QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THỰC HIỆN TẠI
BỘ PHẬN MỘT CỬA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ
Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 1 năm 2024;
Căn cứ
Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát
thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Thông tư số 63/2024/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, thủ tục thu hồi Giấy phép và thanh lý tài
sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; hồ sơ, thủ tục thu hồi
Giấy phép văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ
chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng;
Theo đề
nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng và Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới
ban hành, sửa đổi, bổ sung quy định tại Thông tư số 63/2024/TT-NHNN ngày 31
tháng 12 năm 2024 thực hiện tại Bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17
tháng 02 năm 2025.
Quyết định
này sửa đổi, bổ sung các thủ tục hành chính có mã 1.002988, 1.001911, 1.009183
và bãi bỏ thủ tục hành chính có mã 1.009184 được công bố tại Quyết định số
1940/QĐ-NHNN ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc
công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế lĩnh vực thành lập và hoạt
động ngân hàng thực hiện tại Bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân
hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thống đốc (để báo cáo);
- PTĐ Đào Minh Tú;
- PTĐ Đoàn Thái Sơn;
- Cục KSTTHC - VPCP (để phối hợp);
- Lưu: VP, VP4.VQHương,
TTGSNH6. BTDUYEN
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG, THAY THẾ LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 160/QĐ-NHNN ngày 24
tháng 01 năm 2025
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
a) Danh mục
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy định
|
Lĩnh vực
|
Đơn vị thực hiện
|
1
|
1.009183
|
Thủ tục
thu hồi Giấy phép đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
quy định tại điểm d khoản 1 Điều 1 Thông tư 63/2024/TT-NHNN
|
Thông tư số
63/2024/TT-NHNN
|
Thành lập
và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
|
2
|
1.002988
|
Thủ tục
gia hạn thời hạn thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài
|
Thông tư số
63/2024/TT-NHNN
|
Thành lập
và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
|
b) Danh mục
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy định
|
Lĩnh vực
|
Đơn vị thực hiện
|
1
|
1.001911
|
Thủ tục thu
hồi Giấy phép của văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức
nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng
|
Thông tư số
63/2024/TT-NHNN
|
Thành lập
và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh
|
2. Danh mục
thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
1.009184
|
Thủ tục
thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của chi nhánh ngân hàng nước ngoài thuộc
thẩm quyền thu hồi Giấy phép của Giám đốc Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố
|
Thông tư số
63/2024/TT-NHNN
|
Thành lập
và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
A. Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
1. Thủ tục thu hồi Giấy phép đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài quy định tại điểm d khoản 1 Điều 1 Thông tư
63/2024/TT-NHNN
- Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện
(i) Thuê doanh
nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định
giá theo quy định của pháp luật về thẩm định giá để thực hiện thẩm định giá tài
sản, xác định giá trị vốn chủ sở hữu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài theo quy định của pháp luật của năm liền kề trước năm đề nghị giải
thể và quý gần nhất trước thời điểm đề nghị giải thể;
(ii) Xây dựng
phương án thanh lý tài sản theo quy định và trên cơ sở kết quả thẩm định giá
tài sản, xác định giá trị vốn chủ sở hữu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài theo quy định;
(iii) Lập
01 bộ hồ sơ theo quy định và gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Bộ phận Một cửa) hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
(Bộ phận Một cửa) theo thẩm quyền.
Bước 2:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước
có văn bản gửi lấy ý kiến cơ quan, đơn vị có liên quan. Thời hạn lấy ý kiến là
15 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi lấy ý kiến.
Bước 3:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tham gia ý kiến,
+ Trường hợp
xét thấy phương án thanh lý tài sản chứng minh được khả năng thanh toán đầy đủ
các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận
nguyên tắc giải thể, trong đó có nội dung chấp thuận phương án thanh lý tài sản,
yêu cầu tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập Hội đồng
thanh lý, tiến hành thanh lý tài sản theo phương án thanh lý tài sản đã được chấp
thuận; Ngân hàng Nhà nước thành lập Tổ giám sát thanh lý; hoặc
+ Trường hợp
xét thấy phương án thanh lý tài sản không chứng minh được khả năng thanh toán đầy
đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác, Ngân hàng Nhà nước có văn bản từ chối
chấp thuận giải thể, trong đó nêu rõ lý do; hoặc
+ Ngân hàng Nhà
nước có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
báo cáo, giải trình các nội dung có liên quan.
Bước 4:
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu, tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có báo cáo, giải trình gửi Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh theo thẩm quyền.
Bước 5:
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo, giải trình của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp
thuận nguyên tắc giải thể hoặc có văn bản từ chối chấp thuận giải thể.
Bước 6:
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập Hội đồng thanh
lý trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày văn bản chấp thuận nguyên tắc giải thể có
hiệu lực thi hành và tiến hành thanh lý tài sản theo quy định.
Bước 7:
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chấm dứt thanh lý, Hội đồng thanh lý có
văn bản báo cáo kết quả thanh lý và đề nghị chấm dứt thanh lý (bao gồm cả đề
nghị chấm dứt thanh lý để thực hiện các thủ tục phá sản theo quy định của pháp luật)
gửi Tổ giám sát thanh lý, Ủy ban nhân dân, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh theo thẩm quyền;
Bước 8:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Hội đồng thanh lý,
Tổ giám sát thanh lý có văn bản báo cáo kết quả thanh lý và đề nghị chấm dứt
thanh lý (bao gồm cả đề nghị chấm dứt thanh lý để thực hiện các thủ tục phá sản
theo quy định của pháp luật) gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh theo thẩm quyền;
Trong quá trình
giám sát thanh lý tài sản, nếu phát hiện tổ chức tín dụng không có khả
năng thanh toán đầy đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác, Tổ giám sát thanh
lý có văn bản báo cáo Ngân hàng Nhà nước kết quả thanh lý và đề nghị chấm dứt
thanh lý để thực hiện các thủ tục phá sản theo quy định của pháp luật đối với
các trường hợp tổ chức tín dụng không có khả năng thanh toán hết nợ.
Bước 9:
Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Tổ giám sát thanh
lý, Ngân hàng Nhà nước có quyết định chấm dứt thanh lý và quyết định thu hồi Giấy
phép hoặc có quyết định chấm dứt thanh lý tổ chức tín dụng để thực hiện các thủ
tục phá sản hoặc có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài báo cáo, giải trình các vấn đề cần làm rõ liên quan đến quá trình thanh
lý tài sản (nếu có).
Trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu, tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài có báo cáo, giải trình gửi Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh theo thẩm quyền;
Trong thời
hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo, giải trình của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước, Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định chấm dứt thanh lý
và quyết định thu hồi Giấy phép hoặc quyết định chấm dứt thanh lý tổ chức tín dụng
để thực hiện các thủ tục phá sản.
- Cách thức
thực hiện:
+ Trụ sở
chính Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa) hoặc Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa);
+ Dịch vụ
bưu chính.
- Thành phần
hồ sơ:
a) Văn bản
đề nghị giải thể;
b) Phương án
thanh lý tài sản đã được cấp có thẩm quyền quyết định thông qua, bao gồm
tối thiểu các nội dung sau đây:
(i) Tên, địa
chỉ, trang thông tin điện tử của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài;
(ii) Tên, địa
chỉ, trang thông tin điện tử của ngân hàng mẹ (đối với chi nhánh ngân hàng nước
ngoài);
(iii) Tên, địa
chỉ và số điện thoại liên lạc của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội
đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc);
(iv) Danh sách
thành viên Hội đồng thanh lý (tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc);
(v) Tóm tắt
tình hình tài chính và hoạt động (giá trị thực vốn điều lệ, vốn được cấp; nợ xấu;
tình hình công nợ, các khoản phải thu, phải trả bao gồm nội bảng và ngoại bảng)
đến thời điểm tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đề nghị giải thể;
trong đó xác định rõ khả năng thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác;
(vi) Lý do đề
nghị giải thể tự nguyện;
(vii) Danh sách cổ
đông sáng lập, cổ đông lớn, chủ sở hữu, thành viên sáng lập, thành viên góp vốn;
(viii) Kế
hoạch, biện pháp xử lý quyền lợi và nghĩa vụ, trong đó nêu rõ lộ trình thanh lý
tài sản, phương án phân chia tài sản. Đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải
nêu rõ kế hoạch chuyển vốn, lợi nhuận và tài sản ra nước ngoài;
(ix) Trách nhiệm
của tổ chức, cá nhân liên quan đến quá trình thanh lý tài sản, giải thể, thu hồi
Giấy phép;
(x) Kiến
nghị, đề xuất (nếu có).
c) Văn bản
của cấp có thẩm quyền quyết định thông qua việc giải thể, phương án thanh lý
tài sản. Trường hợp chi nhánh ngân hàng nước ngoài đề nghị giải thể theo yêu cầu
của ngân hàng mẹ, hồ sơ phải có văn bản của ngân hàng mẹ về việc giải thể, chấm
dứt hoạt động chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
d) Báo cáo kết
quả thẩm định giá tài sản, xác định giá trị vốn chủ sở hữu của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
đ) Báo cáo tài
chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài năm liền kề
trước năm đề nghị giải thể được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập theo
quy định của pháp luật và báo cáo tài chính quý gần nhất trước thời điểm đề nghị
giải thể. Trường hợp tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị giải thể chưa có báo cáo
tài chính năm được kiểm toán, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
được nộp báo cáo tài chính chưa được kiểm toán và phải chịu trách nhiệm về nội
dung báo cáo tài chính đã nộp. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
phải nộp báo cáo tài chính được kiểm toán ngay sau khi tổ chức kiểm toán độc lập
phát hành báo cáo kiểm toán.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
- Thời
hạn giải quyết: 110 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị chấm dứt
thanh lý của Tổ giám sát thanh lý.
- Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: ngân hàng thương mại; ngân hàng hợp tác
xã; tổ chức tín dụng phi ngân hàng; tổ chức tài chính vi mô, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam/ Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh.
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi Giấy phép.
- Lệ
phí: Không.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu,
điều kiện: Không.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Các
tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 1 năm 2024;
+ Thông tư số
63/2024/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về hồ sơ, thủ tục thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; hồ sơ, thủ tục thu hồi Giấy phép văn
phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài
khác có hoạt động ngân hàng.
2. Thủ tục gia hạn thời hạn thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Trình tự
thực hiện:
+ Bước 1:
Trước ngày kết thúc thời hạn thanh lý 45 ngày, Hội đồng thanh lý hoặc Tổ giám
sát thanh lý có văn bản đề nghị gia hạn thời hạn thanh lý (trong đó nêu rõ lý
do) gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.
+ Bước 2:
Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Hội đồng thanh lý hoặc
Tổ giám sát thanh lý, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị gia hạn thời hạn
thanh lý.
- Cách thức
thực hiện:
+ Trụ sở
chính Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa) hoặc Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa);
+ Dịch vụ
bưu chính.
- Thành phần
hồ sơ: Văn bản đề nghị gia hạn thời hạn thanh lý.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
- Thời
hạn giải quyết: 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: ngân hàng thương mại; ngân hàng hợp tác
xã; tổ chức tín dụng phi ngân hàng; tổ chức tài chính vi mô, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh.
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận
đề nghị gia hạn thời hạn thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài.
- Lệ
phí: Không.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu,
điều kiện: Không.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Các
tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 1 năm 2024;
+ Thông tư số
63/2024/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về hồ sơ, thủ tục thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; hồ sơ, thủ tục thu hồi Giấy phép văn
phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài
khác có hoạt động ngân hàng.
B. Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
1. Thủ tục thu hồi Giấy phép của văn phòng đại diện của tổ chức
tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng
- Trình tự
thực hiện:
+ Bước 1:
Văn phòng đại diện nước ngoài lập hồ sơ đề nghị thu hồi Giấy phép theo quy định
gửi đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.
+ Bước 2:
Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh: (i) Có quyết định thu hồi Giấy phép, yêu cầu văn phòng đại diện nước
ngoài tiến hành thanh lý hợp đồng thuê trụ sở và thanh toán các nghĩa vụ, khoản
nợ khác (nếu có) với các cá nhân, tổ chức có liên quan, tiến hành các thủ tục
chấm dứt hoạt động, đóng cửa văn phòng đại diện, hoàn trả Giấy đăng ký hoạt động,
nộp con dấu theo quy định của pháp luật; hoặc (ii) Có văn bản yêu cầu văn phòng
đại diện nước ngoài báo cáo, giải trình các nội dung có liên quan (nếu có);
Trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày văn bản yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, văn
phòng đại diện nước ngoài gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh báo cáo, giải trình;
Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo, giải trình của văn phòng đại
diện nước ngoài, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có quyết định thu hồi Giấy phép,
yêu cầu văn phòng đại diện nước ngoài tiến hành thanh lý hợp đồng thuê trụ sở
và thanh toán các nghĩa vụ, khoản nợ khác (nếu có) với các cá nhân, tổ chức có
liên quan, tiến hành các thủ tục chấm dứt hoạt động, đóng cửa văn phòng đại diện
nước ngoài, hoàn trả Giấy đăng ký hoạt động, nộp con dấu theo quy định của pháp
luật.
- Cách thức
thực hiện:
+ Trụ sở chính
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa);
+ Dịch vụ
bưu chính.
- Thành phần
hồ sơ:
(i) Văn bản
đề nghị chấm dứt hoạt động, trong đó nêu rõ lý do đề nghị chấm dứt hoạt động,
thu hồi Giấy phép của văn phòng đại diện nước ngoài, việc lưu trữ hồ sơ, tài liệu
sau khi thu hồi Giấy phép, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan đến quá
trình chấm dứt hoạt động, thu hồi Giấy phép;
(ii) Văn bản
của cấp có thẩm quyền quyết định thông qua việc chấm dứt hoạt động của văn
phòng đại diện nước ngoài;
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
- Thời
hạn giải quyết: 77 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: ngân hàng thương mại; ngân hàng hợp tác
xã; tổ chức tín dụng phi ngân hàng; tổ chức tài chính vi mô, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh.
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận đề
nghị gia hạn thời hạn thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài.
- Lệ
phí: Không.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu,
điều kiện: Không.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Các
tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 1 năm 2024;
+ Thông tư số
63/2024/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về hồ sơ, thủ tục thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; hồ sơ, thủ tục thu hồi Giấy phép văn
phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài
khác có hoạt động ngân hàng./.