THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 483/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày
29 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
CẤP TÍN DỤNG VƯỢT GIỚI HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM ĐỐI VỚI TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM VÀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN ĐỂ THỰC
HIỆN DỰ ÁN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN QUẢNG TRẠCH 1
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng
ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức
tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Quyết định số
13/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định về điều
kiện, hồ sơ, trình tự đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
Căn cứ Thông báo số 07/TB-VPCP ngày 12 tháng 01 năm 2021 của Văn phòng Chính phủ về kết luận
của Thủ tướng Chính phủ tại cuộc họp Thường trực Chính phủ về việc cấp tín dụng
vượt giới hạn của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam đối với
Tập đoàn Điện lực Việt Nam và người có liên quan;
Theo đề nghị của Tập đoàn Điện lực
Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam và Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt
Nam (VCB) được xem xét cấp tín dụng vượt giới hạn 15% vốn tự có đối với Tập
đoàn Điện lực Việt Nam (EVN), 25% vốn tự có đối với EVN và người có liên quan để
cho EVN vay 27.100 tỷ đồng thực hiện Dự án Nhà máy nhiệt điện Quảng Trạch 1 (Dự
án). Cụ thể như sau:
- Mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn
15% vốn tự có đối với EVN là 37.402 tỷ đồng.
- Mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn
25% vốn tự có đối với EVN và người có liên quan là 51.630 tỷ đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Nguyên tắc
sử dụng mức cấp tín dụng tối đa
1. Mức cấp tín dụng tối đa được phê
duyệt tại Quyết định này của VCB đối với EVN, EVN và người có liên quan chỉ áp
dụng đối với trường hợp cụ thể đã được duyệt tại Điều 1 Quyết định này; VCB
không được sử dụng mức cấp tín dụng tối đa được duyệt đối với trường hợp này để
cấp tín dụng đối với trường hợp khác. VCB chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, đầy đủ của các thông
tin, tài liệu, số liệu báo cáo.
2. Mức cấp tín dụng tối đa nêu trên tự
động giảm dần khi tổng của tổng mức dư nợ cấp tín dụng và số tiền còn được cấp
theo các hợp đồng tín dụng đã ký của VCB đối với EVN, EVN và người có liên quan
giảm cho đến khi bằng mức 15%, 25% vốn tự có của VCB.
Trong trường hợp cấp tín dụng đối với
EVN và người có liên quan của EVN thì VCB phải đảm bảo quy định về giới hạn tín
dụng 15% vốn tự có đối với một khách hàng, 25% vốn tự có đối với khách hàng và
người có liên quan theo quy định.
Điều 3. Ngân hàng
thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
1. Thực hiện đầy đủ, đúng quy trình,
thủ tục và quy định của pháp luật về việc cấp tín dụng và chịu trách nhiệm toàn
diện theo quy định pháp luật về việc: đánh giá, thẩm định hiệu quả Dự án, hồ sơ
pháp lý, hồ sơ tín dụng, khả năng trả nợ của EVN; đánh giá đầy đủ các rủi ro
phát sinh khi cho vay; tự quyết định việc cấp tín dụng đối với EVN để thực hiện
Dự án và đảm bảo thu nợ đúng quy định pháp luật. VCB không ra quyết định cho
vay hoặc phải dừng cho vay, tập trung thu hồi vốn nếu phát hiện có dấu hiệu vi
phạm hoặc không đáp ứng đủ điều kiện.
2. Người đại diện phần vốn nhà nước tại
VCB chịu trách nhiệm tham gia ý kiến, biểu quyết, quyết định tại cuộc họp Hội đồng
quản trị về hợp đồng cho vay với Dự án theo đúng quy định của pháp luật.
3. Thường xuyên kiểm tra, giám sát chặt
chẽ, sát sao việc triển khai thực hiện Dự án, bảo đảm vốn vay sử dụng đúng mục
đích, đúng tiến độ, an toàn, hiệu quả. Đồng thời, giám sát chặt chẽ tình hình sản
xuất kinh doanh, tài chính, dòng tiền của EVN, chủ động thực hiện các biện pháp
phòng ngừa rủi ro đảm bảo an toàn, hiệu quả, không để thất thoát vốn nhà nước.
4. Kịp thời, thường xuyên báo cáo
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các cơ quan chức năng về tiến độ thực hiện Dự án
và tình hình cấp tín dụng đối với Dự án, EVN và các doanh nghiệp liên quan.
Chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm
vụ được giao tại Quyết định này và khoản 3 Điều 7 Quyết định số
13/2018/QĐ-TTg.
Điều 4. Tập đoàn
Điện lực Việt Nam
1. Chịu trách nhiệm triển khai Dự án
đúng pháp luật về đầu tư xây dựng; đảm bảo an toàn, hiệu quả, tiết kiệm, đúng
tiến độ, công nghệ hiện đại, an toàn với môi trường, quản lý chặt chẽ tổng mức
đầu tư, sử dụng nguồn vốn đầu tư an toàn, hiệu quả, đúng
quy định. EVN phân tích đánh giá đầy đủ các rủi ro có thể
phát sinh và xây dựng phương án dự phòng phù hợp; tuyệt đối không để xảy ra rủi
ro, sự cố, thất thoát, tham nhũng, tiêu cực trong quá trình triển khai Dự án. Đồng
thời thường xuyên kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện, xử lý kịp thời các
bất cập phát sinh, đảm bảo hiệu quả đầu tư Dự án.
2. Chịu trách nhiệm toàn diện về tính
pháp lý, tính đầy đủ hồ sơ, tính hiệu quả và an toàn của Dự án; chịu trách nhiệm
toàn diện về việc bảo đảm an toàn môi trường của Dự án theo quy định của pháp
luật trên cơ sở lựa chọn công nghệ tốt nhất, các tiêu chí khói bụi, xí thải phải trong giới hạn quy định.
3. Chịu trách nhiệm sử dụng vốn vay
đúng mục đích, cung cấp đầy đủ thông tin cho VCB, phối hợp chặt chẽ với VCB
trong thời gian cấp tín dụng và đảm bảo khả năng trả nợ đầy đủ, đúng hạn cho
VCB.
4. Chịu trách nhiệm vận hành Dự án
theo đúng phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 5. Trách nhiệm
của các cơ quan liên quan
1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:
a) Thực hiện công tác thanh tra, giám
sát theo quy định pháp luật việc cấp tín dụng vượt giới hạn của VCB đối với EVN
và người có liên quan để thực hiện Dự án và mức độ tập trung tín dụng của EVN và các doanh nghiệp liên quan tại các tổ chức tín dụng
để kịp thời phát hiện, cảnh báo và có biện pháp xử lý rủi ro, bảo đảm an toàn
hoạt động ngân hàng.
b) Định kỳ hàng năm báo cáo Thủ tướng
Chính phủ tình hình thực hiện khoản cấp tín dụng vượt giới hạn của VCB đối với
Dự án theo quy định tại Quyết định số 13/2018/QĐ-TTg .
c) Chịu trách nhiệm toàn diện nội
dung thẩm định theo quy định, thông tin, số liệu báo cáo và đề xuất về cấp tín
dụng vượt giới hạn của VCB đối với EVN và người có liên quan.
2. Bộ Công Thương:
a) Theo chức năng, nhiệm vụ được giao
thường xuyên kiểm tra, giám sát việc EVN triển khai Dự án bảo đảm đúng tiến độ,
hiệu quả, an toàn; chủ động có biện pháp ngăn ngừa rủi ro đối với Dự án.
b) Chỉ đạo, yêu cầu EVN thực hiện Dự
án đáp ứng yêu cầu công nghệ đã được Bộ Công Thương thẩm định và đảm bảo an
toàn môi trường của Dự án.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn, kiểm tra việc tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong
quá trình xây dựng và vận hành Dự án theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
4. Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước tại
doanh nghiệp:
a) Thực hiện quyền, trách nhiệm của
cơ quan đại diện chủ sở hữu đối với EVN theo quy định của pháp luật. Chỉ đạo
EVN xây dựng phương án, kế hoạch và giải pháp để đa dạng và lành mạnh cơ cấu
nguồn vốn của EVN từ nguồn vốn tự có, vốn huy động và các nguồn vốn khác đảm bảo
hiệu quả, an toàn, đủ khả năng thanh toán, trả nợ gốc và lãi khi đến hạn.
b) Phối hợp với Bộ Công Thương, theo
chức năng, nhiệm vụ được giao thường xuyên kiểm tra, giám sát việc EVN triển
khai Dự án bảo đảm đúng tiến độ, hiệu quả, an toàn; chủ động có biện pháp ngăn
ngừa rủi ro đối với Dự án.
5. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình:
a) Chủ trì, phối hợp chặt chẽ với EVN
và các bộ, ngành thực hiện việc giải phóng và bàn giao mặt bằng theo đúng quy định,
phù hợp với yêu cầu tiến độ của Dự án; tiếp tục thực hiện tốt công tác tái định
cư, ổn định cuộc sống và tạo sinh kế cho người dân. Tăng cường công tác quản lý
đất đai, tránh phát sinh khiếu kiện phức tạp ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện Dự
án.
b) Chủ động phối hợp với EVN để có giải
pháp tạo việc làm cho người dân địa phương sau khi Dự án hoàn thành.
6. Các bộ, cơ quan, địa phương có
liên quan trong quá trình thực hiện đảm bảo chặt chẽ, đúng quy định.
Điều 6. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày
ký.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng Cơ quan thuộc Chính phủ; Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam, Chủ tịch Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Bình, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng
Giám đốc VCB, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc EVN và Thủ trưởng các
cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Công Thương, Tư pháp, Tài chính,
Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình;
- Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục,
đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2).
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC
MỨC CẤP TÍN DỤNG TỐI ĐA ĐỐI VỚI EVN VÀ NGƯỜI CÓ
LIÊN QUAN CỦA VCB
(Kèm theo Quyết định số: 483/QĐ-TTg ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Thủ
tướng Chính phủ)
Đơn vị:
Tỷ VNĐ
TT
|
Khách
hàng
|
Loại tiền
|
Tổng mức Dư nợ cấp tín dụng đến ngày 14/6/2020 (1)
|
Số tiền còn được cấp theo HĐTD đã ký
|
Số tiền cấp tín dụng được duyệt lần này
|
Mức
cấp tín dụng tối đa phê duyệt
|
Ghi
chú
|
I
|
Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN)
|
VND
|
5.815
|
4.487
|
27.100
|
37.402
|
|
II
|
Người có liên quan của EVN
|
1
|
Tổng Công ty phát điện 1
|
VND
|
3.254
|
0
|
0
|
3.254
|
|
2
|
Tổng Công ty phát điện 3
|
VND
|
1.180
|
0
|
0
|
1.180
|
|
3
|
Tổng Công ty truyền tải điện quốc
gia
|
VND
|
1.138
|
907
|
0
|
2.045
|
|
4
|
Tổng Công ty điện lực miền Bắc và
các đơn vị trực thuộc
|
VND
|
1.941
|
1.900
|
0
|
3.841
|
|
5
|
Tổng Công ty điện lực miền Trung
|
VND
|
133
|
0
|
0
|
133
|
|
6
|
Tổng Công ty điện lực thành phố Hà
Nội và các đơn vị thành viên
|
VND
|
227
|
1.592
|
0
|
1.819
|
|
7
|
Tổng Công ty điện lực Hồ Chí Minh
và các đơn vị trực thuộc
|
VND
|
169
|
0
|
0
|
169
|
|
8
|
Công ty CP Nhiệt điện Quảng Ninh
|
VND
|
653
|
0
|
0
|
653
|
|
9
|
Công ty cổ phần thiết bị điện Đông
Anh
|
VND
|
48
|
170
|
0
|
218
|
|
10
|
Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng
|
VND
|
125
|
0
|
0
|
125
|
|
11
|
Công ty TNHH MTV Điện lực Đồng Nai
|
VND
|
275
|
516
|
0
|
791
|
|
Tổng
(I+II)
|
VND
|
14.958
|
9.572
|
27.100
|
51.630
|
|
(1) Tổng mức dư nợ cấp tín dụng được xác định theo quy định tại Điều 5 Quyết định 13/2018/QĐ-TTg ;
theo đó bao gồm dư nợ cho vay, số dư bảo lãnh,..(không bao gồm số tiền còn cấp tín
dụng theo hợp đồng đã ký). Tổng mức dư nợ cấp tín dụng này được
xác định theo số liệu báo cáo của VCB tại Công văn 12653/VCB-KHDNLPB ngày 17
tháng 6 năm 2020.