BẢO
HIỂM TIỀN GỬI
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
192/QĐ–BHTG13
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 8 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH THÔNG TIN BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI TỔ CHỨC THAM GIA BẢO
HIỂM TIỀN GỬI LÀ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 89/1999/NĐ-CP
ngày 01/9/1999 của Chính phủ về Bảo hiểm tiền gửi và Nghị định số 109/2005/NĐ-CP
ngày 24/8/2005 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
89/1999/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 03/2006/TT-NHNN ngày 25/4/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 89/1999/NĐ-CP và Nghị định số 109/2005/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 218/1999/QĐ-TTg ngày 09/11/1999 của Thủ tướng Chính phủ về
việc thành lập Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;
Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam ban hành kèm
theo Quyết định số 75/2000/QĐ-TTg ngày 28/6/2000 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Giám sát II Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định thông tin báo cáo áp dụng đối với tổ chức tham gia bảo
hiểm tiền gửi là Quỹ tín dụng nhân dân.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày 01/01/2007.
Điều 3. Chánh Văn phòng,
Trưởng phòng, ban liên quan tại Trụ sở chính, Giám đốc chi nhánh Bảo hiểm tiền
gửi Việt Nam; Tổng giám đốc (Giám đốc) Quỹ tín dụng nhân dân chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để th/hiện)
- Văn phòng Chính phủ (để b/c)
- Thống đốc NHNN (để b/c)
- Bộ trưởng BTC (để b/c)
- Thành viên HĐQT (để b/c)
- Các PTGĐ (để chỉ đạo th/hiện)
- Lưu VP, P.GSII.
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC
Bùi Khắc Sơn
|
QUY ĐỊNH
THÔNG
TIN BÁO CÁO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI TỔ CHỨC THAM GIA BẢO HIỂM TIỀN GỬI LÀ QUỸ TÍN DỤNG
NHÂN DÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 192 ngày 18 tháng 8 năm 2006 của Tổng giám
đốc Bảo hiểm Tiền gửi Việt Nam)
I- QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Mục
đích, yêu cầu
1- Mục đích
a- Thực hiện chức
năng giám sát từ xa, cảnh báo sớm và kiểm tra tại chỗ của Bảo hiểm tiền gửi Việt
Nam (sau đây gọi là BHTGVN) về rủi ro của các Tổ chức nhận tiền gửi được bảo hiểm
là các Quỹ tín dụng Nhân dân (sau đây gọi là QTD), góp phần duy trì sự ổn định và
sự phát triển an toàn, lành mạnh hoạt động Tài chính-Ngân hàng.
b- Là cơ sở để
BHTGVN đánh giá, xếp loại, thu phí theo mức độ rủi ro và thực hiện một số nghiệp
vụ hỗ trợ tài chính đối với các QTD.
c- Bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp của người gửi tiền.
d- Xây dựng
ngân hàng dữ liệu và ứng dụng Công nghệ thông tin trong việc phân tích, nghiên
cứu kinh tế của BHTGVN và chia sẻ thông tin với các cơ quan giám sát theo quy định.
2- Yêu cầu:
QTD lập, gửi đầy
đủ, kịp thời và chính xác các báo cáo theo quy định tại Phần II Văn bản này đồng
thời chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, sự chính xác, tính kịp thời
về thông tin báo cáo của đơn vị mình.
Điều 2. Phạm
vi và đối tượng áp dụng
1- Phạm vi:
Thông tin báo cáo tại Quy định này, bao gồm thông tin báo cáo tài chính, thống
kê và báo cáo khác.
2- Đối tượng áp
dụng: Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương, Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở.
Điều 3.
Phương thức báo cáo
1- Báo cáo điện
tử (sau đây gọi là ĐT): Là báo cáo thể hiện dưới dạng tệp (file) dữ liệu được
truyền qua mạng máy tính hoặc gửi qua vật mang tin. Báo cáo điện tử phải có đầy
đủ chữ ký điện tử của Thủ trưởng đơn vị báo cáo hoặc người được ủy quyền hợp
pháp, hợp lệ và đúng ký hiệu, mã truyền tin, cấu trúc file theo quy định.
2- Báo cáo bằng
văn bản (sau đây gọi là VB): Là báo cáo bằng giấy, có đầy đủ dấu, chữ ký của thủ
trưởng đơn vị và chữ ký của người lập, kiểm soát báo cáo.
3- Phương thức
báo cáo được quy định cụ thể tại các điều 7, 8, 9 Phần II Văn bản này.
Điều 4. Quy
trình báo cáo
1- Quỹ tín dụng
Trung ương
Trụ sở chính
QTD Trung ương tổng hợp số liệu của toàn hệ thống gửi về Trụ sở chính BHTGVN (đối
với báo cáo bằng văn bản) và truyền tin trực tiếp về Trụ sở chính BHTGVN (đối với
báo cáo điện tử)
2- Quỹ tín dụng
cơ sở
- Đối với QTD
cơ sở đủ điều kiện kỹ thuật truyền tin trực tiếp về Chi nhánh BHTG khu vực trên
địa bàn.
- Đối với QTD
cơ sở chưa đủ điều kiện kỹ thuật để truyền tin trực tiếp hoặc hệ thống truyền dữ
liệu có sự cố thì gửi File chỉ tiêu báo cáo qua vật mang tin hoặc gửi bằng văn
bản cho Chi nhánh BHTG khu vực trên địa bàn.
- Tùy theo điều
kiện kỹ thuật, QTD cơ sở lựa chọn phương thức báo cáo phù hợp (điện tử và/ hoặc
văn bản) và đăng ký phương thức báo cáo với Chi nhánh BHTG khu vực trên địa
bàn.
Điều 5. Mã số
thông tin báo cáo
1- Đối với các
thông tin báo cáo quy định tại Văn bản này trùng với các thông tin báo cáo được
quy định tại Quyết định số 1145/2002/QĐ-NHNN ngày 18/10/2002 của Ngân hàng Nhà
nước về việc ban hành Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng;
Quyết định số 477/2004/QĐ-NHNN ngày 28/4/2004 của Ngân hàng
Nhà nước về việc
ban hành Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà
nước và các tổ chức tín dụng và Quyết định số 1747/2005/QĐ-NHNN ngày 1/12/2005
của Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Chế độ báo cáo
thống kê ban hành kèm theo Quyết định số 477/2004/QĐ-NHNN ngày 28/4/2004 của
Ngân hàng Nhà nước thì mã số được áp dụng như quy định của Ngân hàng Nhà nước.
2- Đối với các
thông tin báo cáo theo quy định của BHTGVN mã số được quy định cụ thể tại Phụ lục
đính kèm Văn bản này.
Điều 6. Thời
hạn gửi báo cáo
1- Đối với các
thông tin báo cáo quy định tại Quyết định 1145/2002/QĐ- NHNN, Quyết định 477/2004/QĐ-NHNN,
Quyết định 1747/2005/QĐ-NHNN và Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN thời hạn gửi báo
cáo áp dụng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
2- Đối với báo
cáo theo yêu cầu của BHTGVN thời hạn được quy định như sau:
a- Định kỳ
tháng: Thời hạn gửi chậm nhất là ngày 10 của tháng kế tiếp;
b- Định kỳ quý:
Thời hạn gửi chậm nhất là ngày 20 của tháng đầu quý kế tiếp;
c- Định kỳ năm:
Thời hạn gửi chậm nhất là ngày 20/1 của năm tiếp theo ngay sau năm báo cáo;
d- Báo cáo kiểm
toán độc lập: gửi trong vòng 120 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính;
đ- Báo cáo kiểm
toán nội bộ: gửi trong vòng 60 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính;
e- Báo cáo về
quản trị, điều hành: Gửi 1 lần vào tháng 3 hàng năm, báo cáo bổ sung khi có
thay đổi, gửi chậm nhất sau 5 ngày kể từ ngày có thay đổi.
Đối với các báo
cáo gửi bằng văn bản, ngày gửi báo cáo được tính là ngày trên dấu của bưu điện
nơi tiếp nhận báo cáo gửi đi, hoặc ngày Fax báo cáo (nếu gửi qua Fax).
Trường hợp ngày
cuối cùng của thời hạn gửi báo cáo là ngày nghỉ cuối tuần, nghỉ lễ hoặc nghỉ tết
thì ngày gửi báo cáo là ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày nghỉ cuối tuần,
nghỉ lễ hoặc nghỉ tết đó.
II. QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
Điều 7. Báo
cáo tài chính
QTD gửi cho
BHTGVN những loại báo cáo tài chính sau:
STT
|
Ký
hiệu
|
Loại
báo cáo
|
Định
kỳ báo cáo
|
Phương
thức b/c
|
Đơn
vị áp dụng
|
1
|
F01/TCTD
|
Bảng cân đối tài khoản kế toán
|
Tháng,
năm
|
VB
hoặc ĐT
|
QTDTW
QTDCS
|
2
|
F02/TCTD
|
Bảng cân đối kế toán
|
Quý,
năm
|
ĐT
|
QTDTW
|
3
|
F05/TCTD
|
Thuyết minh báo cáo tài chính
|
Quý,
năm
|
ĐT
|
QTDTW
|
4
|
F06/TCTD
|
Báo cáo kết quả phân phối lợi
nhuận
|
Năm
|
VB
hoặc ĐT
|
QTDTW
QTDCS
|
Nội dung và hình thức các mẫu biểu
báo cáo tài chính áp dụng theo quy định tại Quyết định số 1145/2002/QĐ-NHNN
ngày 18/10/2002 của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Chế độ báo cáo tài
chính đối với các tổ chức tín dụng.
Điều 8. Báo cáo thống kê
QTD gửi cho BHTGVN những loại
báo cáo thống kê sau:
1- Chỉ tiêu báo
cáo
STT
|
Ký
hiệu
|
Loại
chỉ tiêu
|
Định
kỳ báo cáo
|
Phương
thức b/c
|
Đơn
vị áp dụng
|
1
|
1
|
Chỉ tiêu về hoạt động tín dụng
|
Tháng
|
ĐT
hoặc VB
|
QTDTW
QTDCS
|
2
|
2
|
Chỉ tiêu về huy động vốn
|
Tháng
|
ĐT
hoặc VB
|
QTDTW
QTDCS
|
3
|
3
|
Chỉ tiêu về lãi suất
|
Tháng
|
ĐT
hoặc VB
|
QTDTW
QTDCS
|
4
|
5
|
Chỉ tiêu về hoạt động ngoại hối
|
Tháng
quý
|
ĐT
|
QTDTW
|
5
|
7
|
Chỉ tiêu về góp vốn mua cổ phần
|
Quý
|
ĐT
|
QTDTW
|
6
|
8
|
Chỉ tiêu về thị trường tiền tệ
|
Tháng
quý
|
ĐT
|
QTDTW
|
7
|
9
|
Chỉ tiêu về đảm bảo an toàn trong
hoạt động
|
Tháng
quý
|
ĐT
hoặc VB
|
QTDTW
QTDCS
|
Nội dung các chỉ tiêu trên thực
hiện theo quy định tại Quyết định số 477/2004/QĐ-NHNN ngày 28/4/2004 của Ngân
hàng Nhà nước về việc ban hành Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn
vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng và Quyết định số 1747/2005/QĐ-NHNN
ngày 01/12/2005 của Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Chế độ báo cáo thống kê ban hành kèm theo Quyết định số 477/2004/QĐ-NHNN của
Ngân hàng Nhà nước.
2- Mẫu biểu báo cáo
a- Mẫu biểu báo cáo theo QĐ 493/2005/QĐ-NHNN
STT
|
Ký
hiệu
|
Loại
báo cáo
|
Định
kỳ báo cáo
|
Phương
thức b/c
|
Đơn
vị áp dụng
|
1
|
1A
|
Phân loại nợ, trích lập dự
phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng
|
Quý
|
VB
|
QTDTW
QTDCS
|
2
|
1B
|
Sử dụng dự phòng để xử lý rủi
ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng
|
Quý
|
VB
|
QTDTW
QTDCS
|
3
|
2A
|
Phân loại nợ, trích lập dự
phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng
|
Quý
|
VB
|
QTDTW
QTDCS
|
4
|
2B
|
Sử dụng dự phòng để xử lý rủi
ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng
|
Quý
|
VB
|
QTDTW
QTDCS
|
Nội dung và hình thức các mẫu biểu
trên theo quy định tại Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Ngân
hàng Nhà nước về việc ban hành Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng.
b. Mẫu biểu báo cáo theo yêu cầu
của BHTGVN
STT
|
Ký
hiệu
|
Loại
báo cáo
|
Định
kỳ báo cáo
|
Phương
thức b/c
|
Đơn
vị áp dụng
|
1
|
BH01
|
Hồ sơ pháp lý (gửi một lần)
|
Khi
có thay đổi
|
VB
hoặc ĐT
|
QTDTW
QTDCS
|
2
|
BH02
|
Bảng kê số dư tiền gửi thuộc đối
tượng bảo hiểm
|
Tháng
|
VB
hoặc ĐT
|
QTDTW
QTDCS
|
3
|
BH03
|
Phân loại tài sản có rủi ro
|
Quý
|
VB
hoặc ĐT
|
QTDTW
QTDCS
|
Nội dung và hình thức các mẫu biểu
báo cáo trên thực hiện theo Phụ lục đính kèm Văn bản này.
Điều 9. Báo cáo khác
QTD gửi BHTGVN những loại báo
cáo khác sau đây:
STT
|
Loại
báo cáo
|
Định
kỳ báo cáo
|
Phương
thức b/c
|
I
|
Báo cáo về tình hình hoạt động
|
|
|
1
|
Báo cáo tình hình hoạt động một
năm
|
Năm
|
VB
|
2
|
Báo cáo tự kiểm tra, đánh giá về
hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ hàng năm
|
Năm
|
VB
|
3
|
Báo cáo kiểm toán nội bộ hoặc
kiểm toán độc lập (nếu đơn vị đã thực hiện kiểm toán độc lập)
|
Năm
|
VB
|
4
|
Báo cáo thường niên (nếu có)
|
Năm
|
VB
|
II
|
Báo cáo về quản trị, điều
hành
|
|
|
1
|
Cơ cấu tổ chức
|
Năm
|
VB
|
2
|
Chiến lược phát triển hoặc kế
hoạch trung, dài hạn
|
Năm
|
VB
|
3
|
Kế hoạch kinh doanh hàng năm
|
Năm
|
VB
|
4
|
Các cơ chế, quy định, quy
trình về kiểm soát, kiểm toán nội bộ
|
Năm
|
VB
|
5
|
Chính sách và quy định về quản
lý rủi ro tín dụng, thanh khoản, lãi suất, tỷ giá và các loại rủi ro khác
|
Năm
|
VB
|
III
|
Báo cáo đột xuất
|
|
|
1
|
Khi gặp khó khăn về khả năng
chi trả: Báo cáo lý do phát sinh sự cố, dự kiến hậu quả có thể xẩy ra và các
biện pháp khắc phục; cơ cấu và số lượng tiền gửi được bảo hiểm; dự kiến số tiền
chi trả tạm thời bị thiếu hụt; kiến nghị đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
và với các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền để có biện pháp hỗ trợ (nếu
thấy cần thiết).
|
Khi
có thay đổi
|
VB
|
2
|
Khi thay đổi các thành viên Hội
đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc)
|
Khi
có thay đổi
|
VB
|
3
|
Khi thay đổi về chiến lược, định
hướng hoạt động trong các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu có liên quan đến huy động
tiền gửi và cấp tín dụng;
|
VB
|
4
|
Khi gặp khó khăn do rủi ro đột
xuất
|
VB
|
5
|
Yêu cầu về báo cáo đột xuất
trong trường hợp cần thiết khác
|
VB
|
Điều 10. Sửa đổi, bổ sung báo
cáo
1- Trường hợp Ngân hàng Nhà nước
có chỉnh sửa, bổ sung hoặc thay thế các loại báo cáo quy định tại Điều 7, khoản
1 và điểm a – khoản 2 Điều 8 Văn bản này, các QTD báo cáo cho BHTGVN theo nội
dung đã chỉnh sửa, bổ sung hoặc thay thế.
2- Trường hợp báo cáo của QTD có
sai sót (do BHTGVN phát hiện hoặc do QTD tự phát hiện), yêu cầu QTD kiểm tra, điều
chỉnh ngay bằng văn bản và gửi lại BHTGVN.
III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Trường hợp có vi
phạm về thông tin báo cáo, tùy theo tính chất và mức độ, QTD sẽ phải chịu hình
thức xử phạt theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Chánh Văn phòng,
Trưởng phòng, ban liên quan tại Trụ sở chính, Giám đốc Chi nhánh BHTGVN và Tổng
giám đốc (Giám đốc) các QTD chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.
Điều 13. Việc sửa đổi, bổ
sung, thay thế Quy định này do Tổng giám đốc BHTGVN quyết định.