NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
********
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
********
|
Số: 136/QĐ-NH2
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 5 năm 1995
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG MỘT SỐ TÀI KHOẢN VÀO HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ
TOÁN TỔ CHỨC TÍN DỤNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng
Nhà nước, Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng và Công ty tài chính ngày
23-5-1990;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02-3-1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn
và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ kế toán - Tài chính Ngân hàng Nhà nước.
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1:
Bổ sung và sửa tên một số tài khoản trong hệ thống tài
khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành theo quyết định số 41/QĐ-NH2 ngày
6-3-1993 và thông tư số 02/TT-NH2 ngày 19-4-1993 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
như sau:
1. Bổ sung Tài khoản 35 - Các
khoản cho vay khác bằng ngoại tệ.
Tài khoản này có các tài khoản cấp
II như sau:
354 - Cho vay bằng vốn tài trợ,
uỷ thác đầu tư bằng ngoại tệ.
359 - Nợ quá hạn cho vay bằng vốn
tài trợ, uỷ thác đầu tư bằng ngoại tệ.
1.1. Tài khoản 354 - Cho vay bằng
vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư bằng ngoại tệ.
Tài khoản này dùng để hạch toán
số ngoại tệ Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân vay bằng nguồn vốn
tài trợ, uỷ thác đầu tư của các tổ chức quốc tế và các tổ chức khác.
Tài khoản này có các tài khoản cấp
III như sau:
3541 - Nhận trực tiếp của các tổ
chức quốc tế.
3542 - Nhận của chính phủ để cho
vay lại theo các mục đích chỉ định.
3543 - Nhận của Chính phủ để
tăng vốn hoạt động.
a. Tài khoản 3541 - Nhận trực tiếp
của các tổ chức quốc tế
Tài khoản này dùng để hạch toán
số ngoại tệ Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân vay bằng vốn tài
trợ, uỷ thác đầu tư của các tổ chức quốc tế và các tổ chức khác trực tiếp đưa
cho Tổ chức tín dụng.
Bên Nợ ghi: - Giá trị ngoại tệ
cho các tổ chức kinh tế, cá nhân vay.
Bên Có ghi: - Giá trị ngoại tệ
các tổ chức kinh tế, cá nhân trả nợ.
- Giá trị ngoại tệ chuyển sang
tài khoản nợ quá hạn.
Số dư Nợ: - Phản ánh giá trị ngoại
tệ các tổ chức kinh tế, cá nhân đang vay.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tiểu khoản theo từng tổ chức
kinh tế, cá nhân vay ngoại tệ.
b. Tài khoản 3542 - Nhận của
Chính phủ để cho vay lại theo các mục đích chỉ định.
Tài khoản này dùng để hạch toán
số ngoại tệ Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân vay bằng vốn tài
trợ, uỷ thác đầu tư của Chính phủ vay các tổ chức quốc tế và chuyển cho Tổ chức
tín dụng để cho vay theo các mục đích chỉ định.
Nội dung hạch toán tài khoản
3542 giống như nội dung hạch toán tài khoản 3541.
c. Tài khoản 3543 - Nhận của
Chính phủ để tăng vốn hoạt động.
Tài khoản này dùng để hạch toán
số ngoại tệ Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân vay bằng vốn tài
trợ, uỷ thác đầu tư của Chính phủ vay các tổ chức quốc tế và chuyển cho Tổ chức
tín dụng để tăng vốn hoạt động.
Nội dung hạch toán tài khoản
3543 giống như nội dung hạch toán tài khoản 3541.
1.2. Tài khoản 359 - Nợ quá hạn
cho vay bằng vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư bằng ngoại tệ.
Tài khoản này dùng để hạch toán
số ngoại tệ Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân vay bằng vốn tài
trợ, uỷ thác đầu tư đã quá hạn trả.
Tài khoản này có các tài khoản cấp
III như sau:
3591- Nợ quá hạn cho vay bằng vốn
tài trợ, uỷ thác đầu tư bằng ngoại tệ nhận trực tiếp của các tổ chức quốc tế.
3592- Nợ quá hạn cho vay bằng vốn
tài trợ, uỷ thác đầu tư bằng ngoại tệ nhận của Chính phủ để cho vay lại theo
các mục đích chỉ định.
5393- Nợ quá hạn cho vay bằng vốn
tài trợ, uỷ thác đầu tư bằng ngoại tệ nhận của Chính phủ để tăng vốn hoạt động.
Bên Nợ ghi: - Giá trị ngoại tệ
cho vay đã quá hạn trả
(chuyển từ tài khoản cho vay bằng
vốn tài trợ uỷ thác đầu tư bằng ngoại tệ sang).
Bên Có ghi: - Giá trị ngoại tệ
các tổ chức kinh tế, cá nhân trả nợ.
Số dư Nợ: - Phản ảnh giá trị ngoại
tệ cho các tổ chức kinh tế, cá nhân vay đã quá hạn trả.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tiểu khoản theo từng tổ chức
kinh tế, cá nhân có nợ quá hạn chưa trả.
2. Bổ sung tài khoản 704 - Vốn
tài trợ, uỷ thác đầu tư bằng ngoại tệ.
Tài khoản này dùng để hạch toán
số vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư bằng ngoại tệ của các tổ chức quốc tế và các tổ
chức khác giao cho Tổ chức tín dụng để sử dụng theo các mục đích chỉ định.
Tài khoản này có các tài khoản cấp
III như sau:
7041- Vốn tài trợ, uỷ thác đầu
tư bằng ngoại tệ nhận trực tiếp của các tổ chức quốc tế.
7042- Vốn tài trợ, uỷ thác đầu
tư bằng ngoại tệ nhận của Chính phủ để cho vay lại theo các mục đích chỉ định.
7043- Vốn tài trợ, uỷ thác đầu
tư bằng ngoại tệ nhận của Chính phủ để tăng vốn hoạt động.
Nội dung hạch toán các tài khoản
trên giống như nội dung hạch toán tài khoản 703.
3. Sửa tên Tài khoản 703 "Vốn
tài trợ, uỷ thác đầu tư" thành: "Vốn tài trợ uỷ thác đầu tư bằng đồng
Việt Nam".
Điều 2:
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3:
Chánh văn
phòng Thống đốc, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, Vụ trưởng, Thủ trưởng các
đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Tổng Giám đốc, Giám đốc các Tổ
chức tín dụng, Giám đốc các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.