Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 62/QĐ-HĐQT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Ngân hàng Chính sách Xã hội Người ký: Nguyễn Thị Hồng
Ngày ban hành: 27/09/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 62/QĐ-HĐQT

Hà Nội, ngày 27 tháng 9 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH XỬ LÝ NỢ BỊ RỦI RO TRONG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;

Căn cứ Quyết định số 180/2002/QĐ-TTg ngày 19/12/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội; Căn cứ Quyết định số 30/2015/QĐ-TTg ngày 31/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội;

Căn cứ Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ngày 22/01/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội;

Căn cứ Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày 28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại Ngân hàng Chính sách xã hội;

Căn cứ Quyết định số 08/2021/QĐ-TTg ngày 11/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xử lý nợ bị rủi ro tại Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày 28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết số 54A/NQ-HĐQT ngày 08/9/2021 phiên họp Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội Quý II năm 2021;

Xét đề nghị của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định xử lý nợ bị rủi ro trong hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội” để hướng dẫn nghiệp vụ xử lý nợ bị rủi ro trong hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký và thay thế Quyết định số 15/QĐ-HĐQT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội về việc ban hành Quy định xử lý nợ bị rủi ro trong hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội.

Đối với trường hợp khách hàng gặp rủi ro do một số nguyên nhân khách quan mà Ngân hàng Chính sách xã hội đã nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định trước ngày 19/5/2021 thì được tiếp tục xem xét xử lý rủi ro theo các quy định tại Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư số 161/2010/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài chính, Quyết định số 15/QĐ-HĐQT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội.

Điều 3. Tổng Giám đốc, Trưởng Ban Kiểm soát, Ủy viên Hội đồng quản trị, Giám đốc các Ban, Trung tâm tại Hội sở chính, Giám đốc Sở giao dịch, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội cấp tỉnh, Giám đốc Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội cấp huyện, khách hàng vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Thành viên HĐQT;
- Tổng Giám đốc;
- Trưởng Ban kiểm soát;
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Kế toán trưởng;
- Cơ quan TW thực hiện chương trình ủy thác của NHCSXH;
- Lưu VT, QLN.

TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH




THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Nguyễn Thị Hồng

 

QUY ĐỊNH

XỬ LÝ NỢ BỊ RỦI RO TRONG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 62/QĐ-HĐQT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng áp dụng

1. Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH).

2. Khách hàng được vay vốn của NHCSXH theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Quy chế xử lý nợ bị rủi ro tại NHCSXH ban hành kèm theo Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày 28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 08/2021/QĐ-TTg ngày 11/3/2021) và quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác có quy định việc xử lý rủi ro được thực hiện theo quy định về cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại NHCSXH (sau đây gọi chung là khách hàng).

3. Tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình thực hiện cho vay và xử lý rủi ro tín dụng tại NHCSXH.

Điều 2. Nguyên tắc xử lý nợ bị rủi ro

1. Việc xem xét, xử lý nợ bị rủi ro cho khách hàng được thực hiện khi có đủ các điều kiện sau:

a) Khách hàng thuộc đối tượng được vay vốn theo quy định, đã sử dụng vốn vay đúng mục đích.

b) Khách hàng bị thiệt hại do nguyên nhân khách quan làm mất một phần hoặc toàn bộ vốn, tài sản.

c) Khách hàng gặp khó khăn về tài chính dẫn đến chưa có khả năng trả được nợ hoặc không trả được nợ cho ngân hàng.

2. Việc xử lý nợ bị rủi ro cho khách hàng được xem xét từng trường hợp cụ thể căn cứ vào nguyên nhân dẫn đến rủi ro, mức độ rủi ro và khả năng trả nợ của khách hàng, đảm bảo đầy đủ hồ sơ pháp lý, đúng trình tự, khách quan và công bằng giữa các đối tượng vay vốn.

Điều 3. Phạm vi xử lý nợ bị rủi ro

1. Quy định này chỉ áp dụng đối với việc xử lý nợ của khách hàng vay vốn tại NHCSXH bị rủi ro do nguyên nhân khách quan.

2. Các khoản nợ bị rủi ro do nguyên nhân chủ quan của tổ chức, cá nhân vay vốn tại NHCSXH thì tổ chức, cá nhân gây ra tổn thất phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

3. Các khoản cho vay tại NHCSXH bằng nguồn vốn tài trợ ủy thác đầu tư theo từng Hiệp định hoặc Hợp đồng ký kết với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thì việc xử lý nợ bị rủi ro thực hiện theo Hiệp định hoặc Hợp đồng đã ký kết với tổ chức, cá nhân ủy thác.

4. Xử lý xóa nợ do nguyên nhân khách quan trong trường hợp khách hàng có tài sản bảo đảm và có mua bảo hiểm:

a) Trường hợp khách hàng có tài sản bảo đảm theo quy định gặp rủi ro do nguyên nhân khách quan, NHCSXH được quyền chủ động xử lý tài sản bảo đảm theo thỏa thuận với khách hàng và theo quy định của pháp luật để thu hồi vốn. Số tiền thu được từ việc, xử lý tài sản bảo đảm dùng để bù đắp chi phí xử lý tài sản bảo đảm; hoàn trả nợ gốc, nợ lãi cho NHCSXH; nếu thừa thì trả lại cho khách hàng, nếu thiếu thì phần thiếu được xử lý rủi ro theo Quy định này.

b) Trường hợp tài sản của khách hàng (tài sản bảo đảm, cây trồng, vật nuôi, gia súc, gia cầm và tài sản khác) có mua bảo hiểm nếu bị tổn thất thì xử lý theo hợp đồng bảo hiểm. Khoản tiền bồi thường của cơ quan bảo hiểm được dùng để hoàn trả nợ gốc, nợ lãi cho NHCSXH; nếu thừa thì trả lại cho khách hàng, nếu thiếu thì phần thiếu được xử lý rủi ro theo Quy định này.

Điều 4. Thời điểm xem xét xử lý nợ bị rủi ro và báo cáo kết quả xử lý nợ bị rủi ro

1. Việc xem xét xử lý nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan được thực hiện tại thời điểm thực tế phát sinh rủi ro hoặc theo từng đợt trên cơ sở đề nghị của khách hàng, của NHCSXH. Việc xem xét, xử lý nợ bị rủi ro từng đợt tối đa là 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.

2. Định kỳ 6 tháng hoặc khi có yêu cầu đột xuất, Hội sở chính lập báo cáo kết quả xử lý nợ bị rủi ro theo mẫu số 01mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 08/2021/QĐ-TTg ngày 11 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ dưới hình thức văn bản giấy gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc hình thức văn bản điện tử cho Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Nội dung báo cáo được lập theo từng biện pháp xử lý nợ theo địa bàn từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và theo từng chương trình tín dụng.

3. Thời gian chốt số liệu báo cáo 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 01 tháng 01 kỳ báo cáo đến ngày 30 tháng 6 kỳ báo cáo. Thời gian chốt số liệu báo cáo 6 tháng cuối năm được tính từ ngày 01 tháng 7 kỳ báo cáo đến ngày 31 tháng 12 kỳ báo cáo.

4. Thời hạn gửi báo cáo quy định tại khoản 2 Điều này như sau:

a) Báo cáo 6 tháng đầu năm: Chậm nhất vào ngày 30 tháng 7 của kỳ báo cáo.

b) Báo cáo 6 tháng cuối năm: Chậm nhất vào ngày 30 tháng 01 của năm tiếp theo sau kỳ báo cáo.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5. Quy định về nguyên nhân khách quan

1. Các loại thiên tai theo quy định của pháp luật về phòng, chống thiên tai; địch họa, hỏa hoạn; các dịch bệnh liên quan tới vật nuôi và cây trồng xảy ra làm thiệt hại đến vốn, tài sản của dự án hoặc phương án vay vốn từ NHCSXH.

2. Nhà nước thay đổi chính sách làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của khách hàng: không còn nguồn cung cấp nguyên vật liệu; mặt hàng sản xuất, kinh doanh bị cấm, bị hạn chế theo quy định của pháp luật; khách hàng phải thực hiện việc chuyển đổi sản xuất, kinh doanh theo quyết định của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Biến động chính trị, kinh tế - xã hội, dịch bệnh ở nước nhận lao động của Việt Nam làm ảnh hưởng đến người lao động đi làm việc có thời hạn tại nước ngoài; doanh nghiệp tiếp nhận lao động bị phá sản, giải thể; doanh nghiệp tiếp nhận lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động do người lao động không đủ sức khỏe để làm việc hoặc không đảm bảo tay nghề hoặc do các nguyên nhân khách quan khác mà không do lỗi của người lao động dẫn đến việc người đi lao động ở nước ngoài phải về nước trước hạn.

4. Khách hàng là cá nhân hoặc có thành viên khác trong hộ gia đình (là những người có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình, đang sống chung tại thời điểm khách hàng đề nghị xử lý rủi ro):

a) Mắc bệnh tâm thần; mắc bệnh hiểm nghèo; mắc bệnh khác dẫn đến mất năng lực hành vi dân sự; có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; bị suy giảm khả năng lao động vĩnh viễn từ 81% trở lên; chết hoặc bị tuyên bố là đã chết; bị tuyên bố mất tích.

b) Bị bệnh cần chữa trị dài ngày theo quy định của Bộ Y tế.

c) Vắng mặt tại nơi cư trú và không có thông tin xác thực về tung tích từ 02 năm liền trở lên, tính từ thời điểm biết được tin tức cuối cùng về khách hàng.

5. Các khoản nợ phải thu hồi theo bản án, quyết định của Tòa án nhưng người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án theo thông báo của cơ quan thi hành án.

6. Các khoản nợ bị chiếm dụng mà người chiếm dụng chết, mất tích và không còn tài sản để trả nợ; khách hàng bị tuyên bố phá sản hoặc giải thể theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Các biện pháp xử lý nợ bị rủi ro

1. Gia hạn nợ

a) Gia hạn nợ là việc NHCSXH cho phép khách hàng được kéo dài thời hạn trả nợ đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. Trong thời gian gia hạn nợ khách hàng vẫn phải trả lãi tiền vay.

b) Điều kiện gia hạn nợ

Khách hàng được xem xét gia hạn nợ khi bị rủi ro do một trong các nguyên nhân quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Quy định này với mức độ thiệt hại về vốn và tài sản dưới 40% so với tổng số vốn thực hiện dự án hoặc phương án sản xuất kinh doanh vay vốn.

c) Thời gian gia hạn nợ: Được tính từ ngày đến hạn trả nợ cuối cùng của khoản vay. Tổng thời gian gia hạn nợ bao gồm cả gia hạn nợ theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác, khoản 2 Điều 14 Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về Điều lệ tổ chức và hoạt động của NHCSXH và gia hạn nợ theo quy định tại Quy định này tối đa là 12 tháng đối với các khoản cho vay ngắn hạn; tối đa không quá 1/2 thời hạn cho vay đối với các khoản cho vay trung và dài hạn (tính theo thời gian cho vay ban đầu khi ký kết hợp đồng vay vốn), trừ các trường hợp Thủ tướng Chính phủ có quy định riêng (nếu có).

2. Khoanh nợ

a) Khoanh nợ là việc NHCSXH chưa thu nợ của khách hàng và không tính lãi tiền vay phát sinh trong thời gian được khoanh nợ.

b) Điều kiện và thời gian khoanh nợ:

- Khách hàng có hoàn cảnh khó khăn, chưa có khả năng trả nợ đúng hạn và thuộc một trong các trường hợp sau thì được xem xét khoanh nợ với thời gian khoanh nợ tối đa là 03 năm kể từ ngày có quyết định khoanh nợ của cấp có thẩm quyền:

+ Khách hàng bị rủi ro do các nguyên nhân nêu tại khoản 1, khoản 2 Điều 5 Quy định này có thiệt hại về vốn và tài sản từ 40% đến dưới 80% so với tổng số vốn thực hiện của dự án hoặc phương án sản xuất, kinh doanh vay vốn.

+ Khách hàng bị rủi ro do các nguyên nhân nêu tại khoản 3, khoản 5 Điều 5 Quy định này.

+ Khách hàng là cá nhân hoặc có thành viên khác trong hộ gia đình bị rủi ro do các nguyên nhân nêu tại điểm a, điểm b, khoản 4 Điều 5 Quy định này (trừ trường hợp được xem xét xóa nợ theo Quy định này).

+ Khách hàng bị rủi ro trước thời điểm năm 2014 do các nguyên nhân khách quan quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 5 Quy định này do không thực hiện xử lý rủi ro kịp thời nên không xác định được mức độ thiệt hại.

- Khách hàng có hoàn cảnh khó khăn, chưa có khả năng trả nợ đúng hạn và thuộc một trong các trường hợp sau thì được xem xét khoanh nợ với thời gian khoanh nợ tối đa là 05 năm kể từ ngày có quyết định khoanh nợ của cấp có thẩm quyền:

+ Khách hàng bị rủi ro do các nguyên nhân nêu tại khoản 1, khoản 2 Điều 5 Quy định này có thiệt hại về vốn và tài sản từ 80% đến 100% so với tổng số vốn thực hiện của dự án hoặc phương án sản xuất, kinh doanh vay vốn.

+ Tất cả thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn vắng mặt tại nơi cư trú và không có thông tin xác thực về tung tích từ 02 năm liền trở lên.

- Trường hợp hết thời gian khoanh nợ, khách hàng vẫn gặp khó khăn, chưa có khả năng trả nợ sẽ được xem xét cho khoanh nợ bổ sung với thời gian tối đa không vượt quá thời gian đã được khoanh nợ lần trước theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

3. Xoá nợ (gốc, lãi)

a) Xoá nợ (gốc, lãi) là việc NHCSXH không thu một phần hoặc toàn bộ nợ gốc, lãi của khách hàng đang còn dư nợ tại NHCSXH.

b) Điều kiện xóa nợ:

Tất cả các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn không có khả năng trả nợ và thuộc một trong các trường hợp sau được xem xét xóa nợ (gốc, lãi):

- Tất cả các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn đều bị rủi ro do một trong các nguyên nhân nêu tại điểm a, khoản 4 Điều 5 Quy định này.

- Khách hàng bị rủi ro do nguyên nhân nêu tại khoản 6 Điều 5 Quy định này.

- Khách hàng sau khi hết thời gian khoanh nợ (kể cả trường hợp được khoanh nợ bổ sung) mà vẫn không có khả năng trả nợ và NHCSXH đã áp dụng mọi biện pháp thu hồi nhưng không thu được nợ.

- Các khoản nợ nhận bàn giao từ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ngân hàng Công thương Việt Nam và Kho bạc Nhà nước đã được NHCSXH áp dụng mọi biện pháp thu hồi nhưng không thể thu hồi được.

c) Số tiền xóa nợ (gốc, lãi) cho khách hàng bằng số tiền khách hàng còn phải trả cho ngân hàng sau khi ngân hàng đã áp dụng mọi biện pháp thu hồi.

Điều 7. Biên bản đề nghị xử lý nợ bị rủi ro

1. Khi khách hàng gặp rủi ro do nguyên nhân khách quan theo quy định, Sở giao dịch/chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh/phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện (sau đây gọi chung là NHCSXH nơi cho vay) chủ trì, phối hợp với các tổ chức, cá nhân có liên quan tiến hành thẩm tra, lập biên bản đề nghị xử lý nợ bị rủi ro. Nội dung chính của biên bản đề nghị xử lý nợ bị rủi ro bao gồm:

a) Nguyên nhân đề nghị xử lý nợ bị rủi ro.

b) Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản.

Trường hợp khách hàng được xem xét khoanh nợ theo các nguyên nhân nêu tại khoản 3 và khoản 4 Điều 5 Quy định này và trường hợp khách hàng là cá nhân bị rủi ro trước thời điểm năm 2014 do các nguyên nhân khách quan quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 5 Quy định này nhưng không thực hiện xử lý rủi ro kịp thời thì không phải xác định mức độ thiệt hại về vốn và tài sản.

c) Đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng.

- Đánh giá tình trạng, khả năng trả nợ của khách hàng và của tất cả các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn; nêu rõ nguyên nhân dẫn đến không có khả năng trả nợ.

- Trường hợp đề nghị xem xét xóa nợ NHCSXH nơi cho vay phối hợp với các tổ chức, cá nhân có liên quan đánh giá thực trạng dự án, phương án vay vốn NHCSXH và tài sản hiện tại của khách hàng có tham chiếu với tài sản ghi trên hợp đồng vay vốn. Nêu nguyên nhân dẫn đến tình trạng không còn tài sản hoặc còn tài sản nhưng không thu hồi được.

d) Đề xuất biện pháp xử lý.

Trường hợp đề nghị xem xét xóa nợ, NHCSXH nơi cho vay phải xác nhận về việc đã áp dụng mọi biện pháp thu hồi nợ nhưng không thu hồi được và tất cả các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn không có khả năng trả nợ.

2. Về xác nhận đề nghị xử lý nợ bị rủi ro

a) Biên bản đề nghị xử lý nợ bị rủi ro phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi khách hàng cư trú về các nội dung:

- Nguyên nhân khách quan đối với các trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 5 (đối với khách hàng vay vốn là cá nhân).

- Khách hàng vay vốn là cá nhân bị rủi ro trước thời điểm năm 2014 nhưng không thực hiện xử lý rủi ro kịp thời, có hoàn cảnh khó khăn và chưa có khả năng trả nợ.

- Quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình của các thành viên trong hộ gia đình và đang sống chung tại thời điểm khách hàng đề nghị xử lý rủi ro.

- Tất cả các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn không có khả năng trả nợ sau khi hết thời gian khoanh nợ (kể cả khoanh nợ bổ sung).

b) Biên bản đề nghị xử lý nợ bị rủi ro phải có xác nhận của Công an cấp xã đối với trường hợp tất cả các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn vắng mặt tại nơi cư trú và không có thông tin xác thực về tung tích từ 02 năm liền trở lên; xác nhận rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú, thời điểm vắng mặt tại nơi cư trú và không có thông tin xác thực về tung tích từ 02 năm liền trở lên.

3. Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản của khách hàng để áp dụng biện pháp xử lý nợ được xác định bằng số vốn, tài sản của dự án, phương án vay vốn thực tế bị tổn thất do các nguyên nhân khách quan so với số vốn (bao gồm cả vốn vay NHCSXH và vốn khác) để thực hiện dự án, phương án vay vốn.

4. Biên bản đề nghị xử lý nợ bị rủi ro phải có xác nhận của lãnh đạo NHCSXH nơi cho vay; Tổ trưởng tổ tiết kiệm và vay vốn đối với trường hợp cho vay qua tổ tiết kiệm và vay vốn; lãnh đạo tổ chức chính trị xã hội nhận ủy thác cho vay đối với trường hợp cho vay qua tổ chức chính trị xã hội; Ủy ban nhân dân cấp xã nơi khách hàng cư trú; công an xã đối với trường hợp thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn vắng mặt tại nơi cư trú và không có thông tin xác thực về tung tích từ 02 năm liền trở lên; các tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có).

Điều 8. Hồ sơ pháp lý để xử lý nợ bị rủi ro

1. Đối với gia hạn nợ:

a) Bản chính đơn đề nghị xử lý nợ của khách hàng, trong đơn khách hàng nêu rõ: nguyên nhân gây thiệt hại; mức độ thiệt hại về vốn và tài sản; khả năng trả nợ; kế hoạch trả nợ; số tiền dư nợ gốc và lãi còn phải trả NHCSXH; số tiền đề nghị gia hạn nợ; thời gian đề nghị gia hạn nợ.

b) Bản chính biên bản đề nghị xử lý nợ bị rủi ro.

c) Bản sao hợp đồng vay vốn/sổ vay vốn hoặc các giấy tờ nhận nợ khác có rút số dư nợ (gốc, lãi, tổng số) đến ngày lập Biên bản đề nghị xử lý nợ bị rủi ro (NHCSXH nơi cho vay ký sao y, đóng dấu); thẻ theo dõi giao dịch tiền vay (mẫu 01/TL).

d) Trường hợp khách hàng là tổ chức kinh tế thì ngoài các hồ sơ nêu tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều này, khách hàng phải bổ sung các giấy tờ sau:

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của tổ chức kinh tế.

- Bản chính phương án khôi phục sản xuất - kinh doanh của tổ chức kinh tế.

2. Đối với khoanh nợ:

a) Bản chính đơn đề nghị xử lý nợ của khách hàng, trong đơn khách hàng nêu rõ: nguyên nhân gây thiệt hại; mức độ thiệt hại về vốn và tài sản; khả năng trả nợ; số tiền dư nợ gốc và lãi còn phải trả NHCSXH; số tiền đề nghị khoanh nợ; thời gian đề nghị khoanh nợ.

Trường hợp tất cả các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn vắng mặt tại nơi cư trú và không có thông tin xác thực về tung tích từ 02 năm liền trở lên thì không cần phải có đơn đề nghị.

b) Bản chính biên bản đề nghị xử lý nợ bị rủi ro.

c) Bản sao hợp đồng vay vốn/sổ vay vốn hoặc các giấy tờ nhận nợ khác có rút số dư nợ (gốc, lãi, tổng số) đến ngày lập Biên bản đề nghị xử lý nợ bị rủi ro (NHCSXH nơi cho vay ký sao y, đóng dấu); thẻ theo dõi giao dịch tiền vay (mẫu 01/TL).

d) Trường hợp khách hàng là tổ chức kinh tế thì ngoài các hồ sơ nêu tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 2 Điều này, khách hàng phải bổ sung các giấy tờ nêu tại điểm d khoản 1 Điều này.

đ) Ngoài các hồ sơ nêu tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 2 Điều này, khách hàng phải có các giấy tờ liên quan như sau:

- Bản sao có chứng thực biên bản thanh lý hợp đồng với người lao động hoặc thông báo chấm dứt hợp đồng lao động của chủ sử dụng lao động hoặc thông báo danh sách của Cơ quan lao động thương binh và xã hội cấp huyện tại địa phương về việc người lao động tại nước ngoài về nước trước hạn đối với trường hợp người đi lao động ở nước ngoài về nước trước hạn. Trường hợp các giấy tờ trên không nêu nguyên nhân người lao động về nước trước hạn thì phải có bản sao có chứng thực xác nhận của Cơ quan lao động thương binh và xã hội cấp huyện tại địa phương về nội dung này.

- Bản sao có chứng thực Quyết định của Tòa án về việc cá nhân có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự.

- Bản sao có chứng thực xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu tuyến huyện và tương đương trở lên đối với trường hợp khách hàng là cá nhân hoặc có thành viên trong hộ gia đình mắc bệnh hiểm nghèo; mắc bệnh tâm thần; mắc bệnh khác dẫn đến mất năng lực hành vi dân sự; bị bệnh cần chữa trị dài ngày; bị suy giảm khả năng lao động vĩnh viễn từ 81% trở lên.

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực bản án hoặc Quyết định của Tòa án và văn bản thông báo của cơ quan thi hành án về việc thực hiện bản án đã tuyên, số tiền thu được, số tiền không còn khả năng thi hành án đối với trường hợp các khoản nợ phải thu hồi theo bản án, quyết định của Tòa án nhưng người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án.

- Bản sao có chứng thực giấy chứng tử hoặc Quyết định của Tòa án về việc tuyên bố cá nhân chết, mất tích đối với trường hợp khách hàng có thành viên trong hộ gia đình theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Quy định này chết, mất tích.

3. Đối với xóa nợ (gốc, lãi):

a) Bản chính đơn đề nghị xử lý nợ của khách hàng, trong đơn khách hàng nêu rõ: nguyên nhân dẫn đến rủi ro không trả được nợ; mức độ thiệt hại về vốn và tài sản; khả năng trả nợ; số tiền gốc và lãi đang còn nợ Ngân hàng; số tiền gốc và lãi xin xoá nợ.

Các trường hợp không phải có đơn đề nghị xử lý nợ: khách hàng chết; mất tích; vắng mặt tại nơi cư trú và không có thông tin xác thực về tung tích từ 02 năm liền trở lên đã hết thời gian khoanh nợ; có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; mất năng lực hành vi dân sự; mắc bệnh tâm thần mà không còn các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn và trường hợp khách hàng bị tuyên bố phá sản hoặc giải thể theo quy định của pháp luật.

b) Bản chính biên bản đề nghị xử lý nợ bị rủi ro.

c) Bản sao hợp đồng vay vốn/sổ vay vốn hoặc các giấy tờ nhận nợ khác có rút số dư nợ (gốc, lãi, tổng số) đến ngày lập Biên bản đề nghị xử lý nợ bị rủi ro (NHCSXH nơi cho vay ký sao y, đóng dấu); thẻ theo dõi giao dịch tiền vay (mẫu 01/TL).

Trường hợp các khoản nợ nhận bàn giao không có hợp đồng vay vốn/sổ vay vốn hoặc các giấy tờ nhận nợ khác thì NHCSXH nơi cho vay phải có biên bản xác nhận số nợ tại ngân hàng theo mẫu 16/XLN.

d) Trường hợp khách hàng bị giải thể theo quy định của pháp luật thì ngoài các hồ sơ nêu tại điểm b, điểm c khoản 3 Điều này phải có bản chính hoặc bản sao có chứng thực Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giải thể và các văn bản liên quan đến việc xử lý tài sản.

đ) Trường hợp khách hàng bị tuyên bố phá sản theo quy định của pháp luật thì ngoài các hồ sơ nêu tại điểm b, điểm c khoản 3 Điều này, phải có bản chính hoặc bản sao có chứng thực Quyết định tuyên bố phá sản của Tòa án; tài liệu phân chia tài sản của chấp hành viên thể hiện số nợ thu hồi được hoặc không thu hồi được của NHCSXH; quyết định về việc đình chỉ thi hành quyết định tuyên bố phá sản của cơ quan thi hành án dân sự.

e) Ngoài các hồ sơ nêu tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 3 Điều này, khách hàng phải có các giấy tờ liên quan như sau:

- Các giấy tờ quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này về việc xác nhận mắc bệnh tâm thần, mắc bệnh hiểm nghèo, mắc bệnh khác dẫn đến mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi, bị suy giảm khả năng lao động vĩnh viễn từ 81% trở lên, chết hoặc bị tuyên bố là đã chết, bị tuyên bố mất tích đối với trường hợp khách hàng vay vốn là cá nhân mà tất cả các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn đều bị rủi ro do một trong các nguyên nhân nêu tại khoản 4 Điều 5 Quy định này.

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng tử hoặc Quyết định tuyên bố chết, mất tích của Tòa án, kèm theo bộ hồ sơ đầy đủ về chứng cứ, chứng minh số tiền đã chiếm dụng có xác nhận của chính quyền cấp xã đối với trường hợp khoản nợ bị chiếm dụng mà người chiếm dụng chết, mất tích.

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập đối với pháp nhân, tổ chức kinh tế đối với trường hợp các khoản nợ nhận bàn giao đã áp dụng các biện pháp thu hồi nhưng không có khả năng thu hồi.

Điều 9. Trình tự thực hiện xử lý nợ bị rủi ro

1. Khách hàng bị rủi ro

- Khi gặp rủi ro do nguyên nhân khách quan theo quy định tại Điều 5 Quy định này: đối với gia hạn nợ, khách hàng lập 01 liên Đơn đề nghị xử lý nợ (mẫu số 01/XLN) kèm 01 liên các giấy tờ có liên quan tại điểm d, khoản 1 Điều 8 gửi NHCSXH nơi cho vay. Đối với khoanh nợ, xóa nợ khách hàng lập 02 liên Đơn đề nghị xử lý nợ (mẫu số 01/XLN) kèm 02 liên các giấy tờ có liên quan tại điểm d, đ khoản 2 Điều 8 và điểm d, đ, e khoản 3 Điều 8 Quy định này gửi NHCSXH nơi cho vay.

- Tổ TK&VV hoặc cá nhân, tổ chức có liên quan cùng NHCSXH nơi cho vay rà soát những trường hợp bị rủi ro nhưng không có người làm đơn để thực hiện lập hồ sơ đề nghị xử lý nợ bị rủi ro.

2. Tại NHCSXH nơi cho vay

a) Kiểm tra và tổng hợp hồ sơ đề nghị xử lý nợ rủi ro

- Sau khi nhận được hồ sơ xử lý rủi ro, NHCSXH nơi cho vay phối hợp với khách hàng, cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định tại Điều 7 Quy định này tổ chức kiểm tra thực tế, kiểm tra tính chính xác, hợp pháp, hợp lệ, đảm bảo đúng thực tế của hồ sơ, lập Biên bản đề nghị xử lý nợ bị rủi ro (mẫu số 02/XLN).

- NHCSXH nơi cho vay tổng hợp hồ sơ pháp lý và lập biểu tổng hợp. Cụ thể:

+ Đối với gia hạn nợ: tổng hợp 01 bộ hồ sơ pháp lý và lập 02 liên biểu tổng hợp đề nghị gia hạn nợ (mẫu số 03/XLN). Trường hợp ủy quyền cho Giám đốc NHCSXH nơi cho vay quyết định gia hạn nợ thì kiểm tra hồ sơ đề nghị và lập 01 liên mẫu số 03/XLN trình Giám đốc NHCSXH nơi cho vay xem xét, quyết định.

+ Đối với khoanh nợ: tổng hợp 02 bộ hồ sơ pháp lý và 02 liên biểu tổng hợp đề nghị khoanh nợ (mẫu 04/XLN).

+ Đối với xóa nợ: tổng hợp 02 bộ hồ sơ pháp lý và 02 liên biểu tổng hợp đề nghị xóa nợ (mẫu 05/XLN).

b) Sắp xếp và lưu trữ hồ sơ

- Hồ sơ được sắp xếp và đóng thành tập theo từng biện pháp gia hạn nợ, khoanh nợ, xóa nợ; theo từng chương trình và sắp xếp theo đúng thứ tự danh sách khách hàng trên mẫu số 03, 04, 05/XLN.

- Hồ sơ lưu tại NHCSXH nơi cho vay: 01 liên mẫu số 03, 04, 05/XLN và 01 bộ hồ sơ pháp lý đề nghị gia hạn nợ, khoanh nợ, xóa nợ.

c) Hồ sơ gửi về NHCSXH cấp tỉnh

- 01 liên mẫu số 03, 04, 05/XLN kèm bộ hồ sơ pháp lý đề nghị khoanh nợ, xóa nợ và dữ liệu đề nghị xử lý rủi ro.

Trường hợp Tổng Giám đốc ủy quyền cho Giám đốc NHCSXH nơi cho vay quyết định gia hạn nợ thì không thực hiện gửi mẫu số 03/XLN và dữ liệu đề nghị.

- Thời gian gửi hồ sơ: NHCSXH nơi cho vay gửi hồ sơ đề nghị xử lý rủi ro (bộ hồ sơ pháp lý và các mẫu biểu tổng hợp) về NHCSXH cấp tỉnh theo quy định của Tổng Giám đốc.

3. Tại NHCSXH cấp tỉnh

a) Kiểm tra hồ sơ pháp lý và tổng hợp các khoản đề nghị xử lý rủi ro toàn chi nhánh.

Giám đốc chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, thẩm định lại hồ sơ pháp lý đề nghị xử lý rủi ro do NHCSXH nơi cho vay gửi và tổng hợp toàn chi nhánh. Cụ thể:

- Đối với gia hạn nợ: tổng hợp và lập 02 liên đề nghị gia hạn nợ của chi nhánh (mẫu số 03/XLN): 01 liên lưu tại NHCSXH cấp tỉnh, 01 liên gửi Hội sở chính. Trường hợp Tổng Giám đốc ủy quyền cho Giám đốc NHCSXH nơi cho vay quyết định gia hạn nợ thì không tổng hợp mẫu số 03/XLN.

- Đối với khoanh nợ: tổng hợp và lập 02 liên đề nghị khoanh nợ của chi nhánh (mẫu số 04/XLN): 01 liên lưu tại NHCSXH cấp tỉnh, 01 liên gửi Hội sở chính kèm 01 bộ hồ sơ pháp lý nêu trên.

- Đối với xóa nợ: tổng hợp và lập 02 liên đề nghị xóa nợ của chi nhánh (mẫu số 05/XLN): 01 liên lưu tại NHCSXH cấp tỉnh, 01 liên gửi Hội sở chính kèm 01 bộ hồ sơ pháp lý nêu trên.

b) Kiểm tra thực tế: tiến hành kiểm tra tại NHCSXH nơi cho vay tính hợp lệ, hợp pháp và đúng thực tế của hồ sơ xử lý nợ bị rủi ro trước khi trình Hội sở chính NHCSXH.

c) Sắp xếp và lưu trữ hồ sơ tại NHCSXH cấp tỉnh

Hồ sơ đề nghị xử lý nợ rủi ro được sắp xếp và lưu trữ theo theo từng đợt bao gồm: tờ trình đề nghị xử lý nợ rủi ro và các mẫu biểu tổng hợp 03, 04, 05/XLN của toàn chi nhánh.

d) Hồ sơ gửi về Hội sở chính NHCSXH

- Tờ trình đề nghị xử lý nợ bị rủi ro của toàn chi nhánh nêu rõ nguyên nhân rủi ro, tình hình thiệt hại, số nợ bị rủi ro đề nghị xử lý, xác nhận tính chính xác, hợp lệ, hợp pháp của bộ hồ sơ chi tiết đề nghị xử lý và 01 liên mẫu số 03, 04, 05/XLN tổng hợp toàn chi nhánh kèm bộ hồ sơ pháp lý đề nghị khoanh nợ, xóa nợ và dữ liệu đề nghị xử lý rủi ro.

Trường hợp Tổng Giám đốc ủy quyền cho Giám đốc NHCSXH nơi cho vay quyết định gia hạn nợ thì không gửi mẫu 03/XLN về Hội sở chính.

- Thời gian gửi hồ sơ: NHCSXH cấp tỉnh gửi hồ sơ đề nghị xử lý nợ về Hội sở chính theo quy định của Tổng Giám đốc trong từng thời kỳ.

4. Tại Hội sở chính NHCSXH.

a) Kiểm tra hồ sơ pháp lý và tổng hợp các khoản đề nghị xử lý rủi ro toàn hệ thống.

Ban Quản lý và xử lý nợ rủi ro tiếp nhận hồ sơ đề nghị xử lý nợ rủi ro, tổ chức kiểm tra hồ sơ đề nghị xử lý nợ rủi ro của toàn hệ thống, đảm bảo tính pháp lý. Tổng hợp và trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định, cụ thể:

- Đối với gia hạn nợ: lập biểu tổng hợp các khoản nợ bị rủi ro đề nghị gia hạn nợ (mẫu số 06/XLN) trình Tổng Giám đốc xem xét, quyết định. Trường hợp Tổng Giám đốc ủy quyền cho Giám đốc NHCSXH nơi cho vay quyết định gia hạn nợ thì không lập mẫu số 06/XLN.

- Đối với khoanh nợ, xóa nợ: tham mưu Tổng Giám đốc báo cáo Ban Kiểm soát thẩm định; sau khi có kết quả thẩm định của Ban Kiểm soát, thực hiện tổng hợp các khoản nợ bị rủi ro đề nghị khoanh nợ (mẫu số 07/XLN), đề nghị xóa nợ (mẫu số 08/XLN), tổng hợp đề nghị xử lý các khoản nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan (mẫu số 09/XLN); lập tờ trình kèm mẫu số 09/XLN xin ý kiến ủy viên Hội đồng quản trị bằng hình thức họp để biểu quyết hoặc bằng văn bản theo Quy chế hoạt động của Hội đồng quản trị, trình Chủ tịch Hội đồng quản trị xem xét, quyết định.

Trường hợp quy mô của đợt xóa nợ vượt quá Quỹ dự phòng rủi ro, NHCSXH đề nghị Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp cùng bộ, ngành liên quan kiểm tra, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

b) Kiểm tra thực tế: căn cứ tình hình thực tế, Hội sở chính tiến hành kiểm tra tại NHCSXH cấp tỉnh và NHCSXH nơi cho vay theo quyết định của Tổng Giám đốc (nếu cần).

c) Lưu trữ hồ sơ xử lý rủi ro: sau khi được phê duyệt xử lý nợ rủi ro. Ban Quản lý và xử lý nợ rủi ro có trách nhiệm sắp xếp hồ sơ pháp lý xử lý nợ rủi ro theo từng đợt bàn giao cho Văn phòng NHCSXH.

Văn phòng NHCSXH phối hợp Ban Quản lý và xử lý nợ rủi ro có trách nhiệm tổ chức việc lưu trữ, bảo quản hồ sơ pháp lý xử lý nợ bị rủi ro theo đúng chế độ lưu trữ, bảo quản hồ sơ.

5. Thông báo và hạch toán kết quả xử lý nợ rủi ro

a) Thông báo kết quả xử lý nợ rủi ro

- Căn cứ quyết định xử lý nợ rủi ro của cấp có thẩm quyền, Hội sở chính gửi thông báo kèm danh sách gia hạn nợ, khoanh nợ, xóa nợ (mẫu số 10, 11, 12/XLN) cho chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh để gửi NHCSXH nơi cho vay thực hiện.

- Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định xử lý nợ bị rủi ro của cơ quan có thẩm quyền, NHCSXH nơi cho vay phải có văn bản thông báo xử lý nợ cho khách hàng gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để thông báo cho khách hàng biết thời gian, số tiền được xử lý nợ và tổ chức thực hiện theo quy định.

b) Hạch toán xử lý nợ rủi ro tại NHCSXH nơi cho vay

- Đối với gia hạn nợ: NHCSXH nơi cho vay xác định lại kỳ hạn trả nợ ghi vào sổ vay vốn (hoặc hợp đồng tín dụng) dòng chữ: “Gia hạn nợ .... tháng theo Quyết định số .....từ ngày ..../.../....” và nhập đầy đủ thông tin gia hạn nợ của từng món vay.

- Đối với khoanh nợ: NHCSXH nơi cho vay ghi thời gian được khoanh nợ vào sổ vay vốn (hoặc hợp đồng vay vốn) dòng chữ “Khoanh nợ.... tháng theo Quyết định số...... từ ngày .../.../.....” và hạch toán từ tài khoản cho vay có liên quan sang tài khoản nợ cho vay được khoanh. Trường hợp dư nợ tại thời điểm hạch toán nhỏ hơn số tiền được thông báo khoanh nợ thì khoanh nợ theo số dư thực tế.

- Đối với xóa nợ: NHCSXH nơi cho vay hạch toán xóa nợ gốc và lãi của khoản vay được thông báo xóa nợ. Số tiền hạch toán xóa nợ là số dư nợ gốc được thông báo và số tiền lãi phát sinh kèm theo đến thời điểm hạch toán. Trường hợp dư nợ tại thời điểm hạch toán nhỏ hơn số tiền được thông báo xóa nợ thi xóa nợ theo số dư thực tế. Số tiền chênh lệch thừa báo cáo, thuyết minh trên mẫu 14/XLN.

6. Báo cáo kết quả xử lý nợ bị rủi ro

- Sau khi thực hiện xử lý nợ bị rủi ro theo quyết định của cấp có thẩm quyền, NHCSXH nơi cho vay lập báo cáo kết quả xử lý nợ bị rủi ro theo mẫu số 13, 14/XLN gửi chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh, chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh tổng hợp gửi Hội sở chính chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hoặc thông báo.

- Định kỳ vào ngày 30/6 và 31/12 hàng năm, NHCSXH nơi cho vay báo cáo kết quả gia hạn nợ rủi ro trong kỳ gửi NHCSXH cấp tỉnh để tổng hợp gửi Hội sở chính. Báo cáo được gửi về Hội sở chính trước ngày 10/7 và 10/01 năm sau theo mẫu số 15/XLN. Căn cứ báo cáo kết quả gia hạn nợ rủi ro và tình hình thực tế chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh, Hội sở chính kiểm tra, giám sát việc gia hạn nợ theo ủy quyền tại NHCSXH nơi cho vay.

Điều 10. Thẩm quyền và trách nhiệm xử lý nợ bị rủi ro

1. Hội đồng quản trị NHCSXH

a) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Tổng Giám đốc và báo cáo thẩm định của Ban kiểm soát, các Ủy viên Hội đồng quản trị cho ý kiến để tổng hợp trình Chủ tịch xem xét, quyết định.

b) Quyết định việc khoanh nợ, xoá nợ cho khách hàng (đối với trường hợp quy mô của đợt xoá nợ không vượt quá Quỹ dự phòng rủi ro tại NHCSXH) trên cơ sở đề nghị của Tổng Giám đốc, báo cáo thẩm định của Ban Kiểm soát và phải được trên 50% số Ủy viên Hội đồng quản trị có ý kiến đồng ý.

2. Chủ tịch Hội đồng quản trị NHCSXH

a) Thay mặt Hội đồng quản trị NHCSXH ký Quyết định khoanh nợ, xóa nợ cho khách hàng (đối với trường hợp quy mô của đợt xoá nợ không vượt quá Quỹ dự phòng rủi ro tại NHCSXH) trên cơ sở đề nghị của Tổng Giám đốc, báo cáo thẩm định của Ban Kiểm soát và phải được trên 50% số ủy viên Hội đồng quản trị có ý kiến đồng ý.

b) Báo cáo Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định xoá nợ (gốc, lãi) cho khách hàng đối với trường hợp quy mô của đợt xoá nợ vượt quá Quỹ dự phòng rủi ro tại NHCSXH trên cơ sở đề nghị của Tổng Giám đốc.

3. Ban Kiểm soát NHCSXH

Thực hiện thẩm định tính hợp pháp, hợp lệ tối thiểu 10% hồ sơ/tổng số hồ sơ đề nghị khoanh nợ, xóa nợ; thẩm tra thực tế (nếu cần) trước khi báo cáo Hội đồng quản trị NHCSXH.

4. Tổng Giám đốc NHCSXH

a) Quyết định việc gia hạn nợ đối với khách hàng. Trường hợp thực hiện ủy quyền việc gia hạn nợ, Tổng Giám đốc NHCSXH có văn bản ủy quyền cho Giám đốc NHCSXH nơi cho vay quyết định việc gia hạn nợ đối với khách hàng theo quy định về gia hạn nợ tại Quy định này.

b) Tổ chức chỉ đạo các đơn vị trong hệ thống NHCSXH thực hiện đúng quy định tại Quy chế xử lý nợ bị rủi ro tại NHCSXH; đồng thời tổ chức thông tin, tuyên truyền đến từng tổ, nhóm vay vốn để thực hiện xử lý rủi ro kịp thời, đúng quy định.

c) Trình Hội đồng quản trị xem xét, quyết định khoanh nợ, xóa nợ đối với khách hàng sau khi có báo cáo thẩm định của Ban kiểm soát.

5. Giám đốc NHCSXH cấp tỉnh

a) Tổ chức thực hiện quy định xử lý nợ bị rủi ro.

b) Tổng hợp, kiểm tra hồ sơ đề nghị xử lý khoanh nợ, xóa nợ thuộc phạm vi của chi nhánh trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Tổng Giám đốc về tính chính xác, hợp pháp, hợp lệ, đúng thực tế của hồ sơ, số liệu đề nghị xử lý nợ bị rủi ro và lưu trữ hồ sơ theo quy định hiện hành.

6. Giám đốc NHCSXH nơi cho vay

a) Thực hiện quy định xử lý nợ bị rủi ro.

b) Quyết định việc gia hạn nợ đối với khách hàng theo nội dung Tổng Giám đốc NHCSXH ủy quyền.

c) Tổng hợp, kiểm tra hồ sơ pháp lý đề nghị xử lý khoanh nợ, xóa nợ trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

d) Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Tổng Giám đốc về tính chính xác, hợp pháp, hợp lệ, đúng thực tế của hồ sơ, số liệu đề nghị xử lý nợ bị rủi ro và lưu trữ hồ sơ theo quy định hiện hành.

Điều 11. Nguồn vốn để xử lý nợ bị rủi ro

1. Nguồn vốn để xoá nợ gốc cho khách hàng được sử dụng từ Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng của NHCSXH. Việc trích lập và sử dụng Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng được quy định tại quy chế quản lý tài chính đối với NHCSXH. Trường hợp Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng không đủ bù đắp, Chủ tịch Hội đồng quản trị báo cáo Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

2. Nguồn vốn để gia hạn nợ, khoanh nợ cho khách hàng theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 12. Tổng Giám đốc, Trưởng Ban Kiểm soát, Ủy viên Hội đồng quản trị, Giám đốc các Ban, Trung tâm tại Hội sở chính, Giám đốc Sở giao dịch, Giám đốc chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh, Giám đốc Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện, khách hàng tại NHCSXH và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy định này. Mọi sửa đổi, bổ sung do Hội đồng quản trị NHCSXH xem xét, quyết định./.

 

Mẫu số 01/XLN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ NỢ

Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội..........................

Tên tôi là:(a) .........................................................................................................................

Hiện cư trú tại: ....................................................................................................................

Là thành viên của Tổ TK&VV (Dự án) …………………………………………………… do ông (bà):(b) ........................................làm Tổ trưởng (Chủ Dự án)

Tôi làm đơn này xin trình bày với Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) và các cơ quan chức năng nội dung sau:

1. Theo HĐTD (sổ Vay vốn) số ………………, ngày ……/……/…… tôi/tổ chức kinh tế (TCKT) có đứng tên vay vốn chương trình ………………………………tại NHCSXH...........................................................................

Số tiền vay …………………………đồng; Thời điểm nhận tiền vay …………………………;

Hạn trả nợ:…………………………; Mục đích vay vốn ................................................................

Hiện nay, tôi còn nợ Ngân hàng số tiền: ....................................................................... đồng

(Trong đó: Nợ gốc:……………………………… đồng; Nợ lãi: ........................................ đồng).

2. Trong thời gian vừa qua do:(c) ..........................................................................................

...........................................................................................................................................

3. Số vốn, tài sản của dự án, phương án vay vốn bị thiệt hại như sau:(d)

- Số vốn và tài sản bị thiệt hại ..................................................................................... đồng.

(Ghi rõ tên, số lượng hiện vật bị thiệt hại): ...................................................................................

.................................................................................................................................................... )

- Tổng số vốn thực hiện dự án (phương án vay vốn) .................................................... đồng.

- Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản .................................................................................. .%

4. Tình hình kinh tế, khả năng trả nợ Ngân hàng hiện nay của cá nhân (TCKT) và các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn sau khi gặp rủi ro:(đ)...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

Vậy tôi làm đơn này đề nghị NHCSXH ……………………………………và các cơ quan chức năng xem xét (e) …………………… số nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan của tôi (TCKT), cụ thể:

- Số tiền đề nghị là ………………………………………… đồng

(Trong đó: Nợ gốc: ……………………………… đồng; Nợ lãi: ........................................ đồng)

- Thời gian đề nghị ……………………tháng

- Kế hoạch trả nợ:(f) …………/…………/………… số tiền ................................................. đồng

…………/…………/………… số tiền .............................................. đồng

Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung kê khai trên đơn và các hồ sơ giấy tờ chứng minh là đúng.

 

 

Ngày…… tháng…… năm……
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên, hoặc điểm chỉ;
Đóng dấu (nếu là tổ chức kinh tế))

 

Một số lưu ý khi lập mẫu số 01/XLN:

(a) Trường hợp người làm đơn không phải là người đứng tên vốn: phải ghi rõ mối quan hệ về nghĩa vụ, trách nhiệm liên quan theo quy định của người làm đơn với người đứng tên vay vốn.

(b) Ghi rõ tên tổ trưởng tổ TK&VV, chủ dự án, người đại diện hợp pháp của TCKT.

(c) Ghi cụ thể nguyên nhân khách quan dẫn đến rủi ro, nguyên nhân dẫn đến không có khả năng trả nợ/thu hồi nợ.

- Đối với trường hợp khách hàng bị rủi ro do các nguyên nhân khách quan quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm c khoản 4 Điều 5 ngoài việc phải ghi rõ nguyên nhân xảy ra rủi ro phải ghi rõ thời điểm xảy ra rủi ro.

- Đối với khoanh nợ bổ sung và xóa nợ với nguyên nhân hết hạn khoanh chưa hoặc không có khả năng trả nợ ghi cụ thể thời gian các lần được khoanh nợ.

(d) Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản được xác định theo quy định tại điểm b khoản 1, khoản 3 Điều 7, riêng đối với trường hợp xóa nợ:

- Tại gạch đầu dòng thứ nhất mục 3 ghi: “không còn tài sản để trả nợ”. Phần tên, số lượng hiện vật bị thiệt hại: bỏ trống

- Tại gạch đầu dòng thứ hai mục 3 ghi: “Tổng số vốn thực hiện dự án (phương án vay vốn) theo hồ sơ vay vốn”.

- Tại gạch đầu dòng thứ ba mục 3 ghi: “không còn tài sản, phương án, dự án vay vốn”.

(đ) Nêu cụ thể thực trạng và khả năng trả nợ (nêu rõ chưa có khả năng trả nợ hay không có khả năng trả nợ theo từng biện pháp xử lý) của khách hàng và các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn.

(e) Ghi rõ biện pháp đề nghị xử lý nợ (gia hạn nợ, khoanh nợ, xóa nợ).

(f) Việc lập kế hoạch trả nợ chỉ áp dụng đối với trường hợp khách hàng đề nghị gia hạn nợ.

 

Mẫu số 02/XLN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BIÊN BẢN

Đề nghị xử lý nợ bị rủi ro

(Chương trình…………………………………………)

Hôm nay, ngày…… tháng…… năm………, tại .......................................................................
chúng tôi gồm có:

1. Ông (bà) ………………………… Chức vụ…………………… Đại diện ...................................

2. Ông (bà) ………………………… Chức vụ…………………… Đại diện ...................................

3. Ông (bà) ………………………… Chức vụ…………………… Đại diện ...................................

4. Ông (bà) ………………………… Chức vụ…………………… Đại diện ...................................

5. Ông (bà) ………………………… Chức vụ…………………… Đại diện ...................................

6. Ông (bà) ………………………… Chức vụ…………………… Đại diện ...................................

7. Ông (bà) ....................................................................................... là khách hàng vay vốn.

Đã tiến hành thẩm tra và lập biên bản đề nghị xử lý nợ bị rủi ro của ông (bà):…………………………………………địa chỉ ………………………………………… là đại diện hộ gia đình (khách hàng, tổ chức kinh tế) vay vốn Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) theo HĐTD (Sổ Vay vốn) số………… ngày ……/……/……, có mã món vay ………………… Cụ thể như sau:

I. Nguyên nhân khách hàng bị rủi ro:(a) ..................................................................................

...........................................................................................................................................

II. Xác định mức độ thiệt hại về vốn và tài sản:(b)

1. Số vốn và tài sản bị thiệt hại ................................................................................... đồng.

(Ghi rõ tên, số lượng hiện vật bị thiệt hại): ............................................................................

2. Tổng số vốn thực hiện dự án (phương án vay vốn) .................................................. đồng.

3. Đánh giá mức độ thiệt hại về vốn và tài sản .................................................................. %.

III. Dư nợ tại NHCSXH đến ngày lập biên bản:

Tổng số nợ còn phải trả ngân hàng đến ngày lập biên bản ........................................... đồng.

Trong đó: + Nợ gốc ………………………………đồng.

+ Nợ lãi …………………………………đồng.

IV. Đánh giá thực trạng dự án, phương án vay vốn, tài sản và khả năng trả nợ của khách hàng sau khi bị thiệt hại:

1. Đánh giá thực trạng dự án, phương án vay vốn; phương án khôi phục dự án vay vốn: .......

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

2. Tài sản hiện tại của khách hàng:(c) .....................................................................................

3. Đánh giá tình trạng khả năng trả nợ của khách hàng và tất cả các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn:(d) ...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

4. Về việc áp dụng mọi biện pháp thu hồi nợ:(đ)

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

V. Đề xuất biện pháp xử lý:

Căn cứ vào quy chế xử lý nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan tại NHCSXH, thẩm tra tình hình thực tế của khách hàng và các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn, chúng tôi nhất trí xác nhận các nội dung trên là đúng và thống nhất đề nghị NHCSXH, các cơ quan có thẩm quyền xem xét(e)……………… cho ông (bà)……………… với thời gian ……tháng, số tiền ………………………………đồng.

Trong đó: + Nợ gốc ………………………………đồng.

+ Nợ lãi …………………………………đồng.

Biên bản này lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau và được các thành viên thống nhất thông qua ký tên dưới đây.

 

Đại diện khách hàng vay vốn
(Ký ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ, đóng dấu nếu là đại diện pháp nhân) (f)

Tổ trưởng Tổ TK&VV
(Ký, ghi rõ họ tên)

Cán bộ tín dụng
(Ký tên, ghi rõ họ tên)

Đại diện UBND cấp xã
(Xác nhận, ký tên, đóng dấu) (g)
……………………………………
……………………………………
……………………………………

Đại diện tổ chức Hội đoàn thể nhận ủy thác
(Ký tên, đóng dấu)

Đại diện NHCSXH
(Ký tên, đóng dấu)

Đại diện cơ quan công an cấp xã
(Xác nhận, ký tên, đóng dấu)(h)
……………………………………
……………………………………
……………………………………

Đại diện tổ chức, cá nhân liên quan (nếu có)
(Xác nhận, ký tên, đóng dấu)(i)
……………………………………
……………………………………
……………………………………

 

Một số lưu ý khi lập mẫu số 02/XLN:

(a) Ghi cụ thể nguyên nhân khách quan dẫn đến rủi ro, nguyên nhân dẫn đến không có khả năng trả nợ/thu hồi nợ.

- Đối với trường hợp khách hàng bị rủi ro do các nguyên nhân khách quan quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm c khoản 4 Điều 5 ngoài việc phải ghi rõ nguyên nhân xảy ra rủi ro phải ghi rõ thời điểm xảy ra rủi ro.

- Đối với khoanh nợ bổ sung và xóa nợ với nguyên nhân hết hạn khoanh chưa hoặc không có khả năng trả nợ ghi cụ thể thời gian các lần được khoanh nợ.

(b) Mức độ thiệt hại về vốn và tài sản được xác định theo Quy định tại điểm b khoản 1, khoản 3 Điều 7, riêng đối với trường hợp xóa nợ:

- Mục 1 ghi: “không còn tài sản để trả nợ”. Phần tên, số lượng hiện vật bị thiệt hại: bỏ trống.

- Mục 2 ghi: “Tổng số vốn thực hiện dự án (phương án vay vốn) theo hồ sơ vay vốn”.

- Mục 3 ghi: “Không còn tài sản, phương án, dự án vay vốn”.

(c) Thực hiện đối với trường hợp xóa nợ: đánh giá tài sản hiện tại của khách hàng có tham chiếu với tài sản ghi trên hợp đồng vay vốn. Nêu nguyên nhân dẫn đến tình trạng không còn tài sản hoặc còn tài sản nhưng không thu hồi được. Đối với các khoản nợ bị chiếm dụng phải đánh giá tài sản của người chiếm dụng.

(d) Đối với các khoản nợ bị chiếm dụng (nếu có) thì đánh giá khả năng trả nợ, tình trạng của người chiếm dụng.

(đ) Đối với trường hợp xóa nợ: phải ghi rõ nội dung NHCSXH nơi cho vay và các tổ chức, cá nhân có liên quan xác nhận đã áp dụng mọi biện pháp thu hồi nợ nhưng không thu hồi được.

(e) Ghi rõ biện pháp đề nghị xử lý nợ (gia hạn nợ, khoanh nợ, xóa nợ).

(f) Trường hợp khách hàng vay vốn không phải làm đơn đề nghị xử lý nợ theo quy định tại điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều 8 phải ghi cụ thể nguyên nhân khách hàng không phải làm đơn. (VD: khách hàng chết, không còn các thành viên cùng tham gia ký kết hợp đồng vay vốn...).

(g) Ủy ban Nhân dân cấp xã xác nhận trong những trường hợp theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 Quy định.

(h) Công an cấp xã xác nhận trong những trường hợp theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Quy định.

(i) Ghi rõ tên cơ quan ký, xác nhận nội dung.

 

Chi nhánh:.........................

Phòng giao dịch:...............................

Mẫu số: 03/XLN

PGD gửi tỉnh, tỉnh tổng hợp gửi TW

 

BIỂU TỔNG HỢP ĐỀ NGHỊ GIA HẠN NỢ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VAY VỐN BỊ RỦI RO DO NGUYÊN NHÂN KHÁCH QUAN

ĐỢT ........ NĂM .........

Đơn vị tính: món, đồng

STT

Chương trình;
Huyện, thị xã;
Họ và tên

Địa chỉ
(Xã, phường)

Mã món vay

Ngày đến hạn trả nợ

Thời hạn vay (tháng)

Mức độ thiệt hại (%)

Đề nghị xử lý

Dư nợ

Thời gian gia hạn nợ (tháng)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

A

Hộ nghèo

 

 

 

 

 

 

 

 

Huyện A

 

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn A

 

 

 

 

 

 

 

2

Nguyễn Văn B

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

Huyện B

 

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn A

 

 

 

 

 

 

 

2

Nguyễn Văn B

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

B

Giải quyết việc làm

 

 

 

 

 

 

 

 

Huyện A

 

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn A

 

 

 

 

 

 

 

2

Nguyễn Văn B

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 


LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)


KIỂM SOÁT

(Ký, ghi rõ họ tên)

………….. ngày ..... tháng ….. năm ……….
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

 

(Mẫu 03/XLN: Biểu tổng hợp đề nghị gia hạn nợ do NHCSXH nơi cho vay và NHCSXH cấp tỉnh lập)

 

Chi nhánh:.........................

Phòng giao dịch:...............................

Mẫu số: 04/XLN

PGD gửi tỉnh, tỉnh tổng hợp gửi TW

 

BIỂU TỔNG HỢP ĐỀ NGHỊ KHOANH NỢ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
VAY VỐN BỊ RỦI RO DO NGUYÊN NHÂN KHÁCH QUAN

ĐỢT …… NĂM ……..

Đơn vị tính: món, đồng

STT

Chương trình; Huyện, thị xã; Họ và tên

Địa chỉ (Xã, phường)

Mã món vay

Mức độ thiệt hại (%)

Số đề nghị xử lý

Số tiền

Trong đó

Thời gian khoanh nợ (tháng)

Gốc

Lãi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

Khoanh nợ tối đa 3 năm

 

 

 

 

 

 

 

A

Khoanh nợ lần đầu

 

 

 

 

 

 

 

I

Hộ nghèo

 

 

 

 

 

 

 

 

Huyện A

 

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn A

 

 

 

 

 

 

 

2

Nguyễn Văn B

 

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

II

Giải quyết việc làm

 

 

 

 

 

 

 

 

Huyện B

 

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn A

 

 

 

 

 

 

 

2

Nguyễn Văn B

 

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

B

Khoanh nợ bổ sung

 

 

 

 

 

 

 

I

Hộ nghèo

 

 

 

 

 

 

 

 

Huyện A

 

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn A

 

 

 

 

 

 

 

2

Nguyễn Văn B

 

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

II

Giải quyết việc làm

 

 

 

 

 

 

 

 

Huyện B

 

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn A

 

 

 

 

 

 

 

2

Nguyễn Văn B

 

 

 

 

 

 

 

 

Khoanh nợ tối đa 5 năm

 

 

 

 

 

 

 

A

Khoanh nợ lần đầu

 

 

 

 

 

 

 

I

Hộ nghèo

 

 

 

 

 

 

 

 

Huyện A

 

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn A

 

 

 

 

 

 

 

2

Nguyễn Văn B

 

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

II

Giải quyết việc làm

 

 

 

 

 

 

 

 

Huyện B

 

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn A

 

 

 

 

 

 

 

2

Nguyễn Văn B

 

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

B

Khoanh nợ bổ sung

 

 

 

 

 

 

 

I

Hộ nghèo

 

 

 

 

 

 

 

 

Huyện A

 

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn A

 

 

 

 

 

 

 

2

Nguyễn Văn B

 

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 


LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)


KIỂM SOÁT
(Ký, ghi rõ họ tên)

…………….. ngày ….. tháng …. năm …..
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

 

(Mẫu 04/XLN: Biểu tổng hợp đề nghị khoanh nợ do NHCSXH nơi cho vay và NHCSXH cấp tỉnh lập)

 

Chi nhánh:.........................

Phòng giao dịch:...............................

Mẫu số: 05/XLN

PGD gửi tỉnh, tỉnh tổng hợp gửi TW

 

BIỂU TỔNG HỢP ĐỀ NGHỊ XÓA NỢ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
VAY VỐN BỊ RỦI RO DO NGUYÊN NHÂN KHÁCH QUAN
ĐỢT …… NĂM ……..

Đơn vị tính: món, đồng

STT

Chương trình; Huyện, thị xã; Họ và tên

Địa chỉ
(Xã, phường)

Mã món vay

Ngày vay

Số dư nợ tại NHCS

Số nợ đề nghị xử lý

Ghi chú

Số tiền

Trong đó

Số tiền

Trong đó

Gốc

Lãi

Gốc

Lãi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

A

Hộ nghèo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Huyện A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn văn A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Nguyễn Văn B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Huyện B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Nguyễn Văn B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

Giải quyết việc làm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Huyện C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Nguyễn Văn B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)


KIỂM SOÁT
(Ký, ghi rõ họ tên)

………, ngày ….. tháng …. năm …..
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

 

(Mẫu 05/XLN: Biểu tổng hợp đề nghị xóa nợ do NHCSXH nơi cho vay và NHCSXH cấp tỉnh lập)

 

NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

Mẫu số: 06/XLN

 

TỔNG HỢP BÁO CÁO CÁC KHOẢN NỢ BỊ RỦI RO
DO NGUYÊN NHÂN KHÁCH QUAN ĐƯỢC GIA HẠN NỢ
ĐỢT …………. NĂM …………

Đơn vị tính: Món, đồng

STT

Chi nhánh tỉnh, thành phố

Số chi nhánh đề nghị gia hạn nợ

Số được gia hạn nợ

Số món

Số tiền

Số món

Số tiền

1

2

3

4

5

6

I

Hộ nghèo

 

 

 

 

1

Chi nhánh A

 

 

 

 

2

Chi nhánh B

 

 

 

 

...

 

 

 

 

II

Học sinh sinh viên

 

 

 

 

1

Chi nhánh A

 

 

 

 

2

Chi nhánh B

 

 

 

 

...

 

 

 

 

III

Nước sạch và VSMT

 

 

 

 

1

Chi nhánh A

 

 

 

 

2

Chi nhánh B

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 


LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)


KIỂM SOÁT
(Ký, ghi rõ họ tên)

Hà Nội, ngày ….. tháng …. năm …..
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

 

(Mẫu số 06/XLN Biểu tổng hợp các khoản nợ rủi ro được gia hạn nợ do Hội sở chính lập)

 

NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

Mẫu số: 07/XLN

 

TỔNG HỢP CÁC KHOẢN NỢ BỊ RỦI RO

DO NGUYÊN NHÂN KHÁCH QUAN ĐỀ NGHỊ KHOANH NỢ

ĐỢT.......... NĂM.......

Đơn vị tính: món, đồng

STT

Chương trình; Chi nhánh tỉnh, thành phố

Số chi nhánh đề nghị khoanh nợ

Hội sở chính đề nghị khoanh nợ

Số món

Số tiền

Trong đó

Số món

Số tiền

Trong đó

Gốc

Lãi

Gốc

Lãi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

Khoanh nợ tối đa 3 năm

 

 

 

 

 

 

 

 

A

Khoanh nợ lần đầu

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Hộ nghèo

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chi nhánh A

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Chi nhánh B

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Giải quyết việc làm

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chi nhánh A

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Chi nhánh B

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

B

Khoanh nợ bổ sung

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Hộ nghèo

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chi nhánh A

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Chi nhánh B

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Nước sạch và VSMT

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chi nhánh A

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Chi nhánh B

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Khoanh nợ tối đa 5 năm

 

 

 

 

 

 

 

 

A

Khoanh nợ lần đầu

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Hộ nghèo

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chi nhánh A

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Chi nhánh B

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Giải quyết việc làm

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chi nhánh A

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Chi nhánh B

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

B

Khoanh nợ bổ sung

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Hộ nghèo

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chi nhánh A

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Chi nhánh B

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Nước sạch và VSMT

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chi nhánh A

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Chi nhánh B

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 


LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)


KIỂM SOÁT
(Ký, ghi rõ họ tên)

Hà Nội, ngày ….. tháng …. năm …..
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

 

(Mẫu 07/XLN: Biểu tổng hợp các khoản nợ rủi ro đề nghị khoanh nợ do Hội sở chính lập)

 

NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

Mẫu số: 08/XLN

 

TỔNG HỢP CÁC KHOẢN NỢ BỊ RỦI RO
DO NGUYÊN NHÂN KHÁCH QUAN ĐỀ NGHỊ XÓA NỢ

ĐỢT..... NĂM......

Đơn vị tính: món, đồng

STT

Chương trình; Chi nhánh tỉnh, thành phố

Số chi nhánh đề nghị xóa nợ

Hội sở chính đề nghị xóa nợ

Số món

Số tiền

Trong đó

Số món

Số tiền

Trong đó

Gốc

Lãi

Gốc

Lãi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

I

Hộ nghèo

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chi nhánh A

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Chi nhánh B

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Giải quyết việc làm

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chi nhánh A

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Chi nhánh B

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Nước sạch và VSMT

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chi nhánh A

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Chi nhánh B

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 


LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)


KIỂM SOÁT
(Ký, ghi rõ họ tên)

Hà Nội, ngày ….. tháng …. năm …..
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

 

(Mẫu 08/XLN: Biểu tổng hợp các khoản nợ rủi ro đề nghị xóa nợ do Hội sở chính lập)

 

NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

Mẫu số: 09/XLN

 

BIỂU TỔNG HỢP

ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ CÁC KHOẢN NỢ BỊ RỦI RO DO NGUYÊN NHÂN KHÁCH QUAN ĐỢT ...... NĂM .......

(Kèm theo Tờ trình số ...../NHCS-TTr ngày .... tháng .... năm ...... của Tổng Giám đốc NHCSXH)

Đơn vị tính, món, đồng

STT

Chi nhánh tỉnh (TP)

Số đề nghị khoanh nợ tối đa 3 năm

Số đề nghị khoanh nợ tối đa 5 năm

Số đề nghị xóa nợ

Số món

Số tiền

Trong đó

Số món

Số tiền

Trong đó

Số món

Số tiền

Trong đó

Gốc

Lãi

Gốc

Lãi

Gốc

Lãi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

1

Chi nhánh A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Chi nhánh B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Chi nhánh C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)


KIỂM SOÁT
(Ký, ghi rõ họ tên)

Hà Nội, ngày ….. tháng …. năm …..
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

(Mẫu 09/XLN: Biểu tổng hợp đề nghị xử lý các khoản nợ rủi ro do Hội sở chính lập)

 

NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

Mẫu số: 10/XLN

 

DANH SÁCH GIA HẠN NỢ ĐỢT ...... NĂM........

(Kèm theo QĐ số......../QĐ-NHCS ngày.....tháng........ năm....... của Tổng Giám đốc NHCSXH)

Chi nhánh NHCSXH tỉnh...............

Đơn vị tính: Món, đồng

STT

Chương trình; Huyện, thị xã; Họ và tên

Địa chỉ (Xã; phường)

Mã món vay

Ngày vay

Ngày đến hạn

Số tiền gia hạn

Thời gian gia hạn nợ (tháng)

1

2

3

4

5

6

7

8

I

Hộ nghèo

 

 

 

 

 

 

 

Huyện A

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn A

 

 

 

 

 

 

2

Trần Thị B

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

Huyện B

 

 

 

 

 

 

1

Vũ Văn A

 

 

 

 

 

 

2

Ngô Văn A

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

II

Giải quyết việc làm

 

 

 

 

 

 

 

Huyện A

 

 

 

 

 

 

1

Trần Văn A

 

 

 

 

 

 

2

Lê Thị C

 

 

 

 

 

 

...

....

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 


LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)


KIỂM SOÁT
(Ký, ghi rõ họ tên)

Hà Nội, ngày ….. tháng …. năm …..
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

 

(Mẫu 10/XLN: Danh sách các khoản nợ được gia hạn nợ do Hội sở chính lập)

 

NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

Mẫu số: 11/XLN

 

DANH SÁCH KHOANH NỢ ĐỢT........NĂM........

(Kèm theo QĐ số............./QĐ-HĐQT ngày .... tháng ...... năm ....... của Hội đồng quản trị NHCSXH)

Chi nhánh NHCSXH tỉnh.................

Đơn vị tính: món, đồng

STT

Chương trình; Huyện, thị xã; Họ và tên

Địa chỉ (Xã; phường)

Mã món vay

Số nợ được khoanh

Thời gian khoanh nợ (tháng)

Số tiền

Trong đó:

Gốc

Lãi

1

2

3

4

5

6

7

8

 

Khoanh nợ tối đa 3 năm

 

 

 

 

 

 

A

Khoanh nợ lần đầu

 

 

 

 

 

 

I

Hộ nghèo

 

 

 

 

 

 

 

Huyện A

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn A

 

 

 

 

 

 

2

Trần Thị B

 

 

 

 

 

 

....

....

 

 

 

 

 

 

 

Huyện B

 

 

 

 

 

 

1

Vũ Văn A

 

 

 

 

 

 

2

Ngô Văn A

 

 

 

 

 

 

....

....

 

 

 

 

 

 

II

Giải quyết việc làm

 

 

 

 

 

 

 

Huyện A

 

 

 

 

 

 

1

Trần Văn A

 

 

 

 

 

 

2

Lê Thị C

 

 

 

 

 

 

....

....

 

 

 

 

 

 

B

Khoanh nợ bổ sung

 

 

 

 

 

 

I

Hộ nghèo

 

 

 

 

 

 

 

Huyện A

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn A

 

 

 

 

 

 

2

Trần Thị B

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

II

Giải quyết việc làm

 

 

 

 

 

 

 

Huyện A

 

 

 

 

 

 

1

Trần Văn A

 

 

 

 

 

 

2

Lê Thị C

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

Khoanh nợ tối đa 5 năm

 

 

 

 

 

 

A

Khoanh nợ lần đầu

 

 

 

 

 

 

I

Hộ nghèo

 

 

 

 

 

 

 

Huyện A

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn A

 

 

 

 

 

 

2

Trần Thị B

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

B

Khoanh nợ bổ sung

 

 

 

 

 

 

I

Hộ nghèo

 

 

 

 

 

 

 

Huyện A

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn A

 

 

 

 

 

 

2

Trần Thị B

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 


LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)


KIỂM SOÁT
(Ký, ghi rõ họ tên)

Hà Nội, ngày ….. tháng …. năm …..
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

 

(Mẫu 11/XLN: Danh sách các khoản được khoanh nợ do Hội sở chính lập)

 

NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

Mẫu số: 12/XLN

 

DANH SÁCH XÓA NỢ ĐỢT ............. NĂM..............

(Kèm theo QĐ số ........./QĐ-HĐQT ngày .......... tháng ....... năm.......... của Hội đồng quản trị NHCSXH)

Chi nhánh NHCSXH tỉnh...............

Đơn vị tính: món, đồng

STT

Chương trình; Huyện, thị xã; Họ và tên

Địa chỉ (Xã; phường)

Mã món vay

Ngày vay

Số nợ được xóa

Ghi chú

Tổng số

Trong đó:

Gốc

Lãi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

A

Hộ nghèo

 

 

 

 

 

 

 

 

Huyện A

 

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn A

 

 

 

 

 

 

 

2

Trần Thị B

 

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

Huyện B

 

 

 

 

 

 

 

1

Vũ Văn C

 

 

 

 

 

 

 

2

Ngô Văn D

 

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

B

Học sinh sinh viên

 

 

 

 

 

 

 

I

Huyện A

 

 

 

 

 

 

 

1

Trần Văn A

 

 

 

 

 

 

 

2

Lê Thị C

 

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 


LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)


KIỂM SOÁT
(Ký, ghi rõ họ tên)

Hà Nội, ngày ….. tháng …. năm …..
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

 

(Mẫu 12/XLN: Danh sách các khoản được xóa nợ do Hội sở chính lập)

 

NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

Chi nhánh: ..............

Phòng giao dịch: ...................

Mẫu số: 13/XLN

PGD gửi tỉnh, tỉnh tổng hợp gửi TW

 

BÁO CÁO CÁC KHOẢN NỢ SAU KHI THỰC HIỆN HẠCH TOÁN KHOANH NỢ

(Theo Quyết định số ...../QĐ-HĐQT ngày.....tháng....năm..... của Hội đồng quản trị NHCSXH)

Đơn vị tính: hộ, đồng

STT

Chương trình; Huyện, thị xã; Họ và tên

Số được thông báo

Số hạch toán thực tế

Chênh lệch

Nguyên nhân chênh lệch

Số hộ

Số tiền

Trong đó

Số hộ

Số tiền

Trong đó:

Số hộ

Số tiền

Trong đó:

Gốc

Lãi

Gốc

Lãi

Gốc

Lãi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11 = (7-3)

12 = (8-4)

13 = (9-5)

14 = (10-6)

15

 

Khoanh nợ tối đa 3 năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

Khoanh nợ lần đầu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Hộ nghèo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Học sinh sinh viên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

Khoanh nợ bổ sung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Hộ nghèo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Khoanh nợ tối đa 5 năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

Khoanh nợ lần đầu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Hộ nghèo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Học sinh sinh viên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

Khoanh nợ bổ sung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Hộ nghèo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)


KIỂM SOÁT
(Ký, ghi rõ họ tên)

....., ngày ….. tháng …. năm …..
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

 

(Mẫu 13XLN: Báo cáo các khoản nợ sau khi hạch toán khoanh nợ do NHCSXH nơi cho vay, NHCSXH cấp tỉnh và Hội sở chính lập)

 

NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

Chi nhánh: ..............
Phòng giao dịch: ...................

Mẫu số: 14/XLN

PGD gửi tỉnh, tỉnh tổng hợp gửi TW

 

BÁO CÁO CÁC KHOẢN NỢ SAU KHI THỰC HIỆN HẠCH TOÁN XÓA NỢ

(Theo Quyết định số ........../QĐ-HĐQT ngày ..... tháng .... năm ......... của Hội đồng quản trị NHCSXH)

Đơn vị tính: hộ, đồng

STT

Chương trình; Chi nhánh tỉnh, thành phố

Số được thông báo

Số hạch toán thực tế

Chênh lệch

Nguyên nhân chênh lệch

Số hộ

Số tiền

Trong đó

Số hộ

Số tiền

Trong đó:

Số hộ

Số tiền

Trong đó:

Gốc

Lãi

Gốc

Lãi

Gốc

Lãi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11 = (7-3)

12 = (8-4)

13 = (9-5)

14 = (10-6)

15

A

Hộ nghèo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

Học sinh sinh viên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)


KIỂM SOÁT
(Ký, ghi rõ họ tên)

....., ngày ….. tháng …. năm …..
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

 

(Mẫu 14/XLN: Báo cáo các khoản nợ sau khi hạch toán xóa nợ do NHCSXH nơi cho vay, NHCSXH cấp tỉnh và Hội sở chính lập)

 

Chi nhánh: ..............
Phòng giao dịch: ...................

Mẫu số: 15/XLN

PGD gửi tỉnh, tỉnh TH gửi TW

 

BÁO CÁO
CÁC KHOẢN NỢ RỦI RO ĐƯỢC GIA HẠN NỢ
(Từ ngày  ....tháng.... năm..... đến ngày .... tháng...... năm .........)

STT

Chương trình cho vay

Gia hạn nợ

Ghi chú

Số món

Số tiền

1

2

3

4

5

I

Hộ nghèo

 

 

 

1

PGD huyện A

 

 

 

2

PGD huyện B

 

 

 

....

......

 

 

 

II

Giải quyết việc làm

 

 

 

1

PGD huyện A

 

 

 

2

PGD huyện B

 

 

 

...

......

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 


LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)


KIỂM SOÁT
(Ký, ghi rõ họ tên)

....., ngày ….. tháng …. năm …..
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

 

(Mẫu 15/XLN: Báo cáo các khoản nợ rủi ro được gia hạn nợ do NHCSXH nơi cho vay và NHCSXH cấp tỉnh lập)

 

Mẫu số: 16/XLN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BIÊN BẢN

Xác nhận dư nợ trên sổ kế toán

Hôm nay, ngày ...... tháng ....... năm.........

Tại Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) .........................................

Địa chỉ: .....................................................................................................

Chúng tôi gồm:

1. Ông (bà) ..................................... Chức vụ ........................................................

2. Ông (bà) ..................................... Chức vụ ........................................................

3. Ông (bà) .................................................. Cán bộ kế toán.

4. Ông (bà) .................................................. Cán bộ tín dụng.

Chúng tôi đã tiến hành kiểm tra, đối chiếu, lập biên bản để xác nhận dư nợ tại NHCSXH trên sổ kế toán đến thời điểm lập biên bản như sau:

Mã món vay ......................... của khách hàng ........................................

Địa chỉ: ..................................................................................................

1. Tổng số nợ còn phải trả ngân hàng .......................................................... đồng

(Bằng chữ: ..................................................................................................)

Trong đó: + Nợ gốc ........................................ đồng

+ Nợ lãi ................................... đồng

2. Lý do không có hợp đồng vay vốn/sổ vay vốn/các giấy tờ nhận nợ khác lưu giữ tại NHCSXH:

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

Biên bản này lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau và được các thành viên thống nhất thông qua ký tên dưới đây.

 

Cán bộ kế toán
(Ký, ghi rõ họ tên)

Cán bộ tín dụng
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Trưởng kế toán/
Trưởng phòng kế toán

(Ký, ghi rõ họ tên)

Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)

 


NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

Mẫu số: 01/BC

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ XỬ LÝ NỢ CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI THEO ĐỊA BÀN TỪNG TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Từ ngày .... tháng... năm... đến ngày...... tháng...... năm....)

Chương trình: ............................................

Kính gửi: Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 Đơn vị tính, món, triệu đồng

STT

Chi nhánh tỉnh, TP

Gia hạn nợ theo Nghị định số 78/2002/NĐ-CP

Gia hạn nợ theo Quy chế này

Khoanh nợ 3 năm

Khoanh nợ 5 năm

Xóa nợ

Số hộ

Số tiền

Trong đó

Số hộ

Số tiền

Trong đó

Số hộ

Số tiền

Trong đó

Số hộ

Số tiền

Trong đó

Số hộ

Số tiền

Trong đó

Gốc

Lãi

Gốc

Lãi

Gốc

Lãi

Gốc

Lãi

Gốc

Lãi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

1

Chi nhánh A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Chi nhánh B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Chi nhánh C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Chi nhánh D

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


LẬP BẢNG
(Ký, ghi rõ họ tên)


KIỂM SOÁT
(Ký, ghi rõ họ tên)

Hà Nội, ngày ….. tháng …. năm …..
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

 

(Mẫu 01/BC do Hội sở chính lập)

 

NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

Mẫu số: 02/BC

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ XỬ LÝ NỢ CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI THEO TỪNG CHƯƠNG TRÌNH TÍN DỤNG

(Từ ngày...... tháng... năm....... đến ngày..... tháng...... năm......)

Kính gửi: Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Đơn vị tính: món, triệu đồng

STT

Chương trình

Gia hạn nợ theo Nghị định số 78/2002/NĐ-CP

Gia hạn nợ theo Quy chế này

Khoanh nợ 3 năm

Khoanh nợ 5 năm

Xóa nợ

Số hộ

Số tiền

Trong đó

Số hộ

Số tiền

Trong đó

Số hộ

Số tiền

Trong đó

Số hộ

Số tiền

Trong đó

Số hộ

Số tiền

Trong đó

Gốc

Lãi

Gốc

Lãi

Gốc

Lãi

Gốc

Lãi

Gốc

Lãi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

1

Hộ nghèo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Giải quyết việc làm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Nước sạch và VSMT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Học sinh sinh viên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Xuất khẩu lao động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


LẬP BẢNG
(Ký, ghi rõ họ tên)


KIỂM SOÁT
(Ký, ghi rõ họ tên)

Hà Nội, ngày ….. tháng …. năm …..
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

 

(Mẫu 02/BC do Hội sở chính lập)

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 62/QĐ-HĐQT ngày 27/09/2021 về Quy định xử lý nợ bị rủi ro trong hệ thống Ngân hàng chính sách xã hội

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


46

DMCA.com Protection Status
IP: 18.227.52.147
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!