NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1529/QĐ-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 03/2017/TT-NHNN
ngày 06 tháng 6 năm 2017 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25/05/2012 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03/04/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh
vàng;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản
lý ngoại hối,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong lĩnh vực quản
lý hoạt động kinh doanh vàng.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 7 năm 2017.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (Văn phòng Chính phủ);
- Lưu: VP, QLNH(2).
|
KT.
THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Thị Hồng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1529/QĐ-NHNN ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính tại Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
|
1
|
B-NHA-205375-TT
|
Thủ tục đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh mua, bán vàng miếng cho doanh nghiệp
|
Thông tư số 03/2017/TT-NHNN ngày 06/6/2017
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25/05/2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/04/2012
của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng (Thông tư số
03/2017/TT-NHNN)
|
Hoạt động ngoại hối
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
2
|
B-NHA-205413-TT
|
Thủ tục đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh mua, bán vàng miếng cho tổ chức tín dụng
|
Thông tư số 03/2017/TT-NHNN
|
Hoạt động ngoại hối
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
3
|
B-NHA-285079-TT
|
Thủ tục thay đổi tên, địa chỉ của địa
điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng đã được cấp phép
|
Thông tư số 03/2017/TT-NHNN
|
Hoạt động ngoại hối
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
4
|
B-NHA-285080-TT
|
Thủ tục bổ sung địa điểm kinh doanh
mua, bán vàng miếng
|
Thông tư số 03/2017/TT-NHNN
|
Hoạt động ngoại hối
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
B. Thủ tục hành chính tại Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
1
|
B-NHA-205490-TT
|
Thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
|
Thông tư số 03/2017/TT-NHNN
|
Hoạt động ngoại hối
|
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
|
2
|
B-NHA-205496-TT
|
Thủ tục đề nghị cấp Giấy phép nhập
khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp hoạt động sản xuất vàng trang sức,
mỹ nghệ
|
Thông tư số 03/2017/TT-NHNN
|
Hoạt động ngoại hối
|
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
1. Thủ tục đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh mua, bán vàng miếng cho doanh nghiệp
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1:
Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối).
+ Bước 2:
Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo để Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn kiểm tra về giấy tờ pháp
lý chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng địa điểm kinh doanh và tình hình
trang thiết bị cần thiết để triển khai hoạt động mua, bán vàng miếng tại địa điểm
đăng ký làm địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng.
+ Bước 3:
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố báo cáo kết
quả kiểm tra cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối).
+ Bước 4:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, quyết định việc cấp Giấy phép kinh doanh
mua, bán vàng miếng.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối);
+ Qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh mua, bán vàng miếng.
2. Danh sách các địa điểm đăng ký làm
địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng (trụ sở chính, chi nhánh, địa điểm kinh
doanh).
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh và văn bản thể hiện địa điểm
đăng ký làm địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng theo danh sách tại điểm 2
nêu trên đã được đăng ký kinh doanh hoặc đã được thông báo tới cơ quan đăng ký
kinh doanh có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
4. Xác nhận của cơ quan thuế về số
thuế đã nộp của hoạt động kinh doanh vàng trong 02 (hai) năm liền kề trước đó.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: doanh nghiệp kinh doanh vàng có nhu cầu kinh
doanh mua, bán vàng miếng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng/ Văn bản
từ chối cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng (ghi rõ lý do).
- Lệ phí:
không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng (theo Phụ lục
2 ban hành kèm theo Thông tư 16/2012/TT-NHNN)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Là doanh nghiệp thành lập và hoạt động
theo quy định của pháp luật.
+ Có vốn điều lệ từ 100 tỷ đồng trở
lên.
+ Có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh
vực kinh doanh mua, bán vàng từ 2 (hai) năm trở lên.
+ Có số thuế đã nộp của hoạt động
kinh doanh vàng từ 500 (năm trăm) triệu đồng/năm trở lên trong 2 (hai) năm liên
tiếp gần nhất (có xác nhận của cơ quan thuế).
+ Có mạng lưới chi nhánh, địa điểm
bán hàng tại Việt Nam từ 3 (ba) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày
03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
+ Thông tư 16/2012/TT-NHNN ngày
25/5/2012 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của
Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
+ Thông tư 38/2015/TT-NHNN ngày
31/12/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN.
+ Thông tư 03/2017/TT-NHNN ngày
06/6/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN.
PHỤ LỤC
2
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/……
|
……...,
ngày … tháng … năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG
Kính
gửi: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI)
1. Tên doanh nghiệp:
2. Trụ sở chính:
3. Điện thoại: Fax:
4. Họ và tên Người đại diện có thẩm
quyền:
5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số:
6. Giấy chứng nhận hoạt động chi
nhánh số:
7. Vốn điều lệ:
8. Thời gian hoạt động trong lĩnh vực
kinh doanh vàng:
9. Số lượng chi nhánh, địa điểm bán
hàng tại Việt Nam:
Căn cứ các điều kiện quy định tại Nghị
định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng và hướng dẫn tại Thông tư 16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 hướng dẫn một
số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP, Thông tư số 38/2015/TT-NHNN ngày
31/12/2015 sửa đổi Thông tư 16/2012/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước,
Thông tư số 03/2017/TT-NHNN ngày 06/6/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 16/2012/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đề nghị Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam xem xét cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng cho (tên
doanh nghiệp).
Chúng tôi xin cam đoan:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam;
- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt
động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật
có liên quan.
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm: (Doanh nghiệp liệt kê các tài liệu gửi kèm).
2. Thủ tục đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh mua, bán vàng miếng cho tổ chức tín dụng
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1:
Tổ chức tín dụng nộp hồ sơ đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối).
+ Bước 2:
Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo để Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn kiểm tra về tình hình
trang thiết bị cần thiết để triển khai hoạt động mua, bán vàng miếng tại địa điểm
đăng ký làm địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng.
+ Bước 3:
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố báo cáo kết
quả kiểm tra cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối).
+ Bước 4:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, quyết định việc cấp Giấy phép kinh doanh
mua, bán vàng miếng.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối);
+ Qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh mua, bán vàng miếng,
2. Danh sách các địa điểm đăng ký làm
địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng (trụ sở chính, chi nhánh, phòng giao dịch).
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh và văn bản thể hiện địa điểm đăng
ký làm địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng theo danh sách tại điểm 2 nêu
trên đã được đăng ký kinh doanh hoặc đã được thông báo tới cơ quan đăng ký kinh
doanh có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: tổ chức tín dụng có nhu cầu kinh doanh mua, bán
vàng miếng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục bành
chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng/ Văn bản
từ chối cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng (ghi rõ lý do).
- Lệ phí:
không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng (theo Phụ lục
3 ban hành kèm theo Thông tư 16/2012/TT-NHNN)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Có vốn điều lệ từ 3.000 (ba nghìn)
tỷ đồng trở lên.
+ Có đăng ký hoạt động kinh doanh
vàng.
+ Có mạng lưới chi nhánh tại Việt Nam
từ 5 (năm) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày
03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
+ Thông tư 16/2012/TT-NHNN ngày
25/5/2012 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP của Chính phủ về
quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
+ Thông tư 38/2015/TT-NHNN ngày
31/12/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN;
+ Thông tư 03/2017/TT-NHNN ngày
06/6/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN.
PHỤ LỤC
3
TÊN
TỔ CHỨC TÍN DỤNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/……
|
……...,
ngày … tháng … năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG
Kính
gửi: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI)
1. Tên tổ chức tín dụng:
2. Trụ sở chính:
3. Điện thoại: Fax:
4. Họ và tên Người đại diện có thẩm
quyền:
5. Giấy phép thành lập và hoạt động tổ
chức tín dụng:
6. Vốn điều lệ:
7. Số lượng chi nhánh tại Việt Nam:
Căn cứ các điều kiện quy định tại Nghị
định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng và hướng dẫn tại Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 hướng dẫn
một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP, Thông tư số 38/2015/TT-NHNN ngày
31/12/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước, Thông tư số 03/2017/TT-NHNN ngày 06/6/2017 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN, đề nghị Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam xem xét cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng cho (tên tổ chức
tín dụng).
Chúng tôi xin cam đoan:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam;
- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt
động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật
có liên quan.
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm: (Tổ chức tín dụng liệt kê các tài liệu gửi kèm).
3. Thủ tục thay đổi tên, địa chỉ của
địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng đã được cấp phép
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1:
Doanh nghiệp, tổ chức tín dụng gửi hồ sơ đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
+ Bước 2:
Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo để Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố kiểm tra giấy tờ pháp lý chứng minh quyền
sở hữu hoặc quyền sử dụng địa điểm kinh doanh đối với doanh nghiệp và tình hình
trang thiết bị cần thiết để triển khai hoạt động mua, bán vàng miếng tại địa điểm
kinh doanh mua, bán vàng miếng sau thay đổi. Trường hợp thay đổi tên địa điểm
kinh doanh mua, bán vàng miếng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh không kiểm tra
tình hình trang thiết bị cần thiết để triển khai hoạt động mua, bán vàng miếng;
+ Bước 3:
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố báo cáo
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối) về kết quả kiểm tra.
+ Bước 4:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp Quyết định điều chỉnh Giấy phép kinh doanh mua,
bán vàng miếng hoặc gửi văn bản thông báo việc không chấp thuận đến doanh nghiệp,
tổ chức tín dụng và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam;
+ Qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị thay đổi tên, địa
chỉ của địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng.
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh hoặc văn bản thể hiện nội
dung thay đổi của địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng đã được đăng ký kinh
doanh hoặc đã được thông báo tới cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền theo
quy định của pháp luật (đối với doanh nghiệp); Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp (trường hợp thay đổi trụ sở chính), văn bản của tổ chức tín dụng báo cáo
việc thay đổi tên phòng giao dịch (trường hợp thay đổi tên của địa điểm kinh
doanh mua, bán vàng miếng).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
+ 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ đối với trường hợp thay đổi tên địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng.
+ 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp thay đổi địa chỉ địa điểm kinh doanh mua, bán
vàng miếng.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: doanh nghiệp, tổ chức tín dụng kinh doanh mua,
bán vàng miếng có thay đổi tên, địa chỉ của địa điểm kinh doanh mua, bán vàng
miếng đã được cấp phép.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định điều chỉnh Giấy phép kinh doanh mua,
bán vàng miếng/ Văn bản thông báo việc không chấp thuận điều chỉnh Giấy phép
kinh doanh mua, bán vàng miếng.
- Lệ phí:
không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị thay đổi tên, địa chỉ địa điểm kinh doanh mua, bán vàng
miếng (theo Phụ lục 3a ban hành kèm theo Thông tư 38/2015/TT-NHNN)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Địa điểm kinh doanh mua, bán vàng
miếng được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh kiểm tra đáp ứng đủ điều kiện theo quy
định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Thông tư 38/2015/TT-NHNN ngày
31/12/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN.
+ Thông tư 03/2017/TT-NHNN ngày 06/6/2027
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN.
PHỤ LỤC
3a
TÊN
TỔ CHỨC TÍN DỤNG/
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../…….
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI TÊN, ĐỊA CHỈ ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG
Kính gửi:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Tên tổ chức tín dụng/doanh nghiệp:
2. Trụ sở chính:
3. Điện thoại:
Fax:
4. Họ và tên người đại diện có thẩm
quyền:
5. Giấy phép hoạt động kinh doanh
mua, bán vàng miếng:
Căn cứ các điều kiện quy định tại Nghị
định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng và hướng dẫn tại Thông tư số 16/2012/NĐ-CP ngày 25/5/2012 hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP, Thông tư số 38/2015/TT-NHNN ngày
31/12/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Thông tư 03/2011/TT-NHNN ngày 06/6/2017 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước, đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cho phép thay đổi tên
và/hoặc địa chỉ địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng cho (tên tổ chức tín dụng/doanh
nghiệp) như sau:
STT
|
Tên,
địa chỉ địa điểm trước khi thay đổi
|
Tên,
địa chỉ địa điểm sau khi thay đổi
|
Lý
do thay đổi
|
1.
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Chúng tôi xin cam đoan:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam;
- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt
động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật
có liên quan.
|
Đại
diện có thẩm quyền của tổ chức tín dụng/ doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm: (Tổ chức tín dụng/doanh nghiệp liệt kê các tài liệu gửi kèm)
4. Thủ tục bổ sung địa điểm kinh
doanh mua, bán vàng miếng
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1:
Doanh nghiệp, tổ chức tín dụng gửi hồ sơ đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản
lý ngoại hối).
+ Bước 2:
Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo để Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố kiểm tra giấy tờ pháp lý chứng minh quyền
sở hữu hoặc quyền sử dụng địa điểm kinh doanh đối với doanh nghiệp và tình hình
trang thiết bị cần thiết để triển khai hoạt động mua, bán vàng miếng tại địa điểm
kinh doanh mua, bán được đề nghị bổ sung.
+ Bước 3:
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố báo cáo
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối) về kết quả kiểm tra.
+ Bước 4:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp Quyết định điều chỉnh Giấy phép kinh doanh mua,
bán vàng miếng hoặc gửi văn bản thông báo việc không chấp thuận đến doanh nghiệp,
tổ chức tín dụng và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam;
+ Qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị bổ sung địa điểm
kinh doanh mua, bán vàng miếng.
2. Văn bản thể hiện địa điểm kinh
doanh đã được đăng ký kinh doanh hoặc đã được thông báo tới cơ quan đăng ký
kinh doanh có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: không quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: doanh nghiệp, tổ chức tín dụng kinh doanh mua,
bán vàng miếng có nhu cầu bổ sung địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định điều chỉnh Giấy phép kinh doanh mua,
bán vàng miếng/ hoặc Văn bản thông báo việc không chấp thuận điều chỉnh Giấy
phép kinh doanh mua, bán vàng miếng.
- Lệ phí:
không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị bổ sung địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng (theo Phụ
lục 3b ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-NHNN)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng
được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố kiểm tra đáp ứng đủ điều kiện
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Thông tư 38/2015/TT-NHNN ngày
31/12/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN.
+ Thông tư 03/2017/TT-NHNN ngày
06/6/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN.
PHỤ LỤC
3b
TÊN
TỔ CHỨC TÍN DỤNG/
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../…….
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG
Kính gửi:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Tên tổ chức tín dụng/doanh nghiệp:
2. Trụ sở chính:
3. Điện thoại: Fax:
4. Họ và tên người đại diện có thẩm
quyền:
5. Giấy phép hoạt động kinh doanh
mua, bán vàng miếng:
Căn cứ các điều kiện quy định tại Nghị
định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng và hướng dẫn tại Thông tư số 16/2012/NĐ-CP ngày 25/5/2012 hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP, Thông tư số 38/2015/TT-NHNN ngày
31/12/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Thông tư 03/2017/TT-NHNN ngày 06/6/2017 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam, đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cho phép bổ
sung địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng cho (tên tổ chức tín dụng/doanh
nghiệp) như sau:
STT
|
Tên
địa điểm
|
Địa
chỉ
|
Số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ đăng ký hoạt động chi nhánh/ đăng ký
doanh nghiệp
|
1.
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Chúng tôi xin cam đoan:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam;
- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt
động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật
có liên quan.
|
Đại
diện có thẩm quyền của tổ chức tín dụng/ doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm: (Tổ chức tín dụng/doanh nghiệp liệt kê các tài liệu gửi kèm).
5. Thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1:
Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
+ Bước 2:
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tiến hành kiểm tra thực tế cơ sở vật chất, trang
thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp.
+ Bước 3:
Căn cứ quy định về điều kiện, hồ sơ, thủ tục và kết quả kiểm tra thực tế cơ sở
vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của
doanh nghiệp, trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh xem xét, cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
+ Qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư
16/2012/TT-NHNN);
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
và tài liệu chứng minh doanh nghiệp đã đăng ký hoạt động sản xuất vàng trang sức,
mỹ nghệ theo quy định của pháp luật;
3. Văn bản hoặc tài liệu chứng
minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng địa điểm sản xuất; bản kê khai về cơ sở vật
chất và trang thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: doanh nghiệp kinh doanh vàng có nhu cầu sản xuất
vàng trang sức, mỹ nghệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh,
thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng
trang sức, mỹ nghệ/ hoặc Văn bản từ chối cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
- Lệ phí:
không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức,
mỹ nghệ (theo Phụ lục 1 Thông tư 16/2012/TT-NHNN);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Là doanh nghiệp được thành lập theo
quy định của pháp luật, có đăng ký sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
+ Có địa điểm, cơ sở vật chất và các trang
thiết bị cần thiết phục vụ cho hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày
03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
+ Thông tư 16/2012/TT-NHNN ngày
25/5/2012 hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của
Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
+ Thông tư 38/2015/TT-NHNN ngày
31/12/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN.
+ Thông tư 03/2017/TT-NHNN ngày
06/6/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN.
PHỤ LỤC
1
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
Kính
gửi: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH/THÀNH PHỐ...
1. Tên doanh nghiệp:
2. Trụ sở chính:
3. Địa điểm sản xuất: (ghi rõ số nhà,
phường, thị trấn, quận, thị xã, thành phố, tỉnh)
4. Điện thoại: Fax:
5. Họ và tên Người đại diện có thẩm
quyền:
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số:
7. Vốn điều lệ:
Căn cứ các điều kiện quy định tại Nghị
định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng và hướng dẫn tại Thông tư 16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 hướng dẫn một
số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP, Thông tư số 38/2015/TT-NHNN ngày
31/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, Thông tư 03/2017/TT-NHNN ngày
06/6/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước, đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ
nghệ cho (tên doanh nghiệp).
Chúng tôi xin cam đoan:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam
- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt
động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật
có liên quan.
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm: (Doanh nghiệp liệt kê các tài liệu gửi kèm).
6. Thủ tục đề nghị cấp Giấy phép nhập
khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ
nghệ
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Doanh nghiệp gửi 02
(hai) bộ hồ sơ đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
+ Bước 2: Trong thời hạn 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố gửi hồ sơ đề nghị cấp phép của doanh nghiệp và
văn bản của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có ý kiến về việc doanh nghiệp có đủ
hoặc không đủ điều kiện được cấp Giấy phép đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ
Quản lý ngoại hối).
+ Bước 3:
Trong thời hạn tối đa 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gửi văn bản thông báo
việc chấp thuận hoặc từ chối cấp phép đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố.
+ Bước 4:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố cấp hoặc từ
chối cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ
nghệ (theo mẫu tại Phụ lục 18 Thông tư 38/2015/TT-NHNN).
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố;
+ Qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu
vàng nguyên liệu;
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
3. Báo cáo tình hình nhập khẩu vàng
nguyên liệu và sản xuất vàng trang sức mỹ nghệ của doanh nghiệp trong thời hạn
12 (mười hai) tháng liền kề trước thời điểm báo cáo, kèm bảng kê các tờ khai Hải
quan nhập khẩu vàng và phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải quan;
4. Báo cáo tình hình thực hiện quy định
của pháp luật về quản lý chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên thị
trường trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời điểm nộp hồ sơ,
trong đó báo cáo rõ việc thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng và ghi nhận đối với
vàng trang sức, mỹ nghệ;
5. Bản kế hoạch sản xuất vàng trang sức,
mỹ nghệ của doanh nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
- Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: doanh nghiệp sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
có nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu để phục vụ hoạt động sản xuất vàng trang sức,
mỹ nghệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh,
thành phố
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất
vàng trang sức, mỹ nghệ (Phụ lục 18 Thông tư 38/2015/TT-NHNN)/ hoặc Văn bản
thông báo từ chối cấp (ghi rõ lý do) Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản
xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
- Lệ phí:
không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu vàng
nguyên liệu (Phụ lục 4 Thông tư 16/2012/TT-NHNN).
+ Báo cáo tình hình nhập khẩu vàng
nguyên liệu và sản xuất vàng trang sức mỹ nghệ của doanh nghiệp (Phụ lục 6
Thông tư 38/2015/TT-NHNN).
+ Báo cáo tình hình thực hiện quy định
của pháp luật về quản lý chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên thị
trường (Phụ lục 22 Thông tư 38/2015/TT-NHNN).
+ Bản kế hoạch sản xuất vàng trang sức,
mỹ nghệ của doanh nghiệp (Phụ lục 6a Thông tư 38/2015/TT-NHNN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất vàng trang sức, mỹ nghệ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp.
+ Nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu
phù hợp với kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
+ Không vi phạm quy định của pháp luật
về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, quy định của pháp luật về quản lý chất lượng
vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên thị trường trong thời hạn 12 (mười hai)
tháng liền kề trước thời điểm đề nghị cấp và cho đến thời điểm cấp Giấy phép nhập
khẩu vàng nguyên liệu
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Thông tư 16/2012/TT-NHNN ngày
25/5/2012 hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của
Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
+ Thông tư 38/2015/TT-NHNN ngày
31/12/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN.
+ Thông tư 03/2017/TT-NHNN ngày
06/6/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN.
PHỤ LỤC
4
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../…….
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU
Kính
gửi: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH
PHỐ...
1. Tên tổ chức:
2. Trụ sở chính:
3. Điện thoại:
Fax:
4. Họ và tên Người đại diện có thẩm
quyền:
5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số:
6. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất vàng trang sức, mỹ nghệ:
Căn cứ các điều kiện quy định tại Nghị
định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng và hướng dẫn tại Thông tư số 16/2012/TT-NHNN hướng dẫn một số điều của
Nghị định 24/2012/NĐ-CP, Thông tư số 38/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung Thông tư 16/2012/TT-NHNN, Thông tư
03/2017/TT-NHNN ngày 06/6/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
16/2012/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đề nghị Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố xem xét cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu cho
(tên doanh nghiệp), với nội dung như sau:
1. Khối lượng vàng xin nhập khẩu
(tính theo Kg):
2. Loại vàng xin nhập khẩu (tính theo
Kara):
3. Mục đích nhập khẩu:
4. Cửa khẩu nhập khẩu:
5. Thời gian dự định nhập khẩu:
Chúng tôi xin cam đoan:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam chi nhánh;
- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt
động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật
có liên quan.
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm: (Doanh nghiệp liệt kê các tài liệu gửi kèm)
PHỤ LỤC
6
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/……
Điện thoại:
Fax:
|
……...,
ngày … tháng … năm 20…
|
Kính
gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ
Quản lý ngoại hối);
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/ thành phố ....
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC,
MỸ NGHỆ
(Áp dụng cho doanh nghiệp nhập khẩu vàng nguyên liệu
để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ)
Báo
cáo từ... đến ...
Hạn
ngạch
(kg)
|
Tồn
đầu kỳ
|
Nhập
khẩu
|
Sản
xuất
|
Tồn
cuối kỳ
|
Khối
lượng
(Kg)
|
Giá
trị (USD)
|
Khối
lượng (Kg)
|
Giá
trị (USD)
|
Loại
|
Khối
lượng (Kg)
|
Giá
trị (VND)
|
Khối
lượng
(Kg)
|
Giá
trị (USD)
|
|
|
|
|
|
1. Nhẫn
|
|
|
|
|
- Nhẫn tròn, trơn
|
|
|
|
- Nhẫn khác
|
|
|
|
2. Dây
|
|
|
|
3. Mặt dây chuyền
|
|
|
...
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)
|
Đại
diện có thẩm quyền của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm:
- Bộ hồ sơ nhập khẩu, chứng từ nhập
kho vàng nguyên liệu;
- Bảng kê các tờ khai Hải quan;
- Phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải
quan.
PHỤ LỤC
6a
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/……
Điện thoại:
Fax:
|
……...,
ngày tháng năm ……
|
Kính gửi:
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/ thành phố ...
KẾ
HOẠCH SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ NĂM ...
(Áp dụng cho doanh nghiệp hoạt động sản xuất vàng
trang sức, mỹ nghệ có nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu )
STT
|
Tên
hàng
|
Hàm
lượng vàng (kara)
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Tổng
khối lượng (kilôgam)
|
Thời
gian sản xuất 1 đơn vị
|
Khối
lượng vàng nguyên liệu 99,99% sử dụng để sản xuất
|
Giá
trị (VND)
|
Nguồn
nguyên liệu để sản xuất (nhập khẩu, mua ngoài thị trường...)
|
Ghi
chú
|
1
|
Nhẫn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhẫn tròn, trơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhẫn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dây
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Mặt dây chuyền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Đối với nhẫn tròn, trơn, đề nghị doanh nghiệp ghi rõ các đặc điểm về trọng lượng
nhẫn (loại 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ, 1 lượng...) và có đóng vỉ hay không, khối lượng
cụ thể của từng loại.
Người
lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)
|
Đại
diện có thẩm quyền của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
22
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/……
Điện thoại:
Fax:
|
……...,
ngày … tháng … năm ……
|
Kính gửi:
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh…………….
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ ĐO LƯỜNG, QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ LƯU THÔNG TRÊN THỊ TRƯỜNG
Báo
cáo quý/năm........
1. Tình hình thực hiện quy định về việc
công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với vàng trang sức, mỹ nghệ
2. Tình hình thực hiện quy định về việc
ghi nhận đối với sản phẩm vàng trang sức, mỹ nghệ
Người
lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)
|
Đại
diện có thẩm quyền của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|