NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số:1535/2004/QĐ-NHNN
|
Hà Nội, ngày 02
tháng 12 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10
ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam số 10/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 5/11/2002 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ tin học ngân hàng và Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ;
Sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này “Quy chế Tổ chức và hoạt động của Cục Công nghệ
tin học ngân hàng ”.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế
Quyết định số 156/1999/QĐ-NHNN9 ngày 06/5/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
về việc ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của Cục Công nghệ tin học ngân
hàng và Quyết định số 157/1999/QĐ-NHNN9 ngày 06/5/1999 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước về việc ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của Chi cục Công nghệ
tin học ngân hàng tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 3. Chánh
Văn phòng,Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Công nghệ tin học ngân
hàng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 3
- Công báo Chính phủ (2 bản)
- Văn phòng Chính phủ
- Bộ Tư pháp
- Ban Lãnh đạo NHNN
- Lưu VP, PC, Vụ TCCB
|
THỐNG ĐỐC
Lê Đức Thuý
|
QUY CHẾ
TỔ
CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CỤC CÔNG NGHỆ TIN HỌC NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1535/2004/QĐ-NHNN ngày 02 tháng
12năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
Chương 1:
ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Điều 1. Cục Công nghệ Tin học Ngân hàng (gọi tắt là Cục Công nghệ)
là đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước, thực hiện nhiệm vụ quản
lý nhà nước chuyên ngành về lĩnh vực công nghệ tin học trong phạm vi toàn ngành
Ngân hàng.
Điều 2. Cục Công nghệ có con dấu riêng, được Ngân hàng Nhà nước cấp
kinh phí hoạt động, được mở tài khoản theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Điều hành hoạt động của Cục Công nghệ là Cục trưởng; giúp
việc Cục trưởng có các Phó Cục trưởng. Cục trưởng và các Phó Cục trưởng do Thống
đốc bổ nhiệm. Tổ chức và hoạt động của Cục Công nghệ thực hiện theo nguyên tắc
tập trung dân chủ và chế độ thủ trưởng.
Chương 2:
Điều 4. Cục Công nghệ có các nhiệm vụ và quyền hạn sau:
1. Xây dựng, trình Thống đốc các dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành của Cục.
2. Xây dựng, trình Thống đốc chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về nghiên cứu và ứng dụng
công nghệ tin học thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành của Cục.
3. Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, triển
khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương
trình, đề án, dự án chuyên ngành đã được phê duyệt; ban hành các văn bản hướng dẫn
nghiệp vụ chuyên môn thuộc chuyên ngành quản lý theo thẩm quyền.
4. Theo dõi, kiểm tra, tổng hợp, đánh
giá và báo cáo tình hình thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các quy hoạch,
kế hoạch, chương trình, đề án, dự án chuyên ngành đã được phê duyệt; yêu cầu
các đơn vị liên quan cung cấp tài liệu, số liệu, thông tin cần thiết để thực
thi nhiệm vụ của mình.
5. Tham mưu giúp Thống đốc thẩm định các dự
án về công nghệ tin học của các tổ chức tín dụng nhà nước.
6. Tham mưu cho Thống đốc trong việc
trang bị lắp đặt hệ thống kỹ thuật và quản lý thống nhất các hoạt động ứng dụng
công nghệ tin học thuộc Ngân hàng Nhà nước.
7. Hướng dẫn bảo trì, đảm bảo hệ thống
trang thiết bị kỹ thuật tin học của Ngân hàng Nhà nước hoạt động bình thường
theo tiêu chuẩn quốc tế, quốc gia và ngành Ngân hàng.
8. Phối hợp với các đơn vị chức năng
của Ngân hàng Nhà nước nghiên cứu cải tiến và chuẩn hoá các quy trình nghiệp vụ
phù hợp với việc ứng dụng công nghệ tin học.
9. Quản lý về mặt kỹ thuật và vận
hành Website của Ngân hàng Nhà nước.
10. Quản lý về mặt kỹ thuật và vận
hành hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng; cấp phát và quản lý mã khoá bảo
mật của các thành viên và đơn vị thành viên tham gia hệ thống.
11. Quản lý các hệ thống thông tin điện
tử của Ngân hàng Nhà nước (hệ thống kho dữ liệu, kho dữ liệu dự phòng); làm đầu
mối tổ chức thu thập, xử lý, lưu trữ, cung cấp thông tin ngân hàng phục vụ việc
quản lý và điều hành của Ngân hàng Nhà nước; cấp phát và quản lý mã khoá bảo mật
các hệ thống mạng máy tính của Ngân hàng Nhà nước.
12. Tổ chức thực hiện công tác nghiên
cứu, ứng dụng công nghệ tin học trong ngành Ngân hàng; hợp tác với các tổ chức
và cá nhân trong và ngoài nước trong việc nghiên cứu và triển khai công nghệ
tin học vào hoạt động ngân hàng.
13. Phối hợp với các đơn vị chức năng
tổ chức bồi dưỡng, tập huấn tin học ứng dụng và phổ biến những kiến thức mới về
công nghệ tin học cho cán bộ, công chức Ngân hàng Nhà nước.
14. Phối hợp với các đơn vị chức năng
trong việc thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế thuộc chuyên ngành; tiếp nhận,
quản lý các dự án nước ngoài về công nghệ tin học của Ngành khi được Thống đốc
giao.
15. Phát hành Tạp chí Tin học ngân hàng phục
vụ cho công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức, chính sách, pháp luật về công
nghệ tin học.
16. Làm các dịch vụ về công nghệ tin học
theo quy định của pháp luật.
17. Ký các hợp đồng về mua sắm, lắp đặt
trang thiết bị tin học theo uỷ quyền của Thống đốc.
18. Quản lý tài chính, tài sản và các nguồn
lực khác được giao theo quy định của pháp luật.
19. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Thống đốc
giao.
Chương 3:
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ ĐIỀU HÀNH
Điều 5. Cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ gồm:
1. Các phòng:
- Phòng Nghiên cứu, ứng dụng và phát
triển phần mềm (gọi tắt là Phòng Kỹ thuật I);
- Phòng Công nghệ phần cứng và đảm bảo
hoạt động của hệ thống (gọi tắt là Phòng Kỹ thuật II);
- Phòng Quản lý các hệ thống thông
tin và mạng (gọi tắt là Phòng Quản lý thông tin);
- Phòng Quản lý các dự án tin học (gọi tắt
là Phòng Dự án);
- Phòng Kế toán - Tài vụ;
- Phòng Hành chính - Nhân sự.
Nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của các phòng
do Cục trưởng quy định.
2. Đơn vị trực thuộc:
a/ Chi cục Công nghệ tin học ngân
hàng tại Thành phố Hồ Chí Minh (gọi tắt là Chi cục Công nghệ);
Cơ cấu tổ chức của Chi cục Công nghệ
gồm:
- Phòng Hành chính - Tổng hợp;
- Phòng Kỹ thuật;
- Phòng Quản -lý thông tin.
Chi cục Công nghệ có tài khoản và con
dấu riêng để giao dịch. Điều hành Chi cục là Chi cục trưởng, giúp việc Chi cục
trưởng có một số Phó Chi cục trưởng; Chi cục trưởng và Phó Chi cục trưởng do Thống
đốc bổ nhiệm. Nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của Chi cục do Cục trưởng quy định.
b/ Tạp chí Tin học Ngân hàng;
Tạp chí Tin học Ngân hàng có con dấu
riêng để giao dịch. Nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của Tạp chí do Cục trưởng quy
định.
Điều 6. Nhiệm vụ và quyền hạn của Cục trưởng
1. Tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ của
Cục được quy định tại điều 4 Quy chế này; chịu trách nhiệm trước Thống đốc và
pháp luật về mọi mặt hoạt động của Cục.
2. Quyết định chương trình, kế hoạch và biện
pháp thực hiện các mặt công tác của Cục.
3. Thực hiện việc quản lý, sử dụng cán bộ,
công chức theo phân cấp uỷ quyền của Thống đốc.
4. Thừa lệnh Thống đốc ký các văn bản hành
chính thuộc thẩm quyền.
Điều 7. Nhiệm vụ và quyền hạn của Phó Cục trưởng
1. Giúp Cục trưởng chỉ đạo điều hành
một số mặt công tác theo phân công của Cục trưởng và chịu trách nhiệm trước Cục
trưởng về những việc được giao.
2. Ký thay Cục trưởng trên các văn bản,
giấy tờ theo sự phân công của Cục trưởng.
3. Khi Cục trưởng vắng mặt, một Phó Cục trưởng
được uỷ quyền điều hành công việc chung của Cục, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng
về những việc đã giải quyết và báo cáo lại khi Cục trưởng có mặt.
Chương 4:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước quyết định.