NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 109/QĐ-NHNN
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
NGOẠI HỐI THỰC HIỆN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ
chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11
năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP
ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 24/2022/TT-NHNN
ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực
quản lý ngoại hối;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối
và Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực hoạt động ngoại hối quy định tại Thông tư số
24/2022/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2022 thực hiện tại Bộ phận Một cửa thuộc phạm
vi chức năng nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02
năm 2023 và bãi bỏ Quyết định số 1529/QĐ-NHNN ngày 20/7/2017 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Quyết định này sửa đổi, bổ sung nội dung các thủ tục
hành chính có mã 1.000581, 1.000569, 1.000555, 1.000541 được công bố tại Quyết
định số 2307/QĐ-NHNN ngày 05/11/2019; thủ tục
hành chính có mã 1.003338, 1.003331 được công bố tại Quyết định số 1629/QĐ-NHNN; thủ tục hành chính có mã 1.000186
được công bố tại Quyết định số 1262/QĐ-NHNN ngày 12/8/2016; thủ tục hành chính
có mã 1.000107, 2.000074, 1.000545 được công bố tại Quyết định số 1700/QĐ-NHNN ngày 28/10/2021; thủ tục hành chính
có mã 2.000085, 1.000195 được công bố tại Quyết định số 1488/QĐ-NHNN ngày
20/7/2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng
các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thống đốc NHNN (để báo cáo);
- PTĐ Đào Minh Tú;
- Cục KSTTHC - VPCP (để phối hợp);
- Lưu: VP,VP4.TPThảo, QLNH1.NMPhương.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI THỰC HIỆN
TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT
NAM
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 109/QĐ-NHNN ngày 19 tháng 01 năm 2023 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
|
1.
|
1.000155
|
Thủ tục đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán
vàng miếng cho doanh nghiệp
|
Thông tư số 24/2022/TT-NHNN
ngày 30/12/2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Thông tư quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản
lý ngoại hối
|
Hoạt động ngoại hối
|
Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
|
2.
|
1.000616
|
Thủ tục đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán
vàng miếng cho tổ chức tín dụng
|
Hoạt động ngoại hối
|
Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
|
B. Thủ tục hành chính tại Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố
|
1.
|
1.000581
|
Thủ tục chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại
tệ của tổ chức kinh tế
|
Thông tư số 24/2022/TT-NHNN
ngày 30/12/2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Thông tư quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản
lý ngoại hối
|
Hoạt động ngoại hối
|
Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố
|
2.
|
1.003338
|
Thủ tục chấp thuận thay đổi, bổ sung trực tiếp nhận
và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế
|
Hoạt động ngoại hối
|
Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố
|
3.
|
1.000569
|
Thủ tục chấp thuận gia hạn trực tiếp nhận và chi,
trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế
|
Hoạt động ngoại hối
|
Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố
|
4.
|
1.000555
|
Thủ tục chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại
tệ của tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế
|
Hoạt động ngoại hối
|
Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố
|
5.
|
1.003331
|
Thủ tục chấp thuận thay đổi, bổ sung đăng ký đại
lý chi, trả ngoại tệ của tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế
|
Hoạt động ngoại hối
|
Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố
|
6.
|
1.000541
|
Thủ tục chấp thuận gia hạn đăng ký đại lý chi, trả
ngoại tệ của tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế
|
Hoạt động ngoại hối
|
Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố
|
7.
|
1.000586
|
Thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
|
Hoạt động ngoại hối
|
Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố
|
8.
|
1.000186
|
Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
|
Hoạt động ngoại hối
|
Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố
|
9.
|
1.000107
|
Thủ tục cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để
tái xuất sản phẩm đối với doanh nghiệp có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ
nghệ với nước ngoài
|
Hoạt động ngoại hối
|
Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố
|
10.
|
2.000074
|
Thủ tục điều chỉnh Giấy phép tạm nhập vàng nguyên
liệu để tái xuất sản phẩm đối với doanh nghiệp có hợp đồng gia công vàng
trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài
|
Hoạt động ngoại hối
|
Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố
|
11.
|
1.000545
|
Thủ tục đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng
nguyên liệu đối với doanh nghiệp hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
|
Hoạt động ngoại hối
|
Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố
|
12.
|
2.000085
|
Thủ tục xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối liên
quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài đối với nhà đầu tư không phải là Tổ
chức tín dụng.
|
Hoạt động ngoại hối
|
NHNN chi nhánh tỉnh,
thành phố
|
13.
|
1.000195
|
Thủ tục xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại
hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài đối với nhà đầu tư không phải
là Tổ chức tín dụng.
|
Hoạt động ngoại hối
|
NHNN chi nhánh tỉnh,
thành phố
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
A. Thủ tục hành chính thực hiện
tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Thủ tục đề nghị cấp Giấy
phép kinh doanh mua, bán vàng miếng cho doanh nghiệp
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
+ Bước 2: Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam thông báo để Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
trên địa bàn kiểm tra về giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử
dụng địa điểm kinh doanh và tình hình trang thiết bị cần thiết để triển khai hoạt
động mua, bán vàng miếng tại địa điểm đăng ký làm địa điểm kinh doanh mua, bán
vàng miếng.
+ Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được thông báo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố báo cáo kết quả kiểm tra cho Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam (Vụ Quản lý ngoại hối).
+ Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Ngân hàng Nhà nước cấp hoặc từ
chối cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa); hoặc
+ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán
vàng miếng.
2. Danh sách các địa điểm đăng ký làm địa điểm kinh
doanh mua, bán vàng miếng (trụ sở chính, chi nhánh, địa điểm kinh doanh).
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh
và văn bản thể hiện địa điểm đăng ký làm địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng
theo danh sách tại điểm 2 nêu trên đã được đăng ký kinh doanh hoặc đã được thông
báo tới cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
4. Xác nhận của cơ quan thuế về số thuế đã nộp của
hoạt động kinh doanh vàng trong 02 (hai) năm liền kề trước đó.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp kinh doanh vàng có nhu cầu kinh doanh mua, bán vàng miếng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép kinh doanh mua, bán vàng miếng/Văn bản từ chối cấp Giấy phép kinh doanh
mua, bán vàng miếng (ghi rõ lý do) (Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2019/TT-NHNN).
- Lệ phí: không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp
Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng (theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông
tư 16/2012/TT-NHNN)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Là doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định
của pháp luật.
+ Có vốn điều lệ từ 100 tỷ đồng trở lên.
+ Có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực kinh
doanh mua, bán vàng từ 2 (hai) năm trở lên.
+ Có số thuế đã nộp của hoạt động kinh doanh vàng từ
500 (năm trăm) triệu đồng/năm trở lên trong 2 (hai) năm liên tiếp gần nhất (có
xác nhận của cơ quan thuế).
+ Có mạng lưới chi nhánh, địa điểm bán hàng tại Việt
Nam từ 3 (ba) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định 24/2012/NĐ-CP
ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
+ Thông tư 16/2012/TT-NHNN
ngày 25/5/2012 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về
quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
+ Thông tư 38/2015/TT-NHNN
ngày 31/12/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN.
+ Thông tư 03/2017/TT-NHNN
ngày 06/6/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN.
+ Thông tư 24/2022/TT-NHNN
ngày 30/12/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về thủ tục
hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối.
PHỤ LỤC 2
TÊN DOANH NGHIỆP
Số: …../………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
, ngày … tháng …
năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG
Kính gửi: NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM (VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI)
1. Tên doanh nghiệp:
2. Trụ sở chính:
3. Điện thoại:
Fax:
4. Họ và tên Người đại diện có thẩm quyền:
5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
6. Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh số:
7. Vốn điều lệ:
8. Thời gian hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh
vàng:
9. Số lượng chi nhánh, địa điểm bán hàng tại Việt
Nam:
Căn cứ các điều kiện quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về
quản lý hoạt động kinh doanh vàng và hướng dẫn tại Thông tư 16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 hướng dẫn một số
điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP, Thông tư
số 38/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 và Thông
tư số 03/2017/TT-NHNN ngày 06/6/2017 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN
và Thông tư số 24/2022/TT-NHNN ngày
30/12/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về thủ tục
hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối, đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam xem xét cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng cho (tên doanh nghiệp).
Chúng tôi xin cam đoan:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật có liên
quan.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm: (Doanh nghiệp liệt
kê các tài liệu gửi kèm).
PHỤ LỤC 13
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-NHNN
|
Hà Nội, ngày …
tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP
KINH DOANH MUA,
BÁN VÀNG MIẾNG
THỐNG ĐỐC NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng; được sửa đổi, bổ sung bởi Thông
tư số 38/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm
2015, Thông tư số 03/2017/TT-NHNN ngày 06
tháng 6 năm 2017 và Thông tư số ... ngày ... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam bổ sung, sửa đổi một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua,
bán vàng miếng và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép:
1. Tên tổ chức tín dụng/doanh nghiệp:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
3. Vốn điều lệ:
hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng.
Điều 2. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày
ký.
Điều 3. Giấy phép này được lập thành năm
(05) bản chính: một (01) bản cấp cho tên tổ chức tín dụng/doanh nghiệp, ba (03)
bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một (01) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh ... ./.
Nơi nhận:
- Như Điều 1;
- NHNN chi nhánh...;
- Cơ quan TTGSNH;
- Lưu: VP, QLNH (2).
|
THỐNG ĐỐC
|
2. Thủ tục đề nghị cấp Giấy
phép kinh doanh mua, bán vàng miếng cho tổ chức tín dụng
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức tín dụng nộp hồ sơ đến
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
+ Bước 2: Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam thông báo để Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
trên địa bàn kiểm tra về tình hình trang thiết bị cần thiết để triển khai hoạt
động mua, bán vàng miếng tại địa điểm đăng ký làm địa điểm kinh doanh mua, bán
vàng miếng.
+ Bước 3: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được thông báo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố báo cáo kết quả kiểm tra cho Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối).
+ Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của tổ chức tín dụng, Ngân hàng Nhà nước cấp hoặc
từ chối cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa); hoặc
+ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán
vàng miếng.
2. Danh sách các địa điểm đăng ký làm địa điểm kinh
doanh mua, bán vàng miếng (trụ sở chính, chi nhánh, phòng giao dịch).
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh
và văn bản thể hiện địa điểm đăng ký làm địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng
theo danh sách tại điểm 2 nêu trên đã được đăng ký kinh doanh hoặc đã được thông
báo tới cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ
chức tín dụng có nhu cầu kinh doanh mua, bán vàng miếng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép kinh doanh mua, bán vàng miếng/Văn bản từ chối cấp Giấy phép kinh doanh
mua, bán vàng miếng (ghi rõ lý do) (Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2019/TT-NHNN).
- Lệ phí: không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp
Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng (theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông
tư 16/2012/TT-NHNN)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Có vốn điều lệ từ 3.000 (ba nghìn) tỷ đồng trở
lên.
+ Có đăng ký hoạt động kinh doanh vàng.
+ Có mạng lưới chi nhánh tại Việt Nam từ 5 (năm) tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định 24/2012/NĐ-CP
ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
+ Thông tư 16/2012/TT-NHNN
ngày 25/5/2012 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý hoạt động
kinh doanh vàng;
+ Thông tư 38/2015/TT-NHNN
ngày 31/12/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN;
+ Thông tư 03/2017/TT-NHNN
ngày 06/6/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN;
+ Thông tư 24/2022/TT-NHNN
ngày 30/12/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về thủ tục
hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối.
PHỤ LỤC 3
TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Số: … /…
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
, ngày …. tháng
….. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG
Kính gửi:
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM (VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI)
1. Tên tổ chức tín dụng:
2. Trụ sở chính:
3. Điện thoại:
Fax:
4. Họ và tên Người đại diện có thẩm quyền:
5. Giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tín dụng:
6. Vốn điều lệ:
7. Số lượng chi nhánh tại Việt Nam:
Căn cứ các điều kiện quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về
quản lý hoạt động kinh doanh vàng và hướng dẫn tại Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 hướng dẫn một
số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP, Thông
tư số 38/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 và Thông
tư số 03/2017/TT-NHNN ngày 06/6/2017 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN
và Thông tư số 24/2022/TT-NHNN ngày
30/12/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về thủ tục
hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối, đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam xem xét cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng cho (tên tổ chức tín dụng).
Chúng tôi xin cam đoan:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật có liên
quan.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA
TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm: (Tổ chức tín dụng
liệt kê các tài liệu gửi kèm)
PHỤ LỤC 13
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-NHNN
|
Hà Nội, ngày ...
tháng ... năm ...
|
GIẤY PHÉP
KINH DOANH MUA,
BÁN VÀNG MIẾNG
THỐNG ĐỐC NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng; được sửa đổi, bổ sung bởi Thông
tư số 38/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm
2015, Thông tư số 03/2017/TT-NHNN ngày 06
tháng 6 năm 2017 và Thông tư số ... ngày ... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam bổ sung, sửa đổi một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua,
bán vàng miếng và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép:
1. Tên tổ chức tín dụng/doanh nghiệp:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
3. Vốn điều lệ:
hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng.
Điều 2. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày
ký.
Điều 3. Giấy phép này được lập thành năm
(05) bản chính: một (01) bản cấp cho tên tổ chức tín dụng/doanh nghiệp, ba (03)
bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một (01) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh ... ./.
Nơi nhận:
- Như Điều 1;
- NHNN chi nhánh...;
- Cơ quan TTGSNH;
- Lưu: VP, QLNH (2).
|
THỐNG ĐỐC
|
B. Thủ tục hành chính thực hiện
tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương
1. Thủ tục chấp thuận trực tiếp
nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức kinh tế gửi 01 (một) bộ hồ sơ
đề nghị chấp thuận thực hiện hoạt động trực tiếp nhận và chi trả ngoại tệ cho
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở
chính.
+ Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ.
+ Bước 3: Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính xem xét, cấp văn bản chấp thuận thực hiện
hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ. Trường hợp từ chối, Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản thông báo rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc
Cổng dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước;
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa);
+ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị chấp thuận thực hiện hoạt động trực
tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 01 Thông tư số 34/2015/TT-NHNN);
+ Bản sao các giấy tờ chứng minh việc tổ chức được
thành lập và hoạt động hợp pháp: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ khác tương đương theo quy định của pháp luật;
+ Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt hợp đồng nhận và
chi, trả ngoại tệ ký với đối tác nước ngoài, bao gồm những nội dung chính sau:
(i) Tên, địa chỉ, người đại diện và tư cách pháp
nhân của các bên;
(ii) Số tài khoản, ngân hàng nơi mở tài khoản
chuyên dùng ngoại tệ của trụ sở chính tổ chức kinh tế;
(iii) Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
(iv) Nguyên tắc áp dụng tỷ giá trong trường hợp người
thụ hưởng có nhu cầu nhận bằng đồng Việt Nam (nếu có);
(v) Phí hoa hồng được hưởng;
(vi) Các thỏa thuận khác (về trách nhiệm do vi phạm
hợp đồng, thời hạn của hợp đồng, chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, giải quyết
tranh chấp phát sinh và các thỏa thuận khác phù hợp với quy định của pháp luật);
+ Phương án thực hiện dịch vụ nhận và chi, trả ngoại
tệ, bao gồm những nội dung chính sau:
(i) Địa bàn hoạt động và nguồn nhân lực dự kiến;
(ii) Nội dung, phương thức, quy trình nhận và chi,
trả ngoại tệ;
(iii) Dự kiến về doanh số, thu nhập từ hoạt động nhận
và chi, trả ngoại tệ;
+ Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt văn bản của cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài xác định tư cách pháp nhân của đối tác nước
ngoài.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức kinh tế.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả
ngoại tệ (Phụ lục số 01 Thông tư số 34/2015/TT-NHNN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Có hợp đồng với đối tác nước ngoài về dịch vụ nhận
và chi, trả ngoại tệ;
+ Có phương án thực hiện dịch vụ nhận và chi, trả
ngoại tệ do người đại diện hợp pháp ký.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 89/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi
ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh
tế;
+ Nghị định số 16/2019/NĐ-CP
ngày 01 tháng 02 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều kiện của các Nghị định
quy định về điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam;
+ Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 8 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc khuyến khích người Việt
Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước;
+ Thông tư số 34/2015/TT-NHNN
ngày 31/12/2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn hoạt động cung ứng dịch
vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
+ Thông tư số 11/2016/TT-NHNN
ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số
văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại
tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân;
+ Thông tư số 15/2019/TT-NHNN
ngày 11 tháng 10 năm 2019 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một
số văn bản quy phạm pháp luật về hồ sơ, thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản
lý ngoại hối;
+ Thông tư số 24/2022/TT-NHNN
ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Thông tư quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý
ngoại hối.
Phụ lục 1
TÊN TỔ CHỨC KINH TẾ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…., ngày....tháng
....năm....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP
THUẬN TRỰC TIẾP NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại
hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh
Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 34/2015/TT-NHNN
ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động
cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
(Tên tổ chức kinh tế) đề nghị Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh ……….. cấp văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ theo
các nội dung sau:
Tên tổ chức kinh tế:
Địa chỉ:
Số điện thoại: Fax:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư số....cấp ngày …../…../.…
Cơ quan cấp:
Trên cơ sở hợp đồng số ……. ngày .... tháng ….. năm
... ký giữa (tên tổ chức kinh tế) …….. và (tên đối tác nước ngoài) ……… để nhận
ngoại tệ từ nước ngoài chuyển về chi trả cho người thụ hưởng trong nước;
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.... xem xét,
chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ tại các địa điểm sau:
STT
|
Tên tổ chức trực
tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ
|
|
Địa điểm chi trả
|
Địa chỉ
|
Điện thoại, Fax
|
1
|
Trụ sở chính
|
|
|
2
|
Địa điểm chi trả số 1
|
|
|
3
|
Địa điểm chi trả số 2
|
|
|
n
|
Địa điểm chi trả số n (địa điểm chi trả có thể ở
tỉnh, thành phố khác nơi đặt trụ sở chính)
|
|
|
Tài khoản chuyên dùng ngoại tệ để trực tiếp thực hiện
nhận và chi, trả ngoại tệ:
1. Trụ sở chính:
Tên ngân hàng mở tài khoản:
STT
|
Loại tài khoản
|
Số tài khoản
|
1
|
USD
|
|
2
|
EUR
|
|
3
|
GBP
|
|
…
|
….
|
|
2. Địa điểm chi trả số... :
Tên ngân hàng mở tài khoản:
STT
|
Loại tài khoản
|
Số tài khoản
|
1
|
USD
|
|
2
|
EUR
|
|
3
|
GBP
|
|
…
|
….
|
|
(Tên tổ chức) xin cam kết chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và các hồ sơ,
tài liệu kèm theo.
Trong quá trình thực hiện hoạt động trực tiếp nhận
và chi, trả ngoại tệ, (tên tổ chức) cam kết chấp hành nghiêm túc quy định tại Thông
tư số...và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP
|
(ký tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục chấp thuận thay đổi,
bổ sung trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức kinh tế gửi 01 (một) bộ hồ sơ
đề nghị chấp thuận thay đổi, bổ sung hoạt động trực tiếp nhận và chi trả ngoại
tệ cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức kinh tế đặt trụ
sở chính.
+ Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ.
+ Bước 3: Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính xem xét, cấp văn bản chấp thuận thay đổi,
bổ sung hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ. Trường hợp từ chối, Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản thông báo rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc
Cổng dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước;
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa);
+ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị chấp thuận thay đổi, bổ sung trực tiếp
nhận và chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 05 Thông tư số 34/2015/TT-NHNN);
+ Các giấy tờ cần thiết có liên quan đến việc thay
đổi, bổ sung quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Thông tư số 34/2015/TT-NHNN.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức kinh tế.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị chấp thuận thay đổi, bổ sung trực tiếp
nhận và chi, trả ngoại tệ (Phụ lục 5 Thông tư số 34/2015/TT-NHNN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 89/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi
ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh
tế;
+ Nghị định số 16/2019/NĐ-CP
ngày 01 tháng 02 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều kiện của các Nghị định
quy định về điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam;
+ Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 8 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc khuyến khích người Việt
Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước;
+ Thông tư số 34/2015/TT-NHNN
ngày 31/12/2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn hoạt động cung ứng dịch
vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
+ Thông tư số 11/2016/TT-NHNN
ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số
văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại
tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân;
+ Thông tư số 15/2019/TT-NHNN
ngày 11 tháng 10 năm 2019 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một
số văn bản quy phạm pháp luật về hồ sơ, thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản
lý ngoại hối;
+ Thông tư số 24/2022/TT-NHNN
ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Thông tư quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý
ngoại hối.
Phụ lục 5
TỔ CHỨC KINH TẾ/ TỔ CHỨC TÍN DỤNG/ CHI
NHÁNH
NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..,
ngày....tháng....năm....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP
THUẬN THAY ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN TRỰC TIẾP NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ/ĐĂNG KÝ ĐẠI
LÝ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ
Kính gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối)
(đối với Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam)
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
|
Tên tổ chức:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép
thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số....Cấp ngày: …./…./…….
Cơ quan cấp:
Văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ
(hoặc văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ) số .... cấp ngày:
……/……
Căn cứ Thông tư số 34/2015/TT-NHNN
ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động
cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
Chúng tôi đề nghị thay đổi, bổ sung, gia hạn văn bản
chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (hoặc văn bản chấp thuận đăng ký
đại lý chi, trả ngoại tệ) với nội dung như sau:
1.
2.
3.
(Tên tổ chức) xin cam kết chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và các hồ sơ,
tài liệu kèm theo.
Trong quá trình thực hiện hoạt động trực tiếp nhận
và chi, trả ngoại tệ/đại lý chi, trả ngoại tệ, (Tên tổ chức) cam kết chấp hành
nghiêm túc quy định tại Thông tư số...và các quy định khác của pháp luật có
liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(ký tên, đóng dấu)
|
3. Thủ tục chấp thuận gia hạn
trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức kinh tế gửi 01 (một) bộ hồ sơ
chấp thuận gia hạn thực hiện hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ cho
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở
chính.
+ Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ.
+ Bước 3: Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính xem xét, cấp văn bản chấp thuận gia hạn thực
hiện hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ. Trường hợp từ chối, Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính có
văn bản thông báo rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc
Cổng dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước;
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa)
+ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị chấp thuận gia hạn thực hiện hoạt động
trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 5 Thông tư số 34/2015/TT-NHNN);
+ Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt hợp đồng nhận và
chi, trả ngoại tệ ký với đối tác nước ngoài còn hiệu lực;
+ Phương án thực hiện dịch vụ nhận và chi, trả ngoại
tệ, bao gồm những nội dung chính sau:
(i) Địa bàn hoạt động và nguồn nhân lực dự kiến;
(ii) Nội dung, phương thức, quy trình nhận và chi,
trả ngoại tệ;
(iii) Dự kiến về doanh số, thu nhập từ hoạt động nhận
và chi, trả ngoại tệ;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức kinh tế.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị chấp thuận gia hạn trực tiếp nhận và
chi, trả ngoại tệ (Phụ lục 5 Thông tư số 34/2015/TT-NHNN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Có hợp đồng với đối tác nước ngoài về dịch vụ nhận
và chi, trả ngoại tệ;
+ Có phương án thực hiện dịch vụ nhận và chi, trả
ngoại tệ do người đại diện hợp pháp ký;
+ Văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại
tệ đã được cấp còn hiệu lực tối thiểu 30 (ba mươi) ngày tính đến thời điểm nộp
hồ sơ;
+ Không vi phạm chế độ báo cáo định kỳ về số liệu
nhận và chi, trả ngoại tệ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 89/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi
ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh
tế;
+ Nghị định số 16/2019/NĐ-CP
ngày 01 tháng 02 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều kiện của các Nghị định
quy định về điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam;
+ Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 8 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc khuyến khích người Việt
Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước;
+ Thông tư số 34/2015/TT-NHNN
ngày 31/12/2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn hoạt động cung ứng dịch
vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
+ Thông tư số 11/2016/TT-NHNN
ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số
văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại
tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân;
+ Thông tư số 15/2019/TT-NHNN
ngày 11 tháng 10 năm 2019 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một
số văn bản quy phạm pháp luật về hồ sơ, thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản
lý ngoại hối;
+ Thông tư số 24/2022/TT-NHNN
ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Thông tư quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý
ngoại hối.
Phụ lục 5
TỔ CHỨC KINH TẾ/ TỔ CHỨC TÍN DỤNG/ CHI
NHÁNH
NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..,
ngày....tháng....năm....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP
THUẬN THAY ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN TRỰC TIẾP NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ/ĐĂNG KÝ ĐẠI
LÝ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ
Kính gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối)
(đối với Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam)
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
|
Tên tổ chức:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép
thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số....Cấp ngày: …./…./……
Cơ quan cấp:
Văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ
(hoặc văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ) số .... cấp ngày:
……/…….
Căn cứ Thông tư số 34/2015/TT-NHNN
ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động
cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
Chúng tôi đề nghị thay đổi, bổ sung, gia hạn văn bản
chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (hoặc văn bản chấp thuận đăng ký
đại lý chi, trả ngoại tệ) với nội dung như sau:
1.
2.
3.
(Tên tổ chức) xin cam kết chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và các hồ sơ,
tài liệu kèm theo.
Trong quá trình thực hiện hoạt động trực tiếp nhận
và chi, trả ngoại tệ/đại lý chi, trả ngoại tệ, (Tên tổ chức) cam kết chấp hành
nghiêm túc quy định tại Thông tư số...và các quy định khác của pháp luật có
liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(ký tên, đóng dấu)
|
4. Thủ tục chấp thuận đăng ký đại
lý chi, trả ngoại tệ của tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức tín dụng (chưa được phép hoạt
động ngoại hối), tổ chức kinh tế gửi 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký thực hiện hoạt động
đại lý chi, trả ngoại tệ cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính.
+ Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ.
+ Bước 3: Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
xem xét, cấp văn bản chấp thuận thực hiện hoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ.
Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản thông
báo rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc
Cổng dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước;
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa);
+ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị chấp thuận đăng ký thực hiện hoạt động
đại lý chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 03 Thông tư số 34/2015/TT-NHNN);
+ Bản sao các giấy tờ chứng minh việc tổ chức được
thành lập và hoạt động hợp pháp: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy
phép thành lập và hoạt động, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ
khác tương đương theo quy định của pháp luật;
+ Bản sao hợp đồng đại lý chi, trả ngoại tệ ký với
tổ chức ủy quyền bao gồm những nội dung chính sau: Phương thức chi, trả; mạng
lưới chi, trả; tỷ lệ phí hoa hồng; quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia Hợp đồng;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức tín dụng chưa được phép hoạt động ngoại hối, tổ chức kinh tế.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại
tệ (Phụ lục 03 Thông tư số 34/2015/TT-NHNN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Được tổ chức tín dụng được phép ủy quyền làm đại
lý chi, trả ngoại tệ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 89/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi
ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh
tế;
+ Nghị định số 16/2019/NĐ-CP
ngày 01 tháng 02 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều kiện của các Nghị định
quy định về điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam;
+ Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 8 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc khuyến khích người Việt
Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước;
+ Thông tư số 34/2015/TT-NHNN
ngày 31/12/2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn hoạt động cung ứng dịch
vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
+ Thông tư số 11/2016/TT-NHNN
ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số
văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại
tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân;
+ Thông tư số 15/2019/TT-NHNN
ngày 11 tháng 10 năm 2019 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một
số văn bản quy phạm pháp luật về hồ sơ, thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản
lý ngoại hối;
+ Thông tư số 24/2022/TT-NHNN
ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Thông tư quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý
ngoại hối.
Phụ lục 3
TỔ CHỨC KINH TẾ/ TỔ CHỨC TÍN DỤNG/ CHI
NHÁNH
NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày …. tháng
…. năm……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP
THUẬN ĐĂNG KÝ ĐẠI LÝ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố…….
Căn cứ Pháp lệnh
Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh
Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 34/2015/TT-NHNN
ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động
cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
(Tên tổ chức) đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
………. cấp văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ theo các nội dung
sau:
Tên tổ chức:
Trụ sở tại:
Số điện thoại:
Số
Fax:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép
thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số....cấp ngày …../…../….
Cơ quan cấp:
Trên cơ sở hợp đồng ủy quyền làm đại lý chi, trả
ngoại tệ số ……ngày……. ký giữa (tên tổ chức làm đại lý)……… với (tên tổ chức
ủy quyền) …………..
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh …………….. xem
xét, chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ với các nội dung sau:
STT
|
Tên tổ chức làm
đại lý chi trả ngoại tệ
|
|
Địa điểm chi trả
|
Địa chỉ
|
Điện thoại, Fax
|
1
|
Trụ sở chính
|
|
|
2
|
Địa điểm chi trả số 1
|
|
|
3
|
Địa điểm chi trả số 2
|
|
|
n
|
Địa điểm chi trả số n (địa điểm chi trả có thể ở
tỉnh, thành phố khác nơi đặt trụ sở chính)
|
|
|
(Tên tổ chức) xin cam kết chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và các hồ sơ,
tài liệu kèm theo.
Trong quá trình thực hiện hoạt động đại lý chi, trả
ngoại tệ, (tên tổ chức) cam kết chấp hành nghiêm túc quy định tại Thông tư số...và
các quy định khác của pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(ký tên, đóng dấu)
|
5. Thủ tục chấp thuận thay đổi,
bổ sung đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ của tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức tín dụng (chưa được phép hoạt
động ngoại hối), tổ chức kinh tế gửi 01 (một) bộ hồ sơ chấp thuận thay đổi, bổ
sung hoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố.
+ Bước 2: Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
xem xét, cấp văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung hoạt động đại lý chi, trả ngoại
tệ. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản
thông báo rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc
Cổng dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước;
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa);
+ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị chấp thuận thay đổi, bổ sung hoạt động
đại lý chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 05 Thông tư số 34/2015/TT-NHNN);
+ Các giấy tờ cần thiết có liên quan đến việc thay
đổi, bổ sung nêu tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 5 Thông tư số 34/2015/TT-NHNN.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức tín dụng chưa được phép hoạt động ngoại hối, tổ chức kinh tế.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận thay đổi, bổ sung đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn: Có
Đơn đề nghị chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả
ngoại tệ (Phụ lục 05 Thông tư số 34/2015/TT-NHNN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 89/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi
ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh
tế;
+ Nghị định số 16/2019/NĐ-CP
ngày 01 tháng 02 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều kiện của các Nghị định
quy định về điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam;
+ Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 8 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc khuyến khích người Việt
Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước;
+ Thông tư số 15/2019/TT-NHNN
ngày 11 tháng 10 năm 2019 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một
số văn bản quy phạm pháp luật về hồ sơ, thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản
lý ngoại hối;
+ Thông tư số 34/2015/TT-NHNN
ngày 31/12/2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn hoạt động cung ứng dịch
vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
+ Thông tư số 11/2016/TT-NHNN
ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số
văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại
tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân;
+ Thông tư số 24/2022/TT-NHNN
ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Thông tư quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý
ngoại hối.
Phụ lục 5
TỔ CHỨC KINH TẾ/ TỔ CHỨC TÍN DỤNG/ CHI
NHÁNH
NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..,
ngày....tháng....năm....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP
THUẬN THAY ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN TRỰC TIẾP NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ/ĐĂNG KÝ ĐẠI
LÝ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ
Kính gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối)
(đối với Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam)
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
|
Tên tổ chức:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép
thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số....Cấp ngày:
……./……./…….
Cơ quan cấp:
Văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ
(hoặc văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ) số .... cấp
ngày:……/……..
Căn cứ Thông tư số 34/2015/TT-NHNN
ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động
cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
Chúng tôi đề nghị thay đổi, bổ sung, gia hạn văn bản
chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (hoặc văn bản chấp thuận đăng ký
đại lý chi, trả ngoại tệ) với nội dung như sau:
1.
2.
3.
(Tên tổ chức) xin cam kết chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và các hồ sơ,
tài liệu kèm theo.
Trong quá trình thực hiện hoạt động trực tiếp nhận
và chi, trả ngoại tệ/đại lý chi, trả ngoại tệ, (Tên tổ chức) cam kết chấp hành
nghiêm túc quy định tại Thông tư số...và các quy định khác của pháp luật có
liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(ký tên, đóng dấu)
|
6. Thủ tục chấp thuận gia hạn
đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ của tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức tín dụng (chưa được phép hoạt
động ngoại hối), tổ chức kinh tế gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận gia hạn
hoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành
phố nơi tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính.
+ Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ.
+ Bước 3: Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
xem xét, cấp văn bản chấp thuận gia hạn thực hiện đại lý chi, trả ngoại tệ. Trường
hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản thông báo
rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc
Cổng dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước;
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa);
+ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị chấp thuận gia hạn đăng ký đại lý
chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 05 Thông tư số 34/2015/TT-NHNN);
+ Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt hợp đồng nhận và
chi, trả ngoại tệ ký với đối tác nước ngoài còn hiệu lực.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức tín dụng chưa được phép hoạt động ngoại hối, tổ chức kinh tế.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị chấp thuận gia hạn đăng ký chi, trả ngoại
tệ (Phụ lục 05 Thông tư số 34/2015/TT-NHNN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Được tổ chức tín dụng được phép ủy quyền làm đại
lý chi, trả ngoại tệ;
+ Văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại
tệ đã được cấp còn hiệu lực tối thiểu 30 (ba mươi) ngày tính đến thời điểm nộp
hồ sơ;
+ Không vi phạm chế độ báo cáo định kỳ về số liệu
nhận và chi, trả ngoại tệ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 89/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi
ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh
tế;
+ Nghị định số 16/2019/NĐ-CP
ngày 01 tháng 02 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều kiện của các Nghị định
quy định về điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam;
+ Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 8 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc khuyến khích người Việt
Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước;
+ Thông tư số 34/2015/TT-NHNN
ngày 31/12/2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn hoạt động cung ứng dịch
vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
+ Thông tư số 11/2016/TT-NHNN
ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số
văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại
tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân;
+ Thông tư số 15/2019/TT-NHNN
ngày 11 tháng 10 năm 2019 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một
số văn bản quy phạm pháp luật về hồ sơ, thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản
lý ngoại hối;
+ Thông tư số 24/2022/TT-NHNN
ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Thông tư quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý
ngoại hối.
Phụ lục 5
TỔ CHỨC KINH TẾ/ TỔ CHỨC TÍN DỤNG/ CHI
NHÁNH
NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..,
ngày....tháng....năm....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP
THUẬN THAY ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN TRỰC TIẾP NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ/ĐĂNG KÝ ĐẠI
LÝ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ
Kính gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối)
(đối với Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam)
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
|
Tên tổ chức:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép
thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số....Cấp ngày:
……./……./…….
Cơ quan cấp:
Văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ
(hoặc văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ) số .... cấp ngày:
……/…….
Căn cứ Thông tư số 34/2015/TT-NHNN
ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động
cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
Chúng tôi đề nghị thay đổi, bổ sung, gia hạn văn bản
chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (hoặc văn bản chấp thuận đăng ký
đại lý chi, trả ngoại tệ) với nội dung như sau:
1.
2.
3.
(Tên tổ chức) xin cam kết chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và các hồ sơ,
tài liệu kèm theo.
Trong quá trình thực hiện hoạt động trực tiếp nhận
và chi, trả ngoại tệ/đại lý chi, trả ngoại tệ, (Tên tổ chức) cam kết chấp hành
nghiêm túc quy định tại Thông tư số...và các quy định khác của pháp luật có
liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(ký tên, đóng dấu)
|
7. Thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
+ Bước 2: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tiến
hành kiểm tra thực tế cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất
vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp.
+ Bước 3: Căn cứ quy định về điều kiện, hồ
sơ, thủ tục và kết quả kiểm tra thực tế cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ
hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp, trong thời hạn 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh xem
xét, cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức,
mỹ nghệ.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính; hoặc
+ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư 16/2012/TT-NHNN);
2. Văn bản hoặc tài liệu chứng minh quyền sở hữu hoặc
quyền sử dụng địa điểm sản xuất; bản kê khai về cơ sở vật chất và trang thiết bị
phục vụ hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp kinh doanh vàng có nhu cầu sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
chính.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ/ hoặc Văn bản từ chối
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (Phụ lục 16
ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-NHNN).
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (theo Phụ lục 1 Thông
tư 16/2012/TT-NHNN);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
pháp luật, có đăng ký sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
+ Có địa điểm, cơ sở vật chất và các trang thiết bị
cần thiết phục vụ cho hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định 24/2012/NĐ-CP
ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
+ Thông tư 16/2012/TT-NHNN
ngày 25/5/2012 hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về
quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
+ Thông tư 38/2015/TT-NHNN
ngày 31/12/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN.
+ Thông tư 03/2017/TT-NHNN
ngày 06/6/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN.
+ Thông tư 24/2022/TT-NHNN
ngày 30/12/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về thủ tục
hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối.
PHỤ LỤC 1
TÊN DOANH NGHIỆP
Số: …../……
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
, ngày …. tháng
…. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
Kính gửi: NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH/THÀNH PHỐ...
1. Tên doanh nghiệp:
2. Trụ sở chính:
3. Địa điểm sản xuất: (ghi rõ số nhà, phường, thị
trấn, quận, thị xã, thành phố, tỉnh)
4. Điện thoại:
Fax:
5. Họ và tên Người đại diện có thẩm quyền:
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
7. Vốn điều lệ:
Căn cứ các điều kiện quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về
quản lý hoạt động kinh doanh vàng và hướng dẫn tại Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 hướng dẫn một
số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP, Thông
tư số 38/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 và Thông
tư số 03/2017/TT-NHNN ngày 06/6/2017 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN
và Thông tư số 24/2022/TT-NHNN ngày
30/12/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về thủ tục
hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối, đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố... xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động sản
xuất vàng trang sức, mỹ nghệ cho (tên doanh nghiệp).
Chúng tôi xin cam đoan:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật có liên
quan.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm: (Doanh nghiệp liệt
kê các tài liệu gửi kèm).
PHỤ LỤC 16
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH/THÀNH PHỐ...
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/………
|
..., ngày ...
tháng... năm...
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN
XUẤT VÀNG TRANG SỨC MỸ NGHỆ
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM CHI NHÁNH …………
Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số …… hướng dẫn Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và hồ sơ kèm theo của ....,
CHỨNG NHẬN:
Điều 1. Chứng nhận:
1. Tên doanh nghiệp:
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
Địa điểm sản xuất:
đủ điều kiện và được phép hoạt động sản xuất
vàng trang sức, mỹ nghệ.
Điều 2. Trong quá trình hoạt động doanh nghiệp
phải chấp hành nghiêm túc các quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về
quản lý hoạt động kinh doanh vàng, Thông tư số 16/2012/TT-NHNN
ngày 25/5/2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP, Thông tư số
... ngày ... sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN và các quy định khác có liên
quan của pháp luật.
Điều 3. Giấy chứng nhận này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Nơi nhận:
- Như trên;
- (được bãi bỏ);
- Lưu: Chi nhánh.
|
GIÁM ĐỐC
|
8. Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
+ Bước 2: Căn cứ quy định về điều kiện hoạt
động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và kết quả kiểm tra thực tế cơ sở vật chất,
trang thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh
nghiệp (trường hợp thay đổi địa điểm sản xuất), trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, NHNN chi nhánh xem xét cấp Quyết định điều chỉnh
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính; hoặc
+ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
2. Văn bản hoặc tài liệu chứng minh quyền sở hữu hoặc
quyền sử dụng hợp pháp địa điểm sản xuất; bản kê khai về cơ sở vật chất và
trang thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ tại địa chỉ mới
(trường hợp điều chỉnh địa điểm sản xuất).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức,
mỹ nghệ có thay đổi liên quan đến nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
vàng trang sức, mỹ nghệ
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
(Phụ lục 21 ban hành kèm theo Thông tư 38/2015/TT-NHNN).
- Lệ phí: không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Có địa điểm, cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết phục vụ hoạt động
sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư 38/2015/TT-NHNN
ngày 31/12/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN;
+ Thông tư 24/2022/TT-NHNN
ngày 30/12/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về thủ tục
hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối.
PHỤ LỤC 21
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH/THÀNH PHỐ …..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
……, ngày...
tháng... năm...
|
QUYẾT ĐỊNH
Điều chỉnh Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ/Giấy phép nhập khẩu
vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm của (tên doanh nghiệp) lần thứ...
GIÁM ĐỐC NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH...
Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số... ngày.... của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Xét văn bản đề nghị số ngày của (tên doanh nghiệp)
và hồ sơ kèm theo,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Các nội dung ... tại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ/Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên
liệu để tái xuất sản phẩm của (tên doanh nghiệp) số... ngày... được điều chỉnh
như sau:
…………………………………………………………..
Điều 2. Quyết định điều chỉnh Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ/Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên
liệu để tái xuất sản phẩm của (tên doanh nghiệp) có hiệu lực kể từ ngày ký và
là một bộ phận không tách rời của Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng
trang sức, mỹ nghệ/Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm của
doanh nghiệp.
Nơi nhận:
- Như Điều 1;
- NHNN (Vụ QLNH) (để báo cáo);
- Lưu: Chi nhánh.
|
GIÁM ĐỐC
|
9. Thủ tục cấp Giấy phép tạm nhập
vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm đối với doanh nghiệp có hợp đồng gia công
vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ theo
quy định đến NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
+ Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố cấp
hoặc từ chối cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc
Cổng dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước;
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
+ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên
liệu để tái xuất sản phẩm.
2. Hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước
ngoài.
3. Báo cáo tình hình nhập khẩu vàng nguyên liệu, sản
xuất và xuất khẩu vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp trong 12 tháng liền
kề trước thời điểm nộp hồ sơ, kèm bảng kê các tờ khai Hải quan tạm nhập - tái
xuất vàng và phiếu trừ lùi in từ hệ thống thông tin nghiệp vụ Hải quan có xác
nhận của doanh nghiệp về tính chính xác của tài liệu này.
4. Bản kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của
doanh nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
doanh nghiệp kinh doanh vàng có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với
nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm (Phụ lục 17 ban hành kèm
theo Thông tư số 38/2015/TT-NHNN).
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu
để tái xuất sản phẩm (Phụ lục 4 Thông tư 16/2012/TT-NHNN);
+ Báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu vàng nguyên
liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (Phụ lục 7 Thông tư 38/2015/TT-NHNN);
+ Bảng kê các tờ khai Hải quan (Phụ lục 7a Thông tư
38/2015/TT-NHNN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng
trang sức, mỹ nghệ do NHNN cấp.
+ Nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu phù hợp với kế
hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ
nghệ với nước ngoài.
+ Không vi phạm quy định của pháp luật về quản lý
hoạt động kinh doanh vàng trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời
điểm đề nghị cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư 16/2012/TT-NHNN
ngày 25/5/2012 hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về
quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
+ Thông tư 38/2015/TT-NHNN
ngày 31/12/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN;
+ Thông tư 15/2021/TT-NHNN ngày 30/9/2021 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN.
+ Thông tư 24/2022/TT-NHNN
ngày 30/12/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về thủ tục
hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối.
PHỤ LỤC 4
TÊN DOANH NGHIỆP
Số: ……./……
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
, ngày….. tháng
….. năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP TẠM NHẬP VÀNG NGUYÊN LIỆU ĐỂ TÁI XUẤT SẢN PHẨM
Kính gửi:
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ...
1. Tên tổ chức:
2. Trụ sở chính:
3. Điện thoại:
Fax:
4. Họ và tên người đại diện có thẩm quyền:
5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
6. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang
sức, mỹ nghệ:
Căn cứ các điều kiện quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về
quản lý hoạt động kinh doanh vàng và hướng dẫn tại Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 hướng dẫn một
số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP, Thông
tư 38/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN
và Thông tư số 24/2022/TT-NHNN ngày
30/12/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về thủ tục
hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối, đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố ... xem xét cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu cho
(tên doanh nghiệp), với nội dung như sau:
1. Khối lượng vàng xin nhập khẩu (tính theo Kg):
2. Loại vàng xin nhập khẩu (tính theo Kara):
3. Mục đích nhập khẩu:
4. Cửa khẩu nhập khẩu:
5. Thời gian dự định nhập khẩu:
Chúng tôi xin cam đoan:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi
nhánh;
- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật có liên
quan.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm: (Doanh nghiệp liệt
kê các tài liệu gửi kèm).
PHỤ LỤC 7
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:.../...
Điện thoại:
Fax:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày
tháng năm…….
|
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh …………………..
BÁO CÁO TÌNH HÌNH
THỰC HIỆN NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU, SẢN XUẤT VÀ XUẤT KHẨU VÀNG TRANG SỨC, MỸ
NGHỆ
(Áp dụng cho
doanh nghiệp kinh doanh vàng có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với
nước ngoài)
Báo cáo từ ... đến
...
Hạn ngạch
(kilôgam)
|
Tồn đầu kỳ
|
Nhập khẩu
|
Sản xuất
|
Xuất khẩu
|
Tồn cuối kỳ
|
Khối lượng
(kilôgam)
|
Giá trị (USD)
|
Khối lượng
(kilôgam)
|
Giá trị (USD)
|
Khối lượng
(kilôgam)
|
Giá trị (VND)
|
Khối lượng
(kilôgam)
|
Giá trị (USD)
|
Khối lượng
(kilôgam)
|
Giá trị (USD)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)
|
Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm:
- Bảng kê các tờ khai Hải quan;
- Phiếu trừ lùi in từ hệ thống thông tin nghiệp vụ
Hải quan có xác nhận của doanh nghiệp về tính chính xác của tài liệu này.
PHỤ LỤC 7a
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:.../...
Điện thoại:
Fax:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày
tháng năm…….
|
Kính gửi:
……………………………………………………………..
BẢNG KÊ CÁC TỜ
KHAI HẢI QUAN (XUẤT KHẨU/ NHẬP KHẨU/ TẠM NHẬP TÁI XUẤT)
STT
|
Số tờ khai
|
Ngày đăng ký
|
Sản phẩm xuất
khẩu
|
Vàng nguyên liệu
nhập khẩu được sử dụng để sản xuất, gia công sản phẩm xuất khẩu (chi
tiết đối với từng tờ khai)
|
Khối lượng
(kilôgam)
|
Giá trị (USD)
|
Loại vàng
|
Khối lượng
(kilôgam)
|
Giá trị (USD)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)
|
Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 17
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH/THÀNH PHỐ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./……….
|
….., ngày … tháng
… năm…
|
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
VÀNG NGUYÊN LIỆU ĐỂ TÁI XUẤT SẢN PHẨM
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
CHI NHÁNH....
Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về
quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số ngày tháng
năm của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bổ sung, sửa đổi một
số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN
ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP
ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng
nguyên liệu để tái xuất sản phẩm và hồ sơ kèm theo của ...;
QUYẾT ĐỊNH
1. Cho phép doanh nghiệp ... được nhập khẩu vàng
nguyên liệu với khối lượng ...Kg (Bằng chữ) qua cửa khẩu …….. trong năm
.... để tái xuất sản phẩm, cụ thể như sau:
Loại vàng (K)
|
Khối lượng (Kg)
|
24K
|
|
18K
|
|
….
|
…
|
Tổng
|
|
Việc tái xuất sản phẩm thực hiện trong thời hạn có
giá trị của Giấy phép.
2. Yêu cầu doanh nghiệp chấp hành nghiêm túc các
quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP
ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP, Thông tư số ... ngày ... sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN
và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
3. Giấy phép này có giá trị đến hết ngày …………
Nơi nhận:
- Doanh nghiệp ...;
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố... (để p/hợp);
- NHNN (Vụ QLNH) (để b/c);
- Lưu: Chi nhánh.
|
GIÁM ĐỐC
|
10. Thủ tục điều chỉnh Giấy
phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm đối với doanh nghiệp có hợp
đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ theo
quy định đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt
trụ sở chính.
+ Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố cấp hoặc từ chối cấp Quyết định điều chỉnh Giấy phép tạm nhập vàng
nguyên liệu để tái xuất sản phẩm.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc
Cổng dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước;
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
+ Gửi qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy phép tạm nhập
vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm
2. Hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước
ngoài hoặc phụ lục hợp đồng liên quan đến việc điều chỉnh Giấy phép.
3. Báo cáo tình hình nhập khẩu vàng nguyên liệu, sản
xuất và xuất khẩu vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp kể từ thời điểm được
cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm đến thời điểm nộp
hồ sơ, kèm bảng kê các tờ khai Hải quan tạm nhập - tái xuất vàng và phiếu trừ
lùi in từ hệ thống thông tin nghiệp vụ Hải quan có xác nhận của doanh nghiệp về
tính chính xác của tài liệu này.
4. Bản kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của
doanh nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
doanh nghiệp kinh doanh vàng có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với
nước ngoài
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định điều chỉnh Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm (Phụ lục
21 ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-NHNN).
- Lệ phí: không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu vàng nguyên
liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (Phụ lục 7 Thông tư 38/2015/TT-NHNN);
+ Bảng kê các tờ khai Hải quan (Phụ lục 7a Thông tư
38/2015/TT-NHNN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư 16/2012/TT-NHNN
ngày 25/5/2012 hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012;
+ Thông tư 38/2015/TT-NHNN
ngày 31/12/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN.
+ Thông tư 24/2022/TT-NHNN
ngày 30/12/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về thủ tục
hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối.
PHỤ LỤC 7
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:.../...
Điện thoại:
Fax:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày
tháng năm…….
|
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh …………………..
BÁO CÁO TÌNH HÌNH
THỰC HIỆN NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU, SẢN XUẤT VÀ XUẤT KHẨU VÀNG TRANG SỨC, MỸ
NGHỆ
(Áp dụng cho
doanh nghiệp kinh doanh vàng có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với
nước ngoài)
Báo cáo từ ... đến
...
Hạn ngạch
(kilôgam)
|
Tồn đầu kỳ
|
Nhập khẩu
|
Sản xuất
|
Xuất khẩu
|
Tồn cuối kỳ
|
Khối lượng
(kilôgam)
|
Giá trị (USD)
|
Khối lượng
(kilôgam)
|
Giá trị (USD)
|
Khối lượng
(kilôgam)
|
Giá trị (VND)
|
Khối lượng
(kilôgam)
|
Giá trị (USD)
|
Khối lượng
(kilôgam)
|
Giá trị (USD)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)
|
Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm:
- Bảng kê các tờ khai Hải quan;
- Phiếu trừ lùi in từ hệ thống thông tin nghiệp vụ
Hải quan có xác nhận của doanh nghiệp về tính chính xác của tài liệu này.
PHỤ LỤC 7a
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:.../...
Điện thoại:
Fax:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày
tháng năm…….
|
Kính gửi:
……………………………………………………………..
BẢNG KÊ CÁC TỜ
KHAI HẢI QUAN (XUẤT KHẨU/ NHẬP KHẨU/ TẠM NHẬP TÁI XUẤT)
STT
|
Số tờ khai
|
Ngày đăng ký
|
Sản phẩm xuất
khẩu
|
Vàng nguyên liệu
nhập khẩu được sử dụng để sản xuất, gia công sản phẩm xuất khẩu (chi
tiết đối với từng tờ khai)
|
Khối lượng
(kilôgam)
|
Giá trị (USD)
|
Loại vàng
|
Khối lượng
(kilôgam)
|
Giá trị (USD)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)
|
Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 21
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH/THÀNH PHỐ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……..
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Điều chỉnh Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ/Giấy phép nhập khẩu
vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm của (tên doanh nghiệp) lần thứ...
GIÁM ĐỐC NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH...
Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số ... ngày .... của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Xét văn bản đề nghị số ngày
của (tên doanh nghiệp) và hồ sơ kèm theo,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Các nội dung ... tại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ/Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên
liệu để tái xuất sản phẩm của (tên doanh nghiệp) số ... ngày... được điều chỉnh
như sau:
………………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Quyết định điều chỉnh Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ/Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên
liệu để tái xuất sản phẩm của (tên doanh nghiệp) có hiệu lực kể từ ngày ký và
là một bộ phận không tách rời của Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng
trang sức, mỹ nghệ/Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm của
doanh nghiệp.
Nơi nhận:
- Như Điều 1;
Lưu: Chi nhánh.
|
GIÁM ĐỐC
|
11. Thủ tục đề nghị cấp Giấy
phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp hoạt động sản xuất vàng
trang sức, mỹ nghệ
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đến NHNN
chi nhánh tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
+ Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố gửi
hồ sơ đề nghị cấp phép của doanh nghiệp và văn bản của NHNN chi nhánh có ý kiến
về việc doanh nghiệp có đủ hoặc không đủ điều kiện được cấp Giấy phép đến NHNN
Việt Nam.
+ Bước 3: Trong thời hạn tối đa 17 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ của NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, NHNN Việt Nam gửi văn bản
thông báo việc chấp thuận hoặc từ chối cấp phép đến Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố.
+ Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản thông báo của NHNN Việt Nam, NHNN chi nhánh tỉnh, thành
phố cấp hoặc từ chối cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng
trang sức, mỹ nghệ.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính; hoặc
+ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên
liệu;
2. Báo cáo tình hình nhập khẩu vàng nguyên liệu và
sản xuất vàng trang sức mỹ nghệ của doanh nghiệp trong thời hạn 12 tháng liền kề
trước thời điểm báo cáo, kèm bảng kê các tờ khai Hải quan nhập khẩu vàng và phiếu
trừ lùi in từ hệ thống thông tin nghiệp vụ Hải quan có xác nhận của doanh nghiệp
về tính chính xác của tài liệu này.
3. Bản kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của
doanh nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép nhập khẩu vàng nguyên liệu (Phụ lục 18 ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-NHNN).
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu vàng nguyên liệu
(Phụ lục 4 Thông tư 16/2012/TT-NHNN);
+ Báo cáo tình hình nhập khẩu vàng nguyên liệu và sản
xuất vàng trang sức mỹ nghệ của doanh nghiệp (Phụ lục 6 Thông tư 38/2015/TT-NHNN);
+ Bản kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của
doanh nghiệp (Phụ lục 6a Thông tư 38/2015/TT-NHNN);
+ Bảng kê các tờ khai Hải quan (theo mẫu tại Phụ lục
7a Thông tư 38/2015/TT-NHNN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng
trang sức, mỹ nghệ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp.
+ Nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu phù hợp với kế
hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
+ Không vi phạm quy định của pháp luật về quản lý
hoạt động kinh doanh vàng, quy định của pháp luật về quản lý chất lượng vàng
trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên thị trường trong thời hạn 12 tháng liền kề
trước thời điểm đề nghị cấp và cho đến thời điểm cấp Giấy phép nhập khẩu vàng
nguyên liệu.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
+ Thông tư 16/2012/TT-NHNN
ngày 25/5/2012 hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về
quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
+ Thông tư 38/2015/TT-NHNN
ngày 31/12/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN;
+ Thông tư 03/2017/TT-NHNN
ngày 06/6/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN;
+ Thông tư số 29/2019/TT-NHNN
ngày 27/12/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN;
+ Thông tư 15/2021/TT-NHNN ngày 30/9/2021 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN.
+ Thông tư 24/2022/TT-NHNN
ngày 30/12/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về thủ tục
hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối.
PHỤ LỤC 4
TÊN DOANH NGHIỆP
Số: …/…
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
, ngày … tháng … năm
….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU
Kính gửi:
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ...
1. Tên tổ chức:
2. Trụ sở chính:
3. Điện thoại:
Fax:
4. Họ và tên Người đại diện có thẩm quyền:
5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
6. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang
sức, mỹ nghệ:
Căn cứ các điều kiện quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về
quản lý hoạt động kinh doanh vàng và hướng dẫn tại Thông tư số 16/2012/TT-NHNN hướng dẫn một số điều của Nghị
định 24/2012/NĐ-CP, Thông tư số 38/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 và Thông tư số
03/2017/TT-NHNN ngày 06/6/2017 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN
và Thông tư số 24/2022/TT-NHNN ngày
30/12/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về thủ tục
hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối, đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố xem xét cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu cho (tên
doanh nghiệp), với nội dung như sau:
1. Khối lượng vàng xin nhập khẩu (tính theo Kg):
2. Loại vàng xin nhập khẩu (tính theo Kara):
3. Mục đích nhập khẩu:
4. Cửa khẩu nhập khẩu:
5. Thời gian dự định nhập khẩu:
Chúng tôi xin cam đoan:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi
nhánh;
- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật có liên
quan.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm: (Doanh nghiệp liệt
kê các tài liệu gửi kèm)
PHỤ LỤC 6
TÊN DOANH NGHIỆP
Số: .../...
Điện thoại:
Fax:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……..,
ngày…. tháng …. năm…..
|
Kính gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối);
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/ thành phố ....
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH
THỰC HIỆN NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
(Áp dụng cho
doanh nghiệp nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ)
Báo cáo từ ... đến
...
Hạn ngạch (Kg)
|
Tồn đầu kỳ
|
Nhập khẩu
|
Sản xuất
|
Tồn cuối kỳ
|
Khối lượng (Kg)
|
Giá trị (USD)
|
Khối lượng (Kg)
|
Giá trị (USD)
|
Loại
|
Khối lượng (Kg)
|
Giá trị (USD)
|
Khối lượng (Kg)
|
Giá trị (USD)
|
|
|
|
|
|
1. Nhẫn
|
|
|
|
|
- Nhẫn tròn, trơn
|
|
|
- Nhẫn khác
|
|
|
2. Dây
|
|
|
3. Mặt dây chuyền
|
|
|
…
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)
|
Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm:
- Bộ hồ sơ nhập khẩu, chứng từ nhập kho vàng nguyên
liệu;
- Bảng kê các tờ khai Hải quan;
- Phiếu trừ lùi in từ hệ thống thông tin nghiệp vụ
có xác nhận của doanh nghiệp về tính chính xác của tài liệu này.
PHỤ LỤC 6a
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:.../...
Điện thoại:
Fax:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….., ngày
tháng năm…..
|
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/ thành
phố ...
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ NĂM ...
(Áp dụng cho
doanh nghiệp hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ có nhu cầu nhập khẩu
vàng nguyên liệu )
STT
|
Tên hàng
|
Hàm lượng vàng
(kara)
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Tổng khối lượng
(kilôgam)
|
Thời gian sản
xuất 1 đơn vị
|
Khối lượng vàng
nguyên liệu 99,99% sử dụng để sản xuất
|
Giá trị (VND)
|
Nguồn nguyên liệu
để sản xuất (nhập khẩu, mua ngoài thị trường...)
|
Ghi chú
|
1
|
Nhẫn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhẫn tròn, trơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhẫn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dây
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Mặt dây chuyền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đối với nhẫn tròn, trơn, đề
nghị doanh nghiệp ghi rõ các đặc điểm về trọng lượng nhẫn (loại 1 chỉ, 2 chỉ, 5
chỉ, 1 lượng...) và có đóng vỉ hay không, khối lượng cụ thể của từng loại.
Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)
|
Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 18
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH/THÀNH PHỐ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…….
|
….., ngày
…. tháng …. năm….
|
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
VÀNG NGUYÊN LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
CHI NHÁNH....
Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về
quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số ngày tháng
năm của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bổ sung, sửa đổi một
số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN ngày
25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số
điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày
03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng
nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và hồ sơ kèm theo của Công ty
....;
QUYẾT ĐỊNH
1. Cho phép doanh nghiệp... được nhập khẩu vàng
nguyên liệu với khối lượng ... Kg (Bằng chữ…….) qua cửa khẩu ……… để sản
xuất vàng trang sức, mỹ nghệ, cụ thể như sau:
Loại vàng (K)
|
Khối lượng (Kg)
|
24K
|
|
18K
|
|
…
|
…
|
Tổng
|
|
2. Yêu cầu doanh nghiệp chấp hành nghiêm túc các
quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP
ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 của Ngân hàng
Nhà nước hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP,
Thông tư số ... ngày ... sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN và các quy định pháp luật có
liên quan.
3. Giấy phép này có giá trị đến hết ngày ………..
Nơi nhận:
- Công ty...;
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố...(để phối hợp);
- NHNN (Vụ QLNH) (để b/c);
- Lưu: Chi nhánh.
|
GIÁM ĐỐC
|
12. Thủ tục xác nhận đăng ký
giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài đối với nhà đầu
tư không phải là Tổ chức tín dụng
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nhà đầu tư gửi 01 (một) bộ hồ sơ
đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài đến
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi nhà đầu tư không phải là Tổ chức
tín dụng có trụ sở chính hoặc nơi nhà đầu tư là cá nhân đăng ký thường trú hoặc
nơi nhà đầu tư khác đăng ký kinh doanh.
+ Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản yêu cầu nhà đầu tư bổ sung hồ sơ.
+ Bước 3: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố có trách nhiệm xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký giao dịch ngoại
hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong thời hạn 10 (mười) ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ của nhà đầu tư.
Trường hợp từ chối xác nhận đăng ký giao dịch ngoại
hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư, Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc
Cổng dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước;
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa);
+ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt
động đầu tư ra nước ngoài theo mẫu tại Phụ lục số 01 ban hành kèm Thông tư 12.
+ Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy phép đầu tư hoặc
Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước
ngoài do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
+ Bản sao tiếng nước ngoài, bản dịch tiếng Việt (có
xác nhận của nhà đầu tư về tính chính xác của bản sao và bản dịch) văn bản chấp
thuận hoặc cấp phép đầu tư do cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư cấp
hoặc tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư phù hợp
với quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
+ Bản chính văn bản xác nhận của Tổ chức tín dụng
được phép về việc mở tài khoản vốn đầu tư của nhà đầu tư trong đó nêu rõ số tài
khoản, loại ngoại tệ.
+ Bản chính văn bản xác nhận của Tổ chức tín dụng
được phép về số tiền nhà đầu tư đã chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài để đáp ứng các chi phí cho hoạt động
hình thành dự án đầu tư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật đối với trường
hợp đã chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư ra nước ngoài.
+ Văn bản giải trình về nhu cầu chuyển vốn đầu tư
ra nước ngoài bằng đồng Việt Nam đối với trường hợp chuyển vốn đầu tư ra nước
ngoài bằng đồng Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà đầu tư không phải là Tổ chức tín dụng được phép đầu tư ra nước ngoài theo
quy định của pháp luật.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản xác nhận/từ chối xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động
đầu tư ra nước ngoài.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký giao
dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài (Phụ lục 01 Thông
tư số 12).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13
ngày 18/3/2013 của Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối.
+ Thông tư số 12/2016/TT-NHNN
ngày 29/06/2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về quản lý ngoại hối
đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
+ Thông tư số 24/2022/TT-NHNN
ngày 30/12/2022 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của
các thông tư quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối.
PHỤ LỤC SỐ 01
(Ban hành kèm
theo Thông tư số .../2016/TT-NHNN ngày ... tháng ... năm 2016 của Ngân hàng nhà
nước)
TÊN NHÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
Ngày …. tháng ….
năm…..
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ GIAO
DỊCH NGOẠI HỐI LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản
lý Ngoại hối) hoặc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh/thành phố
...
Căn cứ Thông tư số ......../2016/TT-NHNN ngày
…../..../2016 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt
động đầu tư ra nước ngoài;
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
số …………… ngày…………………….;
Căn cứ vào thỏa thuận, cam kết tiến độ góp vốn đầu
tư của dự án hoặc dự kiến tiến độ góp vốn đầu tư của {Tên nhà đầu tư};
{Tên nhà đầu tư} đăng ký với Ngân hàng Nhà
nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố về giao dịch ngoại hối
liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài như sau:
I. THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ:
- Tên nhà đầu tư: ………………………………………………………………
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………
- Số điện thoại: ……………………………………………………………………
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài số
…………………ngày ………………
- Văn bản cho phép mở chi nhánh, văn phòng đại diện,
………………… ở nước ngoài số ………………… ngày ………………… {đối với nhà đầu tư là tổ chức
tín dụng}
- Giấy phép của nước tiếp nhận đầu tư số …………………
ngày …………………
- Tên Dự án/ Tên Hợp đồng BCC:
- Địa điểm thực hiện Dự án:
- Tổng vốn đầu tư được cấp phép theo Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư ra nước ngoài: …………………
- Giá trị góp vốn của Nhà đầu tư: ……………………………………,
Trong đó:
+ Bằng tiền: …………………
+ Bằng giá trị góp vốn khác theo quy định của pháp luật
(Máy móc; hàng hóa; lợi nhuận giữ lại tái đầu tư; tài sản khác): ………………… {chi
tiết các hình thức góp vốn}
- Số tiền đã chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài:...
+ Thời gian chuyển: ……………………………………
+ Mục đích sử dụng: ……………………………………
+ Tài khoản ngoại tệ trước khi được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài số ………, mở tại ………… ngày ……………
II. NỘI DUNG ĐĂNG KÝ VỀ GIAO DỊCH NGOẠI HỐI LIÊN
QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI:
1. Vốn đầu tư bằng tiền thực hiện thông qua
tài khoản vốn đầu tư {Loại ngoại tệ} số: …………………………………… mở tại:
……………………………………
2. Tổng vốn đầu tư đăng ký chuyển ra nước
ngoài: …………………
3. Tiến độ chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài:
TT
|
Thời gian chuyển vốn
dự kiến
|
Bằng tiền
|
Sử dụng lợi nhuận
tái đầu tư
|
Giá trị góp vốn
khác
|
Ngoại tệ
|
Quy USD
|
VNĐ
|
Ngoại tệ
|
Quy USD
|
VNĐ
|
Ngoại tệ
|
Quy USD
|
VNĐ
|
1
|
Quý....Năm ….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quý....Năm ….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo giá trị góp vốn theo hình thức
góp vốn)
III. CAM KẾT:
1. Người ký tên dưới đây (đại diện có thẩm quyền của
nhà đầu tư) cam kết chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin ghi
trong Đơn đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước
ngoài và các tài liệu kèm theo Hồ sơ đăng ký nêu trên của {Tên nhà đầu tư}.
2. {Tên nhà đầu tư} cam kết thực hiện đúng
các quy định tại Thông tư số ………/2016/TT-NHNN ngày ......./……./2016 của Ngân
hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư ra nước
ngoài và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Hồ sơ đính kèm:
…………….
|
NHÀ ĐẦU TƯ
|
13. Thủ tục xác nhận đăng ký
thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài đối với
nhà đầu tư không phải là Tổ chức tín dụng
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nhà đầu tư gửi 01 (một) bộ hồ
sơ đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước
ngoài đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi xác nhận đăng ký
giao dịch ngoại hối hoặc nơi xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối lần
gần nhất đối với trường hợp đã đăng ký thay đổi.
+ Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản yêu cầu nhà đầu tư bổ sung hồ sơ.
+ Bước 3: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký thay đổi đầy đủ và hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố có trách nhiệm xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký
thay đổi cho nhà đầu tư.
Trường hợp từ chối xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch
ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư, Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc
Cổng dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước;
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa);
+ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên
quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo Phụ lục số 02 ban hành kèm Thông
tư 12;
+ Bản chính xác nhận của Tổ chức tín dụng được phép
nơi nhà đầu tư đang mở tài khoản vốn đầu tư về số dư trên tài khoản này; số tiền
đã chuyển ra nước ngoài và số tiền đã chuyển về Việt Nam đến thời điểm phát
sinh thay đổi;
+ Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư ra nước ngoài đã được điều chỉnh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp
áp dụng đối với các trường hợp thay đổi sau: (i) Thay đổi nhà đầu tư thực hiện
dự án đầu tư ra nước ngoài; thay đổi tên nhà đầu tư; thay đổi địa chỉ của nhà đầu
tư đối với trường hợp sự thay đổi này làm thay đổi cơ quan có thẩm quyền xác nhận
đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước
ngoài; (ii) Thay đổi liên quan đến tăng hoặc giảm vốn đầu tư bằng tiền của nhà
đầu tư (trừ trường hợp Nhà đầu tư sử dụng lợi nhuận thu được từ hoạt động đầu
tư ở nước ngoài để tăng vốn, mở rộng hoạt động đầu tư ở nước ngoài).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà đầu tư không phải là tổ chức tín dụng được phép đầu tư ra nước ngoài theo
quy định của pháp luật.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản xác nhận/từ chối xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến
hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn: Có
Đơn đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan
đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài (Phụ lục 02 Thông tư số 12).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13
ngày 18/3/2013 của Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối.
+ Thông tư số 12/2016/TT-NHNN
ngày 29/06/2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về quản lý ngoại hối
đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
+ Thông tư số 24/2022/TT-NHNN
ngày 30/12/2022 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của
các thông tư quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối.
PHỤ LỤC SỐ 02
(Ban hành kèm
theo Thông tư số .../2016/TT-NHNN ngày ... tháng ... năm 2016 của Ngân hàng nhà
nước)
TỀN NHÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
Ngày …. tháng ….
năm……
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAY
ĐỔI GIAO DỊCH NGOẠI HỐI LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản
lý ngoại hối) hoặc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh/thành phố
...
Căn cứ Thông tư số ......./2016/TT-NHNN ngày
..../..../2016 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt
động đầu tư ra nước ngoài;
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
điều chỉnh số ………… ngày …………..;
Căn cứ các thỏa thuận, cam kết hoặc các tài liệu
khác về việc thay đổi liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài;
{Tên nhà đầu tư) đăng ký thay đổi với Ngân
hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố ………… về giao dịch
ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ:
1. Tên nhà đầu tư: ………………………………………….
2. Văn bản xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối
liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
…………….. ngày …………..;
3. Văn bản xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại
hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài số …………… ngày …………….
(liệt kê theo trình tự thời gian tất cả các văn bản
xác nhận đăng ký thay đổi);
II. NỘI DUNG ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI GIAO DỊCH NGOẠI HỐI
LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI:
1. Thay đổi 1 ……………………………………….:
- Nội dung đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác
nhận đăng ký: ……………………
- Nội dung đề nghị thay đổi: ……………………………
- Lý do thay đổi: …………………………..
2. Thay đổi n:....
- Nội dung đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác
nhận đăng ký: ……………………
- Nội dung đề nghị thay đổi: ………………………………
- Lý do thay đổi: ……………………………….
III. CAM KẾT:
1. Người ký tên dưới đây (đại diện hợp pháp của nhà
đầu tư) cam kết chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin ghi trong
Đơn đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước
ngoài và các tài liệu kèm theo Hồ sơ đăng ký thay đổi nêu trên của {Tên nhà
đầu tư}.
2. {Tên nhà đầu tư) cam kết thực hiện đúng
các quy định tại Thông tư số ....../2016/TT-NHNN ngày …../..../2016 của Ngân
hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư ra nước
ngoài và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Hồ sơ đính kèm:
…………….
|
NHÀ ĐẦU TƯ
|