NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 14/2007/QĐ-NHNN
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 4 năm 2007
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ XẾP LOẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm
1997; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm
2003;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng năm 1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và
hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân và Nghị định số 69/2005/NĐ-CP ngày
26/5/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín
dụng nhân dân;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xếp loại Quỹ tín
dụng nhân dân
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ
ngày đăng Công báo và thay thế các Quyết định:
Quyết định số
467/2000/QĐ-NHNN3 ngày 07/11/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy
chế xếp loại Quỹ tín dụng nhân dân.
Quyết định số
1601/2001/QĐ-NHNN ngày 28/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều khoản của Quy chế xếp loại Quỹ tín dụng nhân dân ban
hành theo Quyết định số 467/2000/QĐ-NHNN3 ngày 07/11/2000 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước.
Điều
3.
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước, Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản
trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) Quỹ tín dụng nhân dân trung ương, Quỹ tín dụng
nhân dân cơ sở chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
điều 3 (để thực hiện);
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ (2 bản);
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Lưu: VP, PC, TTR
|
KT. THỐNG ĐÓC
PHÓ THỐNG ĐÓC
Trần Minh Tuấn
|
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
QUY
CHẾ
XẾP
LOẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2007/QĐ-NHNN ngày 9/4/2007 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước)
Chương 1
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Đối tượng xếp loại
Quy chế này áp dụng
đối với việc đánh giá, xếp loại Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở, Quỹ tín dụng nhân
dân trung ương (sau đây gọi tắt là Quỹ tín dụng nhân dân).
Điều
2. Mục đích xếp loại
1. Góp phần đánh giá
thực trạng tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân.
2. Phát hiện những
khó khăn, yếu kém của các Quỹ tín dụng nhân dân để có biện pháp quản lý, xử lý
phù hợp và chấn chỉnh kịp thời.
Điều
3. Các chỉ tiêu đánh giá, xếp loại
1. Vốn tự có.
2. Chất lượng tài sản
“Có”.
3. Quản lý.
4. Kết quả kinh
doanh.
5. Khả năng chi trả.
Điều
4. Phương pháp đánh giá, xếp loại
1. Căn cứ Quy chế
này, hàng năm các Quỹ tín dụng nhân dân tự đánh giá, xếp loại.
Ngân hàng Nhà nước
đánh giá, thẩm định kết quả xếp loại đối với các Quỹ tín dụng nhân dân.
2. Việc đánh giá, xếp
loại căn cứ vào số điểm đạt được của từng chỉ tiêu, tổng số điểm của 5 chỉ tiêu
quy định tại Điều 3 Quy chế này.
3. Các căn cứ để tính
toán, đánh giá cho điểm xếp loại Quỹ tín dụng nhân dân:
a) Số liệu trên bảng
cân đối tài khoản (cấp III, cấp IV, cấp Việt Nam) và các báo cáo thống kê của
Quỹ tín dụng nhân dân.
b) Kết quả công tác
giám sát, thanh tra của Ngân hàng Nhà nước.
c) Các tài liệu khác
có liên quan như kết quả kiểm toán, kiểm tra, báo cáo tài chính của Quỹ tín
dụng nhân dân (nếu có).
Điều
5. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này,
một số từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Vốn tự có của Quỹ
tín dụng nhân dân được xác định theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
2. Tổng dư nợ bao
gồm: nợ đủ tiêu chuẩn, nợ cần chú ý, nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ, nợ có khả
năng mất vốn, theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
3. Nợ xấu bao gồm các
khoản nợ: nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ và nợ có khả năng mất vốn theo quy
định về phân loại nợ của Ngân hàng Nhà nước.
4. Lợi nhuận của Quỹ
tín dụng nhân dân là khoản chênh lệch được xác định giữa tổng doanh thu trừ đi
tổng chi phí.
Tổng doanh thu và
tổng chi phí được xác định theo quy định của Bộ Tài chính.
5. Lợi nhuận ròng là
lợi nhuận còn lại của Quỹ tín dụng nhân dân sau khi bù đắp lỗ năm trước và nộp
thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Chương 2
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1
THANG
ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU XẾP LOẠI
Điều
6. Thang điểm sử dụng và phân bổ điểm cho các chỉ tiêu xếp loại
Việc tính điểm cho
các chỉ tiêu xếp loại sử dụng thang điểm 100 điểm và phân bổ cho các chỉ tiêu
như sau:
1. Vốn tự có: 15
điểm.
2. Chất lượng tài sản
“Có”: 25 điểm
3. Quản lý: 25
điểm
4. Kết quả kinh
doanh: 15 điểm
5. Khả năng chi trả: 20
điểm
Điều
7. Tính điểm chỉ tiêu Vốn tự có
Điểm tối đa cho chỉ
tiêu Vốn tự có là 15 điểm; tối thiểu 0 điểm, gồm 2 chỉ số: Tỷ lệ an toàn vốn
tối thiểu và Vốn điều lệ so với mức vốn pháp định. Cụ thể như sau:
1. Tỷ lệ an toàn vốn tối
thiểu (Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu được xác định theo quy định của Ngân hàng
Nhà nước):
a) Từ 8% trở lên được
8 điểm
b) Từ 7% đến dưới 8%
được 5 điểm
c) Từ 6% đến dưới 7%
được 2 điểm
d) Dưới 6% được 0
điểm
2. Vốn điều lệ so với
mức vốn pháp luật:
a) Từ 300% trở lên so
với mức vốn pháp định được 7 điểm.
b) Từ 200% đến dưới
300% so với mức vốn pháp định được 6 điểm.
c) Từ trên 100% đến
dưới 200% so với mức vốn pháp định được 5 điểm.
d) Bằng 300% so với
mức vốn pháp định được 4 điểm.
đ) Dưới 100% so với
mức vốn pháp định được 0 điểm.
Điều
8. Tính điểm chỉ tiêu Chất lượng tài sản “Có”
Điểm tối đa cho chỉ
tiêu Chất lượng tài sản “Có” là 25 điểm; tối thiểu 0 điểm, gồm 3 chỉ số: Nợ
xấu/Tổng dư nợ; Nợ có khả năng mất vốn/Tổng dư nợ; Nợ cần chú ý/Tổng dư nợ. Cụ
thể như sau:
1. Chỉ số Nợ xấu/Tổng
dư nợ:
a) Bằng 0% được 10
điểm
b) Từ trên 0% đến
dưới 1% được 9 điểm
c) Từ 1% đến dưới 2%
được 7 điểm
d) Từ 2% đến dưới 3%
được 5 điểm
đ) Từ 3% đến dưới 4%
được 3 điểm
e) Từ 4% đến dưới 5%
được 1 điểm
g) Từ 5% trở lên được
0 điểm
2. Chỉ số Nợ có khả
năng mất vốn/Tổng dư nợ:
a) Bằng 0% được 10
điểm
b) Từ trên 0% đến
dưới 0,5% được 9 điểm
c) Từ 0,5% đến dưới
1% được 7 điểm
d) Từ 1% đến dưới
1,5% được 5 điểm
đ) Từ 1,5% đến dưới
2% được 3 điểm
e) Từ 2% đến dưới
2,5% được 1 điểm
g) Từ 2,5% trở lên
được 0 điểm
3. Chỉ số Nợ cần chú
ý/Tổng dư nợ:
a) Bằng 0% được 5
điểm
b) Từ trên 0% đến
dưới 3% được 3 điểm
c) Từ 3% đến dưới 5%
được 1 điểm
d) Từ 5% trở lên được
0 điểm.
Điều
9. Tính điểm chỉ tiêu Quản lý
Điểm tối đa cho chỉ
tiêu Quản lý là 25 điểm; tối thiểu 0 điểm, gồm các nội dung:
1. Thành viên Hội
đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) đủ tiêu chuẩn theo quy
định của pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước. Số điểm là 3 điểm được chia đều
cho 3 đối tượng: Hội đồng quản trị 1 điểm, Ban kiểm soát 1 điểm, Tổng Giám đốc
(Giám đốc) 1 điểm. Nếu mỗi đối tượng không đạt trừ 1 điểm.
2. Thành viên Hội
đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) thực hiện đúng nhiệm vụ,
quyền hạn của mình theo quy định của pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước. Số
điểm là 6 điểm được chia đều cho 3 đối tượng: Hội đồng quản trị 2 điểm, Ban
kiểm soát 2 điểm, Tổng Giám đốc (Giám đốc) 2 điểm. Nếu mỗi đối tượng không đạt
trừ 2 điểm.
3. Chấp hành pháp
luật và quy định của Ngân hàng Nhà nước trong hoạt động nghiệp vụ, tổng số điểm
là 16 điểm. Trường hợp Quỹ tín dụng nhân dân vi phạm bị trừ điểm như sau:
a) Vi phạm các quy
định về: mở sổ sách kế toán; mở và sử dụng tài khoản; hạch toán kế toán; thu,
chi tài chính; quyết toán và phân phối lợi nhuận. Mỗi vi phạm trừ 1 điểm, tối
đa trừ 4 điểm.
b) Vi phạm các quy
định về: huy động tiền gửi; lập và lưu giữ hồ sơ tín dụng; các điều kiện, yêu
cầu về cho vay vốn, thu nợ; việc kiểm tra sử dụng vốn vay. Mỗi vi phạm trừ 1
điểm, tối đa trừ 4 điểm.
c) Vi phạm các quy
định về: phân loại nợ; trích và sử dụng quỹ dự phòng rủi ro; mua, đầu tư và
quản lý tài sản cố định; công tác an toàn tài sản, kho quỹ. Mỗi vi phạm trừ 1
điểm, tối đa trừ 4 điểm.
d) Các vi phạm khác:
mỗi vi phạm trừ 1 điểm, tối đa trừ 4 điểm.
Điều
10. Tính điểm chỉ tiêu Kết quả kinh doanh
Điểm tối đa cho chỉ
tiêu Kết quả kinh doanh là 15 điểm; tối thiểu là 0 điểm, gồm 3 chỉ số: Lợi
nhuận/Tổng doanh thu; Lợi nhuận/Tổng tài sản “Có”; Lợi nhuận ròng/Vốn điều lệ.
Cụ thể như sau:
1. Chỉ số Lợi
nhuận/Tổng doanh thu:
a) Từ 12% trở lên
được 6 điểm.
b) Từ 10% đến 12%
được 4 điểm.
c) Từ 5% đến 10% được
3 điểm.
d) Từ 1% đến 5% được
2 điểm.
đ) Từ 0% đến 1% được
1 điểm.
e) Dưới 0% được 0
điểm.
2. Chỉ số Lợi
nhuận/Tổng tài sản “Có”:
a) Từ 2,5% trở lên
được 6 điểm.
b) Từ 2% đến dưới
2,5% được 4 điểm.
c) Từ 1,5% đến dưới
2% được 3 điểm.
d) Từ 1% đến dưới
1,5% được 2 điểm.
đ) Từ 0,5% đến dưới
1% được 1 điểm.
e) Dưới 0,5% được 0
điểm.
3. Chỉ số Lợi nhuận
ròng/Vốn điều lệ:
a) Từ 8% trở lên được
3 điểm.
b) Từ 6% đến dưới 8%
được 1 điểm.
c) Dưới 6% được 0
điểm.
Điều
11. Tính điểm chỉ tiêu Khả năng chi trả
Điểm tối đa cho chỉ
tiêu Khả năng chi trả là 20 điểm; tối thiểu là 0 điểm, gồm 2 chỉ số. Cụ thể như
sau:
1. Đối với Quỹ tín
dụng nhân dân cơ sở:
a) Chỉ số Tỷ lệ giữa
tài sản “Có” có thể thanh toán ngay so với các loại tài sản “Nợ” phải thanh
toán ngay của ngày làm việc tiếp theo (Tỷ lệ này được xác định theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước):
- Chỉ số luôn đạt lớn
hơn hoặc bằng 1 được 10 điểm.
- Nếu có 1 lần chỉ số
đạt nhỏ hơn 1 được 5 điểm.
- Nếu từ 2 lần trở
lên chỉ số đạt nhỏ hơn 1 được 0 điểm.
b) Chỉ số Tỷ lệ giữa
tổng tài sản “Có” có thể thanh toán ngay so với tổng tài sản “Nợ” phải thanh
toán trong khoảng thời gian 7 ngày làm việc tiếp theo (Tỷ lệ này được xác định
theo quy định của Ngân hàng Nhà nước):
- Chỉ số luôn đạt lớn
hơn hoặc bằng 1 được 10 điểm.
- Nếu có 1 lần chỉ số
đạt nhỏ hơn 1 được 5 điểm.
- Nếu từ 2 lần trở
lên chỉ số đạt nhỏ hơn 1 được 0 điểm.
2. Đối với Quỹ tín
dụng nhân dân Trung ương:
a) Chỉ số Tỷ lệ giữa
tài sản “Có” có thể thanh toán ngay và các loại tài sản “Nợ” sẽ đến hạn thanh
toán trong thời gian 1 tháng tiếp theo (Tỷ lệ này được tính đối với từng loại
đồng tiền, vàng và xác định theo quy định của Ngân hàng Nhà nước):
- Chỉ số luôn đạt lớn
hơn hoặc bằng 25% được 10 điểm.
- Nếu có 1 lần chỉ số
đạt nhỏ hơn 25% được 5 điểm.
- Nếu từ 2 lần trở
lên chỉ số đạt nhỏ hơn 25% được 0 điểm.
b) Chỉ số Tỷ lệ giữa
tổng tài sản “Có” có thể thanh toán ngay trong khoảng thời gian 7 ngày tiếp
theo và tổng tài sản “Nợ” phải thanh toán trong khoảng thời gian 7 ngày làm
việc tiếp theo (Tỷ lệ này được tính đối với từng loại đồng tiền, vàng và xác
định theo quy định của Ngân hàng Nhà nước):
- Chỉ số luôn đạt lớn
hơn hoặc bằng 1 được 10 điểm.
- Nếu có 1 lần chỉ số
đạt nhỏ hơn 1 được 5 điểm.
- Nếu từ 2 lần trở
lên chỉ số đạt nhỏ hơn 1 được 0 điểm.
Mục 2
XẾP
LOẠI
Điều
12. Xếp loại chung và xếp loại từng chỉ tiêu
1. Quỹ tín dụng nhân
dân sẽ được xếp thành một trong 5 loại sau:
a) Loại 1: đạt từ 85
điểm đến 100 điểm.
b) Loại 2: đạt từ 70
điểm đến 84 điểm.
c) Loại 3: đạt từ 60
điểm đến 69 điểm.
d) Loại 4: đạt từ 50
điểm đến 59 điểm.
đ) Loại 5: đạt dưới
50 điểm.
2. Xếp loại từng chỉ
tiêu: cộng số điểm tính được của các chỉ số ở từng chỉ tiêu, sau đó chuyển đổi
sang thang điểm 100 theo công thức:
Số điểm đạt được
của chỉ tiêu
|
x 100
|
Số điểm tối đa của
chỉ tiêu
|
Sử dụng thang điểm
nêu ở khoản 1 Điều này để xếp loại các chỉ tiêu.
3. Xếp loại chung:
tổng số điểm đạt được của 5 chỉ tiêu là số điểm dùng để xếp loại chung cho Quỹ
tín dụng nhân dân. Sử dụng thang điểm nêu ở khoản 1 Điều này để xếp loại chung
cho các Quỹ tín dụng nhân dân.
4. Hạ bậc trong xếp
loại: Quỹ tín dụng nhân dân được xếp vào 1 trong những loại 1, 2, 3, 4 sẽ bị hạ
xuống 1 bậc trong xếp loại chung nếu ít nhất một trong 5 chỉ tiêu trên đạt dưới
50 điểm (điểm chuyển đổi sang thang điểm 100) khi xếp loại cho từng chỉ tiêu
được quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều
13. Thời điểm xếp loại
1. Theo định kỳ:
Số liệu đánh giá, xếp
loại được xác định vào thời điểm ngày 31 tháng 12 hàng năm.
2. Đột xuất:
Vào bất kỳ thời điểm
nào trong năm, khi xét thấy cần thiết, Thống đốc Nhà nước quyết định việc xếp
loại Quỹ tín dụng nhân dân trung ương, Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở; Giám đốc
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố quyết định việc xếp loại Quỹ tín
dụng nhân dân cơ sở trên địa bàn.
Điều
14. Thời hạn gửi báo cáo kết quả xếp loại
1. Đối với xếp loại
theo định kỳ:
a) Quỹ tín dụng nhân
dân cơ sở tự đánh giá, xếp loại; gửi báo cáo kết quả xếp loại về Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố trước ngày 05 tháng 02 năm sau (Biểu số 01a)
b) Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố đánh giá, thẩm định kết quả xếp loại các Quỹ tín dụng
nhân dân cơ sở trên địa bàn; lập báo cáo kết quả xếp loại gửi về Ngân hàng Nhà
nước (qua Thanh tra Ngân hàng) trước ngày 05 tháng 3 năm sau (Biểu số 02).
c) Quỹ tín dụng nhân
dân trung ương tự đánh giá, xếp loại; gửi báo cáo kết quả xếp loại về Ngân hàng
Nhà nước (qua Thang tra Ngân hàng) trước ngày 05 tháng 02 năm sau (Biểu số 01b)
2. Đối với xếp loại
đột xuất :
Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước hoặc Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố quyết định
thời hạn gửi báo cáo kết quả xếp loại Quỹ tín dụng nhân dân trong từng trường
hợp cụ thể.
Chương 3
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều
15. Trách nhiệm của Quỹ tín dụng nhân dân
1. Tự đánh giá, xếp
loại và gửi báo cáo kết quả xếp loại đúng thời hạn quy định tại Quy chế này.
2. Trường hợp kết quả
tự xếp loại của Quỹ tín dụng nhân dân không chính xác, Chủ tịch Hội đồng quản
trị, Trưởng ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) Quỹ tín dụng nhân dân phải
chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều
16. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
1. Hướng dẫn, đôn đốc
các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở trên địa bàn tự xếp loại và gửi báo cáo kết quả
xếp loại theo quy định.
2. Đánh giá, thẩm
định, báo cáo kết quả xếp loại; áp dụng các biện pháp củng cố, chấn chỉnh phù
hợp đối với các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở trên địa bàn.
Điều
17. Trách nhiệm của các Vụ thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Thanh tra Ngân
hàng có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này; thẩm định và báo
cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước kết quả xếp loại Quỹ tín dụng nhân dân; gửi Vụ
Các tổ chức tín dụng hợp tác kết quả xếp loại Quỹ tín dụng nhân dân và thông
báo kết quả xếp loại các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở trên địa bàn cho Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố sau khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
phê duyệt.
2. Vụ Các tổ chức tín
dụng hợp tác có trách nhiệm phối hợp với Thanh tra Ngân hàng đề xuất và trình
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước biện pháp xử lý đối với Quỹ tín dụng nhân dân xếp
loại 4 và loại 5./.
|
KT. THỐNG ĐÓC
PHÓ THỐNG ĐÓC
Trần Minh Tuấn
|