BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1058/LN-BHXH-NHCTVN
|
Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2012
|
THỎA THUẬN LIÊN NGÀNH
VỀ VIỆC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN
TIỀN GỬI CỦA HỆ THỐNG BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM MỞ TẠI HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 94/2008/NĐ-CP ngày 22/8/2008 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã
hội Việt Nam; Căn cứ Nghị định số 116/2011/NĐ-CP ngày 14/12/2011 của Chính phủ
về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định 94/2008/NĐ-CP ngày 22/8/2008
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo
hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 04/2011/QĐ-TTg ngày 20/01/2011 của Thủ
tướng Chính phủ về quản lý tài chính đối với Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Thông
tư số 134/2011/TT-BTC ngày 30/9/2011 của Bộ Tài chính Quy định chi tiết và
hướng dẫn thực hiện một số Điều của Quyết định số 04/2011/QĐ-TTg ngày
20/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý tài chính đối với Bảo hiểm xã hội
Việt Nam;
Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng thương mại
cổ phần Công thương Việt Nam đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chuẩn y tại Quyết
định số 1573/QĐ-NHNN ngày 03/07/2009 và Quyết định số 1553/QĐ-NHNN ngày
23/06/2010 về việc chuẩn y sửa đổi, bổ sung Điều lệ Ngân hàng thương mại cổ
phần Công thương Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 64/2001/NĐ-CP ngày 20/9/2001 của Chính
phủ về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán;
Căn cứ Quyết định số 1284/QĐ-NHNN ngày 21/11/2002 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành quy chế mở và sử dụng tài
khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước và Tổ chức tín dụng;
Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam thống nhất thỏa thuận Liên ngành về việc mở, quản lý và sử dụng
tài khoản tiền gửi của các đơn vị thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam mở
tại hệ thống Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam như sau:
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Văn bản này quy định sự phối hợp giữa hệ thống Bảo hiểm
xã hội (BHXH) Việt Nam về hệ thống Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương
(NHCT) Việt Nam trong quản lý, sử dụng tài khoản tiền gửi của hệ thống BHXH
Việt Nam mở tại hệ thống NHCT Việt Nam.
2. BHXH Việt Nam mở các tài khoản tiền gửi tại NHCT Việt Nam
chi nhánh Hà Nội để quản lý tiền thu, chi các quỹ BHXH bắt buộc, BHXH tự
nguyện, bảo hiểm thất nghiệp (gọi chung là quỹ BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT) và
thực hiện đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng các quỹ BHXH, BHYT.
3. BHXH 32 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung
là BHXH tỉnh) từ thành phố Đà Nẵng trở vào mở 01 (một) tài khoản “Tiền gửi thu
BHXH” tại các chi nhánh thuộc hệ thống NHCT Việt Nam trên địa bàn để quản lý và
sử dụng tiền thu BHXH, BHYT; lãi chậm đóng BHXH, BHYT; tiền lãi từ tài khoản
chuyên thu của BHXH tỉnh và BHXH quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
(gọi chung là BHXH huyện) mở tại hệ thống Kho bạc Nhà nước chuyển về. Danh sách
BHXH tỉnh mở tài khoản tại hệ thống NHCT Việt Nam theo Phụ lục số 01 đính kèm
thỏa thuận này.
4. BHXH Việt Nam, BHXH tỉnh thực hiện mở, sử dụng tài khoản
và chịu sự quản lý, kiểm tra, kiểm soát của chi nhánh NHCT Việt Nam nơi mở tài
khoản theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, NHCT Việt Nam và
những quy định tại văn bản thỏa thuận này.
5. Chi nhánh NHCT Việt Nam có trách nhiệm phối hợp với cơ
quan BHXH để xử lý việc chuyển tiền giữa BHXH huyện và BHXH tỉnh, giữa BHXH
tỉnh và BHXH Việt Nam, thực hiện các lệnh thanh toán theo quy định tại văn bản
thỏa thuận này.
6. Định kỳ hàng ngày, tháng, năm, cơ quan BHXH và chi nhánh
NHCT Việt Nam có trách nhiệm đối chiếu, xác nhận số liệu, thực hiện chế độ
thông tin, báo cáo trong phạm vi mở và sử dụng tài khoản theo quy định.
7. Chi nhánh NHCT Việt Nam cung ứng các dịch vụ của mình cho
BHXH tỉnh, BHXH Việt Nam trên cơ sở thỏa thuận này và ký kết các hợp đồng căn
cứ vào nhu cầu sử dụng, khả năng cung ứng dịch vụ của mỗi bên và theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước, của NHCT Việt Nam và pháp luật.
8. Những nội dung khác ngoài phạm vi quy định tại văn bản
này, hệ thống BHXH Việt Nam và hệ thống NHCT Việt Nam thực hiện theo quy định
hiện hành của Nhà nước, của BHXH Việt Nam và của NHCT Việt Nam.
Chương 2.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I. MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN
1. Yêu cầu quản lý tài khoản
a) Số (ký hiệu) tài khoản phải dễ nhận biết, dễ tra cứu.
b) Các chi nhánh NHCT Việt Nam thực hiện mở tài khoản cho
các đơn vị thuộc hệ thống BHXH Việt Nam theo đúng quy định; đảm bảo thống nhất,
đúng số lượng, tên tài khoản của từng đơn vị theo Phụ lục số 01 đính kèm văn
bản thỏa thuận này.
c) Số của mỗi tài khoản tiền gửi của các đơn vị thuộc hệ
thống BHXH Việt Nam mở tại hệ thống NHCT Việt Nam là duy nhất. Trường hợp BHXH
Việt Nam, BHXH tỉnh thay đổi nơi mở tài khoản, thì số tài khoản chỉ thay đổi mã
nội bộ chi nhánh NHCT Việt Nam nơi đơn vị mở tài khoản đã được chỉ định.
d) NHCT Việt Nam dự trữ đủ kho số tài khoản theo cấu trúc đã
thống nhất cho hệ thống BHXH Việt Nam trong trường hợp hệ thống BHXH Việt Nam phát sinh thêm đơn vị, thêm tài khoản. Cụ thể:
Khi nhận được văn bản đề nghị mở tài khoản của các đơn vị
thuộc hệ thống BHXH Việt Nam, chi nhánh NHCT Việt Nam báo cáo NHCT Việt Nam. NHCT Việt Nam phối hợp với BHXH Việt Nam để thống nhất cấp số tài khoản trong kho số
tài khoản dự trữ cho phù hợp với yêu cầu quản lý của hai bên.
2. Cấu trúc của tài khoản
Số hiệu tài khoản tiền gửi của các đơn vị thuộc hệ thống
BHXH Việt Nam mở tại các chi nhánh thuộc hệ thống NHCT Việt Nam có cấu trúc như
sau:
9xxyy.zzzzzzzzA-z
Trong đó:
9: Là ký tự số dùng để nhận dạng đối với tài khoản dùng
riêng cho các đơn vị thuộc hệ thống BHXH Việt Nam mở tại hệ thống NHCT Việt Nam
xx: Là 02 ký tự số thể hiện mã của BHXH tỉnh
yy: Là 02 ký tự số thể hiện mã của BHXH huyện, Văn phòng
BHXH tỉnh
z: Là các ký tự số chạy ngẫu nhiên do hệ thống tự sinh
A: Là 01 ký tự số dùng để thể hiện/nhận biết mã loại tài
khoản, trong đó:
+ Tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh có ký tự A là
5
+ Tài khoản “Tiền gửi đầu tư tự động” của BHXH Việt Nam có ký tự A là 8
+ Tài khoản “Tiền gửi thanh toán” của BHXH Việt Nam có ký tự A là 9.
3. Số lượng, nội dung tài khoản tiền
gửi
3.1. Đối với BHXH Việt Nam
a) Tài khoản “Tiền gửi thanh toán”
BHXH Việt Nam mở (01) một tài khoản “Tiền gửi thanh toán”
tại NHCT Việt Nam chi nhánh Hà Nội. Tài khoản này do Tổng Giám đốc BHXH Việt
Nam (hoặc người được ủy quyền) làm chủ tài khoản.
Nội dung tài khoản “Tiền gửi thanh toán”:
Tài khoản này dùng để phản ánh thu, chi BHXH, BHYT, các loại
kinh phí (nếu có) và tình hình thực hiện hoạt động đầu tư tăng trưởng quỹ BHXH,
BHYT.
- Bên Có phản ánh:
ü
Số tiền thu BHXH, BHYT; lãi chậm đóng BHXH, BHYT; lãi tiền gửi của tài khoản
“Tiền gửi thu BHXH” do BHXH tỉnh chuyển về;
ü
Số tiền lãi từ số dư trên tài khoản “Tiền gửi thanh toán” của BHXH Việt Nam do NHCT Việt Nam chi nhánh Hà Nội trả;
ü
Số tiền chuyển về từ tài khoản “Tiền gửi đầu tư tự động”;
ü
Các khoản kinh phí hợp pháp khác.
- Bên Nợ phản ánh:
ü
Số tiền chuyển sang tài khoản “Tiền gửi đầu tư tự động”;
ü
Số tiền chuyển trả phí chuyển tiền và các loại phí giao dịch với ngân hàng;
ü
Số tiền chuyển theo lệnh của chủ tài khoản.
- Số dư: Tài khoản này có số dư bên Có, phản ánh số tiền của
BHXH Việt Nam còn dư chưa sử dụng.
b) Tài khoản “Tiền gửi đầu tư tự động”
NHCT Việt Nam chi nhánh Hà Nội chủ động mở cho BHXH Việt Nam 01 (một) tài khoản “Tiền gửi đầu tư tự động”. Tài khoản này do Tổng Giám đốc BHXH Việt
Nam (hoặc người được ủy quyền) làm chủ tài khoản.
Nội dung tài khoản “Tiền gửi đầu tư tự động”:
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền đầu tư tự động được
chuyển từ tài khoản “Tiền gửi thanh toán” của BHXH Việt Nam sang và số tiền
chuyển từ tài khoản “Tiền gửi đầu tư tự động” về tài khoản “Tiền gửi thanh
toán” của BHXH Việt Nam theo hợp đồng hoặc khi có lệnh của chủ tài khoản.
3.2. Đối với BHXH tỉnh
BHXH tỉnh mở 01 (một) tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” tại 01
(một) chi nhánh NHCT Việt Nam trên địa bàn.
Nội dung tài khoản “Tiền gửi thu BHXH”
Tài khoản này phản ánh: Số tiền thu BHXH, BHYT, lãi chậm
đóng BHXH, BHYT, số tiền lãi chuyển về từ tài khoản tiền gửi chuyên thu của
BHXH tỉnh, BHXH huyện mở tại hệ thống Kho bạc Nhà nước và số lãi của tài khoản
“Tiền gửi thu BHXH” do chi nhánh NHCT Việt Nam trả; số tiền chuyển nộp về BHXH
Việt Nam.
- Bên Có phản ánh:
ü
Số tiền thu BHXH, BHYT; lãi chậm đóng BHXH, BHYT chuyển về từ tài khoản tiền
gửi chuyên thu của BHXH tỉnh, BHXH huyện mở tại hệ thống Kho bạc Nhà nước;
ü
Số tiền lãi từ tài khoản tiền gửi chuyên thu của BHXH tỉnh, BHXH huyện mở tại
hệ thống Kho bạc Nhà nước chuyển về;
ü
Số tiền lãi nhận được từ số dư trên tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh
do chi nhánh NHCT Việt Nam trả.
- Bên Nợ phản ánh:
ü
Số tiền thu BHXH, BHYT; số tiền lãi chậm đóng BHXH, BHYT; số tiền lãi do Kho
bạc Nhà nước trả và số tiền lãi của tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” chuyển về tài
khoản “Tiền gửi thanh toán” của BHXH Việt Nam;
ü
Thoái trả lại tiền cho đơn vị trong các trường hợp: Đơn vị nộp thừa, chuyển
nhầm vào tài khoản “Tiền gửi chuyên thu” của BHXH tỉnh, BHXH huyện mở tại hệ
thống Kho bạc Nhà nước; đơn vị chuyển địa bàn, thay đổi nơi đăng ký tham gia
BHXH, giải thể, phá sản (hồ sơ kèm theo ủy nhiệm chi chuyển tiền là văn bản của
Giám đốc BHXH tỉnh);
ü
Chuyển tiền về một tài khoản khác khi có lệnh bằng văn bản của Tổng Giám đốc
BHXH Việt Nam.
- Số dư: Tài khoản này có số dư bên Có, phản ánh số tiền thu
BHXH, BHYT; số tiền lãi chưa chuyển về BHXH Việt Nam.
BHXH tỉnh không được sử dụng số tiền trên tài khoản này vào
bất cứ mục đích nào khác ngoài các nội dung nêu trên.
II. CHỨNG TỪ GIAO DỊCH VỚI NHCT VIỆT
NAM
1. Chứng từ giao dịch phải được lập đúng mẫu theo quy định
của ngân hàng, rõ ràng, đầy đủ, chính xác theo nội dung quy định trên mẫu, có
đầy đủ dấu, chữ ký của chủ tài khoản, kế toán trưởng của cơ quan BHXH; ủy nhiệm
chi phải được ký bằng mực màu xanh. Các nội dung ghi trên chứng từ theo đúng
quy định của Luật Kế toán.
2. Chứng từ phải được lập đủ số liên theo quy định, nội dung
các liên phải giống nhau.
3. Ủy nhiệm chi chuyển tiền phải ghi đầy đủ, rõ ràng các
thông tin và phải được chủ tài khoản (hoặc người được ủy quyền của chủ tài
khoản), kế toán trưởng (hoặc người được ủy quyền của kế toán trưởng) kiểm tra,
ký du yệt mới chuyển sang ngân hàng để thanh toán.
Trường hợp cơ quan BHXH sử dụng dịch vụ thanh toán giao dịch
trực tuyến của ngân hàng thì phải được ngân hàng cấp chữ ký điện tử theo quy
định của Luật giao dịch điện tử và phải được cơ quan có thẩm quyền chứng thực
chữ ký số. Khi chuyển lệnh thanh toán sang chi nhánh ngân hàng để thực hiện
giao dịch phải có đầy đủ 03 chữ ký điện tử của người lập lệnh, người kiểm soát
và người phê duyệt (chủ tài khoản hoặc người được ủy quyền của chủ tài khoản).
4. Khi lập ủy nhiệm chi chuyển tiền phải lập “Bảng kê chuyển
tiền” có đầy đủ chữ ký của chủ tài khoản, kế toán trưởng (theo mẫu quy định tại
Phụ lục 04 đính kèm thỏa thuận này) gửi cùng với ủy nhiệm chi để chi nhánh NHCT
Việt Nam xác nhận đơn vị nhận tiền, số ủy nhiệm chi, số liên, số tiền và nội
dung thanh toán.
5. Các giao dịch phát sinh trên tài khoản của BHXH Việt Nam,
BHXH tỉnh, chi nhánh NHCT Việt Nam đều phải báo Có, báo Nợ ngay trong ngày kèm
theo sổ phụ của các giao dịch phát sinh trong ngày. Trường hợp sử dụng dịch vụ
kết nối thanh toán trực tuyến thì ngân hàng chuyển cho cơ quan BHXH một liên
chứng từ (báo Nợ, báo Có) kèm theo sổ phụ đã được ngân hàng hạch toán vào tài
khoản của cơ quan BHXH.
6. Chi nhánh NHCT Việt Nam phải phản ánh đúng, đầy đủ, trung
thực trên báo Có, báo Nợ toàn bộ nội dung ghi trên chứng từ gốc.
III. CÁC ĐIỀU KIỆN RÚT TIỀN TỪ TÀI
KHOẢN TIỀN GỬI CỦA CƠ QUAN BHXH CÁC CẤP MỞ TẠI HỆ THỐNG NHCT VIỆT NAM
1. Đối với tài khoản do BHXH tỉnh mở
tại chi nhánh NHCT Việt Nam
a) Số tiền trên tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh
được chi nhánh NHCT Việt Nam chuyển tự động theo quy định tại Mục VI, Chương II
văn bản này
b) BHXH tỉnh chỉ được chuyển khoản thực hiện thoái thu theo
quyết định của Giám đốc BHXH tỉnh và chuyển tiền về một tài khoản khác khi có
lệnh của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam trong phạm vi số dư Có trên tài khoản của
đơn vị.
c) Thực hiện đúng nội dung sử dụng tài khoản “Tiền gửi thu
BHXH” của BHXH tỉnh, theo quy định tại Mục I, Chương II văn bản này.
d) Chứng từ giao dịch phải đảm bảo các điều kiện quy định
tại Mục II, Chương II văn bản này.
2. Đối với tài khoản do BHXH Việt
Nam mở tại NHCT Việt Nam chi nhánh Hà Nội
Ngoài các điều kiện quy định tại Tiết b, c, d, Điểm 1, Mục
III, Chương II, NHCT Việt Nam chi nhánh Hà Nội chỉ được thực hiện lệnh chuyển
tiền của BHXH Việt Nam khi các đơn vị nhận tiền đã được BHXH Việt Nam đăng ký
số tài khoản, nơi mở tài khoản bằng văn bản với ngân hàng và trong phạm vi số
dư Có trên tài khoản.
IV. TRẢ LÃI CÁC TÀI KHOẢN TIỀN GỬI
1. Số dư Có trên tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH
tỉnh, tài khoản “Tiền gửi thanh toán” của BHXH Việt Nam mở tại các chi nhánh
NHCT Việt Nam được trả lãi theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn theo quy
định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước, NHCT Việt Nam trong từng thời kỳ. Cụ
thể: Trường hợp Ngân hàng Nhà nước ấn định một mức lãi suất không kỳ hạn áp
dụng chung cho tất cả các hệ thống ngân hàng thì mức lãi suất thực hiện theo
quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước quy
định khung lãi suất không kỳ hạn thì BHXH Việt Nam và NHCT Việt Nam thỏa thuận
mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn thực hiện trong từng thời kỳ tuân thủ theo
quy định của pháp luật. Khi có sự thay đổi về mức lãi suất tiền gửi không kỳ
hạn, chi nhánh NHCT Việt Nam có trách nhiệm thông báo ngay cho cơ quan BHXH có
tài khoản mở tại chi nhánh sự thay đổi này trong thời gian 10 ngày kể từ ngày
cấp có thẩm quyền ban hành. Trường hợp sau 10 ngày, hai bên không thỏa thuận
mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn thì BHXH Việt Nam sẽ tự đề nghị mức lãi suất
áp dụng thống nhất trong toàn ngành theo quy định của pháp luật và cấp có thẩm
quyền ban hành.
Tại thời điểm ký thỏa thuận này, lãi suất tiền gửi không kỳ
hạn NHCT Việt Nam và BHXH Việt Nam thống nhất áp dụng theo Phụ lục số 02 đính
kèm.
2. Số dư Có trên tài khoản “Tiền gửi đầu tư tự động” của
BHXH Việt Nam được trả lãi theo hợp đồng giữa BHXH Việt Nam và NHCT Việt Nam chi nhánh Hà Nội.
3. Tiền lãi được trả hàng tháng vào ngày cuối cùng của
tháng, được tính theo phương pháp tích số. Số dư tính lãi là số dư cuối ngày
của tất cả các ngày trong tháng. Tiền lãi được trả vào tài khoản có số dư tính
lãi.
Chi nhánh NHCT Việt Nam lập bảng kê tính lãi cho từng tài
khoản tiền gửi trả cho cơ quan BHXH cùng với sổ phụ.
V. PHÍ CHUYỂN TIỀN
1. Hệ thống NHCT Việt Nam áp dụng mức phí ưu đãi so với mức
phí quy định hiện hành của NHCT Việt Nam (Phụ lục số 03 đính kèm thỏa thuận
này).
NHCT Việt Nam có văn bản hướng dẫn biểu phí áp dụng thống
nhất trong toàn hệ thống. Trường hợp cần thiết, NHCT Việt Nam và BHXH Việt Nam sẽ thỏa thuận lại mức phí.
2. Phí được tính cho từng món và được thanh toán định kỳ
hàng tháng (vào đầu tháng sau). Cuối mỗi tháng, chi nhánh NHCT Việt Nam lập
“Bảng kê tính phí chuyển tiền” trong tháng gửi BHXH tỉnh có tài khoản mở tại
chi nhánh. Nhận được “Bảng kê tính phí chuyển tiền”, BHXH tỉnh chuyển tiền từ
tài khoản “Tiền gửi chi quản lý bộ máy” mở tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam của mình để chuyển trả chi nhánh NHCT Việt Nam
vào đầu tháng sau. Chi nhánh NHCT Việt Nam không tự ý khấu trừ số tiền trên tài
khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh để thu phí chuyển tiền.
Riêng đối với phí chuyển tiền của BHXH Việt Nam, NHCT Việt
Nam chi nhánh Hà Nội được phép lập chứng từ và trích tài khoản “Tiền gửi thanh
toán” để thu phí chuyển tiền; đồng thời gửi chứng từ báo Nợ cho BHXH Việt Nam
(kèm theo “Bảng kê tính phí chuyển tiền”)
VI. QUY ĐỊNH VỀ CHUYỂN TIỀN TỪ TÀI
KHOẢN “TIỀN GỬI THU BHXH” CỦA BHXH TỈNH VỀ TÀI KHOẢN “TIỀN GỬI THANH TOÁN” CỦA
BHXH VIỆT NAM.
1. Mức tiền chuyển và thời gian
Khi số dư trên tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh
đến cuối các ngày làm việc đạt mức từ 1.000 triệu đồng trở lên thì chi nhánh
NHCT Việt Nam nơi BHXH tỉnh mở tài khoản tự động chuyển toàn bộ số dư trên tài
khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh (sau khi để lại số dư tối thiểu trên
tài khoản là 01 triệu đồng) về tài khoản “Tiền gửi thanh toán BHXH” của BHXH
Việt Nam mở tại NHCT Việt Nam chi nhánh Hà Nội.
2. Tiền chuyển từ tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH
tỉnh về tài khoản “Tiền gửi thanh toán” của BHXH Việt Nam do chi nhánh NHCT
Việt Nam tự động chuyển vào cuối các ngày làm việc được quy định tại Điểm 1,
Mục VI, Chương II, mà không cần có lệnh chuyển tiền của chủ tài khoản. Tiền thu
chỉ chuyển tối đa 01 (một) ngày 01 (một) lần. Riêng các ngày 30 và ngày 31
tháng 12 hàng năm được chuyển nhiều lần trong ngày.
3. NHCT Việt Nam cài đặt trong hệ thống để thực hiện chuyển
tiền tự động một chiều từ tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh về tài
khoản “Tiền gửi thanh toán” của BHXH Việt Nam. Không thực hiện cài đặt tự động
chuyển đi đối với tài khoản “Tiền gửi thanh toán” của BHXH Việt Nam mở tại NHCT
Việt Nam chi nhánh Hà Nội (trừ trường hợp tự động chuyển tiền từ tài khoản
“Tiền gửi thanh toán” sang tài khoản “Tiền gửi đầu tư tự động”).
4. Tiền chuyển từ tài khoản “Tiền gửi thanh toán” sang tài
khoản “Tiền gửi đầu tư tự động” của BHXH Việt Nam thực hiện theo hợp đồng cung
cấp, sử dụng dịch vụ đầu tư tự động.
VII. CÁC DỊCH VỤ KHÁC
1. Các dịch vụ như chi trả chế độ BHXH qua tài khoản, dịch
vụ thanh toán trực tuyến: BHXH các cấp và chi nhánh NHCT Việt Nam thực hiện trên cơ sở ký kết hợp đồng hoặc thỏa thuận theo quy định của NHCT Việt Nam và của pháp luật.
BHXH các cấp sử dụng dịch vụ vấn tin của chi nhánh NHCT Việt
Nam nơi mở tài khoản để tiếp nhận thông tin về các giao dịch chuyển tiền trên
tài khoản tiền gửi của đơn vị mình (không sử dụng dịch vụ SMS Banking). Tùy
điều kiện của từng địa phương mà có những thỏa thuận riêng trong hợp đồng cung
cấp và sử dụng dịch vụ thanh toán giao dịch trực tuyến với chi nhánh NHCT Việt Nam nơi mở tài khoản.
2. Để đáp ứng tốt việc quản lý số dư trên tài khoản “Tiền
gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh theo quy định tại văn bản này, BHXH Việt Nam thực
hiện truy cập, xem số dư và sao kê sổ phụ của BHXH tỉnh trên toàn quốc bằng
chương trình thanh toán giao dịch trực tuyến do NHCT Việt Nam cung cấp. Hai bên
có trách nhiệm cử cán bộ phối hợp thực hiện việc kết nối mạng và theo dõi.
3. Đối với dịch vụ vận chuyển tiền bằng xe chuyên dùng đến
các đại lý chi trả BHXH, chi nhánh NHCT Việt Nam căn cứ vào điều kiện, khả năng
thực tế của đơn vị tạo điều kiện hỗ trợ cho cơ quan BHXH để đảm bảo an toàn
tiền mặt.
4. Đối với dịch vụ khác như chi trả chế độ BHXH hàng tháng
cho đối tượng hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH qua tài khoản cá nhân (ATM), NHCT
Việt Nam thực hiện cơ chế ưu đãi đối với đối tượng thụ hưởng chế độ BHXH (phát
hành dòng thẻ ATM riêng, ưu đãi phí phát hành thẻ, phí thường niên, phí giao
dịch và các chế độ ưu đãi khuyến mãi khác theo từng thời kỳ, từng chương trình
của NHCT Việt Nam).
5. Các dịch vụ ngân hàng khác: Thực hiện theo sự thỏa thuận
của hai bên.
VIII. TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
VÀ KIỂM SOÁT TÀI KHOẢN TIỀN GỬI CỦA HỆ THỐNG BHXH VIỆT NAM MỞ TẠI HỆ THỐNG NHCT
VIỆT NAM
1. Đối với hệ thống BHXH Việt Nam
a) Phải thực hiện đầy đủ mọi thủ tục mở tài khoản, giao
dịch, chuyển tiền đối với các tài khoản tiền gửi của mình và thực hiện đầy đủ
quyền và nghĩa vụ của đơn vị mở tài khoản theo quy định hiện hành của NHCT Việt
Nam.
b) Không được sử dụng tiền trên tài khoản tiền gửi mở tại hệ
thống NHCT Việt Nam trái với các nội dung quy định về việc quản lý, sử dụng các
tài khoản tiền gửi tại Mục I, Chương II văn bản này.
c) Chủ tài khoản BHXH tỉnh đăng ký sử dụng dịch vụ tra cứu
số dư, thanh toán giao dịch trực tuyến để tiếp nhận thông tin về số dư, các
giao dịch chuyển tiền trên tài khoản tiền gửi của đơn vị mình.
d) Chịu trách nhiệm về các nội dung thanh toán theo định
lượng và sự chính xác của nội dung thanh toán ghi trên các lệnh thu, lệnh chi
tiền, chịu trách nhiệm về những thiệt hại, vi phạm, lợi dụng trên tài khoản
tiền gửi của BHXH các cấp do lỗi của cơ quan BHXH.
e) Chịu trách nhiệm đối chiếu các lệnh giao dịch trong ngày
giữa chứng từ gốc và sổ phụ do ngân hàng trả; giữa chứng từ gốc do BHXH các cấp
lập với báo Nợ, báo Có của ngân hàng. Thực hiện chế độ thông tin báo cáo, đối
chiếu số liệu theo đúng quy định tại Mục IX, Chương II văn bản này.
f) BHXH tỉnh cung cấp đầy đủ, kịp thời tên, mã BHXH huyện
cho chi nhánh NHCT Việt Nam nơi mở tài khoản.
2. Đối với hệ thống NHCT Việt Nam
a) Hướng dẫn BHXH Việt Nam, BHXH tỉnh thủ tục mở tài khoản,
quản lý, sử dụng tài khoản tiền gửi theo quy định tại Mục I, Chương II văn bản
này.
b) Tự động thực hiện chuyển tiền từ tài khoản “Tiền gửi thu
BHXH” của BHXH tỉnh về tài khoản “Tiền gửi thanh toán” của BHXH Việt Nam theo đúng quy định tại Mục VI, Chương II văn bản này. Chi nhánh NHCT Việt Nam không được chuyển tiền thu BHXH sang tài khoản khác với các tài khoản đã được quy định
tại văn bản này.
c) Cung cấp và hướng dẫn BHXH các cấp sử dụng các dịch vụ
của ngân hàng theo quy định tại Mục VII, Chương II văn bản này để phục vụ công
tác quản lý tiền gửi và nhiệm vụ của ngành BHXH.
d) Hạch toán đầy đủ, chính xác, kịp thời các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh vào các tài khoản tiền gửi của BHXH theo đúng nội dung quy định.
Thực hiện chế độ thông tin báo cáo theo đúng quy định hiện hành của Ngân hàng
Nhà nước và theo mẫu biểu, thời gian quy định tại Mục IX, Chương II văn bản
này.
e) Trong quá trình thực hiện giao dịch, chi nhánh NHCT Việt
Nam có trách nhiệm kiểm soát các lệnh chuyển tiền của BHXH theo các quy định
hiện hành của Ngân hàng Nhà nước, NHCT Việt Nam và các quy định của văn bản
này. Chi nhánh NHCT Việt Nam có quyền từ chối thanh toán khi chứng từ giao dịch
của cơ quan BHXH không đảm bảo các điều kiện quy định tại Mục II và Mục III,
Chương II văn bản này, kịp thời thông báo bằng văn bản và nêu rõ nguyên nhân
cho BHXH các cấp.
f) NHCT Việt Nam cung cấp cho BHXH Việt Nam (bản sao) hợp
đồng hoặc văn bản liên quan đến việc đăng ký sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký
số của NHCT Việt Nam với tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số theo quy
định của Luật giao dịch điện tử và các quy định hiện hành.
g) Khi phát sinh sai sót do chi nhánh NHCT Việt Nam hạch
toán sai; cá nhân, tổ chức chuyển nhầm tiền vào tài khoản “Tiền gửi thu BHXH”
của cơ quan BHXH, chi nhánh NHCT Việt Nam phải xử lý, điều chỉnh sai sót ngay
trong ngày làm việc. Trường hợp đã báo Có, báo Nợ vào tài khoản tiền gửi của cơ
quan BHXH, chi nhánh NHCT Việt Nam phải thông báo cho cơ quan BHXH biết để phối
hợp thực hiện và xử lý ngay trong ngày khi nhận được thông báo của cơ quan
BHXH, không tự ý thực hiện khi chưa có lệnh của cơ quan BHXH.
h) Tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan BHXH kiểm tra, đối chiếu
số liệu thường xuyên và đột xuất.
i) Trường hợp không thực hiện được lệnh chuyển tiền do cơ
quan BHXH chuyển sang, chi nhánh NHCT Việt Nam phải thông báo ngay bằng văn
bản, nêu rõ nguyên nhân cho cơ quan BHXH.
j) NHCT Việt Nam chỉ đạo tổ chức kiểm tra định kỳ, đột xuất
việc thực hiện các quy định tại văn bản này của các chi nhánh để kịp thời phát
hiện, ngăn ngừa và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm các quy định hiện hành;
đồng thời báo cáo ngay về BHXH Việt Nam và thông báo cho chi nhánh NHCT Việt
Nam nơi cơ quan BHXH mở tài khoản khi phát hiện có vi phạm.
k) Chi nhánh NHCT Việt Nam phải phối hợp chặt chẽ của BHXH
tỉnh, Kho bạc Nhà nước nơi BHXH tỉnh, BHXH huyện mở tài khoản để kịp thời giải
quyết những sai sót khi có phát sinh.
l) Bồi hoàn cho cơ quan BHXH về những thiệt hại, vi phạm,
lợi dụng trên tài khoản tiền gửi của BHXH các cấp do lỗi của NHCT Việt Nam, cụ
thể như sau:
Trường hợp chi nhánh NHCT Việt Nam chuyển tiền không đúng
tên người nhận tiền, số tài khoản do cơ quan BHXH cung cấp; sai với các thông
tin ghi trên ủy nhiệm chi (lệnh chuyển tiền) của cơ quan BHXH các cấp; chuyển
tiền tự động vào tài khoản khác không phải là tài khoản “Tiền gửi thanh toán”
của BHXH Việt Nam thì chi nhánh NHCT Việt Nam phải chịu trách nhiệm bồi hoàn số
tiền đã chuyển sai và lãi phát sinh trong thời gian tiền chuyển sai với mức lãi
suất bằng mức lãi suất đầu tư hiện hành BHXH Việt Nam cho các ngân hàng thương
mại nhà nước vay.
Tiền lãi phát sinh
|
=
|
Số tiền gốc chuyển sai
|
x
|
Mức lãi suất đầu tư hiện hành BHXH
Việt Nam cho các ngân hàng thương mại nhà nước vay
|
: 360 x
|
Số ngày chuyển sai
|
n) Chịu trách nhiệm về những thiệt hại, vi phạm, lợi dụng
trên tài khoản tiền gửi của BHXH các cấp nếu do lỗi của Ngân hàng.
IX. CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO VÀ CHẾ
ĐỘ TRÁCH NHIỆM
Định kỳ hoặc đột xuất, hệ thống NHCT Việt Nam và hệ thống
BHXH Việt Nam phải lập, xác nhận các loại báo cáo theo mẫu sau:
1. Bảng kê chuyển tiền
Khi phát sinh giao dịch, BHXH tỉnh lập 02 (hai) bản “Bảng kê
chuyển tiền” theo mẫu số 01/LN BH-CT (Phụ lục số 04 đính kèm thỏa thuận này)
cùng ủy nhiệm chi chuyển tiền gửi chi nhánh NHCT Việt Nam nơi mở tài khoản. Sau khi đã nhận và xử lý các chứng từ ghi trên bảng kê, chi nhánh
NHCT Việt Nam ký xác nhận, đóng dấu: 01 (một) bản giữ lại ngân hàng; 01 (một)
bản trả BHXH tỉnh nơi mở tài khoản.
2. Bảng đối chiếu số dư tài khoản
tiền gửi
Chậm nhất là hai (02) ngày làm việc đầu tiên của tháng kế
tiếp, chi nhánh NHCT Việt Nam nơi cơ quan BHXH mở tài khoản lập 02 (hai) bảng
đối chiếu số dư của các tài khoản tiền gửi tháng trước theo mẫu số 02/LN BH-CT
(Phụ lục số 04 đính kèm thỏa thuận này), kế toán và Giám đốc chi nhánh NHCT
Việt Nam ký, đóng dấu gửi cho cơ quan BHXH; sau khi kiểm soát đúng, cơ quan
BHXH đóng dấu xác nhận, gửi lại chi nhánh NHCT Việt Nam 01 (một) bản và giữ tại
đơn vị 01 (một) bản. Bảng đối chiếu số dư của các tài khoản tiền gửi phải được
lập theo đúng mẫu, đầy đủ thông tin và không để cách dòng.
3. Báo cáo thu, nộp BHXH, BHYT (áp
dụng cho chi nhánh NHCT nơi BHXH tỉnh mở tài khoản)
BHXH tỉnh thực hiện truy cập xem Báo cáo thu, nộp BHXH, BHYT
theo mẫu số 03/LN BH-CT (Phụ lục số 04 đính kèm thỏa thuận này) bằng chương
trình thanh toán giao dịch trực tuyến do chi nhánh NHCT Việt Nam cung cấp. Chậm
nhất là hai (02) ngày làm việc đầu tiên của tháng kế tiếp, chi nhánh NHCT Việt
Nam lập báo cáo trên bằng văn bản gửi BHXH tỉnh; sau khi kiểm soát đúng, BHXH
tỉnh đóng dấu xác nhận, gửi chi nhánh NHCT Việt Nam 01 (một) bản và giữ tại đơn
vị 01 (một) bản để đối chiếu.
4. Báo cáo tổng hợp thu, nộp BHXH,
BHYT
Cuối ngày làm việc NHCT Việt Nam chi nhánh Hà Nội thực hiện
tổng hợp: Số tiền dư trên tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh; số tiền
thu BHXH, BHYT từ tài khoản tiền gửi chuyên thu của BHXH tỉnh, BHXH huyện mở
tại hệ thống Kho bạc Nhà nước chuyển về; số tiền đã chuyển từ tài khoản “Tiền
gửi thu BHXH” của tỉnh về tài khoản “Tiền gửi thanh toán” của BHXH Việt Nam; số
tiền thoái thu (nếu có) theo mẫu số 04a/LN BH-CT (Phụ lục số 04 đính kèm thỏa
thuận này). BHXH Việt Nam thực hiện truy cập xem Báo cáo thu, nộp BHXH, BHYT
bằng chương trình thanh toán giao dịch trực tuyến do NHCT Việt Nam chi nhánh Hà Nội cung cấp.
BHXH Việt Nam thực hiện truy cập xem Báo cáo tổng hợp thu,
nộp BHXH, BHYT theo mẫu số 04b/LN BH-CT (Phụ lục số 04 đính kèm thỏa thuận này)
bằng chương trình thanh toán giao dịch trực tuyến do NHCT Việt Nam chi nhánh Hà
Nội cung cấp. Chậm nhất là hai (02) ngày làm việc đầu tiên của tháng kế tiếp,
NHCT Việt Nam chi nhánh Hà Nội lập báo cáo trên bằng văn bản gửi BHXH Việt Nam.
Sau khi kiểm soát đúng, BHXH Việt Nam đóng dấu xác nhận, gửi NHCT Việt Nam chi
nhánh Hà Nội 01 (một) bản và giữ tại đơn vị 01 (một) bản để đối chiếu.
X. CÁC PHỤ LỤC THỎA THUẬN
Thỏa thuận này có 05 Phụ lục đính kèm có giá trị pháp lý như
thỏa thuận bao gồm:
Phụ lục số 01: Danh mục tài khoản tiền gửi của hệ thống BHXH Việt Nam mở
tại hệ thống NHCT Việt Nam.
Phụ lục số 02: Danh mục loại tài khoản, định mức số dư, lãi suất áp dụng
Phụ lục số 03: Biểu phí dịch vụ áp dụng.
Phụ lục số 04: Hệ thống mẫu biểu báo cáo
Phụ lục số 05: Phụ lục thỏa thuận trao đổi thông tin giữa BHXH Việt Nam và
NHCT Việt Nam.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn bản này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giao dịch
trên các tài khoản của hệ thống BHXH Việt Nam mở tại hệ thống NHCT Việt Nam bắt đầu thực hiện từ ngày 01/04/2012.
2. BHXH Việt Nam, NHCT Việt Nam có trách nhiệm thông báo,
hướng dẫn, phổ biến và triển khai thực hiện các quy định tại văn bản này tới
các đơn vị trong toàn hệ thống.
3. Trong trường hợp có sự thay đổi về cơ chế thu, chi BHXH
và những thay đổi khác từ phía BHXH Việt Nam hay những thay đổi về Quy chế mở,
quản lý và sử dụng tài khoản tiền gửi từ phía NHCT Việt Nam làm ảnh hưởng đến
việc thực hiện các nội dung trong văn bản này, BHXH Việt Nam và NHCT Việt Nam
có trách nhiệm thông báo cho nhau để cùng phối hợp, thống nhất hướng giải
quyết. Trường hợp không thống nhất được hoặc một trong hai bên có yêu cầu chấm
dứt các thỏa thuận quy định tại văn bản này thì phải thông báo trước cho bên
kia tối thiểu là 03 (ba) tháng.
4. Các đơn vị trong hệ thống BHXH Việt Nam và các đơn vị
trong hệ thống NHCT Việt Nam có trách nhiệm tổ chức thực hiện đầy đủ, đúng các
nội dung quy định tại văn bản này, không được ban hành các quy định riêng trái
với quy định tại văn bản này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng
mắc, báo cáo kịp thời về BHXH Việt Nam và NHCT Việt Nam để xem xét, phối hợp
giải quyết.
5. Mọi sửa đổi, bổ sung thỏa thuận này do hai bên BHXH Việt
Nam và NHCT Việt Nam thống nhất bằng văn bản./.
NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Văn Thắng
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Đình Khương
|
Nơi nhận:
- Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam;
- Hội đồng quản lý BHXH Việt Nam;
- TGĐ, các PTGĐ BHXH Việt Nam;
- Hội đồng quản trị NH TMCP Công thương Việt Nam;
- TGĐ, các PTGĐ NH TMCP Công thương Việt Nam;
- BHXH tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các VPĐD, chi nhánh, Phòng/Ban/Trung tâm NH TMCP Công thương Việt Nam;
- Lưu: VT, Ban Chi-BHXH Việt Nam (5bản);
- Lưu: VP, PC, TTVND - NH TMCP Công thương Việt Nam (5bản).
|
|
PHỤ LỤC SỐ 01
DANH
MỤC TÀI KHOẢN TIỀN GỬI CỦA HỆ THỐNG BHXH VIỆT NAM MỞ TẠI HỆ THỐNG NHCT VIỆT NAM
STT
|
Tỉnh
|
Mã TW
|
Mã tỉnh
|
Mã huyện
|
Số tài khoản
|
Tên tài khoản
|
1
|
BHXH Việt Nam
|
9
|
00
|
00
|
90000.zzzzzzzz9-z
|
Tiền gửi thanh toán
|
9
|
00
|
00
|
90000.zzzzzzzz8-z
|
Tiền gửi đầu tư tự động
|
2
|
BHXH TP Hồ Chí Minh
|
9
|
02
|
01
|
90201.zzzzzzzz5-z
|
Tiền gửi thu BHXH TP Hồ Chí Minh
|
3
|
BHXH tỉnh An Giang
|
9
|
03
|
01
|
90301.zzzzzzzz5-z
|
Tiền gửi thu BHXH tỉnh An Giang
|
4
|
BHXH tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu
|
9
|
04
|
01
|
90401.zzzzzzzz5-z
|
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
5
|
BHXH tỉnh Bạc Liêu
|
9
|
05
|
01
|
90501.zzzzzzzz5-z
|
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Bạc Liêu
|
6
|
BHXH tỉnh Bến Tre
|
9
|
09
|
01
|
90901.zzzzzzzz5-z
|
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Bến Tre
|
7
|
BHXH tỉnh Bình Dương
|
9
|
10
|
01
|
91001.zzzzzzzz5-z
|
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Bình Dương
|
8
|
BHXH tỉnh Bình Định
|
9
|
11
|
01
|
91101.zzzzzzzz5-z
|
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Bình Định
|
9
|
BHXH tỉnh Bình Phước
|
9
|
12
|
01
|
91201.zzzzzzzz5-z
|
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Bình Phước
|
10
|
BHXH tỉnh Bình Thuận
|
9
|
13
|
01
|
91301.zzzzzzzz5-z
|
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Bình Thuận
|
11
|
BHXH tỉnh Cà Mau
|
9
|
14
|
01
|
91401.zzzzzzzz5-z
|
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Cà Mau
|
12
|
BHXH thành phố Cần Thơ
|
9
|
16
|
01
|
91601.zzzzzzzz5-z
|
Tiền gửi thu BHXH thành phố Cần Thơ
|
13
|
BHXH thành phố Đà Nẵng
|
9
|
17
|
01
|
91701.zzzzzzzz5-z
|
Tiền gửi thu BHXH thành phố Đà Nẵng
|
14
|
BHXH tỉnh Đăk Lăk
|
9
|
18
|
01
|
91801.zzzzzzzz5-z
|
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Đăk Lăk
|
15
|
BHXH tỉnh Đăk Nông
|
9
|
19
|
01
|
91901.zzzzzzzz5-z
|
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Đăk Nông
|
16
|
BHXH tỉnh Đồng Nai
|
9
|
21
|
01
|
92101.zzzzzzzz5-z
|
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Đồng Nai
|
17
|
BHXH tỉnh Đồng Tháp
|
9
|
22
|
01
|
92201.zzzzzzzz5-z
|
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Đồng Tháp
|
18
|
BHXH tỉnh Gia Lai
|
9
|
23
|
01
|
92301.zzzzzzzz5-z
|
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Gia Lai
|
19
|
BHXH tỉnh Hậu Giang
|
9
|
29
|
01
|
92901.zzzzzzzz5-z
|
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Hậu Giang
|
20
|
BHXH tỉnh Khánh Hòa
|
9
|
32
|
01
|
93201.zzzzzzzz5-z
|
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Khánh Hòa
|
21
|
BHXH tỉnh Kiên Giang
|
9
|
33
|
01
|
93301.zzzzzzzz5-z
|
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Kiên Giang
|
22
|
BHXH tỉnh Kon Tum
|
9
|
34
|
01
|
93401.zzzzzzzz5-z
|
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Kon Tum
|
23
|
BHXH tỉnh Lâm Đồng
|
9
|
38
|
01
|
93801.zzzzzzzz5-z
|
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Lâm Đồng
|
24
|
BHXH tỉnh Long An
|
9
|
39
|
01
|
93901.zzzzzzzz5-z
|
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Long An
|
25
|
BHXH tỉnh Ninh Thuận
|
9
|
43
|
01
|
94301.zzzzzzzz5-z
|
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Ninh Thuận
|
26
|
BHXH tỉnh Phú Yên
|
9
|
45
|
01
|
94501.zzzzzzzz5-z
|
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Phú Yên
|
27
|
BHXH tỉnh Quảng Nam
|
9
|
47
|
01
|
94701.zzzzzzzz5-z
|
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Quảng Nam
|
28
|
BHXH tỉnh Quảng Ngãi
|
9
|
48
|
01
|
94801.zzzzzzzz5-z
|
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Quảng Ngãi
|
29
|
BHXH tỉnh Sóc Trăng
|
9
|
51
|
01
|
95101.zzzzzzzz5-z
|
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Sóc Trăng
|
30
|
BHXH tỉnh Tây Ninh
|
9
|
53
|
01
|
95301.zzzzzzzz5-z
|
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Tây Ninh
|
31
|
BHXH tỉnh Tiền Giang
|
9
|
58
|
01
|
95801.zzzzzzzz5-z
|
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Tiền Giang
|
32
|
BHXH tỉnh Trà Vinh
|
9
|
59
|
01
|
95901.zzzzzzzz5-z
|
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Trà Vinh
|
33
|
BHXH tỉnh Vĩnh Long
|
9
|
61
|
01
|
96101.zzzzzzzz5-z
|
Tiền gửi thu BHXH tỉnh Vĩnh Long
|
PHỤ LỤC SỐ 02
DANH
MỤC LOẠI TÀI KHOẢN, ĐỊNH MỨC SỐ DƯ, LÃI SUẤT ÁP DỤNG
BHXH Việt Nam và NHCT Việt Nam thống nhất Danh mục tài khoản
của các đơn vị BHXH mở tại hệ thống NHCT Việt Nam, định mức số dư duy trì và
lãi suất áp dụng đối với từng loại tài khoản như sau:
STT
|
Tên loại tài khoản
|
Số dư duy trì TK tối thiểu
(đv: đồng)
|
Định mức số dư (đv: đồng)
|
Lãi suất
(đv: %/năm)
|
1
|
Tiền gửi thanh toán
|
1.000.000
|
200.000.000.000
|
3.0
|
2
|
Tiền gửi đầu tư tự động
|
1.000.000
|
Không hạn chế
|
Theo hợp đồng đầu tư tự động
|
3
|
Tiền gửi thu BHXH cấp tỉnh
|
1.000.000
|
1.000.000.000
|
3.0
|
PHỤ LỤC SỐ 03
BIỂU
PHÍ DỊCH VỤ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC GIAO DỊCH TRÊN TÀI KHOẢN TIỀN GỬI CỦA CÁC ĐƠN
VỊ BHXH TẠI HỆ THỐNG NHCT VIỆT NAM
BHXH Việt Nam và NHCT Việt Nam thống nhất áp dụng phí các
dịch vụ cơ bản trên toàn hệ thống đối với các giao dịch trên tài khoản tiền gửi
của các đơn vị BHXH tại hệ thống NHCT Việt Nam như sau:
STT
|
Tên dịch vụ/loại giao dịch
|
Mức phí áp dụng
|
1
|
Chuyển tiền từ tài khoản “Tiền gửi thu BHXH” của BHXH tỉnh
về tài khoản “Tiền gửi thanh toán” của BHXH Việt Nam trong cùng hệ thống NHCT
Việt Nam
|
35% mức phí tương ứng tại Biểu phí dịch vụ hiện hành của
NHCT Việt Nam
|
2
|
Chuyển tiền từ tài khoản “Tiền gửi thanh toán” sang tài
khoản “Tiền gửi đầu tư tự động” của BHXH Việt Nam và ngược lại
|
Miễn phí
|
3
|
Chuyển tiền cho các đơn vị có tài khoản mở tại cùng chi
nhánh NHCT Việt Nam
|
Miễn phí
|
4
|
Chuyển tiền cho các đơn vị có tài khoản mở khác chi nhánh
NHCT Việt Nam, khác hệ thống NHCT Việt Nam
|
35% mức phí tương ứng tại Biểu phí dịch vụ hiện hành của
NHCT Việt Nam
|
PHỤ LỤC SỐ 04
HỆ
THỐNG MẪU BIỂU BÁO CÁO GIỮA BHXH VIỆT NAM VÀ NHCT VIỆT NAM
1. Danh mục mẫu biểu thỏa thuận
STT
|
Số hiệu
mẫu biểu
|
Mã hiệu mẫu biểu
|
Tên mẫu biểu
|
Tần suất
|
1
|
Mẫu số 01
|
01/LN BH-CT
|
Bảng kê chuyển tiền
|
Khi có phát sinh
|
2
|
Mẫu số 02
|
02/LN BH-CT
|
Bảng đối chiếu số dư tài khoản tiền gửi
|
Tháng
|
3
|
Mẫu số 03
|
03/LN BH-CT
|
Báo cáo thu, nộp BHXH, BHYT
|
Tháng
|
4
|
Mẫu số 04a
|
04a/LN BH-CT
|
Báo cáo tổng hợp thu, nộp BHXH, BHYT
|
Ngày
|
5
|
Mẫu số 04b
|
04b/LN BH-CT
|
Báo cáo tổng hợp thu, nộp BHXH, BHYT
|
Tháng
|
2. Chi tiết các biểu mẫu
MẪU SỐ:
01/LN BH-CT
BẢNG
KÊ CHUYỂN TIỀN NGÂN HÀNG
Ngày ……
tháng …… năm
Tài khoản chuyển tiền: ………………………… Số
hiệu: ………………
STT
|
Tên đơn vị nhận tiền
|
Số ủy nhiệm chi
|
Số liên
|
Nội dung
|
Số tiền
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm
BHXH TỈNH ……..
|
Ngày tháng năm
CHI NHÁNH NHCT……..
|
Kế toán
|
Chủ tài khoản
|
Kế toán
|
Giám đốc
|
|
|
|
|
MẪU SỐ:
02/LN BH-CT
Đơn vị: (Tên đơn vị BHXH)
Tên tài khoản: …………
Số tài khoản: ………….
BẢNG
ĐỐI CHIẾU SỐ DƯ TÀI KHOẢN TIỀN GỬI MỞ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
Tháng …… năm
……..
Đơn vị: đồng
STT
|
Tên tài khoản
|
Số liệu của ngân hàng
|
Số liệu của cơ quan BHXH
|
Chênh lệch
|
1
|
Số dư đầu kỳ
|
|
|
|
2
|
Số phát sinh tăng
|
|
|
|
3
|
Số phát sinh giảm
|
|
|
|
4
|
Số dư cuối kỳ
|
|
|
|
Ngày tháng năm
BHXH ……………..
|
Ngày tháng năm
CHI NHÁNH NHCT……..
|
Kế toán
|
Chủ tài khoản
|
Kế toán
|
Giám đốc
|
|
|
|
|
MẪU SỐ:
03/LN BH-CT
Tỉnh, Thành phố……………………..
BÁO
CÁO THU, NỘP BHXH, BHYT
Tháng …….
Năm………
STT
|
CHỈ TIÊU
|
SỐ TIỀN
|
|
SỐ TỒN ĐẦU KỲ
|
|
|
SỐ ĐÃ THU VÀO TK
|
|
|
BHXH tỉnh trực tiếp thu
|
|
|
BHXH huyện A
|
|
|
BHXH huyện B
|
|
|
……..
|
|
|
SỐ ĐÃ CHUYỂN VỀ BHXH VIỆT NAM
|
|
|
SỐ THOÁI TRẢ
|
|
|
SỐ TỒN CUỐI KỲ
|
|
Ngày tháng năm
BHXH TỈNH ……..
|
Ngày tháng năm
CHI NHÁNH NHCT……..
|
Kế toán
|
Chủ tài khoản
|
Kế toán
|
Giám đốc
|
|
|
|
|
MẪU SỐ:
04a/LN BH-CT
BÁO
CÁO TỔNG HỢP THU, NỘP BHXH, BHYT
Ngày ….. tháng
…… năm…..
STT
|
TÊN ĐƠN VỊ
|
SỐ TỒN TRÊN TK ĐẦU NGÀY
|
SỐ ĐÃ THU VÀO TK
|
SỐ ĐÃ CHUYỂN CẤP TRÊN
|
SỐ THOÁI TRẢ
|
SỐ TỒN TRÊN TK CUỐI NGÀY
|
|
BHXH thành phố Hồ Chí Minh
|
|
|
|
|
|
|
BHXH tỉnh An Giang
|
|
|
|
|
|
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
……………
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm
BHXH VIỆT NAM
|
Ngày tháng năm
CHI NHÁNH NHCT……..
|
Kế toán
|
TL. Chủ tài khoản
|
Kế toán
|
Giám đốc
|
|
|
|
|
MẪU SỐ:
04b/LN BH-CT
BÁO
CÁO TỔNG HỢP THU, NỘP BHXH, BHYT
Tháng …… Năm…..
STT
|
TÊN ĐƠN VỊ
|
SỐ TỒN ĐẦU KỲ
|
SỐ ĐÃ THU VÀO TK
|
SỐ ĐÃ CHUYỂN CẤP TRÊN
|
SỐ THOÁI TRẢ
|
SỐ TỒN CUỐI KỲ
|
|
BHXH thành phố Hồ Chí Minh
|
|
|
|
|
|
|
BHXH tỉnh An Giang
|
|
|
|
|
|
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
……………
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm
BHXH VIỆT NAM
|
Ngày tháng năm
CHI NHÁNH NHCT……..
|
Kế toán
|
TL. Chủ tài khoản
|
Kế toán
|
Giám đốc
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 05
THỎA
THUẬN TRAO ĐỔI THÔNG TIN GIỮA BHXH VIỆT NAM VÀ NHCT VIỆT NAM
1. Mô hình trao đổi thông tin
Giữa NHCT Việt Nam và BHXH thực hiện trao đổi thông tin
ngang hàng tương ứng với việc ủy quyền của BHXH Việt Nam thông qua kênh
internet của NHCT Việt Nam.
2. Cơ chế trao đổi
Giữa NHCT Việt Nam và BHXH thực hiện việc gửi/nhận file
thông qua cơ chế HTTPS.
3. Định dạng dữ liệu
File dữ liệu trao đổi giữa 2 bên theo định dạng excel được
ký và mã hóa.
4. Chuẩn ký file excel
Hai bên thực hiện ký số các file Excel theo chuẩn:
- SignatureMethod là rsa-sha1
- DigestMethod Algorithm là SHA1
5. Mã hóa, ký số file Excel
- File excel phải được mã hóa trước khi ký số và trao đổi
giữa hai bên.
- Mã hóa dữ liệu: sử dụng thuật toán mã hóa khóa đối xứng
AES256 (aes256-cbc).
- Mã hóa khóa mã hóa: sử dụng thuật toán khóa công khai RSA.
- Ký số: sử dụng thuật toán SHA1withRSA
6. Chứng thư số, khóa sử dụng ký số,
mã hóa:
a) Chứng thư số
- Chứng thư số của NHCT Việt Nam sử dụng trong việc ký số,
mã hóa file trao đổi với BHXH do hệ thống PKI của NHCT Việt Nam cấp phát.
- Chứng thư số của BHXH sử dụng trong việc ký số, mã hóa
file trao đổi với NHCT Việt Nam do hệ thống PKI của NHCT Việt Nam cấp phát
hoặc BHXH tự cấp phát hoặc do bên thứ 3 cấp phát theo lựa chọn của BHXH.
- NHCT Việt Nam đang sử dụng chứng thư số được cung cấp bởi
VNPT-VDC.
b) Cặp khóa
- Độ dài của cặp khóa đối xứng sử dụng để ký số, mã hóa file
trao đổi giữa hai bên có độ dài tối thiểu:
o 1024 bit đối với ký số địa danh
o 2048 bit đối với ký số nhân danh tổ chức.
- NHCT Việt Nam và BHXH mỗi bên sẽ sử dụng một cặp khóa sử
dụng cho ký số và mã hóa.
c) Trao đổi khóa
- Mỗi bên có trách nhiệm cung cấp cho bên còn lại chứng thư
số chứa khóa công khai (không bao gồm khóa bí mật) để thực hiện xác thực chữ ký
số, mã hóa khóa mã hóa dữ liệu trong việc trao đổi file giữa hai bên
- NHCT Việt Nam cung cấp địa chỉ web cho các việc
upload/download file chứng thư số để trao đổi chứng thư số trên.
7. Cấu trúc file Excel
M: Trường bắt buộc phải có.
O: Trường này không yêu cầu bắt buộc phải có.
Cấu trúc các file Excel gửi nhận giữa các bên bao gồm:
- Dòng đầu tiên thể hiện tên trường dữ liệu được định nghĩa
tại các phần dưới.
- Phần dữ liệu bắt đầu từ sau dòng tên trường
a) Cấu trúc file giao dịch:
Tên trường
|
Mô tả
|
Kiểu dữ liệu/
Độ dài tối đa
|
Yêu cầu
|
ma_dvql
|
Mã cơ quan BHXH
|
Char(4)
|
M
|
Ma_ngan_hang
|
Mã chi nhánh ngân hàng được BHXH ủy nhiệm thu
|
Varchar(11)
|
M
|
ma_nhom
|
Phân loại chứng từ
0201: Ủy nhiệm thu;
0202: Ủy nhiệm chi
|
Char(6)
|
M
|
so_hieu
|
Số hiệu chứng từ
|
Varchar(10)
|
M
|
ngay_thang
|
Ngày tháng hiệu lực
|
Datetime
|
M
|
Ma
|
Mã chủ thể chứng từ phát sinh, có thể trùng với MaCo hoặc
MaNo
|
Varchar(10)
|
M
|
HoTen
|
Họ và tên khách hàng. Có thể không có thông tin
|
Varchar(50)
|
O
|
dia_chi
|
Tên đơn vị
|
Varchar(150)
|
O
|
dien_giai
|
Nội dung chứng từ
|
Varchar(150)
|
O
|
TKNO
|
Định khoản nợ
|
Varchar(10)
|
M
|
MaNo
|
Mã chi tiết
|
Varchar(10)
|
M
|
TKCO
|
Định khoản có
|
Varchar(10)
|
M
|
MaCo
|
Mã chi tiết
|
Varchar(10)
|
M
|
so_tien
|
Số tiền phát sinh
|
Numeric
|
M
|
ID_ChungTu
|
Số ngẫu nhiên duy nhất
|
Varchar(20)
|
M
|
b) Cấu trúc file hồi báo:
Tên trường
|
Mô tả
|
Kiểu dữ liệu/
Độ dài tối đa
|
Yêu cầu
|
ma_dvql
|
Mã cơ quan BHXH
|
Char(4)
|
M
|
Ma_ngan_hang
|
Mã chi nhánh ngân hàng được BHXH ủy nhiệm thu
|
Varchar(11)
|
M
|
ma_nhom
|
Phân loại chứng từ
0201: Ủy nhiệm thu;
0202: Ủy nhiệm chi
|
Char(6)
|
M
|
so_hieu
|
Số hiệu chứng từ
|
Varchar(10)
|
M
|
ngay_thang
|
Ngày tháng hiệu lực
|
Datetime
|
M
|
Ma
|
Mã chủ thể chứng từ phát sinh, có thể trùng với MaCo hoặc
MaNo
|
Varchar(10)
|
M
|
HoTen
|
Họ và tên khách hàng
|
Varchar(50)
|
O
|
dia_chi
|
Tên đơn vị
|
Varchar(150)
|
O
|
dien_giai
|
Nội dung chứng từ
|
Varchar(150)
|
O
|
TKNO
|
Định khoản nợ
|
Varchar(10)
|
M
|
MaNo
|
Mã chi tiết
|
Varchar(10)
|
M
|
TKCO
|
Định khoản có
|
Varchar(10)
|
M
|
MaCo
|
Mã chi tiết
|
Varchar(10)
|
M
|
so_tien
|
Số tiền phát sinh
|
Numeric
|
M
|
ID_ChungTu
|
Số ngẫu nhiên duy nhất
|
Varchar(20)
|
M
|
Trang_thai_GD
|
Trạng thái giao dịch thành công hay không
01: thành công
02: lỗi GD
|
Varchar(2)
|
M
|
Mo_ta_loi
|
Mô tả lỗi nếu trường trạng thái là 02
|
Varchar(200)
|
O
|
c) Mẫu file đối chiếu thống kê giao dịch:
- Đối chiếu tổng
Tên trường
|
Mô tả
|
Kiểu dữ liệu/
Độ dài tối đa
|
Yêu cầu
|
ma_dvql
|
Mã cơ quan BHXH
|
Char(4)
|
M
|
Ma_ngan_hang
|
Mã chi nhánh ngân hàng được BHXH ủy nhiệm thu
|
Varchar(11)
|
M
|
ngay_thang
|
Ngày tháng hiệu lực
|
Datetime
|
M
|
Tong_so_mon_gui
|
Tổng số món NHCT gửi sang BHXH
|
Decimal
|
M
|
Tong_tien_gui
|
Tổng số tiền NHCT gửi sang BHXH
|
Decimal
|
M
|
Tong_so_mon_nhan
|
Tổng số món NHCT nhận của BHXH
|
Decimal
|
M
|
Tong_tien_nhan
|
Tổng số tiền NHCT nhận của BHXH
|
Decimal
|
M
|
Ma_GD
|
Mã giao dịch đối chiếu tương ứng với một file đối chiếu.
Số duy nhất trong ngày
|
Varchar(20)
|
M
|
- Đối chiếu chi tiết
Tên trường
|
Mô tả
|
Kiểu dữ liệu/
Độ dài tối đa
|
Yêu cầu
|
ma_dvql
|
Mã cơ quan BHXH
|
Char(4)
|
M
|
Ma_ngan_hang
|
Mã chi nhánh ngân hàng được BHXH ủy nhiệm thu
|
Varchar(11)
|
M
|
ma_nhom
|
Phân loại chứng từ
0201: Ủy nhiệm thu;
0202: Ủy nhiệm chi
|
Char (6)
|
M
|
so_hieu
|
Số hiệu chứng từ
|
Varchar(10)
|
M
|
ngay_thang
|
Ngày tháng hiệu lực
|
Datetime
|
M
|
Ma
|
Mã chủ thể chứng từ phát sinh, có thể trùng với MaCo hoặc
MaNo
|
Varchar(10)
|
M
|
so_tien
|
Số tiền phát sinh
|
Numeric
|
M
|
ID_ChungTu
|
Số ngẫu nhiên duy nhất
|
Varchar(20)
|
M
|
Ma_GD
|
Mã giao dịch đối chiếu tương ứng với một file đối chiếu.
Số duy nhất trong ngày
|
Varchar(20)
|
M
|