với tổ chức, kê khai các nội dung sau đây:
- Tên tổ chức;
- Địa chỉ;
- Số Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp.
2. Đối với phần kê khai Người có liên quan
2.1. Cột (3): Căn cứ mối quan hệ thực tế của người
có liên quan ở cột (2) thuộc trường hợp cụ thể theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng và các quy định có
liên quan để điền vào cột (3).
2.2. Cột (4): Ghi rõ tên, địa chỉ các tổ chức tín dụng
đã tham gia góp vốn.
2.3. Cột (5): Ghi cụ thể tỷ lệ sở hữu cổ phần hoặc
tỷ lệ vốn góp vốn điều lệ của tổ chức tín dụng tại thời điểm đăng ký tham gia
góp vốn thành lập Công ty ...(*)
2.4. Cột (6): Ghi cụ thể tỷ lệ vốn góp đăng ký,
tham gia góp để thành lập Công ty ... (*) căn cứ theo Phụ lục số 04A, Phụ lục số
04B Thông tư này.
2.5. Đối với phần kê khai tại (7): Nếu là tổ chức,
người ký tên người khai là đại diện hợp pháp của tổ chức và đóng dấu.
PHỤ LỤC SỐ 06
BẢNG KÊ KHAI THÔNG TIN VỀ LỊCH SỬ QUAN HỆ TÍN DỤNG CỦA
CÁ NHÂN GÓP VỐN THÀNH LẬP TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-NHNN ngày 22/6/2023 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
BẢNG KÊ KHAI
THÔNG TIN VỀ LỊCH SỬ QUAN HỆ TÍN DỤNG CỦA CÁ NHÂN
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công
dân hoặc số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu:
4. Số tài khoản tại ngân hàng:
5. Nghề nghiệp, lĩnh vực kinh doanh:
6. Thông tin về lịch sử quan hệ tín dụng
- Tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài:
- Địa chỉ:
- Số Giấy phép thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương:
- Tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài đến thời điểm kê khai:
- Dư nợ vay tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài đến thời điểm kê khai:
- Dư nợ quá hạn tại thời điểm gần nhất:
- Nợ xấu tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài:
+ Thời điểm: Tháng/năm
+ Thực trạng xử lý nợ xấu (Ghi rõ đến thời điểm
kê khai đã xử lý như thế nào):
|
....,
ngày... tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|