NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 99/QĐ-NHNN
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
NGOẠI HỐI THỰC HIỆN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ
chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11
năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP
ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 23/2022/TT-NHNN
ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ
sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật để phân cấp giải quyết thủ
tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối
và Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực hoạt động ngoại hối quy định tại Thông tư số
23/2022/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2022 thực hiện tại Bộ phận Một cửa thuộc
phạm vi chức năng nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02
năm 2023.
Quyết định này sửa đổi nội dung các thủ tục hành
chính có mã như sau: 1.003499, 1.003485, 1.003475, 2.001357 được công bố tại Quyết
định số 2278/QĐ-NHNN ngày 15 tháng 11 năm 2016 và 1.001841 được công bố tại Quyết
định số 1762/QĐ-NHNN ngày 01 tháng 9 năm 2015.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng
các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thống đốc NHNN (để báo cáo);
- PTĐ Đào Minh Tú;
- Cục KSTTHC - VPCP (để phối hợp);
- Lưu: VP,VP4. NTHa, QLNH3.VHThu.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI THỰC HIỆN
TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT
NAM
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 99/QĐ-NHNN ngày 18 tháng 01 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
1.003499
|
Thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối cơ bản
trên thị trường trong nước
|
Thông tư số 23/2022/TT
-NHNN ngày 30/12/2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi,
bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật để phân cấp giải quyết
thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối
|
Hoạt động ngoại hối
|
|
2
|
1.003485
|
Thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối cơ bản
trên thị trường quốc tế
|
Hoạt động ngoại hối
|
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố.
|
3
|
1.003475
|
Thủ tục cho phép thực hiện có thời hạn các hoạt động
ngoại hối khác trên thị trường trong nước và quốc tế
|
Hoạt động ngoại hối
|
4
|
2.001357
|
Thủ tục cho phép gia hạn thực hiện các hoạt động
ngoại hối khác trên thị trường trong nước và quốc tế
|
Hoạt động ngoại hối
|
5
|
1.001841
|
Thủ tục cấp giấy phép thu ngoại tệ tiền mặt từ xuất
khẩu sang campuchia
|
Hoạt động ngoại hối
|
NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố.
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
1. Thủ tục chấp thuận hoạt động
ngoại hối cơ bản trên thị trường trong nước
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Khi có nhu cầu thực hiện hoạt động ngoại
hối cơ bản trên thị trường trong nước, Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài nộp hồ sơ cho:
(a) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (áp dụng đối với Tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là đối tượng thanh tra, giám sát
an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng);
(b) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
nơi tổ chức đặt trụ sở (áp dụng đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài không
thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám
sát ngân hàng);
+ Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời
hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam/Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản yêu cầu tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bổ sung hồ sơ.
+ Bước 3: Trong thời hạn 40 (bốn mươi) ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam/Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố chấp thuận hoặc từ chối chấp thuận hoạt động ngoại hối cơ
bản trên thị trường trong nước (có nêu rõ lý do).
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa);
+ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối theo mẫu
tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2022/TT-NHNN;
+ Quy định nội bộ về quản lý rủi ro liên quan đến
hoạt động ngoại hối, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung: nhận dạng các loại
rủi ro, phương án quản lý các rủi ro này;
+ Báo cáo mô tả hệ thống công nghệ thông tin, các
giải pháp kỹ thuật áp dụng và quy trình xử lý các hoạt động ngoại hối trong hệ
thống công nghệ thông tin theo các nội dung quy định tại Phụ lục 3 đính kèm Thông
tư sô 28/2016/TT-NHNN.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 40 ngày kể từ ngày
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam/Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
(a) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (áp dụng đối với Tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là đối tượng thanh tra, giám sát
an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng);
(b) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
nơi tổ chức đặt trụ sở (áp dụng đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài không
thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám
sát ngân hàng).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép thành lập và hoạt động hoặc Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép trong đó
có nội dung kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nước
trong phạm vi do Ngân hàng Nhà nước quy định.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn: Có
+ Đơn đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối (Phụ lục
số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2022/TT-NHNN);
+ Nội dung yêu cầu về mô tả hệ thống công nghệ
thông tin (Phụ lục 3 Thông tư số 28/2016/TT-NHNN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Có hệ thống công nghệ thông tin đảm bảo đáp ứng
các yêu cầu về quản trị điều hành, quản lý rủi ro, an toàn, bảo mật đối với hoạt
động ngoại hối như: Hệ thống máy móc, thiết bị phục vụ cho hoạt động ngoại hối,
các thiết bị lưu trữ thông tin, dữ liệu; phương án dự phòng thảm họa; các phần
mềm hỗ trợ việc thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến ngoại hối.
+ Có quy định nội bộ về quản lý rủi ro liên quan đến
các hoạt động ngoại hối đề nghị thực hiện.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
+ Luật các tổ chức
tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm
2017;
+ Pháp lệnh Ngoại hối
ngày 13 tháng 12 năm 2005; Pháp lệnh sửa đổi, bổ
sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối ngày 18 tháng 3 năm 2013;
+ Thông tư số 21/2014/TT-NHNN
ngày 14 tháng 8 năm 2014 hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện,
trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài;
+ Thông tư số 28/2016/TT-NHNN
ngày 05 tháng 10 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm 2014 hướng
dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt
động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
+ Thông tư số 23/2022/TT-NHNN
ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ
sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật để phân cấp giải quyết thủ
tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối.
Phụ
lục số 01
(ban hành kèm
theo Thông tư số 23/2022/TT-NHNN ngày 30
tháng 12 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một
số điều của các văn bản quy phạm pháp luật để phân cấp giải quyết thủ tục hành
chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối)
TÊN TCTD, CHI
NHÁNH
NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
....ngày
...tháng...năm....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN/CHẤP THUẬN THỰC HIỆN CÓ THỜI
HẠN/GIA HẠN HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI
Kính gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng)
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
|
Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ
chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11
năm 2017;
Căn cứ Pháp lệnh
Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005; Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối ngày 18
tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 21/2014/TT-NHNN
ngày 14 tháng 8 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về
phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động
ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 28/2016/TT-NHNN
ngày 05 tháng 10 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN
ngày 14 tháng 8 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về
phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động
ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 23/2022/TT-NHNN
ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ
sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật để phân cấp giải quyết thủ
tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối;
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đề
nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành
phố... chấp thuận/cho phép thực hiện có thời hạn/gia hạn hoạt động ngoại hối với
phạm vi cụ thể như sau:
I. Hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường
trong nước và trên thị trường quốc tế:
1. Hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong
nước:
a.
b.
…
2. Hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường quốc
tế:
a.
b.
…
II. Hoạt động ngoại hối khác trên thị trường
trong nước và trên thị trường quốc tế:
1.
2.
…
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
xin cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung,
tính chính xác, trung thực của các tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động
ngoại hối.
- Đảm bảo đã đáp ứng các điều kiện để thực hiện các
hoạt động ngoại hối tại Đơn này và tiếp tục duy trì các điều kiện này theo quy
định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và quy định của pháp luật có liên quan.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về quản lý
ngoại hối hiện hành của Việt Nam và các quy định khác của pháp luật có liên
quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP CỦA TCTD, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Đề nghị nêu rõ tên văn bản
hoặc số văn bản đã cho phép thực hiện có thời hạn đối với các hoạt động ngoại hối
khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế đề nghị gia hạn.
Phụ
lục 3
(ban hành kèm
theo Thông tư số 28/2016/TT-NHNN ngày
05/10/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14/8/2014 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện,
trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài)
Nội dung yêu cầu về mô tả hệ thống công nghệ thông
tin
STT
|
Hạ tầng công
nghệ thông tin
|
Nội dung trình
bày
|
1
|
Hệ thống phần mềm ứng dụng nghiệp vụ
|
- Hệ thống thực hiện giao dịch và hạch toán giao
dịch ngoại hối.
- Hệ thống thanh toán trong nước và quốc tế.
- Hệ thống báo cáo, phân tích báo cáo và hỗ trợ
ra quyết định.
- Công cụ kiểm soát rủi ro hoạt động cho các ứng
dụng nghiệp vụ.
- Hệ thống phòng chống rửa tiền.
|
2
|
Hệ thống máy chủ
|
- Phần cứng, phần mềm hệ thống của máy chủ.
- Số lượng, chủng loại và cơ chế hoạt động.
|
3
|
Hệ thống lưu trữ
|
- Phần cứng, phần mềm của hệ thống lưu trữ.
- Số lượng, chủng loại.
- Cơ chế sao lưu, backup và kiểm tra phục hồi định
kỳ.
|
4
|
Hạ tầng mạng
|
- Hệ thống mạng kết nối các chi nhánh, phòng giao
dịch với Trung tâm dữ liệu / Hội sở chính (số lượng, loại đường truyền).
- Hệ thống mạng LAN tại Trung tâm dữ liệu/Phòng
máy chủ.
|
5
|
Hạ tầng an ninh mạng
|
- Các thiết bị an ninh mạng như Firewall, thiết bị
phòng chống xâm nhập trái phép (IDS/IPS),....
- Giải pháp phòng chống mã độc hại.
- Giải pháp mã hóa, bảo vệ các dữ liệu nhạy cảm
khi truyền trên mạng và lưu trữ;
- Quản lý và phân quyền truy cập thông tin và ứng
dụng.
- Giải pháp kiểm tra mức độ an toàn mạng đối với
các hệ thống ứng dụng trước khi cung cấp dịch vụ.
|
6
|
Hạ tầng trung tâm dữ liệu/ phòng máy chủ
|
- Địa điểm, kiến trúc của trung tâm dữ liệu/
phòng máy chủ.
- Hệ thống phân phối và duy trì nguồn điện.
- Hệ thống đảm bảo môi trường trung tâm dữ liệu/
phòng máy chủ.
- Hệ thống báo cháy và chữa cháy.
- Hệ thống theo dõi giám sát hoạt động.
|
7
|
Hệ thống dự phòng thảm hoạ
|
- Địa điểm trung tâm dữ liệu/ phòng máy chủ dự
phòng.
- Hệ thống công nghệ thông tin dự phòng.
- Kế hoạch đảm bảo hoạt động liên tục.
|
8
|
Các hệ thống khác
|
- Hệ thống máy tính chuyên dụng phục vụ cho hoạt
động ngoại hối và máy in, máy fax, máy photocopy, điện thoại...
- Hệ thống theo dõi giám sát và kiểm soát vào/ra
tại bộ phận thực hiện hoạt động ngoại hối (nếu có).
|
2. Thủ tục chấp thuận hoạt động
ngoại hối cơ bản trên thị trường quốc tế
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Khi có nhu cầu thực hiện hoạt động ngoại hối
cơ bản trên thị trường quốc tế, Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài nộp hồ sơ cho:
(a) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (áp dụng đối với Tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là đối tượng thanh tra, giám sát
an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng);
(b) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
nơi tổ chức đặt trụ sở (áp dụng đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài không
thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám
sát ngân hàng);
+ Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời
hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam/Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản yêu cầu tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bổ sung hồ sơ.
+ Bước 3: Trong thời hạn 40 (bốn mươi) ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam/Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố chấp thuận hoặc từ chối chấp thuận hoạt động ngoại hối cơ
bản trên thị trường quốc tế (có nêu rõ lý do).
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa);
+ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối (Phụ lục
số 01 Thông tư số 23/2022/TT -NHNN);
+ Quy định nội bộ về quản lý rủi ro liên quan đến
hoạt động ngoại hối, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung: nhận dạng các loại
rủi ro, phương án quản lý rủi ro này;
+ Báo cáo mô tả hệ thống công nghệ thông tin, các
giải pháp kỹ thuật áp dụng và quy trình xử lý các hoạt động ngoại hối trong hệ
thống công nghệ thông tin theo các nội dung quy định tại Phụ lục 3 Thông tư số 28/2016/TT-NHNN;
+ Quy định nội bộ về tiêu chuẩn lựa chọn tổ chức đối
tác, hạn mức giao dịch đối với các đối tác, trong đó phải bao gồm quy định về
rà soát, đánh giá lại đối tác theo định kỳ và khi có sự kiện đột xuất ảnh hưởng
tới xếp hạng tín dụng của các đối tác.
+ Bản sao báo cáo tài chính đã được kiểm toán 01 (một)
năm liền kề năm đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối (đối với công ty tài
chính tổng hợp, công ty tài chính bao thanh toán, công ty tài chính tín dụng
tiêu dùng).
- Thời hạn giải quyết: 40 ngày kể từ ngày
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam/Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
(a) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (áp dụng đối với Tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là đối tượng thanh tra, giám sát
an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng);
(b) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
nơi tổ chức đặt trụ sở (áp dụng đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài không
thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám
sát ngân hàng).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép thành lập và hoạt động hoặc Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép trong đó
có nội dung kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường quốc tế
trong phạm vi do Ngân hàng Nhà nước quy định.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn: Có
+ Đơn đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối (Phụ lục
số 01 Thông tư số 23/2022/TT-NHNN);
+ Nội dung yêu cầu về mô tả hệ thống công nghệ
thông tin (Phụ lục 3 Thông tư số 28/2016/TT-NHNN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Có hệ thống công nghệ thông tin đảm bảo đáp ứng
các yêu cầu về quản trị điều hành, quản lý rủi ro, an toàn, bảo mật đối với hoạt
động ngoại hối như: Hệ thống máy móc, thiết bị phục vụ cho hoạt động ngoại hối,
các thiết bị lưu trữ thông tin, dữ liệu; phương án dự phòng thảm họa; các phần
mềm hỗ trợ việc thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến ngoại hối.
+ Có quy định nội bộ về quản lý rủi ro liên quan đến
các hoạt động ngoại hối đề nghị thực hiện.
+ Có quy định nội bộ về tiêu chuẩn lựa chọn tổ chức
đối tác và xác định hạn mức giao dịch đối với đối tác nước ngoài; trong đó đối
tác nước ngoài mà tổ chức tín dụng được phép có giao dịch tiền gửi (không phải
tiền gửi thanh toán) phải là các tổ chức tài chính nước ngoài có hệ số xếp hạng
tín nhiệm từ mức Baa3/P-3 theo đánh giá xếp hạng của Moody’s Investor Service
trở lên hoặc từ mức BBB-/A-3 theo đánh giá xếp hạng của Standard & Poor’s
trở lên hoặc từ mức BBB-/F3 theo đánh giá xếp hạng của Fitch Ratings trở lên.
Điều kiện này không áp dụng đối với trường hợp ngân
hàng thương mại gửi tiền (không phải tiền gửi thanh toán) tại chi nhánh, công
ty con của ngân hàng thương mại đó ở nước ngoài. Tổng số dư tiền gửi của ngân
hàng thương mại tại tất cả các chi nhánh, công ty con của ngân hàng thương mại
đó ở nước ngoài không vượt quá 10% vốn điều lệ của ngân hàng thương mại đó.
+ Hoạt động kinh doanh của công ty tài chính có lãi
trong 01 (một) năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối
theo báo cáo tài chính được kiểm toán (đối với công ty tài chính tổng hợp, công
ty tài chính bao thanh toán, công ty tài chính tín dụng tiêu dùng).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
+ Luật các tổ chức
tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm
2017;
+ Pháp lệnh Ngoại hối
ngày 13 tháng 12 năm 2005; Pháp lệnh sửa đổi, bổ
sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối ngày 18 tháng 3 năm 2013;
+ Thông tư số 21/2014/TT-NHNN
ngày 14 tháng 8 năm 2014 hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện,
trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài;
+ Thông tư số 28/2016/TT-NHNN
ngày 05 tháng 10 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm 2014 hướng
dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt
động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
+ Thông tư số 23/2022/TT-NHNN
ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ
sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật để phân cấp giải quyết thủ
tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối.
Phụ
lục số 01
(ban hành kèm
theo Thông tư số 23/2022/TT-NHNN ngày 30
tháng 12 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một
số điều của các văn bản quy phạm pháp luật để phân cấp giải quyết thủ tục hành
chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối)
TÊN TCTD, CHI
NHÁNH
NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
....ngày
...tháng...năm....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN/CHẤP THUẬN THỰC HIỆN CÓ THỜI
HẠN/GIA HẠN HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI
Kính gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng)
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
|
Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ
chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11
năm 2017;
Căn cứ Pháp lệnh
Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005; Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối
ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 21/2014/TT-NHNN
ngày 14 tháng 8 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về
phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động
ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 28/2016/TT-NHNN
ngày 05 tháng 10 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN
ngày 14 tháng 8 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về
phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động
ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 23/2022/TT-NHNN
ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ
sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật để phân cấp giải quyết thủ
tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối;
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đề
nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
chấp thuận/cho phép thực hiện có thời hạn/gia hạn hoạt động ngoại hối với phạm
vi cụ thể như sau:
I. Hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường
trong nước và trên thị trường quốc tế:
1. Hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong
nước:
a.
b.
…
2. Hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường quốc
tế:
a.
b.
…
II. Hoạt động ngoại hối khác trên thị trường
trong nước và trên thị trường quốc tế:
1.
2.
…
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
xin cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung,
tính chính xác, trung thực của các tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động
ngoại hối.
- Đảm bảo đã đáp ứng các điều kiện để thực hiện các
hoạt động ngoại hối tại Đơn này và tiếp tục duy trì các điều kiện này theo quy
định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và quy định của pháp luật có liên quan.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về quản lý
ngoại hối hiện hành của Việt Nam và các quy định khác của pháp luật có liên
quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP CỦA TCTD, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Đề nghị nêu rõ tên văn bản
hoặc số văn bản đã cho phép thực hiện có thời hạn đối với các hoạt động ngoại hối
khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế đề nghị gia hạn.
Phụ
lục 3
(ban hành kèm
theo Thông tư số 28/2016/TT-NHNN ngày
05/10/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14/8/2014 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện,
trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài)
Nội dung yêu cầu về mô tả hệ thống công nghệ thông
tin
STT
|
Hạ tầng công
nghệ thông tin
|
Nội dung trình
bày
|
1
|
Hệ thống phần mềm ứng dụng nghiệp vụ
|
- Hệ thống thực hiện giao dịch và hạch toán giao
dịch ngoại hối.
- Hệ thống thanh toán trong nước và quốc tế.
- Hệ thống báo cáo, phân tích báo cáo và hỗ trợ
ra quyết định.
- Công cụ kiểm soát rủi ro hoạt động cho các ứng
dụng nghiệp vụ.
- Hệ thống phòng chống rửa tiền.
|
2
|
Hệ thống máy chủ
|
- Phần cứng, phần mềm hệ thống của máy chủ.
- Số lượng, chủng loại và cơ chế hoạt động.
|
3
|
Hệ thống lưu trữ
|
- Phần cứng, phần mềm của hệ thống lưu trữ.
- Số lượng, chủng loại.
- Cơ chế sao lưu, backup và kiểm tra phục hồi định
kỳ.
|
4
|
Hạ tầng mạng
|
- Hệ thống mạng kết nối các chi nhánh, phòng giao
dịch với Trung tâm dữ liệu / Hội sở chính (số lượng, loại đường truyền).
- Hệ thống mạng LAN tại Trung tâm dữ liệu/Phòng
máy chủ.
|
5
|
Hạ tầng an ninh mạng
|
- Các thiết bị an ninh mạng như Firewall, thiết bị
phòng chống xâm nhập trái phép (IDS/IPS),....
- Giải pháp phòng chống mã độc hại.
- Giải pháp mã hóa, bảo vệ các dữ liệu nhạy cảm
khi truyền trên mạng và lưu trữ;
- Quản lý và phân quyền truy cập thông tin và ứng
dụng.
- Giải pháp kiểm tra mức độ an toàn mạng đối với
các hệ thống ứng dụng trước khi cung cấp dịch vụ.
|
6
|
Hạ tầng trung tâm dữ liệu/ phòng máy chủ
|
- Địa điểm, kiến trúc của trung tâm dữ liệu/
phòng máy chủ.
- Hệ thống phân phối và duy trì nguồn điện.
- Hệ thống đảm bảo môi trường trung tâm dữ liệu/
phòng máy chủ.
- Hệ thống báo cháy và chữa cháy.
- Hệ thống theo dõi giám sát hoạt động.
|
7
|
Hệ thống dự phòng thảm hoạ
|
- Địa điểm trung tâm dữ liệu/ phòng máy chủ dự
phòng.
- Hệ thống công nghệ thông tin dự phòng.
- Kế hoạch đảm bảo hoạt động liên tục.
|
8
|
Các hệ thống khác
|
- Hệ thống máy tính chuyên dụng phục vụ cho hoạt
động ngoại hối và máy in, máy fax, máy photocopy, điện thoại...
- Hệ thống theo dõi giám sát và kiểm soát vào/ra
tại bộ phận thực hiện hoạt động ngoại hối (nếu có).
|
3. Thủ tục cho phép thực hiện
có thời hạn các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và quốc tế
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Khi có nhu cầu thực hiện hoạt động ngoại
hối cơ bản trên thị trường quốc tế, Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài nộp hồ sơ cho:
(a) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (áp dụng đối với Tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là đối tượng thanh tra, giám sát
an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng);
(b) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
nơi tổ chức đặt trụ sở (áp dụng đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài không
thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám
sát ngân hàng);
+ Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời
hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam/Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản yêu cầu tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bổ sung hồ sơ.
+ Bước 3: Trong thời hạn 40 (bốn mươi) ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố chấp thuận hoặc từ chối chấp thuận hoạt động ngoại hối
khác trên thị trường trong nước và quốc tế (có nêu rõ lý do).
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa);
+ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị chấp thuận hoạt động ngoại hối theo mẫu
tại Phụ lục số 01 Thông tư số 23/2022/TT-NHNN,
trong đó nêu rõ sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm đề nghị thực hiện và thời gian thực
hiện;
+ Báo cáo về việc tuân thủ các quy định của pháp luật
về tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng trong năm liền kề năm nộp hồ
sơ đề nghị cho phép thực hiện có thời hạn và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị
cho phép thực hiện có thời hạn;
+ Quy định nội bộ về quy trình nghiệp vụ với các biện
pháp quản lý rủi ro phù hợp đối với từng hoạt động ngoại hối đề nghị được thực
hiện, trong đó các biện pháp quản lý rủi ro tối thiểu bao gồm các nội dung: nhận
dạng các loại rủi ro, phương án quản lý các rủi ro này;
+ Quy định nội bộ về tiêu chuẩn lựa chọn tổ chức đối
tác, hạn mức giao dịch đối với các đối tác, trong đó phải bao gồm quy định về
rà soát, đánh giá lại đối tác theo định kỳ và khi có sự kiện đột xuất ảnh hưởng
tới xếp hạng tín dụng của các đối tác;
+ Báo cáo tình hình hoạt động ngoại hối trong nước
năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị
cho phép thực hiện có thời hạn, trong đó cam kết không bị xử phạt vi phạm hành
chính về hoạt động ngoại hối;
+ Bản sao báo cáo tài chính đã được kiểm toán năm
liền kề năm đề nghị cho phép thực hiện có thời hạn đối với ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoặc bản sao báo cáo tài chính đã được kiểm toán
02 năm liền kề năm đề nghị cho phép thực hiện có thời hạn đối với công ty tài
chính tổng hợp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 40 ngày kể từ ngày
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam/Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
(a) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (áp dụng đối với Tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là đối tượng thanh tra, giám sát
an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng);
(b) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
nơi tổ chức đặt trụ sở (áp dụng đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài không
thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám
sát ngân hàng).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận có thời hạn.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn: Có
Đơn đề nghị chấp thuận thực hiện có thời hạn hoạt động
ngoại hối (Phụ lục số 01 Thông tư số 23/2022/TT-NHNN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Đã được phép thực hiện hoạt động ngoại hối cơ bản
trên thị trường trong nước hoặc trên thị trường quốc tế;
+ Có quy định nội bộ về quy trình nghiệp vụ với các
biện pháp quản lý rủi ro đối với từng hoạt động ngoại hối đề nghị được thực hiện;
+ Có quy định nội bộ về tiêu chuẩn lựa chọn tổ chức
đối tác, hạn mức giao dịch phù hợp đối với từng đối tác nước ngoài;
+ Tuân thủ các quy định của pháp luật về tỷ lệ bảo
đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng trong năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp
phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp phép;
+ Không bị xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động
ngoại hối năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp phép và đến thời điểm nộp hồ sơ
đề nghị cấp phép;
+ Hoạt động kinh doanh ngân hàng có lãi trong năm
liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp phép theo báo cáo tài chính được kiểm toán đối
với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoặc hoạt động kinh
doanh của công ty tài chính có lãi 02 năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp
phép theo báo cáo tài chính được kiểm toán đối với công ty tài chính tổng hợp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
+ Luật các tổ chức
tín dụng ngày 16 tháng 6 nám 2010; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm
2017;
+ Pháp lệnh Ngoại hối
ngày 13 tháng 12 năm 2005; Pháp lệnh sửa đổi, bổ
sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối ngày 18 tháng 3 năm 2013;
+ Thông tư số 21/2014/TT-NHNN
ngày 14 tháng 8 năm 2014 hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện,
trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài;
+ Thông tư số 28/2016/TT-NHNN
ngày 05 tháng 10 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm 2014 hướng
dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt
động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
+ Thông tư số 23/2022/TT-NHNN
ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ
sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật để phân cấp giải quyết thủ
tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối.
Phụ
lục số 01
(ban hành kèm
theo Thông tư số 23/2022/TT-NHNN ngày 30 tháng
12 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số
điều của các văn bản quy phạm pháp luật để phân cấp giải quyết thủ tục hành
chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối)
TÊN TCTD, CHI
NHÁNH
NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
....ngày
...tháng...năm....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN/CHẤP THUẬN THỰC HIỆN CÓ THỜI
HẠN/GIA HẠN HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI
Kính gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng)
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
|
Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ
chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11
năm 2017;
Căn cứ Pháp lệnh
Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005; Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối ngày 18
tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 21/2014/TT-NHNN
ngày 14 tháng 8 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về
phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động
ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 28/2016/TT-NHNN
ngày 05 tháng 10 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN
ngày 14 tháng 8 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về
phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động
ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 23/2022/TT-NHNN
ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ
sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật để phân cấp giải quyết thủ
tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối;
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đề
nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành
phố... chấp thuận/cho phép thực hiện có thời hạn/gia hạn hoạt động ngoại hối với
phạm vi cụ thể như sau:
I. Hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường
trong nước và trên thị trường quốc tế:
1. Hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong
nước:
a.
b.
…
2. Hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường quốc
tế:
a.
b.
…
II. Hoạt động ngoại hối khác trên thị trường
trong nước và trên thị trường quốc tế:
1.
2.
…
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
xin cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung,
tính chính xác, trung thực của các tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động
ngoại hối.
- Đảm bảo đã đáp ứng các điều kiện để thực hiện các
hoạt động ngoại hối tại Đơn này và tiếp tục duy trì các điều kiện này theo quy
định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và quy định của pháp luật có liên quan.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về quản lý
ngoại hối hiện hành của Việt Nam và các quy định khác của pháp luật có liên
quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP CỦA TCTD, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Đề nghị nêu rõ tên văn bản
hoặc số văn bản đã cho phép thực hiện có thời hạn đối với các hoạt động ngoại hối
khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế đề nghị gia hạn.
4. Thủ tục cho phép gia hạn thực
hiện các hoạt động ngoại hối khác trên thị trường trong nước và quốc tế
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Khi có nhu cầu thực hiện hoạt động ngoại
hối cơ bản trên thị trường trong nước, Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài nộp hồ sơ cho:
(a) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (áp dụng đối với Tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là đối tượng thanh tra, giám sát
an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng);
(b) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
nơi tổ chức đặt trụ sở (áp dụng đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài không
thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám
sát ngân hàng);
+ Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời
hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam/Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản yêu cầu tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bổ sung hồ sơ.
+ Bước 3: Trong thời hạn 40 (bốn mươi) ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố chấp thuận hoặc từ chối chấp thuận hoạt động ngoại hối cơ
bản trên thị trường trong nước (có nêu rõ lý do).
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa);
+ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư số
23/2022/TT-NHNN, trong đó giải trình sự cần
thiết phải gia hạn và cam kết không bị xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động
ngoại hối trong quá trình thực hiện các hoạt động ngoại hối có thời hạn;
+ Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện các hoạt động
ngoại hối đã thực hiện có thời hạn;
+ Bản sao báo cáo tài chính đã được kiểm toán năm
liền kề năm đề nghị gia hạn đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài hoặc bản sao báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 năm liền kề năm
đề nghị gia hạn đối với công ty tài chính tổng hợp;
+ Báo cáo về việc tuân thủ các quy định của pháp luật
về tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng trong năm liền kề năm nộp hồ
sơ đề nghị gia hạn và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 40 ngày kể từ ngày
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
(a) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (áp dụng đối với Tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là đối tượng thanh tra, giám sát
an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng);
(b) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
nơi tổ chức đặt trụ sở (áp dụng đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài không
thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám
sát ngân hàng).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản
gia hạn văn bản chấp thuận có thời hạn các hoạt động ngoại hối khác.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn: Có
Đơn đề nghị chấp thuận thực hiện có thời hạn hoạt động
ngoại hối (Phụ lục số 01 Thông tư số 23/2022/TT-NHNN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Đã được Ngân hàng Nhà nước cho phép thực hiện có
thời hạn;
+ Không bị xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động
ngoại hối trong quá trình thực hiện các hoạt động ngoại hối có thời hạn;
+ Tuân thủ các quy định của pháp luật về tỷ lệ bảo
đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng trong năm liền kề năm đề nghị gia hạn và
đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn;
+ Hoạt động kinh doanh ngân hàng có lãi trong năm
liền kề năm đề nghị gia hạn theo báo cáo tài chính được kiểm toán đối với ngân
hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoặc hoạt động kinh doanh của
công ty tài chính có lãi trong 02 năm liền kề năm đề nghị gia hạn theo báo cáo
tài chính được kiểm toán đối với công ty tài chính tổng hợp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
+ Luật các tổ chức
tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm
2017;
+ Pháp lệnh Ngoại hối
ngày 13 tháng 12 năm 2005; Pháp lệnh sửa đổi, bổ
sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối ngày 18 tháng 3 năm 2013;
+ Thông tư số 21/2014/TT-NHNN
ngày 14 tháng 8 năm 2014 hướng dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện,
trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài;
+ Thông tư số 28/2016/TT-NHNN
ngày 05 tháng 10 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm 2014 hướng
dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt
động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
+ Thông tư số 23/2022/TT-NHNN
ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ
sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật để phân cấp giải quyết thủ
tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối.
Phụ
lục số 01
(ban hành kèm
theo Thông tư số 23/2022/TT-NHNN ngày 30
tháng 12 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một
số điều của các văn bản quy phạm pháp luật để phân cấp giải quyết thủ tục hành
chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối)
TÊN TCTD, CHI
NHÁNH
NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
....ngày
...tháng...năm....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN/CHẤP THUẬN THỰC HIỆN CÓ THỜI
HẠN/GIA HẠN HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI
Kính gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng)
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
|
Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ
chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11
năm 2017;
Căn cứ Pháp lệnh
Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005; Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối ngày
18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 21/2014/TT-NHNN
ngày 14 tháng 8 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về
phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động
ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 28/2016/TT-NHNN
ngày 05 tháng 10 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-NHNN
ngày 14 tháng 8 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về
phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận hoạt động
ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 23/2022/TT-NHNN
ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ
sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật để phân cấp giải quyết thủ
tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối;
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đề
nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành
phố... chấp thuận/cho phép thực hiện có thời hạn/gia hạn hoạt động ngoại hối với
phạm vi cụ thể như sau:
I. Hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường
trong nước và trên thị trường quốc tế:
1. Hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường trong
nước:
a.
b.
…
2. Hoạt động ngoại hối cơ bản trên thị trường quốc
tế:
a.
b.
…
II. Hoạt động ngoại hối khác trên thị trường
trong nước và trên thị trường quốc tế:
1.
2.
…
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
xin cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung,
tính chính xác, trung thực của các tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động
ngoại hối.
- Đảm bảo đã đáp ứng các điều kiện để thực hiện các
hoạt động ngoại hối tại Đơn này và tiếp tục duy trì các điều kiện này theo quy
định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và quy định của pháp luật có liên quan.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về quản lý
ngoại hối hiện hành của Việt Nam và các quy định khác của pháp luật có liên
quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP CỦA TCTD, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Đề nghị nêu rõ tên văn bản
hoặc số văn bản đã cho phép thực hiện có thời hạn đối với các hoạt động ngoại hối
khác trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế đề nghị gia hạn.
5. Thủ tục cấp giấy phép thu
ngoại tệ tiền mặt từ xuất khẩu sang Campuchia
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Thương nhân Việt Nam xuất khẩu hàng hóa,
dịch vụ sang Campuchia, trường hợp không thể thanh toán qua ngân hàng thì nộp hồ
sơ cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn nơi doanh nghiệp
đặt trụ sở chính đề nghị cấp giấy phép thu ngoại tệ tiền mặt;
+ Bước 2: Sau khi nhận đầy đủ bộ hồ sơ của thương
nhân Việt Nam xin được thu ngoại tệ tiền mặt, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố xem xét, giải quyết.
+ Bước 3: Trong 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
bộ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố chấp thuận hoặc không
chấp thuận cấp giấy phép cho doanh nghiệp được thu ngoại tệ tiền mặt (có nêu rõ
lý do).
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa);
+ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị theo mẫu tại Phụ lục số 03 ban hành
kèm theo Thông tư số 23/2022/TT-NHNN;
+ Bản sao văn bản chấp nhận của cơ quan có thẩm quyền
đối với trường hợp hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu và hàng hóa xuất khẩu có điều
kiện;
+ Bản sao hợp đồng thương mại đã ký với thương nhân
Campuchia có thoả thuận phương thức thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi
tiền mặt (có xác nhận của người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp);
+ Bản sao hợp đồng thương mại đã ký với thương nhân
Campuchia có thỏa thuận phương thức thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi
tiền mặt (có xác nhận của người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm việc kể từ
ngày Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Thương nhân Việt Nam có hoạt động xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ sang Campuchia và
không thể thanh toán qua ngân hàng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép thu ngoại tệ tiền mặt từ xuất khẩu sang Campuchia.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn: Có
Đơn đề nghị chấp thuận thực hiện có thời hạn hoạt động
ngoại hối (Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2022/TT-NHNN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Là thương nhân Việt Nam có nhu cầu thu ngoại tệ
tiền mặt từ xuất khẩu sang Campuchia, bao gồm: (i) Các doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt
Nam; (ii) Các hộ cá thể được phép kinh doanh xuất nhập khẩu theo quy định của
pháp luật; (iii) Cư dân biên giới;
+ Thương nhân Việt Nam được nhận thanh toán bằng
ngoại tệ tiền mặt thông qua việc bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho thương
nhân Campuchia trong trường hợp thương nhân hai bên không thể thanh toán qua
Ngân hàng, không áp dụng cho thương nhân Việt Nam được dùng ngoại tệ tiền mặt
thanh toán cho hàng hóa nhập khẩu và cung ứng dịch vụ từ phía Campuchia.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam ngày 16/6/2010;
+ Luật các tổ chức
tín dụng ngày 16/6/2010; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20/11/2017;
+ Pháp lệnh Ngoại
hối ngày 13/12/2005; Pháp lệnh sửa đổi, bổ
sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối ngày 18/3/2013;
+ Quy chế thanh toán trong mua bán, trao đổi hàng
hóa, dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới Việt Nam - Campuchia ban hành kèm
theo Quyết định số 17/2004/QĐ-NHNN ngày
05/01/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
+ Thông tư số 29/2015/TT-NHNN
ngày 22/12/2015 sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam quy định về thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy
tờ, văn bản;
+ Thông tư số 23/2022/TT-NHNN
ngày 30/12/2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một
số điều của các văn bản quy phạm pháp luật để phân cấp giải quyết thủ tục hành
chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối.
Phụ
lục số 03
(ban hành kèm
theo Thông tư số 23/2022/TT-NHNN ngày 30 tháng
12 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số
điều của các văn bản quy phạm pháp luật để phân cấp giải quyết thủ tục hành
chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối)
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/CV
|
…. , ngày….
tháng…. năm …..
|
ĐƠN XIN PHÉP THU NGOẠI TỆ TIỀN MẶT
TỪ XUẤT KHẨU SANG CAMPUCHIA
Kính gửi: Ngân hàng
nhà nước chi nhánh tỉnh (thành phố)…………………
Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………
Trụ sở chính tại: …………………………………………………………………………………
Số điện thoại:………………………………………… Số Fax:
……………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
……………………………………………………
Cơ quan cấp:……………………………….. ngày cấp
……………………………………….
Lĩnh vực kinh doanh: ……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tài khoản tiền gửi ngoại tệ số:
…………………………………………………………………
Tại Ngân hàng: ……………………………………………………………………………………
Hợp đồng thương mại đã ký với……………………. số……………….
ngày ………………
Phương thức thanh toán thoả thuận trong hợp đồng: thanh
toán bằng …… (tên loại ngoại tệ tự do chuyển đổi) tiền mặt.
Lý do không thực hiện thanh toán qua ngân hàng:
……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
Đề nghị cơ quan xem xét, cấp giấy phép cho doanh
nghiệp được thu số ngoại tệ tiền mặt từ việc xuất khẩu…………………… theo hợp đồng đã
ký.
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định về quản
lý ngoại hối hiện hành của Nhà nước và tự chịu toàn bộ những rủi ro liên quan
trước khi mang số ngoại tệ tiền mặt nói trên nộp vào Ngân hàng.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP
CỦA DOANH NGHIỆP
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|