Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 05/2009/TT-NHNN hỗ trợ lãi suất tổ chức, cá nhân vay vốn trung, dài hạn ngân hàng đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh

Số hiệu: 05/2009/TT-NHNN Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Người ký: Nguyễn Đồng Tiến
Ngày ban hành: 07/04/2009 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------

Số: 05/2009/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 07 tháng 04 năm 2009

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH VIỆC HỖ TRỢ LÃI SUẤT ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VAY VỐN TRUNG, DÀI HẠN NGÂN HÀNG THỰC HIỆN ĐẦU TƯ MỚI ĐỂ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT – KINH DOANH

Căn cứ Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về những giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội;
Căn cứ Quyết định số 443/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá nhân vay vốn trung, dài hạn ngân hàng thực hiện đầu tư mới để phát triển sản xuất – kinh doanh;
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chi tiết thi hành việc hỗ trợ lãi suất đối với các tổ chức, cá nhân vay vốn trung, dài hạn ngân hàng để thực hiện đầu tư mới để phát triển sản xuất – kinh doanh (dưới đây gọi tắt là hỗ trợ lãi suất) như sau:

Điều 1. Mục đích hỗ trợ lãi suất

Nhà nước hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay trung, dài hạn ngân hàng bằng đồng Việt Nam của các tổ chức, cá nhân thực hiện đầu tư mới để phát triển sản xuất – kinh doanh, kết cấu hạ tầng nhằm giảm chi phí đầu tư, tăng tài sản cố định và năng lực sản xuất – kinh doanh, khả năng cạnh tranh sản phẩm, tạo việc làm.

Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp dụng quy định về hỗ trợ lãi suất

1. Các tổ chức tín dụng thực hiện hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay trung, dài hạn bằng đồng Việt Nam của các tổ chức, cá nhân thực hiện đầu tư mới (các dự án đầu tư được thi công, mua sắm trước hoặc sau ngày 01 tháng 4 năm 2009 mà thời hạn thi công, mua sắm phù hợp với thời hạn ân hạn đã cam kết trong hợp đồng tín dụng), bao gồm:

a) Ngân hàng thương mại theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá nhân vay vốn ngân hàng để sản xuất – kinh doanh.

b) Công ty tài chính theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số 333/QĐ-TTg ngày 10 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 131/QĐ-TTg.

c) Ngân hàng Phát triển Việt Nam thực hiện hỗ trợ lãi suất cho các đối tượng vay vốn ưu đãi.

2. Khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất, bao gồm:

a) Tổ chức, cá nhân vay vốn ngân hàng thương mại, công ty tài chính để thực hiện dự án đầu tư mới để phát triển sản xuất – kinh doanh, kết cấu hạ tầng ở trong nước theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 127/2005/QĐ-NHNN ngày 03 tháng 02 năm 2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2001.

b) Chủ đầu tư vay vốn Ngân hàng Phát triển Việt Nam để thực hiện dự án đầu tư mới để phát triển sản xuất – kinh doanh, kết cấu hạ tầng ở trong nước theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 và Điều 6 Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước.

3. Loại cho vay được hỗ trợ lãi suất là các khoản cho vay trung, dài hạn bằng đồng Việt Nam để thực hiện dự án đầu tư mới để phát triển sản xuất – kinh doanh, kết cấu hạ tầng theo các hợp đồng tín dụng ký kết trước và sau ngày 01 tháng 4 năm 2009 mà được giải ngân (một hoặc nhiều lần) trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 đến 31 tháng 12 năm 2009, thuộc các ngành, lĩnh vực kinh tế:

a) Các khoản cho vay của ngân hàng thương mại, công ty tài chính được thống kê theo quy định tại Chế độ báo cáo thống kê áp dụng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 477/2004/QĐ-NHNN ngày 28 tháng 4 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và Quyết định số 143 TCTK/PPCĐ ngày 22 tháng 12 năm 1993 của Tổng cục trưởng Tổng Cục Thống kê về việc ban hành hệ thống ngành kinh tế cấp II, cấp III và cấp IV và danh mục hệ thống ngành kinh tế quốc dân, bao gồm:

- Ngành nông nghiệp và lâm nghiệp;

- Ngành thủy sản;

- Ngành công nghiệp khai thác mỏ;

- Ngành công nghiệp chế biến;

- Ngành công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt và nước;

- Ngành xây dựng (trừ công trình xây dựng văn phòng (cao ốc) cho thuê, công trình xây dựng, sửa chữa mua nhà để bán);

- Ngành thương nghiệp, sửa chữa xe có động cơ, mô tô, xe máy, đồ dùng cá nhân và gia đình;

- Ngành vận tải, kho bãi và thông tin liên lạc;

- Hoạt động khoa học và công nghệ.

b) Các khoản cho vay đầu tư của Ngân hàng Phát triển Việt Nam thuộc Danh mục các dự án vay vốn tín dụng đầu tư ban hành theo Nghị định số 106/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2006 về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước.

Điều 3. Nguyên tắc, thời hạn, mức lãi suất và phương thức hỗ trợ lãi suất.

1. Nguyên tắc hỗ trợ lãi suất là các ngân hàng thương mại, công ty tài chính và Ngân hàng Phát triển Việt Nam cho vay các nhu cầu vốn trung, dài hạn để thực hiện đầu tư mới để phát triển sản xuất – kinh doanh, kết cấu hạ tầng theo cơ chế cho vay thông thường và thực hiện hỗ trợ lãi suất theo đúng quy định của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

2. Thời hạn vay được hỗ trợ lãi suất tối đa là 24 tháng, kể từ ngày giải ngân đối với các khoản vay theo hợp đồng tín dụng ký kết trước và sau ngày 01 tháng 4 năm 2009 mà được giải ngân trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 đến 31 tháng 12 năm 2009. Việc hỗ trợ lãi suất được thực hiện từ ngày 01 tháng 4 năm 2009 đến 31 tháng 12 năm 2011. Các khoản vay thuộc đối tượng được hỗ trợ lãi suất này bị quá hạn trả nợ, được gia hạn nợ vay, thời hạn vay thực tế vượt quá 24 tháng, thì không được tính hỗ trợ lãi suất đối với khoảng thời gian quá hạn trả nợ, gia hạn nợ và vượt quá 24 tháng.

3. Mức lãi suất hỗ trợ cho khách hàng vay là 4%/năm, tính trên số tiền vay và thời hạn cho vay thực tế, nằm trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2009 đến 31 tháng 12 năm 2011.

4. Phương thức thực hiện hỗ trợ lãi suất là khi thu lãi tiền vay, các ngân hàng thương mại, công ty tài chính và Ngân hàng Phát triển Việt Nam giảm trừ số tiền lãi phải trả cho khách hàng vay bằng với số lãi tiền vay được hỗ trợ lãi suất. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chuyển số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất trên cơ sở báo cáo số tiền hỗ trợ lãi suất của ngân hàng thương mại, công ty tài chính và Ngân hàng Phát triển Việt Nam.

Điều 4. Quy trình và trách nhiệm của khách hàng vay, ngân hàng thương mại, công ty tài chính và Ngân hàng Phát triển Việt Nam, thực hiện hỗ trợ lãi suất.

1. Đối với khách hàng vay có khoản vay thuộc đối tượng hỗ trợ lãi suất:

a) Trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 04 đến 31 tháng 12 năm 2009, khi phát sinh khoản vay lần đầu tại ngân hàng thương mại, công ty tài chính và Ngân hàng Phát triển Việt Nam nơi cho vay, khách hàng vay gửi giấy đề nghị hỗ trợ lãi suất cho các ngân hàng thương mại, công ty tài chính và Ngân hàng Phát triển Việt Nam theo mẫu 01 tại Phụ lục Thông tư này, kể cả các khoản vay phát sinh từ ngày 01 tháng 4 năm 2009 đến trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

b) Sử dụng vốn vay đúng mục đích thuộc đối tượng hỗ trợ lãi suất đã ghi trong hợp đồng tín dụng. Nếu sử dụng vốn vay không đúng mục đích theo đối tượng hỗ trợ lãi suất, thì không được hỗ trợ lãi suất và phải hoàn trả cho ngân hàng thương mại, công ty tài chính và Ngân hàng Phát triển Việt Nam số lãi tiền vay được hỗ trợ trước đó và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

c) Thực hiện các quy định của ngân hàng thương mại, công ty tài chính và Ngân hàng Phát triển Việt Nam về thủ tục vay vốn, hỗ trợ lãi suất và chế độ báo cáo.

d) Hạch toán khoản chi trả tiền vay theo đúng số tiền lãi phải trả cho ngân hàng thương mại, công ty tài chính và Ngân hàng Phát triển Việt Nam, sau khi được hỗ trợ lãi suất theo quy định của pháp luật.

đ) Yêu cầu ngân hàng thương mại, công ty tài chính và Ngân hàng Phát triển Việt Nam nơi cho vay thực hiện hỗ trợ lãi suất theo đúng quy định của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

2. Đối với ngân hàng thương mại, công ty tài chính và Ngân hàng Phát triển Việt Nam:

a) Thực hiện hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay theo đúng quy định của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; không được từ chối hỗ trợ lãi suất, nếu khoản vay thuộc đối tượng được hỗ trợ lãi suất; định kỳ báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để kiểm tra, giám sát tình hình hỗ trợ lãi suất.

b) Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay thuộc đối tượng hỗ trợ lãi suất để ghi trong hợp đồng tín dụng các nội dung về hỗ trợ lãi suất theo quy định của pháp luật; từ chối các yêu cầu hỗ trợ lãi suất không đúng quy định của pháp luật.

c) Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc (Giám đốc) ngân hàng thương mại, công ty tài chính, Chủ tịch Hội đồng quản lý và Tổng Giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật đối với các trường hợp hỗ trợ lãi suất không đúng quy định của pháp luật. Đối với ngân hàng thương mại và công ty tài chính, nếu vi phạm, thì bị xem xét trong việc xếp loại hàng năm, bổ sung tăng vốn điều lệ, cấp giấy phép mở mạng lưới hoạt động của ngân hàng thương mại.

d) Áp dụng cơ chế và lãi suất cho vay:

- Đối với ngân hàng thương mại, công ty tài chính: Áp dụng cơ chế và lãi suất cho vay thông thường đối với các nhu cầu vay vốn thuộc đối tượng hỗ trợ lãi suất phù hợp với quy định tại Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành kèm theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

- Đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam: Áp dụng cơ chế và lãi suất cho vay ưu đãi theo quy định tại Nghị định số 151/2006/NĐ-CP, Nghị định số 106/2008/NĐ-CP và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

đ) Thực hiện việc kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay để đảm bảo việc hỗ trợ lãi suất theo đúng quy định của pháp luật. Nếu phát hiện khách hàng vay sử dụng vốn vay không đúng mục đích thuộc đối tượng hỗ trợ lãi suất, thì thu hồi số lãi tiền vay được hỗ trợ lãi suất trước đó; trường hợp không thu hồi được, thì báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý hoặc khởi kiện việc vi phạm hợp đồng tín dụng của khách hàng vay.

e) Hướng dẫn khách hàng vay để bảo đảm việc vay được thuận tiện, an toàn và đúng đối tượng.

g) Khi thu lãi tiền vay của khách hàng, các ngân hàng thương mại, công ty tài chính và Ngân hàng Phát triển Việt Nam thực hiện việc giảm trừ số lãi tiền vay phải trả của khách hàng bằng với số lãi tiền vay được hỗ trợ lãi suất theo quy định của pháp luật. Trường hợp đến ngày 31 tháng 12 năm 2011 chưa đến kỳ hạn thu lãi tiền vay, thì các ngân hàng thương mại, công ty tài chính và Ngân hàng Phát triển Việt Nam phải tính số lãi tiền vay phải trả của khách hàng và thực hiện việc giảm trừ số lãi tiền vay bằng với số lãi tiền vay được hỗ trợ lãi suất. Việc tính và thu lãi tiền vay thực hiện theo quy định của pháp luật; thực hiện hạch toán, theo dõi số lãi tiền vay thuộc đối tượng hỗ trợ lãi suất như sau:

- Hạch toán toàn bộ số lãi tiền vay vào thu nhập theo quy định của chế độ tài chính hiện hành; số lãi tiền vay hỗ trợ lãi suất do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chuyển được hạch toán vào tài khoản riêng (tài khoản “Các khoản phải thu” – Tiểu khoản: Phải thu Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hỗ trợ lãi suất năm 2009 – 2011).

- Có bảng kê (hoặc cơ sở dữ liệu) theo dõi chi tiết các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất (khách hàng vay, số tiền vay, thời hạn và lãi suất cho vay, số tiền hỗ trợ lãi suất…) để gửi cho khách hàng vay, phục vụ cho việc theo dõi, thống kê và kiểm toán nội bộ, báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

h) Lập giấy xác nhận hỗ trợ lãi suất có xác nhận của khách hàng và ngân hàng, công ty tài chính nơi cho vay (ký tên, đóng dấu) để làm chứng từ kiểm tra, giám sát. Giấy xác nhận hỗ trợ lãi suất được lập thành 02 bản, 01 bản lưu giữ hồ sơ tín dụng, 01 bản gửi cho khách hàng vay. Giấy xác nhận hỗ trợ lãi suất được lập từng lần khi thu lãi tiền vay và giảm trừ số lãi tiền vay được hỗ trợ lãi suất hoặc lập theo định kỳ hàng tháng phù hợp với thời hạn gửi báo cáo hỗ trợ lãi suất cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Đối với hộ nông dân vay vốn, thì lập giấy xác nhận hỗ trợ lãi suất vào tháng cuối của mỗi quý trong thời hạn hỗ trợ lãi suất.

i) Gửi giấy đăng ký kế hoạch và báo cáo số tiền hỗ trợ lãi suất cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo các mẫu tại Phụ lục Thông tư này:

- Giấy đăng ký kế hoạch hỗ trợ lãi suất hàng quý theo mẫu 0203 Phụ lục Thông tư này và gửi chậm nhất là ngày 10 của tháng đầu quý; giấy đăng ký kế hoạch hỗ trợ lãi suất quý II năm 2009 gửi chậm nhất là ngày 15 tháng 4 năm 2009.

- Báo cáo tình hình thực hiện hỗ trợ lãi suất hàng tháng theo các mẫu 04, 0506 Phụ lục Thông tư này và gửi chậm nhất là ngày 10 của tháng liền kề với tháng báo cáo, đảm bảo chính xác và đúng thời hạn.

k) Theo dõi, thống kê kịp thời, chính xác các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất để phục vụ cho việc kiểm toán nội bộ, báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; mở các tài khoản hoặc áp dụng hệ thống quản lý thích hợp để hạch toán, thống kê riêng các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất.

l) Lưu giữ hồ sơ các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

1. Hàng tháng, chuyển tối đa 90% số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất theo báo cáo của ngân hàng thương mại, công ty tài chính và Ngân hàng Phát triển Việt Nam. Việc chuyển số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất còn lại hàng năm, được thực hiện sau khi nhận được báo cáo quyết toán về hỗ trợ lãi suất của ngân hàng thương mại, công ty tài chính và Ngân hàng Phát triển Việt Nam.

2. Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các bộ, ngành có liên quan khác tiến hành việc kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện quy định của pháp luật về hỗ trợ lãi suất trong trường hợp cần thiết.

3. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam giúp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước thực hiện các nội dung liên quan đến tổ chức thực hiện cơ chế hỗ trợ lãi suất:

a) Vụ Chính sách tiền tệ: Phối hợp với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để xử lý các vấn đề về cơ chế hỗ trợ lãi suất; nhận giấy đăng ký kế hoạch hỗ trợ lãi suất và các báo cáo về tình hình hỗ trợ lãi suất của ngân hàng thương mại, công ty tài chính và Ngân hàng Phát triển Việt Nam; thông báo việc chuyển số tiền hỗ trợ lãi suất cho ngân hàng thương mại, công ty tài chính và Ngân hàng Phát triển Việt Nam; hướng dẫn quyết toán số tiền hỗ trợ lãi suất; xây dựng báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ.

b) Vụ Tài chính – Kế toán: Xử lý các vấn đề về hạch toán kế toán liên quan đến cơ chế hỗ trợ lãi suất (chứng từ gốc để hạch toán, chuyển số tiền hỗ trợ lãi suất…)

c) Sở Giao dịch: Thực hiện việc hạch toán, chuyển số tiền hỗ trợ lãi suất cho ngân hàng thương mại, công ty tài chính và Ngân hàng Phát triển Việt Nam.

d) Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng (Thanh tra Ngân hàng Nhà nước): Thực hiện việc thanh tra, giám sát và xử lý đối với ngân hàng thương mại, công ty tài chính và Ngân hàng Phát triển Việt Nam và khách hàng vay có vi phạm quy định của pháp luật về hỗ trợ lãi suất.

đ) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Thực hiện việc kiểm tra, giám sát và thanh tra theo thẩm quyền tình hình thực hiện quy định của pháp luật về hỗ trợ lãi suất và báo cáo, đề xuất với Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xử lý các vấn đề phát sinh.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc (Giám đốc) ngân hàng thương mại và công ty tài chính, Chủ tịch Hội đồng quản lý và Tổng Giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam, khách hàng vay chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 6;
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng (để báo cáo);
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VP, Vụ CSTT.

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Nguyễn Đồng Tiến

PHỤ LỤC

VỀ CÁC MẪU BIỂU ÁP DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VAY VÀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, CÔNG TY TÀI CHÍNH VÀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2009/TT-NHNN ngày 07 tháng 04 năm 2009 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

1. Mẫu 01: Giấy đề nghị hỗ trợ lãi suất tiền vay đối với khoản vay trung, dài hạn.

2. Mẫu 02: Giấy đăng ký kế hoạch hỗ trợ lãi suất đối với khoản vay trung, dài hạn.

3. Mẫu 03: Giấy đăng ký kế hoạch hỗ trợ lãi suất đối với khoản vay trung, dài hạn thuộc Danh mục các dự án vay vốn tín dụng đầu tư.

4. Mẫu 04: Báo cáo tình hình thực hiện hỗ trợ lãi suất đối với khoản vay trung, dài hạn theo Quyết định số 443/QĐ-TTg và Thông tư số 05/2009/TT-NHNN phân theo ngành, lĩnh vực kinh tế và đối tượng khách hàng vay.

5. Mẫu 05: Báo cáo tình hình thực hiện hỗ trợ lãi suất đối với khoản vay trung, dài hạn theo Quyết định số 443/QĐ-TTg và Thông tư số 05/2009/TT-NHNN phân theo Danh mục các dự án vay vốn tín dụng đầu tư và đối tượng khách hàng vay.

6. Mẫu 06: Báo cáo tình hình thực hiện hỗ trợ lãi suất đối với khoản vay trung, dài hạn theo Quyết định 443/QĐ-TTg và Thông tư số 05/2009/TT-NHNN phân theo 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

MẪU 01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ LÃI SUẤT TIỀN VAY
ĐỐI VỚI KHOẢN VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN

Kính gửi: ...........................................................................................................................
(tên ngân hàng thương mại, công ty tài chính, Ngân hàng Phát triển Việt Nam cho vay)

Tên khách hàng vay: ..........................................................................................................

Địa chỉ: .............................................................................................................................

.........................................................................................................................................

Điện thoại ..................................................... Fax: ......................... Email:..........................

Tên đại diện tổ chức (đối với khách hàng là tổ chức): ...........................................................

Chức vụ: ...........................................................................................................................

Căn cứ các quy định tại Quyết định số 443/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá nhân vay vốn trung, dài hạn ngân hàng để thực hiện đầu tư mới để phát triển sản xuất – kinh doanh và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại Thông tư số /2009/TT-NHNN ngày tháng 4 năm 2009, chúng tôi đề nghị ngân hàng thương mại/công ty tài chính/Ngân hàng Phát triển Việt Nam hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay vốn trung, dài hạn để thực hiện đầu tư mới để phát triển sản xuất – kinh doanh, kết cấu hạ tầng theo các hợp đồng tín dụng được giải ngân trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 đến ngày 31 tháng 12 năm 2009.

Chúng tôi cam kết chấp hành các quy định của pháp luật về cho vay, hỗ trợ lãi suất và các cam kết trong hợp đồng tín dụng; sử dụng vốn vay đúng mục đích, đúng đối tượng được hỗ trợ lãi suất; hoàn trả ngay số tiền đã được hỗ trợ lãi suất, nếu sử dụng tiền vay không đúng mục đích của đối tượng hỗ trợ lãi suất ghi trong hợp đồng tín dụng; chịu trách nhiệm trước pháp luật, nếu vi phạm hợp đồng tín dụng.

……….., ngày …….tháng ……..năm ….
KHÁCH HÀNG VAY
(ký tên và đóng dấu)

Hướng dẫn:

- Khách hàng vay chỉ gửi Giấy đề nghị hỗ trợ lãi suất tiền vay 01 lần khi phát sinh khoản vay đầu tiên tại ngân hàng thương mại, công ty tài chính, Ngân hàng Phát triển Việt Nam nơi cho vay trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 đến ngày 31 tháng 12 năm 2009.

- Khách hàng vay là tổ chức, thì đại diện tổ chức ký tên và đóng dấu, khách hàng vay là cá nhân và hộ gia đình, thì ký và ghi rõ họ tên.

MẪU 02

TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI/CÔNG TY TÀI CHÍNH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------

GIẤY ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH HỖ TRỢ LÃI SUẤT TIỀN VAY
ĐỐI VỚI KHOẢN VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN
QUÝ …….NĂM ……….

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Vụ Chính sách tiền tệ)

Ngân hàng: ........................................................................................................................

Đại diện pháp nhân........................................ Chức vụ: .................. ...................................

Địa chỉ: .............................................................................................................................

Điện thoại:..................................................... Fax: .............................................................

Tài khoản tiền gửi VND số: ............................ tại.................................................................

Đăng ký kế hoạch hỗ trợ lãi suất đối với khách hàng vay quý …….năm ……theo quy định tại Quyết định số 443/QĐ-TTg và Thông tư số /2009/TT-NHNN như sau:

Đơn vị: tỷ đồng

Ngành, lĩnh vực kinh tế

Dư nợ cho vay được hỗ trợ lãi suất

Số tiền hỗ trợ lãi suất

1. Tổng số

Trong đó:

- Ngành nông nghiệp và lâm nghiệp

- Ngành thủy sản

- Ngành công nghiệp khai thác mỏ

- Ngành công nghiệp chế biến

- Ngành sản xuất và phân phối điện, khí đốt và nước

- Ngành xây dựng (trừ công trình xây dựng văn phòng, cao ốc cho thuê, công trình xây dựng, sửa chữa mua nhà để bán)

- Ngành thương nghiệp, sửa chữa xe có động cơ, mô tô, xe máy, đồ dùng cá nhân và gia đình

- Vận tải, kho bãi và thông tin liên lạc

- Hoạt động khoa học và công nghệ

2. Tỷ lệ % dư nợ cho vay trung, dài hạn được hỗ trợ lãi suất so với tổng dư nợ của ngân hàng thương mại/công ty tài chính

……….., ngày …….tháng ……..năm ….
TỔNG GIÁM ĐỐC
(ký và đóng dấu)

MẪU 03

NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------

GIẤY ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH HỖ TRỢ LÃI SUẤT TIỀN VAY
ĐỐI VỚI KHOẢN VAY TRUNG, DÀI HẠN THUỘC DANH MỤC
CÁC DỰ ÁN VAY VỐN TÍN DỤNG ĐẦU TƯ
QUÝ ……. NĂM ……….

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Vụ Chính sách tiền tệ)

Ngân hàng: ........................................................................................................................

Đại diện pháp nhân:....................................... Chức vụ: ......................................................

Địa chỉ: .............................................................................................................................

Điện thoại:..................................................... Fax: .............................................................

Tài khoản tiền gửi VND số: ............................ tại.................................................................

Đăng ký kế hoạch hỗ trợ lãi suất đối với khách hàng vay quý …….năm ……theo quy định tại Quyết định số 443/QĐ-TTg và Thông tư số /2009/TT-NHNN như sau:

Đơn vị: tỷ đồng

Ngành, lĩnh vực kinh tế

Dư nợ cho vay được hỗ trợ lãi suất

Số tiền hỗ trợ lãi suất

1. Tổng số

Trong đó:

1. Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội

- Dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch phục vụ sinh hoạt

- Dự án đầu tư xây dựng công trình xử lý nước thải, rác thải tại các khu đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao, bệnh viện và các cụm công nghiệp làng nghề

- Dự án xây dựng quỹ nhà ở tập trung cho công nhân lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất, ký túc xá cho sinh viên

- Dự án đầu tư hạ tầng, mở rộng, nâng cấp, xây dựng mới và thiết bị trong lĩnh vực xã hội hóa: giáo dục đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường thuộc Danh mục hưởng chính sách khuyến khích phát triển theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ

2. Nông nghiệp, nông thôn

- Dự án xây dựng mới và mở rộng cơ sở giết mổ, chế biến gia súc, gia cầm tập trung

- Dự án phát triển giống thủy, hải sản

- Dự án phát triển giống cây trồng, giống vật nuôi, giống cây lâm nghiệp

3. Công nghiệp

- Dự án đầu tư chề biến sâu từ quặng khoáng sản:

+ Sản xuất Alumin có công suất tối thiểu 300 nghìn tấn/năm; sản xuất nhôm kim loại có công suất tối thiểu 100 nghìn tấn/năm

+ Sản xuất fero hợp kim sắt có công suất tối thiểu 1 nghìn tấn/năm

+ Sản xuất kim loại màu có công suất tối thiểu 5 nghìn tấn/năm

+ Sản xuất bột màu đioxit titan có công suất tối thiểu 20 nghìn tấn/năm

+ Sản xuất bột màu đioxit titan có công suất tối thiểu 20 nghìn tấn/năm

- Dự án sản xuất động cơ Diezel từ 300CV trở lên

- Dự án đầu tư đóng mới toa xe đường sắt và lắp ráp đầu máy xe lửa

- Dự án đầu tư sản xuất thuốc kháng sinh từ công đoạn nguyên liệu ban đầu đến thành phẩm, thuốc cai nghiện, vắc xin thương phẩm và thuốc chữa bệnh HIV/AIDS; sản xuất thuốc thú y đạt tiêu chuẩn GMP

- Dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện từ gió, Dự án đầu tư xây dựng nhà máy phát điện sử dụng các nguồn năng lượng mới và năng lượng tái tạo

- Dự án đầu tư xây dựng thủy điện nhỏ với công suất nhỏ hơn hoặc bằng 50MW thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

- Dự án đầu tư sản xuất DAP và phân đạm

4. Các dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; dự án tại vùng đồng bào dân tộc Khơ me sinh sống tập trung, các xã thuộc chương trình 135 và các xã biên giới thuộc chương trình 120, các xã vùng bãi ngang (không bao gồm các dự án thủy điện, nhiệt điện, sản xuất xi măng, sắt thép; dự án đầu tư đường bộ, cầu đường bộ, đường sắt và cầu đường sắt)

II. Tỷ lệ % dư nợ cho vay trung và dài hạn được hỗ trợ lãi suất so với tổng dư nợ của Ngân hàng

……….., ngày …….tháng ……..năm ….
TỔNG GIÁM ĐỐC
(ký và đóng dấu)

MẪU 04

TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI/CÔNG TY TÀI CHÍNH

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỖ TRỢ LÃI SUẤT TIỀN VAY ĐỐI VỚI KHOẢN VAY TRUNG, DÀI HẠN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 443/QĐ-TTG VÀ THÔNG TƯ SỐ 05/2009/TT-NHNN PHÂN THEO NGÀNH, LĨNH VỰC KINH TẾ VÀ ĐỐI TƯỢNG KHÁCH HÀNG VAY
THÁNG …….NĂM …….

Đơn vị: đồng

Chỉ tiêu

Trong tháng báo cáo

Lũy kế từ ngày 1/4/2009 đến cuối tháng báo cáo

Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất

Dư nợ cho vay được hỗ trợ lãi suất tại thời điểm cuối tháng báo cáo

Số lãi tiền vay phải trả tính theo lãi suất trong hợp đồng tín dụng

Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay

Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất

Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

I. Tổng số các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất theo ngành, lĩnh vực kinh tế

- Nông nghiệp và lâm nghiệp

- Thủy sản

- Công nghiệp khai thác mỏ

- Công nghiệp chế biến

- Sản xuất và phân phối điện, khí đốt và nước

- Xây dựng (trừ công trình xây dựng văn phòng, cao ốc cho thuê, công trình xây dựng, sửa chữa mua nhà để bán)

- Thương nghiệp, sửa chữa xe có động cơ, mô tô, xe máy, đồ dùng cá nhân và gia đình

- Vận tải, kho bãi và thông tin liên lạc

- Hoạt động khoa học và công nghệ

II. Tổng số các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất theo đối tượng khách hàng vay

- Doanh nghiệp

+ Công ty nhà nước

+ Doanh nghiệp ngoài nhà nước

- Hợp tác xã

- Tổ chức khác

- Hộ gia đình và cá nhân

Kế toán trưởng
(Trưởng phòng kế toán)

Trưởng Kiểm tra/Kiểm toán nội bộ

…….., ngày ….tháng …..năm ….
Tổng giám đốc (Giám đốc)

Hướng dẫn tổng hợp và gửi báo cáo:

- Báo cáo này ngân hàng thương mại, công ty tài chính gửi cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo địa chỉ: Vụ Chính sách tiền tệ - Ngân hàng Nhà nước – 49 Lý Thái Tổ - Hà Nội (email: [email protected]; fax: 04-38246953/38240132) và chi nhánh ngân hàng thương mại gửi cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Phân các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất theo ngành, lĩnh vực kinh tế quy định tại Quyết định số 477/2004/QĐ-NHNN ngày 28/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và Quyết định số 143TCTK/PPCD ngày 22/12/1993 của Tổng cục trưởng Tổng Cục thống kê.

- Công ty nhà nước và doanh nghiệp ngoài nhà nước được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp năm 2005Luật đầu tư.

- Cột (1): Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất là số lượng doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức khác, hộ gia đình, cá nhân được hỗ trợ lãi suất phát sinh trong tháng báo cáo (không tính trùng theo số lượt món vay); nếu 01 khách hàng có nhiều khoản vay thuộc các ngành khác nhau, thì liệt kê vào ngành có số dư nợ lớn nhất.

- Cột (3): Số lãi tiền vay phải trả tính theo lãi suất trong hợp đồng tín dụng được tính theo quy định tại Quyết định số 652/2001/QĐ-NHNN ngày 17/5/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

- Cột (4): Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay được tổng hợp theo số liệu ghi trên Giấy xác nhận hỗ trợ lãi suất; tổng số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất phải bằng số tiền hỗ trợ lãi suất đã thực hiện hạch toán giảm trừ cho khách hàng vay.

- Cột (5): Lũy kế số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất được tính bằng số lượng khách hàng vay lũy kế của tháng báo cáo trước đó cộng với số lượng khách hàng vay phát sinh mới trong tháng báo cáo.

- Thời hạn gửi báo cáo: Hàng tháng, chậm nhất vào ngày 10 tháng liền kề tháng báo cáo.

- Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại người chịu trách nhiệm trả lời các chi tiết báo cáo khi Ngân hàng Nhà nước yêu cầu.

- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phản ánh kịp thời bằng văn bản hoặc qua số điện thoại: 04-38246955/38259158; fax: 04-38246953/38240132.

MẪU 05

NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỖ TRỢ LÃI SUẤT TIỀN VAY ĐỐI VỚI KHOẢN VAY TRUNG, DÀI HẠN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 443/QĐ-TTG VÀ THÔNG TƯ SỐ 05/2009/TT-NHNN PHÂN THEO CÁC DỰ ÁN VAY VỐN TÍN DỤNG ĐẦU TƯ VÀ ĐỐI TƯỢNG KHÁCH HÀNG VAY
THÁNG …….NĂM …….

Đơn vị: đồng

Chỉ tiêu

Trong tháng báo cáo

Lũy kế từ ngày 1/4/2009 đến cuối tháng báo cáo

Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất

Dư nợ cho vay được hỗ trợ lãi suất tại thời điểm cuối tháng báo cáo

Số lãi tiền vay phải trả tính theo lãi suất trong hợp đồng tín dụng

Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay

Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất

Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

I. Tổng số các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất theo các dự án vay vốn tín dụng đầu tư

1. Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội

- Dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch phục vụ sinh hoạt

- Dự án đầu tư xây dựng công trình xử lý nước thải, rác thải tại các khu đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao, bệnh viện và các cụm công nghiệp làng nghề

- Dự án xây dựng quỹ nhà ở tập trung cho công nhân lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất, ký túc xá cho sinh viên

- Dự án đầu tư hạ tầng, mở rộng, nâng cấp, xây dựng mới và thiết bị trong lĩnh vực xã hội hóa: giáo dục đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường thuộc Danh mục hưởng chính sách khuyến khích phát triển theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ

2. Nông nghiệp, nông thôn

- Dự án xây dựng mới và mở rộng cơ sở giết mổ, chế biến gia súc, gia cầm tập trung

- Dự án phát triển giống thủy, hải sản

- Dự án phát triển giống cây trồng, giống vật nuôi, giống cây lâm nghiệp

3. Công nghiệp

- Dự án đầu tư chế biến sâu từ quặng khoáng sản:

+ Sản xuất Alumin có công suất tối thiểu 300 nghìn tấn/năm; sản xuất nhôm kim loại có công suất tối thiểu 100 nghìn tấn/năm

+ Sản xuất fero hợp kim sắt có công suất tối thiểu 1 nghìn tấn/năm

+ Sản xuất kim loại màu có công suất tối thiểu 5 nghìn tấn/năm

+ Sản xuất bột màu đioxit titan có công suất tối thiểu 20 nghìn tấn/năm

- Dự án sản xuất động cơ Diezel từ 300CV trở lên

- Dự án đầu tư đóng mới toa xe đường sắt và lắp ráp đầu máy xe lửa

- Dự án đầu tư sản xuất thuốc kháng sinh từ công đoạn nguyên liệu ban đầu đến thành phẩm, thuốc cai nghiện, vắc xin thương phẩm và thuốc chữa bệnh HIV/AIDS; sản xuất thuốc thú y đạt tiêu chuẩn GMP

- Dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện từ gió. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy phát điện sử dụng các nguồn năng lượng mới và năng lượng tái tạo

- Dự án đầu tư xây dựng thủy điện nhỏ, với công suất nhỏ hơn hoặc bằng 50MW thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

- Dự án đầu tư sản xuất DAP và phân đạm

4. Các dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; dự án tại vùng đồng bào dân tộc Khơ me sinh sống tập trung, các xã thuộc chương trình 135 và các xã biên giới thuộc chương trình 120, các xã vùng bãi ngang (không bao gồm các dự án thủy điện, nhiệt điện, sản xuất xi măng, sắt thép; dự án đầu tư đường bộ, cầu đường bộ, đường sắt và cầu đường sắt)

II. Tổng số các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất theo đối tượng khách hàng vay

- Doanh nghiệp

+ Công ty nhà nước

+ Doanh nghiệp ngoài nhà nước

- Tổ chức kinh tế

- Đơn vị sự nghiệp có thu

Kế toán trưởng
(Trưởng phòng kế toán)

Trưởng Kiểm tra/Kiểm toán nội bộ

……….., ngày ….tháng ……năm ….
Tổng giám đốc (Giám đốc)

Hướng dẫn tổng hợp và gửi báo cáo:

- Báo cáo này Ngân hàng Phát triển Việt Nam gửi cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo địa chỉ: Vụ Chính sách tiền tệ - Ngân hàng Nhà nước – 49 Lý Thái Tổ - Hà Nội (email: [email protected]; fax: 04-38246953/38240132) và Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Việt Nam gửi cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Phân các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất theo Danh mục các dự án vay vốn tín dụng đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 106/2008/NĐ-CP ngày 19/9/2008 của Chính phủ.

- Công ty nhà nước và doanh nghiệp ngoài nhà nước được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp năm 2005Luật đầu tư.

- Cột (1): Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất là số lượng khách hàng vay phát sinh trong tháng báo cáo (không tính trùng theo số lượt món vay); nếu 01 khách hàng vay có nhiều khoản vay thuộc các dự án khác nhau, thì liệt kê vào dự án có số dư nợ lớn nhất.

- Cột (3): Số lãi tiền vay phải trả tính theo lãi suất trong hợp đồng tín dụng được tính theo quy định của pháp luật đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam.

- Cột (4): Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay được tổng hợp theo số liệu ghi trên Giấy xác nhận hỗ trợ lãi suất; tổng số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất phải bằng số tiền hỗ trợ lãi suất đã thực hiện hạch toán giảm trừ cho khách hàng vay.

- Cột (5): Lũy kế số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất được tính bằng số lượng khách hàng vay lũy kế của tháng báo cáo trước đó cộng với số lượng khách hàng vay phát sinh mới trong tháng báo cáo.

- Thời hạn gửi báo cáo: Hàng tháng, chậm nhất vào ngày 10 tháng liền kề tháng báo cáo.

- Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại người chịu trách nhiệm trả lời các chi tiết báo cáo khi Ngân hàng Nhà nước yêu cầu.

- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phản ánh kịp thời bằng văn bản hoặc qua số điện thoại: 04-38246955/38259158; fax: 04-38246953/38240132.

MẪU 06

TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI/CÔNG TY TÀI CHÍNH/NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỖ TRỢ LÃI SUẤT TIỀN VAY VỐN ĐỐI VỚI KHOẢN VAY TRUNG, DÀI HẠN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 443/QĐ-TTG VÀ THÔNG TƯ SỐ 05/2009/TT-NHNN PHÂN THEO 63 TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
THÁNG …….NĂM …….

Đơn vị: đồng

Tên tỉnh, thành phố

Trong tháng báo cáo

Lũy kế từ ngày 1/4/2009 đến cuối tháng báo cáo

Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất

Dư nợ cho vay được hỗ trợ lãi suất tại thời điểm cuối tháng báo cáo

Số lãi tiền vay phải trả tính theo lãi suất trong hợp đồng tín dụng

Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất

Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất

Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

Tổng số

Trong đó:

1. Tỉnh An Giang

2. Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

3. Tỉnh Bắc Cạn

…………

…………

63. Tỉnh Yên Bái

Kế toán trưởng
(Trưởng phòng kế toán)

Trưởng Kiểm tra/Kiểm toán nội bộ

……….., ngày ….tháng ……năm ….
Tổng giám đốc (Giám đốc)

Hướng dẫn tổng hợp và gửi báo cáo:

- Phân các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất theo 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (xếp theo thứ tự bảng chữ cái).

- Cột (1): Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất là số lượng khách hàng được hỗ trợ lãi suất phát sinh trong tháng báo cáo (không tính trùng theo số lượt món vay).

- Cột (3): Đối với ngân hàng thương mại, công ty tài chính, số lãi tiền vay phải trả tính theo lãi suất trong hợp đồng tín dụng được tính theo quy định tại Quyết định số 652/2001/QĐ-NHNN ngày 17/5/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước; đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam, số lãi tiền vay phải trả tính theo quy định của pháp luật.

- Cột (4): Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay được tổng hợp theo số liệu ghi trên Giấy xác nhận hỗ trợ lãi suất; tổng số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất phải bằng số tiền hỗ trợ lãi suất đã thực hiện hạch toán giảm trừ cho khách hàng vay.

- Cột (5): Lũy kế số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất được tính bằng số lượng khách hàng vay lũy kế của tháng báo cáo trước đó cộng với số lượng khách hàng vay phát sinh mới trong tháng báo cáo.

- Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ - Ngân hàng Nhà nước (email: [email protected]; fax: 04-38246953/38240132) và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.

- Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại người chịu trách nhiệm trả lời các chi tiết báo cáo khi Ngân hàng Nhà nước yêu cầu.

- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phản ánh kịp thời bằng văn bản hoặc qua số điện thoại: 04-38246955/38259158; fax: 04-38246953/38240132.

THE STATE BANK OF VIETNAM
---------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------

No. 05/2009/TT-NHNN

Hanoi, April 07, 2009

 

CIRCULAR

PROVIDING IN DETAILS FOR THE IMPLEMENTATION OF GIVING INTEREST RATE SUPPORT TO ORGANIZATIONS, INDIVIDUALS THAT BORROW MEDIUM, LONG TERM LOANS FROM BANKS TO MAKE NEW INVESTMENTS FOR PRODUCTION AND BUSINESS DEVELOPMENT

Pursuant to the Resolution No. 30/2008/NQ-CP dated 11 December 2008 of the Government on urgent solutions for preventing economic decline, maintaining economic growth, ensuring social security;
Pursuant to the Decision No.443/QD-TTg dated 4 April 2009 of the Prime Minister on giving interest rate support to organizations, individuals that borrow medium, long term loans from banks to make new investments for production and business development;

The State Bank of Vietnam would like to provide in details for the implementation of giving interest rate support to organizations, individuals that borrow medium, long term loans from banks to make new investments for productions and business development (hereinafter referred to as interest rate support) as follows:

Article 1. Purpose of the interest rate support

The State provides interest rate support to medium, long term loans from banks in Vietnamese Dong of organizations, which, individuals who make new investment for the development of production and business, infrastructure for the reduction of investment costs, enhancement of fixed assets and production and business capacity, improvement of goods competitiveness and jobs creation.

Article 2. Subjects and scope of application of provisions on interest rate support

1. Credit institutions which are authorized to give interest rate support to medium, long term loans in Vietnamese Dong of organizations, individuals that make new investments (investment projects which are executed, procured before or after the 1st April 2009, of which the execution, procurement period is in line with the period of grace committed in the credit contract), including:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



b. Finance companies as provided for in paragraph 1 Article 1 of the Decision No.333/QD-TTg dated 10/3/2009 of the Prime Minister on the amendment of, supplement to several articles of the Decision No.131/QD-TTg.

c. Vietnam Development Bank shall give interest rate support to subjects entitled to preferential loans.

2. Borrowers entitled to interest rate support include:

a. Organizations, which, individuals, who borrow capital from commercial banks, finance companies to realize new investment projects for the development of domestic production and business, infrastructure in accordance with provisions in Article 1 of the Decision No.127/2005/QD-NHNN dated 03/02/2005 of the Governor of the State Bank on the amendment of, supplement to several articles of the Regulation on lending by credit institutions to their customers issued in conjunction with the Decision No. 1627/QD-NHNN dated 31 December 2001.

b. Investors who borrow capital from Vietnam Development Bank to realize new investment projects for development of domestic production and business, infrastructure in accordance with provisions in Point a, Paragraph 2 Article 1 and Article 6 of the Decree No.151/2006/ND-CP dated 20 December 2006 of the Government on the State investment credit and export credit.

3. Types of loan entitled to interest rate support shall be medium, long term loans in Vietnamese Dong to realize new investment projects for development of domestic production and business, infrastructure under credit contracts which are signed before and after 01 April 2009 and disbursed (once or several times) within the period from 01 April to 31 December 2009 of following industries, economic sectors:

a. Loans of commercial banks, finance companies which are listed in accordance with provisions of the Regime on statistic reporting applicable to units of the State Bank of Vietnam and credit institutions issued in conjunction with the Decision No.477/2004/QD-NHNN dated 28 April 2004 of the Governor of the State Bank and the Decision No.143 TCTK/PPCD dated 22 December 1993 issued by the Director of the General Statistic Office on the issuance of the system of tier II, tier III and tier IV economic industries and the list of national economic industries, including:

- Agriculture and forestry;

- Aquaculture;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



- Processing industry;

- Electricity, gas and water production and distribution industry;

- Construction industry (excluding the construction of offices (building) for lease, the works of construction, repair, purchase of houses for sale);

- Commercial industry, repair of motor vehicle, motor, motorbike, belongings and household utensils;

- Transportation, storehouse and communications;

- Scientific and technological activities.

b. Investment loans of Vietnam Development Bank which are subject to the List of projects entitled to investment credit loan issued in conjunction with the Decree No.106/2008/ND-CP dated 19 September 2008 of the Government on the amendment, supplement of several articles of the Decree No.151/2006/ND-CP dated 20 December 2006 on State investment credit and export credit.

Article 3. Principle, term, interest rate and mode of interest rate support

1. Principle of interest rate support is that commercial banks, finance companies and Vietnam Development Bank shall provide loan to demands for medium, long term capital to make new investment for development of production and business, infrastructure under the normal lending regime and perform the interest rate support in compliance with provisions of the Prime Minister and guidance of the State Bank of Vietnam.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



3. Supporting interest rate applicable to borrowers shall be 4% per annum over the loan amount and actual loan term within the period from 01 April to 31 December 2011.

4. Mode of interest rate support is that when the term of collecting loan interests becomes due, commercial banks, finance companies and Vietnam Development Bank shall deduct the amount of payable interest of borrower which is equal to amount of loan interest entitled to the interest rate support. The State Bank of Vietnam shall transfer the loan interests already used for interest rate support on the basis of the report on amount of interest rate support by commercial banks, finance companies and Vietnam Development Bank.

Article 4. Process and responsibilities of borrowers, commercial banks, finance companies and Vietnam Development Bank which give interest rate support

1. For borrower whose loan is entitled to the interest rate support

a. Within the period from 01 April to 31 December 2009, upon arising the first loan at the lending commercial bank, finance company and Vietnam Development Bank, the borrower shall submit an application for the interest rate support to that commercial bank, finance company and Vietnam Development Bank in line with form 01 in the Appendix of this Circular, including any loan arising within the time from 01 April 2009 to the date prior to the effective date of this Circular.

b. To use loan funds for the due purposes which are subjects entitled to the interest rate support as stated in the credit contract. If the borrower fails to use the loan funds for the due purpose according to the subject of interest rate support, he shall not be entitled to the interest rate support and shall be required to refund the amount of previously supported loan interest to the commercial bank, finance company and Vietnam Development Bank and be dealt with in accordance with provisions of applicable laws.

c. To implement provisions of the commercial bank, finance company and Vietnam Development Bank on procedures of capital borrowing, interest rate support and reporting regime.

d. To account the payment of loan interests in correspondence with the right interest amount payable to the commercial bank, finance company and Vietnam Development Bank after having obtained the interest rate support under provisions of current laws.

dd. To request the lending commercial bank, finance company and Vietnam Development Bank to perform the interest rate support in compliance with provisions of the Prime Minister and guidance of the State Bank of Vietnam.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



a. To implement the interest rate support in compliance with provisions of the Prime Minster and guidance of the State Bank of Vietnam; not to refuse applications for interest rate support which are subjects entitled to interest rate support; to send periodical report to the State Bank of Vietnam for inspecting, supervising the interest rate support performance.

b. To state contents of the interest rate support in credit contracts based on the purposes of using loan funds which are subjects entitled to interest rate support in accordance with provisions of applicable laws; to refuse applications for interest rate support which are contrary to provisions of applicable laws.

c. Chairperson of the Board of Directors and General Manager (Manager) of commercial banks, finance companies, Chairperson of the Management Board and General Manager of Vietnam Development Bank shall be responsible and dealt with in accordance with provisions of applicable laws for any case of interest rate support which is inconsistent with provisions of applicable laws. For commercial banks and finance companies, if violating, they shall be taken into consideration in annual rating, supplement and increase of charter capital, issuance of license for expansion of operation network of commercial banks.

d. For the application of lending regime and interest rate:

- For commercial banks, finance companies: To apply normal loan regime and loan interest rate for borrowing demands which are subjects entitled to the interest rate support in conformity with provisions in the Regulation on lending by credit institutions to customers issued in conjunction with the Decision No. 1627/2001/QD-NHNN dated 31 December 2001 of the Governor of the State Bank and other related legal documents.

- For Vietnam Development Bank: To apply preferential loan regime and loan interest rate in accordance with provisions of the Decree No.151/2006/ND-CP, Decree No.106/2008/ND-CP and other related legal documents.

dd. To perform the inspection before, during and after the lending to ensure the interest rate support to be performed in compliance with provisions of applicable laws. In case of finding out that the borrower fails to use the loan fund for due purposes which are subjects entitled to interest rate support, the interests previously supported shall be revoked; where it is unable to perform such revocation, it should be informed to competent state authority for settlement or proceeding against the violation of credit contract by the borrower.

e. To provide guidance to borrowers to ensure borrowing activity is performed conveniently, safely and to the right subject.

g. Upon collecting loan interests from the borrower, commercial banks, finance companies and Vietnam Development Bank shall deduct the amount of loan interests payable by borrowers, equal to amount of loan interests entitled to interest rate support under provisions of applicable laws. If, by the end of 31 December 2011, the term of collecting loan interest will have not become due, commercial banks, finance companies and Vietnam Development Bank shall calculate amount of loan interests payable by borrowers and carry out the deduction of the loan interest amount equal to the loan interest amount entitled to the interest rate support. The calculation and collection of loan interest shall be implemented in accordance with provisions of applicable laws; to carry out the accounting, following up of interests of loans entitled to interest rate support as follows:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



- To have a list sheet (or database) to follow up details of loans entitled to interest rate support (borrower, loan amount, loan term and loan interest rate, amount of interest rate support,) in order to send to borrowers for supervising, making statistics and internal auditing, making report to the State Bank of Vietnam and inspection, supervision of competent state agencies.

h. To draw up a confirmation of interest rate support to be certified by the borrower and lending bank, finance company (sign and seal) as a basis for inspection, supervision. Such confirmation of interest rate support shall be made in 02 copies, 01 copy for archive in credit documents, 01 copy shall be sent to the borrower. Confirmation of interest rate support shall be drawn up by specific time upon collecting the loan interest and deducting the interest of loan entitled to interest rate support or drawn on a monthly basis in line with the time of sending report on interest rate support to the State Bank of Vietnam. For borrowers who are farmers households, confirmation of interest rate support shall be drawn up in the final month of every quarter within the period of interest rate support.

i. To submit a registration for plan and report on amount of interest rate support to the State Bank of Vietnam in line with forms in the Appendix of this Circular:

- Registration for quarterly plan of interest rate support shall be in line with forms 02 and 03 in the Appendix of this Circular and sent on the 10th of the first month of the quarter at the latest; registration for plan of interest rate support of quarter II of 2009 shall be sent on 15 April 2009 at the latest.

- Monthly report on the implementation of interest rate support shall be in line with forms 04, 05 and 06 in the Appendix of this Circular and be sent on the 10th day of the consecutive following month of the reporting month and accuracy and timeliness must be ensured.

k. To timely, accurately follow up, total loans entitled to interest rate support for the purpose of internal auditing, making report to the State Bank of Vietnam and inspection, supervision of competent state agencies; to open accounts or apply appropriate management system to separately account, total loans entitled to the interest rate support.

l. To archive documents of loans entitled to interest rate support in accordance with provisions of applicable laws.

Article 5. Responsibilities of the State Bank of Vietnam

1. On a monthly basis, to transfer 90%, at the maximum, of the loan interest amount already supported according to reports of commercial banks, finance companies and Vietnam Development Bank. The transfer of the remaining loan interest amount which has already enjoyed the interest rate support of every year shall be performed after the receipt of the report on final settlement of interest rate support of commercial banks, finance companies and Vietnam Development Bank.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



3. Responsibilities of units of the State Bank of Vietnam for assisting the Governor to implement contents relating to the implementation of interest rate support mechanism:

a. Monetary Policy Department: To coordinate with units of the State Bank in dealing with matters related to the interest rate support mechanism; to receive registrations for plan of interest rate support and reports on the interest rate support performance sent by commercial banks, finance companies and Vietnam Development Bank; to give notice of the transfer of interest rate support amount to commercial banks, finance companies and Vietnam Development Bank; to provide guidance on making final settlement of the interest rate support amount; to prepare report for submission to the Prime Minister.

b. Department of Finance- Accounting: To deal with issues of accounting relating to the interest rate support mechanism (original documents of accounting, transfer of interest rate support amount, ).

c. Banking Operation Department: To carry out the accounting, transfer of the interest rate support amount to commercial banks, finance companies and Vietnam Development Bank.

d. Banking Supervision, Inspection Agency (State Bank Inspectorate): to carry out the inspection, supervision over and dealing with commercial banks, finance companies and Vietnam Development Bank and borrowers who violate provisions of applicable laws on interest rate support.

dd. State Bank branches in provinces, cities under the central Governments management: To carry out the examination, supervision and inspection, within their competence, over the implementation of provisions of applicable laws on interest rate support, give proposals to the State Banks Governor and President of Peoples Committee in provinces, cities under the central Governments management concerning the settlement of arising matters.

Article 6. Organization of implementation

1. This Circular shall be effective from the signing date.

2. Director of Administrative Department, Director of Monetary Policy Department and Head of units of the State Bank, General Managers of the State Bank branches in provinces, cities under the central Governments management; Chairman of Board of Directors and General Managers (Managers) of commercial banks and finance companies, President of Management Board and General Manager of Vietnam Development Bank, borrowers shall be responsible for the implementation of this Circular.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

FOR THE GOVERNOR OF THE STATE BANK OF VIETNAM
DEPUTY GOVERNOR




Nguyen Dong Tien

 

APPENDIX

REGARDING FORMS APPLICABLE TO BORROWERS AND COMMERCIAL BANKS, FINANCE COMPANIES AND VIETNAM DEVELOPMENT BANK
(Issued in conjunction with the Circular No.05/2009/TT-NHNN dated 07 April 2009 of the Governor of the State Bank)

1. Form 01: Application for interest rate support to medium, long term loans

2. Form 02: Registration for plan of interest rate support to medium, long term loans

3. Form 03: Registration for plan of interest rate support to medium, long term loans which are subject to the List of projects entitled to investment credit loan.

4. Form 04: Report on the implementation of interest rate support to medium, long term loans under the Decision No. 443/QD-TTg and the Circular No. 05/2009/TT-NHNN classified by economic industry, sector and borrower.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



6. Form 06: Report on the implementation of interest rate support to medium, long term loan under the Decision No. 443/QD-TTg and the Circular No. 05/2009/TT-NHNN classified by 63 provinces, cities under the central Governments management.

 

Form 01

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence Freedom Happiness
-----------------------

APPLICATION FOR INTEREST RATE SUPPORT TO MEDIUM AND LONG TERM LOANS

To: ………………………..

(name of the lending commercial bank, finance company, Vietnam Development Bank)

Name of borrower:..............................................................................................................................

Address:...........................................................................................................................................

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Name of representative for the organization (if borrower is an organization)..............................................

Position:...........................................................................................................................................

Pursuant to provisions in the Decision No. 443/QD-TTg dated 04 April 2009 of the Prime Minister on giving interest rate support to organizations, individuals that borrow medium, long term loans from banks to make new investments for production- business development and guidance of the State Bank of Vietnam at the Circular No. ......./2009/TT-NHNN dated April 2009, we would like to ask your commercial bank/finance company/Vietnam Development Bank for giving interest rate support to our medium, long term loans to make new investments for development of production business, infrastructure under credit contracts to be disbursed within the time from 1 April to 31 February 2009.

We do undertake to comply with provisions of applicable laws on lending, giving interest rate support and commitments made in the credit contracts; to use loan funds for the right purpose, right subjects to be entitled to the interest rate support; to immediately refund the amount of interest rate support if loan funds are not used for the right purpose as subject of interest rate support as stated in the credit contracts; to take responsibility to the law if violating credit contract.

 

 

................., day.....month.......2009

BORROWER
(Sign and seal)

Instructions:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



- For borrower being organization, its representative shall sign and seal; for borrower being individual and household, he shall sign and clearly state full name.

 

Form 02

NAME OF COMMERCIAL BANK

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom Happiness
----------

REGISTRATION FOR PLAN OF LOAN INTEREST RATE SUPPORT TO MEDIUM AND LONG TERM LOAN

Quarter ..... 2009

To: The State Bank of Vietnam

(Monetary Policy Department)

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Legal representative:......................................... Position:...................................................................

Address:...........................................................................................................................................

Tel No.............................................................. Fax No......................................................................

VND account number:....................................... opened at..................................................................

Would like to register the plan of interest rate support for borrowers in quarter ...of the year .......in accordance with provisions in the Decision No. 443/QD-TTg and the Circular No..... /2009/TT-NHNN as follows:

Unit: VND billion

Economic industry, sector

Loan outstanding entitled to interest rate support

Amount of interest rate support

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

- Agriculture and forestry industry

 

 

- Aquaculture industry

 

 

- Mining industry

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

- Processing industry

 

 

- Production and distribution of electricity, gas and water

 

 

- Construction industry (excluding the construction of offices (building) for lease, works of construction, repair, purchase of houses for sale)

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



- Commercial industry, repair of motor vehicle, motor, motorbike, belongings and household utensils;

 

 

- Transportation, warehouse and communications

 

 

- Scientific and technological activities

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

........, date.........

GENERAL MANAGER
(Sign and seal)

 

Form 03

VIETNAM DEVELOPMENT BANK

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



REGISTRATION FOR PLAN OF INTEREST RATE SUPPORT TO MEDIUM, LONG TERM LOANS WHICH ARE SUBJECT TO THE LIST OF PROJECTS ENTITLED TO INVESTMENT CREDIT LOAN

Quarter Year

To: The State Bank of Vietnam

(Monetary Policy Department)

Bank:................................................................................................................................................

Legal representative:......................................... Position:...................................................................

Address:...........................................................................................................................................

Tel No.............................................................. Fax No......................................................................

VND account number:....................................... at............................................................................

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Unit: VND billion

Economic industry, sector

Loan outstanding entitled to interest rate support

Amount of interest rate support

I. Total
Of which:

 

 

1. Socio-economic infrastructure

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



- Investment project on the construction of fresh water supply work to serve the daily life

 

 

- Investment project on the construction of sewage and waste treatment work in urban areas, industrial zones, economic zones, export processing zones, high technology zones, hospitals and trade village industrial parks

 

 

- Project on the construction of centralized housing stock for workers in industrial zones, economic zones, export processing zones, hostels for students

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

2. Agriculture, rural area

 

 

- Project on the new construction and expansion of centralized slaughter houses, cattle and poultry processing centers

 

 

- Project on the development of aquatic breeding

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

- Project on the development of breeding plants, animals, breeding of forestry trees

 

 

3. Industry

 

 

- Investment project on the metallurgy of mineral products:

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



+ Production of aluminum with minimum capacity of 300 thousand tons/year; production of metal aluminum with minimum capacity of 100 thousand tons/year

 

 

+ Production of ferrous alloy with minimum capacity of one thousand tons/year

 

 

+ Production of colour metal with minimum capacity of five thousand tons/year

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

+ Production of colour titanic dioxide powder with minimum capacity of 20 thousand tons/year

 

 

- Project on the manufacture of Diesel engines with capacity of 300 CV and higher

 

 

- Project on the new building of railroad car and railway engine assembly

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

- Investment project on the production of antibiotics from the raw materials to the finished product, detoxification medicine, commercial vaccine and medicine for HIV/AIDS, production of veterinary medicine of GMP standard

 

 

- Investment project on the construction of wind power plant, investment project on the construction of electricity generation plant using new energy resources and renewable energies

 

 

- Investment project on the construction of small hydroelectric power plant with capacity of 50MW or lower in regions with especially difficult socio-economic conditions

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



- Investment project on the production of DAP and nitrogenous fertilizer

 

 

4. Investment projects in regions with difficult, especially difficult socio-economic conditions, projects in regions where Khmer ethnic groups centrally live, villages subject to program No.135 and frontier villages subject to program No.120, villages in coastal areas (excluding projects of hydroelectric power, thermoelectricity, cement, steel production, projects on investment in road, road bridge, railway and railway bridge)

 

 

II. Percentage of medium and long term loan outstanding entitled to interest rate support over total loans outstanding of the Bank

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

........, date.........

GENERAL MANAGER
(Sign and seal)

 

Form 04

NAME OF COMMERCIAL BANK/FINANCE COMPANY

REPORT ON THE IMPLEMENTATION OF INTEREST RATE SUPPORT TO MEDIUM, LONG TERM LOANS UNDER PROVISIONS OF THE DECISION NO. 443/QD-TTG AND THE CIRCULAR NO. 05/2009/TT-NHNN CLASSIFIED BY ECONOMIC INDUSTRY, SECTOR AND BORROWER

Month Year.

Unit: dong

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



In reporting month

Accumulated from 1/4/2009 to the end of the reporting month

Number of borrowers entitled to interest rate support

Loan outstanding entitled to interest rate support

Amount of loan interests payable to be calculated under the interest rate stated in the credit contract

Amount of loan interests already used for interest rate support to borrowers

Number of borrowers entitled to interest rate support

Amount of loan interests already used for interest rate support to borrowers

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

I. Total of loans entitled to interest rate support by economic industry, sector

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

- Agriculture and forestry

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

 

- Mining industry

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

 

- Processing industry

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



- Production and distribution of electricity, gas and water

 

 

 

 

 

 

- Construction industry (excluding the construction of offices, building for lease, works of construction, repair, purchase of houses for sale)

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

- Commercial industry, repair of motor vehicles, motor, motorbike, belongings and household utensils

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

- Transportation, warehouse and communications

 

 

 

 

 

 

- Scientific and technological activities

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

II. Total of loans entitled to interest rate support classified by borrower

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

- Enterprise

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

 

+ Non-state enterprise

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

 

- Cooperative

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



- Other organizations

 

 

 

 

 

 

- Household and individual

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 


CHIEF ACCOUNTANT
(Head of Accounting Division)


HEAD OF INTERNAL AUDIT DIVISION

........., date......
GENERAL MANAGER (MANAGER)

Instructions on synthesizing and sending report:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



- To classify loans which are entitled to interest rate support by economic industry, sector as stipulated in the Decision No. 477/2004/QD-NHNN dated 28/4/2004 of the Governor of the State Bank and Decision No.143TCKT/PPCD dated 22/12/1993 issued by the Director of the General Statistic Office.

- State-owned enterprises and non-state enterprises which are established and operates under the provisions of the Law on Enterprises in 2005 and Law on Investment.

- Column (1): Number of borrowers entitled to the interest rate support shall be number of enterprises, cooperatives, other organizations, households and individuals entitled to the interest rate support arising in the reporting month (do not count identically the times of loan items); if one borrower has various loans of different industries, such borrower shall be classified into the industry with the highest loan outstanding.

- Column (3): Amount of loan interests payable to be calculated under the interest rate stated in the credit contract shall be calculated under provisions in the Decision No. 652/2001/QD-NHNN dated 17/5/2001 of the State Banks Governor.

- Column (4): Amount of loan interests already used for giving interest rate support to borrowers shall be synthesized according to the data stated on the Confirmation of interest rate support; total amount of loan interest already used for giving interest rate support must be equal to the amount of interest rate support which has been accounted and deducted for the borrower.

- Column (5): The accumulated number of borrowers entitled to interest rate support shall be calculated based on the accumulated number of borrowers of the previous reporting month plus the number of borrowers newly arising in the reporting month.

- Reporting deadline: On the 10th, at the latest, of the month consecutively following the reporting month.

- Please to clearly state full name and telephone number of person in charge of answering details of the report upon request of the State Bank.

- Any query that may arise during the implementation process should be promptly reported in writing or via the telephone number 04-38246955/38259158; fax number: 04-38246953/ 38240132

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Form 05

VIETNAM DEVELOPMENT BANK

REPORT ON THE IMPLEMENTATION OF INTEREST RATE SUPPORT TO MEDIUM, LONG TERM LOANS UNDER PROVISIONS OF THE DECISION No. 443/QD-TTG AND THE CIRCULAR No. 05/2009/TT-NHNN CLASSIFIED BY LIST OF PROJECTS ENTITLED TO INVESTMENT CREDIT LOAN AND BORROWER

Month Year.

Unit: dong

Norm

In reporting month

Accumulated from 1/4/2009 to the end of the reporting month

Number of borrowers entitled to interest rate support

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Amount of loan interests payable to be calculated under the interest rate stated in the credit contract

Amount of loan interests already used for interest rate support to borrowers

Number of borrowers entitled to interest rate support

Amount of loan interests already used for interest rate support to borrowers

 

(1)

(2)

(3)

(4)

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



(6)

I. Total of loans entitled to interest rate support under projects which are subject entitled to investment credit loan

 

 

 

 

 

 

1. Socio-economic infrastructure

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

- Investment project on the construction of fresh water supply work to serve the daily life

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

- Investment project on the construction of sewage and waste treatment work in urban areas, industrial zones, economic zones, export processing zones, high technology zones, hospitals and trade village industrial parks

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

 

- Investment project on infrastructure, expansion, upgrading, new construction and equipment in the socialization: education and training, vocational training, healthcare, culture, sports, environment that are in the List of subjects entitled to development encouragement policy under the decision of the Prime Minister

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

 

2. Agriculture, rural area

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



- Project on the new construction and expansion of centralized slaughter houses, cattle and poultry processing centers

 

 

 

 

 

 

- Project on the development of aquatic breeding

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

- Project on the development of breeding plants, animals, breeding of forestry trees

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

3. Industry

 

 

 

 

 

 

- Investment project on the metallurgy of mineral products:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

+ Production of aluminum with minimum capacity of 300 thousand tons/year; production of metal aluminum with minimum capacity of 100 thousand tons/year

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

+ Production of ferrous alloy with minimum capacity of one thousand tons/year

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

 

+ Production of colour titanic dioxide powder with minimum capacity of 20 thousand tons/year

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

 

- Project on the manufacture of Diesel engines with capacity of 300 CV and higher

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



- Project on the new building of railroad car and railway engine assembly

 

 

 

 

 

 

- Investment project on the production of antibiotics from the raw materials to the finished product, detoxification medicine, commercial vaccine and medicine for HIV/AIDS, production of veterinary medicine of GMP standard

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

- Investment project on the construction of wind power plant, investment project on the construction of electricity generation plant using new energy resources and renewable energies

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

- Investment project on the construction of small hydroelectric power plant with capacity of 50MW or lower in regions with especially difficult socio-economic conditions

 

 

 

 

 

 

- Investment project on the production of DAP and nitrogenous fertilizer

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

4. Investment projects in regions with difficult, especially difficult socio-economic conditions, projects in regions where Khmer ethnic groups centrally live, villages subject to program No.135 and frontier villages subject to program No.120, villages in coastal areas (excluding projects of hydroelectric power, thermoelectricity, cement, steel production, projects on investment in road, road bridge, railway and railway bridge)

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

II. Total of loans entitled to interest rate support classified by borrower

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

 

+ State-owned enterprise

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

 

+ Non-state enterprise

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



- Economic organizations

 

 

 

 

 

 

- Non-productive unit with income sources

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 


CHIEF ACCOUNTANT
(Head of Accounting Division)


HEAD OF INTERNAL AUDIT DIVISION

........., date......
GENERAL MANAGER (MANAGER)

Instructions on synthesizing and sending report:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



- To classify loans which are entitled to interest rate support by the list of Projects entitled to investment credit loan, issued in conjunction with the Decree No. 106/2008/ND-CP dated 19 September 2008 of the Government.

- State-owned enterprises and non-state enterprises which are established and operates under the provisions of the Law on Enterprises and Law on Investment.

- Column (1): Number of borrowers entitled to the interest rate support shall be number of borrowers arising in the reporting month (do not count identically the times of loan items); if one borrower has various loans of different industries, such borrower shall be classified into the project with the highest loan outstanding.

- Column (3): Amount of loan interests payable to be calculated under the interest rate stated in the credit contract shall be calculated under provisions of applicable laws for Vietnam Development Bank.

- Column (4): Amount of loan interests already used for giving interest rate support to borrowers shall be synthesized according to the data stated on the Confirmation of interest rate support; total amount of loan interest already used for giving interest rate support must be equal to the amount of interest rate support which has been accounted and deducted for the borrower.

- Column (5): The accumulated number of borrowers entitled to interest rate support shall be calculated based on the accumulated number of borrowers of the previous reporting month plus the number of borrowers newly arising in the reporting month.

- Reporting deadline: On the 10th, at the latest, of the month consecutively following the reporting month.

- Please to clearly state full name and telephone number of person in charge of answering details of the report upon request of the State Bank.

- Any query that may arise during the implementation process should be promptly reported in writing or via the telephone number 04-38246955/38259158; fax number: 04-38246953/ 38240132

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Form 06

NAME OF COMMERCIAL BANK/FINANCE COMPANY/VIETNAM DEVELOPMENT BANK

REPORT ON THE IMPLEMENTATION OF INTEREST RATE SUPPORT TO MEDIUM, LONG TERM LOANS UNDER PROVISIONS OF THE DECISION NO. 443/QD-TTG AND THE CIRCULAR NO. 05/2009/TT-NHNN CLASSIFIED BY 63 PROVINCES, CITIES UNDER THE CENTRAL GOVERNMENTS MANAGEMENT

Month Year.

Unit: dong

Name of province, city

In reporting month

Accumulated from 1/4/2009 to the end of the reporting month

Number of borrowers entitled to interest rate support

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Amount of loan interest payable to be calculated under the interest rate stated in the credit contract

Amount of loan interest already used for interest rate support

Number of borrowers entitled to interest rate support

Amount of loan interest already used for interest rate support

Total

(1)

(2)

(3)

(4)

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



(6)

Of which

 

 

 

 

 

 

1. An Giang Province

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

2. Ba Ria, Vung Tau Province

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

3. Bac Can province

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

 

63. Yen Bai Province

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 


CHIEF ACCOUNTANT
(Head of Accounting Division)


HEAD OF INTERNAL AUDIT DIVISION

........., date......
GENERAL MANAGER (MANAGER)

Instructions on synthesizing and sending report:

- To classify loans entitled to the interest rate support by 63 provinces, cities under the central Governments management (classified under the alphabet order).

- Column (1): Number of borrowers entitled to interest rate support shall be the number of borrowers entitled to the interest rate support arising in the reporting month (do not count identically the times of loan items)

- Column (3): The amount of loan interests payable to be calculated under the interest rate stated in the credit contract shall be calculated under the provisions of the Decision No. 652/2001/QD-NHNN dated 17/5/2001 of the Governor of the State Bank For commercial banks, finance companies, and in accordance with provisions of applicable laws for Vietnam Development Bank.

- Column (4): Amount of loan interests already used for giving interest rate support to borrowers shall be synthesized according to the data stated on the Confirmation of interest rate support; total amount of loan interest already used for giving interest rate support must be equal to the amount of interest rate support which has been accounted and deducted for the borrower.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



- Reporting recipient: Monetary Policy Department - State Bank of Vietnam (email: [email protected]; fax: 04-38246953/38240132) and State Bank branches in provinces, cities.

- Reporting deadline: On the 10th, at the latest, of the month consecutively following the reporting month.

- Please to clearly state full name and telephone number of person in charge of answering details of the report upon request of the State Bank.

- Any query that may arise during the implementation process should be promptly reported in writing or via the telephone number 04-38246955/38259158; fax number: 04-38246953/ 38240132.

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 05/2009/TT-NHNN ngày 07/04/2009 thi hành việc hỗ trợ lãi suất đối với các tổ chức, cá nhân vay vốn trung, dài hạn ngân hàng thực hiện đầu tư mới để phát triển sản xuất – kinh doanh do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


10.169

DMCA.com Protection Status
IP: 18.117.74.47
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!