NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 2613/QĐ-NHNN
|
Hà Nội, ngày
28 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày
17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ
cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày
01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên
chức;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày
08 tháng 01 năm 2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán
bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này “Quy chế Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức Ngân hàng Nhà nước”.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
1280/QĐ-NHNN ngày 27/6/2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành
“Quy chế Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước”.
Điều 3. Chánh
Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Cơ quan, đơn vị
thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp và cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Lưu: VP, TCCB3 (5b).
|
THỐNG ĐỐC
Lê Minh Hưng
|
QUY CHẾ
ĐÀO
TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2613/QĐ-NHNN ngày 28 tháng 12 năm 2018 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy chế Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước (sau đây viết tắt là Quy chế) quy định về việc
quản lý và tổ chức công tác đào tạo, bồi dưỡng tại Ngân hàng Nhà nước (sau đây
viết tắt là NHNN).
Quy chế này áp dụng đối với các đơn vị
thuộc NHNN và cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng không xác định thời
hạn làm việc tại NHNN (sau đây viết tắt là CB, CC, VC).
Học viện Ngân hàng, Trường Đại học Ngân
hàng Thành phố Hồ Chí Minh và Trung tâm Thông tin tín dụng quốc gia Việt Nam:
Căn cứ quy định của pháp luật hiện hành và quy chế phân cấp quản lý CB, CC, VC
của NHNN, Thủ trưởng các đơn vị này có trách nhiệm xây dựng, ban hành quy chế
đào tạo, bồi dưỡng CB, CC, VC tại đơn vị; báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng và
kinh phí đào tạo, bồi dưỡng sử dụng tại đơn vị theo quy định tại Khoản 7 Điều
27 Quy chế này.
Điều 2. Mục
tiêu đào tạo, bồi dưỡng
Đào tạo, bồi dưỡng CB, CC, VC nhằm trang
bị kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực hiện nhiệm vụ, công vụ; góp phần xây dựng
đội ngũ CB, CC, VC chuyên nghiệp, có đủ năng lực, phẩm chất để bảo đảm thực hiện
tốt chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu phát triển của NHNN trong từng thời kỳ.
Điều 3. Nguyên
tắc đào tạo, bồi dưỡng
1. Đào tạo, bồi dưỡng phải căn cứ vào
tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức; tiêu
chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý; vị trí việc làm; gắn với công tác sử dụng, quản
lý CB, CC, VC, phù hợp với nhu cầu xây dựng, phát triển nguồn nhân lực của đơn
vị và của NHNN;
2. Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng phải gắn
với quy hoạch sử dụng nhân lực trong đơn vị, phục vụ việc thực hiện nhiệm vụ, mục
tiêu phát triển của NHNN;
3. Đề cao ý thức tự học và việc lựa chọn
chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm của CB, CC, VC;
4. Bảo đảm công khai, minh bạch, hiệu quả.
Điều 4. Giải thích từ
ngữ
1. Đào tạo là quá trình truyền thụ,
tiếp nhận có hệ thống những tri thức, kỹ năng theo quy định của từng cấp học, bậc
học, trình độ học vấn, gắn với việc cấp văn bằng được pháp luật Việt Nam công
nhận.
2. Bồi dưỡng là hoạt động trang bị,
cập nhật, nâng cao kiến thức, kỹ năng làm việc. Loại hình bồi dưỡng bao gồm:
khóa học, hội thảo, thực tập, tư vấn, huấn luyện, tập huấn và khảo sát. Hình thức
bồi dưỡng bao gồm: tập trung, bán tập trung, trực tuyến, từ xa.
3. Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch
là trang bị kiến thức, kỹ năng hoạt động theo chương trình quy định cho ngạch
công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức.
4. Bồi dưỡng theo vị trí việc làm
là trang bị, cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp cần thiết để đáp ứng yêu
cầu của vị trí việc làm.
5. Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ
lãnh đạo, quản lý là trang bị kiến thức, kỹ năng, phương pháp làm việc theo
chương trình quy định cho từng chức vụ lãnh đạo, quản lý.
6. Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng là
những hoạt động đào tạo, bồi dưỡng dự kiến thực hiện trong kỳ kế hoạch, được cấp
có thẩm quyền phê duyệt nhằm đáp ứng các nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng hợp lý của
các đơn vị thuộc NHNN.
7. Đơn vị trong Quy chế này được
hiểu là các Vụ, Cục, Sở, Ban, Văn phòng, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng,
đơn vị sự nghiệp, Chi nhánh và tương đương thuộc NHNN.
8. Trụ sở NHNN trong Quy chế này
bao gồm các đơn vị tại Hà Nội, nằm trong cơ cấu tổ chức của NHNN theo quy định
của pháp luật, trừ các đơn vị sự nghiệp và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố.
Chương II
ĐÀO
TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Mục 1. ĐÀO TẠO
Điều 5. Quy định chung
đối với CB, CC, VC khi tham gia đào tạo
1. CB, CC, VC không được đồng thời đăng
ký, dự tuyển hoặc tham gia 02 khóa đào tạo diễn ra trong cùng thời gian; không
được tham gia đào tạo ở cùng trình độ và chuyên ngành (hoặc gần với chuyên
ngành) mà CB, CC, VC đã có.
2. Trường hợp CB, CC, VC thuộc quy hoạch
đào tạo chuyên môn sâu, chuyên gia của đơn vị được Thống đốc xem xét cử đi đào
tạo sau đại học chuyên ngành thứ hai nếu chuyên ngành thứ hai phù hợp với vị
trí công việc đang hoặc dự kiến sẽ đảm nhiệm.
3. CB, CC, VC được cử dự tuyển các khóa
đào tạo sau đại học nhưng không dự thi trong năm kế hoạch (trừ trường hợp có lý
do chính đáng được Thủ trưởng đơn vị xác nhận) sẽ không được cử dự tuyển các
khóa đào tạo sau đại học trong năm kế hoạch tiếp theo.
4. Đối với mỗi trình độ đào tạo sau đại
học, CB, CC, VC được cử dự tuyển không quá 01 lần mỗi năm và không quá 03 năm
liên tiếp.
5. CB, CC, VC được cử đi đào tạo thì sau
02 năm kể từ khi tốt nghiệp mới được xem xét cử đi đào tạo ở trình độ cao hơn
(nếu có), trừ trường hợp có kết quả học tập tốt được cơ sở đào tạo đề nghị chuyển
tiếp và do Thống đốc quyết định.
Điều 6. Điều kiện chung
được cử đi đào tạo
CB, CC, VC được cử đi đào tạo phải đáp ứng
các điều kiện sau:
1. Có thời gian làm việc tại NHNN từ 03
năm trở lên (không kể thời gian tập sự), trong đó 02 năm liên tục liền kề trước
thời điểm được cử đi đào tạo hoàn thành tốt nhiệm vụ;
2. Nằm trong kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
của NHNN đã được Thống đốc NHNN phê duyệt;
3. Tự nguyện cam kết làm việc lâu dài tại
NHNN theo quy định tại Quy chế này;
4. Chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị
trí việc làm. Cơ sở đào tạo đăng ký dự tuyển, theo học là trường đại học đã được
kiểm định, công nhận chất lượng đào tạo bởi tổ chức kiểm định có thẩm quyền;
5. Đáp ứng đầy đủ các điều kiện, yêu cầu
của khóa đào tạo.
Điều 7. Điều kiện cụ thể
được cử đi đào tạo
Ngoài các điều kiện chung, tùy theo từng
trình độ đào tạo, CB, CC, VC được cử đi đào tạo phải đáp ứng những điều kiện
sau:
1. Đào tạo tiến sĩ
a) Có bằng đại học hệ chính quy loại Giỏi
hoặc bằng thạc sĩ với chuyên ngành đào tạo phù hợp với chuyên ngành đào tạo tiến
sĩ;
b) Có đề cương nghiên cứu được Thủ trưởng
đơn vị phê duyệt, trong đó thể hiện rõ ràng: Tên đề tài, tính cấp thiết, tính mới;
mục tiêu, nội dung, phạm vi, phương pháp nghiên cứu; các kết quả nghiên cứu
liên quan đã công bố; dự kiến kết quả nghiên cứu và khả năng ứng dụng thực tiễn;
c) Có năng lực nghiên cứu thể hiện qua một
hoặc một số hình thức sau: Các bài báo đã được đăng tải trên các tạp chí khoa học
(nêu rõ tên tạp chí, số, ngày xuất bản, cơ quan xuất bản); sách chuyên khảo đã
tham gia viết (nêu rõ tên sách, phần đã viết, ngày xuất bản, nhà xuất bản);
tham luận hội thảo khoa học (nêu rõ tên hội thảo; thời gian, địa điểm tổ chức;
cơ quan chủ trì); đề tài nghiên cứu khoa học đã tham gia (nêu rõ tên đề tài, cấp
đề tài; vai trò tham gia (thành viên, chủ nhiệm, thư ký); số hiệu, ngày ký, cấp
ra quyết định nghiệm thu); tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật đã được
ban hành, đề án (chiến lược, chương trình, kế hoạch,...) cấp ngành đã được phê
duyệt (nêu rõ tên văn bản, đề án; vai trò tham gia; số hiệu, ngày ký, cấp ra
quyết định phê duyệt);
d) Không quá 40 tuổi tính từ thời điểm
được cử đi đào tạo. Trường hợp CB, CC, VC đã có bằng thạc sĩ thì không quá 45
tuổi đối với nữ và 50 tuổi đối với nam.
2. Đào tạo thạc sĩ
a) Có bằng đại học hệ chính quy, loại
Khá trở lên;
b) Không quá 40 tuổi tính từ thời điểm
được cử đi đào tạo.
Điều 8. Nghĩa vụ của
CB, CC, VC được cử đi đào tạo
1. Chủ động tìm hiểu kỹ lưỡng các thông
tin liên quan đến khóa đào tạo, cơ sở đào tạo trước khi đăng ký tham dự; tham
gia khóa học đầy đủ, tích cực, tuân thủ nghiêm túc nội quy học tập.
2. Học tập theo đúng chuyên ngành, cơ sở
đào tạo, hình thức đào tạo và thời gian đào tạo ghi trong quyết định cử đi học.
3. Nghĩa vụ báo cáo:
a) Sau mỗi kỳ học, CB, CC, VC báo cáo kết
quả học tập trong kỳ, dự kiến kế hoạch học tập của kỳ sau (theo mẫu báo cáo BCHT-01
tại Phụ lục) gửi Thủ trưởng đơn vị để theo dõi, quản lý tiến độ, nội dung học tập;
b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được
tiếp nhận trở lại công tác, CB, CC, VC gửi báo cáo kết quả học tập (theo mẫu BCHT-02
tại Phụ lục), nộp bản sao văn bằng, bảng điểm có chứng thực theo quy định của
pháp luật cho đơn vị quản lý cán bộ để lưu hồ sơ; nộp luận văn, luận án tốt
nghiệp (nếu có) kèm bản tóm tắt bằng tiếng Việt (nếu luận văn, luận án viết bằng
tiếng nước ngoài) cho: Thủ trưởng đơn vị, Vụ Tổ chức cán bộ và Viện Chiến lược
ngân hàng (kèm bản mềm);
c) CB, CC, VC có nghĩa vụ truyền đạt lại
nội dung học tập, nghiên cứu cho CB, CC, VC trong đơn vị và cho các CB, CC, VC
khác khi được Thủ trưởng đơn vị hoặc NHNN (Vụ Tổ chức cán bộ) yêu cầu.
4. Đối với các khóa đào tạo ở nước
ngoài, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày kết thúc thời gian học ghi trong quyết
định cử đi học, CB, CC, VC phải có mặt tại đơn vị để tiếp nhận trở lại công
tác. Hồ sơ xin tiếp nhận của CB, CC, VC gồm có: Đơn xin tiếp nhận gửi Thủ trưởng
đơn vị; Bản sao văn bằng, bảng điểm của khóa đào tạo; Bản chụp hộ chiếu (có
trang đóng dấu xuất, nhập cảnh Việt Nam).
Trường hợp CB, CC, VC chưa có mặt tại
đơn vị vì lý do bất khả kháng thì trong thời hạn 20 ngày nêu trên, CB, CC, VC
phải có báo cáo gửi Thủ trưởng đơn vị và Vụ Tổ chức cán bộ kèm theo giấy tờ,
tài liệu minh chứng để xem xét giải quyết. Sau thời hạn 20 ngày, nếu CB, CC, VC
chưa có mặt tại đơn vị và chưa có báo cáo thì được xem là tự ý nghỉ việc và bị
xem xét xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật.
5. Nghiêm túc thực hiện đầy đủ cam kết
làm việc tại NHNN sau khi hoàn thành khóa học (theo mẫu CK-02 tại Phụ lục)
với thời gian tối thiểu bằng 02 lần thời gian đào tạo. Đối với các khóa đào tạo
ở nước ngoài, đào tạo liên kết với nước ngoài ở trong nước, thời gian cam kết tối
thiểu bằng 02 lần thời gian đào tạo và không thấp hơn 04 năm đối với đào tạo thạc
sĩ, 08 năm đối với đào tạo tiến sĩ.
Điều 9. Quyền lợi của
CB, CC, VC khi tham gia đào tạo
1. Đối với CB, CC, VC được NHNN cử đi
đào tạo trong nước:
a) Được đơn vị bố trí nghỉ làm việc để
đi học, ôn tập theo thông báo của cơ sở đào tạo. Nếu được cử đi học ngoài giờ
hành chính thì được đơn vị bố trí nghỉ làm việc trong thời gian ôn thi, kiểm
tra theo quy định của cơ sở đào tạo.
b) Được NHNN thanh toán các chi phí liên
quan trực tiếp đến khóa đào tạo nếu kết quả học tập từ loại đạt yêu cầu trở
lên, bao gồm:
- Tiền học phí1, tiền
mua giáo trình, tài liệu chính thức của khóa học, lệ phí thi, kiểm tra lần đầu;
- Chi phí in ấn, đóng quyển khóa luận, đề
án, luận văn, luận án lần cuối và bản tóm tắt luận văn, luận án gửi lấy ý kiến
nhận xét theo chế độ quy định;
- Chi phí đi lại (tối đa 02 lần/năm học).
c) Thời gian tham gia đào tạo được tính
vào thời gian công tác liên tục.
d) Lương, phụ cấp, khen thưởng, phúc lợi,
bổ sung thu nhập và các quyền lợi ngoài lương khác của CB, CC, VC trong thời
gian tham gia đào tạo được thực hiện theo quy định hiện hành của NHNN.
2. Đối với CB, CC, VC được NHNN cử đi
đào tạo ở nước ngoài, chi phí đào tạo, tiền lương và các chế độ liên quan thực
hiện theo quyết định cử đi học và quy định của pháp luật.
3. Trường hợp CB, CC, VC không được NHNN
cử dự tuyển, tự dự thi và trúng tuyển khóa đào tạo có chuyên ngành đào tạo phù
hợp với vị trí công việc do CB, CC, VC đó đảm nhiệm (được Thủ trưởng đơn vị xác
nhận), cơ sở đào tạo đáp ứng điều kiện chung quy định tại Khoản 4 Điều 6 Quy chế
này, học ngoài giờ hành chính, có cam kết làm việc tại NHNN tối thiểu bằng thời
gian khóa học (theo mẫu CK-02 tại Phụ lục) thì sau khi hoàn thành khóa
đào tạo được xem xét hỗ trợ một phần chi phí đào tạo (bao gồm tiền học phí, tiền
mua giáo trình, tài liệu chính thức của khóa học).
Mức hỗ trợ là 40% chi phí đào tạo; trường
hợp kết quả xếp loại tốt nghiệp loại Khá hoặc Giỏi thì mức hỗ trợ tương ứng là
50% hoặc 60% chi phí đào tạo. Trường hợp bằng tốt nghiệp không xếp loại tốt
nghiệp thì mức hỗ trợ được xác định trên cơ sở điểm bình quân các môn học (dưới
7,0 hoặc không xác định được điểm bình quân: hỗ trợ 40%; từ 7,0 - cận 8,0: hỗ
trợ 50%; từ 8,0 trở lên: hỗ trợ 60%).
4. Trường hợp CB, CC, VC từ các cơ quan
khác được tiếp nhận về công tác tại NHNN, nếu đang theo học các khóa đào tạo có
chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà CB, CC, VC đó đảm nhiệm,
cơ sở đào tạo đáp ứng điều kiện chung quy định tại Khoản 4 Điều 6 Quy chế này,
học ngoài giờ hành chính, có cam kết làm việc tại NHNN tối thiểu bằng thời gian
khóa đào tạo (theo mẫu CK-02 tại Phụ lục) thì được tạo điều kiện để tiếp
tục học; sau khi hoàn thành khóa đào tạo được xem xét hỗ trợ một phần chi phí
đào tạo tương ứng với khoảng thời gian học tính từ khi công tác tại NHNN; mức hỗ
trợ thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
5. NHNN không thanh toán, hỗ trợ các chi
phí phát sinh do gia hạn thời gian khóa đào tạo; trừ trường hợp CB, CC, VC tham
gia khóa đào tạo tiến sĩ, vì những lý do khách quan phải gia hạn thời gian đào
tạo, được cơ sở đào tạo chấp thuận, có đơn đề nghị giải trình rõ lý do có xác
nhận của đơn vị, thì được xem xét thanh toán, hỗ trợ tối đa 01 năm gia hạn.
Mục 2. BỒI DƯỠNG
Điều 10. Nội dung bồi
dưỡng
Nội dung, chương trình bồi dưỡng thực hiện
theo quy định hiện hành của Chính phủ, phù hợp với vị trí việc làm, tiêu chuẩn
ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức và tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo,
quản lý; bao gồm:
1. Lý luận chính trị;
2. Kiến thức quốc phòng và an ninh;
3. Kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước;
4. Kiến thức chuyên ngành, chuyên môn,
nghiệp vụ;
5. Các kiến thức và kỹ năng bổ trợ; đạo
đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp; kiến thức hội nhập quốc tế;
6. Tin học, ngoại ngữ, tiếng dân tộc.
Điều 11. Điều kiện cử
đi bồi dưỡng
1. CB, CC, VC không phân biệt độ tuổi và
thời gian công tác, được cử đi bồi dưỡng thường xuyên hàng năm theo yêu cầu vị
trí việc làm, trừ các khóa bồi dưỡng quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản
5 Điều này.
2. Điều kiện cử đi bồi dưỡng kiến thức
Quản lý nhà nước ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương:
a) CB, CC, VC là lãnh đạo các đơn vị hoặc
được NHNN công nhận là chuyên gia;
b) Đáp ứng các điều kiện theo quy định của
Bộ Nội vụ và các Bộ, Cơ quan ngang Bộ được giao quản lý công chức, viên chức
chuyên ngành.
3. Điều kiện cử đi học Cao cấp lý luận
chính trị:
a) CB, CC, VC là lãnh đạo cấp Vụ hoặc
thuộc quy hoạch lãnh đạo cấp Vụ; trường hợp CB, CC, VC học tại địa phương thì điều
kiện đi học thực hiện theo quy định của tỉnh (thành) ủy địa phương;
b) Đáp ứng các điều kiện theo quy định của
Ban Tổ chức Trung ương.
4. Điều kiện cử đi bồi dưỡng các khóa học
thực hiện bằng tiếng Anh:
a) CB, CC, VC được cử tham dự các khóa bồi
dưỡng sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ giảng dạy không có phiên dịch cần có trình
độ tiếng Anh tối thiểu từ B1, Upper 1, IELTS 4.5, TOEFL (PBT) 450, TOEIC 450 hoặc
tương đương (đối với khóa học ở trong nước); trình độ B2, Upper 2, IELTS 5 5,
TOEFL (PBT) 500, TOEIC 600 hoặc tương đương (đối với khóa học ở nước ngoài);
b) CB, CC, VC có bằng đại học tiếng Anh
hoặc đã học đại học, sau đại học ở nước ngoài, chương trình đào tạo liên kết bằng
tiếng Anh thì được tính là đủ điều kiện về trình độ tiếng Anh;
c) Trường hợp khóa bồi dưỡng ghi cụ thể
yêu cầu hình độ tiếng Anh thì áp dụng theo quy định của khóa bồi dưỡng.
5. Điều kiện cử đi bồi dưỡng ở nước
ngoài:
a) Có thời gian làm việc tại NHNN từ 01
năm trở lên. Trường hợp CB, CC, VC được tiếp nhận không qua thi tuyển hoặc đã
có bằng sau đại học thì phải có thời gian làm việc tại NHNN từ 06 tháng trở
lên;
b) Công việc đang đảm nhiệm có liên quan
trực tiếp đến nội dung khóa bồi dưỡng, có kiến thức nền tảng về chủ đề bồi dưỡng
để tiếp thu hiệu quả nội dung khóa học;
c) Đủ điều kiện về hình độ tiếng Anh
theo quy định tại Điều này và các điều kiện khác theo quy định của cơ sở đào tạo;
d) CB, CC, VC phải còn đủ tuổi để công
tác ít nhất 18 tháng (đối với các khóa học có thời gian dưới 01 tháng), còn đủ
tuổi để công tác ít nhất 24 tháng (đối với các khóa học có thời gian trên 01
tháng) tính từ khi khóa bồi dưỡng bắt đầu;
đ) CB, CC, VC đi thực tập ở nước ngoài
phải có đề cương thực tập chi tiết được Thủ trưởng đơn vị phê duyệt;
e) Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao năm
trước liền kề.
Điều 12. Nghĩa vụ của
CB, CC, VC được cử đi bồi dưỡng
1. CB, CC, VC có nghĩa vụ chủ động xác định,
đề xuất nhu cầu bồi dưỡng của cá nhân phù hợp với yêu cầu công tác; chủ động
thường xuyên học tập, trau dồi kiến thức, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ và các
kiến thức bổ trợ khác để đáp ứng yêu cầu và nâng cao hiệu quả thực hiện công việc;
tìm hiểu kỹ các thông tin liên quan đến khóa bồi dưỡng trước khi đăng ký tham dự;
tham gia khóa học đầy đủ, tích cực, tuân thủ nghiêm túc nội quy học tập; chủ động
ứng dụng, phổ biến kiến thức, kỹ năng thu được trong thực tiễn công tác.
2. CB, CC, VC không được đăng ký tham
gia 02 khóa bồi dưỡng tập trung diễn ra trong cùng một thời gian.
3. Nghĩa vụ làm việc tại NHNN sau bồi dưỡng:
CB, CC, VC được cử tham gia các khóa bồi dưỡng (trừ các khóa bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn ngạch; tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo,
quản lý; lý luận chính trị; quốc phòng - an ninh; khóa bồi dưỡng trực tuyến) có
nghĩa vụ làm việc tại NHNN sau khi kết thúc khóa bồi dưỡng tối thiểu là 02 năm
hoặc đến hết thời gian công tác..
4. Nghĩa vụ báo cáo, truyền đạt, phổ biến
kiến thức:
a) CB, CC, VC được cử đi bồi dưỡng có
nghĩa vụ nộp tài liệu học tập làm tài liệu tham khảo chung tại đơn vị; truyền đạt
lại nội dung khóa bồi dưỡng cho CB, CC, VC trong đơn vị khi được Thủ trưởng đơn
vị yêu cầu; truyền đạt lại nội dung khóa bồi dưỡng cho CB, CC, VC khác khi được
NHNN (Vụ Tổ chức cán bộ) yêu cầu.
b) CB, CC, VC tham gia khóa bồi dưỡng ở
nước ngoài phải gửi báo cáo kết quả học tập (theo mẫu BCHT-03 tại Phụ lục)
tới Thủ trưởng đơn vị và Thống đốc NHNN (qua Vụ Tổ chức cán bộ) trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày kết thúc khóa bồi dưỡng.
Điều 13. Quyền lợi của
CB, CC, VC được cử đi bồi dưỡng
1. Được quyền tham gia bồi dưỡng với thời
gian tối thiểu là 05 ngày/năm. Thời gian tham gia các khóa bồi dưỡng khác nhau
được cộng dồn.
2. Được đơn vị bố trí nghỉ làm việc để
đi học, ôn tập theo thông báo của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng. Nếu được cử đi học
ngoài giờ hành chính thì được đơn vị bố trí nghỉ làm việc trong thời gian ôn
thi, kiểm tra theo quy định của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.
3. Được NHNN thanh toán các chi phí liên
quan trực tiếp đến khóa bồi dưỡng nếu kết quả học tập từ loại đạt yêu cầu trở
lên, bao gồm:
a) Tiền học phí, tài liệu chính thức của
khóa học, lệ phí thi, kiểm tra lần đầu;
b) Chi phí đi lại một lần cho một đợt học;
c) Hỗ trợ tiền ăn và tiền ở trong thời
gian đi học theo chế độ quy định.
4. Thời gian tham gia bồi dưỡng được
tính vào thời gian công tác liên tục.
5. Trường hợp CB, CC, VC tự đăng ký tham
dự các khóa bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp,
tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý; học ngoài giờ hành chính thì được NHNN
xem xét hỗ trợ 50% tiền học phí và tài liệu chính thức khi hoàn thành khóa học
nếu khóa bồi dưỡng đó phù hợp với tiêu chuẩn ngạch, chức danh nghề nghiệp, chức
vụ mà CB, CC, VC đang được bổ nhiệm hoặc quy hoạch bổ nhiệm.
Điều 14. Chứng chỉ, giấy
chứng nhận bồi dưỡng
1. Trường Bồi dưỡng cán bộ ngân hàng in,
cấp chứng chỉ, giấy chứng nhận các khóa bồi dưỡng được Thống đốc NHNN giao thực
hiện.
2. Chứng chỉ được sử dụng cho các khóa bồi
dưỡng mà chương trình, tài liệu đã được NHNN thẩm định, phê duyệt theo quy định
của pháp luật, có giá trị sử dụng trên phạm vi toàn quốc. Giấy chứng nhận được
sử dụng cho các khóa bồi dưỡng khác. Chứng chỉ, giấy chứng nhận được cấp 01 lần
cho học viên hoàn thành khóa học. Trường hợp chứng chỉ, giấy chứng nhận đã cấp
nhưng phát hiện có sai sót do lỗi của Trường Bồi dưỡng cán bộ ngân hàng thì Trường
có trách nhiệm cấp lại cho học viên.
3. Trường hợp chứng chỉ, giấy chứng nhận
bị mất, hư hỏng, người được cấp có đơn đề nghị thì được Trường Bồi dưỡng cán bộ
ngân hàng cấp văn bản xác nhận đã hoàn thành khóa bồi dưỡng.
4. Trường Bồi dưỡng cán bộ ngân hàng lập
sổ quản lý, theo dõi việc cấp chứng chỉ, giấy chứng nhận bồi dưỡng theo quy định
của pháp luật; bảo đảm công khai, minh bạch, chặt chẽ trong việc cấp chứng chỉ,
giấy chứng nhận.
Điều 15. Điều kiện để
được cấp chứng chỉ bồi dưỡng
Chứng chỉ bồi dưỡng được cấp cho những học
viên có đủ các điều kiện sau đây:
1. Tham gia học tập đầy đủ theo quy định
của chương trình bồi dưỡng;
2. Có đủ các bài kiểm tra, bài thu hoạch,
khóa luận, đề án theo quy định của chương trình bồi dưỡng; các bài kiểm tra, viết
thu hoạch, khóa luận, đề án phải đạt từ 05 điểm trở lên (chấm theo thang điểm
10);
3. Chấp hành nghiêm quy chế, nội quy học
tập của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng; cơ sở đào tạo, nghiên cứu và các quy định của
pháp luật về bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 16. Đánh giá chất
lượng bồi dưỡng
1. Đánh giá chất lượng bồi dưỡng nhằm
cung cấp thông tin về mức độ nâng cao năng lực thực hiện nhiệm vụ, công vụ của
CB, CC, VC sau khi được bồi dưỡng; cung cấp cho các cơ quan quản lý, đơn vị sử
dụng lao động, cơ sở bồi dưỡng những thông tin khách quan về thực trạng chất lượng
bồi dưỡng. Căn cứ vào kết quả đánh giá chất lượng bồi dưỡng, các cơ quan, đơn vị
có kế hoạch cải tiến, nâng cao chất lượng bồi dưỡng CB,CC,VC.
2. Đánh giá chất lượng bồi dưỡng phải bảo
đảm tính khách quan, trung thực.
3. Đối tượng đánh giá gồm:
a) Đánh giá chất lượng chương trình bồi
dưỡng;
b) Đánh giá học viên tham gia khóa bồi
dưỡng;
c) Đánh giá giảng viên tham gia khóa bồi
dưỡng;
d) Đánh giá chất lượng cơ sở vật chất phục
vụ khóa bồi dưỡng;
đ) Đánh giá chất lượng khóa bồi dưỡng;
e) Đánh giá hiệu quả sau bồi dưỡng.
4. Trách nhiệm của các đơn vị
a) Trường Bồi dưỡng cán bộ ngân hàng có
trách nhiệm thực hiện đánh giá chất lượng các khóa bồi dưỡng được NHNN giao tổ
chức theo quy định tại Thông tư số 10/2017/TT-BNV ngày 29/12/2017 của Bộ Nội vụ
về đánh giá chất lượng bồi dưỡng CB, CC, VC; sử dụng, lưu trữ, báo cáo kết quả
đánh giá theo quy định.
b) Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm
tạo điều kiện để CB, CC, VC áp dụng kiến thức, kỹ năng thu được qua bồi dưỡng
trong thực tiễn công tác; phối hợp chặt chẽ với Trường Bồi dưỡng cán bộ ngân
hàng, Vụ Tổ chức cán bộ trong quá trình đánh giá chất lượng bồi dưỡng, đặc biệt
trong đánh giá mức độ nâng cao năng lực thực hiện nhiệm vụ, công vụ của CB, CC,
VC sau khi được bồi dưỡng.
c) Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm phối
hợp, theo dõi, hướng dẫn các đơn vị thực hiện quy định về đánh giá chất lượng bồi
dưỡng CB, CC, VC theo quy định của pháp luật và Quy chế này.
Mục 3. GIẢNG VIÊN
Điều 17. Giảng viên
1. Giảng viên cơ hữu là CB, CC, VC xếp
ngạch giảng viên, chuyên trách công tác giảng dạy tại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
thuộc NHNN.
2. Giảng viên kiêm nhiệm là CB, CC, VC xếp
ngạch giảng viên, đồng thời giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc làm công tác đảng,
đoàn thể tại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuộc NHNN.
3. Giảng viên kiêm chức là CB, CC, VC
không xếp ngạch giảng viên, tham gia giảng dạy tại các khóa đào tạo, bồi dưỡng
do NHNN tổ chức.
4. Giảng viên thỉnh giảng là các cá nhân
không thuộc thẩm quyền quản lý của NHNN, được thuê hoặc mời tham gia giảng dạy
CB, CC, VC.
Điều 18. Chính sách
khuyến khích, đãi ngộ đối với giảng viên
1. Giảng viên cơ hữu, giảng viên kiêm
nhiệm được hưởng chế độ, chính sách như đối với giảng viên các trường đại học.
2. Giảng viên thỉnh giảng được hưởng các
chế độ theo hợp đồng đã ký kết với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng và theo các quy định
của Nhà nước.
3. Giảng viên kiêm chức:
a) Được hưởng chế độ thù lao giảng dạy
như đối với giảng viên thỉnh giảng, được hưởng nguyên lương, thưởng, bổ sung
thu nhập trong thời gian tham gia giảng dạy và các quyền lợi khác theo quy định
của pháp luật.
b) Được ưu tiên cử tham gia các khóa bồi
dưỡng để nâng cao kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ, phương pháp, kỹ năng giảng dạy.
c) Được bố trí thời gian và các điều kiện
khác để tham gia xây dựng bài giảng, chương trình, biên soạn tài liệu và tham
gia giảng dạy.
d) Việc tham gia giảng dạy là yếu tố
tích cực được xem xét khi đánh giá, xếp loại CB, CC, VC hàng năm; chọn cử CB,
CC, VC đi dự thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
quy hoạch, bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý và các quyền lợi khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 19. Trách nhiệm của
các đơn vị trong việc phát triển đội ngũ giảng viên kiêm chức của NHNN
1. Các đơn vị thuộc NHNN
a) Cử CB, CC, VC có trình độ, kinh nghiệm
thực tiễn phù hợp thuộc đơn vị tham gia xây dựng, biên soạn, thẩm định, phê duyệt
chương trình, tài liệu bồi dưỡng liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị;
tham gia giảng dạy, thuyết trình, báo cáo các nội dung bồi dưỡng thuộc chức
năng, nhiệm vụ của đơn vị.
b) Thủ trưởng, Phó thủ trưởng các đơn vị
có trách nhiệm chủ động bố trí thời gian, công việc để tham gia công tác giảng
dạy tại NHNN.
c) Phát triển nguồn giảng viên kiêm chức
thông qua việc khuyến khích CB, CC, VC của đơn vị tổ chức, tham gia các hội thảo,
thuyết trình, thảo luận chuyên môn, báo cáo chuyên đề, các hình thức sinh hoạt
chuyên môn khác tại đơn vị.
2. Trường Bồi dưỡng cán bộ ngân hàng
a) Phối hợp với các đơn vị trong việc
phát hiện, lựa chọn và tạo điều kiện thuận lợi để CB, CC, VC tham gia giảng dạy
các khóa bồi dưỡng do NHNN tổ chức.
b) Bảo đảm các CB, CC, VC tham gia giảng
dạy tại Trường Bồi dưỡng cán bộ ngân hàng đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định của
pháp luật.
c) Theo dõi, lưu trữ, cập nhật danh sách
CB, CC, VC tham gia giảng dạy theo từng lĩnh vực, chuyên đề; đánh giá kết quả,
chất lượng giảng dạy của CB, CC, VC.
d) Xây dựng, thực hiện các cơ chế, giải
pháp nhằm khuyến khích CB, CC, VC tham gia giảng dạy theo thẩm quyền; phát triển
đội ngũ giảng viên kiêm chức hướng tới mục tiêu: Mọi lĩnh vực hoạt động chính của
NHNN đều có giảng viên kiêm chức đủ về số lượng, bảo đảm về chất lượng; từ sau
năm 2020, giảng viên kiêm chức, giảng viên thỉnh giảng đảm nhiệm từ 50% trở lên
thời lượng của các chương trình bồi dưỡng CB, CC, VC do Trường Bồi dưỡng cán bộ
ngân hàng thực hiện.
3. Vụ Tổ chức cán bộ
a) Đầu mối hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc
các đơn vị thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và
quy định của NHNN về việc khuyến khích CB, CC, VC tham gia giảng dạy, phát triển
đội ngũ giảng viên kiêm chức.
b) Xây dựng các cơ chế, chính sách nhằm
khuyến khích CB, CC, VC tham gia giảng dạy có hiệu quả.
Chương III
QUẢN
LÝ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
Mục 1. KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO,
BỒI DƯỠNG
Điều 20. Đăng ký nhu cầu,
lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
1. Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm theo
dõi, đánh giá trình độ, năng lực, phẩm chất của CB, CC, VC thuộc đơn vị, xác định
các kiến thức, kỹ năng cần thiết để thực hiện nhiệm vụ của đơn vị (cả trước mắt
và lâu dài); trên cơ sở đó xác định, đăng ký nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng của CB,
CC, VC thuộc đơn vị và gửi Vụ Tổ chức cán bộ trước ngày 30/10 hàng năm để tổng
hợp trong kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CB, CC, VC NHNN.
2. Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm hướng
dẫn các đơn vị xác định, đăng ký nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng; tổng hợp nhu cầu
đào tạo, bồi dưỡng của các đơn vị; xác định các lĩnh vực cần ưu tiên và các nguồn
lực thực hiện; trên cơ sở đó xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của NHNN
trình Thống đốc phê duyệt trước ngày 31/12 hàng năm.
Điều 21. Triển khai kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng
1. Vụ Tổ chức cán bộ căn cứ kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng được phê duyệt, lập kế hoạch tổ chức thực hiện phù hợp với từng
thời gian cụ thể, phân bổ chỉ tiêu, tổng hợp danh sách học viên tham gia các
khóa đào tạo, bồi dưỡng.
2. Trường Bồi dưỡng cán bộ ngân hàng tổ
chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch tổ chức được thông báo.
3. Các đơn vị có trách nhiệm cử CB, CC,
VC đủ điều kiện tham dự các khóa đào tạo, bồi dưỡng, bám sát nhu cầu đào tạo, bồi
dưỡng đã đăng ký của đơn vị; theo dõi chặt chẽ để bảo đảm quá trình đào tạo, bồi
dưỡng của mỗi CB, CC, VC có tính hệ thống, hiệu quả.
Mục 2. PHÂN CẤP QUẢN LÝ
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
Điều 22. Cử CB, CC, VC
đi dự tuyển
Các khóa đào tạo, bồi dưỡng phải qua thi
tuyển, xét tuyển thì việc cử dự tuyển thực hiện theo quy định sau:
1. Thống đốc NHNN phê duyệt việc cử:
a) CB, CC, VC dự tuyển các khóa đào tạo
sau đại học;
b) Vụ trưởng và tương đương trở lên dự
tuyển khóa bồi dưỡng ở trong nước;
c) CB, CC, VC các đơn vị thuộc Trụ sở
NHNN, các đơn vị sự nghiệp dự tuyển Cao cấp lý luận chính trị.
d) CB, CC, VC thuộc diện Ban Cán sự Đảng
quản lý dự tuyển khóa bồi dưỡng ở nước ngoài;
đ) CB, CC, VC dự tuyển các khóa bồi dưỡng
ở nước ngoài mà NHNN chi trả một trong các khoản: học phí, vé máy bay, khách sạn;
2. Căn cứ kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng,
quy hoạch cán bộ, tiêu chuẩn ngạch, chức danh nghề nghiệp, vị trí việc làm; Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ cử:
a) CB, CC, VC dự tuyển các khóa bồi dưỡng
ở nước ngoài (trừ các trường hợp quy định tại Điểm d, Điểm đ Khoản 1 Điều này).
b) CB, CC, VC dự tuyển các khóa bồi dưỡng
ở trong nước (trừ các trường hợp quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 1 Điều này).
3. Căn cứ kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng,
quy hoạch cán bộ, tiêu chuẩn ngạch, chức danh nghề nghiệp, vị trí việc làm;
Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Giám đốc NHNN Chi nhánh tỉnh, thành phố, Thủ
trưởng các đơn vị sự nghiệp cử CB, CC, VC thuộc đơn vị dự tuyển các khóa bồi dưỡng
ở trong nước (trừ các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này).
Điều 23. Cử CB, CC, VC
đi đào tạo, bồi dưỡng
1. Thống đốc NHNN quyết định cử:
a) CB, CC, VC tham gia các khóa đào tạo
sau đại học, các khóa bồi dưỡng ở nước ngoài, các khóa bồi dưỡng theo tiêu chuẩn
ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương.
b) CB, CC, VC các đơn vị thuộc Trụ sở
NHNN, các đơn vị sự nghiệp đi học Cao cấp lý luận chính trị, Bồi dưỡng kiến thức
quốc phòng và an ninh đối tượng 1, 2.
c) CB, CC, VC thuộc diện Ban Cán sự Đảng
quản lý tham gia các khóa bồi dưỡng ở trong nước (trừ trường hợp Phó Giám đốc
NHNN Chi nhánh tỉnh, thành phố, Phó Vụ trưởng và tương đương, Phó thủ trưởng
đơn vị sự nghiệp tham gia khóa bồi dưỡng ở trong nước từ 03 ngày trở xuống);
2. Căn cứ kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng,
quy hoạch cán bộ, tiêu chuẩn ngạch, chức danh nghề nghiệp, vị trí việc làm; Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ cử CB, CC, VC tham gia các khóa bồi dưỡng ở trong nước
(trừ các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này).
3. Căn cứ kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng,
quy hoạch cán bộ, tiêu chuẩn ngạch, chức danh nghề nghiệp, vị trí việc làm;
Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Giám đốc NHNN Chi nhánh tỉnh, thành phố,
Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp cử CB, CC, VC thuộc đơn vị tham gia các khóa bồi
dưỡng ở trong nước (trừ các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này).
Mục 3. TRÁCH NHIỆM QUẢN
LÝ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
Điều 24. Trách nhiệm của
Vụ Tổ chức cán bộ
1. Tổng hợp nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng của
các đơn vị để xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CB, CC, VC NHNN trình Thống
đốc phê duyệt và phối hợp các đơn vị liên quan triển khai thực hiện.
2. Lập dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
từ nguồn Ngân sách Nhà nước gửi Vụ Tài chính - Kế toán; phối hợp với Vụ Tài
chính - Kế toán xác định hạn mức kinh phí hàng năm dành cho công tác đào tạo, bồi
dưỡng từ nguồn kinh phí khoán của NHNN để trình Thống đốc phê duyệt.
3. Phối hợp với Trường Bồi dưỡng cán bộ
ngân hàng và các đơn vị liên quan biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưỡng.
Làm đầu mối triển khai công tác thẩm định, phê duyệt chương trình, tài liệu bồi
dưỡng; trình Thống đốc ban hành, phê duyệt chương trình, tài liệu bồi dưỡng.
4. Quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng của
các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuộc NHNN.
5. Trình Thống đốc tiếp nhận và bố trí
công tác sau khi CB, CC, VC hoàn thành khóa đào tạo ở nước ngoài.
6. Cử hoặc trình Thống đốc quyết định cử
CB, CC, VC dự tuyển, tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng theo quy định về phân
cấp quản lý đào tạo, bồi dưỡng.
7. Định kỳ tháng 6 (đối với báo cáo 6
tháng) và tháng 12 (đối với báo cáo năm) báo cáo Thống đốc kết quả đào tạo, bồi
dưỡng CB, CC, VC.
Điều 25. Trách nhiệm của
Vụ Tài chính - Kế toán
1. Tổng hợp dự toán kinh phí đào tạo, bồi
dưỡng để đưa vào dự toán chi Ngân sách Nhà nước hàng năm.
2. Chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán
bộ xác định hạn mức kinh phí hàng năm dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng từ
nguồn kinh phí khoán của NHNN để trình Thống đốc phê duyệt.
3. Xây dựng, ban hành, hướng dẫn các đơn
vị thực hiện thống nhất các định mức chi phí, chế độ chi tiêu tài chính trong
lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng.
Điều 26. Trách nhiệm của
Trường Bồi dưỡng cán bộ ngân hàng
1. Đề xuất nội dung, chủ đề các khóa đào
tạo, bồi dưỡng; phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng hàng năm.
2. Lập kế hoạch triển khai các khóa đào
tạo, bồi dưỡng được giao theo kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm và dự toán
kinh phí thực hiện kèm theo; triển khai các khóa đào tạo, bồi dưỡng, bảo đảm chất
lượng, hiệu quả, tiết kiệm.
3. Tổ chức biên soạn tài liệu bồi dưỡng
theo tiêu chuẩn ngạch; bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý được
phân cấp cho NHNN. Tổ chức biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng chuyên ngành, tin học, ngoại ngữ, kỹ năng làm việc cho các khóa bồi dưỡng
được NHNN giao triển khai. Theo dõi, cập nhật nội dung chương trình, tài liệu bồi
dưỡng.
4. Xây dựng, phát triển đội ngũ giảng
viên kiêm chức, giảng viên thỉnh giảng theo quy định của pháp luật và Quy chế
này.
5. In, cấp, lập sổ quản lý, theo dõi việc
cấp chứng chỉ, giấy chứng nhận các khóa đào tạo, bồi dưỡng theo quy định của
pháp luật và Quy chế này.
6. Tổ chức đánh giá chất lượng bồi dưỡng
theo quy định của pháp luật và Quy chế này. Báo cáo Thống đốc NHNN (thông qua Vụ
Tổ chức cán bộ) kết quả triển khai các khóa bồi dưỡng trong thời hạn 15 ngày kể
từ khi kết thúc khóa bồi dưỡng.
7. Định kỳ 6 tháng và hàng năm báo cáo
Thống đốc (qua Vụ Tổ chức cán bộ) kết quả triển khai các khóa bồi dưỡng CB, CC,
VC và kinh phí bồi dưỡng sử dụng tại đơn vị (theo các mẫu biểu báo cáo, thống
kê tại Phụ lục). Báo cáo 6 tháng gửi trước trước ngày 08/6, báo cáo năm gửi trước
ngày 15/11.
Điều 27. Trách nhiệm của
các đơn vị
1. Xác định, đăng ký nhu cầu đào tạo, bồi
dưỡng của đơn vị và gửi về Vụ Tổ chức cán bộ để tổng hợp xây dựng kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng CB, CC, VC của NHNN theo yêu cầu, thời hạn tại Quy chế này.
2. Cử CB, CC, VC đủ điều kiện dự tuyển,
tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng theo phân cấp quản lý tại Quy chế này; yêu
cầu CB, CC, VC ký bản cam kết khi tham gia đào tạo, bồi dưỡng và phối hợp với
các đơn vị liên quan bảo đảm thực hiện đúng cam kết.
3. Quản lý, theo dõi CB, CC, VC thuộc
đơn vị trong quá trình được cử đi đào tạo, bồi dưỡng. Trình Thống đốc NHNN (thông
qua Vụ Tổ chức cán bộ) tiếp nhận, bố trí công tác cho CB, CC, VC sau khi hoàn
thành khóa đào tạo ở nước ngoài.
4. Tạo điều kiện để CB, CC, VC áp dụng
và phát huy kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm thu được qua đào tạo, bồi dưỡng vào
thực tiễn công tác. Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ phát hiện, lựa chọn, tổ chức
đào tạo, bồi dưỡng các CB, CC, VC có năng lực, phẩm chất tốt để đạt tới trình độ
chuyên môn sâu trong các lĩnh vực hoạt động của đơn vị và của NHNN.
5. Xây dựng, phát triển đội ngũ giảng
viên kiêm chức; tham gia biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưỡng và giảng dạy
theo quy định tại Quy chế này.
6. Phối hợp thực hiện đánh giá chất lượng
bồi dưỡng theo quy định của pháp luật và Quy chế này.
7. Định kỳ 6 tháng và hàng năm báo cáo
Thống đốc NHNN (thông qua Vụ Tổ chức cán bộ) kết quả đào tạo, bồi dưỡng CB, CC,
VC và kinh phí đào tạo, bồi dưỡng sử dụng tại đơn vị (theo các mẫu biểu báo
cáo, thống kê tại Phụ lục). Báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 08/6; báo cáo năm gửi
trước ngày 15/11.
Mục 4. XỬ LÝ VI PHẠM, ĐỀN
BÙ CHI PHÍ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
Điều 28. Vi phạm Quy chế
Đào tạo, bồi dưỡng
CB, CC, VC không thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ, trách nhiệm theo quy định tại Quy chế này thì tùy theo tính chất, mức
độ vi phạm sẽ bị xử lý bằng hình thức thích hợp như: Phê bình; xếp loại C của
tháng; hạ kết quả đánh giá, xếp loại CB, CC, VC, bình xét thi đua, khen thưởng
của năm; kỷ luật; các hình thức xử lý khác theo quy định của pháp luật và Quy
chế này.
Điều 29. Đền bù chi phí
đào tạo, bồi dưỡng
CB, CC, VC phải đền bù chi phí đào tạo,
bồi dưỡng trong trường hợp sau:
1. CB, CC, VC tự ý không tham gia khóa
đào tạo, bồi dưỡng khi đã làm đầy đủ các thủ tục nhập học và đã được cơ quan cấp
kinh phí đào tạo, bồi dưỡng; hoặc tự ý bỏ học, bỏ việc hoặc thôi việc trong thời
gian được cử đi đào tạo, bồi dưỡng.
2. CB, CC, VC tham gia khóa đào tạo, bồi
dưỡng đầy đủ thời gian theo quy định (có xác nhận của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng)
nhưng không được cấp văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa
đào tạo, bồi dưỡng do nguyên nhân chủ quan.
3. CB, CC, VC đã hoàn thành các khóa bồi
dưỡng quy định tại Khoản 3 Điều 12 Quy chế này, các khóa đào tạo được NHNN cừ
tham gia, thanh toán hoặc hỗ trợ chi phí nhưng bỏ việc hoặc thôi việc khi chưa
phục vụ đủ thời gian quy định.
Điều 30. Chi phí đền
bù, cách tính chi phí đền bù
1. Chi phí của khóa đào tạo, bồi dưỡng
Chi phí của khóa đào tạo, bồi dưỡng làm
cơ sở để tính chi phí đền bù được xác định như sau:
a) Đối với khóa đào tạo, bồi dưỡng do
NHNN, Ngân sách Nhà nước chi trả: Chi phí của khóa đào tạo, bồi dưỡng bao gồm học
phí và các khoản chi khác phục vụ cho khóa đào tạo, bồi dưỡng do NHNN, Ngân
sách Nhà nước đã thanh toán, hỗ trợ; không tính lương và các khoản phụ cấp (nếu
có).
b) Đối với khóa bồi dưỡng do tổ chức nước
ngoài chi trả học phí: Chi phí của khóa bồi dưỡng được tính trên cơ sở tham chiếu
mức học phí của khóa bồi dưỡng do Trung tâm Nghiên cứu và Đào tạo Ngân hàng
Trung ương Đông Nam Á (gọi tắt là SEACEN) tổ chức, áp dụng đối với học viên
không thuộc các thành viên SEACEN (tương đương 150 USD/học viên/ngày học2).
c) Đối với khóa đào tạo do tổ chức nước
ngoài chi trả học phí: Chi phí của khóa đào tạo được tính trên cơ sở tham chiếu
mức trần học phí do Chính phủ quy định đối với các chương trình đào tạo đại trà
cùng trình độ, cùng khối ngành tại các cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm kinh
phí chi thường xuyên và chi đầu tư.
2. Cách tính chi phí đền bù
a) Đối với các trường hợp quy định tại Khoản
1, Khoản 2 Điều 29 Quy chế này, CB, CC, VC phải đền bù 100% chi phí của khóa
đào tạo, bồi dưỡng.
b) Đối với các khóa bồi dưỡng quy định tại
khoản 3 Điều 29 Quy chế này, CB, CC, VC phải đền bù 100% chi phí của các khóa bồi
dưỡng trong thời gian 01 năm tính đến thời điểm bỏ việc, thôi việc; phải đền bù
50% chi phí của các khóa bồi dưỡng trong thời gian từ trên 01 năm đến 02 năm
tính đến thời điểm bỏ việc, thôi việc.
c) Đối với các khóa đào tạo quy định tại
khoản 3 Điều 29 Quy chế này, chi phí đền bù được tính theo công chức sau:
Trong đó:
- S là chi phí đền bù mà CB, CC, VC phải trả;
- F là chi phí của khóa đào tạo (hoặc
các khóa đào tạo) được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều này;
- T1 là thời gian yêu cầu phải phục vụ
sau khi đã hoàn thành khóa đào tạo (hoặc các khóa đào tạo) được tính bằng số
tháng làm tròn;
- T2 là thời gian đã phục vụ sau đào tạo
được tính bằng số tháng làm tròn.
3. Trường hợp CB, CC, VC tham gia nhiều
khóa đào tạo, bồi dưỡng thuộc diện phải đền bù thì chi phí đền bù phải trả là tổng
các chi phí đền bù thành phần tính theo quy định tại các Điểm a, b, c Khoản 2 Điều
này.
4. Hội đồng xét đền bù
a) Trường hợp CB, CC, VC thuộc Trụ sở
NHNN (trừ Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Cục Công nghệ thông tin, Cục
Quản trị, Cục Phát hành và kho quỹ) tham gia các khóa đào tạo sau đại học ở nước
ngoài thuộc diện phải đền bù, Hội đồng xét đền bù do Thống đốc quyết định thành
lập, bao gồm các thành phần sau:
- Đại diện lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ là
Chủ tịch Hội đồng;
- Đại diện lãnh đạo đơn vị sử dụng lao động;
- Đại diện tổ chức công đoàn của đơn vị
sử dụng lao động;
- Đại diện Phòng Tài Vụ - Cục Quản trị;
- Công chức Phòng Đào tạo Vụ Tổ chức cán
bộ là Thư ký Hội đồng.
b) Trường hợp CB, CC, VC thuộc Trụ sở
NHNN (trừ Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Cục Công nghệ thông tin, Cục
Quản trị, Cục Phát hành và kho quỹ) tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng thuộc
diện phải đền bù ngoài các khóa đào tạo quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều này, Hội
đồng xét đền bù do Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ thừa ủy quyền Thống đốc ký quyết
định thành lập, bao gồm các thành phần sau:
- Đại diện lãnh đạo đơn vị sử dụng lao động
là Chủ tịch Hội đồng;
- Đại diện tổ chức công đoàn của đơn vị
sử dụng lao động;
- Đại diện Trường Bồi dưỡng cán bộ ngân
hàng;
- Đại diện Phòng Tài Vụ - Cục Quản trị;
- Công chức, viên chức phụ trách công,
tác đào tạo, bồi dưỡng của đơn vị sử dụng lao động là Thư ký Hội đồng.
c) Trường hợp CB, CC, VC thuộc Cơ quan
Thanh tra, giám sát ngân hàng, Cục Công nghệ thông tin, Cục Quản trị, Cục Phát
hành và kho quỹ, các đơn vị sự nghiệp, tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng thuộc
diện phải đền bù, Hội đồng xét đền bù do Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ thừa ủy
quyền Thống đốc ký quyết định thành lập, bao gồm các thành phần sau:
- Đại diện lãnh đạo đơn vị sử dụng lao động
là Chủ tịch Hội đồng;
- Đại diện tổ chức công đoàn của đơn vị
sử dụng lao động;
- Đại diện Trường Bồi dưỡng cán bộ ngân
hàng;
- Đại diện bộ phận tài chính - kế toán của
đơn vị sử dụng lao động hoặc Phòng Tài Vụ - Cục Quản trị;
- Công chức, viên chức phụ trách công
tác đào tạo, bồi dưỡng của đơn vị sử dụng lao động là Thư ký Hội đồng.
d) Trường hợp CB, CC, VC thuộc NHNN Chi
nhánh tỉnh, thành phố tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng thuộc diện phải đền
bù, Hội đồng xét đền bù do Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ thừa ủy quyền Thống đốc
ký quyết định thành lập, bao gồm các thành phần sau:
- Đại diện lãnh đạo đơn vị sử dụng lao động
là Chủ tịch Hội đồng;
- Đại diện tổ chức công đoàn của đơn vị
sử dụng lao động;
- Đại diện bộ phận tài chính - kế toán của
đơn vị sử dụng lao động;
- Đại diện lãnh đạo bộ phận nhân sự của
đơn vị sử dụng lao động;
- Công chức, viên chức phụ trách công
tác đào tạo, bồi dưỡng của đơn vị sử dụng lao động là Thư ký Hội đồng.
5. Nguyên tắc làm việc và hoạt động của
Hội đồng đền bù thực hiện theo quy định của pháp luật. Mức đền bù do Thống đốc
quyết định trên cơ sở kiến nghị của Hội đồng xét đền bù.
Điều 31. Mức tính giảm
chi phí đền bù
Mỗi năm công tác tại NHNN của CB, CC, VC
(không tính thời gian tập sự và thời gian công tác sau khi được đào tạo, bồi dưỡng
theo quy định) được giảm 1% chi phí đền bù. Trường hợp CB, CC, VC là nữ hoặc là
người dân tộc thiểu số thì mỗi năm công tác được tính giảm tối đa 1,5% chi phí
đền bù.
Điều 32. Trả và thu hồi
chi phí đền bù
1. Chậm nhất trong thời hạn 120 ngày kể
từ ngày NHNN gửi quyết định đền bù, CB, CC, VC phải bồi thường chi phí đào tạo,
bồi dưỡng có trách nhiệm nộp trả đầy đủ chi phí đền bù.
2. Chi phí đền bù được nộp tại bộ phận
tài chính - kế toán có trách nhiệm thực hiện chi trả lương cho CB, CC, VC.
3. Đơn vị sử dụng lao động làm đầu mối
theo dõi, đôn đốc việc thực hiện đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng.
4. Trường hợp CB, CC, VC phải đền bù chi
phí đào tạo, bồi dưỡng nhưng không thực hiện nghĩa vụ đền bù theo thời hạn quy
định trên thì NHNN có quyền thực hiện các biện pháp sau:
a) Xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật;
b) Thông báo trên trang thông tin điện tử
của NHNN;
c) Thông báo đến cơ quan mới, cơ sở đào
tạo nơi CB, CC, VC làm việc, học tập, chính quyền địa phương nơi cư trú/tạm
trú, bộ, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan để phối hợp thực hiện trách nhiệm đền
bù;
d) Không giải quyết các chế độ, chính
sách, không xác nhận các giấy tờ, thông tin liên quan;
đ) Khởi kiện, thực hiện các biện pháp
khác theo quy định của pháp luật.
Chương IV
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 33. Trách nhiệm
thi hành của CB, CC, VC
1. Mọi CB, CC, VC có trách nhiệm đọc
toàn bộ, hiểu rõ và ký cam kết tự nguyện thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các quy định
tại Quy chế này (theo mẫu CK-01).
2. Đối với các khóa đào tạo, bồi dưỡng cụ
thể, ngoài cam kết tại Khoản 1 Điều này, CB, CC, VC có nghĩa vụ ký cam kết thực
hiện nghĩa vụ đối với khóa đào tạo, bồi dưỡng đó theo quy định tại Quy chế này.
Điều 34. Trách nhiệm
thi hành của các đơn vị, Thủ trưởng đơn vị
1. Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm phổ
biến, quán triệt Quy chế này đến CB, CC, VC thuộc đơn vị biết, thực hiện.
2. Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm hướng
dẫn, theo dõi, kiểm ha việc thực hiện Quy chế này.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị có ý kiến bằng văn bản gửi Vụ Tổ chức cán bộ
để tổng hợp, báo cáo Thống đốc NHNN xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
DANH
MỤC MẪU BIỂU BÁO CÁO, THỐNG KÊ KẾT QUẢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
(Kèm theo Quyết định số: 2613/QĐ-NHNN ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước)
TT
|
Mã số mẫu biểu
|
Đối tượng áp
dụng
|
Mục đích, ý
nghĩa
|
1
|
Mẫu CK-01
|
Mọi CB, CC, VC Ngân hàng Nhà nước có
trách nhiệm ký, thực hiện cam kết này
|
Cam kết thực hiện nghiêm túc, đầy đủ
các quy định tại Quy chế đào tạo, bồi dưỡng CB, CC, VC NHNN
|
2
|
Mẫu CK-02
|
CB, CC, VC được cử đi đào tạo sau đại
học hoặc được Ngân hàng Nhà nước hỗ trợ chi phí đào tạo
|
Cam kết thực hiện các nghĩa vụ đối với
CB, CC, về được NHNN cử đi đào tạo hoặc hỗ trợ chi phí đào tạo
|
3
|
Mẫu BCHT-01
|
CB, CC, VC được cử đi đào tạo sau đại
học thực hiện sau khi kết thúc mỗi kỳ học, gửi Thủ trưởng đơn vị
|
Đơn vị sử dụng để theo dõi, quản lý tiến
độ, nội dung, kết quả học tập của CB, CC, VC; đảm bảo tuân thủ Quyết định cử
đi học.
|
4
|
Mẫu BCHT-02
|
CB, CC, VC thực hiện sau khi hoàn
thành khóa đào tạo, trở lại công tác tại NHNN
|
Báo cáo kết quả khóa đào tạo đã hoàn
thành; đề xuất ứng dụng kiến thức, kỹ năng thu được vào thực tiễn công tác; đề
xuất phổ biến kiến thức thông qua giảng dạy, nghiên cứu
|
5
|
Mẫu BCHT-03
|
CB, CC, VC thực hiện sau khi hoàn
thành khóa bồi dưỡng ở nước ngoài
|
Báo cáo kết quả khóa bồi dưỡng đã hoàn
thành; đề xuất ứng dụng kiến thức, kỹ năng thu được vào thực tiễn công tác; đề
xuất phổ biến kiến thức thông qua giảng dạy, nghiên cứu
|
6
|
Mẫu BCĐTBD-01
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng;
Cục Quản trị; Cục Công nghệ thông tin; Cục Phát hành và kho quỹ; NHNN Chi
nhánh tỉnh, thành phố; các đơn vị sự nghiệp (gồm cả Học viên Ngân hàng và Trường
Đại học Ngân hàng TP HCM)
|
Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng CB,
CC, về và kinh phí đào tạo, bồi dưỡng sử dụng tại đơn vị định kỳ 6 tháng (trước
08/6) và 01 năm (trước 15/11).
|
7
|
Mẫu TK-01
|
Thống kê trình độ, kết quả đào tạo, bồi
dưỡng CB, CC, về và kinh phí đào tạo, bồi dưỡng sử dụng tại đơn vị định kỳ 6
tháng (trước 08/6) và 01 năm (trước 15/11).
|
8
|
Mẫu TK-02
|
9
|
Mẫu TK-03
|
10
|
Mẫu TK-04
|
11
|
Mẫu TK-05
|
Đơn vị thuộc NHNN nằm trong phạm vi điều
chỉnh của Quy chế có tổ chức các hoạt động sinh hoạt chuyên môn tại đơn vị
|
Báo cáo định kỳ 6 tháng và hàng năm kết
quả các hoạt động sinh hoạt chuyên môn tổ chức tại đơn vị (nếu có).
|
12
|
Mẫu DSGVKC-TG
|
Trường Bồi dưỡng cán bộ ngân hàng
|
Báo cáo định kỳ 6 tháng và hàng năm
danh sách giảng viên kiêm chức, giảng viên thỉnh giảng đã tham gia giảng dạy
trong kỳ báo cáo.
|
Mẫu
CK-01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
……., ngày....
tháng.... năm …….
CAM KẾT1
Thực hiện Quy chế Đào tạo, bồi dưỡng CB, CC, VC
Ngân hàng Nhà nước
Tôi là: …………………………………………………… Sinh ngày:
……………………………
Đơn vị công tác:
…………………………………………………………………………………..
Sau khi đã đọc và hiểu rõ toàn bộ các
quy định tại Quy chế Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng
Nhà nước ban hành theo Quyết định số 2613/QĐ-NHNN ngày 28 tháng 12 năm 2018 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (Quy chế); tôi cam kết thực hiện nghiêm túc, đầy
đủ các quy định tại Quy chế này.
Cam kết này được lập thành 03 bản: 01 bản
lưu tại đơn vị công tác, 01 bản lưu tại Vụ Tổ chức cán bộ và 01 bản do người
cam kết giữ./.
XÁC NHẬN CỦA
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu nếu có)
|
NGƯỜI CAM KẾT
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
1 Mọi cán bộ,
công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm ký, thực hiện cam kết
này.
Mẫu
CK-02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
….., ngày....
tháng.... năm....
CAM KẾT
Thực hiện nghĩa vụ của cán bộ, công chức, viên
chức được Ngân hàng Nhà nước cử đi đào tạo / hỗ trợ chi phí đào tạo
Tôi là: ………………………………………………………. Sinh
ngày: ………………………….
Đơn vị công tác: …………………………………… Phòng
(Ban) ………………………………
Số giấy Chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn
cước công dân: …………………………………
Ngày cấp: ………………….. Nơi cấp:
…………………………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………………………….
Nơi ở hiện nay:
………………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ1:
………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………….. Thư điện tử
(email): ………………………………….
Họ tên của người liên lạc trong trường hợp
cần thiết: …………………………………………..
Quan hệ với người được cử đi đào tạo:
……………. Điện thoại: ………………………………
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………………..
Được Ngân hàng Nhà nước cử tham dự khóa
đào tạo: ………………………………………..
Ngành học: ………………………………. Chuyên ngành:
………………………………………
Thời gian từ:..../..../……. Đến
…../..../………. Tại trường: ………………………………………
- Nước được cử đến đào tạo (nếu học ở nước
ngoài): …………………………………………
- Nguồn tài trợ cho khóa học:
………………………………………………………………………
- Chi phí cho toàn bộ khóa học:
……………………………………………………………………
Trong đó: Học phí:
…………………………………………………………………………………..
Học bổng (sinh hoạt phí) hàng tháng:
…………………………………………………………….
Vé máy bay:
………………………………………………………………………………………….
Các khoản khác: ……………………………………………………………………………………..
Sau khi nghiên cứu đầy đủ, hiểu rõ các
quy định tại Quy chế Đào tạo, bồi dưỡng CB, CC, VC Ngân hàng Nhà nước ban hành
kèm theo Quyết định số 2613/QĐ-NHNN ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc
NHNN (Quy chế) và các quy định khác của pháp luật, tôi cam kết thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ của CB, CC, VC NHNN được NHNN cử tham gia, thanh toán hoặc hỗ trợ chi
phí đào tạo; cụ thể như sau:
1. Chấp hành đầy đủ quy định của cơ sở
đào tạo, các quy định của pháp luật có liên quan và quy định của Ngân hàng Nhà
nước; hoàn thành khóa học và trở lại công tác tại Ngân hàng Nhà nước đúng thời
hạn quy định; nghiêm túc tuân thủ sự phân công, bố trí công tác của Ngân hàng
Nhà nước.
2. Cam kết tiếp tục làm việc tại Ngân
hàng Nhà nước sau khi hoàn thành khóa học với thời gian tối thiểu là: ………………..
năm ……………. tháng (Bằng chữ: ………………………………………….).
3. Cam kết đền bù chi phí khóa đào tạo đầy
đủ, đúng thời hạn theo quy định tại Quy chế trong trường hợp bỏ việc, thôi việc
hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc tại NHNN khi chưa đủ thời gian cam kết
nêu trên.
4. Nếu tôi không thực hiện hoặc thực hiện
không đầy đủ các nội dung đã cam kết nêu trên, Ngân hàng Nhà nước có quyền thực
hiện các biện pháp sau:
a) Xử lý kỷ luật theo quy định của pháp
luật;
b) Thông báo trên trang thông tin điện tử
của Ngân hàng Nhà nước;
c) Thông báo đến cơ quan mới, cơ sở đào
tạo nơi tôi làm việc, học tập, chính quyền địa phương nơi tôi cư trú/tạm trú; bộ,
ngành, cơ quan, đơn vị liên quan để phối hợp thực hiện trách nhiệm đền bù chi
phí đào tạo;
d) Không giải quyết các chế độ, chính
sách, không xác nhận các giấy tờ, thông tin liên quan đến tôi;
đ) Khởi kiện, thực hiện các biện pháp
khác theo quy định của pháp luật.
Tôi cam đoan đã đọc toàn bộ, hiểu rõ
ràng, đầy đủ nội dung của Bản cam kết và tự nguyện ký vào Bản cam kết. Nếu thực
hiện sai, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Ngân hàng Nhà nước và pháp
luật.
Cam kết này được lập thành 04 bản: 01 bản
lưu tại đơn vị công tác; 01 bản lưu tại Vụ Tổ chức cán bộ; 01 lưu giữ trong hồ
sơ CB, CC, VC và 01 bản do người cam kết giữ./.
CHỨNG NHẬN
CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ, PHÒNG BAN CÔNG TÁC
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ)2
|
NGƯỜI CAM KẾT
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
CHỨNG NHẬN CỦA
CƠ QUAN
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu cơ quan)3
1 CB, CC, VC chịu
trách nhiệm cung cấp, cập nhật đầy đủ, chính xác địa chỉ liên hệ, số điện thoại,
email và thông báo cho đơn vị, Vụ Tổ chức cán bộ.
2 Đối với Vụ, Cục,
đơn vị thuộc Trụ sở NHNN là Thủ trưởng đơn vị; đối với Chi nhánh, đơn vị sự
nghiệp là Trưởng phòng Nhân sự và Trưởng phòng nơi CB, CC, VC đang làm việc trước
khi được cử đi đào tạo.
3 Đối với Vụ, Cục,
đơn vị thuộc Trụ sở NHNN là Vụ trưởng Vụ TCCB; đối với Chi nhánh, đơn vị sự
nghiệp là Thủ trưởng đơn vị.
Mẫu
BCHT-01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
……., ngày ……
tháng ……. năm ....
BÁO CÁO KẾT QUẢ HỌC TẬP1
Họ và tên người báo cáo: ….. Chức vụ: ……
Đơn vị: ……
Được cử đi đào tạo thạc sĩ/tiến sĩ
chuyên ngành (tên chuyên ngành ghi trong Quyết định cử) theo Quyết định số: ……
ngày …… tháng …… năm …… của ....
1. Thông tin về khóa đào tạo
- Tên khóa đào tạo: …….
- Chuyên ngành đào tạo: ……..
- Cấu trúc khóa đào tạo (gồm mấy kỳ học,
danh mục các môn học/nhiệm vụ học tập dự kiến)
- Bằng cấp: …… Cơ sở đào tạo: ….
- Thời gian học dự kiến: Từ ngày ... đến
ngày …… Địa điểm: ……
2. Kết quả học tập trong kỳ
- Thời gian kỳ học: Từ ngày ... đến ngày
……
- Các môn học đã hoàn thành trong kỳ:
+ Môn 1 ....: Tóm lược nội dung; Kết quả
(nếu có).
+ Môn 2 ....: Tóm lược nội dung; Kết quả
(nếu có).
+ ...
3. Dự kiến kế hoạch học tập của kỳ học
tiếp theo
- Thời gian kỳ học tiếp theo: Từ ngày
... đến ngày …….
- Các môn học dự kiến sẽ thực hiện trong
kỳ:
+ Môn 1 ....: Tóm lược nội dung;
+ Môn 2 ....: Tóm lược nội dung;
+ ….
4. Đánh giá chung về kết quả, tiến độ học
tập (so với Quyết định cử đi học)
Nơi nhận:
-
Đơn vị; -
……
|
NGƯỜI BÁO CÁO
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
1 Báo cáo này do
CB, CC, VC thực hiện sau mỗi kỳ học, gửi Thủ trưởng đơn vị để theo dõi tiến độ,
nội dung học tập.
Mẫu
BCHT-02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
……………, ngày ….
tháng ……. năm ……
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHÓA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC1
Họ và tên người báo cáo: …… Chức vụ: ….
Đơn vị: ….
Được cử đi đào tạo thạc sĩ/tiến sĩ
chuyên ngành (tên chuyên ngành ghi trong Quyết định cử) theo Quyết định số: ……
ngày ….. tháng …. năm ….. của ....
1. Thông tin về khóa đào tạo sau đại học
- Tên khóa đào tạo: …….
- Chuyên ngành đào tạo: ……..
- Cấu trúc khóa đào tạo (gồm mấy kỳ học,
danh mục các môn học, luận văn, luận án đã hoàn thành)
- Bằng cấp: …. Cơ sở đào tạo: ……
- Thời gian học: Từ ngày ... đến ngày
….. Địa điểm: …….
2. Kết cấu, nội dung khóa đào tạo
- Tóm tắt nội dung từng môn học, chuyên
đề học, nội dung thực tập;
- Tên luận án tốt nghiệp hoặc nghiên cứu
chuyên đề (nếu có), tóm tắt về sự cần thiết, phương pháp tiếp cận, nội dung, những
kết luận chính của luận án, bài nghiên cứu.
3. Đánh giá khóa đào tạo
- Đánh giá mức độ tuân thủ của khóa đào
tạo thực tế so với khóa đào tạo ghi trong Quyết định cử đi học (chuyên ngành,
thời gian học, bằng cấp, cơ sở đào tạo,...).
- Đánh giá mức độ chuyên sâu, chất lượng
chuyên môn của khóa đào tạo;
- Đánh giá mức độ phù hợp của từng môn học
của khóa đào tạo với công tác quản lý, chuyên môn tại NHNN;
- Đánh giá mức độ tiếp thu của người đi
học, trong đó nêu rõ những nội dung học tập nào bổ ích, tiếp thu được kiến thức,
kinh nghiệm hữu ích cho công việc;
- Đánh giá về giảng viên (trình độ
chuyên môn, hiểu biết thực tiễn; phương pháp giảng dạy);
- Đánh giá về điều kiện học tập (nguồn học
liệu, thư viện, phòng thí nghiệm, trang thiết bị học tập - nghiên cứu, công tác
quản lý đào tạo);
- Đánh giá chung về khóa đào tạo:
4. Kiến nghị, đề xuất
- Nêu rõ khả năng áp dụng của những nội
dung, kinh nghiệm rút ra từ khóa đào tạo trong công việc tại NHNN (nêu những đầu
công việc, nhiệm vụ cụ thể để áp dụng; mô tả rõ cách thức áp dụng, dự kiến
những kết quả, hiệu quả đem lại, điều kiện bảo đảm thực hiện);
- Đề xuất các chuyên đề mà cá nhân mong
muốn báo cáo, thuyết trình, giảng dạy tại các khóa bồi dưỡng, hội thảo cho CB,
CC, VC NHNN (nêu chi tiết tên chuyên đề, đối tượng học viên/thính giả); các đề
tài nghiên cứu mà cá nhân mong muốn được tham gia./.
XÁC NHẬN CỦA
ĐƠN VỊ
(Đơn vị) xác
nhận ông/bà.... đã làm báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng nêu trên
(Thủ trưởng
đơn vị ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
-
Đơn vị;
- Vụ Tổ chức cán bộ;
- Viện CLNH;
- ……….
Kèm
theo:
-
Tài liệu học tập;
- Luận án tốt nghiệp và bản tóm tắt (nếu có);
- Nghiên cứu chuyên đề và bản tóm tắt (nếu có).
|
|
1 Báo cáo này do
CB, CC, VC thực hiện sau khi hoàn thành khóa đào tạo, trở lại công tác tại
NHNN; gửi cho Thủ trưởng đơn vị, Vụ Tổ chức cán bộ và Viện Chiến lược ngân
hàng.
Mẫu
BCHT-03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
……………, ngày ….
tháng ……. năm ……
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHÓA BỒI DƯỠNG Ở NƯỚC NGOÀI1
Họ và tên người báo cáo: …… Chức vụ: ….
Đơn vị: ….
Được cử đi đào tạo thạc sĩ/tiến sĩ
chuyên ngành (tên chuyên ngành ghi trong Quyết định cử) theo Quyết định số: ……
ngày ….. tháng …. năm ….. của ....
1. Thông tin về khóa bồi dưỡng
- Tên khóa bồi dưỡng: …..
- Chương trình của khóa bồi dưỡng: …..
- Cơ sở bồi dưỡng: ….
- Thời gian học: Từ ngày ... đến ngày
……. Địa điểm: …….
2. Kết cấu, nội dung khóa bồi dưỡng:
Tóm tắt nội dung từng chuyên đề học tập,
hình thức thực hiện (bài giảng, thảo luận, khảo sát, Q&A,,...). Các giảng
viên theo từng chuyên đề (nêu rõ tên giảng viên, đơn vị công tác,...).
3. Đánh giá khóa bồi dưỡng
- Đánh giá mức độ chuyên sâu, chất lượng
chuyên môn của khóa bồi dưỡng;
- Đánh giá mức độ phù hợp của từng
chuyên đề, chủ đề của khóa bồi dưỡng với công tác quản lý, chuyên môn tại NHNN;
- Đánh giá mức độ tiếp thu của người đi
học, trong đó nêu rõ những nội dung học tập nào bổ ích, tiếp thu được kiến thức,
kinh nghiệm hữu ích cho công việc;
- Đánh giá về giảng viên (trình độ
chuyên môn, hiểu biết thực tiễn; phương pháp giảng dạy);
- Đánh giá về điều kiện học tập (nguồn học
liệu, thư viện, phòng thí nghiệm, trang thiết bị học tập - nghiên cứu, công tác
quản lý khóa bồi dưỡng);
- Đánh giá chung về khóa bồi dưỡng.
4. Kiến nghị, đề xuất
- Nêu rõ khả năng áp dụng của những nội
dung, kinh nghiệm rút ra từ khóa bồi dưỡng trong công việc tại NHNN (nêu những
đầu công việc, nhiệm vụ cụ thể để áp dụng; mô tả rõ cách thức áp dụng, dự
kiến những kết quả, hiệu quả đem lại, điều kiện bảo đảm thực hiện);
- Đề xuất các chuyên đề mà cá nhân mong
muốn báo cáo, thuyết trình, giảng dạy tại các khóa bồi dưỡng, hội thảo cho CB,
CC, VC NHNN (nêu chi tiết tên chuyên đề, đối tượng học viên/thính giả); các đề
tài nghiên cứu (nếu có) mà cá nhân mong muốn được tham gia./.
XÁC NHẬN CỦA
ĐƠN VỊ
(Đơn vị) xác nhận ông/bà.... đã làm báo cáo kết quả bồi dưỡng, bồi dưỡng
nêu trên
(Thủ trưởng
đơn vị ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
-
Đơn vị;
- Vụ Tổ chức cán bộ;
- ………
Kèm
theo:
-
Tài liệu học tập;
- …
|
|
1 Báo cáo này dọ
CB, CC, VC thực hiện sau khi hoàn thành khóa bồi dưỡng ở nước ngoài; gửi Thủ
trưởng đơn vị và Vụ Tổ chức cán bộ (kèm tài liệu học tập).
Mẫu
BCĐTBD-01
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT
NAM
ĐƠN VỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: /BC-……….
|
……., ngày ….. tháng ….. năm ….
|
BÁO CÁO
Công tác đào tạo, bồi dưỡng ... (kỳ báo cáo 6
tháng, 01 năm)...
I- KẾT QUẢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Kết quả bồi dưỡng
Số lượt CB, CC, VC đơn vị được cử tham
gia các khóa bồi dưỡng trong kỳ báo cáo, trong đó ghi rõ số lượt bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn ngạch, chức danh; theo tiêu chuẩn chức vụ, các khóa bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ, tin học, ngoại ngữ và kỹ năng làm việc hiệu quả (kỹ năng mềm).
2. Kết quả đào tạo
Số lượng CB, CC, VC đơn vị được cử tham
gia các khóa đào tạo trong kỳ báo cáo theo từng chuyên ngành đào tạo.
3. Chi phí đào tạo, bồi dưỡng
Đơn vị chỉ báo cáo số chi phí đào tạo, bồi
dưỡng được sử dụng và hạch toán tại đơn vị (bao gồm toàn bộ chi phí liên quan đến
khóa đào tạo, bồi dưỡng như học phí, tiền tài liệu, đi lại, ăn ở, các chi phí
khác theo quy định).
II- ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
a) Đánh giá chất lượng các khóa đào tạo,
bồi dưỡng mà CB, CC, VC đơn vị đã tham gia trong kỳ (nội dung chương trình, tài
liệu, giảng viên, phương pháp giảng dạy,...).
b) Đánh giá công tác tổ chức đào tạo, bồi
dưỡng của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, các đơn vị liên quan khác (việc cung cấp kịp
thời các thông tin khóa học đến học viên, đơn vị; trang thiết bị giảng dạy, học
tập; công tác quản lý lớp học; điều kiện học tập, trao đổi trong quá trình học;...)
c) Đánh giá hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng
(mức độ nâng cao năng lực thực hiện nhiệm vụ, công vụ của CB, CC, VC sau khi được
bồi dưỡng; thể hiện qua việc áp dụng kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm thu được
qua học tập trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ của CB, CC, VC; cải tiến phương
pháp làm việc, nâng cao số lượng, chất lượng và hiệu quả công việc).
III- KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Các kiến nghị, đề xuất của đơn vị về
công tác đào tạo, bồi dưỡng tới các cấp, đơn vị có thẩm quyền./.
Nơi nhận:
-
NHNN (Vụ TCCB);
- Lưu....
Kèm theo:
- Các mẫu thống kê TK-02, TK-03.
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|