BỘ Y
TẾ
CỤC CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 449/QĐ-CNTT
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN KẾT NỐI GIỮA PHẦN MỀM CỦA NGÂN HÀNG HOẶC
ĐƠN VỊ TRUNG GIAN THANH TOÁN VỚI HỆ THỐNG THÔNG TIN BỆNH VIỆN (HIS) TRONG THANH
TOÁN CHI PHÍ DỊCH VỤ Y TẾ KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
CỤC TRƯỞNG CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP
ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP của
Chính phủ ngày 01 tháng 01 năm 2019 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc
gia 2019 và định hướng đến năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 241/QĐ-TTg
ngày 23 tháng 02 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đẩy mạnh
thanh toán qua ngân hàng đối với các dịch vụ công: thuế, điện, nước, học phí,
viện phí và chi trả các chương trình an sinh xã hội;
Căn cứ Quyết định 6126/QĐ-BYT của
Bộ trưởng Bộ Y tế ngày 10 tháng 10 năm 2018 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin thuộc Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định 5641/QĐ-BYT của
Bộ trưởng Bộ Y tế ngày 31 tháng 12 năm 2105 ban hành Kiến trúc Chính phủ điện tử
Bộ Y tế phiên bản 1.0;
Căn cứ Chỉ thị 12/CT-BYT của Bộ
trưởng Bộ Y tế ngày 02 tháng 10 năm 2019 về đẩy mạnh triển khai thanh toán chi
phí dịch vụ y tế không dùng tiền mặt;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thứ trưởng
Nguyễn Trường Sơn tại Phiếu trình số 198/CNTT ngày 23/12/2019;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Tin học
hóa khám chữa bệnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tài liệu hướng
dẫn kết nối giữa phần mềm của ngân hàng hoặc đơn vị trung gian thanh toán với hệ
thống thông tin bệnh viện (HIS) trong thanh toán chi phí dịch vụ y tế không
dùng tiền mặt, bao gồm:
1. Hướng dẫn thông tin thanh toán điện
tử trong y tế
2. Hướng dẫn cấu trúc thông điệp trao
đổi dữ liệu giữa ngân hàng, đơn vị trung gian thanh toán với phần mềm quản lý bệnh
viện (HIS).
3. Cấu trúc thông tin QR Code trong y
tế.
4. Hướng dẫn kết nối giữa cổng thanh
toán của bệnh viện với ngân hàng, các tổ chức trung gian thanh toán.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Cục, Trưởng phòng
Tin học hóa khám chữa bệnh Cục CNTT, Thủ trưởng cơ sở khám chữa bệnh và Thủ trưởng
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- PTTg Vũ Đức Đam (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để b/c);
- Các bệnh viện trực thuộc BYT;
- Sở Y tế các tỉnh, TP trực thuộc trung ương;
- Vụ Thanh toán Ngân hàng nhà nước;
- Công ty CP Thanh toán Quốc gia Việt Nam;
- Cổng thông tin điện tử Cục CNTT;
- Lưu: VT, THKCB.
|
CỤC
TRƯỞNG
Trần Quý Tường
|
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN
KẾT NỐI GIỮA CÁC PHẦN MỀM CỦA NGÂN HÀNG HOẶC ĐƠN VỊ TRUNG GIAN THANH
TOÁN VỚI HỆ THỐNG THÔNG TIN BỆNH VIỆN (HIS) TRONG THANH TOÁN CHI PHÍ DỊCH VỤ Y
TẾ KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 449/QĐ-CNTT ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Cục
trưởng Cục Công nghệ thông tin)
Phần I:
HƯỚNG DẪN CHUẨN
THÔNG TIN THANH TOÁN ĐIỆN TỬ
1. Mục đích
Đảm bảo tính thống nhất các thông tin
cần có trong một giao dịch thanh toán điện tử tại các cơ sở y tế.
2. Chuẩn thông
tin thanh toán điện tử
2.1. Các trường thông tin khi
phát sinh giao dịch:
TT
|
Trường dữ liệu
|
Mô tả
|
1
|
Đơn vị thanh
toán
|
Tên định danh
ngân hàng/ ví điện tử/ ứng dụng/ đơn vị thanh toán ... mà khách hàng đang sử
dụng để thanh toán giao dịch
|
2
|
Mã giao dịch
|
Mã định danh cho
giao dịch và là duy nhất trên hệ thống đơn vị thanh toán sinh ra.
|
3
|
Mã ngân hàng
|
Là mã ngân hàng
theo quy định của Ngân hàng nhà nước
|
4
|
Thời gian giao
dịch
|
Thời gian phát
sinh giao dịch, mô tả đến giây.
|
5
|
Nội dung giao dịch
|
Nội dung của giao
dịch (Nếu có)
|
6
|
Họ tên khách hàng
|
Họ tên đầy đủ của
khách hàng
|
7
|
Tài khoản khách
hàng/Thẻ ngân hàng
|
Số tài khoản
khách hàng/thẻ ngân hàng sử dụng thanh toán, tài khoản trừ tiền.
|
8
|
Tài khoản đơn vị
chấp nhận thanh toán
|
Số tài khoản cộng
tiền của đơn vị chấp nhận thanh toán (nếu có)
|
9
|
Số tiền giao dịch
|
Số tiền giao dịch
mà đơn vị thanh toán cần khách hàng thanh toán
|
10
|
Số tiền thực trừ
|
Số tiền ghi nợ
khách hàng thực tế (áp dụng khi sử dụng chương trình khuyến mại)
|
11
|
Phí giao dịch
|
Phí giao dịch
(nếu có)
|
12
|
Kiểu thanh toán
|
Kiểu thanh toán
(chuyển khoản, thẻ ngân hàng, QR,...)
|
13
|
Mã hóa đơn do bệnh viện
sinh ra
|
Đây là mã hóa
đơn, do bệnh viện sinh ra (nếu có)
|
14
|
Mã cơ sở khám
chữa bệnh
|
Mã nhà cung cấp
Bệnh viện(nếu có)
|
Và các trường thông tin khác tùy theo từng kiểu thanh
toán
|
2.2. Tệp thông tin thanh toán cuối ngày gồm:
TT
|
Trường dữ liệu
|
Mô tả
|
1
|
Đơn vị thanh
toán
|
Tên định danh ngân
hàng/ ví điện tử/ ứng dụng/ đơn vị thanh toán... mà khách hàng đang sử dụng để
thanh toán giao dịch
|
2
|
Mã giao dịch
|
Mã định danh
cho giao dịch và là duy nhất trên hệ thống đơn vị thanh toán sinh ra.
|
3
|
Mã ngân hàng
|
Là mã ngân hàng
theo quy định của Ngân hàng nhà nước
|
4
|
Thời gian giao
dịch
|
Thời gian phát
sinh giao dịch, mô tả đến giây.
|
5
|
Họ tên khách
hàng
|
Họ tên đầy đủ của
khách hàng
|
6
|
Tài khoản khách
hàng/Thẻ ngân hàng
|
Số tài khoản/thẻ
ngân hàng khách hàng sử dụng thanh toán, tài khoản trừ tiền.
|
7
|
Số tiền giao dịch
|
Số tiền giao dịch
mà đơn vị thanh toán cần khách hàng thanh toán
|
8
|
Số tiền thực trừ
|
Số tiền ghi nợ
khách hàng thực tế (áp dụng khi sử dụng chương trình khuyến mại)
|
9
|
Phí giao dịch
|
Phí giao dịch
(nếu có)
|
10
|
Mã hóa đơn do bệnh viện
sinh ra
|
Đây là mã hóa
đơn, do bệnh viện sinh ra
|
11
|
Mã cơ sở khám
chữa bệnh
|
Mã nhà cung cấp
Bệnh viện
|
12
|
Checksum of row
|
Giá trị checksum
dòng dùng để xác định tính đúng đắn nội dung dòng, tính theo phương pháp MD5
(nối các dữ liệu dòng, không tính dấu ‘|’ + private_key)
|
Phần II:
HƯỚNG DẪN CẤU
TRÚC THÔNG ĐIỆP TRAO ĐỔI DỮ LIỆU GIỮA PHẦN MỀM ĐƠN VỊ THANH TOÁN VỚI HỆ THỐNG
THÔNG TIN BỆNH VIỆN (HIS)
I. GIỚI THIỆU
CHUNG
1.1 Mục đích
tài liệu
Tài liệu này thống nhất và mô tả chi
tiết cấu trúc các thông điệp trao đổi dữ liệu giữa phần mềm của đơn vị thanh
toán và hệ thống thông tin bệnh viện (HIS) trong thanh toán chi phí khám bệnh,
chữa bệnh không dùng tiền mặt.
Tài liệu này làm tham chiếu để các
đơn vị triển khai kết nối thanh toán không dùng tiền mặt giữa các phần mềm của
đơn vị thanh toán và hệ thống thông tin bệnh viện (HIS).
1.2 Phạm vi
của tài liệu
- Tài liệu này là một trong các tài
liệu thuộc bộ “Tài liệu hướng dẫn kết nối giữa các phần mềm của ngân hàng, đơn
vị trung gian thanh toán và hệ thống thông tin bệnh viện (HIS) trong thanh toán
viện phí không dùng tiền mặt”.
- “Hướng dẫn cấu trúc thông điệp trao
đổi dữ liệu giữa c ác phần mềm của ngân hàng, đơn vị trung gian thanh toán và hệ
thống thông tin bệnh viện (HIS)” của Bộ Y Tế sẽ hỗ trợ cả giao dịch theo thời
gian thực và các giao dịch theo kênh gián tiếp.
2. Thông điệp
trao đổi dữ liệu
Thông tin trong các thông điệp sử dụng
bộ mã phông chữ theo tiêu chuẩn Unicode 8-bit (UTF-8), mô tả theo định dạng XML
(eXtensible Markup Language).
Cơ chế truyền dẫn thông điệp trao đổi
dữ liệu giữa các phần mềm của ngân hàng, đơn vị trung gian thanh toán và hệ thống
thông tin bệnh viện HIS được thực hiện theo cơ chế đồng bộ.
STT
|
Tên bản tin
|
Mô tả
|
Bên yêu cầu
|
Bên đáp ứng
|
1
|
Giao dịch thanh
toán hóa đơn/Tạm ứng
|
HIS khởi tạo 1
yêu cầu thanh toán sang đơn vị thanh toán
|
HIS
|
Đơn vị thanh toán/Bank
|
2
|
Hoàn trả giao dịch
thanh toán
|
Yêu cầu hoàn trả
1 phần tiền hoặc toàn bộ số tiền trong hóa đơn đã thanh toán
|
HIS
|
Đơn vị thanh toán/Bank
|
3
|
Vấn tin giao dịch
thanh toán
|
Yêu cầu vấn tin
giao dịch thanh toán: xác định giao dịch đã thành công hay chưa
|
HIS
|
Đơn vị thanh toán/Bank
|
4
|
Vấn tin thông
tin Hóa đơn
|
Đơn vị thanh
toán vấn tin sang HIS để lấy thông tin của hóa đơn cần thanh
toán, trạng thái của hóa đơn
|
Đơn vị thanh toán/Bank
|
HIS
|
5
|
Xác nhận thanh
toán
|
Message xác nhận
thanh toán từ Đơn vị thanh toán gửi sang HIS
|
Đơn vị thanh toán/Bank
|
HIS
|
6
|
Yêu cầu vấn tin giao dịch
|
Yêu cầu lấy
danh sách giao dịch thanh toán theo khoảng thời gian
|
HIS
|
Đơn vị thanh toán/Bank
|
3. Đặc tả cấu
trúc thông điệp dữ liệu
3.1. Giao dịch thanh toán hóa
đơn/tạm ứng
+ Bên yêu cầu
Bệnh viện gửi thông tin cần thanh
toán, đơn vị thanh toán thực hiện xác thực và thực hiện thanh toán nếu hợp lệ.
STT
|
Tên trường
|
Loại dữ liệu
|
Độ dài tối đa
|
Bắt buộc
|
Mô tả
|
1
|
MA_YEU_CAU_THANH_TOAN
|
String
|
25
|
M
|
Mã định danh
duy nhất trong hệ thống. Cố định độ dài 25.
(gồm 5 ký tự
của CSKCB + 20 ký tự ID bệnh viện)
|
2
|
MA_DON_VI_THANH_TOAN
|
String
|
6
|
M
|
Đơn vị thanh
toán
|
3
|
MA_CSKCB
|
String
|
5
|
M
|
Mã cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh (sử dụng theo bộ mã do Bộ Y tế quy định).
|
4
|
TEN_TAI_KHOAN
|
String
|
50
|
O
|
Tên tài khoản
khách hàng bắt buộc là Tiếng Việt không dấu
|
5
|
SO_TAI_KHOAN
|
String
|
40
|
M
|
Số tài khoản/số
thẻ ATM /Số tài khoản Ví khách hàng
|
6
|
MA_NGAN_HANG
|
String
|
6
|
O
|
Mã ngân hàng của
KH được cấp theo quy định của ngân hàng nhà nước
|
7
|
NGAY_PH_THE
|
String
|
4
|
O
|
Ngày phát
hành thẻ ATM
|
8
|
SO_CMND
|
String
|
25
|
O
|
Số chứng minh
nhân dân/Hộ chiếu/GTTT
|
9
|
SO_DIEN_THOAI
|
String
|
12
|
O
|
Số điện
thoại
|
10
|
MA_BENH_NHAN
|
String
|
20
|
M
|
Mã bệnh
nhân/khách hàng của CSYT
|
11
|
MA_DICH_VU
|
String
|
20
|
O
|
Mã Loại dịch
vụ cung cấp cho người bệnh
|
12
|
LOAI_CHUNG_TU
|
String
|
20
|
O
|
Loại chứng từ
thanh toán hoặc tạm ứng
|
13
|
SO_CHUNG_TU
|
String
|
40
|
M
|
Số chứng từ
thanh toán (hóa đơn, phiếu thu)
|
14
|
SO_TIEN_THANH_TOAN
|
String
|
25
|
M
|
Số tiền
thanh toán
|
15
|
LOAI_TIEN_TE
|
String
|
3
|
O
|
Loại tiền
thanh toán
|
16
|
KENH_THANH_TOAN
|
String
|
25
|
O
|
Kênh thanh
toán
|
17
|
THOI_DIEM_YEU_CAU
|
String
|
14
|
M
|
Thời gian request
yyyyMMddHHmmss
|
18
|
IP_MAY_TRAM
|
String
|
25
|
O
|
Địa chỉ IP của máy tính trạm/thiết
bị gọi thanh toán
|
19
|
THONG_TIN_BO_SUNG1
|
String
|
999
|
O
|
Dữ liệu bổ sung thêm
|
20
|
THONG_TIN_BO_SUNG2
|
String
|
999
|
O
|
Dữ liệu bổ
sung thêm
|
21
|
THONG_TIN_BO_SUNG3
|
String
|
999
|
O
|
Dữ liệu bổ
sung thêm
|
22
|
CHU_KY_SO
|
String
|
999
|
M
|
Chữ ký số
|
+ Bên đáp ứng
Đơn vị thanh toán gửi thông tin xác
nhận thanh toán cho bệnh viện.
STT
|
Tên trường
|
Loại dữ liệu
|
Độ dài
|
Bắt buộc
|
Mô tả
|
1
|
MA_YEU_CAU_THANH_TOAN
|
String
|
25
|
M
|
Mã định danh
duy nhất trong hệ thống. Cố định độ dài 25.
(gồm 5 ký tự
của CSKCB + 20 ký tự ID bệnh viện)
|
2
|
MA_DON_VI_THANH_TOAN
|
String
|
6
|
M
|
Mã nhà cung
cấp trung gian
|
3
|
MA_CSKCB
|
String
|
5
|
M
|
Mã bệnh viện/CSYT
|
4
|
PHI_GIAO_DICH
|
String
|
25
|
O
|
Số tiền Phí giao dịch
(nếu có)
|
5
|
LOAI_TIEN_TE
|
String
|
3
|
O
|
Loại tiền
thanh toán (nếu có)
|
6
|
TRANG_THAI
|
String
|
3
|
M
|
Mã trả về
cho response (Tham chiếu Danh sách mã lỗi)
|
7
|
THOI_DIEM_PHAN_HOI
|
String
|
14
|
M
|
Thời gian trả
lời yyyyMMddHHmmss
|
8
|
MO_TA
|
String
|
255
|
O
|
Mô tả thêm
cho Mã trả về (nếu có)
|
9
|
MA_GIAO_DICH_HACH_TOAN
|
String
|
50
|
O
|
Mã giao dịch
hạch toán của Ngân hàng/ Đơn vị thanh toán
|
10
|
CHU_KY_SO
|
String
|
999
|
M
|
Chữ ký số
|
3.2. Hoàn trả giao dịch
+ Bên yêu cầu
Bệnh viện gửi yêu cầu hoàn trả lại một
phần hoặc toàn phần trên 1 lần giao dịch thanh toán đã gửi trước đó (giao dịch
thanh toán gốc) cho đơn vị thanh toán.
STT
|
Tên trường
|
Loại dữ liệu
|
Độ dài
|
Bắt buộc
|
Mô tả
|
1
|
MA_YEU_CAU_THANH_TOAN
|
String
|
25
|
M
|
Mã định danh
duy nhất trong hệ thống. Cố định độ dài 25.
(gồm 5 ký tự
của CSKCB + 20 ký tự ID bệnh viện)
|
2
|
MA_DON_VI_THANH_TOAN
|
String
|
6
|
M
|
Mã nhà cung
cấp trung gian
|
3
|
MA_CSKCB
|
String
|
5
|
M
|
Mã bệnh viện/CSYT
|
4
|
MA_YEU_CAU_THANH_TOAN_GOC
|
Suing
|
25
|
M
|
Mã giao dịch
gốc cần tham chiếu/vấn tin/hoàn trả
|
5
|
SO_TIEN_THANH_TOAN
|
String
|
25
|
M
|
Số tiền của
giao dịch hoàn trả
|
6
|
LOAI_TIEN_TE
|
String
|
3
|
O
|
Loại tiền
thanh toán
|
7
|
KENH_THANH_TOAN
|
String
|
25
|
O
|
Kênh thanh
toán
|
8
|
THOI_DIEM_YEU_CAU
|
String
|
14
|
M
|
Thời điểm
yêu cầu yyyyMMddHHmmss
|
9
|
IP_MAY_TRAM
|
String
|
25
|
O
|
Địa chỉ IP của
máy tính trạm gọi thanh toán
|
10
|
THONG_TIN_BO_SUNG1
|
String
|
999
|
O
|
Dữ liệu bổ sung
thêm
|
11
|
THONG_TIN_BO_SUNG2
|
Suing
|
999
|
O
|
Dữ liệu bổ
sung thêm
|
12
|
THONG_TIN_BO_SUNG3
|
String
|
999
|
O
|
Dữ liệu bổ
sung thêm
|
13
|
CHU_KY_SO
|
String
|
999
|
M
|
Chữ ký số
|
+ Bên đáp ứng
Đơn vị thanh toán nhận yêu cầu, kiểm
tra và thực hiện hoàn trả lại giao dịch nếu hợp lệ
STT
|
Tên trường
|
Loại dữ liệu
|
Độ dài
|
Bắt buộc
|
Mô tả
|
1
|
MA_YEU_CAU_THANH_TOAN
|
String
|
25
|
M
|
Mã định danh
duy nhất trong hệ thống. Cố định độ dài 25.
(gồm 5 ký tự
của CSKCB + 20 ký tự ID bệnh viện)
|
2
|
MA_DON_VI_THANH_TOAN
|
String
|
6
|
M
|
Mã nhà cung
cấp trung gian
|
3
|
MA_CSKCB
|
String
|
5
|
M
|
Mã bệnh viện/CSYT
|
4
|
PHI_GIAO_DICH
|
String
|
25
|
O
|
Số tiền Phí
giao dịch (nếu có)
|
5
|
LOAI_TIEN_TE
|
String
|
3
|
O
|
Loại tiền
thanh toán (nếu có)
|
6
|
TRANG_THAI
|
String
|
3
|
M
|
Mã trả về
cho response (Tham chiếu Danh sách mã lỗi)
|
7
|
THOI_DIEM_PHAN_HOI
|
String
|
14
|
M
|
Thời gian trả
lời yyyyMMddHHmmss
|
8
|
MO_TA
|
String
|
255
|
O
|
Mô tả thêm
cho Mã trả về (nếu có)
|
9
|
MA_GIAO_DICH_HACH_TOAN
|
String
|
999
|
O
|
Mã giao dịch
hạch toán Hoàn trả của Ngân hàng/ Đơn vị thanh toán
|
10
|
CHU_KY_SO
|
String
|
999
|
M
|
Chữ ký số
|
3.3. Vấn tin giao dịch thanh toán
+ Bên yêu cầu
Bệnh viện gửi thông tin giao dịch
thanh toán vấn tin lại kết quả thực hiện giao dịch, đơn vị thanh toán thực hiện
xác thực và thực hiện trả kết quả giao dịch thanh toán nếu hợp lệ.
STT
|
Tên trường
|
Loại dữ liệu
|
Độ dài
|
Bắt buộc
|
Mô tả
|
1
|
MA_YEU_CAU_THANH_TOAN
|
String
|
25
|
M
|
Mã định danh
duy nhất trong hệ thống. Cố định độ dài 25.
(gồm 5 ký tự
của CSKCB + 20 ký tự ID bệnh viện)
|
2
|
MA_DON_VI_THANH_TOAN
|
String
|
6
|
M
|
Mã nhà cung
cấp trung gian
|
3
|
MA_CSKCB
|
String
|
5
|
M
|
Mã bệnh viện/CSYT
|
4
|
MA_YEU_CAU_THANH_TOAN_GOC
|
String
|
25
|
M
|
Mã giao dịch
gốc cần vấn tin
|
5
|
KENH_THANH_TOAN
|
String
|
25
|
O
|
Kênh thanh
toán
|
6
|
THOI_DIEM_YEU_CAU
|
String
|
14
|
M
|
Thời điểm
yêu cầu yyyyMMddHHmmss
|
7
|
IP_MAY_TRAM
|
String
|
25
|
O
|
Địa chỉ IP của
máy tính trạm gọi thanh toán
|
8
|
THONG_TIN_BO_SUNG1
|
String
|
999
|
O
|
Dữ liệu bổ
sung thêm
|
9
|
THONG_TIN_BO_SUNG2
|
String
|
999
|
O
|
Dữ liệu bổ
sung thêm
|
10
|
THONG_TIN_BO_SUNG3
|
String
|
999
|
O
|
Dữ liệu bổ
sung thêm
|
11
|
CHU_KY_SO
|
String
|
999
|
M
|
Chữ ký số
|
+ Bên đáp ứng
Đơn vị thanh toán gửi thông tin giao
dịch thanh toán cần vấn tin lại kết quả cho bệnh viện.
STT
|
Tên trường
|
Loại dữ liệu
|
Độ dài
|
Bắt buộc
|
Mô tả
|
1
|
MA_YEU_CAU_THANH_TOAN
|
String
|
25
|
M
|
Mã định danh
duy nhất trong hệ thống. Cố định độ dài 25.
(gồm 5 ký tự
của CSKCB + 20 ký tự ID bệnh viện)
|
2
|
MA_DON_VI_THANH_TOAN
|
String
|
6
|
M
|
Mã nhà cung
cấp trung gian
|
3
|
MA_CSKCB
|
String
|
5
|
M
|
Mã bệnh viện/CSYT
|
4
|
MA_KHACH_HANG
|
String
|
20
|
O
|
Mã bệnh nhân/
khách hàng của CSYT
|
5
|
LOAI_CHUNG_TU
|
String
|
20
|
O
|
Loại chứng từ
thanh toán hoặc tạm ứng
|
6
|
SO_CHUNG_TU
|
String
|
40
|
M
|
Số chứng từ
thanh toán (hóa đơn, phiếu thu)
|
7
|
SO_TIEN_THANH_TOAN
|
String
|
25
|
M
|
Số tiền
thanh toán (nếu có)
|
8
|
PHI_GIAO_DICH
|
String
|
25
|
O
|
Số tiền Phí
giao dịch (nếu có)
|
9
|
LOAI_TIEN_TE
|
String
|
3
|
O
|
Loại tiền
thanh toán (nếu có)
|
10
|
TRANG_THAI
|
String
|
3
|
M
|
Mã trả về
cho response
|
11
|
THOI_DIEM_PHAN_HOI
|
String
|
14
|
M
|
Thời gian trả
lời yyyyMMddHHmmss
|
12
|
MO_TA
|
String
|
255
|
O
|
Mô tả thêm cho
Mã trả về (nếu có)
|
13
|
MA_GIAO_DICH_HACH_TOAN
|
String
|
50
|
O
|
Mã giao dịch
hạch toán Hoàn trả của Ngân hàng/ Đơn vị thanh toán
|
14
|
CHU_KY_SO
|
String
|
999
|
M
|
Chữ ký số
|
3.4. Vấn tin thông tin hóa đơn
+ Bên yêu cầu:
Đơn vị thanh toán thực hiện gửi thông
tin vấn tin giao dịch hóa đơn cần gạch nợ cho Bệnh Viện để lấy thông tin và thực
hiện gạch nợ trên các kênh của đơn vị thanh toán.
STT
|
Tên trường
|
Loại dữ liệu
|
Độ dài
|
Bắt buộc
|
Mô tả
|
1
|
MA_YEU_CAU_THANH_TOAN
|
String
|
25
|
M
|
Mã định danh
duy nhất trong hệ thống. Cố định độ dài 25.
(gồm 5 ký tự
của CSKCB + 20 ký tự ID bệnh viện)
|
2
|
MA_DON_VI_THANH_TOAN
|
String
|
6
|
M
|
Mã nhà cung
cấp trung gian
|
3
|
MA_CSKCB
|
String
|
5
|
M
|
Mã bệnh viện/CSYT
|
4
|
MA_KHACH_HANG
|
String
|
20
|
O
|
Mã bệnh
nhân/ khách hàng của CSYT
|
5
|
KENH_THANH_TOAN
|
String
|
25
|
O
|
Kênh thanh
toán
|
6
|
THOI_DIEM_YEU_CAU
|
String
|
14
|
M
|
Thời điểm
yêu cầu yyyyMMddHHmmss
|
7
|
IP_MAY_TRAM
|
String
|
25
|
O
|
Địa chỉ IP của
máy tính trạm gọi thanh toán
|
8
|
THONG_TIN_BO_SUNG1
|
String
|
999
|
O
|
Dữ liệu bổ sung
thêm
|
9
|
THONG_TIN_BO_SUNG2
|
String
|
999
|
O
|
Dữ liệu bổ sung
thêm
|
10
|
THONG_TIN_BO_SUNG3
|
String
|
999
|
O
|
Dữ liệu bổ
sung thêm
|
11
|
CHU_KY_SO
|
String
|
999
|
M
|
Chữ ký số
|
+ Bên đáp ứng
Bệnh viện thực hiện trả thông tin hóa
đơn cần gạch nợ cho đơn vị thanh toán để thực hiện gạch nợ trên các kênh của
đơn vị thanh toán
STT
|
Tên trường
|
Loại dữ liệu
|
Độ dai
|
Bắt buộc
|
Mô tả
|
1
|
MA_YEU_CAU_THANH_TOAN
|
String
|
25
|
M
|
Mã định danh
duy nhất trong hệ thống. Cố định độ dài 25.
(gồm 5 ký tự
của CSKCB + 20 ký tự ID bệnh viện)
|
2
|
MA_DON_VI_THANH_TOAN
|
String
|
6
|
M
|
Mã nhà cung
cấp trung gian
|
3
|
MA_CSKCB
|
String
|
5
|
M
|
Mã bệnh viện/CSYT
|
4
|
TRANG_THAI
|
String
|
3
|
M
|
Mã trả về cho
response (Tham chiếu Danh sách mã lỗi)
|
5
|
THOI_DIEM_PHAN_HOI
|
String
|
14
|
M
|
Thời gian trả
lời yyyyMMddHHmmss
|
6
|
MO_TA
|
String
|
255
|
O
|
Mô tả thêm
cho Mã trả về (nếu có)
|
7
|
THONG_TIN_HOA_DON
|
String
|
999
|
O
|
Dữ liệu hóa
đơn cần thanh toán và số tiền cần thanh toán trả về, theo nhiều row, mỗi row
ngăn cách nhau bởi ký tự #.
|
8
|
SO_TIEN_THANH_TOAN
|
String
|
25
|
M
|
Tổng tiền cần
thanh toán
|
9
|
LOAI_TIEN_TE
|
String
|
3
|
O
|
Loại tiền
thanh toán
|
10
|
CHU_KY_SO
|
String
|
999
|
M
|
Chữ ký số
|
Ghi chú: Trường THONG_TIN_HOA_DON,
dữ liệu 1 row ghi như sau:
MA_SAN_PHAM;SO_HOA_DON;SO_TIEN_THANH_TOAN;LOAI_TIEN_TE#
VD: XETNGHIEM;BILL1233;11000;VND# CHUANDOAN;BILL62443;1327000; VND#
3.5. Xác nhận thanh toán
+ Bên yêu cầu
Đơn vị thanh toán thực hiện gửi thông
tin xác nhận giao dịch đã thanh toán thành công cho tài khoản Bệnh Viện đặt tại
đơn vị thanh toán bởi các kênh thanh toán khác.
STT
|
Tên trường
|
Loại dữ liệu
|
Độ dài
|
Bắt buộc
|
Mô tả
|
1
|
MA_YEU_CAU_THANH_TOAN
|
String
|
25
|
M
|
Mã định danh
duy nhất trong hệ thống. Cố định độ dài 25.
(gồm 5 ký tự
của CSKCB +20 ký tự ID bệnh viện)
|
2
|
MA_DON_VI_THANH_TOAN
|
String
|
6
|
M
|
Mã nhà cung
cấp trung gian
|
3
|
MA_CSKCB
|
String
|
5
|
M
|
Mã bệnh viện/CSYT
|
4
|
MA_KHACH_HANG
|
String
|
20
|
O
|
Mã bệnh nhân/
khách hàng của CSYT
|
5
|
MA_DICH_VU
|
String
|
20
|
O
|
Mã Loại dịch
vụ cung cấp cho người bệnh
|
6
|
LOAI_CHUNG_TU
|
String
|
20
|
O
|
Loại chứng từ
thanh toán hoặc tạm ứng
|
7
|
SO_CHUNG_TU
|
String
|
40
|
M
|
Số chứng từ thanh
toán (hóa đơn, phiếu thu)
|
8
|
SO_TIEN_THANH_TOAN
|
String
|
25
|
M
|
Số tiền
thanh toán (nếu có)
|
9
|
PHI_GIAO_DICH
|
String
|
25
|
O
|
Số tiền Phí
giao dịch (nếu có)
|
10
|
LOAI_TIEN_TE
|
String
|
3
|
O
|
Loại tiền
thanh toán (nếu có)
|
11
|
KENH_THANH_TOAN
|
Suing
|
25
|
O
|
Kênh thanh
toán
|
12
|
MA_GIAO_DICH_HACH_TOAN
|
String
|
50
|
O
|
Mã giao dịch
hạch toán Hoàn trả của Ngân hàng/ Đơn vị thanh toán
|
13
|
IP_MAY_TRAM
|
String
|
25
|
O
|
Địa chỉ IP của
máy tính trạm gọi thanh toán
|
14
|
THONG_TIN_BO_SUNG1
|
String
|
999
|
O
|
Dữ liệu bổ sung
thêm
|
15
|
THONG_TIN_BO_SUNG2
|
String
|
999
|
O
|
Dữ liệu bổ sung
thêm
|
16
|
THONG_TIN_BO_SUNG3
|
String
|
999
|
O
|
Dữ liệu bổ
sung thêm
|
17
|
CHU_KY_SO
|
String
|
999
|
M
|
Chữ ký số
|
+ Bên đáp ứng
Bệnh viện xác nhận và gạch nợ hóa đơn
theo yêu cầu thông tin thanh toán từ đơn vị thanh toán gửi.
STT
|
Tên trường
|
Loại dữ liệu
|
Độ dài
|
Bắt buộc
|
Mô tả
|
1
|
MA_YEU_CAU_THANH_TOAN
|
String
|
25
|
M
|
Mã định danh
duy nhất trong hệ thống. Cố định độ dài 25.
(gồm 5 ký tự
của CSKCB + 20 ký tự ID bệnh viện)
|
2
|
MA_DON_VI_THANH_TOAN
|
String
|
6
|
M
|
Mã nhà cung
cấp trung gian
|
3
|
MA_CSKCB
|
String
|
5
|
M
|
Mã bệnh viện/CSYT
|
4
|
TRANG_THAI
|
String
|
3
|
M
|
Mã trả về cho
response (Tham chiếu Danh sách mã lỗi)
|
5
|
THOI_DIEM_PHAN_HOI
|
String
|
14
|
M
|
Thời gian trả
lời yyyyMMddHHmmss
|
6
|
MO_TA
|
String
|
255
|
O
|
Mô tả thêm
cho Mã trả về (nếu có)
|
7
|
CHU_KY_SO
|
String
|
999
|
M
|
Chữ ký số
|
3.6. Yêu cầu vấn tin giao dịch
+ Bên yêu cầu
Bệnh viện gửi thông tin giao dịch
thanh toán vấn tin lại kết quả thực hiện giao dịch, đơn vị
thanh toán thực hiện xác thực và thực hiện trả kết quả giao
dịch thanh toán nếu hợp lệ.
STT
|
Tên trường
|
Loại dữ liệu
|
Độ dài
|
Bắt buộc
|
Mô tả
|
1
|
MA_YEU_CAU_THANH_TOAN
|
String
|
25
|
M
|
Mã định danh
duy nhất trong hệ thống. Cố định độ dài 25.
(gồm 5 ký tự
của CSKCB + 20 ký tự ID bệnh viện)
|
2
|
MA_DON_VI_THANH_TOAN
|
String
|
6
|
M
|
Mã nhà cung
cấp trung gian
|
3
|
MA_CSKCB
|
String
|
5
|
M
|
Mã bệnh viện/CSYT
|
4
|
TU_THOI_DIEM
|
String
|
20
|
O
|
Thời điểm
yêu cầu yyyyMMddHHmmss
|
5
|
DEN_THOI_DIEM
|
String
|
20
|
O
|
Thời điểm yêu
cầu yyyyMMddHHmmss
|
6
|
KENH_THANH_TOAN
|
String
|
25
|
O
|
Kênh thanh
toán
|
7
|
IP_MAY_TRAM
|
String
|
25
|
O
|
Địa chỉ IP của
máy tính trạm gọi thanh toán
|
8
|
THONG_TIN_BO_SUNG1
|
String
|
999
|
O
|
Dữ liệu bổ sung
thêm
|
9
|
THONG_TIN_BO_SUNG2
|
String
|
999
|
O
|
Dữ liệu bổ sung
thêm
|
10
|
THONG_TIN_BO_SUNG3
|
String
|
999
|
O
|
Dữ liệu bổ
sung thêm
|
11
|
CHU_KY_SO
|
String
|
999
|
M
|
Chữ ký số
|
+ Bên đáp ứng
Đơn vị thanh toán gửi thông tin giao dịch
thanh toán cần vấn tin lại kết quả cho bệnh viện.
STT
|
Tên trường
|
Loại dữ liệu
|
Độ dài
|
Bắt buộc
|
Mô tả
|
1
|
MA_YEU_CAU_THANH_TOAN
|
String
|
25
|
M
|
Mã định danh
duy nhất trong hệ thống. Cố định độ dài 25.
(gồm 5 ký tự
của CSKCB + 20 ký tự ID bệnh viện)
|
2
|
MA_DON_VI_THANH_TOAN
|
String
|
6
|
M
|
Mã nhà cung
cấp trung gian
|
3
|
MA_CSKCB
|
String
|
5
|
M
|
Mã bệnh viện/CSYT
|
4
|
TRANG_THAI
|
String
|
3
|
M
|
Mã trả về cho
response (Tham chiếu Danh sách mã lỗi)
|
5
|
THOI_DIEM_PHAN_HOI
|
String
|
14
|
M
|
Thời gian trả
lời yyyyMMddHHmmss
|
6
|
MO_TA
|
String
|
255
|
O
|
Mô tả thêm
cho Mã trả về (nếu có)
|
7
|
DANH_SACH_GIAO_DICH
|
String
|
999
|
O
|
Danh sách giao dịch Đơn
vị thanh toán ghi nhận trong khoảng thời gian tìm kiếm, theo nhiều row, mỗi
row ngăn cách nhau bởi ký tự #
|
8
|
CHU_KY_SO
|
String
|
999
|
M
|
Chữ ký số
|
Ghi chú: Trường DANH_SACH_GIAO_DICH,
dữ liệu 1 row ghi như sau:
THOI_GIAN;SO_HOA_DON;SO_TIEN_THANH_TOAN;LOAI_TIEN_TE;NO(D)/CO(C);MA_GIAO_DICH_HACH_TOAN#
VD:20191011150411;BILL1233;11000;VD;124434343#
20191012150411;BILL62443;1327000;VND;C;524434343#
4. Danh sách mã lỗi
+ Vùng mã lỗi
STT
|
Vùng mã trả lời
|
Ý nghĩa
|
1
|
000
|
Thành công
|
2
|
001 - 098
|
Thất bại
|
3
|
099 - 199
|
Timeout
|
4
|
200 - 299
|
Các mã lỗi hệ thống ngân hàng
|
+ Bảng chi tiết
(các đơn vị bổ sung thêm)
STT
|
Mã trả lời
|
Ý nghĩa
|
1
|
000
|
Thành công
|
2
|
001
|
Sai thông tin
Đơn vị thanh toán hoặc mã này không tồn tại trên hệ thống HIS
|
3
|
002
|
Sai thông tin
Cơ sở y tế/Bệnh viện hoặc mã này không tồn tại trên hệ thống HIS
|
4
|
003
|
Thẻ bị
khóa/không hoạt động
|
5
|
004
|
Tài khoản bị khóa/không
hoạt động
|
6
|
005
|
Số tiền thanh
toán không hợp lệ
|
7
|
006
|
Mã tiền tệ
không hợp lệ
|
8
|
007
|
Tài khoản không
đủ số dư thanh toán
|
9
|
008
|
Số tiền thanh
toán vượt hạn mức thanh toán cho phép
|
10
|
009
|
Giao dịch trùng
lặp Mã yêu cầu thanh toán
|
11
|
010
|
Số CMND/GTTT
không đúng/không hợp lệ
|
12
|
011
|
Số điện thoại
không đúng/không hợp lệ
|
13
|
012
|
Sai thông tin mã
ngân hàng
|
14
|
013
|
Sai thông tin
tên tài khoản/tên trên thẻ
|
15
|
014
|
Sai thông tin
ngày phát hành trên thẻ
|
16
|
015
|
Không tìm thấy giao
dịch này trên hệ thống ngân hàng/Đơn vị thanh toán
|
17
|
016
|
Giao dịch đã hết
hạn thanh toán, không thanh toán lại
|
18
|
017
|
Giao dịch xác
thực thanh toán thất bại
|
19
|
018
|
Không tìm thấy
giao dịch này trên hệ thống HIS
|
20
|
019
|
Không tìm thấy thông
tin Mã Bệnh nhân trên hệ thống HIS
|
21
|
020
|
Không tìm thấy
mã sản phẩm trên hệ thống HIS
|
22
|
021
|
Không tìm thấy
mã hóa đơn cần thanh toán trên hệ thống HIS
|
23
|
022
|
Hóa đơn đã được
thanh toán (gạch nợ) trên hệ thống HIS, không thực hiện thanh toán lại
|
24
|
080
|
Thẻ/Tài khoản
đã được gắn với mã bệnh nhân khác trên hệ thống ngân hàng/Đơn vị thanh toán
|
25
|
081
|
Mã bệnh nhân
chưa được gắn với số thẻ/Tài khoản trên hệ thống ngân hàng/Đơn vị thanh toán
|
26
|
082
|
Gắn thẻ/tài khoản
với mã bệnh nhân không thành công trên hệ thống ngân hàng/Đơn vị thanh toán
|
27
|
083
|
Địa chỉ IP máy
trạm bị chặn giao dịch
|
28
|
084
|
Kênh thanh toán
chưa cho phép hoặc chưa được khai báo trên hệ thống
|
|
|
|
29
|
099
|
Hệ thống ngân
hàng/Đơn vị thanh toán timeout khi thực hiện hạch toán
|
30
|
100
|
Sai chữ ký điện
tử/chữ ký không verify được
|
31
|
200
|
Core banking
timeout khi trả về kết quả hạch toán
|
32
|
201
|
Lớp giữa
timeout khi trả về kết quả hạch toán
|
33
|
202
|
DB timeout hoặc
trả về lỗi khi đọc/ghi
|
Phần III:
CẤU TRÚC THÔNG
TIN QR CODE TRONG Y TẾ
1. Mục đích
Đảm bảo tính thống nhất về cấu trúc
thông tin QR Code dùng thanh toán trong y tế.
2. Quy định cấu
trúc thông tin QR Code trong y tế
2.1. Nguyên tắc
Định dạng cấu trúc thông tin QR Code
dùng thanh toán trong y tế được tuân thủ và xây dựng dựa trên Quyết định về việc
công bố Tiêu Chuẩn cơ sở TCCS 3:2018/NHNNVN Đặc tả kỹ thuật QR Code hiển thị từ
phía Đơn vị chấp nhận thanh toán tại Việt Nam được NHNN ban hành theo quyết định
số 1928/QĐ-NHNN.
2.2. Những thông tin được quy định
riêng với QR Code trong Y tế
- Mã danh mục ngành (ID 52): Theo mục
4.2.4 Quyết định Số 1928/QĐ-NHNN, với QR Code trong Y tế sẽ được quy định như
sau:
o Định dạng: Ký tự số
o Độ dài: 4 ký tự
o Ý nghĩa: Tuân theo tiêu chuẩn ISO
18245 và được ấn định bởi Tổ chức cung ứng dịch vụ.
o Yêu cầu hiện diện: Bắt buộc phải
có.
o Giá trị: Bệnh viện là 8062, phòng
khám là 8099.
- Thông tin bổ sung (ID 62): Theo mục
4.2.14 Quyết định số 1928/QĐ-NHNN, với QR Code trong Y tế sẽ được quy định như
sau:
o Định dạng: Ký tự chuỗi.
o Độ dài: Tối đa 99 ký tự.
o Ý nghĩa: Cung cấp các dữ liệu bổ
sung hỗ trợ trong các trường hợp khác nhau và bao gồm ít nhất một đối tượng dữ
liệu.
o Yêu cầu hiện diện: Bắt buộc phải có
và chứa các thông tin như sau:
Ý
nghĩa
|
ID
|
Định dạng
|
Độ dài
|
Hiển thị
|
Mô tả
|
Số chứng từ (Số
hóa đơn/phiếu thu)
|
"01"
|
Ký tự chuỗi
|
Tối đa
"25" ký tự
|
Tùy biến
|
- Có: Nếu đơn vị
chấp nhận thanh toán có kết nối CNTT và số chứng từ (số hóa đơn/phiếu thu) được
cung cấp bởi đơn vị chấp nhận thanh toán.
- Không: Nếu
đơn vị chấp nhận thanh toán không có kết nối hệ thống CNTT
|
Mã điểm thu
|
"03"
|
Ký tự chuỗi
|
Tối đa
"25" ký tự
|
Có
|
Giá trị định
danh điểm thu thuộc đơn vị chấp nhận thanh toán.
|
Tên điểm thu
|
"07"
|
Ký tự chuỗi
|
Tối
đa"25" ký tự
|
Có
|
Tên nhận diện
điểm thu thuộc đơn vị chấp nhận thanh toán.
|
2.3. Mô tả thông tin QR Code trong
y tế căn cứ theo TCCS TCVN 03:2018
Stt
|
Tên trường
|
ID
|
Mô tả
|
Bắt buộc
|
Chú ý
|
1
|
Phiên bản đặc tả
QR Code
|
00
|
|
Có
|
|
2
|
Phương thức khởi
tạo
|
01
|
Không
|
|
3
|
Thông tin định
danh đơn vị chấp nhận thanh toán
|
26
|
Tên trường
(sub)
|
ID (sub)
|
Có
|
|
Định danh tổ chức
cung ứng dịch vụ
|
00
|
Có
|
|
Số hiệu đơn vị
chấp nhận thanh toán
|
01
|
Cố
|
ID của đơn vị
khám/chữa bệnh, định danh bằng MST
|
4
|
Mã danh mục
ngành
|
52
|
|
Có
|
|
5
|
Mã tiền tệ
|
53
|
Có
|
|
6
|
Số tiền giao dịch
|
54
|
Tùy biến
|
- Có: Nếu mã QR
động: áp dụng khi mỗi giao dịch sử dụng một QR Code mới
- Không: Nếu mã
QR tỉnh: áp dụng khi nhiều giao dịch sử dụng cùng một QR Code
|
7
|
Mã quốc gia
|
58
|
Có
|
|
8
|
Tên đơn vị chấp
nhận thanh toán
|
59
|
Có
|
|
9
|
Thành phố
|
60
|
Có
|
|
10
|
Mã bưu điện
|
61
|
Không
|
|
11
|
Thông tin bổ
sung
|
62
|
Tên trường
(sub)
|
ID (sub)
|
Có
|
|
Số chứng từ
|
01
|
Tùy biến
|
- Có: Nếu đơn vị
chấp nhận thanh toán có kết nối CNTT và số chứng từ (số hóa đơn/phiếu thu) được
cung cấp bởi đơn vị chấp nhận thanh toán.
- Không: Nếu
đơn vị chấp nhận thanh toán không có kết nối hệ thống CNTT
|
Mã điểm thu
|
03
|
Có
|
Đây là mã cụ thể
của điểm thu, một đơn vị khám/chữa bệnh có thể có nhiều điểm thu
|
Tên điểm thu
|
07
|
Có
|
|
Mục đích giao dịch
|
08
|
Không
|
|
12
|
Mã kiểm chứng dữ
liệu_CRC (Checksum)
|
63
|
|
Có
|
|
|
Phần IV:
HƯỚNG DẪN KẾT NỐI
GIỮA CỔNG THANH TOÁN CỦA BỆNH VIỆN VỚI NGÂN HÀNG, CÁC TỔ CHỨC TRUNG GIAN THANH
TOÁN
1. Yêu cầu
chung
Cổng thanh toán bệnh viện thực hiện kết
nối với các cổng thanh toán được cấp phép theo quy định của ngân hàng nhà nước
Việt Nam (Napas, Vnpay, MoMo, Viettel Pay, ...)
Hệ thống thông tin bệnh viện HIS/cổng
thanh toán bệnh viện phải tuân thủ các chuẩn kết nối của các cổng thanh toán.
Các cổng kết nối phải đảm bảo chấp nhận
các thẻ nội địa (qua hình thức kết nối trực tiếp với ngân hàng), Thẻ quốc tế
(VISA, MasterCard, JCB...) và ví điện tử; đáp ứng được yêu cầu bảo mật và được
Ngân hàng Nhà nước chứng nhận, đạt chứng chỉ quốc tế Trustwave (Trusted
Commerce) và PCI DSS.
2. Điều kiện nối
cổng thanh toán
Để kết nối với cổng thanh toán, Cổng
thanh toán viện phí cần đảm bảo các yếu tố sau:
• Sản phẩm/dịch vụ với đầy đủ các
chính sách xác nhận khám bệnh, chữa bệnh, hoàn trả giao dịch;
• Giao diện web phục vụ chức năng
thanh toán khám chữa bệnh;
• Giấy xác nhận của cơ quan thuế về
tài khoản nhận tiền, chứng nhận tên miền (đối với tên miền Việt Nam) và đăng ký
kinh doanh;
• Website đã được đăng ký với Bộ Công
thương (Quy trình đăng ký tham khảo tại: http://www.online.gov.vn).
3. Kỹ thuật kết
nối
Trong quy trình thanh toán, ứng với mỗi
đơn vị cung cấp cổng thanh toán sẽ có tài liệu kỹ thuật tại khác nhau mà các cổng
thanh toán của bệnh viện cần tuân theo.
Ví dụ: với cổng Napas cần tuân theo
tài liệu kỹ thuật: PAYMENT GATEWAY TECHNICAL SPECIFICATION.