|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2367/QĐ-NHNN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Ngân hàng Nhà nước
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Giàu
|
Ngày ban hành:
|
07/10/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
2367/QĐ-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 10 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HƯỚNG DẪN LUẬT NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC VIỆT NAM VÀ LUẬT CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 122/2004/NĐ-CP ngày 18/5/2004 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương và doanh nghiệp Nhà nước;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt các Danh mục văn bản quy
phạm pháp luật hướng dẫn Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Luật Các tổ chức
tín dụng (Phụ lục 1, Phụ lục 2, Phụ lục 3, Phụ lục 4) kèm theo Quyết định này
(sau đây gọi tắt là Danh mục).
Điều 2.
Căn cứ vào Danh mục đã được phê
duyệt, các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước được phân công chủ trì soạn thảo
triển khai thực hiện xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật theo đúng kế hoạch.
Các đơn vị được phân công chủ trì
soạn thảo các văn bản trong Danh mục thực hiện việc báo cáo kết quả triển khai
xây dựng văn bản theo các chế độ báo cáo về Chương trình xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật hiện hành.
Điều 3.
1. Vụ Pháp chế có trách nhiệm theo
dõi, tổng hợp báo cáo Thống đốc việc xây dựng các văn bản trong Danh mục.
2. Văn phòng sắp xếp, bố trí kế
hoạch xây dựng văn bản trong Danh mục vào Chương trình làm việc của Ban lãnh
đạo Ngân hàng Nhà nước theo đúng Quy chế làm việc của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 5.
Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 6.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp
chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Nơi nhận:
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Các đơn vị thuộc NHNN;
- Lưu PC, VP.
|
THỐNG
ĐỐC
Nguyễn Văn Giàu
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ HƯỚNG DẪN
LUẬT NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VN 2010
(ban hành kèm theo Quyết định số 2367/QĐ-NHNN ngày 07 tháng 10 năm 2010)
STT
|
Tên
văn bản
|
Căn
cứ ban hành
|
Đơn
vị chủ trì soạn thảo
|
Thời
hạn trình
|
Ghi
chú
|
1
|
Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ quy định về thu, chi tài chính và mức trích lập các quỹ của Ngân hàng Nhà
nước
|
- Thủ tướng Chính phủ quy định
những nội dung thu, chi tài chính phù hợp với hoạt động nghiệp vụ đặc thù của
NHNN (Điều 43)
- NHNN được trích từ kết quả tài
chính hằng năm để lập các quỹ sau đây: a) Quỹ thực hiện chính sách tiền tệ
quốc gia; b) Quỹ dự phòng tài chính; c) Quỹ khác do TTg quyết định (Khoản 1
Điều 45)
- Mức trích lập và việc sử dụng
các quỹ tại khoản 1 Điều 45 thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ
(Khoản 2 Điều 45).
|
Ngân
hàng Nhà nước/Vụ Tài chính – Kế toán
|
Quý
IV/2010
|
Ban hành mới
|
2
|
Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ về chế độ hạch toán kế toán của Ngân hàng Nhà nước
|
NHNN thực hiện hạch toán kế toán
theo các chuẩn mực kế toán của Việt Nam và theo chế độ kế toán đặc thù của
Ngân hàng trung ương theo quy định của Thủ tướng Chính phủ (Điều 46)
|
Ngân
hàng Nhà nước/Vụ Tài chính – Kế toán
|
Quý
IV/2010
|
Ban hành mới
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ HƯỚNG DẪN LUẬT CÁC TỔ
CHỨC TÍN DỤNG 2010
(ban hành kèm theo Quyết định số 2367/QĐ-NHNN ngày 07 tháng 10 năm 2010)
STT
|
Tên
văn bản
|
Căn
cứ ban hành
|
Đơn
vị chủ trì soạn thảo
|
Thời
hạn trình
|
Ghi
chú
|
1
|
Nghị định quy định các hành vi
cạnh tranh không lành mạnh trong hoạt động ngân hàng.
|
Chính phủ quy định cụ thể các
hành vi cạnh tranh không lành mạnh trong hoạt động ngân hàng và hình thức xử
lý các hành vi này (Khoản 3 Điều 9)
|
Ngân hàng Nhà nước/Cơ quan TTGSNH
|
Quý
IV/2010
|
Ban hành mới
|
2
|
Nghị định về phát hành trái phiếu
trong nước của tổ chức tín dụng
|
Căn cứ Luật này và Luật chứng
khoán, Chính phủ quy định việc phát hành trái phiếu, trừ trái phiếu chuyển
đổi để huy động vốn của tổ chức tín dụng (Khoản 2 Điều 92)
|
Ngân hàng Nhà nước/Vụ Chính sách
tiền tệ
|
Quý
IV/2010
|
Ban hành mới
|
3
|
Nghị định quy định điều kiện để
công ty tài chính hoạt động ngân hàng
|
Chính phủ quy định cụ thể điều
kiện để công ty tài chính thực hiện hoạt động ngân hàng quy định tại khoản 1
Điều này (Khoản 2 Điều 108)
|
Ngân hàng Nhà nước/Cơ quan TTGSNH
|
Quý
IV/2010
|
Ban hành mới
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC THÔNG TƯ CỦA NHNN HƯỚNG DẪN LUẬT NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC VIỆT NAM 2010
(ban hành kèm theo Quyết định số 2367/QĐ-NHNN ngày 07 tháng 10 năm 2010)
STT
|
Tên
văn bản
|
Căn
cứ ban hành
|
Đơn
vị chủ trì soạn thảo
|
Thời
hạn trình
|
Ghi
chú
|
1
|
Thông tư hướng dẫn giao dịch hối
đoái
|
Ngân hàng Nhà nước tổ chức, quản
lý, tham gia thị trường ngoại tệ liên ngân hàng (Khoản 5 Điều 31)
|
Vụ
Quản lý ngoại hối
|
Quý
IV/2010
|
Đã có trong Chương trình xây dựng
văn bản QPPL năm 2010 của Ngân hàng Nhà nước.
Thay thế Quyết định
1452/2004/QĐ-NHNN và Quyết định 1081/2002/QĐ-NHNN
|
2
|
Thông tư quy định báo cáo thống
kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các tổ chức tín dụng, Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài
|
Quy định về việc tổ chức hệ thống
thống kê, dự báo về tiền tệ và ngân hàng (Khoản 7 Điều 4)
|
Vụ
Dự báo, Thống kê tiền tệ
|
Quý
IV/2010
|
Đã nằm trong Chương trình xây
dựng VBQPPL của NHNN năm 2010. Thay thế Quyết định số 477/2004/QĐ-NHNN ngày
28/4/2004 của Thống đốc NHNN ban hành Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với
các đơn vị thuộc NHNN và các tổ chức tín dụng và Quyết định 1747/2005/QĐ-NHNN
của NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Chế độ báo cáo thống kê áp
dụng đối với các đơn vị thuộc NHNN và các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo
Quyết định số 477/2004/QĐ-NHNN ngày 28/4/2004 của Thống đốc NHNN
|
3
|
Thông tư quy định về lãi suất cơ
bản
|
NHNN công bố lãi suất tái cấp
vốn, lãi suất cơ bản và các loại lãi suất khác để điều hành chính sách tiền
tệ, chống cho vay nặng lãi (Khoản 1 Điều 12)
|
Vụ
Chính sách tiền tệ
|
Quý
IV/2010
|
Ban hành mới
|
4
|
Thông tư hướng dẫn về hoạt động
cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân
hàng.
|
- Quy định về việc cấp, thu hồi
giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức
không phải là ngân hàng (Khoản 9 Điều 4);
- Dịch vụ trung gian thanh toán
là hoạt động làm trung gian kết nối, truyền dẫn và xử lý dữ liệu điện tử các
giao dịch thanh toán giữa tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán và người sử dụng
dịch vụ thanh toán. (Khoản 10 Điều 6)
|
Vụ
Thanh toán
|
Quý
IV/2010
|
Ban hành mới
|
5
|
Thông tư hướng dẫn về việc tiêu
hủy tiền
|
Mục 2 – Luật NHNN
|
Cục
Phát hành và kho quỹ
|
Quý
I/2011
|
Thay thế Quyết định số 326/2004/QĐ-NHNN
ngày 01/4/2004 và Quyết định số 15/2006/QĐ-NHNN ngày 13/4/2006
|
6
|
Thông tư quy định về việc giám
sát tiêu hủy tiền của Ngân hàng Nhà nước
|
Mục 2 – Luật NHNN
|
Vụ
Kiểm toán nội bộ
|
Quý
I/2011 (theo yêu cầu thực hiện kế hoạch tiêu hủy năm 2011)
|
Ban hành mới
|
7
|
Thông tư của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước về công bố thông tin của Ngân hàng Nhà nước
|
- Quy định về việc công khai
thông tin về tiền tệ và ngân hàng (khoản 7 Điều 4).
- Quy định về việc công bố thông
tin của Ngân hàng Nhà nước (Điểm a Khoản 1 Điều 37)
|
Văn
phòng
|
Quý
II/2011 (Theo yêu cầu của Chương trình PRSC 10 của WB)
|
- Thay thế Quyết định số
44/2007/QĐ-NHNN ngày 17/12/2007 ban hành Quy chế phát ngôn và cung cấp thông
tin của NHNN cho báo chí.
- Thay thế Quyết định số
736/2003/QĐ-NHNN ngày 09/7/2003 của Thống đốc NHNN về việc ban hành Quy định
nội bộ về công bố, cung cấp thông tin ngân hàng của NHNN.
|
8
|
Thông tư về trình tự, thủ tục
thanh tra, giám sát ngân hàng
|
Quy định về trình tự, thủ tục
thanh tra, giám sát ngân hàng (Khoản 5 Điều 51)
|
Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
|
Quý
II/2011
|
Ban hành mới
|
9
|
Thông tư về Xử lý sau thanh tra
|
- Xử lý đối tượng thanh tra, giám
sát ngân hàng (Điều 59)
- Xem xét, theo dõi tình hình
chấp hành các quy định về an toàn hoạt động ngân hàng và các quy định khác
của pháp luật về tiền tệ và ngân hàng; việc thực hiện kết luận, kiến nghị,
quyết định xử lý về thanh tra và khuyến nghị, cảnh báo về giám sát ngân hàng
(Điều 58 Khoản 2)
- Luật TCTD Ngân hàng Nhà nước
quy định cụ thể việc xử lý trường hợp khi giá trị thực của vốn điều lệ của tổ
chức tín dụng, vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài giảm thấp hơn
mức vốn pháp định (Điều 19 khoản 3)
- Trong trường hợp tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không đạt hoặc có khả năng không đạt tỷ
lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải báo cáo Ngân hàng Nhà nước giải
pháp, kế hoạch khắc phục để bảo đảm tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo quy định.
Ngân hàng Nhà nước áp dụng các biện pháp cần thiết theo quy định tại Điều 149
của Luật này, bao gồm cả việc hạn chế phạm vi hoạt động, xử lý tài sản của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhằm bảo đảm để tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đạt tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (Khoản 5
Điều 130 Luật các tổ chức tín dụng)
|
Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
|
Quý
II/2011
|
Ban hành mới
|
10
|
Thông tư quy định về việc cho vay
có bảo đảm bằng cầm cố GTCG của NHNN đối với các tổ chức tín dụng
|
Quy định việc tái cấp vốn cho tổ
chức tín dụng (khoản 2 Điều 11)
|
Vụ
Tín dụng
|
Quý
II/2011
|
Thay thế Thông tư 03/2009/TT-NHNN
ngày 02/3/2009 của NHNN quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố GTCG
của NHNN đối với các ngân hàng; Thông tư số 11/2009/TT-NHNN ngày 27/5/2009
của NHNN về việc sửa đổi khoản 1, Điều 7 Thông tư số 03/2009/TT-NHNN
|
11
|
Thông tư quy định về chiết khấu,
tái chiếu khấu của NHNN đối với các tổ chức tín dụng
|
Quy định việc tái cấp vốn cho tổ
chức tín dụng (Khoản 2 Điều 11)
|
Vụ
Tín dụng
|
Quý
III/2011
|
Thay thế Quyết định
898/2003/QĐ-NHNN ngày 12/8/2003 của NHNN về việc ban hành Quy chế chiết khấu,
tái chiết khấu của NHNN với các ngân hàng và Quyết định 12/2008/QĐ-NHNN ngày
29/4/2008 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định 898/2003/QĐ-NHNN
|
12
|
Thông tư về Quy trình đánh giá,
xếp hạng các TCTD
|
Phân tích, đánh giá tình hình tài
chính, hoạt động, quản trị, điều hành và mức độ rủi ro của tổ chức tín dụng;
xếp hạng các tổ chức tín dụng hằng năm (Khoản 3 Điều 58)
|
Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
|
Quý
III/2011
|
Ban hành mới
|
13
|
Thông tư về Giám sát tình hình
hoạt động, đánh giá và cảnh báo sớm rủi ro tín dụng đối với các TCTD
|
Nội dung giám sát ngân hàng (Điều
58)
|
Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
|
Quý
III/2011
|
Ban hành mới
|
14
|
Thông tư liên Bộ về Phối hợp
trong hoạt động thanh tra, giám sát giữa NHNN với các Bộ, ngành liên quan
|
- Ngân hàng Nhà nước thực hiện
việc giám sát ngân hàng đối với mọi hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài. Trong trường hợp cần thiết, NHNN yêu cầu cơ quan nhà
nước có thẩm quyền giám sát hoặc phối hợp giám sát công ty con, công ty liên
kết của tổ chức tín dụng (Điều 56)
- NHNN phối hợp với bộ, cơ quan
ngang bộ có liên quan trao đổi thông tin về hoạt động thanh tra, giám sát
trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng thuộc thẩm quyền quản lý (Điều 60)
2. NHNN chủ trì, phối hợp với cơ
quan nhà nước có thẩm quyền thanh tra, giám sát tổ chức tín dụng; phối hợp
với cơ quan nhà nước có thẩm quyền thanh tra, giám sát công ty con, công ty
liên kết của tổ chức tín dụng theo quy định tại Điều 52 và Điều 56 của Luật
này
|
Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
|
Quý
III/2011
|
Ban hành mới
|
15
|
Thông tư quy định về nghiệp vụ
thị trường mở
|
NHNN thực hiện nghiệp vụ thị
trường mở thông qua việc mua, bán GTCG đối với TCTD (Khoản 1 Điều 15)
|
Vụ
Tín dụng
|
Quý
IV/2011
|
Thay thế Quyết định số
01/2007/QĐ-NHNN ngày 05/01/2007 về việc ban hành Quy chế nghiệp vụ thị trường
mở và Quyết định số 27/2008/QĐ-NHNN ngày 30/9/2008 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy chế nghiệp vụ thị trường mở ban hành kèm theo Quyết định số
01/2007/QĐ-NHNN
|
16
|
Thông tư về Xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng
|
Xử lý đối tượng thanh tra, giám
sát ngân hàng (Điều 59)
|
Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
|
Sau
khi Chính phủ ký ban hành NĐ thay thế NĐ 202
|
Ban hành mới
|
PHỤ LỤC 4
DANH MỤC THÔNG TƯ CỦA NHNN HƯỚNG DẪN LUẬT CÁC TỔ CHỨC
TÍN DỤNG 2010
(ban hành kèm theo Quyết định số 2367/QĐ-NHNN ngày 07 tháng 10 năm 2010)
STT
|
Tên
văn bản
|
Căn
cứ ban hành
|
Đơn
vị chủ trì soạn thảo
|
Thời
hạn trình
|
Ghi
chú
|
1
|
Thông tư của NHNN về các tỷ lệ
đảm bảo an toàn trong hoạt động của ngân hàng thương mại và TCTD phi ngân
hàng
|
- Ngân hàng thương mại, công ty
con của ngân hàng thương mại được mua, nắm giữ cổ phiếu của tổ chức tín dụng
khác với điều kiện và trong giới hạn quy định của NHNN (khoản 6 Điều 103)
- Giới hạn và điều kiện cấp tín
dụng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài do NHNN quy định (Điều 128, khoản 5)
- Ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia
phải nắm giữ số lượng tối thiểu giấy tờ có giá được phép cầm cố theo quy định
của NHNN trong từng thời kỳ (khoản 2 Điều 130)
- NHNN quy định cụ thể các tỷ lệ
bảo đảm an toàn quy định tại khoản 1 Điều này đối với từng loại hình tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (Khoản 3 Điều 130)
- NHNN hướng dẫn cụ thể thời hạn,
trình tự, thủ tục chuyển tiếp đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài đang hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành không
phù hợp với quy định tại các điều 55, 103, 110, 115, 129 và 135 của Luật này (Điều
161, Khoản 5)
- Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu 8%
hoặc tỷ lệ cao hơn theo quy định của NHNN trong từng thời kỳ (Điểm b Khoản 1
Điều 130)
|
Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
|
Quý
IV/2010
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
Thông tư số 13/2010/TT-NHNN ngày 20/5/2010
- Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
Thông tư số 15/2009/TT-NHNN ngày 10/08/2009
|
2
|
Thông tư của NHNN quy định về
phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong
hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng
|
Việc phân loại tài sản có, mức
trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử
lý rủi ro trong hoạt động do NHNN quy định sau khi thống nhất với Bộ Tài
chính (Khoản 2 Điều 131)
|
Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
|
Quý
IV/2010
|
Thay thế Quyết định
493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005; Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007
|
3
|
Thông tư của NHNN quy định hoạt
động bảo lãnh ngân hàng
|
- Các hoạt động ngân hàng, hoạt động
kinh doanh khác của tổ chức tín dụng quy định tại Luật này thực hiện theo
hướng dẫn của NHNN (Khoản 3 Điều 90)
|
Vụ
Tín dụng
|
Quý
IV/2010
|
Thay thế Quyết định số
26/2006/QĐ-NHNN ngày 26/6/2006
|
4
|
Thông tư quy định về hoạt động
cho vay, gửi tiền, mua, bán, có kỳ hạn giấy tờ có giá giữa các tổ chức tín
dụng
|
Các hoạt động ngân hàng, hoạt
động kinh doanh khác của tổ chức tín dụng quy định tại Luật này thực hiện
theo hướng dẫn của NHNN (Điều 90 Khoản 3)
|
Vụ
Tín dụng
|
Quý
IV/2010
|
Thay thế Quyết định số 1310/2001/QĐ-NHNN
ngày 15/10/2001
|
5
|
Thông tư của NHNN ban hành Quy
chế thanh toán điện tử liên ngân hàng
|
- Các hoạt động ngân hàng, hoạt
động kinh doanh khác của tổ chức tín dụng quy định tại Luật này thực hiện
theo hướng dẫn của NHNN (Điều 90 Khoản 3)
- Ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia
phải nắm giữ số lượng tối thiểu giấy tờ có giá được phép cầm cố theo quy định
của NHNN trong từng thời kỳ (Khoản 2 Điều 130)
|
Cục
Công nghệ tin học NH
|
Quý
IV/2010
|
Quyết định 309/2002/QĐ-NHNN ngày
09/04/2002; Quyết định 1571/2005/QĐ-NHNN ngày 31/10/2005; Quyết định
33/2006/QĐ-NHNN ngày 28/07/2006
|
6
|
Thông tư của NHNN ban hành Quy
chế an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin ngành ngân hàng
|
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài phải bảo đảm an toàn và bảo mật trong hoạt động ngân hàng
điện tử theo hướng dẫn của NHNN (Điều 133)
|
Cục
Công nghệ tin học Ngân hàng
|
Quý
IV/2010
|
Thay thế Quyết định số
04/2006/QĐ-NHNN ngày 18/01/2006.
|
7
|
Thông tư của NHNN về mạng lưới
hoạt động của tổ chức tín dụng (thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện …)
|
- NHNN quy định cụ thể điều kiện,
hồ sơ và thủ tục thành lập, chấm dứt, giải thể đơn vị quy định tại khoản 1
Điều này đối với từng loại hình tổ chức tín dụng (Điều 30 khoản 2)
- NHNN quy định việc tham gia góp
vốn thành lập tổ chức tài chính vi mô của tổ chức, cá nhân nước ngoài; số
lượng thành viên góp vốn; tỷ lệ sở hữu vốn góp, phần vốn góp của các tổ chức,
cá nhân trong nước và nước ngoài vào tổ chức tài chính vi mô; giới hạn về cơ
cấu mạng lưới, địa bàn hoạt động của tổ chức tài chính vi mô (Điều 88).
|
Cơ
quan Thanh tra giám sát ngân hàng
|
Quý
I/2011
|
Thông tư được xây dựng trên cơ sở
gộp các Thông tư hiện hành và sẽ áp dụng đối với các loại hình TCTD
Thay thế Quyết định 13/2008/QĐ-NHNN
ngày 29/4/2008
|
8
|
Thông tư về những nội dung thay
đổi của tổ chức tín dụng phải được NHNN chấp thuận
|
- Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp
thuận thay đổi thực hiện theo quy định của NHNN (Khoản 2 Điều 29).
- Việc thay đổi mức vốn điều lệ
của quỹ tín dụng nhân dân được thực hiện theo quy định của NHNN (Khoản 3 Điều
29)
|
Cơ
quan Thanh tra giám sát NH
|
Quý
I/2011
|
Thông tư được xây dựng trên cơ sở
gộp các Thông tư hiện hành và sẽ áp dụng đối với các loại hình TCTD
|
9
|
Thông tư hướng dẫn về hoạt động
kinh doanh ngoại hối của tổ chức tín dụng
|
- NHNN quy định về phạm vi kinh
doanh ngoại hối; điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận việc kinh doanh
ngoại hối; kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh của ngân hàng thương mại
(Khoản 2 Điều 105)
- Kinh doanh, cung ứng dịch vụ
ngoại hối theo quy định của NHNN (Khoản 5 Điều 111)
- Kinh doanh, cung ứng dịch vụ
ngoại hối và ủy thác cho thuê tài chính theo quy định của NHNN (Khoản 4 Điều
116)
|
Vụ
Quản lý ngoại hối
|
Quý
I/2011
|
|
10
|
Thông tư của NHNN ban hành Quy
chế hoạt động thông tin tín dụng
|
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài có trách nhiệm cung cấp cho NHNN thông tin liên quan đến hoạt
động kinh doanh và được NHNN cung cấp thông tin của khách hàng có quan hệ tín
dụng với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của
NHNN (Điều 13 khoản 2)
|
Trung
tâm thông tin tín dụng
|
Quý
I/2011
|
Thay thế Quyết định
51/2007/QĐ-NHNN ngày 31/12/2007
|
11
|
Thông tư của NHNN ban hành quy
chế cấp phát, quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực
chữ ký số của NHNN
|
- Tổ chức tín dụng được thực hiện
các hoạt động kinh doanh qua việc sử dụng các phương tiện điện tử theo hướng
dẫn của NHNN về quản lý rủi ro và quy định của pháp luật về giao dịch điện tử
(Điều 97)
- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài phải bảo đảm an toàn và bảo mật trong hoạt động ngân hàng
điện tử theo hướng dẫn của NHNN (Điều 133)
|
Cục
Công nghệ tin học ngân hàng
|
Quý
I/2011
|
Thay thế Quyết định
04/2008/QĐ-NHNN của NHNN
|
12
|
Thông tư quy định chi tiết về thu
phí trong hoạt động cấp tín dụng của TCTD
|
Tổ chức tín dụng được quyền ấn
định và phải niêm yết công khai mức lãi suất huy động vốn, mức phí cung ứng
dịch vụ kinh doanh trong hoạt động của TCTD; TCTD và khách hàng có quyền thỏa
thuận về lãi suất, phí cấp tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD theo
quy định của pháp luật. Trong trường hợp có diễn biến bất thường, để đảm bảo
an toàn của hệ thống TCTD, NHNN có quyền quy định cơ chế xác định phí, lãi
suất trong hoạt động kinh doanh của TCTD (Điều 91)
|
Vụ
Chính sách tiền tệ
|
Quý
II/2011
|
Ban hành mới
|
13
|
Thông tư của NHNN ban hành quy
chế chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng đối với
khách hàng
|
Các hoạt động ngân hàng, hoạt
động kinh doanh khác của tổ chức tín dụng quy định tại Luật này thực hiện theo
hướng dẫn của NHNN (Khoản 3 Điều 90)
|
Vụ
Chính sách tiền tệ
|
Quý
II/2011
|
Thay thế Quyết định
1325/2004/QĐ-NHNN ngày 15/10/2004; Quyết định 17/2006/QĐ-NHNN ngày 20/04/2006
|
14
|
Thông tư NHNN cấp Giấy phép, tổ
chức và hoạt động của tổ chức tín dụng là hợp tác xã
|
- Điều kiện cấp giấy phép đối với
ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô do NHNN
quy định (Khoản 5 Điều 20)
- NHNN quy định cụ thể hồ sơ,
trình tự, thủ tục đề nghị cấp Giấy phép (Điều 21)
- Nhận tiền gửi từ các tổ chức,
cá nhân không phải là thành viên theo quy định của NHNN (điểm b Khoản Điều
118)
- Cho vay đối với khách hàng
không phải là thành viên theo quy định của NHNN (điểm b Khoản 1 Điều 118)
- Mức vốn góp tối thiểu và tối đa
của một thành viên do Đại hội thành viên quyết định theo quy định của NHNN
(khoản 2 Điều 76)
- Ban kiểm soát có không ít hơn
03 thành viên, trong đó ít nhất phải có 01 kiểm soát viên chuyên trách. NHNN
quy định điều kiện đối với quỹ tín dụng nhân dân được bầu 01 kiểm soát viên
chuyên trách (Khoản 1 Điều 83)
- Việc thay đổi mức vốn điều lệ
của quỹ tín dụng nhân dân được thực hiện theo quy định của NHNN (Khoản 3 Điều
29)
- Thành viên Hội đồng quản trị,
thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) của ngân hàng hợp tác xã,
quỹ tín dụng nhân dân phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, đạo đức
nghề nghiệp và am hiểu về hoạt động ngân hàng theo quy định của Ngân hàng Nhà
nước (Khoản 2 Điều 75)
- Ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín
dụng nhân dân phải có kiểm toán nội bộ, hệ thống kiểm soát nội bộ và thực
hiện kiểm toán độc lập theo quy định của Ngân hàng Nhà nước (Khoản 3 Điều 75)
|
Cơ
quan Thanh tra giám sát ngân hàng
|
Quý
II/2011
|
Thông tư xây dựng trên cơ sở gộp
các Thông tư hiện hành và bổ sung đối tượng là Ngân hàng HTX.
|
15
|
Thông tư của NHNN về kiểm toán
độc lập đối với các tổ chức tín dụng
|
- Trước khi kết thúc năm tài
chính, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải lựa chọn một tổ
chức kiểm toán độc lập đủ điều kiện theo quy định của NHNN để kiểm toán các
hoạt động của mình trong năm tài chính tiếp theo (Khoản 1 Điều 42).
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày quyết định chọn tổ chức kiểm toán độc lập, tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài phải thông báo cho NHNN về tổ chức kiểm toán độc lập
được lựa chọn (Khoản 2 Điều 42)
- Tổ chức tín dụng phải thực hiện
kiểm toán độc lập lại trong trường hợp báo cáo kiểm toán có ý kiến ngoại trừ
của tổ chức kiểm toán độc lập (Khoản 3 Điều 42)
- Ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín
dụng nhân dân phải có kiểm toán nội bộ, hệ thống kiểm soát nội bộ và thực
hiện kiểm toán độc lập theo quy định của NHNN (khoản 3 Điều 75)
|
Cơ
quan Thanh tra giám sát ngân hàng
|
Quý
II/2011
|
Thay thế Quyết định
121/2005/QĐ-NHNN ngày 02/02/2005
|
16
|
Thông tư của NHNN về cấp Giấy
phép, tổ chức và hoạt động tổ chức tín dụng phi ngân hàng
|
- NHNN quy định cụ thể hồ sơ,
trình tự, thủ tục đề nghị cấp Giấy phép (Điều 21)
- Các hoạt động ngân hàng, hoạt
động kinh doanh khác của tổ chức tín dụng quy định tại Luật này thực hiện
theo hướng dẫn của NHNN (Điều 90 Khoản 3)
- Tiếp nhận vốn ủy thác của Chính
phủ, tổ chức, cá nhân để thực hiện hoạt động cho thuê tài chính. Việc tiếp
nhận vốn ủy thác của cá nhân thực hiện theo quy định của NHNN (Khoản 1 Điều
116)
- Kinh doanh, cung ứng dịch vụ
ngoại hối và ủy thác cho thuê tài chính theo quy định của NHNN (Khoản 4 Điều
116)
- Công ty tài chính được phép
thực hiện hoạt động phát hành thẻ tín dụng được mở tài khoản tại ngân hàng
nước ngoài theo quy định của pháp luật về ngoại hối (Khoản 3 Điều 109)
- Tiếp nhận vốn ủy thác của Chính
phủ, tổ chức, cá nhân để thực hiện các hoạt động đầu tư vào các dự án sản
xuất, kinh doanh, cấp tín dụng được phép; ủy thác vốn cho tổ chức tín dụng
thực hiện cấp tín dụng. Việc tiếp nhận vốn ủy thác của cá nhân và ủy thác vốn
cho các tổ chức tín dụng cấp tín dụng thực hiện theo quy định của Ngân hàng
Nhà nước – đối với Cty tài chính (khoản 1 Điều 111)
|
Cơ
quan Thanh tra giám sát ngân hàng
|
Quý
II/2011
|
Thông tư được xây dựng trên cơ sở
gộp các Thông tư hiện hành quy định đối với công ty tài chính, công ty cho
thuê tài chính
|
17
|
Thông tư về cấp Giấy phép và tổ
chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
- Điều kiện đối với chủ sở hữu
của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cổ đông
sáng lập, thành viên sáng lập do Ngân hàng Nhà nước quy định (Điều 20, khoản
1, điểm b)
- Tổ chức tín dụng nước ngoài
phải có hoạt động lành mạnh, đáp ứng các điều kiện về tổng tài sản có, tình
hình tài chính, các tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định của Ngân hàng Nhà
nước (Điều 20 Khoản 2, điểm d)
- Ngân hàng Nhà nước quy định cụ
thể hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị cấp Giấy phép (Điều 21)
- Hội đồng quản trị, Hội đồng
thành viên phải thành lập các Ủy ban để giúp Hội đồng quản trị, Hội đồng
thành viên thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình, trong đó phải có Ủy ban
quản lý rủi ro và Ủy ban nhân sự. Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên quy
định nhiệm vụ, quyền hạn của hai Ủy ban này theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà
nước” - đối với Cty TNHH, cổ phần (Điều 46 Khoản 3)
- Ngân hàng Nhà nước quy định cụ
thể thủ tục, hồ sơ chấp thuận danh sách dự kiến việc bầu, bổ nhiệm các chức
danh quy định tại khoản 1 Điều này – đối với TCTD là công ty cổ phần, công ty
TNHH
- Ngân hàng Nhà nước quy định cụ
thể điều kiện nhận chuyển nhượng phần vốn góp, mua lại vốn góp của tổ chức
tín dụng – đối với Cty TNHH 2 thành viên trở lên (Điều 71 Khoản 2)
Điều 90. Phạm vi hoạt động được
phép của TCTD
1. Ngân hàng Nhà nước quy định cụ
thể phạm vi, loại hình, nội dung hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh
khác của tổ chức tín dụng trong Giấy phép cấp cho từng tổ chức tín dụng.
2. Tổ chức tín dụng không được
tiến hành bất kỳ hoạt động kinh doanh nào ngoài các hoạt động ngân hàng, hoạt
động kinh doanh khác ghi trong Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước cấp cho tổ
chức tín dụng.
3. Các hoạt động ngân hàng, hoạt
động kinh doanh khác của tổ chức tín dụng quy định tại Luật này thực hiện
theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
|
Cơ
quan Thanh tra giám sát ngân hàng
|
Quý
II/2011
|
Thông tư được xây dựng trên cơ sở
gộp các Thông tư hiện hành quy định đối với NHTM và đối với NHTM có yếu tố
nước ngoài, chi nhánh NHNg
|
18
|
Thông tư của NHNN về tổ chức lại
tổ chức tín dụng (chia tách, hợp nhất ..)
|
NHNN quy định cụ thể điều kiện,
hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận việc tổ chức lại tổ chức tín dụng (Điều
153 Khoản 2)
|
Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
|
Quý
II/2011
|
Thay thế Thông tư 04/2010/TT-NHNN
ngày 11/02/2010;
|
19
|
Thông tư của NHNN ban hành Quy
chế phát hành giấy tờ có giá trong nước của tổ chức tín dụng.
|
- Tổ chức tín dụng được phát hành
chứng chỉ tiền gửi, tín phiếu, kỳ phiếu để huy động vốn theo quy định của
Luật này và quy định của NHNN (Điều 92 Khoản 1)
- Căn cứ Luật này và Luật chứng
khoán, Chính phủ quy định việc phát hành trái phiếu, trừ trái phiếu chuyển
đổi để huy động vốn của tổ chức tín dụng (Điều 92 Khoản 2)
- Các hoạt động ngân hàng, hoạt
động kinh doanh khác của tổ chức tín dụng quy định tại Luật này thực hiện
theo hướng dẫn của NHNN (Điều 90 Khoản 3)
|
Vụ
Chính sách tiền tệ
|
Chờ Nghị định về phát hành trái
phiếu của tổ chức tín dụng
|
Thay thế Quyết định
07/2008/QĐ-NHNN ngày 24/03/2008; Thông tư 16/2009/TT-NHNN ngày 11/08/2009
|
20
|
Thông tư của NHNN quy định về cho
vay bằng ngoại tệ của TCTD đối với khách hàng vay là người cư trú
|
- Các hoạt động ngân hàng, hoạt
động kinh doanh khác của tổ chức tín dụng quy định tại Luật này thực hiện
theo hướng dẫn của NHNN (Điều 90 Khoản 3)
|
Vụ
Chính sách tiền tệ
|
Quý III/2011
|
|
21
|
Thông tư NHNN về việc ban hành
Quy chế ủy thác và nhận ủy thức cho vay vốn của tổ chức tín dụng
|
- Ngân hàng thương mại được quyền
ủy thác, nhận ủy thác, đại lý trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân
hàng, kinh doanh bảo hiểm, quản lý tài sản theo quy định của NHNN (Điều 106)
- Tiếp nhận vốn ủy thác của Chính
phủ, tổ chức, cá nhân để thực hiện các hoạt động đầu tư vào các dự án sản
xuất, kinh doanh, cấp tín dụng được phép; ủy thác vốn cho tổ chức tín dụng
thực hiện cấp tín dụng. Việc tiếp nhận vốn ủy thác của cá nhân và ủy thác vốn
cho các tổ chức tín dụng cấp tín dụng thực hiện theo quy định của NHNN (Điều
111 Khoản 1)
- Nhận ủy thác và làm đại lý một
số lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, quản lý tài sản theo quy định
của NHNN (Điều 118 Khoản 4 điểm e).
|
Vụ
Chính sách tiền tệ
|
Quý III/2011
|
Thay thế Quyết định
742/2002/QĐ-NHNN ngày 17/07/2002 của NHNN;
|
22
|
Thông tư của NHNN về việc thành
lập, mua lại công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng.
|
- Việc thành lập, mua lại công ty
con, công ty liên kết theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này và việc
góp vốn, mua cổ phần của ngân hàng thương mại theo quy định tại điểm b khoản
4 Điều này phải được sự chấp thuận trước bằng văn bản của NHNN. NHNN quy định
cụ thể điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận.
Điều kiện, thủ tục và trình tự
thành lập công ty con, công ty liên kết của ngân hàng thương mại thực hiện
theo quy định của pháp luật có liên quan (Điều 103 khoản 5)
- Công ty tài chính chỉ được
thành lập, mua lại công ty con, công ty liên kết hoạt động trong các lĩnh vực
bảo hiểm, chứng khoán, quản lý tài sản bảo đảm sau khi được Ngân hàng Nhà
nước chấp thuận bằng văn bản (Khoản 3 Điều 110)
- Ngân hàng Nhà nước quy định cụ
thể điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận việc thành lập công ty
con, công ty liên kết của công ty tài chính quy định tại khoản 3 Điều này.
Điều kiện, trình tự, thủ tục
thành lập công ty con, công ty liên kết của công ty tài chính thực hiện theo
quy định của pháp luật có liên quan (Khoản 4 Điều 110)
|
Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
|
Quý III/2011
|
Thông tư được xây dựng trên cơ sở
gộp các Thông tư hiện hành và sẽ áp dụng đối với các loại ngân hàng TM và
công ty tài chính:
Quyết định 951/2003/QĐ-NHNN ngày
18/8/2003; Thông tư 04/1999/TT-NHNN5 ngày 02/11/1999; Quyết định
1389/2001/QĐ-NHNN ngày 7/11/2001.
|
23
|
Thông tư của NHNN quy định về thu
hồi Giấy phép và việc thanh lý tổ chức tín dụng dưới sự giám sát của NHNN
|
- NHNN quy định cụ thể trình tự,
thủ tục thu hồi Giấy phép đã cấp trong các trường hợp quy định tại khoản 1
Điều này (Điều 28 Khoản 2)
- Khi giải thể theo quy định tại
Điều 154 của Luật này, tổ chức tín dụng phải tiến hành thanh lý tài sản dưới
sự giám sát của NHNN và theo trình tự, thủ tục thanh lý tài sản do NHNN quy
định (Điều 156 Khoản 2)
|
Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
|
Quý III/2011
|
Áp dụng chung đối với các loại
hình TCTD.
Thay thế Quyết định 45/1999/QĐ-NHNN5
ngày 05/02/1999
|
24
|
Thông tư của NHNN về cấp Giấy
phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính vi mô
|
- Điều kiện cấp Giấy phép đối với
ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô do NHNN
quy định (Điều 20 Khoản 5)
- NHNN quy định cụ thể hồ sơ,
trình tự, thủ tục đề nghị cấp Giấy phép (Điều 21)
- NHNN quy định việc tham gia góp
vốn thành lập tổ chức tài chính vi mô của tổ chức, cá nhân nước ngoài; số
lượng thành viên góp vốn; tỷ lệ sở hữu vốn góp, phần vốn góp của các tổ chức,
cá nhân trong nước và nước ngoài vào tổ chức tài chính vi mô; giới hạn về cơ
cấu tổ chức mạng lưới, địa bàn hoạt động của tổ chức tài chính vi mô (Điều
88)
- NHNN quy định cụ thể tiêu
chuẩn, điều kiện, đối với người quản lý, người điều hành, thành viên Ban kiểm
soát của tổ chức tài chính vi mô (Điều 50 Khoản 6)
- Tổ chức tài chính vi mô phải
duy trì tỷ lệ tổng dư nợ các khoản cấp tín dụng cho cá nhân, hộ gia đình có
thu nhập thấp, doanh nghiệp siêu nhỏ trong tổng dư nợ cấp tín dụng không thấp
hơn tỷ lệ do Ngân hàng nhà nước quy định (Điều 120 Khoản 2).
|
Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
|
Quý III/2011
|
Thay thế Thông tư 02/2008/TT-NHNN
ngày 02/04/2008.
|
25
|
Thông tư của NHNN về TCTD cổ phần
niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
|
- Niêm yết cổ phiếu trên thị
trường chứng khoán trong nước và nước ngoài (Điều 29 Khoản 1 điểm g)
Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp
thuận thay đổi thực hiện theo quy định của NHNN (Điều 29 khoản 2)
|
Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
|
Quý III/2011
|
Áp dụng đối với NHTM cổ phần,
TCTD phi ngân hàng cổ phần.
|
26
|
Thông tư của NHNN quy định về
việc cho vay hợp vốn của các tổ chức tín dụng
|
Trường hợp nhu cầu vốn của một
khách hàng và người có liên quan vượt quá giới hạn cấp tín dụng quy định tại
khoản 1 và khoản 2 Điều này thì tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài được cấp tín dụng hợp vốn theo quy định của NHNN (Điều 128 khoản 6)
|
Vụ
Tín dụng
|
Quý III/2011
|
Thay thế Quyết định
286/2002/QĐ-NHNN ngày 03/04/2002; Quyết định 886/2003/QĐ-NHNN ngày
11/08/2003;
|
27
|
Thông tư của NHNN về kiểm soát
đặc biệt đối với các tổ chức tín dụng
|
- NHNN quy định cụ thể việc công
bố thông tin kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng (Điều 147 Khoản 4)
- NHNN quy định cụ thể việc cho
vay đặc biệt đối với các tổ chức tín dụng (Điều 151 khoản 3)
|
Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
|
Quý IV/2011
|
Thay thế Thông tư 08/2010/TT-NHNN
ngày 22/03/2010 của NHNN Việt Nam quy định về việc kiểm soát đặc biệt đối với
tổ chức tín dụng.
|
28
|
Thông tư của NHNN về kiểm soát,
kiểm toán nội bộ của tổ chức tín dụng
|
- Hệ thống kiểm soát nội bộ là
tập hợp các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định nội bộ, cơ cấu tổ chức
của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xây dựng phù hợp
với hướng dẫn của NHNN và được tổ chức thực hiện nhằm bảo đảm phòng ngừa,
phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro và đạt được yêu cầu đề ra (Điều 40 Khoản 1)
- Ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín
dụng nhân dân phải có kiểm toán nội bộ, hệ thống kiểm soát nội bộ và thực
hiện kiểm toán độc lập theo quy định của NHNN (Điều 75 Khoản 3)
- Ngân hàng chính sách phải thực
hiện kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ; xây dựng, ban hành quy trình nội bộ
về các hoạt động nghiệp vụ, thực hiện chế độ báo cáo thống kê, báo cáo hoạt
động và hoạt động thanh toán theo quy định của NHNN (Điều 17 Khoản 3)
|
Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
|
Quý IV/2011
|
Thay thế Quyết định
36/2006/QĐ-NHNN ngày 01/8/2006.
|
29
|
Thông tư của NHNN về nhà đầu tư
nước ngoài mua cổ phần của TCTD Việt Nam
|
- Nhà đầu tư nước ngoài được mua
cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam (Điều 16 Khoản 1)
- Chính phủ quy định điều kiện,
thủ tục, tổng mức sở hữu cổ phần tối đa của các nhà đầu tư nước ngoài, tỷ lệ
sở hữu cổ phần tối đa của một nhà đầu tư nước ngoài tại một tổ chức tín dụng
Việt Nam; điều kiện đối với tổ chức tín dụng Việt Nam bán cổ phần cho nhà đầu
tư nước ngoài (Điều 16 Khoản 2)
|
Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
|
Quý IV/2011
|
|
30
|
Thông tư của NHNN quy định về các
tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của ngân hàng HTX và QTDND
|
- NHNN quy định cụ thể các tỷ lệ
bảo đảm an toàn quy định tại khoản 1 Điều này đối với từng loại hình tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (Điều 130 Khoản 3)
- Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu 8%
hoặc tỷ lệ cao hơn theo quy định của NHNN trong từng thời kỳ (Điều 130 Khoản
1 Điểm b)
- Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn cụ
thể thời hạn, trình tự, thủ tục chuyển tiếp đối với các tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài đang hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi
hành không phù hợp với quy định tại các điều 55, 103, 110, 115, 129 và 135
của Luật này (Điều 161 Khoản 5)
|
Cơ
quan TTGSNH
|
Quý IV/2011
|
|
31
|
Thông tư của NHNN ban hành quy
chế hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
|
- Các hoạt động ngân hàng, hoạt
động kinh doanh khác của tổ chức tín dụng quy định tại Luật này thực hiện
theo hướng dẫn của NHNN (Điều 90 khoản 3)
- Ngân hàng chính sách phải thực
hiện kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ; xây dựng, ban hành quy trình nội bộ
về các hoạt động nghiệp vụ; thực hiện chế độ báo cáo thống kê, báo cáo hoạt
động và hoạt động thanh toán theo quy định của NHNN (Điều 17 Khoản 3)
|
Vụ
Thanh toán
|
Quý IV/2011
|
Thay thế Quyết định
226/2002/QĐ-NHNN ngày 26/03/2002;
|
32
|
Thông tư của NHNN quy định về thủ
tục thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
|
Các hoạt động ngân hàng, hoạt
động kinh doanh khác của tổ chức tín dụng quy định tại Luật này thực hiện
theo hướng dẫn của NHNN (Điều 90 khoản 3)
|
Vụ
Thanh toán
|
Quý IV/2011
|
Thay thế Quyết định
1092/2002/QĐ-NHNN ngày 08/10/2002;
|
33
|
Thông tư của NHNN quy định về mở,
sử dụng tài khoản thanh toán tại NHNN và ngân hàng thương mại
|
- Các hoạt động ngân hàng, hoạt
động kinh doanh khác của tổ chức tín dụng quy định tại Luật này thực hiện
theo hướng dẫn của NHNN (Điều 90 khoản 3)
- Quy định về việc thực hiện các
giao dịch cho Kho bạc Nhà nước ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương,
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh không có chi nhánh của NHNN (khoản
3 Điều 27 Luật NHNN)
|
Vụ
Thanh toán
|
Quý IV/2011
|
Thay thế Quyết định
1284/2002/QĐ-NHNN ngày 21/11/2002;
|
34
|
Thông tư của NHNN quy định về hoạt
động thẻ ngân hàng
|
Các hoạt động ngân hàng, hoạt
động kinh doanh khác của tổ chức tín dụng quy định tại Luật này thực hiện
theo hướng dẫn của NHNN (Điều 90 Khoản 3)
|
Vụ
Thanh toán
|
Quý IV/2011
|
Thay thế Quyết định
20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/05/2007;
|
35
|
Thông tư quy định mức thu phí
dịch vụ thanh toán qua tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
|
Điều 91 Luật Các TCTD
|
Vụ
Thanh toán
|
Quý IV/2011
|
|
36
|
Thông tư quy định về việc thu,
trả phí dịch vụ thẻ nội địa
|
Điều 91 Luật Các TCTD
|
Vụ
Thanh toán
|
Quý IV/2011
|
|
37
|
Thông tư của NHNN quy định về
hoạt động môi giới tiền tệ
|
- Các hoạt động ngân hàng, hoạt
động kinh doanh khác của tổ chức tín dụng quy định tại Luật này thực hiện
theo hướng dẫn của NHNN (Điều 90 Khoản 3)
|
Vụ
Tín dụng
|
Quý IV/2011
|
Thay thế Quyết định 351/2004/QĐ-NHNN
ngày 07/04/2004;
|
38
|
Thông tư của NHNN quy định về
hoạt động mua, bán nợ của các tổ chức tín dụng
|
- Trong trường hợp khách hàng
không trả được nợ đến hạn, nếu các bên không có thỏa thuận khác thì tổ chức
tín dụng có quyền xử lý nợ, tài sản bảo đảm tiền vay theo hợp đồng cấp tín
dụng, hợp đồng bảo đảm và quy định của pháp luật. Việc cơ cấu lại thời hạn
trả nợ, mua bán nợ của tổ chức tín dụng thực hiện theo quy định của NHNN
(Điều 95 Khoản 2)
|
Vụ
Tín dụng
|
Quý IV/2011
|
Thay thế Quyết định 59/2006/QĐ-NHNN
ngày 21/12/2006
|
39
|
Thông tư của NHNN ban hành Quy
chế thực hiện giao dịch phái sinh của tổ chức tín dụng đối với khách hàng
|
- Các hoạt động ngân hàng, hoạt
động kinh doanh khác của tổ chức tín dụng quy định tại Luật này thực hiện
theo hướng dẫn của NHNN (Điều 90 Khoản 3)
- NHNN quy định về phạm vi kinh
doanh ngoại hối; điều kiện, trình tự, thủ tục chấp thuận việc kinh doanh
ngoại hối; kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh của ngân hàng thương mại
(Điều 105 Khoản 2)
|
Vụ
Chính sách tiền tệ
|
Quý II/2012
|
Thay thế Quyết định
62/2006/QĐ-NHNN ngày 19/12/2006;
|
Quyết định 2367/QĐ-NHNN năm 2010 phê duyệt Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Luật Các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2367/QĐ-NHNN ngày 07/10/2010 phê duyệt Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Luật Các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
7.976
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|