NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
845/2004/QĐ-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 7 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 845/2004/QĐ-NHNN NGÀY 08 THÁNG 7 NĂM 2004 VỀ VIỆC
BAN HÀNH QUY CHẾ THANH TOÁN TRONG MUA BÁN, TRAO ĐỔI HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ, ĐẦU TƯ
VÀ VIỆN TRỢ GIỮA VIỆT NAM VỚI LÀO
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 ngày 17/06/2003;
Căn cứ Hiệp định thương mại giữa Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và Chính phủ Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào ký ngày 09/03/1998;
Căn cứ Hiệp định thanh toán giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng nước
Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào ký ngày 21/12/1998;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 1515/VPCP-KTTH
ngày 1/4/2004 của Văn phòng Chính phủ về cơ chế thanh toán giữa Việt Nam và
Lào;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ quản lý ngoại hối.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thanh toán trong
mua bán, trao đổi hàng hoá, dịch vụ, đầu tư và viện trợ giữa Việt Nam với Lào.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng
công báo và thay thế Quyết định số 245/QĐ-NHNN7 ngày 2/8/2000 của Thống đốc
NHNN về việc thực hiện cơ chế thanh toán tạm thời bằng VND và LAK giữa Việt Nam
và Lào, Quyết định số 611/2002/QĐ-NHNN ngày 13/6/2002 của Thống đốc NHNN về việc
sửa đổi Điều 12 Quyết định số 245/QĐ-NHNN7.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị thuộc
Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các Ngân hàng thương mại chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY CHẾ
THANH TOÁN TRONG MUA BÁN, TRAO ĐỔI HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ, ĐẦU TƯ
VÀ VIỆN TRỢ GIỮA VIỆT NAM VỚI LÀO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 845/2004/QĐ-NHNN ngày 08 tháng 7 năm 2004
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Quy chế này điều chỉnh các
giao dịch sau:
a.Thanh toán trong mua bán, trao
đổi hàng hoá và dịch vụ giữa thương nhân Việt Nam và thương nhân Lào theo quy định
tại Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
và Chính phủ nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào.
b. Chuyển tiền viện trợ, thanh
toán, chuyển tiền thực hiện các dự án viện trợ, dự án đầu tư, dự án khác giữa
Việt Nam với Lào.
2.Thanh toán trong mua bán, trao
đổi hàng hoá của cư dân biên giới và thanh toán trong hoạt động buôn bán tại
các chợ biên giới, chợ cửa khẩu hoặc chợ trong khu kinh tế cửa khẩu được thực
hiện bằng đồng Việt Nam (VND) và kíp Lào (LAK) theo các phương thức do hai bên
mua bán thoả thuận phù hợp với quy định về quản lý tiền của nước có chung biên
giới. Việc mang VND và LAK qua cửa khẩu biên giới thực hiện theo quy định hiện
hành về mang ngoại tệ tiền mặt và đồng Việt Nam bằng tiền mặt khi xuất nhập cảnh
bằng giấy thông hành và chứng minh thư biên giới.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các
đối tượng sau:
1. Thương nhân Việt Nam gồm:
a. Doanh nghiệp thuộc mọi thành
phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
b. Hộ kinh doanh được phép hoạt
động xuất nhập khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam;
2. Chủ dự án phía Việt Nam và
các đơn vị thực hiện các dự án viện trợ hoặc các dự án khác (sau đây gọi là tổ
chức).
3. Ngân hàng
được phép.
4. Các thương nhân Lào (bao gồm
tổ chức và cá nhân) có quan hệ xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ với thương
nhân Việt Nam.
Điều 3. Mở
và sử dụng tài khoản
1. Mở tài khoản đồng Việt Nam tại
các Ngân hàng được phép để thực hiện thanh toán bằng đồng Việt Nam và kíp Lào.
a. Chủ dự án phía Việt Nam; các
đơn vị thực hiện các dự án viện trợ hoặc các dự án khác của Việt Nam tại Lào có
nhu cầu sử dụng vốn của dự án tại Lào phải mở tài khoản VND tại hệ thống Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam hoặc Chi nhánh Ngân hàng Liên doanh Lào - Việt
để tiếp nhận phần vốn do Bộ Tài chính Việt Nam cấp phát.
b. Các thương nhân Việt Nam có
hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ và đầu tư với Lào có nhu cầu thanh
toán, chuyển tiền bằng VND và LAK phải mở tài khoản VND tại các Ngân hàng được phép
có thực hiện thanh toán với Lào theo quy định tại Quy chế này và các quy định
có liên quan khác của pháp luật.
2. Mở tài khoản ngoại tệ tự do
chuyển đổi hoặc đồng Việt Nam của Người không cư trú Lào tại các Ngân hàng được
phép để thực hiện thanh toán xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ giữa Lào với Việt
Nam.
a.Việc mở, sử dụng tài khoản ngoại
tệ tự do chuyển đổi của tổ chức, cá nhân Người không cư trú Lào tại các Ngân
hàng được phép thực hiện theo quy định về quản lý ngoại hối đối với tài khoản của
Người không cư trú.
b.Việc mở, sử dụng tài khoản VND
của tổ chức, cá nhân Người không cư trú Lào thực hiện theo các quy định sau:
- Hồ sơ, thủ tục mở tài khoản
VND thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng được phép nơi mở tài khoản phù hợp với
quy định hiện hành.
- Tài khoản VND của tổ chức, cá
nhân Người không cư trú Lào được sử dụng như sau:
Phần thu:
- Thu từ bán hàng hoá và cung cấp
dịch vụ;
- Thu từ việc bán LAK hoặc ngoại
tệ tự do chuyển đổi cho Ngân hàng được phép;
- Các khoản thu khác được pháp
luật Việt Nam cho phép.
Phần chi:
- Chi thanh toán hàng hoá và dịch
vụ;
- Chi mua LAK để chuyển về nước;
- Chi rút tiền mặt để chi tiêu tại
Việt Nam.
3. Mở và sử dụng tài khoản đồng
Việt Nam và tài khoản kíp Lào tại Lào.
a. Các tổ chức,
doanh nghiệp Việt Nam có nhu cầu mở tài khoản VND, tài khoản LAK tại Lào để thực
hiện dự án hoặc phục vụ hoạt động kinh doanh được Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh
tỉnh, thành phố trên địa bàn nơi tổ chức, doanh nghiệp đóng trụ sở chính xem
xét, cấp giấy phép mở tài khoản VND, giấy phép mở tài khoản LAK tại Ngân hàng tại
Lào. Hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố để xin cấp giấy
phép gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép mở và sử
dụng tài khoản tại Ngân hàng tại Lào (Phụ lục 1).
- Bản sao công chứng Quyết định
thành lập tổ chức, doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng
ký mã số kinh doanh xuất nhập khẩu hoặc Giấy phép đầu tư hoặc văn bản của cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam giao nhiệm vụ thực hiện dự án viện trợ, dự án
khác.
- Văn bản có liên quan chứng
minh nhu cầu mở tài khoản tại Lào (nếu có).
Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố xem
xét, cấp giấy phép cho các tổ chức, doanh nghiệp (Phụ lục 2). Trường hợp từ chối
cấp giấy phép, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố phải có văn bản giải
thích rõ lý do.
b. Các tổ chức,
doanh nghiệp Việt Nam chỉ sử dụng tài khoản VND, tài khoản LAK mở tại các Ngân
hàng tại Lào để phục vụ cho các mục đích liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu
với Lào, thực hiện các khoản thu chi liên quan đến hoạt động viện trợ, đầu tư
hoặc các hoạt động được phép khác tại Lào; đồng thời việc sử dụng tài khoản nêu
trên phải phù hợp với các quy định pháp luật liên quan của Lào.
Điều 4. Các
hình thức thanh toán
Giao dịch thanh toán, chuyển tiền
liên quan đến các hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ, đầu tư hoặc viện
trợ của Việt Nam với Lào được thực hiện theo các hình thức sau:
1. Thanh toán bằng ngoại tệ tự
do chuyển đổi thông qua các Ngân hàng được phép của hai nước theo thông lệ quốc
tế;
2. Thanh toán bằng ngoại tệ tự
do chuyển đổi hoặc đồng Việt Nam thông qua tài khoản của tổ chức, cá nhân Người
không cư trú Lào mở tại các Ngân hàng được phép;
3. Thanh toán, chuyển tiền bằng
VND và LAK thông qua các Ngân hàng được phép;
4. Thanh toán theo phương thức
hàng đổi hàng (phần chênh lệch được thanh toán qua ngân hàng).
Điều 5. Đồng
tiền thanh toán
Đồng tiền thanh toán trong các
hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ, đầu tư hoặc viện trợ của Việt Nam với
Lào là ngoại tệ tự do chuyển đổi, VND và LAK. Tổ chức, doanh nghiệp được lựa chọn
đồng tiền thanh toán phù hợp với các quy định trong Quy chế này và các quy định
có liên quan khác của pháp luật.
Chương 2:
CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 6. Thanh
toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi qua Ngân hàng được phép theo thông lệ quốc
tế
Khi sử dụng ngoại tệ tự do chuyển
đổi làm đồng tiền thanh toán trong các hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch
vụ, đầu tư hoặc viện trợ của Việt Nam với Lào, tổ chức, cá nhân Việt Nam và Lào
được lựa chọn các Ngân hàng được phép của hai nước để thực hiện thanh toán theo
thông lệ quốc tế phù hợp với quy định về quản lý ngoại hối của mỗi nước và các
quy định có liên quan của pháp luật.
Điều 7.
Thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi hoặc VND thông qua tài khoản của Người
không cư trú Lào mở tại các Ngân hàng được phép
Tổ chức, cá nhân Người không cư
trú Lào có tài khoản ngoại tệ tự do chuyển đổi hoặc tài khoản VND tại các Ngân
hàng được phép được sử dụng các tài khoản này để thực hiện thanh toán xuất nhập
khẩu hàng hoá và dịch vụ giữa Lào với Việt Nam.
Điều 8.
Thanh toán bằng VND và LAK qua các Ngân hàng được phép
1.Việc sử dụng VND và LAK trong
thanh toán đối với các hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ, đầu tư hoặc
viện trợ của Việt Nam với Lào được thực hiện theo các quy định sau đây:
a. Ngân hàng được phép được thoả
thuận với Ngân hàng của Lào về việc mở tài khoản VND hoặc tài khoản LAK cho
nhau để phục vụ thanh toán cho khách hàng hai nước; hoặc liên hệ với chi nhánh
Ngân hàng liên doanh Lào Việt tại Việt Nam thiết lập quan hệ đại lý thanh toán
để đáp ứng nhu cầu thanh toán của khách hàng.
b. Ngân hàng của hai bên được
thoả thuận về công nghệ, phương thức thanh toán, phương thức quản lý tài khoản
và số dư tối đa trên tài khoản không trái với quy định pháp luật của mỗi nước.
Trường hợp số dư trên tài khoản vượt quá số dư tối đa thì các Ngân hàng của hai
bên có thể thoả thuận chuyển đổi thành ngoại tệ tự do chuyển đổi hoặc tiền của
mỗi bên để chuyển về nước nhằm đảm bảo khả năng tự cân đối thu chi giữa VND và
LAK.
c. Tỷ giá giữa VND và LAK do Tổng
Giám đốc, Giám đốc các Ngân hàng được phép (hoặc người được uỷ quyền) quyết định
trên cơ sở cung cầu thị trường.
d. Các Ngân hàng được phép có thực
hiện thanh toán bằng VND và LAK được xuất, nhập khẩu VND và LAK tiền mặt để phục
vụ hoạt động kinh doanh, không phải xin phép Ngân hàng Nhà nước nhưng phải làm
thủ tục khai báo Hải quan cửa khẩu khi xuất, nhập khẩu tiền mặt.
2. Khi thực hiện việc thanh
toán, chuyển tiền sang Lào, Ngân hàng được phép phải kiểm tra hồ sơ chứng từ
thanh toán của khách hàng theo thoả thuận giữa Ngân hàng hai bên và phù hợp với
quy định hiện hành về quản lý ngoại hối.
Trường hợp thanh toán, chuyển
VND, LAK sang Lào để viện trợ, triển khai các dự án viện trợ hoặc các dự án
khác của Việt Nam tại Lào thì các tổ chức, doanh nghiệp phải xuất trình các giấy
tờ phù hợp với mục đích chuyển tiền như:Thoả thuận, cam kết về các khoản viện
trợ, văn bản giao nhiệm vụ thực hiện dự án viện trợ, các dự án khác và các giấy
tờ liên quan đến việc thanh toán, chuyển tiền, triển khai thực hiện các dự án tại
Lào.
Đối với các tổ chức, doanh nghiệp
đã được phép mở tài khoản tại các Ngân hàng tại Lào theo qui định tại khoản 3
điều 3 Quy chế này, khi có nhu cầu chuyển VND, LAK sang các tài khoản này thì
phải xuất trình thêm giấy phép mở tài khoản VND hoặc giấy phép mở tài khoản LAK
tại các Ngân hàng tại Lào.
Điều 9.
Thanh toán theo phương thức hàng đổi hàng
Thương nhân Việt Nam xuất nhập
khẩu hàng hoá và dịch vụ với Lào được thoả thuận thanh toán dưới hình thức hàng
đổi hàng theo các quy định sau:
1. Hàng hoá mua bán, trao đổi phải
phù hợp với các quy định hiện hành của pháp luật mỗi nước về quản lý hàng hoá
xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Đồng tiền sử dụng để thanh
toán chênh lệnh trong giao dịch hàng đổi hàng là ngoại tệ tự do chuyển đổi, VND
và LAK.
3. Phần chênh lệnh trong giao dịch
hàng đổi hàng được thanh toán theo các hình thức qui định tại điều 4 Quy chế
này. Chứng từ thanh toán phần chênh lệch áp dụng như đối với thanh toán xuất khẩu,
nhập khẩu, phù hợp với từng hình thức thanh toán.
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Chế
độ thông tin báo cáo
1. Hàng quý, chậm nhất vào ngày
5 tháng đầu quý sau, các tổ chức, doanh nghiệp báo cáo tình hình mở và sử dụng
tài khoản VND và LAK tại Lào (theo mẫu tại Phụ lục 3) cho Ngân hàng Nhà nước
Chi nhánh tỉnh (thành phố) trên địa bàn
2. Hàng quý, chậm nhất vào ngày
10 tháng đầu quý sau, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố tổng hợp
tình hình mở và sử dụng tài khoản VND và LAK tại Lào của các tổ chức, doanh
nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục 4) cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại
hối).
3. Hàng tháng, chậm nhất vào
ngày 10 tháng sau, các Ngân hàng được phép có thực hiện thanh toán với Lào theo
Quy chế này tổng hợp tình hình thanh toán theo mẫu tại Phụ lục 5 để báo cáo về
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh (thành phố).
Đối với Chi nhánh Ngân hàng liên
doanh Lào - Việt tại Việt Nam và Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam tổng hợp
báo cáo theo Phụ lục 6 và gửi về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại
hối).
4. Hàng tháng, chậm nhất vào
ngày 15 tháng sau, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố tổng hợp tình
hình thực hiện thanh toán với Lào theo mẫu tại Phụ lục 7 cho Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối).
5. Hàng quý, chậm nhất vào ngày
10 tháng đầu quý sau, các Ngân hàng có hoạt động xuất, nhập khẩu VND và LAK tiền
mặt qua cửa khẩu Việt Nam-Lào phải gửi báo cáo về tình hình xuất nhập khẩu VND
và LAK theo Phụ lục 8 cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối).
6. Trong quá trình thực hiện Quy
chế này, nếu phát sinh vướng mắc cần báo cáo ngay Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
để có biện pháp xử lý kịp thời.
Điều 11. Xử
lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân có hành vi vi
phạm Quy chế này thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử
lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại phải bồi
thường theo quy định của pháp luật.
PHỤ LỤC 1
TỔ
CHỨC (DOANH NGHIỆP)
Số.........../CV
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
......,
ngày... tháng.... năm.....
|
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP
MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN Ở NGÂN HÀNG
TẠI LÀO
Kính
gửi: ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh (thành phố)......
Tên tổ chức (doanh nghiệp): ........................................................................
Tên giao dịch đối ngoại (nếu
có): .................................................................
Trụ sở chính tại:
............................................................................................
Điện thoại:......................................
Fax: ...................................
Quyết định thành lập số:................................................................................
Cơ quan cấp: .....................
.......
ngày cấp..............................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (hoặc Giấy phép đầu tư) số:..............
* Nếu là tổ chức thực hiện dự án
thì ghi số văn bản giao nhiệm vụ thực hiện dự án
Cơ quan cấp:.................................
ngày cấp.................................................
Lĩnh vực kinh
doanh.....................................................................................
* Nếu là tổ chức thực hiện dự án
thì ghi lĩnh vực dự án thực hiện
Vốn điều lệ:
* Nếu là tổ chức thực hiện dự án
thì ghi vốn thực hiện dự án
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước Chi
nhánh tỉnh (thành phố)..... xem xét, cấp giấy phép mở tài khoản ở ngân
hàng...... tại Lào.
Loại tài khoản xin mở (đồng Việt
Nam hoặc kíp Lào):................................
Mục đích mở tài khoản (đồng Việt
Nam hoặc kíp Lào) ở nước
ngoài:....................................................................................................................
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm về
tính trung thực của các thông tin trên và cam kết thực hiện đúng các quy định
quản lý ngoại hối hiện hành của Nhà nước.
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký
tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC 2
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
CHI
NHÁNH TỈNH (THÀNH PHỐ)....
Số..........
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
.......,
ngày.... tháng..... năm.....
|
GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH
TỈNH (THÀNH PHỐ)
Căn cứ Quyết định số...../2004/QĐ-NHNN
ngày..../..../.... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế
thanh toán trong mua bán, trao đổi hàng hoá, dịch vụ, đầu tư và viện trợ giữa
Việt Nam và Lào;
Xét hồ sơ xin cấp giấy phép mở
và sử dụng tài khoản tại Ngân hàng.... tại Lào của.... (tên tổ chức, doanh nghiệp).....,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Cho phép.... (tên
tổ chức, doanh nghiệp).....(Tên giao dịch quốc tế:
) được thành lập theo Quyết
định số.....ngày.....của....., trụ sở chính:....., được mở tài khoản......(đồng
Việt Nam, kíp Lào)....tại Ngân hàng........ tại Lào:
Điều 2:.....(tên tổ chức,
doanh nghiệp)......phải thực hiện thu chi trên tài khoản theo đúng các quy định
của Ngân hàng Nhà nước về quản lý ngoại hối. Hàng quý, đơn vị có trách nhiệm
báo cáo chi tiết về tình hình thu chi, số dư trên tài khoản này cho Ngân hàng
Nhà nước Chi nhánh tỉnh (thành phố) vào ngày 5 tháng đầu quý sau. Khi đóng tài
khoản,...... (tên tổ chức, doanh nghiệp).....phải làm thủ tục tất toán tài khoản
và báo cáo Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh (thành phố) trên địa bàn.
.......(tên tổ chức, doanh nghiệp)......phải
hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi hành vi sai phạm của mình và tuỳ theo mức độ
vi phạm sẽ bị xử lý theo các quy định hiện hành.
Điều 3: Quyết định này có
hiệu lực từ ngày ký.
Thủ trưởng......(tổ chức, doanh
nghiệp)...... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Đơn vị được cấp giấy phép;
- NHNN (Vụ QLNH);
- Lưu.
|
Giám
đốc
|
PHỤ LỤC 3
Tên tổ chức(doanh nghiệp)
Số..........
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG TÀI KHOẢN TẠI LÀO
Quý......../..........
Kính
gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh (thành phố)......
1. Báo cáo tình hình sử dụng tài
khoản đồng Việt Nam
Chỉ
tiêu
|
Giá
trị (VND)
|
Quy
USD
|
Dư đầu kỳ
|
|
|
Thu
|
|
|
|
Xuất khẩu
|
|
|
|
Các hoạt động viện trợ, đầu tư
tại Lào
|
|
|
|
Bán LAK cho ngân hàng tại Lào
|
|
|
|
Chuyển tiền từ Việt Nam sang
|
|
|
Chi
|
|
|
|
Thanh toán nhập khẩu
|
|
|
|
Thực hiện các dự án tại Lào
|
|
|
|
Bán VND cho ngân hàng tại Lào
|
|
|
|
Chuyển tiền về Việt Nam
|
|
|
Dư cuối kỳ
|
|
|
2. Báo cáo tình hình sử dụng tài
khoản kíp Lào
Chỉ
tiêu
|
Giá
trị (LAK)
|
Quy
USD
|
Dư đầu kỳ
|
|
|
Thu
|
|
|
|
Xuất khẩu
|
|
|
|
Các hoạt động viện trợ, đầu tư
tại Lào
|
|
|
|
Bán VND cho ngân hàng tại Việt
Nam lấy LAK và chuyển sang Lào
|
|
|
|
Bán VND cho ngân hàng tại Lào
lấy LAK
|
|
|
Chi
|
|
|
|
Thanh toán nhập khẩu
|
|
|
|
Thực hiện các dự án tại Lào
|
|
|
|
Bán LAK cho ngân hàng tại Lào
lấy VND
|
|
|
Dư cuối kỳ
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC 4
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
CHI
NHÁNH
Số
.
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
.......,
ngày.....tháng......năm......
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN TẠI LÀO
Quý......../.........
Kính
gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Vụ
Quản lý Ngoại hối)
1. Tình hình mở và sử dụng tài
khoản đồng Việt Nam tại Lào
- Số tổ chức, doanh nghiệp mở
tài khoản đồng Việt Nam tại Lào:
-Tình hình sử dụng tài khoản đồng
Việt Nam tại Lào
Chỉ tiêu
|
Giá trị (VND)
|
Quy USD
|
Dư đầu kỳ
|
|
|
Thu
|
|
|
|
Xuất khẩu
|
|
|
|
Các hoạt động viện trợ, đầu tư
tại Lào
|
|
|
|
Bán LAK cho ngân hàng tại Lào
|
|
|
|
Chuyển tiền từ Việt Nam sang
|
|
|
Chi
|
|
|
|
Thanh toán nhập khẩu
|
|
|
|
Thực hiện các dự án tại Lào
|
|
|
|
Bán VND cho ngân hàng tại Lào
|
|
|
|
Chuyển tiền về Việt Nam
|
|
|
Dư cuối kỳ
|
|
|
2. Tình hình mở và sử dụng tài
khoản kíp Lào tại Lào
- Số tổ chức, doanh nghiệp mở
tài khoản kíp Lào tại Lào:
- Tình hình sử dụng tài khoản
kíp Lào tại Lào
Chỉ
tiêu
|
Giá
trị (LAK)
|
Quy
USD
|
Dư đầu kỳ
|
|
|
Thu
|
|
|
|
Xuất khẩu
|
|
|
|
Các hoạt động viện trợ, đầu tư
tại Lào
|
|
|
|
Bán VND cho ngân hàng tại Việt
Nam lấy LAK và chuyển sang Lào
|
|
|
|
Bán VND cho ngân hàng tại Lào
lấy LAK
|
|
|
Chi
|
|
|
|
Thanh toán nhập khẩu
|
|
|
|
Thực hiện các dự án tại Lào
|
|
|
|
Bán LAK cho ngân hàng tại Lào
lấy VND
|
|
|
Dư cuối kỳ
|
|
|
3. Đánh giá tình hình mở và sử dụng
tài khoản VND, LAK tại Lào của các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn.
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC 5
NGÂN
HÀNG.....
Số
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
......,
ngày......tháng.......năm
|
Tháng...........năm
Kính
gửi: Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh (thành phố)
1. Tình hình thanh toán, chuyển
tiền với Lào:
Đơn
vị: quy USD
Hình
thức thanh toán, chuyển tiền
|
Xuất
nhập khẩu
|
Thực
hiện
dự
án
|
Xuất
khẩu
|
Nhập
khẩu
|
Bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi
qua Ngân hàng theo thông lệ quốc tế
|
|
|
|
Bằng VND qua ngân hàng có thực
hiện thanh toán bằng VND và LAK
|
|
|
|
Bằng LAK qua ngân hàng có thực
hiện thanh toán bằng VND và LAK
|
|
|
|
Bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi
hoặc VND thông qua tài khoản người không cư trú Lào
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
2. Doanh số mua bán LAK
- Tổng số giao dịch: + Mua vào:
+ Bán ra:
- Doanh số giao dịch: + Mua vào:
+ Bán ra:
- Tỷ giá (ngày 30 cuối tháng): +
Mua vào:
+ Bán ra:
- Số dư cuối kỳ
GIÁM ĐỐC
(ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC 6
NGÂN
HÀNG........
Số
..
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập Tự do Hạnh phúc
.......,
ngày......tháng...... năm.......
|
Tháng.......năm........
Kính
gửi: Ngân hàng Nhà nước
(Vụ
Quản lý Ngoại hối)
1. Doanh số thanh toán, chuyển tiền
với Lào
Đơn vị: quy USD
Hình
thức thanh toán, chuyển tiền
|
Xuất
nhập khẩu
|
Thực
hiện dự án của DN
|
Xuất
khẩu
|
Nhập
khẩu
|
Bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi
qua Ngân hàng theo thông lệ quốc tế
|
|
|
|
Bằng VND qua ngân hàng có thực
hiện thanh toán bằng VND và LAK
|
|
|
|
Bằng LAK qua ngân hàng có thực
hiện thanh toán bằng VND và LAK
|
|
|
|
Bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi
hoặc VND thông qua tài khoản người không cư trú Lào
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
2. Doanh số mua bán LAK.
- Tổng số giao dịch: + Mua vào:
+ Bán ra:
- Doanh số giao dịch: + Mua vào:
+ Bán ra:
- Tỷ giá (ngày 30 cuối tháng ):
+ Mua vào:
+ Bán ra:
- Dư cuối kỳ:
Giám
đốc
(ký
tên, đóng dấu)
3. Tình hình chuyển tiền viện trợ,
thực hiện các dự án viện trợ và các dự án khác của Việt Nam với Lào.
Đơn vị: quy USD
Mục đích chuyển tiền
|
VND
|
LAK
|
USD
|
Tổng
|
Chuyển tiền viện trợ (bằng tiền)
|
|
|
|
|
Chuyển tiền thực hiện các dự
án viện trợ
|
|
|
|
|
Chuyển tiền thực hiện các dự
án khác
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
4.Tình hình mở và sử dụng tài
khoản VND tại NH liên doanh Lào -Việt tại Lào
- Số tổ chức, doanh nghiệp mở
tài khoản đồng Việt Nam tại NH liên doanh Lào -Việt tại Lào:
- Tình hình sử dụng tài khoản
VND tại NH liên doanh Lào - Việt tại Lào
Chỉ
tiêu
|
Giá
trị (VND)
|
Quy
USD
|
Dư đầu kỳ
|
|
|
Thu
|
|
|
|
Xuất khẩu
|
|
|
|
Các hoạt động viện trợ, đầu tư
tại Lào
|
|
|
|
Bán LAK cho ngân hàng tại Lào
|
|
|
|
Chuyển tiền từ Việt Nam sang
|
|
|
Chi
|
|
|
|
Thanh toán nhập khẩu
|
|
|
|
Thực hiện các dự án tại Lào
|
|
|
|
Bán VND cho ngân hàng tại Lào
|
|
|
|
Chuyển tiền về Việt Nam
|
|
|
Dư cuối kỳ
|
|
|
5.Tình hình mở và sử dụng tài
khoản LAK tại NH liên doanh Lào -Việt tại Lào
- Số tổ chức, doanh nghiệp mở
tài khoản LAK tại NH liên doanh Lào - Việt tại Lào:
- Tình hình sử dụng tài khoản
LAK:
Chỉ tiêu
|
Giá
trị (LAK)
|
Quy
USD
|
Dư đầu kỳ
|
|
|
Thu
|
|
|
|
Xuất khẩu
|
|
|
|
Các hoạt động viện trợ, đầu tư
tại Lào
|
|
|
|
Bán VND cho ngân hàng tại Việt
Nam lấy LAK và chuyển sang Lào
|
|
|
|
Bán VND cho ngân hàng tại Lào
lấy LAK
|
|
|
Chi
|
|
|
|
Thanh toán nhập khẩu
|
|
|
|
Thực hiện các dự án tại Lào
|
|
|
|
Bán LAK cho ngân hàng tại Lào
lấy VND
|
|
|
Dư cuối kỳ
|
|
|
* Ghi chú: Mục 4 và 5 chỉ áp dụng
đối với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển VN.
Giám
đốc
(ký
tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC 7
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Chi nhánh tỉnh (thành phố).....
Số...............
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do- Hạnh phúc
....., ngày.....tháng......năm......
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN THANH TOÁN VỚI LÀO
Tháng........năm......
Kính
gửi: Ngân hàng Nhà nước
(vụ
quản lý ngoại hối)
1. Tình hình thanh toán, chuyển
tiền với Lào:
Đơn vị: quy USD
Hình
thức thanh toán, chuyển tiền
|
Xuất
nhập khẩu
|
Thực
hiện
dự
án
|
Xuất
khẩu
|
Nhập
khẩu
|
Bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi
qua Ngân hàng theo thông lệ quốc tế
|
|
|
|
Bằng VND qua ngân hàng có thực
hiện thanh toán bằng VND và LAK
|
|
|
|
Bằng LAK qua ngân hàng có thực
hiện thanh toán bằng VND và LAK
|
|
|
|
Bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi
hoặc VND thông qua tài khoản người không cư trú Lào
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
2. Doanh số mua bán LAK
- Tổng số giao dịch: + Mua vào:
+ Bán ra:
- Doanh số giao dịch: + Mua vào:
+ Bán ra:
- Số dư cuối kỳ:
Giám
đốc
(ký
tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC 8
NGÂN
HÀNG......
Số..........
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
........,
ngày.....tháng.......năm......
|
Báo cáo tình hình xuất nhập khẩu đồng việt nam
và kíp lào qua cửa khẩu Việt Nam - lào
Quý......./.......
Kính
gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Vụ
Quản lý Ngoại hối)
Đồng
tiền
|
Xuất
khẩu
|
Nhập
khẩu
|
|
Giá
trị
|
Quy
USD
|
Giá
trị
|
Quy
USD
|
VND
|
|
|
|
|
LAK
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
GIÁM
ĐỐC
(ký tên, đóng dấu)
|