NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2022/TT-NHNN
|
Hà Nội, ngày
28 tháng 01 năm 2022
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 21/2013/TT-NHNN
NGÀY 09 THÁNG 9 NĂM 2013 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM QUY ĐỊNH VỀ
MẠNG LƯỚI HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6
năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm
2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017 (sau đây gọi là Luật
Các tổ chức tín dụng);
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh
tra, giám sát ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2013/TT-NHNN
ngày 09 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về
mạng lưới hoạt động của ngân hàng thương mại.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 21/2013/TT-NHNN
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 12 Điều 3 như sau:
“12. Khu vực nội thành thành phố Hồ Chí Minh bao
gồm các thành phố và quận thuộc thành phố Hồ Chí Minh.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
“Điều 4. Thẩm quyền chấp thuận về mạng lưới của
ngân hàng thương mại
1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét
chấp thuận hoặc không chấp thuận việc
ngân hàng thương mại thành lập, chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng
giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước; thành lập chi
nhánh, văn phòng đại diện, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài.
2. Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương xem xét chấp thuận hoặc không chấp thuận:
a) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh ở
trong nước, phòng giao dịch trên địa bàn (bao gồm cả thay đổi địa điểm trước
khi khai trương hoạt động);
b) Chấm dứt hoạt động chi nhánh, phòng giao dịch
trên địa bàn (trong trường hợp tự nguyện chấm dứt hoạt động);
c) Thay đổi chi nhánh quản lý phòng giao dịch
trên địa bàn.
3. Trong một số trường hợp cụ thể, Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước xem xét đề nghị thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự
nghiệp, phòng giao dịch ở trong nước; chi nhánh, văn phòng đại diện, ngân hàng
100% vốn ở nước ngoài của ngân hàng thương mại trên cơ sở trình tự, thủ tục
theo quy định tại Thông tư này và phù hợp với điều kiện thực tế nhằm:
a) Phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội,
chính trị, an ninh, quốc phòng, ngoại giao và điều hành chính sách tiền tệ
trong từng thời kỳ;
b) Hỗ trợ ngân hàng thương mại tham gia xử lý quỹ
tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt;
c) Thực hiện phương án cơ cấu lại tổ chức tín dụng
được kiểm soát đặc biệt đã được phê duyệt.”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 5 như sau:
“3. Hồ sơ của ngân hàng thương mại được gửi tới
Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh bằng hình thức: gửi trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc theo hình thức trực tuyến
(đối với hồ sơ quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 17, Điều 20 Thông tư này
và hồ sơ tự nguyện chấm dứt hoạt động phòng giao dịch quy định tại Điều 24
Thông tư này).”
4. Sửa đổi, bổ sung điểm g khoản 1 Điều 6 như sau:
“g) Không thuộc đối tượng phải thực hiện biện
pháp không được mở rộng mạng lưới theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng;”
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 13 như sau:
“1. Trừ các trường hợp theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp
thuận việc ngân hàng thương mại đủ điều kiện thành lập chi nhánh, phòng giao dịch
ở trong nước; chấp thuận cho ngân hàng thương mại thành lập văn phòng đại diện,
đơn vị sự nghiệp ở trong nước; chi nhánh, văn phòng đại diện, ngân hàng 100% vốn
ở nước ngoài một lần trong một năm tài chính. Ngân hàng thương mại lập hồ sơ
theo quy định tại Điều 12 Thông tư này gửi Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan
Thanh tra, giám sát ngân hàng) một lần trước ngày 30 tháng 9 hàng năm.”
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 13 như sau:
“3. Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được văn bản của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương nơi ngân hàng thương mại dự kiến thành lập chi
nhánh ở trong nước và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi ngân hàng thương mại dự
kiến thành lập chi nhánh ở trong nước, phòng giao dịch có ý kiến tham gia bằng
văn bản về các nội dung được đề nghị.”
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 như sau:
“Điều 14. Khai trương hoạt động chi nhánh ở
trong nước, phòng giao dịch
1. Yêu cầu khai trương hoạt động chi nhánh ở
trong nước, phòng giao dịch:
a) Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp trụ sở
chi nhánh, phòng giao dịch; trụ sở phải đảm bảo lưu trữ chứng từ (trừ phòng
giao dịch), thuận tiện và an toàn cho giao dịch, tài sản, có đầy đủ hệ thống đảm
bảo an ninh, bảo vệ, hệ thống cấp điện, liên lạc duy trì liên tục, đáp ứng yêu
cầu phòng, chống cháy nổ;
b) Trụ sở chi nhánh có kho tiền đảm bảo an toàn
theo tiêu chuẩn quy định của Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp ngân hàng thương mại
có hơn một chi nhánh trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
ngân hàng thương mại phải có tối thiểu một chi nhánh có kho tiền theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước và phải chịu trách nhiệm chuyển tiền của các chi nhánh
không có kho tiền về chi nhánh có kho tiền sau khi kết thúc giờ giao dịch mỗi
ngày làm việc;
c) Chi nhánh, phòng giao dịch có hệ thống công
nghệ thông tin kết nối trực tuyến với trụ sở chính và phòng giao dịch kết nối
trực tuyến với chi nhánh quản lý; đảm bảo hệ thống công nghệ thông tin, cơ sở dữ
liệu hoạt động liên tục, an toàn, bảo mật cho các hoạt động nghiệp vụ;
d) Chi nhánh, phòng giao dịch có đầy đủ nhân sự
điều hành tối thiểu gồm Giám đốc Chi nhánh, Phó Giám đốc, Giám đốc phòng giao dịch
hoặc chức danh tương đương và đội ngũ cán bộ nghiệp vụ;
đ) Giám đốc chi nhánh hoặc các chức danh tương
đương (đối với trường hợp khai trương hoạt động chi nhánh) đáp ứng các tiêu chuẩn,
điều kiện theo quy định tại khoản 5 Điều 50 Luật Các tổ chức tín
dụng.
2. Ngân hàng thương mại có văn bản báo cáo Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chi nhánh ở trong nước, phòng giao dịch
về việc đáp ứng yêu cầu khai trương hoạt động chi nhánh ở trong nước, phòng
giao dịch chậm nhất 15 ngày làm việc trước ngày dự kiến khai trương hoạt động
chi nhánh ở trong nước, phòng giao dịch.
3. Ngân hàng thương mại tiến hành khai trương hoạt
động chi nhánh ở trong nước, phòng giao dịch sau khi đã đáp ứng yêu cầu tại khoản
1 Điều này, hoàn tất thủ tục đăng ký hoạt động chi nhánh (đối với chi nhánh) hoặc
thông báo lập địa điểm kinh doanh (đối với phòng giao dịch) theo quy định của pháp
luật.
4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc trước ngày dự
kiến khai trương hoạt động chi nhánh ở trong nước, phòng giao dịch quy định tại
Điều này, ngân hàng thương mại phải thực hiện công bố thông tin trên Cổng thông
tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước và ngân hàng thương mại, một tờ báo viết
hàng ngày trong 03 số liên tiếp hoặc báo điện tử của Việt Nam.”
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:
“Điều 16. Thay đổi tên chi nhánh ở trong nước,
phòng giao dịch
Ngân hàng thương mại quyết định việc thay đổi
tên chi nhánh ở trong nước, thay đổi tên phòng giao dịch; có văn bản báo cáo
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chi nhánh ở trong nước, phòng giao
dịch việc thay đổi này trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày chi nhánh ở
trong nước, phòng giao dịch hoạt động theo tên mới.”
9. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 4 Điều 17 như sau:
“b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh nơi đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch có văn bản (bao gồm cả văn bản
dạng điện tử) gửi ngân hàng thương mại chấp thuận hoặc không chấp thuận việc
thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch; trường hợp không chấp
thuận, văn bản gửi ngân hàng thương mại nêu rõ lý do.”
10. Bổ sung khoản 6 Điều 17 như sau:
“6. Trường hợp thay đổi địa chỉ đặt trụ sở chi
nhánh ở trong nước, phòng giao dịch nhưng không phát sinh thay đổi địa điểm,
ngân hàng thương mại có văn bản đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ
sở chi nhánh ở trong nước, phòng giao dịch xác nhận thay đổi địa chỉ đặt trụ sở
chi nhánh ở trong nước, phòng giao dịch.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị của ngân hàng thương mại, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi
đặt trụ sở chi nhánh ở trong nước, phòng giao dịch có văn bản gửi ngân hàng
thương mại xác nhận việc thay đổi địa chỉ đặt trụ sở chi nhánh ở trong nước,
phòng giao dịch.”
11. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 20 như sau:
“b) Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh nơi đặt trụ sở chi nhánh có văn bản (bao gồm cả văn bản dạng điện tử) chấp
thuận hoặc không chấp thuận đề nghị của ngân hàng thương mại; trường hợp không
chấp thuận, văn bản gửi ngân hàng thương mại nêu rõ lý do.”
12. Sửa đổi, bổ sung Điều 21 như sau:
“Điều 21. Công bố thông tin về các nội
dung thay đổi
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước cho phép ngân hàng thương mại thực
hiện thay đổi theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 17, Điều 20 Thông
tư này hoặc kể từ ngày nhận được văn bản xác nhận thay đổi địa chỉ đặt trụ sở
chi nhánh ở trong nước, phòng giao dịch nhưng không thay đổi địa điểm của Ngân
hàng Nhà nước quy định tại khoản 6 Điều 17 Thông tư này hoặc kể từ ngày thực hiện
thay đổi theo quy định tại các Điều 16, 18, 19 Thông tư này, ngân hàng thương mại
phải thực hiện công bố nội dung thay đổi trên trang thông tin điện tử, tại trụ
sở chính, trụ sở chi nhánh ở trong nước, phòng giao dịch có liên quan của ngân
hàng thương mại.”
13. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 24 như sau:
“2. Trình tự tự nguyện chấm dứt hoạt động chi
nhánh ở trong nước:
a) Ngân hàng thương mại lập 01 bộ hồ sơ theo quy
định tại khoản 1 Điều này gửi Ngân hàng nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chi
nhánh;
b) Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định tại Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở
chi nhánh có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị của ngân hàng
thương mại; trường hợp không chấp thuận, văn bản gửi ngân hàng thương mại nêu
rõ lý do.”
14. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 24 như sau:
“b) Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt
trụ sở phòng giao dịch có văn bản (bao gồm cả văn bản dạng điện tử) chấp thuận
hoặc không chấp thuận đề nghị của ngân hàng thương mại; trường hợp không chấp
thuận, văn bản gửi ngân hàng thương mại nêu rõ lý do.”
15. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 24 như sau:
“4. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày có văn bản
chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chi nhánh, phòng
giao dịch quy định tại điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều này, ngân hàng
thương mại phải tiến hành các thủ tục pháp lý theo quy định của pháp luật để chấm
dứt hoạt động của chi nhánh, phòng giao dịch; có văn bản báo cáo Ngân hàng Nhà
nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) và Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh nơi đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch về ngày chấm dứt hoạt động.”
16. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 28 như sau:
“2. Định kỳ 6 tháng, hằng năm lập báo cáo bằng
văn bản giấy, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà
nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) các nội dung theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông
tư này, trong đó:
a) Thời hạn gửi báo cáo:
- Báo cáo 6 tháng đầu năm: chậm nhất ngày 31
tháng 7 hằng năm.
- Báo cáo năm: chậm nhất ngày 31 tháng 01 năm liền
kề sau năm báo cáo.
b) Thời gian chốt số liệu báo cáo của từng kỳ
báo cáo tương ứng với kỳ kế toán theo quy định tại Luật
kế toán.”
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một
số cụm từ, điểm, khoản, điều, Phụ lục của Thông tư số 21/2013/TT-NHNN
1. Thay thế cụm từ “Thực hiện
đúng, đầy đủ các quy định về phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước” bằng cụm từ “Thực hiện đúng, đầy đủ các quy định về
phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc
sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động theo quy định của Ngân hàng
Nhà nước tại thời điểm đề nghị” tại điểm d khoản 1, điểm d
khoản 2 Điều 6 Thông tư số 21/2013/TT-NHNN.
2. Thay thế cụm từ “tỷ lệ nợ
xấu so với tổng dư nợ tại thời điểm 31 tháng 12 của năm trước liền kề năm đề
nghị” bằng cụm từ “tỷ lệ nợ xấu tại thời điểm 31 tháng 12 của năm trước liền kề
năm đề nghị và tại thời điểm đề nghị” tại điểm d khoản 1 Điều
6 Thông tư số 21/2013/TT-NHNN.
3. Thay thế cụm từ “tỷ lệ nợ
xấu so với tổng dư nợ” bằng cụm từ “tỷ lệ nợ xấu” tại điểm
d khoản 2 Điều 6 Thông tư số 21/2013/TT-NHNN.
4. Thay thế cụm từ “Có tỷ lệ
nợ xấu so với tổng dư nợ tại thời điểm 31 tháng 12 năm trước liền kề năm đề nghị”
bằng cụm từ “Có tỷ lệ nợ xấu tại thời điểm 31 tháng 12 năm trước liền kề năm đề
nghị và tại thời điểm đề nghị” tại điểm b khoản 2 Điều 10
Thông tư số 21/2013/TT-NHNN.
5. Thay thế cụm từ “điều kiện”
bằng cụm từ “yêu cầu” tại điểm a khoản 3 Điều 17 Thông tư số
21/2013/TT-NHNN.
6. Thay thế Phụ lục số 01 và Phụ lục số 02 Thông
tư số 21/2013/TT-NHNN bằng Phụ lục số 01, Phụ lục số 02 ban hành
kèm theo Thông tư này.
7. Bãi bỏ khoản
14 Điều 3, điểm a khoản 2 Điều 13 Thông tư số 21/2013/TT-NHNN.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, ngân hàng thương
mại chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15 tháng 03 năm 2022, trừ quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Các quy định về hồ sơ của ngân hàng thương mại
bằng hình thức trực tuyến và quy định về văn bản chấp thuận dạng điện tử của
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh quy định tại Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 12 năm 2022.
3. Bãi bỏ khoản
3 Điều 1 Thông tư số 14/2019/TT-NHNN ngày 30 tháng
8 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư có quy định về chế độ
báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VP, Vụ PC, TTGSNH6 (03 bản).
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đoàn Thái Sơn
|
PHỤ LỤC SỐ 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-NHNN ngày 28
tháng 01 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2013/TT-NHNN
ngày 09 tháng 09 năm 2013)
TÊN NGÂN
HÀNG
THƯƠNG MẠI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.....
|
……..,
ngày...tháng....năm...
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CHI NHÁNH, PHÒNG GIAO DỊCH Ở TRONG NƯỚC; CHẤP THUẬN
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Ở TRONG NƯỚC, CHI NHÁNH, VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN, NGÂN HÀNG 100% VỐN Ở NƯỚC NGOÀI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Kính gửi: Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước
(Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng)
Ngân hàng thương mại...
đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận đủ điều kiện thành lập chi nhánh, phòng
giao dịch ở trong nước; chấp thuận thành lập văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp
ở trong nước; chi nhánh, văn phòng đại diện, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài
như sau:
I. Danh sách đề nghị
1. Mạng lưới hoạt động
ở trong nước:
1.1. Thành lập chi
nhánh:
1.1.1. Tên chi nhánh
a) Tên đầy đủ bằng tiếng
Việt
b) Tên viết tắt bằng
tiếng Việt (nếu có)
c) Tên đầy đủ bằng tiếng
Anh (nếu có)
d) Tên viết tắt bằng
tiếng Anh (nếu có)
1.1.2. Địa điểm đặt trụ
sở chi nhánh.
1.2. Thành lập phòng
giao dịch
Tên phòng giao dịch đề nghị thành lập
|
Địa điểm (nếu có)
|
Tên, địa điểm đặt trụ sở chi nhánh dự kiến quản lý phòng
giao dịch
|
a) Tên đầy đủ bằng
tiếng Việt
b) Tên viết tắt bằng
tiếng Việt (nếu có)
c) Tên đầy đủ bằng
tiếng Anh (nếu có)
d) Tên viết tắt bằng
tiếng Anh (nếu có).
|
|
|
1.3. Thành lập đơn vị
sự nghiệp, văn phòng đại diện:
1.3.1. Tên đơn vị sự
nghiệp, văn phòng đại diện;
1.3.2. Địa điểm đặt trụ
sở đơn vị sự nghiệp, văn phòng đại diện.
2. Mạng lưới hoạt động
ở nước ngoài:
2.1. Thành lập chi
nhánh:
2.1.1. Tên chi nhánh
a) Tên đầy đủ bằng tiếng
Việt
b) Tên viết tắt bằng
tiếng Việt (nếu có)
c) Tên đầy đủ bằng tiếng
Anh (nếu có)
d) Tên viết tắt bằng
tiếng Anh (nếu có).
2.1.2. Địa điểm đặt trụ
sở chi nhánh.
2.1.3. Vốn cấp cho chi
nhánh (dự kiến).
2.2. Thành lập ngân
hàng 100% vốn:
2.2.1. Tên ngân hàng
100% vốn
a) Tên đầy đủ bằng tiếng
Việt
b) Tên viết tắt bằng
tiếng Việt (nếu có)
c) Tên đầy đủ bằng tiếng
Anh (nếu có)
d) Tên viết tắt bằng
tiếng Anh (nếu có).
2.2.2. Địa điểm đặt trụ
sở ngân hàng 100% vốn.
2.2.3. Vốn thành lập
ngân hàng con (dự kiến).
2.3. Thành lập văn
phòng đại diện:
2.3.1. Tên văn phòng đại
diện;
2.3.2. Địa điểm đặt trụ
sở văn phòng đại diện.
II. Đánh giá việc
ngân hàng thương mại đáp ứng từng điều kiện để được thành lập chi nhánh, phòng
giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước và chi nhánh, văn
phòng đại diện, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài theo quy định tại Thông tư
1. Đối với ngân hàng
thương mại có thời gian hoạt động dưới 12 tháng kể từ ngày khai trương hoạt động
đến thời điểm đề nghị:
1.1. Giá trị thực của
vốn điều lệ tại thời điểm đề nghị:.....................................
1.2. Hoạt động kinh
doanh có lãi đến thời điểm đề nghị:.................................
1.3. Phân loại tài sản
có, trích lập dự phòng rủi ro và tỷ lệ nợ xấu tại thời điểm đề nghị:
- Dự phòng chung phải
trích:........................................................................................
- Dự phòng chung thực
trích:........................................................................................
- Dự phòng cụ thể phải
trích:........................................................................................
- Dự phòng cụ thể thực
trích:........................................................................................
- Tỷ lệ nợ xấu (%):
1.4. Tuân thủ các hạn
chế để bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng quy định tại điều
126, 127, 128, 129, khoản 1 Điều 130 và Điều 135 Luật Các tổ chức tín dụng và
các hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước đối với các quy định này liên tục từ ngày
bắt đầu khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị.
a. Đảm bảo
□
b. Không đảm bảo □
1.5. Đến thời điểm đề
nghị, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát của ngân hàng có số
lượng và cơ cấu đảm bảo theo quy định của pháp luật, không bị khuyết Tổng giám
đốc.
a. Đảm bảo
□
b. Không đảm bảo □
- Hội đồng quản trị, Hội
đồng thành viên:
STT
|
Họ và tên
|
Đại diện vốn góp (tên tổ chức, tỷ lệ vốn góp/vốn điều lệ)
|
Chức danh (Chủ tịch, thành viên, thành viên độc lập)
|
Thành viên là người điều hành (có/không)
|
Tên người có liên quan tham gia Hội đồng quản trị của
TCTD
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
- Ban kiểm soát
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh (Trưởng ban, thành viên, thành viên chuyên
trách)
|
1.
|
|
|
2.
|
|
|
- Họ và tên Tổng giám
đốc:...
1.6. Tại thời điểm đề
nghị, ngân hàng thương mại có bộ phận kiểm toán nội bộ và hệ thống kiểm soát nội
bộ bảo đảm tuân thủ Điều 40, Điều 41 Luật các tổ chức tín dụng và các quy định
có liên quan của pháp luật hiện hành.
a. Đảm bảo
□
b. Không đảm bảo □
1.7. Không thuộc đối
tượng phải thực hiện biện pháp không được mở rộng mạng lưới theo quy định của
pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
a. Đảm bảo □
b. Không đảm bảo □
1.8. Đáp ứng điều kiện
về số lượng chi nhánh được phép thành lập theo quy định tại Thông tư:
a. Đảm bảo
□
b. Không đảm bảo □
1.9. Có đầy đủ hồ sơ hợp
lệ theo quy định tại Thông tư:
a. Đảm bảo
□
b. Không đảm bảo □
2. Đối với ngân hàng
thương mại có thời gian hoạt động từ 12 tháng trở lên tính từ ngày khai trương
hoạt động đến thời điểm đề nghị
2.1. Giá trị thực của
vốn điều lệ tại thời điểm 31 tháng 12 năm trước liền kề năm đề nghị:
2.2. Lợi nhuận sau thuế
năm 202...
Theo báo cáo tài chính
hợp nhất có kiểm toán: ……….. tỷ đồng
Theo báo cáo tài chính
riêng lẻ có kiểm toán: ............ tỷ đồng
2.3. Tuân thủ các hạn chế
để bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng quy định tại điều 126,
127, 128, 129, khoản 1 Điều 130 và điều 135 Luật Các tổ chức tín dụng và các hướng
dẫn của Ngân hàng Nhà nước đối với các quy định này liên tục trong trong thời
gian 12 tháng trước tháng đề nghị.
a. Đảm bảo
□
b. Không đảm bảo □
2.4. Phân loại tài sản
có, trích lập dự phòng rủi ro và tỷ lệ nợ xấu tại thời điểm 31 tháng 12 năm trước
liền kề năm đề nghị và tại thời điểm đề nghị:
- Dự phòng chung phải
trích:........................................................................................
- Dự phòng chung thực
trích:........................................................................................
- Dự phòng cụ thể phải
trích:........................................................................................
- Dự phòng cụ thể thực
trích:........................................................................................
- Tỷ lệ nợ xấu (%):
2.5. Đến thời điểm đề
nghị, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát của ngân hàng có số
lượng và cơ cấu đảm bảo theo quy định của pháp luật, không bị khuyết Tổng giám
đốc.
a. Đảm bảo
□
b. Không đảm bảo □
- Hội đồng quản trị, Hội
đồng thành viên:
STT
|
Họ và tên
|
Đại diện vốn góp (tên tổ chức, tỷ lệ vốn góp/vốn điều lệ)
|
Chức danh (Chủ tịch, thành viên, thành viên độc lập)
|
Thành viên là người điều hành (có/không)
|
Tên người có liên quan tham gia Hội đồng quản trị của TCTD
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
- Ban kiểm soát
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh (Trưởng ban, thành viên, thành viên chuyên
trách)
|
3.
|
|
|
4.
|
|
|
- Họ và tên Tổng giám
đốc:...
2.6. Tại thời điểm đề nghị,
ngân hàng thương mại có bộ phận kiểm toán nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ bảo
đảm tuân thủ Điều 40, Điều 41 Luật các tổ chức tín dụng và các quy định có liên
quan của pháp luật hiện hành.
a. Đảm bảo
□
b. Không đảm bảo □
2.7. Không thuộc đối
tượng phải thực hiện biện pháp không được mở rộng mạng lưới theo quy định của
pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
a. Đảm bảo
□
b. Không đảm bảo □
2.8. Đáp ứng điều kiện
về số lượng chi nhánh, phòng giao dịch được phép thành lập theo quy định tại
Thông tư:
a. Đảm bảo
□
b. Không đảm bảo □
2.9. Có đầy đủ hồ sơ hợp
lệ theo quy định tại Thông tư....
a. Đảm bảo
□
b. Không đảm bảo □
2.10. Điều kiện bổ
sung đối với việc thành lập chi nhánh, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài:
i) Có thời gian hoạt động
tối thiểu là ba (03) năm tính từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề
nghị:
a. Đảm bảo
□
b. Không đảm bảo □
ii) Có tổng tài sản Có
đạt 100.000 tỷ đồng trở lên theo báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán tại
thời điểm cuối năm trước liền kề năm đề nghị:
a. Đảm bảo
□
b. Không đảm bảo □
iii) Hoạt động kinh
doanh có lãi theo các báo cáo tài chính hợp nhất và báo cáo tài chính riêng lẻ
được kiểm toán trong 03 năm trước liền kề năm đề nghị:
a. Đảm bảo
□
b. Không đảm bảo □
3. Đối với trường hợp
thành lập phòng giao dịch:
STT
|
Số lượng chi nhánh, phòng giao dịch hiện có tại địa bàn đề
nghị thành lập phòng giao dịch
|
Thông tin liên quan đến chi nhánh dự kiến quản lý phòng
giao dịch
|
Chi nhánh
|
Phòng giao dịch
|
Tên và địa chỉ chi nhánh dự kiến quản lý phòng giao dịch
|
Số lượng phòng giao dịch chi nhánh đang quản lý
|
Thời gian hoạt động (tháng)
|
Tỷ lệ nợ xấu tại thời điểm 31 tháng 12 năm trước năm liền
kề năm đề nghi (%)
|
Vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng bằng
hình thức phạt tiền (có/không)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Đảm bảo
□
b. Không đảm bảo □
4. Người đại diện hợp
pháp của ngân hàng thương mại cam kết: Chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin cung cấp tại văn bản
này./.
Đính kèm hồ sơ
(Ghi danh mục tài liệu
đính kèm)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
(Ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-NHNN ngày 28
tháng 01 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2013/TT-NHNN
ngày 09 tháng 09 năm 2013)
TÊN NGÂN
HÀNG
THƯƠNG MẠI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...., ngày
….tháng....năm....
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHI
NHÁNH, PHÒNG GIAO DỊCH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Ở TRONG NƯỚC; CHI NHÁNH,
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, NGÂN HÀNG 100% VỐN Ở NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát
ngân hàng)
Bảng 1: Báo cáo
tình hình chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở
trong nước
Nội dung báo cáo
|
Tại Hà Nội
|
Tại thành phố Hồ Chí Minh
|
Tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ngoài địa
bàn thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh
|
Tổng cộng
|
Khu vực nội thành
|
Khu vực ngoại thành
|
Khu vực nội thành
|
Khu vực ngoại thành
|
|
|
1. Số lượng tính
đến 31/12, và 30/6 hằng năm
|
|
|
|
|
|
|
Chi nhánh
|
|
|
|
|
|
|
Phòng giao dịch
|
|
|
|
|
|
|
Văn phòng đại diện
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
Sở giao dịch
|
|
|
|
|
|
|
Quỹ tiết kiệm
|
|
|
|
|
|
|
Điểm giao dịch
|
|
|
|
|
|
|
2. Số phát sinh
tăng trong kỳ báo cáo (bao gồm các đơn vị đã được chấp thuận thành lập nhưng
chưa khai trương hoạt động)
|
|
|
|
|
|
|
Chi nhánh được thành
lập mới
|
|
|
|
|
|
|
Chi nhánh được chuyển
đổi từ Sở giao dịch
|
|
|
|
|
|
|
Phòng giao dịch được
chấp thuận thành lập mới
|
|
|
|
|
|
|
Phòng giao dịch được
chuyển đổi từ Quỹ tiết kiệm, điểm giao dịch
|
|
|
|
|
|
|
Văn phòng đại diện
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
3. Số phát sinh
giảm trong kỳ báo cáo (chấm dứt hoạt động, chuyển đổi..)
|
|
|
|
|
|
|
Chi nhánh
|
|
|
|
|
|
|
Phòng giao dịch
|
|
|
|
|
|
|
Văn phòng đại diện
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
Sở giao dịch
|
|
|
|
|
|
|
Quỹ tiết kiệm
|
|
|
|
|
|
|
Điểm giao dịch
|
|
|
|
|
|
|
4. Tình hình hoạt
động các chi nhánh
|
|
|
|
|
|
|
Số chi nhánh hoạt động
có lãi
|
|
|
|
|
|
|
Số chi nhánh hoạt động
bị lỗ
|
|
|
|
|
|
|
Số chi nhánh có tỷ lệ
nợ xấu trên 3% so với tổng dư nợ
|
|
|
|
|
|
|
Số chi nhánh có tỷ lệ
nợ xấu không vượt quá 3% so với tổng dư nợ
|
|
|
|
|
|
|
Số chi nhánh bị xử
phạt vi phạm hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2: Báo cáo về
tình hình chi nhánh, văn phòng đại diện, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài và việc
thay đổi hình thức pháp lý hiện diện thương mại ở nước ngoài (nếu có)
Loại hình
|
Tên
|
Địa chỉ
|
Vốn cấp/vốn thành lập
|
Tình hình hoạt động (Báo cáo tình hình tổ chức, hoạt động
và thay đổi hình thức pháp lý của các đơn vị hiện diện ở nước ngoài)
|
Bằng VND
|
Bằng tiền tệ nước sở tại
|
|
1. Chi nhánh
|
|
|
|
|
|
Các hiện diện thương
mại ở nước ngoài trực thuộc chi nhánh
|
|
|
|
|
|
2. Văn phòng đại diện
|
|
|
|
|
|
3. Ngân hàng 100% vốn
ở nước ngoài
|
|
|
|
|
|
Các hiện diện thương
mại trực thuộc ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
(Ký tên và đóng dấu)
|