Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 258/2000/QĐ-NHNN7 Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Người ký: Dương Thu Hương
Ngày ban hành: 14/08/2000 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 258/2000/QĐ-NHNN7

Hà Nội, ngày 14 tháng 8 năm 2000

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 258/2000/QĐ-NHNN7 NGÀY 14 THÁNG 8 NĂM 2000 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BÀN ĐỔI NGOẠI TỆ

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 ;
Căn cứ Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17/8/1998 của Chính phủ về quản lý ngoại hối;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế hoạt động của bàn đổi ngoại tệ".

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 103/QĐ-NH7 ngày 03/4/1995 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành “Quy chế hoạt động của bàn thu đổi ngoại tệ”, Chỉ thị số 01/1998/CT-NHNN7 ngày 09/01/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc chấn chỉnh hoạt động của bàn đổi ngoại tệ và các quy định về bàn đổi ngoại tệ tại Thông tư 01/1999/TT-NHNN7 ngày 16/4/1999 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành Nghị định 63/1998/NĐ-CP ngày 17/8/1998 của Chính phủ về quản lý ngoại hối.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng được phép chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Dương Thu Hương

(Đã ký)

 

QUY CHẾ

HOẠT ĐỘNG CỦA BÀN ĐỔI NGOẠI TỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 258/2000/QĐ-NHNN7 ngày 14 tháng 8 năm 2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

Chương 1

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này điều chỉnh hoạt động của các bàn đổi ngoại tệ trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Hoạt động đổi đồng tiền của các nước có chung biên giới tại khu vực biên giới thực hiện theo quy định riêng về quản lý ngoại hối ở khu vực biên giới.

Điều 2. Giải thích từ ngữ : Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Ngoại tệ tiền mặt là đồng tiền của một quốc gia khác hoặc đồng tiền chung của nhiều quốc gia dưới dạng tiền giấy, tiền kim loại, séc du lịch và các công cụ thanh toán tương tự khác bằng ngoại tệ theo pháp luật quy định đang được lưu hành hợp pháp mà Ngân hàng Nhà nước không cấm sử dụng trong giao dịch và được tổ chức tín dụng chấp nhận trong hoạt động đổi ngoại tệ.

2. Đổi ngoại tệ là nghiệp vụ dùng đồng Việt Nam mua ngoại tệ tiền mặt và bán ngoại tệ tiền mặt lấy đồng Việt Nam với khách hàng là cá nhân.

3. Bàn đổi ngoại tệ là nơi được Ngân hàng Nhà nước cho phép làm dịch vụ đổi ngoại tệ, bao gồm:

a. Bàn đổi ngoại tệ của các Tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối trực tiếp làm dịch vụ đổi ngoại tệ (sau đây gọi là Bàn trực tiếp);

b. Bàn đổi ngoại tệ của các tổ chức khác làm đại lý đổi ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối và được Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trên địa bàn cho phép làm đại lý đổi ngoại tệ (sau đây gọi là Bàn đại lý).

Điều 3. Phạm vi hoạt động của bàn đổi ngoại tệ

1. Các bàn đổi ngoại tệ chỉ được mua ngoại tệ tiền mặt của khách hàng, không được bán ngoại tệ tiền mặt cho khách hàng (trừ các Bàn trực tiếp được quy định tại khoản 2 điều 3 của Quy chế này). Các bàn đại lý phải bán toàn bộ số ngoại tệ tiền mặt đổi được cho tổ chức tín dụng uỷ nhiệm.

2. Các Bàn trực tiếp đặt tại hội sở chính hoặc tại trụ sở chi nhánh của tổ chức tín dụng được phép hoặc đặt tại các khu cách ly ở các cửa khẩu quốc tế (đường bộ, đường biển, đường không) được bán lại ngoại tệ tiền mặt cho khách hàng là cá nhân mang hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp (dưới đây gọi chung là cá nhân mang hộ chiếu nước ngoài) theo quy định tại Điều 7 Quy chế này.

Chương 2

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Đăng ký bàn đổi ngoại tệ của tổ chức tín dụng

1. Các tổ chức tín dụng đặt Bàn đổi ngoại tệ ngoài nơi giao dịch tại Hội sở chính hoặc trụ sở chi nhánh phải đăng ký với Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trên địa bàn nơi đặt Bàn đổi ngoại tệ. Tổ chức tín dụng chỉ được phép khai trương hoạt động của các Bàn đổi ngoại tệ nêu trên sau khi có văn bản xác nhận việc đăng ký Bàn đổi ngoại tệ của Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố. Hồ sơ đăng ký gồm:

Đơn xin đăng ký đặt bàn đổi ngoại tệ ( Phụ lục 1);

b. Bản sao Quyết định của Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng hoặc người được uỷ quyền về việc thành lập bàn đổi ngoại tệ;

2. Trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố phải xác nhận bằng văn bản việc đăng ký Bàn đổi ngoại tệ của tổ chức tín dụng ( Phụ lục 2). Trường hợp từ chối xác nhận, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố phải có văn bản giải thích rõ lý do.

Điều 5. Uỷ nhiệm làm đại lý đổi ngoại tệ:

1. Đối tượng được tổ chức tín dụng uỷ nhiệm làm đại lý đổi ngoại tệ:

a. Các tổ chức là doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực du lịch, dịch vụ vui chơi giải trí, khách sạn, nhà hàng, siêu thị, giao thông vận tải, vàng bạc, đá quý;

b. Văn phòng bán vé của các hãng hàng không, hàng hải, du lịch của nước ngoài;

c. Các tổ chức tín dụng chưa được phép hoạt động ngoại hối.

2. Các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối căn cứ vào nhu cầu mở rộng mang lưới đổi ngoại tệ, uy tín và khả năng đổi ngoại tệ tiền mặt của các tổ chức thuộc đối tượng nêu trên để ký hợp đồng đại lý đổi ngoại tệ.

Các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối khi ký kết các hợp đồng đại lý đổi ngoại tệ phải kiểm tra cơ sở vật chất và hướng dẫn nghiệp vụ cho nhân viên của Bàn đại lý. Hợp đồng phải có những nội dung chính sau:

Địa điểm đặt Bàn đại lý;

b. Phạm vi hoạt động: Bàn đại lý chỉ thực hiện mua ngoại tệ tiền mặt của khách hàng và phải bán toàn bộ số ngoại tệ tiền mặt đổi được cho tổ chức tín dụng;

c.Tỷ giá: tỷ giá mua ngoại tệ tiền mặt của khách hàng và tỷ giá bán lại ngoại tệ tiền mặt cho tổ chức tín dụng;

d. Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;

đ. Mức tồn quỹ;

e. Thời hạn Bàn đại lý phải bán số ngoại tệ tiền mặt đổi được cho tổ chức tín dụng uỷ nhiệm theo quy định tại Điều 11 Quy chế này.

Điều 6. Điều kiện, thủ tục cấp giấy phép làm đại lý đổi ngoại tệ

1. Điều kiện cấp giấy phép làm đại lý đổi ngoại tệ

Các đối tượng nêu tại khoản 1, Điều 5 của Quy chế này có đủ các điều kiện sau đây thì được Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trên địa bàn cấp giấy phép làm đại lý đổi ngoại tệ:

a. Có địa điểm để đặt bàn đại lý ở nơi trung tâm kinh tế, văn hoá, giao thông hoặc ở nơi có nhu cầu đổi ngoại tệ tiền mặt;

b. Có đủ trang thiết bị và điều kiện vật chất để đáp ứng được các hoạt động đổi ngoại tệ tiền mặt;

c. Có nhân viên am hiểu nghiệp vụ để làm dịch vụ đổi ngoại tệ như : nghiệp vụ kế toán, ngân quỹ, phân biệt tiền thật, giả;

d. Có hợp đồng đại lý đổi ngoại tệ ký với tổ chức tín dụng.

2. Thủ tục cấp giấy phép làm đại lý đổi ngoại tệ

Các tổ chức có đủ các điều kiện nêu tại khoản 1 Điều này có nhu cầu làm đại lý đổi ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối phải gửi hồ sơ xin cấp giấy phép làm đại lý đổi ngoại tệ cho Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trên cùng địa bàn. Hồ sơ gồm:

a. Đơn xin phép làm đại lý đổi ngoại tệ (Phụ lục 3);

b. Bản sao có công chứng Quyết định thành lập (hoặc văn bản, giấy tờ xác nhận việc mở, đặt, thành lập các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy chế này) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

c. Hợp đồng đại lý đổi ngoại tệ ký với tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối.

Trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố xem xét và duyệt cấp giấy phép làm đại lý đổi ngoại tệ (Phụ lục 4). Trường hợp từ chối cấp giấy phép cho tổ chức, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố phải có văn bản giải thích lý do.

Điều 7. Mua lại ngoại tệ khi xuất cảnh về nước

Khách hàng là cá nhân mang hộ chiếu nước ngoài trong thời gian ở Việt Nam có đổi ngoại tệ tại các Bàn đổi ngoại tệ lấy đồng Việt Nam nhưng chi tiêu không hết, khi xuất cảnh ra khỏi Việt Nam thì được mua lại ngoại tệ ở bàn đổi ngoại tệ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy chế này. Các Bàn đổi ngoại tệ được bán ngoại tệ tiền mặt cho khách hàng theo các quy định sau đây:

1. Khách hàng có nhu cầu mua dưới 500 USD (năm trăm Đôla Mỹ) hoặc các ngoại tệ khác có giá trị tương đương phải xuất trình: hộ chiếu; vé máy bay (hoặc vé tàu).

2. Khách hàng có nhu cầu mua từ 500 USD (năm trăm Đôla Mỹ) trở lên hoặc các ngoại tệ khác có giá trị tương đương phải xuất trình hộ chiếu, vé máy bay (hoặc vé tàu) và hoá đơn đã đổi ngoại tệ lấy đồng Việt Nam.

Các bàn đổi ngoại tệ chỉ bán lại ngoại tệ cho khách hàng có tên ghi trên hoá đơn đổi ngoại tệ. Mức ngoại tệ khách hàng được mua lại tối đa không quá số ngoại tệ đã đổi ghi trên hoá đơn.

Hoá đơn đổi ngoại tệ phải rõ ràng, không tẩy xoá, ngày ghi trên hoá đơn phải nằm trong khoảng thời gian từ ngày nhập cảnh vào Việt Nam lần gần nhất ghi trên hộ chiếu đến ngày xin mua lại ngoại tệ. Khi bán lại ngoại tệ cho khách hàng, Bàn đổi ngoại tệ phải thu hồi hoá đơn đã đổi ngoại tệ trước đây.

Điều 8. Niêm yết loại ngoại tệ và tỷ giá

Bàn đổi ngoại tệ phải niêm yết công khai các loại ngoại tệ và tỷ giá áp dụng trong giao dịch tại bàn đổi ngoại tệ .

Điều 9. Tỷ giá áp dụng

1. Tỷ giá mua, bán ngoại tệ tại Bàn trực tiếp thực hiện theo hướng dẫn của Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối.

2. Tỷ giá mua ngoại tệ của Bàn đại lý với khách hàng thực hiện theo thoả thuận trong hợp đồng đại lý giữa tổ chức tín dụng và Bàn đại lý, phù hợp với các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối.

Điều 10. Chứng từ đổi ngoại tệ của bàn đổi ngoại tệ

Khi đổi ngoại tệ cho khách hàng, nhân viên bàn đổi ngoại tệ phải ghi đầy đủ những nội dung quy định trong hoá đơn và cập nhật số liệu vào sổ kế toán của Bàn đổi ngoại tệ theo hướng dẫn của tổ chức tín dụng, phù hợp với chế độ kế toán hiện hành và phải giao một liên hoá đơn cho khách hàng. Bàn đại lý cho tổ chức tín dụng nào thì sử dụng hoá đơn do tổ chức tín dụng đó cấp (mẫu hoá đơn tại Phụ lục 5).

Điều 11. Thời gian nộp hoặc bán ngoại tệ, mức tồn quỹ ngoại tệ

1. Đối với Bàn trực tiếp: thời gian nộp ngoại tệ tiền mặt, mức tồn quỹ ngoại tệ tiền mặt do Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng quy định.

2. Đối với Bàn đại lý: Bàn đại lý phải bán toàn bộ số ngoại tệ đổi được cho tổ chức tín dụng đã uỷ nhiệm làm đại lý vào cuối mỗi ngày. Trong trường hợp bàn đại lý cách xa tổ chức tín dụng uỷ nhiệm thì tổ chức tín dụng thoả thuận với bàn đại lý thời hạn bán số ngoại tệ tiền mặt đổi được cho tổ chức tín dụng nhưng tối đa không quá 3 (ba) ngày làm việc. Nếu ngày bán số ngoại tệ đổi được trùng với ngày nghỉ cuối tuần, ngày nghỉ lễ, nghỉ tết của tổ chức tín dụng uỷ nhiệm thì bàn đại lý phải bán số ngoại tệ vào ngày làm việc tiếp theo.

Bàn đại lý đổi ngoại tệ được giữ lại một số lượng ngoại tệ tồn quỹ (ngoại tệ tiền lẻ) để trả lại cho khách hàng theo thoả thuận giữa tổ chức tín dụng với bàn đại lý nhưng tối đa không quá 1000 USD (một nghìn đô la Mỹ) hoặc các loại ngoại tệ có giá trị tương đương.

Điều 12. Địa điểm bàn đổi ngoại tệ

1. Việc đặt địa điểm của Bàn đổi ngoại tệ phải thực hiện theo các quy định sau đây:

a. Bàn đại lý chỉ được đặt tại các địa điểm ghi trong giấy phép do Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố cấp.

b. Bàn trực tiếp chỉ được đặt tại hội sở chính, trụ sở chi nhánh của tổ chức tín dụng và các địa điểm khác đã đăng ký với chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố.

2. Các bàn đổi ngoại tệ phải có bảng hiệu ghi rõ tên của Bàn đổi ngoại tệ, tên tổ chức tín dụng hoặc tên tổ chức tín dụng uỷ nhiệm làm đại lý bằng tiếng Việt và tiếng Anh (authorized exchange bureau).

Điều 13. Xử lý khi phát hiện tiền giả

Khi phát hiện khách hàng sử dụng tiền giả để đổi ngoại tệ, Bàn đổi ngoại tệ phải lập biên bản, tạm giữ số tiền giả theo quy định hiện hành và thông báo ngay cho cơ quan công an gần nhất để tiến hành điều tra, xử lý.

Chương 3

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 14. Việc cấp giấy phép và đăng ký lại đối với những Bàn đổi ngoại tệ đã hoạt động

1. Đối với các Bàn trực tiếp đã hoạt động trước ngày Quy chế này có hiệu lực thì trong vòng 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày Quy chế này có hiệu lực, tổ chức tín dụng phải thực hiện đăng ký với Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trên địa bàn. Trong thời hạn đăng ký, Bàn trực tiếp vẫn được tiếp tục hoạt động. Khi hết thời hạn đăng ký, Bàn trực tiếp chỉ được tiếp tục hoạt động sau khi có giấy xác nhận đăng ký của Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trên địa bàn. Thời hạn xác nhận đăng ký thực hiện theo quy định tại Điều 4 Quy chế này.

2. Trong vòng 120 (một trăm hai mươi) ngày kể từ ngày Quy chế này có hiệu lực, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước các tỉnh, thành phố rà soát lại các Bàn đại lý đổi ngoại tệ đã được phép hoạt động trên địa bàn. Bàn đại lý nào đủ điều kiện hoạt động quy định trong Quy chế này thì thu hồi giấy phép cũ đã cấp trước đây và cấp giấy phép mới. Bàn đại lý nào không đủ điều kiện quy định thì thu hồi giấy phép đã cấp, yêu cầu đình chỉ hoạt động hoặc bổ sung các điều kiện còn thiếu để cấp giấy phép mới. Trong thời hạn bổ sung các điều kiện còn thiếu, Bàn đại lý vẫn được tiếp tục hoạt động. Khi hết thời hạn nói trên, Bàn đại lý nào không được cấp giấy phép mới thì không được tiếp tục hoạt động.

Điều 15. Kiểm tra và xử lý

1. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố có trách nhiệm kiểm tra, giám sát hoạt động đổi ngoại tệ của các Bàn trực tiếp và Bàn đại lý trên địa bàn theo các quy định của Quy chế này.

Tổ chức tín dụng có trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ và kiểm tra hoạt động của các bàn đại lý do mình uỷ nhiệm trong việc chấp hành các quy định trong Quy chế này.

2. Trong trường hợp Bàn đại lý vi phạm các quy định trong Quy chế này, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố có quyền tạm thời đình chỉ hoặc thu hồi giấy phép đã cấp và thông báo cho Tổ chức tín dụng uỷ nhiệm để huỷ bỏ hợp đồng đại lý đã ký.

Điều 16. Chế độ báo cáo

1. Hàng tháng, trước ngày 5 tháng sau, các Bàn đại lý phải báo cáo Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố về tình hình đổi ngoại tệ của tháng trước (Phụ lục 6).

2. Hàng quý, trước ngày 10 tháng đầu quý sau, các tổ chức tín dụng tổng hợp tình hình đổi ngoại tệ trong quý của mình (bao gồm các Bàn trực tiếp và các bàn đại lý) và báo cáo về Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trên địa bàn (Phụ lục 7).

3. Hàng quý, trước ngày 20 tháng đầu quý sau, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố tổng hợp tình hình thu đổi ngoại tệ trên địa bàn trong quý và báo cáo về Ngân hàng Nhà nước (Phụ lục 8).

Điều 17. Xử lý đối với trường hợp hoạt động đổi ngoại tệ không có giấy phép

Định kỳ hoặc đột xuất, Thanh tra Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố phối hợp với các cơ quan chức năng kiểm tra hoạt động đổi ngoại tệ trên địa bàn. Nếu phát hiện tổ chức, cá nhân hoạt động đổi ngoại tệ không có giấy phép thì lập biên bản, tạm giữ tang vật để xử lý theo quy định của pháp luật.

Điều 18. Xử lý vi phạm

Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định trong Quy chế này thì tuỳ theo tính chất, mức độ của hành vi vi phạm mà có thể bị xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Điều 19. Bổ sung, sửa đổi Quy chế

Việc bổ sung, sửa đổi Quy chế này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.

PHỤ LỤC 1

TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

......., ngày tháng năm.....

ĐƠN XIN ĐĂNG KÝ ĐẶT BÀN ĐỔI NGOẠI TỆ

Kính gửi: Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước

Tỉnh (Thành phố)...........

Tên tổ chức tín dụng (hoặc chi nhánh tổ chức tín dụng):

Trụ sở tại:

Số điện thoại: ......................... Số Fax:..............

Quyết định thành lập số:

cấp ngày .............

Chúng tôi xin đăng ký với Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh (thành phố) số Bàn đổi ngoại tệ của tổ chức tín dụng (hoặc chi nhánh của tổ chức tín dụng) như sau:

Tên bàn đổi ngoại tệ

Địa chỉ

Số điện thoại

a/.........................

b/.........................

c/.........................

.............................

 

 

Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định về quản lý ngoại hối hiện hành của Nhà nước.

Thủ trưởng đơn vị

(Ký tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC 2

Ngân hàng Nhà nước việt nam Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Chi nhánh Tỉnh, thành phố. . . Độc lập - Tự do - hạnh phúc

Số: ......,  ngày. . . . tháng. . . . năm. . . .

GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ BÀN ĐỔI NGOẠI TỆ

GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TỈNH, THÀNH PHỐ. . .

Căn cứ Quy chế hoạt động của bàn đổi ngoại tệ ban hành kèm theo Quyết định số 258/2000/QĐ-NHNN7 ngày 14/8/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
Xét hồ sơ xin đăng ký hoạt động đổi ngoại tệ của (tên tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh tổ chức dụng),

XÁC NHẬN

1. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh (thành phố)...... xác nhận ..... (tên tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh tổ chức tín dụng)...... đã đăng ký các bàn đổi ngoại tệ sau đây:

Tên bàn đổi ngoại tệ

Địa điểm

a/.....................

b/....................

c/....................

......................

 

2. Trong quá trình hoạt động, bàn đổi ngoại tệ phải tuân thủ pháp luật của Nhà nước Việt Nam, các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối.

Nơi nhận: Giám đốc

- Tổ chức tín dụng; (Ký tên và đóng dấu)

- Vụ Quản lý Ngoại hối;

- Lưu.

PHỤ LỤC 3

TÊN TỔ CHỨC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:_____/CV ............, ngày.......tháng.......năm .........

ĐƠN XIN PHÉP LÀM ĐẠI LÝ ĐỔI NGOẠI TỆ

Kính gửi: Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước

Tỉnh (Thành phố)...........

Tên tổ chức:

Trụ sở chính tại:

Số điện thoại: ......................... Số Fax:..............

Quyết định thành lập số:

Cơ quan cấp:...........ngày .............

Vốn điều lệ:

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:

Cơ quan cấp:.............ngày .............

Lĩnh vực kinh doanh:

Tài khoản tiền gửi đồng Việt Nam số:

Tại Ngân hàng:

Tài khoản tiền gửi Ngoại tệ số:

Tại Ngân hàng:

Đề nghị cơ quan xem xét, cấp giấy phép cho đơn vị làm đại lý đổi ngoại tệ theo hợp đồng đại lý đổi ngoại tệ đã ký với ....(tổ chức tín dụng)...... số...... ngày .......

Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định về quản lý ngoại hối hiện hành của Nhà nước.

Thủ trưởng đơn vị

(Ký tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC 4

Ngân hàng Nhà nước việt nam Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Chi nhánh Tỉnh, thành phố. . . Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: ......, ngày. . . . tháng. . . . năm. . . .

GIẤY PHÉP LÀM ĐẠI LÝ ĐỔI NGOẠI TỆ

GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TỈNH, THÀNH PHỐ. . .

- Căn cứ Quy chế hoạt động của bàn đổi ngoại tệ ban hành kèm theo Quyết định số 258/2000/QĐ-NHNN7 ngày 14 tháng 8 năm 2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;

- Xét hồ sơ xin cấp giấy phép làm đại lý bàn đổi ngoại tệ của ( tên tổ chức xin cấp phép ),

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Cho phép ..... (tên tổ chức xin cấp giấy phép)...... được làm đại lý đổi ngoại tệ cho .... (tên TCTD)..... tại các địa điểm sau đây:

1. ................................ Số điện thoại:............................................

2. ................................ Số điện thoại:............................................

3. ................................ Số điện thoại:............................................

Điều 2. Trong quá trình làm đại lý bàn đổi ngoại tệ, tổ chức phải tuân thủ pháp luật của Nhà nước Việt Nam, pháp luật hiện hành về quản lý ngoại hối và các quy định khác có liên quan.

Điều 3: Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Nơi nhận: Giám đốc

- Tổ chức ; (Ký tên và đóng dấu)

- TCTD ký hợp đồng đại lý;

- Vụ Quản lý Ngoại hối;

- Lưu.

PHỤ LỤC 5

TÊN VÀ BIỂU TƯỢNG CỦA TCTD ĐƯỢC PHÉP Số:

HOÁ ĐƠN ĐỔI NGOẠI TỆ

MONEY RECEIPT

Họ tên:

Name:

Số hộ chiếu:

Passport No:

Số tiền đổi:

Amount received:

-

-

-

Tỷ giá:

Exchange Rate:

Số tiền trả:

Amount Pay:

Ngày / /

Date

NGÂN HÀNG ĐƯỢC PHÉP

(ĐẠI LÝ ĐỔI NGOẠI TỆ)

PHỤ LỤC 6

TÊN TỔ CHỨC

............., ngày ........ tháng ......... năm .........

Kính gửi: Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố..........

BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐỔI NGOẠI TỆ

(Tháng ........ năm..........)

Số địa điểm được phép làm dịch vụ đổi ngoại tệ:.........................................

Tồn quỹ đầu tháng(quy ra USD): .................................................................

Doanh số đổi ngoại tệ trong tháng (quy ra USD):..........................................

Doanh số bán ngoại tệ cho tổ chức tín dụng uỷ nhiệm trong tháng (quy USD): ..............................................................

Tồn quỹ cuối tháng (quy USD): ....................................................................

LẬP BIỂU KIỂM SOÁT GIÁM ĐỐC

PHỤ LỤC 7

TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG

............., ngày ........ tháng ......... năm .........

Kính gửi: Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố..........

BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐỔI NGOẠI TỆ

(Quý ........ năm..........)

 

Số bàn

Doanh số đổi ngoại tệ (quy USD)

Doanh số bán ngoại tệ (quy USD)

Doanh số bán, nộp ngoại tệ vào Ngân hàng (quy USD)

Đối với Bàn đại lý

 

 

___________

 

Đối với Bàn trực tiếp

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

Lập biểu Kiểm soát Giám đốc

(Ký tên & đóng dâú)

(Gửi kèm Bảng kê chi tiết tình hình đổi ngoại tệ trong Quý của từng bàn đại lý)

PHỤ LỤC 8

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Chi nhánh tỉnh, thành phố .............

BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐỔI NGOẠI TỆ

(Quý......... năm..........)

 

Số bàn

Doanh số đổi ngoại tệ
(quy USD)

Doanh số bán ngoại tệ (quy USD)

Doanh số bán, nộp ngoại tệ vào Ngân hàng (quy USD)

Đối với Bàn đại lý

 

 

_____________

 

Đối với Bàn trực tiếp

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

Lập biểu Kiểm soát GIÁM ĐỐC

(Ký tên & đóng dấu)

STATE BANK OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence-freedom-happiness
---------

No. 258/2000/QD-NHNN7

Hanoi, August 14th, 2000

 

DECISION

ON THE ISSUANCE OF THE REGULATION ON OPERATION OF THE FOREIGN CURRENCY EXCHANGE COUNTERS

THE GOVERNOR OF THE STATE BANK

Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam No. 01/1997/QH10 dated 12 December, 1997;
Pursuant to the Decree No. 63/1998/ND-CP dated 17 August, 1998 of the Government on foreign exchange control;
Upon the proposal of the Director of the Foreign Exchange Control Department,

DECIDES

Article 1. To issue in conjunction with this Decision the " Regulation on operations of the foreign currency exchange counters".

Article 2. This Decision shall be effective after 15 days since the date of signing and repeal the Decision No. 103/QD-NH7 dated 3 April, 1995 of the Governor of the State Bank on the issuance of the "Regulation on operation of the foreign currency exchange counters", the Instruction No. 01/1998/CT-NHNN7 dated 9 January, 1998 of the Governor of the State Bank on the correction of the operation of the foreign currency exchange counters and provisions relating to the foreign currency exchange counter stated in the Circular No. 01/1999/TT-NHNN7 dated 16 April, 1999 of the State Bank guiding the implementation of Decree No. 63/1998/ND-CP dated 17 August 1998 of the Government on the foreign exchange control.

Article 3. The Director of the Administration Department, the Director of the foreign exchange control Department, Heads of units of the State Bank, Managers of the State Bank branches in provinces, cities under the central Government's management, General Directors (Directors) of authorised credit institutions shall be responsible for the implementation of this Decision.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

FOR THE GOVERNOR OF THE STATE BANK
DEPUTY GOVERNOR




Duong Thu Huong

 

REGULATION

ON OPERATION OF THE FOREIGN CURRENCY EXCHANGE COUNTERS
(issued in conjunction with the Decision No. 258/2000/QD-NHNN7 dated 14 August, 2000 of the Governor of the State Bank)

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Governing scope

This Regulation shall govern the operation of foreign currency exchange counters in the territory of the Socialist Republic of Vietnam.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 2. Interpretation

In this Regulation, following terms shall be construed as follows:

1. Cash in foreign currency shall be the currency of a foreign country or a common currency of several countries in form of banknotes, coins, traveller cheques and similar payment instruments denominated in a foreign currency in accordance with provisions of applicable laws which are legally in circulation and not prohibited by the State Bank from use for transaction and accepted by credit institutions in the foreign currency exchange operation.

2. Foreign currency exchange is the operation whereby the Vietnam Dong is used to purchase the cash in foreign currency from and the cash in foreign currency is sold for the Vietnam Dong to customers being an individual.

3. The foreign currency exchange counter shall be a place permitted by the State Bank for the provision of the foreign currency exchange service, including:

a. Foreign currency exchange counters of authorised credit institutions, which are directly providing the foreign currency exchange service (hereinafter called direct counters);

b. Foreign currency exchange counters of other organisations which operate as foreign currency exchange agent for credit institutions authorised to engage in foreign exchange activities and permitted by State Bank branches in respective provinces, cities to operate as foreign currency exchange agent (hereinafter called agent counters).

Article 3. Scope of activity of foreign currency exchange counters

1. Foreign currency exchange counters shall only be entitled to purchase cash in foreign currency from customers, not entitled to sell cash in foreign currency to customers (except for direct counters as provided for in paragraph 2 Article 3 of this Regulation). Agent counters must sell the entire purchased amount of cash in foreign currency to the authorising credit institutions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter II

DETAILED PROVISIONS

Article 4. Registration of credit institutions foreign currency exchange counters

1. Credit institutions locating foreign currency exchange counters outside their Head-offices, Branch offices must register with respective State Bank branches in provinces, cities where foreign currency exchange counters are located. Credit institutions shall only open foreign currency exchange counters for business upon the availability of a written confirmation by State Bank branch in provinces, cities of the registration of the foreign currency exchange counters. The registration file shall include:

a. The application for the establishment of a foreign currency exchange counter (Appendix 1);

b. A copy of the Decision of the General Director (Director) of the credit institution or an authorised person on the establishment of the foreign currency exchange counter.

2. Within 5 working days from the date of receipt of the complete and valid file, State Bank branches in provinces, cities must confirm in writing the registration of a foreign currency exchange counter (Appendix 2). In case of refusal, State Bank branches in provinces, cities must give a written notice of reasons thereof.

Article 5. Authorisation to operate as a foreign currency exchange agent

1. Subjects authorised by credit institutions to operate as a foreign currency exchange agent:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b. Ticket offices of foreign airlines, sea lines, tourist companies;

c. Credit institutions, which are not authorised to engage in foreign exchange activities.

2. Authorised credit institutions shall, based on the requirement for the expansion of their foreign currency exchange network, creditability and capability of above mentioned organisations in the foreign currency exchange, enter into a contract on the foreign currency exchange agent.

Upon the execution of the contract on the foreign currency exchange agent, authorised credit institutions must examine the material basis and provide guidance on the operation to the staff of the agent counter. The contract must contain following main contents:

a. Location of the agent counter;

b. Scope of operation: An agent counter shall only purchase cash in foreign currency from customers and must sell the entire purchased amount of cash in foreign currency to the credit institution;

c. Exchange rate: the buying exchange rate for the purchase of cash in foreign currency from customers and the selling exchange rate for the sale of cash in foreign currency to the credit institution;

d. Rights and obligations of parties to the contract;

dd. Limit of the cash in vault;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 6. Conditions, procedures of the issuance of a permit to operate as a foreign currency exchange agent

1. Conditions of the issuance of a permit to operate as a foreign currency exchange agent

Subjects mentioned in paragraph 1, Article 5 of this Regulation which satisfy following conditions shall be permitted by State Bank branches in provinces, cities to operate as a foreign currency exchange agent:

a. Availability of a location in a centre of economic, cultural, transportation activities or where there is a requirement for the exchange of cash in foreign currency;

b. Availability of equipment and material conditions to satisfy foreign currency exchange activities;

c. Availability of staff who are knowledgeable of the foreign currency exchange service such as accounting, treasury, the differences between real and fake money;

d. Availability of a contract on the foreign currency exchange agent with a credit institution.

2. Procedures of the issuance of a permit to operate as a foreign currency exchange agent

Organisations satisfying conditions mentioned in paragraph 1 of this Article shall, upon their requirement to operate as a foreign currency exchange agent for an authorised credit institution, submit an application file for a foreign currency exchange agent to the State Bank branch in respective province, city. The application file shall include:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b. A notarised copy of the Decision on the establishment (or a written confirmation of the open, establishment of subjects provided for in paragraph 1 Article 5 of this Regulation) or the Certificate of business registration;

c. The contract on the foreign currency exchange agent with a credit institution, which is authorised to engage in foreign exchange activities.

Within 7 (seven) working days since the date of receipt of the complete and valid file, State Bank branches in provinces, cities shall consider and issue a permit to operate as a foreign currency exchange agent (Appendix 4). In case of refusal, State Bank branches in provinces, cities must give a written notice of the reasons thereof.

Article 7. Purchase of foreign currency upon exit to home countries

Customers being an individual carrying foreign passports who have exchanged foreign currency for Vietnam Dong at foreign currency exchange counters during their stay in Vietnam, but have not yet spent it completely, shall be entitled to purchase foreign currency at foreign currency exchange counters upon their exit from Vietnam in accordance with provision in paragraph 2, Article 3 of this Regulation. Foreign currency exchange counters shall be entitled to sell cash in foreign currency to customers in accordance with following provisions:

1. Customers who require the purchase of less than US$ 500 (American Dollar five hundred) or other foreign currencies of equivalent value must present: passport, air-ticket (or railway-ticket).

2. Customers who require the purchase of more than US$ 500 (American Dollar five hundred) or other foreign currencies of equivalent value must present passport, air-ticket (railway-ticket) and the receipt of the exchange of foreign currency for Vietnam Dong.

Foreign currency exchange counters shall only sell foreign currency to customers whose names are stated in the receipt of the foreign currency exchange. The amount of foreign currency purchased by customers shall not exceed the exchanged amount of foreign currency stated in the receipt.

The receipt of the foreign currency exchange must be clear, not erased, the date of the receipt must be within the period between the latest entry into Vietnam as stated in the passport and the date of purchase of the foreign currency. Upon the sale of foreign currency to customers, the foreign currency exchange counters must take back the previous receipt of foreign currency exchange.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Foreign currency exchange counters must display publicly foreign currencies and exchange rates, which are applied for the exchange at the counters.

Article 9. Applied exchange rates

1. The buying, selling exchange rates at the direct counters shall be applied in accordance with guidelines of General Directors (Directors) of authorised credit institutions.

2. The buying exchange rate of agent counters applied to customers shall be in compliance with agreements in the agent contract between the credit institution and the agent counters, in accordance with current provisions on the foreign exchange control.

Article 10. Foreign currency exchange voucher of the foreign currency exchange counters

Upon the exchange of foreign currency for customers, staff of a foreign currency exchange counter must write down completely required details in the receipt and update the statistics in the accounting book of the foreign currency exchange counter in accordance with the guidance of credit institutions, in compliance with current accounting regime and give one copy of the receipt to customers. Agent counters shall use receipts of their respective credit institutions. (Pro-forma receipt in Appendix 5).

Article 11. Timing of surrender/sale of foreign currency, the limit of cash in vault

1. For direct counters: the time limit of surrender of cash in foreign currency, the limit of cash in vault shall be stipulated by the General Director (Director) of the credit institution.

2. For agent counters: Agent counters must sell the entire purchased amount of foreign currency to the authorising credit institution at the end of each day. In the event the location of an agent counter is far from the authorising credit institution, the credit institution shall agree with its agent counter on the time limit of the sale of the exchanged amount of cash in foreign currency, but not exceeding 03 working days at the maximum. If the selling day falls on the weekend days, holidays, the selling day shall be the following working day.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 12. Location of foreign currency exchange counters

1. The location of a foreign currency exchange counter shall be in accordance with following provisions:

a. Agent counters shall be located in locations stated in the permit issued by State Bank branches in provinces, cities;

b. Direct counters shall be located in the Head-office, branch offices of a credit institution and other locations which have been registered with State Bank branches in provinces, cities.

2. Foreign currency exchange counters must state clearly on a plate the name of the foreign currency exchange counter, the name of credit institution or name of authorising credit institution in Vietnamese and English.

Article 13. Settlement upon the detection of fake money

Upon any detection of the use of fake money by customers, foreign currency exchange counters must make a protocol, temporarily seize the fake money in accordance with current provisions and immediately give notice to the nearest police agency for investigation and settlement.

Chapter III

ORGANISATION OF THE IMPLEMENTATION

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Within 60 days from the effective date of this Regulation, credit institutions shall register with State Bank branches in provinces, cities direct counters that have been operating prior to the effective date of this Regulation. Within this period, these direct counters shall be entitled to continue their operation. After this period, direct counters shall be only entitled to operate if there is a written confirmation by State Bank branches in provinces, cities of the registration. The time limit for the confirmation of the registration shall be in accordance with provision in Article 4 of this Regulation.

2. Within 120 days from the effective date of this Regulation, State Bank branches in provinces, cities shall review agent counters permitted to operate in their locality. Counters satisfying operational conditions provided for in this Regulation shall be granted a new permit, and their previous permits shall be withdrawn; The permits of those that do not satisfy operational conditions provided for shall be withdrawn and their operation must be terminated or they must supplement conditions for the issuance of a new permit. During the period of supplementing the insufficient conditions, those exchange counters shall be entitled to continue their operation. At the completion of the above-mentioned period, agent counters that are not granted new permits, shall terminate their operation.

Article 15. Control and Settlement

1. State Bank branches in provinces, cities shall be responsible for the control, supervision of the exchange activities of the direct counters and agent counters in their locality in accordance with provisions of this Regulation.

Credit institutions shall be responsible for the guidance of operational activities and control of the activities of their authorised exchange counters and their compliance with provisions of this Regulation.

2. In the event of violation by agent counters of provisions of this Regulation, State Bank branches in provinces, cities shall have the right to temporarily terminate or withdraw the permit they have issued and give notice to authorising credit institutions to cancel the agent contract.

Article 16. Reporting regime

1. Foreign currency exchange counters shall submit reports on the performance of foreign currency exchange activities of the previous month to State Bank branches in provinces, cities every month prior to the 5th of the following month. (Appendix 6).

2. Credit institutions shall consolidate the performance of their foreign currency exchange activities during the quarter (including activities of direct exchange counters and agent counters) and submit report to State Bank branches in provinces, cities every quarter prior to the 10th of the first month of the following quarter (Appendix 7).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 17. Dealing with the exchange activities without a permit

State Bank branch inspection shall, periodically or irregularly, co-operate with competent agencies in their locality to perform the control over the foreign currency exchange activities. If any organisation, individual is found to perform exchange activities without a permit, a protocol shall be made, evidences shall be seized for dealing with in accordance with applicable laws.

Article 18. Dealing with violation

Organisations, which individuals who violate provisions of this Regulation shall, depending of the nature, the seriousness, be dealt with by administrative measures or prosecuted for criminal liability.

Article 19. Supplement, amendment of the Regulation

Any supplement, amendment of this Regulation shall be decided upon by the Governor of the State Bank.

 

APPENDIX 1

NAME OF CREDIT INSTITUTION

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Date: ----------------

APPLICATION FOR

THE ESTABLISHMENT OF A FOREIGN CURRENCY EXCHANGE COUNTERS

To: The State Bank branch

Province (City) -------------

Name of credit institution (or credit institution branch):

Head office at:

Tel: Fax:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dated: . . . . . . . . . . . .

We would like to register to the State Bank branch in province (city) the number of the foreign currency exchange counters of our credit institution (or credit institution branch) as follows:

Name of the foreign currency exchange counter

Address

Telephone number

a. -----------------------------

b. -----------------------------

c. -----------------------------

--------------------------------

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

We are committed to fully comply with the current provisions on the foreign exchange control of the State Bank.

 

HEAD OF THE ORGANISATION
(Signed and sealed)

 

APPENDIX 2

STATE BANK OF VIETNAM
BRANCH IN PROVINCE, CITY...

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence-freedom-happiness

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Date: -----------

COFIRMATION FOR THE REGISTRATION OF A FOREIGN CURRENCY EXCHANGE COUNTERS

THE GENERAL MANAGER OF THE STATE BANK BRANCH IN PROVINCE, CITY ------

Pursuant to the Regulation on the operation of a foreign currency exchange counter issued in conjunction with the Decision No. 258/2000/QD-NHNN7 dated 14 August, 2000 of the Governor of the State Bank;
In consideration of the application for the registration of a foreign currency exchange counter by (name of credit institution or credit institution branch)

CONFIRMS

1. State Bank branch in province (city) ------confirm ---------(name of credit institution or credit institution branch)-----------having registered foreign currency exchange counters as follows:

Name of the foreign currency exchange counters

location

a. ------------------------------------

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c. -----------------------------------

 

2. During their operation, foreign currency exchange counters shall comply with the Laws of Vietnam, current regulation on the foreign exchange control.

Receivers:

- Credit institution;
- Foreign exchange control Department;
- File.

HEAD OF THE ORGANISATION
(Signed and sealed)

 

APPENDIX 3

NAME OF ORGANISATION

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No. ---------/CV

Date: -----------------

APPLICATION FOR THE OPERATION AS A AN FOREIGN CURRENCY EXCHANGE AGENT

To: The State Bank branch

Province (City) -------------

Name of the organisation:

Head office at:

Tel: Fax:

Decision of Establishment No:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Charter Capital:

Business Registration No.: ---------------------

Issued by: ------------------Dated:---------------------------

Type of Business: -----------------------------------

VND deposit account No.:

at:

Foreign currency deposit account No. :

at:

Kindly consider and issue of a license to the enterprise to operate as a foreign currency exchange agent according to the foreign currency exchange agent contract with (credit institution)------------No. ---------------signed on --------------------------

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

HEAD OF THE ORGANISATION
(Signed and sealed)

 

APPENDIX 4

state bank of Vietnam
branch in province, City...

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence-freedom-happiness

No.

Date: ---------------

PERMIT OF A FOREIGN CURRENCY EXCHANGE AGENT

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pursuant to the Regulation on the operation of a foreign currency exchange counter issued in conjunction with the Decision No. 258/2000/QD-NHNN7 dated 14 August, 2000 of the Governor of the State Bank;
In consideration of the application for the registration of a foreign currency exchange counter by (name of credit institution applicant)

DECIDES

Article1. To issue a permit for ------(name of the applicant)-----------to operate as a foreign currency exchange counter for ------------(name of credit institution) ---------at following places:

1.-----------------------------Tel: ----------------------------------------------------

2. ----------------------------Tel: -----------------------------------------------------

3. ----------------------------Tel: -----------------------------------------------------

Article 2. During the operation of the foreign currency exchange counter, the enterprise shall comply with the Laws of Vietnam, regulations on the foreign exchange control and other relevant regulations.

Article 3. This permit shall be effective from the date of singing.

Receivers:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

GERERAL MANAGER
(Signed and sealed)

 

APPENDIX 5

Name and logo of the authoriseded credit institution No:

FOREIGN EXCHANGE

Name:

Passport No:

Amount received:

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

Exchange Rate:

Amount Paid:

 

Date: -------------

 

THE AUTHORISED BANK
(Foreign currency exchange agent)

 

APPENDIX 6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Date:------------------------------

To: State Bank branch in province, city ------------

REPORT ON FOREIGN CURRENCY EXCHANGE

(Month------------year-----------------)

Number of places are permitted to provide foreign currency exchange service:--------

Cash in vault at the beginning of the month (converted to US$): -------------------------

Foreign currency exchange value in the month (converted to US$): ---------------------

Value of foreign currency sold to authorised credit institution in the month (converted to US$): ------------------------------------------------------------

Cash in vault at the end of the month (converted to US$): --------------------------------

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CONTROLLER

DIRECTOR

 

APPENDIX 7

Name of credit institution

---------------------------------------

Date:------------------------------

To: State Bank branch in province, city ------------

REPORT ON FOREIGN CURRENCY EXCHANGE
(Quarter --------year-----------------)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Counter number

Foreign currency exchange value (converted to US$)

Foreign currency exchange selling value (converted to US$)

Selling value, surrender of foreign currency to the State Bank (converted to US$)

For agent counter

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

Total

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

DRAWER

CONTROLLER

DIRECTOR
(Signed and sealed)

(enclosed: detailed List of the foreign currency exchange in Quarter of each agent counter)

 

APPENDIX 8

state bank of vietnam

Branch in province, city ---------

REPORT ON FOREIGN CURRENCY EXCHANGE
(Quarter --------year-----------------)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Counter number

Foreign currency exchange value (converted to US$)

Foreign currency exchange selling value (converted to US$)

Selling value, surrender of foreign currency to the State Bank (in US$)

For agent counter

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

Total

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

DRAWER

CONTROLLER

DIRECTOR
(Signed and sealed)

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 258/2000/QĐ-NHNN7 ngày 14/08/2000 về Quy chế hoạt động của bàn đổi ngoại tệ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


5.470

DMCA.com Protection Status
IP: 13.59.87.145
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!