NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
Số:
1650/QĐ-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 07 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
VỤ GIÁM SÁT NGÂN HÀNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số
178/2007/NĐ-CP ngày 03/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 83/2009/QĐ-TTg ngày 27/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Vị
trí và chức năng
Vụ Giám sát ngân hàng (gọi tắt
là Vụ IV) là đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng; có chức năng giúp Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng thực hiện nhiệm vụ
giám sát chuyên ngành về ngân hàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và của
pháp luật.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Phối hợp với các đơn vị thuộc
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng giúp Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng
xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về thanh tra, giám sát ngân hàng trình
cấp có thẩm quyền ban hành.
2. Tổ chức thực hiện giám sát
thường xuyên đối với hệ thống các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính quy mô nhỏ:
a) Thu nhận, tổng hợp, xử lý tài
liệu, thông tin có liên quan đến hoạt động giám sát, phân tích và xây dựng cơ sở
dữ liệu phục vụ giám sát ngân hàng;
b) Phân tích, đánh giá việc thực
hiện các quy định của pháp luật về an toàn hoạt động ngân hàng và mức độ rủi ro
toàn hệ thống tổ chức tín dụng; phát hiện, cảnh báo sớm các rủi ro gây mất an
toàn hoạt động ngân hàng và nguy cơ dẫn đến vi phạm pháp luật về tiền tệ và hoạt
động ngân hàng;
c) Kiểm tra, xác minh, tiếp xúc
với đối tượng giám sát ngân hàng để thu thập thông tin phục vụ hoạt động giám
sát.
d) Đề xuất, kiến nghị Chánh
Thanh tra, giám sát ngân hàng về việc yêu cầu đối tượng giám sát ngân hàng báo
cáo, cung cấp các tài liệu, thông tin có liên quan theo định kỳ hoặc khi cần
thiết;
đ) Xây dựng các báo cáo giám sát
định kỳ theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
e) Đề xuất với Chánh Thanh tra,
giám sát ngân hàng để kiến nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành pháp luật, phòng ngừa, ngăn chặn
và xử lý rủi ro, vi phạm pháp luật; sửa đổi, bổ sung, đình chỉ việc thi hành, hủy
bỏ những quy định trái pháp luật hoặc ảnh hưởng đến an toàn hoạt động ngân
hàng.
3. Tổ chức nghiên cứu, xây dựng
hệ thống giám sát; ứng dụng khoa học và công nghệ thông tin vào hoạt động giám
sát ngân hàng; hiện đại hóa cơ sở vật chất, kỹ thuật của hệ thống giám sát ngân
hàng.
4. Làm đầu mối tham mưu, giúp
Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng xây dựng và hướng dẫn nghiệp vụ giám sát
ngân hàng.
5. Tham mưu, giúp Chánh Thanh
tra, giám sát ngân hàng xây dựng và hoàn thiện hệ thống thông tin; theo dõi đôn
đốc việc chấp hành chế độ thông tin, báo cáo phục vụ giám sát ngân hàng.
6. Quản lý, vận hành hệ thống giám
sát từ xa và hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin của Cơ quan Thanh tra, giám
sát ngân hàng.
7. Tham mưu, giúp Chánh Thanh
tra, giám sát ngân hàng trong việc xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý
sai phạm trong việc chấp hành chế độ thông tin báo cáo của các đối tượng giám
sát thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước theo quy định của pháp luật.
8. Trao đổi thông tin, kết quả
giám sát và phối hợp với các đơn vị liên quan thuộc Cơ quan Thanh tra, giám sát
ngân hàng trong việc xếp loại các tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính quy mô
nhỏ.
9. Thực hiện chế độ thông tin,
báo cáo theo quy định của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng và quy định của
pháp luật.
10. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền
hạn khác do Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng giao.
Điều 3. Cơ cấu
tổ chức
1. Phòng Tổng hợp và Thu thập, xử
lý thông tin.
2. Phòng Giám sát các tổ chức
tín dụng trong nước.
3. Phòng Giám sát các tổ chức
tín dụng nước ngoài.
Nhiệm vụ cụ thể của các Phòng do
Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng quy định.
Điều 4. Lãnh
đạo điều hành
1. Lãnh đạo Vụ Giám sát ngân
hàng là Vụ trưởng. Giúp việc Vụ trưởng có một số Phó Vụ trưởng. Vụ trưởng và
các Phó Vụ trưởng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức
trên cơ sở đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Vụ
trưởng:
a) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ của
Vụ được quy định tại Điều 2 và chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra, giám sát
ngân hàng và pháp luật về toàn bộ hoạt động của Vụ;
b) Quyết định chương trình, kế
hoạch và biện pháp công tác của Vụ;
c) Được ký các giấy tờ, văn bản
hành chính thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
d) Đề xuất với Chánh Thanh tra,
giám sát ngân hàng để trình cấp có thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối
với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương theo quy định của Ngân hàng
Nhà nước và của pháp luật;
đ) Quản lý, sử dụng và thực hiện
chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức của Vụ theo quy định của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước và của pháp luật.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Vụ
trưởng:
a) Chấp hành sự phân công của Vụ
trưởng; giúp Vụ trưởng chỉ đạo, điều hành một số lĩnh vực công tác của Vụ, chịu
trách nhiệm trước Vụ trưởng và pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ
trách;
b) Ký thay Vụ trưởng trên một số
giấy tờ, văn bản hành chính và nghiệp vụ theo sự phân công của Vụ trưởng;
c) Khi Vụ trưởng vắng mặt, một
Phó Vụ trưởng được ủy nhiệm (bằng văn bản) thay mặt Vụ trưởng điều hành, giải quyết
các công việc của Vụ, chịu trách nhiệm về các công việc đã giải quyết và phải
báo cáo lại khi Vụ trưởng có mặt.
Điều 5. Hiệu
lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 8 năm 2009.
2. Bãi bỏ các quy định trước đây
trái với Quyết định này.
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ
Tổ chức cán bộ, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị liên
quan thuộc Ngân hàng Nhà nước và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 3, Điều 5;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Các đơn vị thuộc NHNN;
- Lưu: VP, TCCB1.
|
THỐNG
ĐỐC
Nguyễn Văn Giàu
|