NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1367/QĐ-NHNN
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT
ĐỘNG NGÂN HÀNG THỰC HIỆN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật các tổ
chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11
năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP
ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8
năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát, thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2023/TT-NHNN
ngày 22 tháng 6 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN
ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc
cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng và Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung quy định tại Thông tư số
05/2023/TT-NHNN ngày
22 tháng 6 năm 2023 thực hiện tại bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 8 năm 2023.
Quyết định này sửa đổi, bổ sung nội dung các thủ tục
hành chính có mã: 2.000438, 2.000487 được công bố tại Quyết định số 658/QĐ-NHNN ngày 14/4/2023; thủ tục hành chính
có mã: 2.000426, 1.000855 được công bố tại Quyết định 357/QĐ-NHNN ngày 01/3/2019; thủ tục hành chính
có mã 1.002152, 1.002173 được công bố tại Quyết định số 110/QĐ-NHNN ngày
28/01/2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng,
Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà
nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thống đốc NHNN (để báo cáo);
- PTĐ Đào Minh Tú;
- Cục KSTTHC - VPCP (để phối hợp);
- Lưu: VP,VP4.TPThảo, TTGSNH6.TTNHà.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1367/QĐ-NHNN ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Đơn vị thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
|
1.
|
2.000438
|
Thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động tổ
chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn
|
Thông tư 05/2023/TT-NHNN
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng)
|
2.
|
2.000487
|
Thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của
tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần
|
Thông tư 05/2023/TT-NHNN
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng)
|
3.
|
2.000426
|
Thủ tục cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy
phép của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
|
Thông tư 05/2023/TT-NHNN
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng)
|
4.
|
1.000855
|
Thủ tục đồng thời đề nghị bổ sung nội dung hoạt động
vào, Giấy phép và cấp đổi Giấy phép của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
|
Thông tư 05/2023/TT-NHNN
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng)
|
5.
|
1.002173
|
Thủ tục cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động
của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
|
Thông tư 05/2023/TT-NHNN
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng)
|
B. Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố
|
6.
|
1.002152
|
Thủ tục báo cáo việc khai trương hoạt động của tổ
chức tín dụng phi ngân hàng
|
Thông tư 05/2023/TT-NHNN
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng), Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
A. Thủ tục hành chính thực
hiện tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Thủ tục cấp Giấy phép thành
lập và hoạt động tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ban trù bị thành lập tổ chức tín dụng phi
ngân hàng gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến trụ sở chính Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Bộ phận Một cửa) hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành
lập và hoạt động tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn.
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi
Ban trù bị xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ để xem xét chấp thuận nguyên tắc
hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
không đầy đủ.
Bước 3: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày gửi văn bản
xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận
nguyên tắc thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Trường hợp không chấp thuận,
Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do không chấp thuận.
Bước 4: Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được
văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Ban trù
bị gửi trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước các văn bản bổ
sung hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép. Quá thời hạn nêu trên, Ngân hàng Nhà nước
không nhận được hoặc nhận được không đầy đủ các văn bản bổ sung hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép thì văn bản chấp thuận nguyên tắc không còn giá trị.
Bước 5: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đầy đủ các văn bản bổ sung, Ngân hàng Nhà nước xác nhận bằng văn bản
về việc đã nhận đầy đủ văn bản.
Bước 6: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đầy
đủ các văn bản bổ sung, Ngân hàng Nhà nước tiến hành cấp Giấy phép theo quy định.
Trường hợp không cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản, trong
đó nêu rõ lý do không cấp Giấy phép.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa); Hoặc
+ Dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu quy định tại
Phụ lục số 01 Thông tư số 05/2023/TT-NHNN.
2. Dự thảo Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân
hàng đã được Hội nghị thành lập thông qua hoặc chủ sở hữu phê duyệt.
3. Đề án thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng
(trừ trường hợp quy định tại khoản 3a Điều 14 Thông tư số 30/2015/TT-NHNN) đã được Hội nghị thành lập
thông qua hoặc chủ sở hữu phê duyệt, bao gồm tối thiểu các nội dung sau đây:
a) Sự cần thiết thành lập;
b) Tên tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị thành
lập, loại hình, tên tỉnh/thành phố nơi dự kiến đặt trụ sở chính, thời gian hoạt
động, vốn điều lệ khi thành lập, nội dung hoạt động và khả năng đáp ứng các điều
kiện hoạt động ngân hàng quy định đối với loại hình tổ chức tín dụng phi ngân
hàng đề nghị thành lập theo quy định tại Nghị định số 39/2014/NĐ-CP ngày 07/5/2014 của Chính phủ về hoạt
động của công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính (sau đây gọi tắt là
Nghị định số 39/2014/NĐ-CP);
c) Năng lực tài chính của chủ sở hữu, thành viên sáng
lập, thành viên góp vốn;
d) Sơ đồ tổ chức và mạng lưới hoạt động dự kiến
trong 03 năm đầu tiên;
đ) Danh sách nhân sự dự kiến, trong đó mô tả chi tiết
trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng
và quản trị rủi ro đáp ứng được các yêu cầu của từng vị trí, chức danh:
(i) Chủ tịch, thành viên Hội đồng thành viên; Trưởng
ban các Ủy ban thuộc Hội đồng thành viên;
(ii) Trưởng ban, thành viên, thành viên chuyên
trách Ban kiểm soát;
(iii) Tổng giám đốc (Giám đốc), các Phó Tổng giám đốc
(Phó giám đốc), Kế toán trưởng và người đứng đầu các đơn vị trực thuộc trong cơ
cấu tổ chức;
e) Chính sách quản lý rủi ro: Nhận diện, đo lường,
phòng ngừa, quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi ro thị
trường, rủi ro thanh khoản và các rủi ro khác trong quá trình hoạt động;
g) Công nghệ thông tin:
(i) Kế hoạch đầu tư hệ thống công nghệ thông tin,
trong đó thuyết minh về hệ thống công nghệ thông tin dự kiến đầu tư đảm bảo đáp
ứng các yêu cầu về quản trị điều hành, quản lý rủi ro của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng và các quy định của Ngân hàng Nhà nước;
(ii) Thời gian thực hiện đầu tư công nghệ; loại
hình công nghệ dự kiến áp dụng; dự kiến cán bộ và khả năng của cán bộ trong việc
áp dụng công nghệ thông tin; khả năng tích hợp và kết nối với hệ thống quản lý
của Ngân hàng Nhà nước để cung cấp thông tin theo yêu cầu quản lý của Ngân hàng
Nhà nước; đảm bảo hệ thống công nghệ thông tin hỗ trợ hệ thống thông tin quản
lý hiệu quả;
(iii) Hồ sơ về hệ thống công nghệ thông tin phục vụ
cho hoạt động;
(iv) Các giải pháp bảo đảm an toàn, bảo mật phù hợp
với nội dung hoạt động dự kiến triển khai;
(v) Nhận diện, đo lường và phương án quản lý rủi ro
đối với công nghệ dự kiến áp dụng;
(vi) Dự kiến phân công trách nhiệm báo cáo và kiểm
soát hoạt động hệ thống công nghệ thông tin;
h) Khả năng phát triển bền vững trên thị trường:
(i) Phân tích và đánh giá thị trường, trong đó nêu
được thực trạng, thách thức và triển vọng;
(ii) Khả năng tham gia và cạnh tranh trên thị trường,
trong đó chứng minh được lợi thế khi tham gia thị trường;
(iii) Chiến lược phát triển, mở rộng mạng lưới hoạt
động và nội dung hoạt động ngân hàng, đối tượng khách hàng, trong đó phân tích
chi tiết việc đáp ứng các điều kiện đối với những nội dung hoạt động có điều kiện;
i) Hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ:
(i) Nguyên tắc hoạt động của hệ thống kiểm soát nội
bộ;
(ii) Dự thảo các quy định nội bộ cơ bản về tổ chức
và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tối thiểu bao gồm các quy định
nội bộ quy định tại khoản 2 Điều 93 Luật các tổ
chức tín dụng và các quy định sau đây:
- Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng
thành viên, Ban kiểm soát, Người điều hành;
- Quy định về tổ chức và hoạt động của trụ sở
chính, chi nhánh và các đơn vị trực thuộc khác;
(iii) Nội dung và quy trình hoạt động của kiểm toán
nội bộ;
k) Phương án kinh doanh dự kiến trong 03 năm đầu,
trong đó tối thiểu phải bao gồm các nội dung sau đây: Phân tích thị trường, chiến
lược, mục tiêu và kế hoạch kinh doanh; các báo cáo tài chính dự kiến của từng
năm (bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền
tệ, chỉ tiêu an toàn vốn tối thiểu, các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động và thuyết
minh khả năng thực hiện các chỉ tiêu tài chính trong từng năm).
4. Đề án thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng
đã được chủ sở hữu phê duyệt bao gồm tối thiểu các nội dung quy định tại khoản
3 Điều 14 Thông tư số 30/2015/TT-NHNN (trừ
điểm a, điểm c) đối với trường hợp chủ sở hữu là ngân hàng thương mại Việt Nam
được chuyển giao bắt buộc thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng đê thực hiện
phương án chuyển giao bắt buộc đã được phê duyệt (sau đây gọi là ngân hàng
thương mại được chuyển giao bắt buộc).
5. Tài liệu chứng minh năng lực của bộ máy quản trị,
kiểm soát, điều hành dự kiến:
a) Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục số
02 Thông tư số 05/2023/TT-NHNN;
Phiếu lý lịch tư pháp:
Đối với người có quốc tịch Việt Nam: Phiếu lý lịch
tư pháp do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp, trong đó phải có
đầy đủ thông tin về tình trạng án tích (bao gồm án tích đã được xóa và án tích
chưa được xóa) và thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý
doanh nghiệp, hợp tác xã;
Đối với người không có quốc tịch Việt Nam: Phiếu lý
lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương (có đầy đủ thông tin về tình
trạng án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa; thông tin
về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã) phải
được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài cấp theo quy định; Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương
đương phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép không quá 06 (sáu) tháng;
Việc xác nhận Sơ yếu lý lịch của tổ chức, cá nhân
được thực hiện trên cơ sở khai thác dữ liệu cư trú của công dân trên Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư hoặc kiểm tra ứng dụng VNeID theo hướng dẫn của Bộ Công
an; không yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
theo đúng quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
của Chính phủ.
b) Bản sao các văn bằng chứng minh trình độ chuyên
môn;
c) Các tài liệu khác chứng minh việc đáp ứng các điều
kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Luật các tổ
chức tín dụng và các quy định của pháp luật có liên quan;
d) Trường hợp người dự kiến được bầu làm thành viên
Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) không
có quốc tịch Việt Nam, ngoài các văn bản nêu trên, phải có văn bản cam kết đáp ứng
đủ các điều kiện để được cư trú và làm việc tại Việt Nam.
6. Biên bản Hội nghị thành lập thông qua hoặc văn bản
của chủ sở hữu phê duyệt dự thảo Điều lệ, đề án thành lập tổ chức tín dụng phi
ngân hàng, danh sách các chức danh quản trị, kiểm soát, điều hành dự kiến và lựa
chọn Ban trù bị, Trưởng Ban trù bị.
7. Danh sách các thành viên sáng lập, thành viên
góp vốn thành lập theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 Thông tư số 05/2023/TT-NHNN.
8. Hợp đồng liên doanh có các nội dung chủ yếu theo
quy định của pháp luật và phải có tối thiểu các nội dung sau đây:
a) Tên, địa chỉ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
liên doanh;
b) Tên, địa chỉ của các bên tham gia liên doanh và
người đại diện theo pháp luật của các bên liên doanh;
c) Thời hạn hoạt động của liên doanh;
d) Vốn điều lệ, tỷ lệ góp vốn, mức vốn góp của mỗi
bên, phương thức góp vốn, tiến độ góp vốn điều lệ;
đ) Quyền và nghĩa vụ của các bên liên doanh;
e) Số lượng và tỷ lệ thành viên Hội đồng thành
viên, Ban kiểm soát và Ban Giám đốc của các bên trong liên doanh;
g) Dự kiến số phòng ban và số lượng cán bộ, nhân
viên thời gian đầu của mỗi bên (số người mang quốc tịch Việt Nam, số người mang
quốc tịch nước ngoài);
h) Các nguyên tắc về hạch toán, kế toán, báo cáo, lập
và sử dụng các quỹ; việc phân chia lợi nhuận và xử lý lỗ trong kinh doanh;
i) Thủ tục giải quyết những tranh chấp giữa các bên
phát sinh từ việc thực hiện hợp đồng liên doanh, thủ tục thanh lý, giải thể,
sáp nhập và hợp nhất của tổ chức tín dụng phi ngân hàng liên doanh;
k) Các điều kiện để sửa đổi, bổ sung hợp đồng liên
doanh; Hợp đồng liên doanh phải do đại diện hợp pháp của các bên liên doanh ký
tắt vào từng trang và ký đầy đủ vào cuối hợp đồng.
9. Hợp đồng thỏa thuận góp vốn giữa các thành viên
sáng lập đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn.
10. Hồ sơ đối với chủ sở hữu, thành viên sáng lập
là ngân hàng thương mại Việt Nam, doanh nghiệp Việt Nam (trừ trường hợp chủ sở
hữu quy định tại khoản 5a Điều 16 Thông tư 30/2015/TT-NHNN):
a) Bảng kê khai người có liên quan theo mẫu quy định
tại Phụ lục số 05 Thông tư số 05/2023/TT-NHNN.
b) Văn bản ủy quyền người đại diện vốn góp tại tổ
chức tín dụng phi ngân hàng theo quy định của pháp luật;
c) Bản sao Điều lệ tổ chức và hoạt động;
d) Văn bản của cấp có thẩm quyền chấp thuận cho tổ
chức được góp vốn thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
đ) Báo cáo tài chính trong 03 năm liền kề trước năm
nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và báo cáo tài chính đến thời điểm gần nhất
tính từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép được kiểm toán bởi tổ chức kiểm
toán độc lập và không có ý kiến ngoại trừ. Trường hợp tại thời điểm nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép chưa có báo cáo tài chính được kiểm toán thì nộp báo cáo tài
chính chưa được kiểm toán và phải nộp báo cáo tài chính được kiểm toán ngay sau
khi tổ chức kiểm toán phát hành báo cáo kiểm toán và phải chịu trách nhiệm về nội
dung báo cáo tài chính đã nộp;
e) Báo cáo khả năng tài chính tham gia góp vốn
thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng của tổ chức không phải là ngân hàng
thương mại theo mẫu quy định tại Phụ lục số 08 Thông tư số 30/2015/TT-NHNN;
g) Văn bản của cơ quan thuế, cơ quan bảo hiểm xã hội
xác nhận về việc thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế, bảo hiểm xã hội của tổ chức;
h) Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục số
02 Thông tư số 05/2023/TT-NHNN; Phiếu lý lịch
tư pháp của người đại diện theo pháp luật, người được cử đại diện phần vốn góp
của tổ chức tại tổ chức tín dụng phi ngân hàng theo quy định tại điểm a khoản 4
Điều 14 Thông tư số 30/2015/TT-NHNN.
Việc xác nhận Sơ yếu lý lịch của tổ chức, cá nhân được
thực hiện trên cơ sở khai thác dữ liệu cư trú của công dân trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư hoặc kiểm tra ứng dụng VNeID theo hướng dẫn của Bộ Công an;
không yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp, xuất trình Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú giấy theo
đúng quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
của Chính phủ.
i) Bảng kê khai thông tin về lịch sử quan hệ tín dụng
của tổ chức theo mẫu quy định tại Phụ lục số 07 Thông tư số 30/2015/TT-NHNN;
k) Báo cáo quá trình thành lập, hoạt động và định
hướng phát triển của chủ sở hữu, thành viên sáng lập cho đến thời điểm nộp hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép.
11. Hồ sơ đối với chủ sở hữu là ngân hàng thương mại
được chuyển giao bắt buộc:
a) Văn bản ủy quyền người đại diện phần vốn góp của
ngân hàng thương mại Việt Nam tại tổ chức tín dụng phi ngân hàng theo quy định
của pháp luật;
b) Văn bản của cơ quan thuế, cơ quan bảo hiểm xã hội
xác nhận về việc thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế, bảo hiểm xã hội của tổ chức;
c) Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục số
02 Thông tư 05/2023/TT-NHNN, Phiếu lý lịch
tư pháp của người đại diện theo pháp luật, người được cử đại diện phần vốn góp
của ngân hàng thương mại Việt Nam tại tổ chức tín dụng phi ngân hàng theo quy định
tại điểm a khoản 4 Điều 14 Thông tư số 30/2015/TT-NHNN.
12. Hồ sơ đối với chủ sở hữu, thành viên sáng lập
là tổ chức tín dụng nước ngoài:
a) Văn bản ủy quyền người đại diện vốn góp tại tổ
chức tín dụng phi ngân hàng theo quy định của pháp luật;
b) Bản sao Điều lệ tổ chức và hoạt động;
c) Văn bản của cấp có thẩm quyền chấp thuận cho tổ
chức được góp vốn thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
d) Báo cáo tài chính trong 03 năm liền kề trước năm
nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và báo cáo tài chính đến thời điểm gần nhất
tính từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép được kiểm toán bởi tổ chức kiểm
toán độc lập và không có ý kiến ngoại trừ. Trường hợp tại thời điểm nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép chưa có báo cáo tài chính được kiểm toán thì nộp báo cáo tài
chính chưa được kiểm toán và phải nộp báo cáo tài chính được kiểm toán ngay sau
khi tổ chức kiểm toán phát hành báo cáo kiểm toán và phải chịu trách nhiệm về nội
dung báo cáo tài chính đã nộp;
đ) Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục số
02 Thông tư số 05/2023/TT-NHNN; Phiếu lý lịch
tư pháp của người đại diện theo pháp luật, người được cử đại diện phần vốn góp
của tổ chức tại tổ chức tín dụng phi ngân hàng theo quy định tại điểm a khoản 4
Điều 14 Thông tư số 30/2015/TT-NHNN;
Việc xác nhận Sơ yếu lý lịch của tổ chức, cá nhân
được thực hiện trên cơ sở khai thác dữ liệu cư trú của công dân trên Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư hoặc kiểm tra ứng dụng VNeID theo hướng dẫn của Bộ Công
an; không yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
theo đúng quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
của Chính phủ.
e) Bảng kê khai thông tin về lịch sử quan hệ tín dụng
của tổ chức theo mẫu quy định tại Phụ lục số 07 Thông tư số 30/2015/TT-NHNN;
g) Báo cáo quá trình thành lập, hoạt động và định
hướng phát triển của chủ sở hữu, thành viên sáng lập cho đến thời điểm nộp hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép;
h) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước nguyên xứ
cho phép tổ chức tín dụng nước ngoài thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng
liên doanh và tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam.
Trường hợp pháp luật nước nguyên xứ quy định cơ quan có thẩm quyền không có chức
năng cấp văn bản này thì phải có bằng chứng xác nhận của cơ quan có thẩm quyền
nước nguyên xứ hoặc văn bản pháp luật của nước nguyên xứ quy định về vấn đề
này, được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt và được chứng thực theo
quy định của pháp luật;
i) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước
nguyên xứ cung cấp thông tin về tổ chức tín dụng nước ngoài như sau:
(i) Nội dung hoạt động đã được cấp phép tại nước
nguyên xứ tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
(ii) Tình hình tuân thủ pháp luật về hoạt động ngân
hàng và các quy định pháp luật khác trong vòng 05 năm liên tiếp liền kề trước
năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép;
(iii) Tỷ lệ an toàn vốn và các tỷ lệ đảm bảo an
toàn khác theo quy định của nước nguyên xứ vào năm liền kề trước năm nộp hồ sơ
đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
(iv) Tình hình tuân thủ các quy định của nước
nguyên xứ về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng trong năm liền kề trước năm
nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép;
k) Văn bản hoặc tài liệu của tổ chức xếp loại tín
nhiệm quốc tế xếp hạng tín nhiệm đối với tổ chức tín dụng nước ngoài trong thời
hạn 06 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
l) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước
nguyên xứ cam kết bảo đảm khả năng giám sát hợp nhất theo thông lệ quốc tế đối
với hoạt động của tổ chức tín dụng nước ngoài;
m) Văn bản cam kết của chủ sở hữu, các thành viên
sáng lập về việc:
(i) Sẵn sàng hỗ trợ về tài chính, công nghệ, quản
trị, điều hành, hoạt động cho tổ chức tín dụng phi ngân hàng liên doanh, tổ chức
tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài;
(ii) Bảo đảm duy trì giá trị thực của vốn điều lệ của
tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn không thấp hơn mức vốn pháp
định và đáp ứng đầy đủ các quy định về an toàn hoạt động theo quy định của Ngân
hàng Nhà nước.
Các văn bản nộp bổ sung hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận nguyên tắc:
a) Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng đã được
Hội đồng thành viên thông qua;
b) Văn bản của một ngân hàng thương mại Việt Nam
nơi Ban trù bị mở tài khoản góp vốn xác nhận số tiền góp vốn của chủ sở hữu,
các thành viên sáng lập;
c) Văn bản chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
hợp pháp địa điểm đặt trụ sở chính;
d) Các quy định nội bộ về tổ chức và hoạt động của
tổ chức tín dụng phi ngân hàng quy định tại điểm i(ii) khoản 3 Điều 14 Thông tư
số 30/2015/TT-NHNN đã được Hội đồng thành
viên thông qua;
đ) Báo cáo của ngân hàng thương mại Việt Nam, doanh
nghiệp Việt Nam về việc tuân thủ các quy định tại khoản 4 Điều 11 Thông tư số 30/2015/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung bởi
Thông tư 05/2023/TT-NHNN) hoặc báo cáo của
ngân hàng thương mại được chuyển giao bắt buộc về việc tuân thủ các quy định tại
khoản 4 Điều 12 Thông tư số 30/2015/TT-NHNN
từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để
được xem xét cấp Giấy phép;
e) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước nguyên xứ
đánh giá tổ chức tín dụng nước ngoài tuân thủ các quy định tại điểm a, c, đ khoản
3 Điều 12 Thông tư số 30/2015/TT-NHNN (đã
được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 05/2023/TT-NHNN)
từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để
được xem xét cấp Giấy phép;
g) Ngoài các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a,
b, c, d, đ, e nêu trên, Ban trù bị thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng
trách nhiệm hữu hạn một thành viên phải nộp bổ sung các văn bản sau đây:
(i) Quyết định của chủ sở hữu về việc bổ nhiệm chức
danh Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên
Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), Kế
toán trưởng;
(ii) Biên bản họp Ban kiểm soát về việc bầu chức
danh Trưởng ban kiểm soát và thành viên Ban kiểm soát chuyên trách;
h) Ngoài các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a,
b, c, d, đ, e nêu trên, Ban trù bị thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên phải nộp bổ sung các văn bản sau
đây:
(i) Biên bản và Nghị quyết của Đại hội thành lập về
việc thông qua Điều lệ, bầu, bổ nhiệm các chức danh thành viên Hội đồng thành
viên, thành viên Ban kiểm soát, quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng
thành viên, Ban kiểm soát;
(ii) Biên bản họp Hội đồng thành viên thông qua các
nội dung về việc bầu chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên; Biên bản họp Ban
kiểm soát về việc bầu chức danh Trưởng ban kiểm soát và thành viên Ban kiểm soát
chuyên trách;
(iii) Quyết định của Hội đồng thành viên về việc bổ
nhiệm chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), Kế
toán trưởng.
- Số lượng hồ sơ
+ Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tổ chức tín dụng phi
ngân hàng trong nước được lập 01 bộ gốc bằng tiếng Việt;
+ Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tổ chức tín dụng phi
ngân hàng liên doanh, tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài được lập
thành 02 bộ gốc gồm 01 bộ bằng tiếng Việt và 01 bộ bằng tiếng Anh, trong đó: a)
Bộ hồ sơ tiếng Anh phải được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật,
trừ các tài liệu sau đây: (i) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên
xứ gửi trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước; (ii) Các báo cáo tài chính; b) Các bản
dịch từ tiếng Anh ra tiếng Việt phải được chứng thực chữ ký của người dịch theo
quy định về chứng thực của pháp luật Việt Nam; c) Bản dịch các báo cáo tài
chính phải được xác nhận của tổ chức, cá nhân được phép hành nghề dịch thuật
theo quy định của pháp luật.
- Thời hạn giải quyết:
180 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức đáp ứng các điều kiện theo quy định thành lập
tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tín dụng
phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn.
- Lệ phí: 70.000.000 đồng
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Phụ lục số 01 (Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép
thành lập và hoạt động tổ chức tín dụng phi ngân hàng)
+ Phụ lục số 02 (Mẫu sơ yếu lý lịch tự khai)
+ Phụ lục số 03 (Danh sách các cổ đông (thành viên)
góp vốn thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng)
+ Phụ lục số 05 (Bảng kê khai người có liên quan)
+ Phụ lục số 07 ( Bảng kê khai thông tin về lịch sử
quan hệ tín dụng của tổ chức góp vốn thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng)
+ Phụ lục số 08 (Báo cáo khả năng tài chính tham
gia góp vốn tổ chức tín dụng phi ngân hàng của tổ chức không phải là ngân hàng
thương mại)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Có vốn điều lệ, vốn được cấp tối thiểu bằng mức vốn
pháp định;
+ Người quản lý, người điều hành, thành viên Ban kiểm
soát có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều 50 của Luật các tổ chức tín dụng;
+ Có Điều lệ phù hợp với quy định của Luật các tổ chức tín dụng và các quy định khác
của pháp luật có liên quan;
+ Có Đề án thành lập, phương án kinh doanh khả thi,
không gây ảnh hưởng đến sự an toàn, ổn định của hệ thống tổ chức tín dụng; không
tạo ra sự độc quyền hoặc hạn chế cạnh tranh hoặc cạnh tranh không lành mạnh
trong hệ thống tổ chức tín dụng.
+ Điều kiện đối với thành viên sáng lập là doanh
nghiệp Việt Nam (trừ ngân hàng thương mại Việt Nam):
a) Không phải là cổ đông chiến lược, cổ đông sáng lập,
chủ sở hữu, thành viên sáng lập của tổ chức tín dụng khác được thành lập và hoạt
động tại Việt Nam;
b) Không được dùng vốn huy động, vốn vay của tổ chức,
cá nhân khác để góp vốn;
c) Được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
d) Kinh doanh có lãi trong 03 năm tài chính liền kề
trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để
được xem xét cấp Giấy phép;
đ) Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế và bảo hiểm
xã hội theo quy định của pháp luật đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép;
e) Có vốn chủ sở hữu tối thiểu 1.000 tỷ đồng, tổng
tài sản tối thiểu 2.000 tỷ đồng trong 03 năm tài chính liền kề trước năm nộp hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép. Trường hợp doanh nghiệp hoạt động trong ngành nghề
kinh doanh có yêu cầu mức vốn pháp định, phải đảm bảo vốn chủ sở hữu theo báo
cáo tài chính đã được kiểm toán của năm liền kề trước thời điểm nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép trừ đi vốn pháp định tối thiểu bằng số vốn cam kết góp;
g) Trường hợp doanh nghiệp được cấp Giấy phép thành
lập và hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán, bảo hiểm, phải tuân thủ việc góp vốn
theo các quy định của pháp luật có liên quan.
+ Điều kiện đối với chủ sở hữu, thành viên sáng lập
là ngân hàng thương mại Việt Nam (trừ chủ sở hữu là ngân hàng thương mại được
chuyển giao bắt buộc):
a) Không phải là cổ đông chiến lược, cổ đông sáng lập,
chủ sở hữu, thành viên sáng lập của tổ chức tín dụng khác được thành lập và hoạt
động tại việt Nam;
b) Không được dùng vốn huy động, vốn vay của tổ chức,
cá nhân khác để góp vốn;
c) Kinh doanh có lãi trong 03 năm tài chính liền kề
trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để
được xem xét cấp Giấy phép;
d) Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế và bảo hiểm
xã hội theo quy định của pháp luật đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép;
đ) Có tổng tài sản tối thiểu 100.000 tỷ đồng, tuân
thủ đầy đủ các quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng đầy đủ theo
quy định tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ
bổ sung để được xem xét cấp Giấy phép;
e) Không vi phạm các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an
toàn trong hoạt động theo quy định của Ngân hàng Nhà nước trong năm liền kề trước
năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để được
xem xét cấp Giấy phép;
g) Đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu sau khi góp
vốn thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
h) Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
tiền tệ và hoạt động ngân hàng trong 02 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị
cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
+ Điều kiện đối với chủ sở hữu là ngân hàng thương
mại được chuyển giao bắt buộc):
a) Không phải là cổ đông chiến lược, cổ đông sáng lập,
chủ sở hữu, thành viên sáng lập của tổ chức tín dụng khác được thành lập và hoạt
động tại Việt Nam;
b) Không được dùng vốn huy động, vốn vay của tổ chức,
cá nhân khác để góp vốn;
c) Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế và bảo hiểm
xã hội theo quy định của pháp luật đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép;
d) Có mức vốn điều lệ tối thiểu bằng tổng mức vốn
pháp định đối với ngân hàng thương mại và mức vốn pháp định đối với tổ chức tín
dụng phi ngân hàng theo quy định của pháp luật.
+ Điều kiện đối với chủ sở hữu, thành viên sáng lập
là tổ chức tín dụng nước ngoài:
a) Tổ chức tín dụng nước ngoài được phép thực hiện
hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật của nước nơi tổ chức tín dụng
nước ngoài đặt trụ sở chính;
b) Hoạt động dự kiến xin phép thực hiện tại Việt
Nam phải là hoạt động mà tổ chức tín dụng nước ngoài đang được phép thực hiện tại
nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài đặt trụ sở chính;
c) Tổ chức tín dụng nước ngoài phải có văn bản cam
kết hỗ trợ về tài chính, công nghệ, quản trị, điều hành, hoạt động cho tổ chức
tín dụng liên doanh, tổ chức tín dụng 100% vốn nước ngoài; bảo đảm các tổ chức
này duy trì giá trị thực của vốn điều lệ không thấp hơn mức vốn pháp định và thực
hiện các quy định về bảo đảm an toàn của Luật
các tổ chức tín dụng;
d) Cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài đã ký kết
thỏa thuận với Ngân hàng Nhà nước về thanh tra, giám sát hoạt động ngân hàng,
trao đổi thông tin giám sát an toàn ngân hàng và có văn bản cam kết giám sát hợp
nhất theo thông lệ quốc tế đối với hoạt động của tổ chức tín dụng nước ngoài.
đ) Kinh doanh có lãi trong 03 năm tài chính liền kề
trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để
được xem xét cấp Giấy phép;
e) Có tổng tài sản có trên 10 tỷ đô la Mỹ vào cuối
năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
g) Không vi phạm nghiêm trọng các quy định về hoạt
động ngân hàng và các quy định pháp luật khác của nước nguyên xứ trong 05 năm
liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ bổ
sung để được xem xét cấp Giấy phép;
h) Có kinh nghiệm hoạt động quốc tế, được các tổ chức
xếp loại tín nhiệm quốc tế xếp hạng từ mức ổn định trở lên, mức có khả năng thực
hiện các cam kết tài chính và hoạt động bình thường ngay cả khi tình hình, điều
kiện kinh tế biến đổi theo chiều hướng không thuận lợi;
i) Được cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ
đánh giá đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn, các tỷ lệ bảo đảm an toàn khác, tuân thủ đầy
đủ các quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng đầy đủ theo quy định của
nước nguyên xứ vào năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến
thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy phép;
k) Không phải là cổ đông chiến lược, chủ sở hữu,
thành viên sáng lập của tổ chức tín dụng khác được thành lập và hoạt động tại
Việt Nam;
l) Trường hợp tổ chức tín dụng nước ngoài là công
ty cho thuê thì số dư cho thuê tài chính và cho vay phải chiếm tối thiểu 70% tổng
tài sản của công ty.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật các tổ chức
tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm
2017;
+ Thông tư 30/2015/TT-NHNN
ngày 25/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ
chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
+ Thông tư số 15/2016/TT-NHNN
ngày 30 tháng 6 tháng 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động
của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
+ Thông tư số 17/2018/TT-NHNN
ngày 14 tháng 08 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định
về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
+ Thông tư số 01/2019/TT-NHNN
ngày 01 tháng 02 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 quy
định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân
hàng;
+ Thông tư 05/2023/TT-NHNN
ngày 22/6/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng;
+ Thông tư 150/2016/TT-BTC
ngày 14/10/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập
và hoạt động của tổ chức tín dụng; giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài
khác có hoạt động ngân hàng; giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian
thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng.
PHỤ LỤC SỐ 01
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-NHNN
ngày 22/6/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày...
tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY...(1)
Kính gửi: Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Luật Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ
chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm
2017;
Căn cứ Thông tư số 30/2015/TT-NHNN
ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc
cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng (đã được
sửa đổi, bổ sung);
Căn cứ Biên bản Hội nghị thành lập
ngày...tháng...năm....;
Các cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập của Công
ty ...(*) thay mặt các cổ đông (thành viên) góp vốn thành lập hoặc chủ sở hữu
Công ty...(*) đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cấp Giấy
phép thành lập và hoạt động tổ chức tín dụng phi ngân hàng với các nội dung sau
đây:
1. Hình thức tổ chức:
2. Tên của tổ chức tín dụng phi ngân hàng:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có)
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có)
- Tên giao dịch (nếu có)
3. Tên tỉnh, thành phố nơi dự kiến đặt trụ sở
chính:
4. Nội dung hoạt động:
5. Thời hạn hoạt động:
6. Vốn điều lệ:... đồng Việt Nam (bằng chữ...),
trong đó tỷ lệ góp vốn của các cổ đông (thành viên) sáng lập như sau:
STT
|
Tên tổ chức, cá
nhân
|
Địa chỉ
|
Số Giấy phép thành
lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, hoặc
số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân, số hộ chiếu, số định
danh cá nhân
|
Giá trị vốn góp
|
Tỷ lệ vốn góp
|
1
|
Công ty A
|
|
|
|
|
2
|
Nguyễn Văn B
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
7. Danh sách dự kiến những người được bầu, bổ nhiệm
làm thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát
và Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng phi ngân hàng (nêu rõ họ, tên
và các chức danh đề nghị chấp thuận của từng thành viên).
Chúng tôi xin cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, đầy đủ, trung thực của nội dung trong đơn, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
- Thực hiện đăng ký doanh nghiệp, đăng ký khai
trương hoạt động và công bố thông tin theo quy định của pháp luật.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật,
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
Các cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập, chủ sở
hữu Công ty...(*)
(Cổ đông sáng lập là
cá nhân ký và ghi đầy đủ họ và tên, cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập, chủ
sở hữu là tổ chức do người đại diện hợp pháp ký, đóng dấu và ghi đầy đủ họ tên)
__________________________
(1) Tên tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề
nghị thành lập
PHỤ LỤC SỐ 02
MẪU SƠ YẾU LÝ LỊCH TỰ
KHAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-NHNN
ngày 22/6/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Ảnh
màu (4x6) đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận lý lịch
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SƠ
YẾU LÝ LỊCH
|
1. Thông tin cá nhân
- Họ và tên khai sinh:
- Họ và tên thường gọi:
- Bí danh:
- Ngày tháng năm sinh:
- Nơi sinh:
- Số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công
dân, số định danh cá nhân; nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp (đối với người có quốc
tịch Việt Nam):
- Số hộ chiếu, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp; quốc
tịch (quốc tịch gốc, các quốc tịch hiện nay); địa chỉ cư trú hiện nay (đối với
người không có quốc tịch Việt Nam):
- Tên và địa chỉ pháp nhân mà mình đại diện; số vốn
góp và tỷ lệ vốn góp (trường hợp là người đại diện vốn góp của pháp nhân):
2. Trình độ học vấn
Tên trường; tên thành phố, quốc gia nơi trường đặt
trụ sở chính; tên khóa học; thời gian học; tên bằng (liệt kê những bằng cấp,
chương trình đào tạo liên quan đến tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh được bầu,
bổ nhiệm).
3. Quá trình công tác
- Quá trình công tác, nghề nghiệp và chức vụ đã qua
(từ năm 18 tuổi đến nay) làm gì, ở đâu, tóm tắt đặc điểm chính;
- Các chức vụ đang giữ tại các tổ chức khác;
- Chức vụ dự kiến được bầu (bổ nhiệm) tại tổ chức
tín dụng phi ngân hàng;
- Khen thưởng, kỷ luật (nếu có).
4. Kê khai người có liên quan
Kê khai người có liên quan của người dự kiến được bầu,
bổ nhiệm làm người quản lý, điều hành và một số chức danh khác của tổ chức tín
dụng phi ngân hàng.
5. Cam kết trước pháp luật
- Tôi cam kết không vi phạm các quy định của pháp
luật, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân
hàng;
- Tôi cam kết những lời khai trên là đúng sự thật
và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với lời khai này.
(Ngoài những nội dung cơ bản trên, người khai có thể
bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết).
Xác
nhận của cơ quan nơi làm việc hoặc Ủy ban nhân dân nơi đăng ký thường trú
|
....
ngày... tháng... năm....
Người khai
(Ký và ghi rõ họ và tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 03
DANH SÁCH CÁC CỔ
ĐÔNG (THÀNH VIÊN) GÓP VỐN THÀNH LẬP TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-NHNN
ngày 22/6/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
DANH SÁCH CỔ ĐÔNG
(THÀNH VIÊN) GÓP VỐN THÀNH LẬP CÔNG TY ...(2)
STT
(1)
|
Tên cổ đông, thành
viên góp vốn
(2)
|
Địa chỉ
(3)
|
Số Giấy phép thành
lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, hoặc
số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân, số định danh cá nhân, số
hộ chiếu
(4)
|
Giá trị vốn góp
(5)
|
Số cổ phần
(6)
|
Loại cổ phần
(7)
|
Tỷ lệ vốn góp
(8)
|
I. Cổ đông (thành viên) sáng lập:
|
Tổ chức
|
1
|
Công ty A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Cá nhân
|
3
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Cổ đông (thành viên) góp vốn khác
|
Tổ chức
|
5
|
Công ty B
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
Cá nhân
|
7
|
Nguyễn Văn B
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trưởng
Ban trù bị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
__________________________
(2) Tên tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề
nghị thành lập
PHỤ LỤC SỐ 05
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI
CÓ LIÊN QUAN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-NHNN
ngày 22/6/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI
CÓ LIÊN QUAN
1. Thông tin người kê khai
2. Người có liên quan
STT
|
Người có liên quan
|
Mối quan hệ với
người khai
|
Đã tham gia góp vốn
tổ chức tín dụng
|
Tỷ lệ góp vốn điều
lệ thành lập Công ty...(3)
|
Tên, địa chỉ tổ chức
tín dụng
|
Tỷ lệ góp vốn điều
lệ của tổ chức tín dụng (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
Người khai
|
|
|
|
2
|
Nguyễn Thị B
|
|
|
|
|
3
|
Công ty X
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
% (chi tiết từng tổ chức tín dụng)
|
|
Tôi cam kết nội dung Bảng kê khai trên đây là đúng
sự thật, nếu có bất cứ sự không trung thực nào, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
|
Người
khai (7)
(Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
__________________________
(3) Tên tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề
nghị thành lập
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
THEO MẪU
1. Đối với phần kê khai Thông tin người kê khai: Kê
khai thông tin của cổ đông góp vốn, chủ sở hữu, thành viên góp vốn thành lập tổ
chức tín dụng phi ngân hàng.
a) Đối với cá nhân, kê khai các nội dung sau đây:
- Họ và tên;
- Tên thường gọi;
- Ngày, tháng, năm sinh;
- Số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công
dân, số định danh cá nhân; nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp (đối với người có quốc
tịch Việt Nam);
- Số hộ chiếu, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp; địa
chỉ cư trú hiện nay (đối với người không có quốc tịch Việt Nam);
- Chức vụ được bầu, bổ nhiệm tại tổ chức tín dụng
phi ngân hàng đề nghị thành lập.
b) Đối với tổ chức, kê khai các nội dung sau đây:
- Tên tổ chức;
- Địa chỉ;
- Số Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp.
2. Đối với phần kê khai Người có liên quan
2.1. Cột (3): Căn cứ mối quan hệ thực tế của người
có liên quan ở cột (2) thuộc trường hợp cụ thể theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng và các quy định có
liên quan để điền vào cột (3).
2.2. Cột (4): Ghi rõ tên, địa chỉ các tổ chức tín dụng
đã tham gia góp vốn.
2.3. Cột (5): Ghi cụ thể tỷ lệ sở hữu cổ phần hoặc
tỷ lệ vốn góp vốn điều lệ của tổ chức tín dụng tại thời điểm đăng ký tham gia
góp vốn thành lập Công ty …(*).
2.4. Cột (6): Ghi cụ thể tỷ lệ vốn góp đăng ký,
tham gia góp để thành lập Công ty ... (*) căn cứ theo Phụ lục số 04A, Phụ lục số
04B Thông tư này.
2.5. Đối với phần kê khai tại (7): Nếu là tổ chức,
người ký tên người khai là đại diện hợp pháp của tổ chức và đóng dấu.
PHỤ LỤC SỐ 07
BẢNG KÊ KHAI THÔNG
TIN VỀ LỊCH SỬ QUAN HỆ TÍN DỤNG CỦA TỔ CHỨC GÓP VỐN THÀNH LẬP TỔ CHỨC TÍN DỤNG
PHI NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN
ngày 25/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
BẢNG KÊ KHAI
THÔNG TIN
VỀ LỊCH SỬ QUAN HỆ TÍN DỤNG CỦA TỔ CHỨC
1. Tên tổ chức:
2. Mã số thuế:
3. Lĩnh vực kinh doanh:
4. Thông tin về lịch sử quan hệ tín dụng
- Tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài:
- Địa chỉ:
- Số Giấy phép thành lập hoặc số Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương:
- Tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài đến thời điểm kê khai:
- Dư nợ vay tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài đến thời điểm kê khai:
- Dư nợ quá hạn tại thời điểm gần nhất:
- Nợ xấu tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài:
+ Thời điểm: Tháng/ năm
+ Thực trạng xử lý nợ xấu (Ghi rõ đến thời điểm
kê khai đã xử lý như thế nào):
….., ngày ...
tháng ... năm ...
Người đại diện hợp pháp của tổ chức
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 08
BÁO CÁO KHẢ NĂNG TÀI
CHÍNH THAM GIA GÓP VỐN TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG CỦA TỔ CHỨC KHÔNG PHẢI LÀ
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN
ngày 25/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
Kính gửi: (1)
………………………………………
1. Thông tin về tổ chức:
- Tên tổ chức (tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng
chữ in hoa)
- Số Giấy phép thành lập hoặc số Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, do... cấp ngày... tháng...
năm...
- Vốn điều lệ
- Địa chỉ trụ sở chính
- Số điện thoại: …………… Số Fax: …….
- Người đại diện theo pháp luật:
2. Khả năng về tài chính để góp vốn thành lập
Công ty ... (*)
- A: Vốn chủ sở hữu (2).
- B: Tài sản dài hạn (3) trừ đi Nợ dài hạn dùng để
đầu tư Tài sản dài hạn (4).
- C: Khả năng về tài chính để góp vốn thành lập
Công ty ...(*)
(C = A - B)
Kết luận: Đủ khả năng tài chính góp vốn thành lập
Công ty ... (*) (chỉ kết luận này khi C tối thiểu bằng mức vốn cam kết góp của
tổ chức)
Ghi chú:
- (1): Gửi Ban trù bị.
- (2), (3), (4): Được lấy theo Báo cáo tài chính tại
thời điểm gần nhất đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập và không có
ý kiến ngoại trừ.
Người đại diện hợp
pháp của tổ chức
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
2. Thủ tục cấp Giấy phép thành
lập và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Bước 1: Ban trù bị thành lập tổ chức tín dụng
phi ngân hàng gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến trụ sở chính Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Bộ phận Một cửa) hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành
lập và hoạt động tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn.
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi
Ban trù bị xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ để xem xét chấp thuận nguyên tắc
hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
không đầy đủ.
Bước 3: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày gửi văn bản
xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận
nguyên tắc thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Trường hợp không chấp thuận,
Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do không chấp thuận.
Bước 4: Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được
văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Ban trù
bị gửi trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước các văn bản bổ
sung hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép. Quá thời hạn nêu trên, Ngân hàng Nhà nước
không nhận được hoặc nhận được không đầy đủ các văn bản bổ sung hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép thì văn bản chấp thuận nguyên tắc không còn giá trị.
Bước 5: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đầy đủ các văn bản bổ sung, Ngân hàng Nhà nước xác nhận bằng văn bản
về việc đã nhận đầy đủ văn bản.
Bước 6: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đầy
đủ các văn bản bổ sung, Ngân hàng Nhà nước tiến hành cấp Giấy phép theo quy định.
Trường hợp không cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản, trong
đó nêu rõ lý do không cấp Giấy phép.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa); Hoặc
+ Dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu quy định tại
Phụ lục số 01 Thông tư số 05/2023/TT-NHNN.
2. Dự thảo Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân
hàng đã được Hội nghị thành lập thông qua.
3. Đề án thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng
đã được Hội nghị thành lập thông qua, bao gồm tối thiểu các nội dung sau đây:
a) Sự cần thiết thành lập;
b) Tên tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị thành
lập, loại hình, tên tỉnh/thành phố nơi dự kiến đặt trụ sở chính, thời gian hoạt
động, vốn điều lệ khi thành lập, nội dung hoạt động và khả năng đáp ứng các điều
kiện hoạt động ngân hàng quy định đối với loại hình tổ chức tín dụng phi ngân
hàng đề nghị thành lập;
c) Năng lực tài chính của các cổ đông sáng lập, cổ
đông góp vốn thành lập;
d) Sơ đồ tổ chức và mạng lưới hoạt động dự kiến
trong 03 năm đầu tiên;
đ) Danh sách nhân sự dự kiến, trong đó mô tả chi tiết
trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng
và quản trị rủi ro đáp ứng được các yêu cầu của từng vị trí, chức danh:
(i) Chủ tịch, thành viên, thành viên độc lập Hội đồng
quản trị; Trưởng ban các Ủy ban thuộc Hội đồng quản trị;
(ii) Trưởng ban, thành viên, thành viên chuyên
trách Ban kiểm soát;
(iii) Tổng giám đốc (Giám đốc), các Phó Tổng giám đốc
(Phó giám đốc), Kế toán trưởng và người đứng đầu các đơn vị trực thuộc trong cơ
cấu tổ chức;
e) Chính sách quản lý rủi ro: Nhận diện, đo lường,
phòng ngừa, quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi ro thị
trường, rủi ro thanh khoản và các rủi ro khác trong quá trình hoạt động;
g) Công nghệ thông tin:
(i) Kế hoạch đầu tư hệ thống công nghệ thông tin,
trong đó thuyết minh về hệ thống công nghệ thông tin dự kiến đầu tư đảm bảo đáp
ứng các yêu cầu về quản trị điều hành, quản lý rủi ro của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng và các quy định của Ngân hàng Nhà nước;
(ii) Thời gian thực hiện đầu tư công nghệ; loại
hình công nghệ dự kiến áp dụng; dự kiến cán bộ và khả năng của cán bộ trong việc
áp dụng công nghệ thông tin; khả năng tích hợp và kết nối với hệ thống quản lý
của Ngân hàng Nhà nước để cung cấp thông tin theo yêu cầu quản lý của Ngân hàng
Nhà nước; đảm bảo hệ thống công nghệ thông tin hỗ trợ hệ thống thông tin quản
lý hiệu quả;
(iii) Hồ sơ về hệ thống công nghệ thông tin phục vụ
cho hoạt động;
(iv) Các giải pháp bảo đảm an toàn, bảo mật phù hợp
với nội dung hoạt động dự kiến triển khai;
(v) Nhận diện, đo lường và phương án quản lý rủi ro
đối với công nghệ dự kiến áp dụng;
(vi) Dự kiến phân công trách nhiệm báo cáo và kiểm
soát hoạt động hệ thống công nghệ thông tin;
h) Khả năng phát triển bền vững trên thị trường:
(i) Phân tích và đánh giá thị trường, trong đó nêu
được thực trạng, thách thức và triển vọng;
(ii) Khả năng tham gia và cạnh tranh trên thị trường,
trong đó chứng minh được lợi thế khi tham gia thị trường;
(iii) Chiến lược phát triển, mở rộng mạng lưới hoạt
động và nội dung hoạt động ngân hàng, đối tượng khách hàng, trong đó phân tích
chi tiết việc đáp ứng các điều kiện đối với những nội dung hoạt động có điều kiện;
i) Hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ:
(i) Nguyên tắc hoạt động của hệ thống kiểm soát nội
bộ;
(ii) Dự thảo các quy định nội bộ cơ bản về tổ chức
và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tối thiểu bao gồm các quy định
nội bộ quy định tại khoản 2 Điều 93 Luật các tổ
chức tín dụng và các quy định sau đây:
- Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản
trị, Ban kiểm soát, Người điều hành;
- Quy định về tổ chức và hoạt động của trụ sở
chính, chi nhánh và các đơn vị trực thuộc khác;
(iii) Nội dung và quy trình hoạt động của kiểm toán
nội bộ;
k) Phương án kinh doanh dự kiến trong 03 năm đầu,
trong đó tối thiểu phải bao gồm các nội dung sau đây: Phân tích thị trường, chiến
lược, mục tiêu và kế hoạch kinh doanh; các báo cáo tài chính dự kiến của từng
năm (bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền
tệ, chỉ tiêu an toàn vốn tối thiểu, các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động và thuyết
minh khả năng thực hiện các chỉ tiêu tài chính trong từng năm).
4. Tài liệu chứng minh năng lực của bộ máy quản trị,
kiểm soát, điều hành dự kiến:
a) Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục số
02 Thông tư số 05/2023/TT-NHNN; Phiếu lý lịch
tư pháp:
Đối với người có quốc tịch Việt Nam: Phiếu lý lịch
tư pháp do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp, trong đó phải có
đầy đủ thông tin về tình trạng án tích (bao gồm án tích đã được xóa và án tích
chưa được xóa) và thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý
doanh nghiệp, hợp tác xã;
Đối với người không có quốc tịch Việt Nam: Phiếu lý
lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương (có đầy đủ thông tin về tình
trạng án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa; thông tin
về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã) phải
được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài cấp theo quy định; Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương
đương phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép không quá 06 (sáu) tháng.
Việc xác nhận Sơ yếu lý lịch của tổ chức, cá nhân
được thực hiện trên cơ sở khai thác dữ liệu cư trú của công dân trên Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư hoặc kiểm tra ứng dụng VNeID theo hướng dẫn của Bộ Công
an; không yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
theo đúng quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
của Chính phủ.
b) Bản sao các văn bằng chứng minh trình độ chuyên
môn;
c) Các tài liệu khác chứng minh việc đáp ứng các điều
kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Luật các tổ
chức tín dụng và các quy định của pháp luật có liên quan;
d) Trường hợp người dự kiến được bầu làm thành viên
Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) không có
quốc tịch Việt Nam, ngoài các văn bản nêu trên, phải có văn bản cam kết đáp ứng
đủ các điều kiện để được cư trú và làm việc tại Việt Nam.
5. Biên bản Hội nghị thành lập thông qua dự thảo Điều
lệ, đề án thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng, danh sách các chức danh quản
trị, kiểm soát, điều hành dự kiên và lựa chọn Ban trù bị, Trưởng Ban trù bị.
6. Danh sách các cổ đông sáng lập, cổ đông góp vốn
thành lập theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 Thông tư số 05/2023/TT-NHNN.
7. Hồ sơ của cổ đông góp vốn thành lập:
a) Đối với cá nhân:
(i) Đơn mua cổ phần theo mẫu quy định tại Phụ lục số
04A Thông tư số 05/2023/TT-NHNN;
(ii) Bảng kê khai người có liên quan theo mẫu quy định
tại Phụ lục số 05 Thông tư số 05/2023/TT-NHNN;
b) Đối với cá nhân là cổ đông sáng lập:
(i) Hồ sơ quy định tại điểm a nêu trên;
(ii) Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục số
02 Thông tư số 05/2023/TT-NHNN; Phiếu lý lịch
tư pháp do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp, trong đó phải có
đầy đủ thông tin về tình trạng án tích (bao gồm án tích đã được xóa và án tích
chưa được xóa) và thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý
doanh nghiệp, hợp tác xã; Phiếu lý lịch tư pháp phải được cơ quan có thẩm quyền
cấp trước thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép không quá 06 (sáu) tháng.
Việc xác nhận Sơ yếu lý lịch của tổ chức, cá nhân
được thực hiện trên cơ sở khai thác dữ liệu cư trú của công dân trên Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư hoặc kiểm tra ứng dụng VNeID theo hướng dẫn của Bộ Công
an; không yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
theo đúng quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
của Chính phủ.
iii) Bảng kê khai thông tin về lịch sử quan hệ tín
dụng của cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06 Thông tư số 05/2023/TT-NHNN;
c) Đối với tổ chức:
(i) Đơn mua cổ phần theo mẫu quy định tại Phụ lục số
04B Thông tư số 05/2023/TT-NHNN;
(ii) Bảng kê khai người có liên quan theo mẫu quy định
tại Phụ lục số 05 Thông tư số 05/2023/TT-NHNN;
(iii) Văn bản ủy quyền người đại diện vốn góp tại tổ
chức tín dụng phi ngân hàng theo quy định của pháp luật;
(iv) Bản sao Điều lệ tổ chức và hoạt động;
(v) Văn bản của cấp có thẩm quyền chấp thuận cho tổ
chức được góp vốn thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
(vi) Báo cáo tài chính của năm liền kề trước năm nộp
hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và báo cáo tài chính đến thời điểm gần nhất tính từ
thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán
độc lập và không có ý kiến ngoại trừ. Trường hợp tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị
cấp Giấy phép chưa có báo cáo tài chính được kiểm toán thì nộp báo cáo tài
chính chưa được kiểm toán và phải nộp báo cáo tài chính được kiểm toán ngay sau
khi tổ chức kiểm toán phát hành báo cáo kiểm toán và phải chịu trách nhiệm về nội
dung báo cáo tài chính đã nộp;
(vii) Báo cáo khả năng tài chính tham gia góp vốn
thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng của tổ chức không phải là ngân hàng
thương mại theo mẫu quy định tại Phụ lục số 08 Thông tư số 30/2015/TT-NHNN;
(viii) Văn bản của cơ quan thuế, cơ quan bảo hiểm
xã hội xác nhận về việc thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế, bảo hiểm xã hội của
tổ chức; d) Đối với tổ chức là cổ đông sáng lập:
d) Đối với tổ chức là cổ đông sáng lập:
(i) Hồ sơ quy định tại điểm c nêu trên;
(ii) Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục số
02 Thông tư số 05/2023/TT-NHNN; Phiếu lý lịch
tư pháp của người đại diện theo pháp luật, người được cử đại diện phần vốn góp
của tổ chức tại tổ chức tín dụng phi ngân hàng theo quy định tại điểm a khoản 4
Điều 14 Thông tư số 30/2015/TT-NHNN;
Việc xác nhận Sơ yếu lý lịch của tổ chức, cá nhân
được thực hiện trên cơ sở khai thác dữ liệu cư trú của công dân trên Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư hoặc kiểm tra ứng dụng VNeID theo hướng dẫn của Bộ Công
an; không yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
theo đúng quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
của Chính phủ.
(iii) Bảng kê khai thông tin về lịch sử quan hệ tín
dụng của tổ chức theo mẫu quy định tại Phụ lục số 07 Thông tư số 30/2015/TT-NHNN;
(iv) Báo cáo tài chính trong 03 năm liền kề trước
năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc
lập và không có ý kiến ngoại trừ. Trường hợp tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép chưa có báo cáo tài chính của năm liền kề được kiểm toán thì nộp báo
cáo tài chính chưa được kiểm toán và phải nộp báo cáo tài chính được kiểm toán
ngay sau khi tổ chức kiểm toán phát hành báo cáo kiểm toán và phải chịu trách
nhiệm về nội dung báo cáo tài chính đã nộp.
Các văn bản nộp bổ sung hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận nguyên tắc:
+ Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng đã được
Đại hội thành lập thông qua;
+ Biên bản và Nghị quyết của Đại hội thành lập về
việc thông qua Điều lệ, bầu các chức danh thành viên Hội đồng quản trị, thành
viên Ban kiểm soát, quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban
kiểm soát;
+ Biên bản họp Hội đồng quản trị về việc bầu chức
danh Chủ tịch Hội đồng quản trị; Biên bản họp Ban kiểm soát về việc bầu chức
danh Trưởng ban kiểm soát và thành viên Ban kiểm soát chuyên trách;
+ Quyết định của Hội đồng quản trị về việc bổ nhiệm
chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), Kế toán
trưởng;
+ Văn bản của một ngân hàng thương mại Việt Nam nơi
Ban trù bị mở tài khoản góp vốn xác nhận số tiền góp vốn của các cổ đông góp vốn
thành lập;
+ Văn bản chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
hợp pháp địa điểm đặt trụ sở chính;
+ Các quy định nội bộ về tổ chức và hoạt động của tổ
chức tín dụng phi ngân hàng quy định tại điểm i (ii) khoản 3 Điều 14 Thông tư số
30/2015/TT-NHNN đã được Đại hội thành lập,
Hội đồng quản trị thông qua;
+ Báo cáo của cổ đông sáng lập là ngân hàng thương
mại Việt Nam, doanh nghiệp Việt Nam về việc tuân thủ các quy định tại khoản 4
Điều 11 Thông tư số 30/2015/TT-NHNN từ thời
điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để được
xem xét cấp Giấy phép.
- Số lượng hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tổ chức tín dụng phi
ngân hàng trong nước được lập 01 bộ gốc bằng tiếng Việt.
- Thời hạn giải quyết:
180 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức đáp ứng các điều kiện theo quy định thành lập tổ chức tín dụng phi ngân
hàng cổ phần.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tín dụng
phi ngân hàng cổ phần.
- Lệ phí: 70.000.000 đồng
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Phụ lục số 01 (Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép
thành lập và hoạt động tổ chức tín dụng phi ngân hàng).
+ Phụ lục số 02 (Mẫu sơ yếu lý lịch tự khai)
+ Phụ lục số 03 (Danh sách các cổ đông (thành viên)
góp vốn thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng)
+ Phụ lục số 04A (Mẫu đơn mua cổ phần đối với cá
nhân)
+ Phụ lục số 04B (Mẫu đơn mua cổ phần đối với tổ chức)
+ Phụ lục số 05 (Bảng kê khai người có liên quan)
+ Phụ lục số 06 (Bảng kê khai thông tin về lịch sử quan
hệ tín dụng của cá nhân góp vốn thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng)
+ Phụ lục số 07 (Bảng kê khai thông tin về lịch sử
quan hệ tín dụng của tổ chức góp vốn thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng)
+ Phụ lục số 08 (Báo cáo khả năng tài chính tham
gia góp vốn tổ chức tín dụng phi ngân hàng của tổ chức không phải là ngân hàng
thương mại)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Có vốn điều lệ, vốn được cấp tối thiểu bằng mức vốn
pháp định;
+ Người quản lý, người điều hành, thành viên Ban kiểm
soát có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều 50 của Luật các tổ chức tín dụng;
+ Có Điều lệ phù hợp với quy định của Luật các tổ chức tín dụng và các quy định
khác của pháp luật có liên quan;
+ Có Đề án thành lập, phương án kinh doanh khả thi,
không gây ảnh hưởng đến sự an toàn, ổn định của hệ thống tổ chức tín dụng;
không tạo ra sự độc quyền hoặc hạn chế cạnh tranh hoặc cạnh tranh không lành mạnh
trong hệ thống tổ chức tín dụng.
+ Điều kiện đối với cổ đông sáng lập:
a) Không phải là cổ đông chiến lược, cổ đông sáng lập,
chủ sở hữu, thành viên sáng lập của tổ chức tín dụng khác được thành lập và hoạt
động tại Việt Nam;
b) Không được dùng vốn huy động, vốn vay của tổ chức,
cá nhân khác để góp vốn;
c) Ngoài các điều kiện quy định tại điểm a, b nêu
trên, cổ đông sáng lập là cá nhân phải đáp ứng điều kiện sau đây:
(i) Mang quốc tịch Việt Nam;
(ii) Không thuộc những đối tượng bị cấm thành lập
doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp,
Luật Cán bộ, công chức;
d) Ngoài các điều kiện quy định tại điểm a, b nêu
trên, cổ đông sáng lập là tổ chức phải đáp ứng điều kiện sau đây:
(i) Được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
(ii) Kinh doanh có lãi trong 03 năm tài chính liền
kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung
để được xem xét cấp Giấy phép;
(iii) Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế và bảo
hiểm xã hội theo quy định của pháp luật đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép;
(iv) Đối với tổ chức là doanh nghiệp Việt Nam (trừ
ngân hàng thương mại Việt Nam):
- Có vốn chủ sở hữu tối thiểu 500 tỷ đồng, tổng tài
sản tối thiểu 1.000 tỷ đồng trong 03 năm tài chính liền kề trước năm nộp hồ sơ
đề nghị cấp Giấy phép. Trường hợp doanh nghiệp hoạt động trong ngành nghề kinh doanh
có yêu cầu mức vốn pháp định, phải đảm bảo vốn chủ sở hữu theo báo cáo tài
chính đã được kiểm toán của năm liền kề trước thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép trừ đi vốn pháp định tối thiểu bằng số vốn cam kết góp;
- Trường hợp doanh nghiệp được cấp Giấy phép thành
lập và hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán, bảo hiểm, phải tuân thủ việc góp vốn
theo các quy định của pháp luật có liên quan;
(v) Đối với ngân hàng thương mại Việt Nam:
- Có tổng tài sản tối thiểu 100.000 tỷ đồng, tuân
thủ đầy đủ các quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng đầy đủ theo
quy định tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ
sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy phép;
- Không vi phạm các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn
trong hoạt động theo quy định của Ngân hàng Nhà nước trong năm liền kề trước
năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để được
xem xét cấp Giấy phép;
- Đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu sau khi góp vốn
thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
- Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
tiền tệ và hoạt động ngân hàng trong 02 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị
cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật các tổ chức
tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm
2017;
+ Thông tư 30/2015/TT-NHNN
ngày 25/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ
chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
+ Thông tư số 15/2016/TT-NHNN
ngày 30 tháng 6 tháng 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động
của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
+ Thông tư số 17/2018/TT-NHNN
ngày 14 tháng 08 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định
về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
+ Thông tư số 01/2019/TT-NHNN
ngày 01 tháng 02 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 quy
định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân
hàng;
+ Thông tư 05/2023/TT-NHNN
ngày 22/6/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng;
+ Thông tư 150/2016/TT-BTC
ngày 14/10/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập
và hoạt động của tổ chức tín dụng; giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài
khác có hoạt động ngân hàng; giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian
thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng.
PHỤ LỤC SỐ 01
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-NHNN
ngày 22/6/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày...
tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY...(4)
Kính gửi: Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ
chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm
2017;
Căn cứ Thông tư số 30/2015/TT-NHNN
ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc
cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng (đã được
sửa đổi, bổ sung);
Căn cứ Biên bản Hội nghị thành lập
ngày...tháng...năm....;
Các cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập của Công
ty ...(*) thay mặt các cổ đông (thành viên) góp vốn thành lập hoặc chủ sở hữu
Công ty...(*) đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cấp Giấy
phép thành lập và hoạt động tổ chức tín dụng phi ngân hàng với các nội dung sau
đây:
1. Hình thức tổ chức:
2. Tên của tổ chức tín dụng phi ngân hàng:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có)
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có)
- Tên giao dịch (nếu có)
3. Tên tỉnh, thành phố nơi dự kiến đặt trụ sở
chính:
4. Nội dung hoạt động:
5. Thời hạn hoạt động:
6. Vốn điều lệ:... đồng Việt Nam (bằng chữ...),
trong đó tỷ lệ góp vốn của các cổ đông (thành viên) sáng lập như sau:
STT
|
Tên tổ chức, cá
nhân
|
Địa chỉ
|
Số Giấy phép thành
lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, hoặc
số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân, số hộ chiếu, số định
danh cá nhân
|
Giá trị vốn góp
|
Tỷ lệ vốn góp
|
1
|
Công ty A
|
|
|
|
|
2
|
Nguyễn Văn B
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
7. Danh sách dự kiến những người được bầu, bổ nhiệm
làm thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát
và Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng phi ngân hàng (nêu rõ họ, tên và
các chức danh đề nghị chấp thuận của từng thành viên).
Chúng tôi xin cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, đầy đủ, trung thực của nội dung trong đơn, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
- Thực hiện đăng ký doanh nghiệp, đăng ký khai trương
hoạt động và công bố thông tin theo quy định của pháp luật.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật,
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
Các cổ đông sáng
lập, thành viên sáng lập, chủ sở hữu Công ty...(*)
(Cổ đông sáng lập là
cá nhân ký và ghi đầy đủ họ và tên, cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập, chủ
sở hữu là tổ chức do người đại diện hợp pháp ký, đóng dấu và ghi đầy đủ họ tên)
__________________________
(4) Tên tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề
nghị thành lập
PHỤ LỤC SỐ 02
MẪU SƠ YẾU LÝ LỊCH TỰ
KHAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-NHNN
ngày 22/6/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Ảnh
màu (4x6) đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận lý lịch
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SƠ
YẾU LÝ LỊCH
|
1. Thông tin cá nhân
- Họ và tên khai sinh:
- Họ và tên thường gọi:
- Bí danh:
- Ngày tháng năm sinh:
- Nơi sinh:
- Số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công
dân, số định danh cá nhân; nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp (đối với người có quốc
tịch Việt Nam):
- Số hộ chiếu, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp; quốc
tịch (quốc tịch gốc, các quốc tịch hiện nay); địa chỉ cư trú hiện nay (đối với
người không có quốc tịch Việt Nam):
- Tên và địa chỉ pháp nhân mà mình đại diện; số vốn
góp và tỷ lệ vốn góp (trường hợp là người đại diện vốn góp của pháp nhân):
2. Trình độ học vấn
Tên trường; tên thành phố, quốc gia nơi trường đặt
trụ sở chính; tên khóa học; thời gian học; tên bằng (liệt kê những bằng cấp,
chương trình đào tạo liên quan đến tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh được bầu,
bổ nhiệm).
3. Quá trình công tác
- Quá trình công tác, nghề nghiệp và chức vụ đã qua
(từ năm 18 tuổi đến nay) làm gì, ở đâu, tóm tắt đặc điểm chính;
- Các chức vụ đang giữ tại các tổ chức khác;
- Chức vụ dự kiến được bầu (bổ nhiệm) tại tổ chức
tín dụng phi ngân hàng;
- Khen thưởng, kỷ luật (nếu có).
4. Kê khai người có liên quan
Kê khai người có liên quan của người dự kiến được bầu,
bổ nhiệm làm người quản lý, điều hành và một số chức danh khác của tổ chức tín
dụng phi ngân hàng.
5. Cam kết trước pháp luật
- Tôi cam kết không vi phạm các quy định của pháp
luật, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân
hàng;
- Tôi cam kết những lời khai trên là đúng sự thật
và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với lời khai này.
(Ngoài những nội dung cơ bản trên, người khai có thể
bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết).
Xác
nhận của cơ quan nơi làm việc
hoặc Ủy ban nhân dân nơi đăng ký thường trú
|
....
ngày... tháng... năm....
Người khai
(Ký và ghi rõ họ và tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 03
DANH SÁCH CÁC CỔ
ĐÔNG (THÀNH VIÊN) GÓP VỐN THÀNH LẬP TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-NHNN
ngày 22/6/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
DANH SÁCH CỔ ĐÔNG
(THÀNH VIÊN) GÓP VỐN THÀNH LẬP CÔNG TY ...(5)
STT
(1)
|
Tên cổ đông, thành
viên góp vốn
(2)
|
Địa chỉ
(3)
|
Số Giấy phép thành
lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, hoặc
số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân, số định danh cá nhân, số
hộ chiếu
(4)
|
Giá trị vốn góp
(5)
|
Số cổ phần
(6)
|
Loại cổ phần
(7)
|
Tỷ lệ vốn góp
(8)
|
I. Cổ đông (thành viên) sáng lập:
|
Tổ chức
|
1
|
Công ty A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Cá nhân
|
3
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Cổ đông (thành viên) góp vốn khác
|
Tổ chức
|
5
|
Công ty B
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
Cá nhân
|
7
|
Nguyễn Văn B
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trưởng
Ban trù bị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
__________________________
(5) Tên tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề
nghị thành lập
PHỤ LỤC SỐ 04A
MẪU ĐƠN MUA CỔ PHẦN ĐỐI
VỚI CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-NHNN
ngày 22/6/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…., ngày...
tháng... năm...
ĐƠN MUA CỔ PHẦN
Kính gửi: Ban trù
bị thành lập Công ty ... (6)
1. Cá nhân đề nghị mua cổ phần:
- Họ và tên: (tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng chữ
in hoa)
- Ngày tháng năm sinh:
- Số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công
dân, số định danh cá nhân; nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp (đối với người có quốc
tịch Việt Nam):
- Số hộ chiếu, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp; quốc
tịch; địa chỉ cư trú hiện nay (đối với người không có quốc tịch Việt Nam):
- Nơi công tác và chức vụ hiện tại:
- Số điện thoại:
2. Nội dung đăng ký mua cổ phần:
- Số lượng cổ phần đăng ký mua, loại cổ phần, giá
trị, tỷ lệ sở hữu so với vốn điều lệ:
- Thời gian nộp tiền:
3. Tình hình góp vốn, mua cổ phần tại các tổ chức
khác:
- Tên tổ chức tín dụng, doanh nghiệp mà cá nhân
đang có vốn góp;
- Số vốn đã góp và tỷ lệ so với tổng vốn điều lệ của
tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đó.
4. Cam kết:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ của Công ty ...(*) và
các quy định của pháp luật có liên quan, tôi cam kết:
a) Mua đủ số cổ phần và góp đúng thời hạn đã đăng
ký;
b) Không sử dụng vốn huy động, vốn vay của các tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức, cá nhân khác để góp vốn;
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của nguồn vốn góp thành lập tổ
chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần;
c) Tuân thủ các quy định tại Điều lệ của Công
ty...(*), các quy định nội bộ của Công ty...(*) và các quy định của pháp luật
có liên quan;
d) Hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực, đầy
đủ, chính xác của những hồ sơ gửi kèm.
|
Người
mua cổ phần
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
__________________________
(6) Tên tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề
nghị thành lập
PHỤ LỤC SỐ 04B
MẪU ĐƠN MUA CỔ PHẦN
ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-NHNN
ngày 22/6/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày...
tháng... năm...
ĐƠN MUA CỔ PHẦN
Kính gửi: Ban trù
bị thành lập Công ty...(7)
1. Tổ chức đề nghị mua cổ phần:
- Tên tổ chức: (tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng
chữ in hoa)
- Số Giấy phép thành lập hoặc số Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, do... cấp ngày... tháng...
năm... :
- Vốn điều lệ:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Số điện thoại:…….. Số Fax:...
2. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên:
- Ngày tháng năm sinh:
- Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức:
- Số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công
dân, số định danh cá nhân; nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp (đối với người có quốc
tịch Việt Nam):
- Số hộ chiếu, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp, quốc
tịch; địa chỉ cư trú hiện nay (đối với người không có quốc tịch Việt Nam):
3. Người được cử làm đại diện phần vốn góp của tổ
chức tại Công ty...(*):
- Họ và tên:
- Ngày tháng năm sinh:
- Nơi công tác và chức vụ hiện tại:
- Quan hệ với tổ chức (trong trường hợp không làm
việc cho tổ chức đó):
- Số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công
dân hoặc số định danh cá nhân, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp (đối với người có
quốc tịch Việt Nam):
- Số hộ chiếu, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp, quốc
tịch; địa chỉ cư trú hiện nay (đối với người không có quốc tịch Việt Nam):
4. Nội dung đăng ký mua cổ phần:
- Số lượng cổ phần đăng ký mua:
- Loại cổ phần:
- Giá trị:
- Tỷ lệ sở hữu so với vốn điều lệ:
- Thời gian nộp tiền:
5. Tình hình góp vốn, mua cổ phần tại các tổ chức
khác:
- Tên tổ chức tín dụng, doanh nghiệp mà tổ chức
đang có vốn góp;
- Số vốn đã góp, mua cổ phần và tỷ lệ so với tổng vốn
điều lệ của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đó.
6. Cam kết:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ của Công ty ...(*) và
các quy định của pháp luật có liên quan, (tên tổ chức đề nghị mua cổ phần) cam
kết:
a) Mua đủ số cổ phần và góp đúng thời hạn đã đăng
ký;
b) Không sử dụng vốn huy động, vốn vay của các tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức, cá nhân khác để góp vốn
và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của khoản tiền đã góp
thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần;
c) Tuân thủ các quy định tại Điều lệ của Công
ty...(*), các quy định nội bộ của Công ty...(*) và các quy định của pháp luật
có liên quan;
d) Hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực, đầy
đủ, chính xác của những hồ sơ gửi kèm.
|
Người
đại diện hợp pháp của tổ chức
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
_________________________
(7) Tên tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề
nghị thành lập
PHỤ LỤC SỐ 05
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI
CÓ LIÊN QUAN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-NHNN
ngày 22/6/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI
CÓ LIÊN QUAN
1. Thông tin người kê khai
2. Người có liên quan
STT
|
Người có liên quan
|
Mối quan hệ với
người khai
|
Đã tham gia góp vốn
tổ chức tín dụng
|
Tỷ lệ góp vốn điều
lệ thành lập Công ty...(8)
|
Tên, địa chỉ tổ chức
tín dụng
|
Tỷ lệ góp vốn điều
lệ của tổ chức tín dụng (%)
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
Người khai
|
|
|
|
2
|
Nguyễn Thị B
|
|
|
|
|
3
|
Công ty X
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
% (chi tiết từng tổ chức tín dụng)
|
|
Tôi cam kết nội dung Bảng kê khai trên đây là đúng
sự thật, nếu có bất cứ sự không trung thực nào, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
|
Người
khai (7)
(Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
__________________________
(8) Tên tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề
nghị thành lập
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
THEO MẪU
1. Đối với phần kê khai Thông tin người kê khai: Kê
khai thông tin của cổ đông góp vốn, chủ sở hữu, thành viên góp vốn thành lập tổ
chức tín dụng phi ngân hàng.
a) Đối với cá nhân, kê khai các nội dung sau đây:
- Họ và tên;
- Tên thường gọi;
- Ngày, tháng, năm sinh;
- Số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công
dân, số định danh cá nhân; nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp (đối với người có quốc
tịch Việt Nam);
- Số hộ chiếu, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp; địa
chỉ cư trú hiện nay (đối với người không có quốc tịch Việt Nam);
- Chức vụ được bầu, bổ nhiệm tại tổ chức tín dụng
phi ngân hàng đề nghị thành lập.
b) Đối với tổ chức, kê khai các nội dung sau đây:
- Tên tổ chức;
- Địa chỉ;
- Số Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp.
2. Đối với phần kê khai Người có liên quan
2.1. Cột (3): Căn cứ mối quan hệ thực tế của người
có liên quan ở cột (2) thuộc trường hợp cụ thể theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng và các quy định có
liên quan để điền vào cột (3).
2.2. Cột (4): Ghi rõ tên, địa chỉ các tổ chức tín dụng
đã tham gia góp vốn.
2.3. Cột (5): Ghi cụ thể tỷ lệ sở hữu cổ phần hoặc
tỷ lệ vốn góp vốn điều lệ của tổ chức tín dụng tại thời điểm đăng ký tham gia
góp vốn thành lập Công ty ...(*)
2.4. Cột (6): Ghi cụ thể tỷ lệ vốn góp đăng ký,
tham gia góp để thành lập Công ty ... (*) căn cứ theo Phụ lục số 04A, Phụ lục số
04B Thông tư này.
2.5. Đối với phần kê khai tại (7): Nếu là tổ chức,
người ký tên người khai là đại diện hợp pháp của tổ chức và đóng dấu.
PHỤ LỤC SỐ 06
BẢNG KÊ KHAI THÔNG
TIN VỀ LỊCH SỬ QUAN HỆ TÍN DỤNG CỦA CÁ NHÂN GÓP VỐN THÀNH LẬP TỔ CHỨC TÍN DỤNG
PHI NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-NHNN
ngày 22/6/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
BẢNG KÊ KHAI
THÔNG TIN
VỀ LỊCH SỬ QUAN HỆ TÍN DỤNG CỦA CÁ NHÂN
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công
dân hoặc số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu:
4. Số tài khoản tại ngân hàng:
5. Nghề nghiệp, lĩnh vực kinh doanh:
6. Thông tin về lịch sử quan hệ tín dụng
- Tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài:
- Địa chỉ:
- Số Giấy phép thành lập hoặc số Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương:
- Tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài đến thời điểm kê khai:
- Dư nợ vay tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài đến thời điểm kê khai:
- Dư nợ quá hạn tại thời điểm gần nhất:
- Nợ xấu tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài:
+ Thời điểm: Tháng/năm
+ Thực trạng xử lý nợ xấu (Ghi rõ đến thời điểm
kê khai đã xử lý như thế nào):
|
....,
ngày... tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 07
BẢNG KÊ KHAI THÔNG
TIN VỀ LỊCH SỬ QUAN HỆ TÍN DỤNG CỦA TỔ CHỨC GÓP VỐN THÀNH LẬP TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI
NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN
ngày 25/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
BẢNG KÊ KHAI
THÔNG TIN
VỀ LỊCH SỬ QUAN HỆ TÍN DỤNG CỦA TỔ CHỨC
1. Tên tổ chức:
2. Mã số thuế:
3. Lĩnh vực kinh doanh:
4. Thông tin về lịch sử quan hệ tín dụng
- Tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài:
- Địa chỉ:
- Số Giấy phép thành lập hoặc số Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương:
- Tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài đến thời điểm kê khai:
- Dư nợ vay tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài đến thời điểm kê khai:
- Dư nợ quá hạn tại thời điểm gần nhất:
- Nợ xấu tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài:
+ Thời điểm: Tháng/ năm
+ Thực trạng xử lý nợ xấu (Ghi rõ đến thời điểm
kê khai đã xử lý như thế nào):
|
….., ngày ...
tháng ... năm ...
Người đại diện hợp pháp của tổ chức
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 08
BÁO CÁO KHẢ NĂNG TÀI
CHÍNH THAM GIA GÓP VỐN TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG CỦA TỔ CHỨC KHÔNG PHẢI LÀ
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN
ngày 25/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
Kính gửi: (1)
………………………………………
1. Thông tin về tổ chức:
- Tên tổ chức (tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng
chữ in hoa)
- Số Giấy phép thành lập hoặc số Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, do... cấp ngày... tháng...
năm...
- Vốn điều lệ
- Địa chỉ trụ sở chính
- Số điện thoại: …………… Số Fax: …….
- Người đại diện theo pháp luật:
2. Khả năng về tài chính để góp vốn thành lập
Công ty ... (*)
- A: Vốn chủ sở hữu (2).
- B: Tài sản dài hạn (3) trừ đi Nợ dài hạn dùng để
đầu tư Tài sản dài hạn (4).
- C: Khả năng về tài chính để góp vốn thành lập
Công ty ...(*)
(C = A - B)
Kết luận: Đủ khả năng tài chính góp vốn thành lập
Công ty ... (*) (chỉ kết luận này khi C tối thiểu bằng mức vốn cam kết góp của
tổ chức)
Ghi chú:
- (1): Gửi Ban trù bị.
- (2), (3), (4): Được lấy theo Báo cáo tài chính tại
thời điểm gần nhất đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập và không có
ý kiến ngoại trừ.
|
Người đại diện
hợp pháp của tổ chức
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
3. Thủ tục cấp bổ sung nội
dung hoạt động vào Giấy phép của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức tín dụng phi ngân hàng có nhu cầu cấp
bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép lập hồ sơ theo quy định tại Điều 19
Thông tư số 30/2015/TT-NHNN gửi trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính đến trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Bộ phận
Một cửa).
Bước 2: Ngân hàng Nhà nước thực hiện việc cấp bổ
sung nội dung hoạt động vào Giấy phép trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận được
đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa); Hoặc
+ Dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào
Giấy phép do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng ký,
trong đơn cần nêu rõ các nội dung hoạt động đề nghị bổ sung. Đối với tổ chức
tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài đề nghị bổ sung hoạt động ngân hàng,
trong đơn tổ chức tín dụng nước ngoài là chủ sở hữu, thành viên góp vốn có tỷ lệ
góp vốn điều lệ lớn nhất trong tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước
ngoài phải cam kết đây là các nội dung hoạt động tổ chức tín dụng nước ngoài
đang được phép thực hiện tại nước nguyên xứ, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác thì áp dụng
quy định của điều ước quốc tế đó;
b) Nghị quyết của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành
viên tổ chức tín dụng phi ngân hàng nhất trí thông qua việc đề nghị cấp bổ sung
nội dung hoạt động vào Giấy phép;
c) Ngoài các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a,
b nêu trên, công ty tài chính bổ sung nội dung hoạt động ngân hàng phải có thêm
các văn bản sau đây:
(i) Quy định nội bộ theo quy định của pháp luật để
thực hiện hoạt động ngân hàng đề nghị bổ sung;
(ii) Báo cáo về tình hình đội ngũ cán bộ và cơ sở vật
chất, công nghệ, phương tiện, thiết bị kèm theo cam kết về việc đã đáp ứng đủ
điều kiện thực hiện hoạt động ngân hàng đề nghị bổ sung về đội ngũ cán bộ và cơ
sở vật chất, công nghệ, phương tiện, thiết bị quy định tại Nghị định số 39/2014/NĐ-CP và các quy định pháp luật có
liên quan;
d) Ngoài các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a,
b, c nêu trên, công ty tài chính được thành lập và hoạt động trước ngày Nghị định
số 39/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành đề
nghị bổ sung hoạt động bao thanh toán phải có thêm văn bản sau đây: Báo cáo tài
chính của năm liền kề trước năm đề nghị bổ sung hoạt động bao thanh toán đã được
kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập và không có ý kiến ngoại trừ. Trường hợp
tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị bổ sung nội dung hoạt động chưa có báo cáo tài
chính được kiểm toán thì nộp báo cáo tài chính chưa được kiểm toán và phải nộp
báo cáo tài chính được kiểm toán ngay sau khi tổ chức kiểm toán phát hành báo
cáo kiểm toán và phải chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo tài chính đã nộp;
đ) Ngoài các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a,
b, c nêu trên, công ty tài chính được thành lập và hoạt động trước ngày Nghị định
số 39/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành đề
nghị bổ sung hoạt động phát hành thẻ tín dụng, cho thuê tài chính phải có thêm
văn bản sau đây: Báo cáo tài chính trong 02 năm liền kề trước năm đề nghị bổ
sung hoạt động phát hành thẻ tín dụng, cho thuê tài chính đã được kiểm toán bởi
tổ chức kiểm toán độc lập và không có ý kiến ngoại trừ. Trường hợp tại thời điểm
nộp hồ sơ đề nghị bổ sung nội dung hoạt động chưa có báo cáo tài chính của năm
liền kề được kiểm toán thì nộp báo cáo tài chính chưa được kiểm toán và phải nộp
báo cáo tài chính được kiểm toán ngay sau khi tổ chức kiểm toán phát hành báo
cáo kiểm toán và phải chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo tài chính đã nộp.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
- Thời hạn giải quyết: 40 ngày kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức tín dụng phi ngân hàng
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép của tổ chức tín dụng phi ngân hàng (đã được bổ sung nội dung hoạt động).
- Lệ phí: 35.000.000 đồng
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Điều kiện đối với công ty tài chính bổ sung nội
dung hoạt động ngân hàng:
Có đội ngũ cán bộ đủ trình độ, năng lực chuyên môn,
cơ sở vật chất, công nghệ, phương tiện, thiết bị và các quy định nội bộ theo
quy định của pháp luật để thực hiện hoạt động ngân hàng đề nghị bổ sung;
Điều kiện đối với công ty tài chính bổ sung hoạt động
bao thanh toán:
+ Có đội ngũ cán bộ đủ trình độ, năng lực chuyên
môn, cơ sở vật chất, công nghệ, phương tiện, thiết bị và các quy định nội bộ
theo quy định của pháp luật để thực hiện hoạt động bao thanh toán;
+ Công ty tài chính được thành lập và hoạt động trước
ngày Nghị định số 39/2014/NĐ-CP có hiệu lực
thi hành được bổ sung hoạt động bao thanh toán khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện
quy định nêu trên và các điều kiện sau đây:
(i) Hoạt động kinh doanh có lãi ít nhất trong năm
liền kề trước năm đề nghị bổ sung hoạt động;
(ii) Tuân thủ các quy định về các tỷ lệ bảo đảm an
toàn trong hoạt động ngân hàng, phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro liên
tục trong tất cả các quý của năm liền kề trước năm đề nghị được bổ sung hoạt động;
(iii) Tỷ lệ nợ xấu dưới 3% liên tục trong tất cả
các quý của năm liền kề trước năm đề nghị bổ sung hoạt động;
(iv) Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực tiền tệ và ngân hàng trong thời hạn 01 năm liền kề tính từ thời điểm đề nghị
bổ sung hoạt động trở về trước;
Điều kiện đối với công ty tài chính bổ sung hoạt động
phát hành thẻ tín dụng:
+ Có đội ngũ cán bộ đủ trình độ, năng lực chuyên
môn, cơ sở vật chất, công nghệ, phương tiện, thiết bị và các quy định nội bộ
theo quy định của pháp luật để thực hiện hoạt động phát hành thẻ tín dụng;
+ Công ty tài chính được thành lập và hoạt động trước
ngày Nghị định số 39/2014/NĐ-CP có hiệu lực
thi hành được bổ sung hoạt động phát hành thẻ tín dụng khi đáp ứng đầy đủ các
điều kiện quy định nêu trên và các điều kiện sau đây:
(i) Tuân thủ các quy định về các tỷ lệ bảo đảm an
toàn trong hoạt động ngân hàng, phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro liên
tục trong tất cả các quý của năm liền kề trước năm đề nghị được bổ sung hoạt động;
(ii) Tỷ lệ nợ xấu dưới 3% liên tục trong tất cả các
quý của năm liền kề trước năm đề nghị bổ sung hoạt động;
(iii) Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng trong thời hạn 01 năm liền kề tính từ thời điểm đề
nghị bổ sung hoạt động trở về trước;
(iv) Hoạt động kinh doanh có lãi liên tục ít nhất
trong 02 năm liền kề trước năm đề nghị bổ sung hoạt động;
Điều kiện đối với công ty tài chính bổ sung hoạt động
cho thuê tài chính:
+ Có đội ngũ cán bộ đủ trình độ, năng lực chuyên
môn, cơ sở vật chất, công nghệ, phương tiện, thiết bị và các quy định nội bộ
theo quy định của pháp luật để thực hiện hoạt động cho thuê tài chính;
+ Công ty tài chính được thành lập và hoạt động trước
ngày Nghị định số 39/2014/NĐ-CP có hiệu lực
thi hành được bổ sung hoạt động cho thuê tài chính khi đáp ứng đầy đủ các điều
kiện quy định nêu trên và các điều kiện sau đây:
(i) Tuân thủ các quy định về các tỷ lệ bảo đảm an
toàn trong hoạt động ngân hàng, phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro liên
tục trong tất cả các quý của năm liền kề trước năm đề nghị được bổ sung hoạt động;
(ii) Tỷ lệ nợ xấu dưới 3% liên tục trong tất cả các
quý của năm liền kề trước năm đề nghị bổ sung hoạt động;
(iii) Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng trong thời hạn 01 năm liền kề tính từ thời điểm đề
nghị bổ sung hoạt động trở về trước;
(iv) Hoạt động kinh doanh có lãi liên tục ít nhất
trong 02 năm liền kề trước năm đề nghị bổ sung hoạt động;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Các tổ chức
tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm
2017;
+ Nghị định số 39/2014/NĐ-CP
ngày 7/5/2014 về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính;
+ Thông tư 30/2015/TT-NHNN
ngày 25/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ
chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
+ Thông tư số 15/2016/TT-NHNN
ngày 30 tháng 6 tháng 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động
của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
+ Thông tư số 17/2018/TT-NHNN
ngày 14 tháng 08 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định
về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
+ Thông tư số 01/2019/TT-NHNN
ngày 01 tháng 02 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 quy
định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân
hàng;
+ Thông tư 05/2023/TT-NHNN
ngày 22/6/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng;
+ Thông tư 150/2016/TT-BTC
ngày 14/10/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập
và hoạt động của tổ chức tín dụng; giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài
khác có hoạt động ngân hàng; giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian
thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng.
4. Thủ tục đồng thời đề nghị bổ
sung nội dung hoạt động vào Giấy phép và cấp đổi Giấy phép của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức tín dụng phi ngân hàng có nhu cầu bổ
sung nội dung hoạt động vào Giấy phép và cấp đổi Giấy phép lập hồ sơ theo quy định
tại Điều 19 Thông tư số 30/2015/TT-NHNN gửi
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước (Bộ phận
Một cửa).
Bước 2: Ngân hàng Nhà nước thực hiện việc cấp đổi
Giấy phép bao gồm cả nội dung cấp bổ sung trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa); Hoặc
+ Dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy
phép và cấp đổi Giấy phép do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng ký trong đó bao gồm nội dung hoạt động đề nghị thực hiện, đề nghị bổ
sung. Đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài đề nghị bổ
sung hoạt động ngân hàng, trong đơn tổ chức tín dụng nước ngoài là chủ sở hữu,
thành viên góp vốn có tỷ lệ góp vốn điều lệ lớn nhất trong tổ chức tín dụng phi
ngân hàng 100% vốn nước ngoài phải cam kết đây là các nội dung hoạt động tổ chức
tín dụng nước ngoài đang được phép thực hiện tại nước nguyên xứ, trừ trường hợp
điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định
khác thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó;
b) Danh mục các nội dung hoạt động theo Giấy phép
hiện hành, các văn bản chấp thuận khác của Ngân hàng Nhà nước kèm bản sao Giấy
phép hiện hành và các văn bản chấp thuận này.
c) Nghị quyết của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành
viên tổ chức tín dụng phi ngân hàng nhất trí thông qua việc đề nghị cấp bổ sung
nội dung hoạt động vào Giấy phép;
d) Ngoài các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a,
b, c nêu trên, công ty tài chính bổ sung nội dung hoạt động ngân hàng phải có
thêm các văn bản sau đây: (i) Quy định nội bộ theo quy định của pháp luật để thực
hiện hoạt động ngân hàng đề nghị bổ sung; (ii) Báo cáo về tình hình đội ngũ cán
bộ và cơ sở vật chất, công nghệ, phương tiện, thiết bị kèm theo cam kết về việc
đã đáp ứng đủ điều kiện thực hiện hoạt động ngân hàng đề nghị bổ sung về đội
ngũ cán bộ và cơ sở vật chất, công nghệ, phương tiện, thiết bị quy định tại Nghị
định số 39/2014/NĐ-CP và các quy định pháp
luật có liên quan;
đ) Ngoài các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a,
b, c, d nêu trên, công ty tài chính được thành lập và hoạt động trước ngày Nghị
định số 39/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành
đề nghị bổ sung hoạt động bao thanh toán phải có thêm văn bản sau đây: Báo cáo
tài chính của năm liền kề trước năm đề nghị bổ sung hoạt động bao thanh toán đã
được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập và không có ý kiến ngoại trừ. Trường
hợp tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị bổ sung nội dung hoạt động chưa có báo cáo
tài chính được kiểm toán thì nộp báo cáo tài chính chưa được kiểm toán và phải
nộp báo cáo tài chính được kiểm toán ngay sau khi tổ chức kiểm toán phát hành
báo cáo kiểm toán và phải chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo tài chính đã nộp;
e) Ngoài các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a,
b, c, d nêu trên, công ty tài chính được thành lập và hoạt động trước ngày Nghị
định số 39/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành
đề nghị bổ sung hoạt động phát hành thẻ tín dụng, cho thuê tài chính phải có
thêm văn bản sau đây: Báo cáo tài chính trong 02 năm liền kề trước năm đề nghị
bổ sung hoạt động phát hành thẻ tín dụng, cho thuê tài chính đã được kiểm toán
bởi tổ chức kiểm toán độc lập và không có ý kiến ngoại trừ. Trường hợp tại thời
điểm nộp hồ sơ đề nghị bổ sung nội dung hoạt động chưa có báo cáo tài chính của
năm liền kề được kiểm toán thì nộp báo cáo tài chính chưa được kiểm toán và phải
nộp báo cáo tài chính được kiểm toán ngay sau khi tổ chức kiểm toán phát hành báo
cáo kiểm toán và phải chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo tài chính đã nộp.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
- Thời hạn giải quyết: 40 ngày kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức tín dụng phi ngân hàng
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam(Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép cấp đổi, bao gồm cả nội dung cấp bổ sung
- Lệ phí: 35.000.000 đồng
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Điều kiện đối với công ty tài chính bổ sung nội
dung hoạt động ngân hàng:
Có đội ngũ cán bộ đủ trình độ, năng lực chuyên môn,
cơ sở vật chất, công nghệ, phương tiện, thiết bị và các quy định nội bộ theo
quy định của pháp luật để thực hiện hoạt động ngân hàng đề nghị bổ sung;
Điều kiện đối với công ty tài chính bổ sung hoạt động
bao thanh toán:
+ Có đội ngũ cán bộ đủ trình độ, năng lực chuyên
môn, cơ sở vật chất, công nghệ, phương tiện, thiết bị và các quy định nội bộ
theo quy định của pháp luật để thực hiện hoạt động bao thanh toán;
+ Công ty tài chính được thành lập và hoạt động trước
ngày Nghị định số 39/2014/NĐ-CP có hiệu lực
thi hành được bổ sung hoạt động bao thanh toán khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện
quy định nêu trên và các điều kiện sau đây:
(i) Hoạt động kinh doanh có lãi ít nhất trong năm
liền kề trước năm đề nghị bổ sung hoạt động;
(ii) Tuân thủ các quy định về các tỷ lệ bảo đảm an
toàn trong hoạt động ngân hàng, phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro liên
tục trong tất cả các quý của năm liền kề trước năm đề nghị được bổ sung hoạt động;
(iii) Tỷ lệ nợ xấu dưới 3% liên tục trong tất cả
các quý của năm liền kề trước năm đề nghị bổ sung hoạt động;
(iv) Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực tiền tệ và ngân hàng trong thời hạn 01 năm liền kề tính từ thời điểm đề nghị
bổ sung hoạt động trở về trước;
Điều kiện đối với công ty tài chính bổ sung hoạt động
phát hành thẻ tín dụng:
+ Có đội ngũ cán bộ đủ trình độ, năng lực chuyên
môn, cơ sở vật chất, công nghệ, phương tiện, thiết bị và các quy định nội bộ
theo quy định của pháp luật để thực hiện hoạt động phát hành thẻ tín dụng;
+ Công ty tài chính được thành lập và hoạt động trước
ngày Nghị định số 39/2014/NĐ-CP có hiệu lực
thi hành được bổ sung hoạt động phát hành thẻ tín dụng khi đáp ứng đầy đủ các
điều kiện quy định nêu trên và các điều kiện sau đây:
(i) Tuân thủ các quy định về các tỷ lệ bảo đảm an
toàn trong hoạt động ngân hàng, phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro liên
tục trong tất cả các quý của năm liền kề trước năm đề nghị được bổ sung hoạt động;
(ii) Tỷ lệ nợ xấu dưới 3% liên tục trong tất cả các
quý của năm liền kề trước năm đề nghị bổ sung hoạt động;
(iii) Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng trong thời hạn 01 năm liền kề tính từ thời điểm đề
nghị bổ sung hoạt động trở về trước;
(iv) Hoạt động kinh doanh có lãi liên tục ít nhất
trong 02 năm liền kề trước năm đề nghị bổ sung hoạt động;
Điều kiện đối với công ty tài chính bổ sung hoạt động
cho thuê tài chính:
+ Có đội ngũ cán bộ đủ trình độ, năng lực chuyên
môn, cơ sở vật chất, công nghệ, phương tiện, thiết bị và các quy định nội bộ
theo quy định của pháp luật để thực hiện hoạt động cho thuê tài chính;
+ Công ty tài chính được thành lập và hoạt động trước
ngày Nghị định số 39/2014/NĐ-CP có hiệu lực
thi hành được bổ sung hoạt động cho thuê tài chính khi đáp ứng đầy đủ các điều
kiện quy định nêu trên và các điều kiện sau đây:
(i) Tuân thủ các quy định về các tỷ lệ bảo đảm an
toàn trong hoạt động ngân hàng, phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro liên
tục trong tất cả các quý của năm liền kề trước năm đề nghị được bổ sung hoạt động;
(ii) Tỷ lệ nợ xấu dưới 3% liên tục trong tất cả các
quý của năm liền kề trước năm đề nghị bổ sung hoạt động;
(iii) Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng trong thời hạn 01 năm liền kề tính từ thời điểm đề
nghị bổ sung hoạt động trở về trước;
(iv) Hoạt động kinh doanh có lãi liên tục ít nhất
trong 02 năm liền kề trước năm đề nghị bổ sung hoạt động;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Các tổ chức
tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm
2017;
+ Nghị định số 39/2014/NĐ-CP
ngày 7/5/2014 về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính;
+ Nghị định số 16/2019/NĐ-CP ngày 01/2/2019 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về điều kiện
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
+ Thông tư số 30/2015/TT-NHNN
ngày 25/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ
chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
+ Thông tư số 15/2016/TT-NHNN
ngày 30 tháng 6 tháng 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động
của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
+ Thông tư số 17/2018/TT-NHNN
ngày 14 tháng 08 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định
về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
+ Thông tư số 01/2019/TT-NHNN
ngày 01 tháng 02 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2015 quy
định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân
hàng;
+ Thông tư 05/2023/TT-NHNN
ngày 22/6/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng;
+ Thông tư 150/2016/TT-BTC
ngày 14/10/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập
và hoạt động của tổ chức tín dụng; giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài
khác có hoạt động ngân hàng; giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian
thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng.
5. Thủ tục cấp đổi Giấy phép
thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
- Trình tự thực hiện
+ Bước 1: Tổ chức tín dụng phi ngân hàng có nhu cầu
cấp đổi Giấy phép lập hồ sơ theo quy định tại Điều 19 Thông tư số 30/2015/TT-NHNN gửi trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính đến trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Bộ phận Một cửa).
+ Bước 2: Ngân hàng Nhà nước thực hiện việc cấp đổi
Giấy phép trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trường
hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa); Hoặc
+ Dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép do người đại diện hợp
pháp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng ký, trong đơn cần nêu rõ các nội dung
hoạt động đề nghị thực hiện;
Danh mục các nội dung hoạt động theo Giấy phép hiện
hành, các văn bản chấp thuận khác của Ngân hàng Nhà nước kèm bản sao Giấy phép
hiện hành và các văn bản chấp thuận này.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
- Thời hạn giải quyết: 40 ngày kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức tín dụng phi ngân hàng
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng được cấp đổi.
- Lệ phí: 35.000.000 đồng
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Các tổ chức
tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm
2017;
+ Thông tư 30/2015/TT-NHNN
ngày 25/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ
chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
+ Thông tư 05/2023/TT-NHNN
ngày 22/6/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng;
+ Thông tư 150/2016/TT-BTC
ngày 14/10/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập
và hoạt động của tổ chức tín dụng; giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài
khác có hoạt động ngân hàng; giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian
thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng.
B. Thủ tục hành chính thực
hiện tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố
1. Thủ tục báo cáo việc khai
trương hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
- Trình tự thực hiện
Tổ chức tín dụng phi ngân hàng được cấp Giấy phép gửi
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố nơi đặt trụ sở chính của tổ chức tín dụng phi ngân hàng và Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam (Bộ phận Một cửa) văn bản thông báo về việc đã đáp ứng
các điều kiện khai trương hoạt động ít nhất 15 ngày trước ngày dự kiến khai
trương hoạt động.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa); Hoặc
+ Dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
Văn bản thông báo gửi Ngân hàng Nhà nước
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
- Thời hạn giải quyết: Không quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức tín dụng phi ngân hàng
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh thành phố nơi đặt trụ
sở chính của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Không
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Đã đăng ký Điều lệ tại Ngân hàng Nhà nước;
+ Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, có đủ vốn
điều lệ, vốn được cấp, có kho tiền đủ điều kiện theo quy định của Ngân hàng Nhà
nước, có trụ sở đủ điều kiện bảo đảm an toàn tài sản và phù hợp với yêu cầu hoạt
động ngân hàng;
+ Có cơ cấu tổ chức, bộ máy quản trị, điều hành, kiểm
toán nội bộ, quản lý rủi ro, hệ thống kiểm soát nội bộ phù hợp với loại hình hoạt
động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng
và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
+ Có hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu
quản lý, quy mô hoạt động;
+ Có quy chế quản lý nội bộ về tổ chức, hoạt động của
Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc),
các phòng, ban chuyên môn nghiệp vụ tại trụ sở chính; quy chế nội bộ về quản lý
rủi ro; quy chế về quản lý mạng lưới;
+ Vốn điều lệ, vốn được cấp bằng đồng Việt Nam phải
được gửi đầy đủ vào tài khoản phong tỏa không hưởng lãi mở tại Ngân hàng Nhà nước
ít nhất 30 ngày trước ngày khai trương hoạt động, vốn điều lệ, vốn được cấp được
giải tỏa khi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đã khai trương hoạt động;
+ Đã công bố thông tin hoạt động theo quy định tại
Điều 25 của Luật các tổ chức tín dụng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Các tổ chức
tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm
2017;
+ Thông tư 30/2015/TT-NHNN
ngày 25/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ
chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
+ Thông tư 05/2023/TT-NHNN
ngày 22/6/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng;