NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
17/2004/QĐ-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 1 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 17/2004/QĐ-NHNN NGÀY 05 THÁNG
01 NĂM 2004 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ THANH TOÁN TRONG MUA BÁN, TRAO ĐỔI HÀNG
HOÁ VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI TẠI KHU VỰC BIÊN GIỚI VIỆT NAM - CAMPUCHIA
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 ngày 17/06/2003;
Căn cứ Hiệp định thương mại giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Campuchia
ký ngày 24/3/1998;
Căn cứ Hiệp định mua bán trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại tại Khu vực
biên giới giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Campuchia ký ngày 26/11/2001;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 6179/VPCP-KTTH
ngày 06/11/2002 của Văn phòng Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế thanh toán
trong mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới Việt
Nam - Campuchia".
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng
Công báo.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng
các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các Ngân hàng thương
mại chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY CHẾ
THANH TOÁN TRONG MUA BÁN, TRAO ĐỔI HÀNG HOÁ VÀ
DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI TẠI KHU VỰC BIÊN GIỚI VIỆT NAM – CAMPUCHIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2004/QĐ-NHNN ngày 05/ 01/2004 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước).
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Quy chế này điều chỉnh các hoạt
động thanh toán trong các giao dịch mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ
thương mại giữa thương nhân Việt Nam và thương nhân Campuchia tại khu vực biên
giới Việt Nam - Campuchia.
2. Hoạt động thanh toán đối với
các giao dịch mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa thương nhân Việt Nam
và thương nhân Campuchia không thực hiện tại khu vực biên giới được áp dụng các
hình thức thanh toán qua Ngân hàng bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi theo thông lệ
quốc tế và không chịu sự điều chỉnh của Quy chế này.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các
đối tượng sau:
1. Thương nhân Việt Nam, gồm:
a) Các doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt
Nam;
b) Các hộ cá thể được phép kinh
doanh xuất nhập khẩu theo quy định của pháp luật;
c) Cư dân biên giới;
2. Các Ngân hàng thương mại Việt
Nam;
3. Thương nhân Campuchia (bao gồm
tổ chức và cá nhân) có quan hệ mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại
tại khu vực biên giới với thương nhân Việt Nam.
Điều 3.
Các hình thức thanh toán
Hoạt động thanh toán trong các
giao dịch mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại giữa thương nhân hai
nước tại khu vực biên giới được thực hiện theo các hình thức sau:
a) Thanh toán thông qua các Ngân
hàng được phép của hai nước bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi, theo thông lệ quốc
tế (bao gồm các Ngân hàng đặt trụ sở ở trong hoặc ngoài tỉnh có biên giới giáp
Campuchia);
b) Thanh toán bằng ngoại tệ tự
do chuyển đổi hoặc Đồng Việt Nam (VND) thông qua tài khoản của thương nhân
Campuchia mở tại các Ngân hàng được phép ở Việt Nam (tài khoản ngoại tệ và tài
khoản VND của người không cư trú tại Việt Nam);
c) Thanh toán bằng VND và Riel
Campuchia (KHR) thông qua tài khoản tại các Ngân hàng được phép hoạt động ngoại
hối tại tỉnh biên giới của Việt Nam và Ngân hàng thương mại Campuchia theo sự
thoả thuận về quan hệ đại lý thanh toán giữa hai Ngân hàng này;
d) Thanh toán bằng ngoại tệ tự
do chuyển đổi tiền mặt;
e) Thanh toán bằng VND và KHR tiền
mặt;
g) Thanh toán theo phương thức
hàng đổi hàng.
Điều 4. Đồng
tiền thanh toán
Đồng tiền thanh toán trong mua
bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại giữa thương nhân hai nước là ngoại
tệ tự do chuyển đổi (Đô la Mỹ, Euro, Bảng Anh và Yên Nhật), VND và KHR. Thương
nhân hai nước được lựa chọn đồng tiền thanh toán phù hợp với các quy định trong
Quy chế này và các quy định khác của pháp luật.
Chương 2:
CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Thanh
toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi qua Ngân hàng theo thông lệ quốc tế
Khi sử dụng ngoại tệ tự do chuyển
đổi làm đồng tiền thanh toán trong quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa và dịch vụ
thương mại, thương nhân Việt Nam và thương nhân Campuchia được lựa chọn các
Ngân hàng có trụ sở ở trong hoặc ngoài tỉnh biên giới thực hiện thanh toán theo
thông lệ quốc tế phù hợp với quy định về quản lý ngoại hối của mỗi nước.
Điều 6.
Thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi hoặc VND thông qua tài khoản của người
không cư trú Campuchia mở tại các Ngân hàng ở Việt Nam
Thương nhân Campuchia được mở
tài khoản ngoại tệ tự do chuyển đổi hoặc tài khoản VND tại các Ngân hàng được
phép ở Việt Nam để thực hiện thanh toán các giao dịch mua bán, trao đổi hàng
hóa và dịch vụ thương mại tại Khu vực biên giới giữa Việt Nam và Campuchia. Việc
mở, sử dụng tài khoản ngoại tệ và tài khoản VND của thương nhân Campuchia tại
các Ngân hàng được phép của Việt Nam thực hiện theo quy định về quản lý ngoại hối
đối với tài khoản của người không cư trú.
Điều 7.
Thanh toán bằng VND và KHR qua Ngân hàng được phép của hai nước tại Khu vực
biên giới
1. Việc sử dụng VND và KHR trong
thanh toán mua bán trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại giữa thương nhân Việt
Nam và thương nhân Campuchia được thực hiện theo các quy định sau đây:
a) Ngân hàng được phép của Việt
Nam tại tỉnh biên giới được phép thoả thuận với Ngân hàng của Campuchia về việc
mở tài khoản VND hoặc tài khoản KHR cho nhau để phục vụ thanh toán cho thương
nhân hai nước.
b) Ngân hàng được phép của hai
bên có thể thoả thuận về số dư tối đa bằng VND hoặc KHR được duy trì trên tài
khoản thanh toán của bên này mở tại Ngân hàng phía bên kia. Trường hợp số dư
trên tài khoản vượt quá số dư tối đa theo thoả thuận thì các Ngân hàng của hai
bên có thể thoả thuận chuyển đổi thành ngoại tệ tự do chuyển đổi hoặc tiền của
mỗi bên để chuyển về nước.
c) Ngân hàng được phép của hai
bên căn cứ vào khả năng của Ngân hàng và điều kiện cụ thể của từng khu vực để
thoả thuận áp dụng các hình thức thanh toán phù hợp, đáp ứng các nhu cầu giao dịch
mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại giữa thương nhân của hai nước.
d) Tỷ giá giữa VND và KHR do Tổng
Giám đốc (Giám đốc) các Ngân hàng được phép (hoặc người được uỷ quyền) quyết định
(trên cơ sở tham khảo tỷ giá thị trường và tỷ giá tính chéo qua đồng đô la Mỹ
hoặc theo sự thoả thuận giữa Ngân hàng của hai nước có quan hệ đại lý thanh
toán).
e) Các Ngân hàng được phép thực
hiện thanh toán mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại giữa hai nước
bằng VND và KHR được xuất, nhập khẩu VND và KHR tiền mặt để phục vụ hoạt động
kinh doanh, không phải xin phép Ngân hàng Nhà nước nhưng phải làm thủ tục khai
báo Hải quan cửa khẩu khi xuất, nhập khẩu tiền mặt.
2. Việc kiểm tra hồ sơ chứng từ
thanh toán theo thoả thuận giữa Ngân hàng hai bên phù hợp với quy định hiện
hành về quản lý ngoại hối.
Điều 8.
Thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi tiền mặt
1. Việc sử dụng
ngoại tệ tự do chuyển đổi tiền mặt để thanh toán trong các giao dịch mua bán,
trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới giữa thương nhân
Việt Nam và thương nhân Campuchia chỉ được áp dụng trong trường hợp thương nhân
của hai bên không thể thanh toán qua Ngân hàng và chỉ được áp dụng cho thương
nhân Việt Nam được nhận thanh toán bằng ngoại tệ tiền mặt thông qua việc bán
hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho thương nhân Campuchia, không áp dụng cho
thương nhân Việt Nam được dùng ngoại tệ tiền mặt thanh toán cho hàng hóa nhập
khẩu và cung ứng dịch vụ từ phía Campuchia.
Khi có nhu cầu thu ngoại tệ tiền
mặt, thương nhân Việt Nam phải làm thủ tục xin phép Ngân hàng nhà nước chi
nhánh tỉnh (thành phố) trên địa bàn nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. Hồ sơ xin phép
gồm:
- Đơn xin phép thu ngoại tệ tiền
mặt từ xuất khẩu sang Campuchia (theo mẫu tại Phụ lục 1);
- Bản sao có công chứng giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu (đối với
doanh nghiệp xin cấp giấy phép lần đầu);
- Bản sao văn bản chấp nhận của
cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu và hàng
hóa xuất khẩu có điều kiện;
- Bản sao hợp đồng thương mại đã
ký với thương nhân Campuchia có thỏa thuận phương thức thanh toán bằng ngoại tệ
tự do chuyển đổi tiền mặt (có xác nhận của Thủ trưởng doanh nghiệp).
Sau khi nhận đầy đủ bộ hồ sơ của
thương nhân Việt Nam xin được thu ngoại tệ tiền mặt, Giám đốc Ngân hàng nhà nước
chi nhánh tỉnh (thành phố) xem xét và giải quyết. Giám đốc Ngân hàng nhà nước
chi nhánh tỉnh (thành phố) được quyền ký giấy phép cho thu các khoản tiền dưới
mức 500 000 USD (năm trăm nghìn đô la Mỹ) hoặc các loại ngoại tệ khác có giá trị
tương đương cho mỗi một hợp đồng. Đối với các hợp đồng có giá trị từ 500 000
USD trở lên, Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh (thành phố) có ý kiến bằng văn bản
và gửi hồ sơ đến Vụ Quản lý ngoại hối - Ngân hàng Nhà nước xem xét giải quyết.
Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ bộ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh
(thành phố) hoặc Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối - Ngân hàng Nhà nước cấp theo
thẩm quyền hoặc không cấp giấy phép cho doanh nghiệp được thu ngoại tệ tiền mặt
(theo mẫu giấy phép tại Phụ lục 2). Trường hợp từ chối cấp giấy phép, phải có
văn bản giải thích lý do.
Thương nhân Việt Nam phải nộp số
ngoại tệ tiền mặt thu được vào tài khoản tiền gửi ngoại tệ của mình tại Ngân
hàng được phép trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày ngoại tệ tiền mặt được
mang về nước theo xác nhận của Hải quan cửa khẩu.
Khi nộp ngoại tệ tiền mặt vào
tài khoản, ngoài giấy phép thu ngoại tệ tiền mặt được cấp, thương nhân Việt Nam
phải nộp cho Ngân hàng thương mại các giấy tờ sau:
- Bản chính tờ khai hải quan (có
xác nhận của Hải quan cửa khẩu về số ngoại tệ mang từ nước ngoài vào);
- Bản sao tờ khai hàng hóa xuất
khẩu (nộp sau khi xuất hàng).
2. Thương nhân Việt Nam nhận
thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi tiền mặt trong các giao dịch mua bán,
trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại với thương nhân Campuchia tại Khu vực
biên giới giữa Việt Nam và Campuchia phải tự chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn
và chịu mọi rủi ro trong quá trình thanh toán.
Điều 9.
Thanh toán bằng VND và KHR tiền mặt
Thương nhân hai nước có các giao
dịch mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới được
thực hiện thanh toán bằng VND tiền mặt hoặc KHR tiền mặt trong những trường hợp
sau:
1. Đối với thương nhân Việt Nam
xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ từ Việt Nam sang Campuchia:
a) Nhận thanh toán bằng VND hoặc
KHR tiền mặt trên lãnh thổ Campuchia: Người đại diện cho thương nhân Việt Nam
bán hàng cho thương nhân Campuchia có mang VND hoặc KHR tiền mặt khi nhập cảnh
vào Việt Nam phải làm thủ tục khai báo Hải quan cửa khẩu số VND hoặc KHR tiền mặt
mang theo, xuất trình cho Hải quan cửa khẩu Hợp đồng mua bán hàng hóa và tờ
khai hàng hóa xuất khẩu để Hải quan cửa khẩu đối chiếu kiểm tra.
b) Nhận thanh toán bằng VND hoặc
KHR bằng tiền mặt trên lãnh thổ Việt Nam: Thương nhân Campuchia được sử dụng
VND hoặc KHR tiền mặt từ các nguồn sau đây để thanh toán mua bán, trao đổi hàng
hóa và dịch vụ thương mại với thương nhân Việt Nam:
- VND tiền mặt rút từ tài khoản
VND mở tại Ngân hàng được phép ở Việt Nam hoặc VND có được từ nguồn thu nhập hợp
pháp tại Việt Nam;
- VND mang từ Campuchia vào có
xác nhận của Hải quan cửa khẩu trên tờ khai Hải quan khi nhập cảnh;
- KHR tiền mặt mang từ Campuchia
vào có xác nhận của Hải quan cửa khẩu hoặc từ các nguồn thu nhập hợp pháp tại
Việt Nam.
2. Đối với thương nhân Việt Nam
nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ từ Campuchia vào Việt Nam:
a) Thanh toán
bằng VND hoặc KHR tiền mặt trên lãnh thổ Campuchia: Thương nhân Việt Nam được sử
dụng nguồn thu VND, KHR tiền mặt từ việc bán hàng hóa hay cung cấp dịch vụ cho
phía Campuchia trên lãnh thổ Campuchia hoặc được mang tiền mặt VND, KHR từ Việt
Nam sang Campuchia để thực hiện thanh toán cho thương nhân Campuchia. Khi mang
VND hoặc KHR tiền mặt sang Campuchia, thương nhân Việt Nam phải làm thủ tục
khai báo Hải quan cửa khẩu số VND hoặc KHR tiền mặt mang theo, xuất trình cho Hải
quan cửa khẩu Hợp đồng mua bán hàng hóa và tờ khai hàng hóa nhập khẩu để Hải
quan cửa khẩu đối chiếu kiểm tra mà không phải xuất trình giấy phép mang ngoại
tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt ra nước ngoài do ngân hàng cấp. Số tiền
VND hoặc KHR tiền mặt phải phù hợp với số tiền thanh toán trong hợp đồng mua
bán hàng hóa đã ký.
b) Thanh toán bằng VND hoặc KHR
tiền mặt trên lãnh thổ Việt Nam:
Thương nhân Campuchia được nhận
thanh toán bằng VND hoặc KHR tiền mặt từ bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho
thương nhân Việt Nam. Thương nhân Campuchia mang VND hoặc KHR tiền mặt từ Việt
Nam sang Campuchia khi xuất cảnh phải làm thủ tục khai báo Hải quan cửa khẩu số
VND hoặc KHR tiền mặt mang theo, xuất trình cho Hải quan cửa khẩu Hợp đồng mua
bán hàng hóa và tờ khai hàng hóa nhập khẩu để Hải quan cửa khẩu đối chiếu kiểm
tra mà không phải xuất trình giấy phép mang ngoại tệ tiền mặt, VND tiền mặt ra
nước ngoài do ngân hàng cấp. Số tiền VND hoặc KHR tiền mặt phải phù hợp với số
tiền thanh toán trong hợp đồng đã ký kết giữa thương nhân của hai nước.
Thương nhân Việt Nam và
Campuchia thanh toán bằng VND hoặc KHR tiền mặt trong các giao dịch mua bán,
trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại tại Khu vực biên giới giữa Việt Nam và
Campuchia phải làm đầy đủ thủ tục Hải quan về khai báo xuất nhập khẩu tiền mặt
và tự chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn trong vận chuyển và chịu mọi rủi ro
trong quá trình thanh toán.
Điều 10.
Thanh toán theo phương thức hàng đổi hàng
Thương nhân Việt Nam có các giao
dịch mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại với thương nhân Campuchia
được thoả thuận thanh toán dưới hình thức hàng đổi hàng theo các quy định sau:
1. Hàng hóa mua bán, trao đổi phải
phù hợp với các quy định hiện hành của pháp luật mỗi nước về quản lý hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Đồng tiền sử dụng để tính
toán hoặc thanh toán chênh lệnh trong giao dịch hàng đổi hàng là ngoại tệ tự do
chuyển đổi hoặc VND hoặc KHR.
3. Phần chênh lệnh trong giao dịch
hàng đổi hàng được thanh toán theo các phương thức nêu trên. Chứng từ thanh
toán phần chênh lệch áp dụng như đối với thanh toán xuất khẩu, nhập khẩu, phù hợp
với từng hình thức thanh toán.
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Tổ
chức thực hiện
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh
biên giới quán triệt nội dung Quy chế này, xin ý kiến chỉ đạo của cấp Uỷ và
chính quyền địa phương, tổ chức và triển khai thực hiện thông tin tuyên truyền
trên các phương tiện thông tin đại chúng; phổ biến hướng dẫn các doanh nghiệp
trên địa bàn; thực hiện phối hợp cùng các cơ quan hữu quan như thương mại, tài
chính, hải quan, công an, biên phòng
tổ chức triển khai tốt hoạt động thanh
toán hàng hóa xuất nhập khẩu và dịch vụ thương mại tại Khu vực biên giới.
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh
(thành phố) tổ chức triển khai việc cấp phép theo Quy chế này, tăng cường quản
lý và giám sát việc thực hiện đối với các Ngân hàng được phép và tổ chức, cá
nhân trên địa bàn có tham gia thanh toán biên giới.
Tổng Giám đốc (Giám đốc) các
Ngân hàng được phép chỉ đạo các Chi nhánh của Ngân hàng mình tại các tỉnh biên
giới Việt Nam-Campuchia chủ động liên hệ với các Ngân hàng thương mại phía
Campuchia để thoả thuận đặt quan hệ đại lý thanh toán phục vụ xuất nhập khẩu
hàng hóa bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi, VND, KHR theo Quy chế này, đáp ứng nhu
cầu thanh toán trong các giao dịch mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương
mại giữa thương nhân hai nước tại Khu vực biên giới giữa Việt Nam và Campuchia.
Điều 12. Chế
độ thông tin báo cáo
1. Hàng quý, chậm nhất vào ngày
05 tháng đầu quý sau, các Ngân hàng hoặc chi nhánh Ngân hàng thực hiện thanh
toán với Campuchia theo Quy chế này tổng hợp tình hình thanh toán theo các quy
định trong Quy chế, báo cáo về Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh (thành phố)
trên địa bàn (theo mẫu tại Phụ lục 3).
2. Hàng quý, chậm nhất vào ngày
05 tháng đầu quý sau, các doanh nghiệp thực hiện thanh toán với Campuchia bằng
ngoại tệ tự do chuyển đổi tiền mặt làm báo cáo tình hình thu và nộp ngoại tệ tiền
mặt vào tài khoản và gửi về Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh (thành phố) trên
địa bàn (theo mẫu tại Phụ lục 4).
3. Hàng quý, chậm nhất vào ngày
10 tháng đầu quý sau, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh (thành phố) tổng hợp
tình hình thanh toán theo các quy định trong Quy chế này, báo cáo về Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối) (Theo mẫu tại Phụ lục 5).
4. Trong quá trình thực hiện Quy
chế này, nếu phát sinh vướng mắc cần báo cáo ngay Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
để có biện pháp xử lý kịp thời.
Điều 13. Xử
lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân có hành vi vi
phạm Quy chế này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử
lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại phải bồi
thường theo quy định của pháp luật.
PHỤ LỤC 1
TÊN
DOANH NGHIỆP
Số:_____/CV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
......,
ngày.......tháng.....năm.........
|
ĐƠN XIN PHÉP THU NGOẠI TỆ TIỀN MẶT
TỪ XUẤT KHẨU SANG CAMPUCHIA
Kính gửi: Ngân hàng nhà nước
chi nhánh tỉnh (thành phố)............
(hoặc Vụ Quản lý ngoại hối
- Ngân hàng Nhà nước)
Tên doanh nghiệp:
.........................................................................................
Trụ sở chính tại:
.............................................................................................
Số điện thoại:
.............................................Số Fax: ........................
.......
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số: ....
........
.....................
Cơ quan cấp:
....................................... ngày cấp..........
..................
Lĩnh vực kinh doanh:
...............................
................
..................
...........................................................................................................................
.......................................................................
...................
.........
Tài khoản tiền gửi ngoại tệ số:
............
......................
................
Tại Ngân
hàng:.................................
....................
......................
Hợp đồng thương mại đã ký với
.................................................. số..............
ngày......................... Phương thức thanh toán thoả thuận trong hợp đồng:
thanh toán bằng
.. (tên loại ngoại tệ tự do chuyển đổi) tiền mặt.
Lý do không thực hiện thanh toán
qua ngân hàng: .............
.
....
.
.................................................................................................
...
...........
.....................................................................................................................
Đề nghị cơ quan xem xét, cấp giấy
phép cho doanh nghiệp được thu số ngoại tệ tiền mặt từ việc xuất khẩu
....................... theo hợp đồng đã ký.
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng
các quy định về quản lý ngoại hối hiện hành của Nhà nước và tự chịu toàn bộ những
rủi ro liên quan trước khi mang số ngoại tệ tiền mặt nói trên nộp vào Ngân
hàng.
THỦ
TRƯỞNG DOANH NGHIỆP
(Ký
tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC 2
Kính
gửi: ...................................
Sau khi nghiên cứu công văn số........
ngày..... của..... (tên Công ty).... về việc đề nghị được thu đô la Mỹ tiền mặt
từ........, Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh (thành phố)....... có ý kiến như
sau:
Đồng ý cho..... (tên Công
ty).... được thu số ngoại tệ tự do chuyển đổi tiền mặt là.......... (bằng chữ:..........)
từ việc xuất khẩu.......... sang Campuchia theo hợp đồng số.........
ngày................
Số ngoại tệ tiền mặt nói trên phải
có nguồn gốc mang từ nước ngoài vào (có xác nhận của Hải quan cửa khẩu) và phải
được nộp vào tài khoản ngoại tệ của..... (tên Công ty)..... mở tại Ngân
hàng........... trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày ngoại tệ được kê khai
trên tờ khai Hải quan khi nhập cảnh..... (tên Công ty)...... phải tự chịu trách
nhiệm đảm bảo an toàn và chịu mọi rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thanh
toán trước khi nộp tiền mặt vào Ngân hàng.
Khi nộp ngoại tệ tiền mặt vào
tài khoản,..... (tên Công ty)...... phải xuất trình cho Ngân hàng...... (NH nơi
nộp ngoại tệ tiền mặt)...... các giấy tờ sau:
1. Bản chính tờ khai hải quan (
có xác nhận của Hải quan cửa khẩu về số ngoại tệ mang từ nước ngoài vào);
2. Bản sao tờ khai hàng hóa xuất
khẩu (nộp sau khi xuất hàng).
Ngân hàng..... (Ngân hàng nơi nộp
ngoại tệ tiền mặt).... có trách nhiệm kiểm tra và giám sát việc nộp số ngoại tệ
tiền mặt này vào tài khoản của..... (tên Công ty).... theo các quy định trong
văn bản này.
Hàng quý, chậm nhất vào ngày 5
tháng đầu quý sau,.... (tên Công ty)..... có trách nhiệm báo cáo Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh..... tình hình nộp vào tài khoản số ngoại tệ tiền mặt thu
được từ việc xuất khẩu..... của..... (tên Công ty)..... cho đến khi thực hiện
xong văn bản này.
Văn bản này có hiệu lực đến hết
ngày..... (thời hạn của văn bản này phải phù hợp với giấy phép xuất khẩu hàng
hóa của cơ quan có thẩm quyền. Trường hợp xuất khẩu hàng hóa không cần giấy
phép thì phải phù hợp với hợp đồng xuất nhập khẩu).
Nơi nhận: GIÁM ĐỐC
NHNN CHI NHÁNH TỈNH............
- Như trên;
- Ngân hàng nơi nộp ngoại tệ tiền
mặt;
- Lưu.
PHỤ LỤC 3
NGÂN
HÀNG......
Số:.........
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN THANH TOÁN
VỚI CAMPUCHIA
Quý
năm
Kính
gửi: Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh (thành phố)
Đơn
vị: USD
Số
thứ
tự
|
Hình
thức thanh toán
|
Số
tiền thanh toán (USD)
|
Xuất
khẩu
|
Nhập
khẩu
|
1
|
Thanh toán bằng ngoại tệ tự do
chuyển đổi thông qua ngân hàng hai nước theo thông lệ quốc tế
|
|
|
2
|
Thanh toán bằng ngoại tệ tự do
chuyển đối hoặc VND thông qua tài khoản của thương nhân Campuchia mở tại các
ngân hàng Việt Nam
|
|
|
3
|
Thanh toán bằng VND và KHR qua
ngân hàng tỉnh biên giới
|
|
|
Tổng
|
|
|
,
ngày
. tháng
. năm
.
Giám
đốc
(ký
tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC 4
TÊN
DOANH NGHIỆP
Số:................
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH NỘP VÀO TÀI KHOẢN
SỐ NGOẠI TỆ TIỀN MẶT THU ĐƯỢC TỪ XUẤT
KHẨU
SANG CAMPUCHIA
(Quý
......../Năm.........)
Kính
gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh (thành phố)
Đơn
vị: USD
Số
thứ tự
|
Số
và ngày ghi trên giấy phép
|
Số
ngoại tệ được thu theo giấy phép
|
Số
ngoại tệ được thu và nộp vào tài khoản
|
Số
ngoại tệ nộp vào tài khoản lũy kế từ đầu năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
(số
giấy phép)
|
|
|
|
..........,
ngày......tháng.....năm.....
GIÁM
ĐỐC
(Ký
tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC 5
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VN
CHI
NHÁNH TỈNH......
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THANH TOÁN VỚI CAMPUCHIA
(Quý
......../Năm.........)
Kính
gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Vụ
Quản lý Ngoại hối)
1. Tình hình thu và nộp ngoại
tệ tự do chuyển đổi tiền mặt vào tài khoản
Đơn
vị: USD
Số
thứ
tự
|
Tên
doanh nghiệp
|
Tình
hình cấp giấy phép
|
Tình
hình thu và nộp ngoại tệ tiền mặt vào TK (quy ra USD)
|
Số
GP cấp trong kỳ
|
Số
USD được nộp theo GP
|
Số
USD được nộp lũy kế từ đầu năm
|
Số
USD tiền mặt thu và nộp vào tài khoản trong kỳ
|
Số
USD tiền mặt nộp vào tài khoản lũy kế từ đầu năm
|
Do
Ngân
hàng Trung ương
cấp
|
Do
Ngân hàng
nhà
nước tỉnh cấp
|
Do
Ngân hàng Trung ương cấp
|
Do
Ngân hàng
nhà
nước tỉnh cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các hình thức khác
Đơn
vị: USD
Số
thứ tự
|
Hình
thức thanh toán
|
Số
tiền thanh toán
|
Xuất
khẩu
|
Nhập
khẩu
|
1
|
Thanh toán thông qua ngân hàng
hai nước bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi
|
|
|
2
|
Thanh toán bằng ngoại tệ tự do
chuyển đối hoặc VND thông qua tài khoản của thương nhân Campuchia mở tại các
ngân hàng Việt Nam
|
|
|
3
|
Thanh toán bằng VND và KHR
thông qua ngân hàng tỉnh biên giới
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
..........,
ngày......tháng.....năm.....
GIÁM
ĐỐC
(Ký
tên, đóng dấu)