THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/2018/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 03
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN, HỒ SƠ, TRÌNH TỰ ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN MỨC CẤP TÍN DỤNG
TỐI ĐA VƯỢT GIỚI HẠN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng
ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Các tổ chức
tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Theo đề nghị của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết
định quy định về Điều kiện, hồ sơ, trình tự đề nghị chấp thuận mức cấp tín dụng
tối đa vượt giới hạn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi Điều
chỉnh
Quyết định này quy định về Điều kiện,
hồ sơ, trình tự đề nghị chấp thuận mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với một khách hàng, một khách
hàng và người có liên quan theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và
Khoản 7 Điều 128 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 (đã được sửa đổi, bổ
sung).
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài (sau đây gọi tắt là tổ chức tín dụng) bao gồm:
1. Ngân hàng: Ngân hàng thương mại
nhà nước, ngân hàng thương mại cổ Phần, ngân hàng hợp tác xã, ngân hàng liên
doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài.
2. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng:
Công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính và các tổ chức tín dụng phi ngân
hàng khác.
3. Tổ chức tài chính vi mô.
4. Quỹ tín dụng nhân dân.
5. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
6. Khách hàng vay vốn, tổ chức, cá
nhân có liên quan.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Điều kiện
xem xét Khoản cấp tín dụng vượt giới hạn
1. Khách hàng vay vốn, dự án, phương
án được đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn đáp ứng các Điều kiện sau:
a) Khách hàng đáp ứng đủ Điều kiện cấp
tín dụng theo quy định của pháp luật, không có nợ xấu trong 03 năm gần nhất liền
trước năm đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn, có hệ số nợ phải trả không quá ba
lần vốn chủ sở hữu được ghi trên báo cáo tài chính quý hoặc báo cáo tài chính
năm của khách hàng tại thời điểm gần nhất với thời điểm đề nghị cấp tín dụng vượt
giới hạn;
b) Khách hàng có nhu cầu vốn để thực
hiện các dự án, phương án sản xuất kinh doanh nhằm thực hiện nhiệm vụ phát triển
kinh tế xã hội thuộc một trong các trường hợp sau:
- Triển khai các dự án, phương án có
ý nghĩa kinh tế - xã hội quan trọng, cấp thiết nhằm thực hiện nhiệm vụ phát triển
kinh tế xã hội, phục vụ nhu cầu thiết yếu của đời sống nhân dân thuộc các
ngành, lĩnh vực: điện, than, dầu khí, xăng dầu, giao thông, vận tải công cộng
và các lĩnh vực khác theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ từng thời
kỳ.
- Triển khai các Chương trình, dự án
đầu tư được Quốc hội hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.
- Đầu tư vào các lĩnh vực ưu tiên,
khuyến khích theo Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ về phát triển kinh tế xã hội
trong từng thời kỳ.
c) Dự án, phương án đề nghị cấp tín dụng
vượt giới hạn đã được tổ chức tín dụng thẩm định là đảm bảo khả thi, khách hàng
có khả năng trả nợ và quyết định cấp tín dụng; đáp ứng các quy định hiện hành về
đầu tư và xây dựng, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sản xuất kinh doanh và đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
2. Tổ chức tín dụng đáp ứng các Điều
kiện sau:
a) Về cấp tín dụng hợp vốn:
- Đã đề xuất và thực hiện các thủ tục
cần thiết theo quy định của pháp luật về việc cấp tín dụng hợp vốn đối với dự án, phương án đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn mà khả
năng hợp vốn của các tổ chức tín dụng chưa đáp ứng được
yêu cầu vay vốn của một khách hàng; hoặc
- Đã phát hành thư mời hợp vốn tới ít nhất 5 tổ chức tín dụng khác, đăng trên trang thông tin điện
tử chính thức của tổ chức tín dụng, các phương tiện thông tin đại chúng trong
thời gian ít nhất 30 ngày làm việc nhưng không có tổ chức tín dụng khác tham
gia hợp vốn.
b) Tại thời điểm đề nghị cấp tín dụng
vượt giới hạn, tổ chức tín dụng đáp ứng các yêu cầu về giới hạn, tỷ lệ bảo đảm
an toàn trong hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và các quy
định pháp luật có liên quan;
c) Thực hiện đầy đủ các yêu cầu liên
quan đến trách nhiệm, nghĩa vụ được nêu tại hồ sơ đề nghị cấp tín dụng vượt giới
hạn và các văn bản phê duyệt chấp thuận cấp tín dụng vượt giới hạn trước đó;
d) Đảm bảo giới hạn cấp tín dụng quy
định tại Khoản 8 Điều 128 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010
khi tính cả Khoản cấp tín dụng vượt giới hạn đang đề nghị.
Điều 4. Hồ sơ đề
nghị cấp tín dụng vượt giới hạn
1. Hồ sơ tổ chức tín dụng báo cáo
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Hồ sơ đề nghị cấp tín dụng vượt giới
hạn của tổ chức tín dụng đối với một khách hàng, một khách hàng và người có
liên quan gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản
sao có dấu xác nhận của tổ chức tín dụng, bao gồm:
a) Văn bản của tổ chức tín dụng đề
nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép cấp tín dụng
vượt giới hạn đối với một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan theo
mẫu tại Phụ lục đính kèm Quyết định này;
b) Các hồ sơ, tài liệu chứng minh tổ
chức tín dụng đã đáp ứng Điều kiện tại điểm a Khoản 2 Điều 3 Quyết định này;
c) Văn bản thẩm định của tổ chức tín
dụng đối với khách hàng, dự án, phương án vay vốn của khách hàng;
d) Văn bản phê duyệt cấp tín dụng đối
với khách hàng của cấp có thẩm quyền của tổ chức tín dụng đề nghị;
đ) Văn bản đề nghị được cấp tín dụng
tại tổ chức tín dụng của khách hàng;
e) Hồ sơ pháp lý liên quan đến khách
hàng đề nghị cấp tín dụng, bao gồm: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, báo cáo
tài chính đã được kiểm toán của 03 năm liền trước năm đề
nghị, các tài liệu liên quan khác;
g) Hồ sơ pháp lý liên quan đến dự án,
phương án đề nghị cấp tín dụng, bao gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc
văn bản phê duyệt, chấp thuận dự án, phương án của cấp có thẩm quyền.
- Các tài liệu có liên quan khác.
h) Báo cáo về tình hình quan hệ tín dụng
và nhu cầu cấp tín dụng vượt giới hạn của một khách hàng, một khách hàng và người
có liên quan theo Mẫu biểu số 01 tại Phụ lục đính kèm Quyết
định này.
2. Hồ sơ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
báo cáo Thủ tướng Chính phủ bao gồm Tờ trình của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
kèm theo các tài liệu sau:
a) Văn bản của tổ chức tín dụng đề
nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép cấp tín dụng
vượt giới hạn đối với một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan;
b) Văn bản tham gia ý kiến của các bộ,
ngành, địa phương có liên quan;
c) Văn bản giải trình của tổ chức tín
dụng, khách hàng;
d) Các tài liệu có liên quan khác.
Điều 5. Xác định
mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn
Mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn
đối với một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan được xác định theo
công thức:
Trong đó:
- MCTDTĐ là mức cấp tín dụng tối đa
vượt giới hạn;
- DN là tổng mức dư nợ cấp tín dụng tại
thời điểm báo cáo;
- CC là số tiền còn được cấp theo hợp
đồng tín dụng đã ký;
- ĐN là số tiền đề nghị cấp tín dụng
mới được chấp thuận.
Trong công thức trên, DN, CC và ĐN được
xác định như sau:
1. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng tại thời
điểm báo cáo (DN) được tính vào mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn là tổng mức
dư nợ cấp tín dụng của một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan tại
tổ chức tín dụng tại thời điểm báo cáo, bao gồm:
a) Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đã cấp
trong giới hạn cho phép thuộc thẩm quyền của tổ chức tín dụng;
b) Tổng mức dư nợ cấp tín dụng vượt
giới hạn đã được Thủ tướng Chính phủ cho phép cấp tín dụng
vượt giới hạn còn hiệu lực tính đến thời điểm báo cáo.
2. Số tiền còn được cấp theo hợp đồng
tín dụng đã ký (CC) được tính vào mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn là số
tiền còn lại mà tổ chức tín dụng còn được tiếp tục cấp tín dụng, bao gồm:
a) Số tiền còn cấp tín dụng của các hợp
đồng tín dụng đã ký trong giới hạn cho phép thuộc thẩm quyền của tổ chức tín dụng;
b) Số tiền còn cấp tín dụng của những
Khoản tín dụng đã được Thủ tướng Chính phủ cho phép cấp tín dụng vượt giới hạn
còn hiệu lực tính đến thời điểm báo cáo.
3. Đề nghị cấp tín dụng mới được chấp
thuận (ĐN):
Số tiền đề nghị mới được tính vào mức
cấp tín dụng tối đa là tổng số tiền của các Khoản tín dụng mới được Thủ tướng
Chính phủ cho phép cấp tín dụng vượt giới hạn.
Điều 6. Trình tự
thủ tục xem xét cấp tín dụng vượt giới hạn
1. Tổ chức tín dụng gửi Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 4 Quyết định này trực tiếp hoặc
bằng đường bưu điện.
2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của tổ chức tín dụng:
- Trường hợp hồ sơ của tổ chức tín dụng
không đáp ứng được các Điều kiện quy định tại Điều 3 Quyết định này, Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam có văn bản thông báo cho tổ chức tín dụng trong đó ghi rõ các
Điều kiện mà tổ chức tín dụng chưa đáp ứng được.
- Trường hợp hồ sơ của tổ chức tín dụng
đã hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản xin ý kiến các bộ, ngành, địa
phương có liên quan về các khía cạnh kinh tế - kỹ thuật - pháp lý của dự án,
phương án và khách hàng đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các bộ,
ngành, địa phương có ý kiến bằng văn bản về các nội dung thuộc lĩnh vực quản lý
của đơn vị mình gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Trường hợp cần thiết, Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam yêu cầu tổ chức tín dụng, khách hàng giải trình những vấn
đề mà các bộ, ngành, địa phương có ý kiến trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ
ngày Ngân hàng Nhà nước Việt Nam nhận được đầy đủ ý kiến tham gia của các bộ,
ngành, địa phương.
4. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được ý kiến của các bộ, ngành, địa phương hoặc ý kiến giải trình của
tổ chức tín dụng, khách hàng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kiểm tra tính hợp lý,
hợp lệ của hồ sơ cấp tín dụng vượt giới hạn do tổ chức tín dụng cung cấp và trình
Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định đối với đề nghị cấp tín dụng vượt giới
hạn của tổ chức tín dụng.
5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Thủ tướng Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ cho tổ chức tín dụng biết, thực
hiện.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Tổ chức
thực hiện
1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
a) Chịu trách nhiệm thẩm định hồ sơ
do tổ chức tín dụng cung cấp và trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định đối
với đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn của tổ chức tín dụng, mức cấp tín dụng tối
đa vượt giới hạn, đảm bảo tuân thủ các Điều kiện, trình tự, thủ tục theo quy định
tại Quyết định này;
b) Thanh tra, giám sát việc thực hiện
cấp tín dụng vượt giới hạn của tổ chức tín dụng;
c) Định kỳ hằng năm, Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình thực hiện các Khoản cấp
tín dụng vượt giới hạn đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt còn hiệu lực; đồng
thời gửi các bộ, ngành, địa phương có liên quan.
2. Các bộ ngành,
địa phương
a) Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam có ý kiến đối với đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn của tổ chức tín dụng đối
với một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan theo quy định tại Khoản
3 Điều 6 Quyết định này;
b) Chịu trách nhiệm đối với các nội
dung đã tham gia ý kiến đối với dự án, phương án, khách hàng đề nghị cấp tín dụng
vượt giới hạn; chịu trách nhiệm khác trong phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị
mình đối với dự án, phương án, khách hàng được cấp tín dụng vượt giới hạn theo
quy định của pháp luật.
3. Tổ chức tín dụng
a) Thực hiện đúng các nội dung tại
văn bản thông báo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, chỉ được sử dụng mức cấp tín
dụng tối đa được phê duyệt cho từng dự án, phương án cụ thể đã đề nghị và được
chấp thuận;
b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác và đầy đủ của các thông tin, tài liệu cung cấp cho Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam để tổng hợp, tham mưu Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định đề
nghị cấp tín dụng vượt giới hạn của tổ chức tín dụng;
c) Chịu trách nhiệm về việc thẩm định,
cấp tín dụng, kiểm tra kiểm soát sau cho vay, thu hồi nợ vay, xử lý rủi ro (nếu
có) theo quy định đối với Khoản cấp tín dụng vượt giới hạn;
d) Giám sát chặt chẽ, đảm bảo việc
khách hàng sử dụng vốn vay đúng Mục đích và định kỳ ngày 12 hằng tháng báo cáo
tình hình thực hiện Khoản cấp tín dụng vượt giới hạn đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt theo Mẫu biểu số 02, 03 tại Phụ lục đính kèm Quyết
định này.
Điều 8. Điều Khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2018.
2. Các trường hợp cấp tín dụng vượt
giới hạn đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu
lực tiếp tục thực hiện theo các văn bản phê duyệt trước đó.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ
tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2). XH
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Vương Đình Huệ
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 13/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm
2018 của Thủ tướng Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC TÍN
DỤNG,
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
NƯỚC NGOÀI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
V/v đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn đối với khách hàng,
khách hàng và người có liên quan
|
……….., ngày …. tháng …. năm……
|
Kính gửi:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Căn cứ Quyết định số ……/2018/QĐ-TTg ngày… tháng.... năm 2018 của Thủ tướng
Chính phủ quy định Điều kiện, hồ sơ, trình tự đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn
của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
(Tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài) báo cáo và kính đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
xem xét, báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép cấp tín dụng vượt giới hạn đối với
trường hợp sau đây:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ CẤP TÍN DỤNG VƯỢT GIỚI
HẠN
1. Tên doanh nghiệp:...........................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:.........................................................................................................
3. Số điện thoại: ………………………………………Fax:.....................................................
4. Ngành nghề sản xuất kinh doanh:...................................................................................
5. Vốn Điều lệ, thông tin về quan hệ
sở hữu, Điều hành, các cổ đông chính.
6. Phân tích tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh, tình hình tài chính, nợ phải trả/vốn chủ sở hữu, xếp hạng tín
nhiệm, phân loại nợ.
II. THÔNG TIN VỀ KHOẢN TÍN DỤNG ĐỀ NGHỊ CẤP TÍN DỤNG VƯỢT GIỚI
HẠN
1. Báo cáo rõ giá trị, thời gian giải
ngân, thời gian vay vốn, loại tiền và Mục đích của Khoản cấp tín dụng đề nghị
Thủ tướng Chính phủ cho phép cấp tín dụng vượt giới hạn; văn bản phê duyệt cấp
tín dụng của cấp có thẩm quyền của tổ chức tín dụng.
2. Thông tin cơ bản về dự án, phương
án sản xuất kinh doanh đề nghị được cấp tín dụng vượt giới hạn[1]: Mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư, hồ sơ pháp
lý (giấy chứng nhận đầu tư, quyết định phê duyệt, sự phù hợp với quy hoạch...),
tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn, các tổ chức tín dụng tham gia tài trợ và các
thông tin liên quan khác.
- Trường hợp tổ chức tín dụng đề nghị
cấp hạn mức vốn lưu động: Tóm tắt kế hoạch sản xuất kinh doanh kỳ kế hoạch
(Doanh thu, chi phí, lợi nhuận), xác định vòng quay vốn, xác định nhu cầu
vốn lưu động bình quân, khả năng đáp ứng bằng vốn tự có, tổng nhu
cầu vốn đề nghị cấp tín dụng tại hệ thống các tổ chức tín dụng (trong đó liệt
kê cụ thể nhu cầu vốn tại từng tổ chức tín dụng), vốn
khác.
- Trường hợp cấp tín dụng trung, dài
hạn để thực hiện nhiều dự án nhỏ phục vụ kế hoạch sản xuất kinh doanh trong năm
của doanh nghiệp: Nêu rõ tổng số dự án doanh nghiệp thực hiện theo kế hoạch sản
xuất kinh doanh đã được phê duyệt; tổng nhu cầu vốn tín dụng trung, dài hạn của
doanh nghiệp tại hệ thống các tổ chức tín dụng để thực hiện các dự án, trong đó
liệt kê cụ thể nhu cầu vốn tại từng tổ chức tín dụng, nhu cầu vốn của từng dự
án.
3. Sự phù hợp với quy hoạch, tầm quan
trọng, ý nghĩa của dự án, phương án sản xuất kinh doanh đối với sự phát triển
kinh tế xã hội; ý nghĩa của Khoản cấp tín dụng đối với kế hoạch, chiến lược
kinh doanh, phát triển khách hàng của tổ chức tín dụng.
4. Tình hình thu xếp hợp vốn đối với Khoản
cấp tín dụng.
5. Ý kiến thẩm định của tổ chức tín dụng
về năng lực hoạt động của khách hàng, tính khả thi, hiệu quả của dự án, phương
án sản xuất kinh doanh, hình thức bảo đảm tiền vay, các rủi ro có thể phát
sinh, phương án phòng ngừa rủi ro, xử lý rủi ro và đánh giá khả năng trả nợ của
khách hàng.
III. TÌNH HÌNH QUAN HỆ TÍN DỤNG
- Nêu rõ tình hình quan hệ tín dụng
hiện tại về cam kết, giải ngân, thu nợ, lịch sử vay trả nợ; tình hình quan hệ tín dụng với các tổ chức tín dụng khác.
- Điền và đính kèm mẫu biểu về tình
hình quan hệ tín dụng và nhu cầu cấp tín dụng vượt giới hạn đối với khách hàng,
khách hàng và người có liên quan theo Mẫu biểu số 01 tại
Phụ lục đính kèm Quyết định này.
IV. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC TÍN DỤNG
- Tình hình vốn tự có tại thời điểm gần
nhất.
- Tình hình thực hiện quy định hiện
hành về các tỷ lệ bảo đảm an toàn tại thời điểm gần nhất; đánh giá tác động của
Khoản cấp tín dụng vượt giới hạn đến các tỷ lệ bảo đảm an toàn này.
- Tình hình thực hiện các Khoản cấp
tín dụng vượt giới hạn đối với khách hàng vay vốn đã được Thủ tướng Chính phủ
chấp thuận (nếu có).
- Tình hình tuân thủ quy định hiện
hành về ngoại hối trong trường hợp Khoản cấp tín dụng liên quan đến nhu cầu vốn
bằng ngoại tệ.
- Tình hình thực hiện quy định tổng
các Khoản vượt giới hạn không được vượt quá bốn lần vốn tự có.
V. KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT CỦA TỔ
CHỨC TÍN DỤNG
1. Kiến nghị rõ loại hình cấp tín dụng
vượt giới hạn mà tổ chức tín dụng đề nghị Thủ tướng Chính phủ chấp thuận và mức
cấp tín dụng vượt giới hạn tối đa tương ứng thuộc một trong ba trường hợp sau:
a) Đối với ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô:
- Cho phép cấp tín dụng vượt giới hạn
15% vốn tự có đối với một khách hàng với mức cấp tín dụng vượt giới hạn tối đa
vượt 15% vốn tự có là...(1)...để...(2)...
- Cho phép cấp tín dụng vượt giới hạn
25% vốn tự có đối với khách hàng và người có liên quan với mức cấp tín dụng vượt
giới hạn tối đa vượt 25% vốn tự có là...(1)... để...(2)....
- Cho phép cấp tín dụng vượt giới hạn
15% vốn tự có đối với khách hàng và vượt 25% vốn tự có đối với khách hàng và
người có liên quan với mức cấp tín dụng vượt giới hạn tối đa vượt 15% vốn tự có
là...(1)...và mức cấp tín dụng vượt giới hạn tối đa vượt
25% vốn tự có là...(1)... để... (2)....
b) Đối với tổ chức tín dụng phi ngân
hàng:
- Cho phép cấp tín dụng vượt giới hạn
25% vốn tự có đối với một khách hàng với mức cấp tín dụng vượt giới hạn tối đa
vượt 25% vốn tự có là...(1)...để...(2)....
- Cho phép cấp tín dụng vượt giới hạn
50% vốn tự có đối với khách hàng và người có liên quan với mức cấp tín dụng vượt
giới hạn tối đa vượt 50% vốn tự có là...(1)... để...(2)....
- Cho phép cấp tín dụng vượt giới hạn
25% vốn tự có đối với khách hàng và vượt 50% vốn tự có đối với khách hàng và
người có liên quan với mức cấp tín dụng vượt giới hạn tối đa vượt 25% vốn tự có
là...(1)... và mức cấp tín dụng vượt giới hạn tối đa vượt 50% vốn tự có
là...(1)... để... (2)....
2. Cam kết tự quyết định và tự chịu trách nhiệm về việc cấp tín dụng vượt giới hạn.
(Tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) xin cam kết tự xem xét, quyết định
và tự chịu trách nhiệm về việc cấp tín dụng và thu hồi nợ
vay; chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực, chính xác của nội dung
trong văn bản đề nghị, các tài liệu kèm theo và chấp hành nghiêm túc các quy định
tại Quyết định số …../2018/QĐ-TTg ngày.....tháng.... năm
2018 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định của pháp luật có liên quan./.
Nơi gửi:
- Như trên;
- …
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ số tiền
theo nguyên tệ, tỷ lệ % tính trên vốn tự có;
(2) Mục đích của Khoản cấp tín dụng.