NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/QĐ-NHNN
|
Hà Nội, ngày 03 tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TỔ
CHỨC ĐIỀU TRA KỲ VỌNG LẠM PHÁT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC TÍN DỤNG VÀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
NƯỚC NGOÀI THỜI KỲ 2025-2030
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm
2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 85/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ quy định cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của hệ thống tổ chức thống
kê tập trung và thống kê bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Nghị định số 146/2024/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm
2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng
12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Nghị định số 26/2014/NĐ-CP ngày
07/4/2014 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của thanh tra, giám sát ngành
ngân hàng đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 43/2019/NĐ-CP ngày
17/5/2019 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư sơ 26/2018/TT-NHNN ngày 16 tháng 11 năm 2018
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về điều tra thống kê tiền tệ, ngân
hàng và ngoại hối ngoài Chương trình điều tra thống kê quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-NHNN ngày 03 tháng 01 năm 2025 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Chương trình điều tra thống kê
tiền tệ và ngân hàng;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Dự báo, thống kê - ổn định tiền
tệ, tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiến hành điều tra thống kê Kỳ vọng
lạm phát đối với các tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo
Phương án điều tra ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
liên quan
1. Vụ Dự báo, thống kê - Ổn định tiền tệ, tài chính:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam tổ chức triển khai thực hiện điều tra theo Phương án điều tra Kỳ vọng
lạm phát đối với các tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Tổng hợp, xử lý và biên soạn báo cáo kết quả điều tra.
2. Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: Phối hợp
cung cấp thông tin liên quan và hỗ trợ Vụ Dự báo, thống kê - Ổn định tiền tệ,
tài chính thực hiện cuộc điều tra này.
3. Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài: Cung
cấp đầy đủ thông tin theo nội dung được yêu cầu trong thời hạn quy định và thực
hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2025 và thay thế Quyết định số 129/QĐ-NHNN ngày 23
tháng 01 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc tổ chức điều tra Kỳ
vọng lạm phát đối với tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại
Việt Nam thời kỳ 2019-2024.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Dự báo,
thống kê - Ổn định tiền tệ, tài chính và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và
Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- BLĐ NHNN;
- Như điều 4;
- Lưu VP, DBTK (2b).
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Phạm Thanh Hà
|
PHƯƠNG ÁN
ĐIỀU TRA KỲ
VỌNG LẠM PHÁT ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG VÀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
THỜI KỲ 2025-2030
(Ban hành theo
Quyết định số 09/QĐ-NHNN ngày 03 tháng 01 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam)
1. Mục đích, yêu cầu điều tra
1.1. Mục đích điều tra: Đo lường kỳ vọng lạm phát phục vụ cho công tác phân
tích, dự báo diễn biến lạm phát, làm cơ sở cho hoạch định, điều hành chính sách
tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
1.2. Yêu cầu điều tra:
Điều tra kỳ vọng lạm phát đối với các tổ chức tín dụng và chi
nhánh ngân hàng nước ngoài phải bảo đảm các yêu cầu chủ yếu sau:
- Công tác tổ chức triển khai, thu thập thông tin, xử lý số
liệu, tổng hợp, công bố và lưu trữ dữ liệu điều tra phải thực hiện theo đúng
quy định của phương án điều tra;
- Kết quả điều tra phải được công bố và phổ biến kịp thời với
hình thức phù hợp, hiệu quả, đáp ứng nhu cầu của người dùng tin;
- Đảm bảo thông tin điều tra đầy đủ, kịp thời, tránh trùng,
sốt, phù hợp với điều kiện thực tế và có tính khả thi;
- Quản lý tài chính phải bảo đảm đúng chế độ hiện hành, sử
dụng kinh phí tiết kiệm, hiệu quả.
2. Phạm vi, đối tượng, đơn vị điều
tra
2.1. Phạm vi điều tra: Điều tra trên phạm vi cả nước đối với trụ sở chính
tại Việt Nam của các tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2.2. Đối tượng điều tra: Tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân
hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
2.3. Đơn vị điều tra: Tổ chức tín dụng và các chi nhánh ngân hàng nước
ngoài tại Việt Nam.
3. Loại điều tra
Cuộc điều tra kỳ vọng lạm phát đối với các tổ chức tín dụng
và chi nhánh ngân hàng nước ngoài là một cuộc điều tra toàn bộ.
4. Thời điểm (thời kỳ), thời gian và
phương pháp điều tra
4.1. Thời điểm điều tra: Cuộc điều tra tiến hành bắt đầu từ
ngày 01 hàng tháng.
4.2. Thời kỳ điều tra: Những chỉ tiêu thu thập theo thời điểm được lấy thông
tin theo số liệu thực tế tại thời điểm điều tra và những chỉ tiêu thu thập thời
kỳ được tham chiếu theo tháng, quý, năm và được quy định cụ thể trong từng chỉ
tiêu của phiếu điều tra.
4.3. Thời gian điều tra: Tiến hành thu thập thông tin hàng
tháng. Thời gian thu thập thông tin bắt đầu từ ngày 01 tháng hiện tại đến ngày
08 tháng hiện tại.
4.4. Phương pháp thu thập thông tin: Điều tra kỳ vọng lạm phát đối với
các tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài sử dụng phương pháp thu
thập thông tin điều tra trực tuyến trên Cổng Thông tin điện tử Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam.
5. Nội dung, phiếu điều tra
5.1. Nội dung điều tra
- Nhận định về chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước;
- Kỳ vọng về mức thay đổi của chỉ số giá tiêu dùng (CPI);
- Nhận định về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố chủ yếu tác
động trực tiếp đến diễn biến lạm phát;
- Kỳ vọng về lãi suất cho vay ngắn hạn VND đối với nền kinh
tế, nhận định về những nguyên nhân chính tác động đến diễn biến lãi suất;
- Kỳ vọng về thay đổi lợi suất trái phiếu Chính phủ, nhận
định về những nguyên nhân chính tác động đến diễn biến lợi suất; dự kiến số dư
mua, đầu tư trái phiếu Chính phủ;
- Kỳ vọng về mức thay đổi của tỷ giá USD/VND. nhận định về
những nguyên nhân chính tác động đến diễn biến tỷ giá USD/VND;
- Kỳ vọng về tốc độ tăng trưởng GDP, nhận định về những
nguyễn nhân chính tác động đến tăng trưởng GDP.
5.2. Phiếu điều tra: Cuộc điều tra sử dụng 01 loại phiếu điều tra
"Phiếu điều tra kỳ vọng lạm phát đối với các tổ chức tín dụng và chi nhánh
ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam".
6. Phân loại thống kê sử dụng trong điều
tra
Cuộc điều tra sử dụng các danh mục và bảng phân loại thống kê
sau:
- Danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam ban hành theo Quyết
định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ và những thay
đổi đã được Tổng cục Thống kê cập nhật đến thời điểm điều tra;
- Danh mục các tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước
ngoài tại Việt Nam.
7. Quy trình xử lý và biểu đầu ra của
điều tra
7.1. Quy trình xử lý thông tin:
Thực hiện rà soát, kiểm tra, phê duyệt và yêu cầu chỉnh sửa
khi cần thiết sau khi các đơn vị phê duyệt và gửi phiếu điều tra trực tuyến về
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân tích Cân
bằng (Balance Method) để phân tích các kết quả đầu ra.
7.2. Quy trình tổng hợp: Tải dữ liệu tổng hợp từ hệ thống điều
tra trực tuyến, sử dụng phần mềm thống kê để tiến hành phân tích và tổng hợp
kết quả đầu ra.
7.3. Biểu đầu ra: Vụ Dự báo, thống kê - Ổn định tiền tệ, tài chính chịu trách
nhiệm thiết kế hệ thống biểu đầu ra và tổng hợp số liệu sau khi thu thập được
(Phụ lục đính kèm).
8. Kế hoạch tiến hành điều tra
TT
|
Nội dung công việc
|
Thời gian
thực hiện/hoàn thành[1]
|
8.1
|
Chuẩn bị điều tra
|
|
8.1.1
|
Dự thảo phương án điều tra chính thức
|
Tháng 11/2024
|
8.1.2
|
Lấy ý kiến thẩm định của Tổng cục Thống kê về Phương án điều
tra
|
Tháng 11/2024
|
8.1.3
|
Ban hành Quyết định và Phương án điều tra
|
Tháng 12/2024
|
8.1.4
|
Hoàn thiện chỉnh sửa phần mềm điều tra trực tuyến trên cổng
thông tin điện tử của NHNN
|
Tháng 1/2025
|
8.1.5
|
Lập và rà soát danh sách đơn vị điều tra
|
Hàng tháng
|
8.2
|
Triển khai thu thập thông tin
|
Từ ngày 01 hàng tháng
|
8.3
|
Xử lý, tổng hợp
|
|
8.3.1
|
Rà soát, kiểm tra, phê duyệt và yêu cầu chỉnh sửa khi cần
thiết
|
Từ ngày 01 đến ngày 08 hàng tháng
|
8.3.2
|
Xử lý kết quả điều tra
|
Từ ngày 09 đến ngày 12 hàng tháng
|
8.3.3
|
Xây dựng và hoàn thiện báo cáo tổng hợp trình Ban lãnh đạo
Ngân hàng Nhà nước
|
Chậm nhất ngày 19 hàng tháng
|
8.4
|
Công bố thông tin
|
|
8.4.1
|
Biên soạn và công bố sơ bộ kết quả điều tra từng tháng
|
Chậm nhất ngày 24 hàng tháng
|
8.4.2
|
Hội thảo công bố thông tin điều tra cho năm
|
Trình Thống đốc khi có phát sinh
nhu cầu
|
9. Tổ chức điều tra
9.1. Công tác chuẩn bị
a. Lập danh sách đơn vị điều tra: Đơn vị điều tra là toàn bộ các tổ chức tín dụng và chi
nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam.
b. Tài liệu điều tra: Tài liệu hướng dẫn trả lời phiếu điều tra trực tuyến được
đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước https://www.sbv.gov.vn
(chuyên mục Thống kê/Điều tra thống kê/hướng dẫn).
9.2. Nghiệm thu và xử lý thông tin
Vụ Dự báo, thống kê - Ổn định tiền tệ, tài chính thực hiện rà
soát, kiểm tra, yêu cầu chỉnh sửa bản trả lời phiếu điều tra nếu cần thiết để
đảm bảo chất lượng và phê duyệt sau khi các đơn vị hoàn thành gửi phiếu điều
tra trực tuyến về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Tải dữ liệu tổng hợp từ hệ thống điều tra trực tuyến, sử dụng
phần mềm thống kê để tiến hành phân tích và tổng hợp kết quả đầu ra.
9.3. Công bố kết quả điều tra
Sau khi có kết quả điều tra. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tiến
hành công bố một số thông tin lên Cổng Thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước
(chuyên mục Thống kê/Điều tra thống kê/Kết quả điều tra) và viết bài tuyên
truyền dựa trên một số thông tin trong báo cáo để đăng tải trên Cổng Thông tin
điện tử Ngân hàng Nhà nước và một số báo, tạp chí chuyên ngành khác (nếu cần
thiết).
9.4. Tổ chức thực hiện
a. Các đơn vị tham gia điều tra
- Đơn vị chủ trì: Vụ Dự báo, thống kê - Ổn định tiền tệ, tài
chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Đơn vị phối hợp tiến hành điều tra: các đơn vị liên quan
thuộc Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước
ngoài tham gia vào cuộc điều tra.
- Lực lượng thực hiện điều tra, tổng hợp, xử lý thông tin điều
tra: Công chức Vụ Dự báo, thống kê - Ổn định tiền tệ, tài chính, Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam.
b. Trách nhiệm của các đơn vị có liên quan
- Vụ Dự báo, thống kê - Ổn định tiền tệ, tài chính:
+ Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam tổ chức triển khai thực hiện điều tra theo Phương án điều tra kỳ vọng
lạm phát đối với các tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
+ Tổng hợp, xử lý và biên soạn báo cáo kết quả điều tra.
- Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: phối hợp cung
cấp các thông tin Liên quan và hỗ trợ Vụ Dự báo, thống kê - ổn định tiền tệ,
tài chính thực hiện cuộc điều tra này.
- Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại
Việt Nam: cung cấp đầy đủ thông tin theo nội dung được yêu cầu trong thời hạn
quy định và thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
10. Kinh phí điều tra
Kinh phí điều tra sử dụng nguồn kinh phí từ Ngân sách Nhà
nước phân bổ cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo quy định pháp luật./.
PHIẾU ĐIỀU
TRA KỲ VỌNG LẠM PHÁT ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG VÀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC
NGOÀI
Tên đơn vị:……………………….. Số điện thoại:…………………………………..
Địa chỉ của đơn vị: ……………………………………… Mã tỉnh:
Tên cá nhân liên hệ: ……………………………… Chức vụ: ………………………………
Phòng/ban: …………………Số điện thoại: …………………...Email: ……………………..
Thời điểm thu thập thông tin: tháng…./….
_________________________________________________________________________
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
1. Nhận định và kỳ vọng về chính sách tiền tệ của Ngân hàng
Nhà nước
Nhận định
|
Rất chặt
|
Chặt
|
Bình thường
|
Lỏng
|
Rất lỏng
|
a. Thời điểm hiện tại
|
|
|
|
|
|
Kỳ vọng
|
Rất chặt
|
Chặt
|
Bình thường
|
Lỏng
|
Rất lỏng
|
b. Thời điểm kết thúc quý tới
|
|
|
|
|
|
c. Thời điểm kết thúc 12 tháng tới
|
|
|
|
|
|
GIÁ CẢ
2. Kỳ vọng về chỉ số giá tiêu dùng (CPI) (Ghi cụ thể số tăng (+), giảm (-) bao nhiêu % hoặc không đổi
(0) vào ô điền giá trị)
a. Tháng hiện tại so với tháng trước
|
%
|
b. Bình quân năm hiện tại so với bình quân năm trước
|
%
|
c. Bình quân năm tới so với bình quân năm hiện tại
|
%
|
3. Đánh giá về mức độ tác động của các nhân tố đến diễn biến
CPI (điền số thứ
tự từ 1 đến 5 vào các ô tương ứng, trong đó số 1 là nhân tố tác động mạnh nhất,
số 5 là nhân tố tác động ít nhất)
|
Năm hiện tại
|
Năm tới
|
a. Mất cân đối cung - cầu trên thị trường hàng hóa
|
|
|
b. Điều chỉnh giá các mặt hàng do Nhà nước quản lý
|
|
|
c. Thay đổi chính sách tiền tệ
|
|
|
d. Thay đổi chính sách tài khóa
|
|
|
đ. Biến động giá hàng hóa thế giới (kẻ cả giá dầu)
|
|
|
LÃI SUẤT
4. Kỳ vọng về thay đổi lãi suất cho vay ngắn hạn VND đối với
nền kinh tế (ghi
số cụ thể)
|
Tăng
|
Không đổi
|
Giảm
|
a. Cuối tháng hiện tại so với cuối tháng trước
|
%
|
|
%
|
b. Cuối quý tới so với cuối năm trước
|
%
|
|
%
|
c. Cuối năm hiện tại so với cuối năm trước
|
%
|
|
%
|
d. Cuối năm tới so với cuối năm hiện tại
|
%
|
|
%
|
đ. Nhận định của Quý đơn vị về những nguyên nhân chính tác
động đến diễn biến lãi suất trong thời gian tới?
………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
5. Kỳ vọng về lợi suất trái phiếu Chính phủ kỳ hạn 05 năm (ghi số cụ thể; câu hỏi này chỉ áp
dụng đối với các đơn vị có tham gia giao dịch trái phiếu chính phủ trên thị
trường thứ cấp)
|
Tăng
|
Không đổi
|
Giảm
|
a. Cuối tháng hiện tại so với cuối tháng trước
|
%
|
|
%
|
b. Cuối quý tới so với cuối năm trước
|
%
|
|
%
|
c. Cuối năm hiện tại so với cuối năm trước
|
%
|
|
%
|
d. Cuối năm tới so với cuối năm hiện tại
|
%
|
|
%
|
đ. Nhận định của Quý đơn vị về những nguyên nhân chính tác
động đến diễn biến lợi suất trái phiếu Chính phủ trong thời gian tới?
………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
e. Dự kiến số dư mua, đầu tư trái phiếu Chính phủ của Quý đơn
vị (điền dấu X vào ô lựa chọn)
|
Tăng
|
Không đổi
|
Giảm
|
e1. Cuối tháng hiện tại so với cuối tháng trước
|
|
|
|
e2. Cuối quý tới so với cuối năm trước
|
|
|
|
e3. Cuối năm hiện tại so với cuối năm trước
|
|
|
|
e4. Cuối năm tới so với cuối năm hiện tại
|
|
|
|
TỶ GIÁ
6. Kỳ vọng về thay đổi tỷ giá giao ngay bình quân trên thị
trường ngoại tệ liên ngân hàng của VND với USD (ghi số cụ thể: câu hỏi này chỉ áp
dụng đối với các đơn vị có tham gia giao dịch ngoại hối trên thị trường ngoại
tệ liên ngân hàng)
Tỷ Giá VND với USD
Kỳ vọng
|
Tăng
(VND giảm giá so với USD)
|
Không đổi
|
Giảm
(VND tăng giá so với USD)
|
a. Cuối tháng hiện tại so với cuối tháng trước
|
%
|
|
%
|
b. Cuối quý tới so với cuối năm trước
|
%
|
|
%
|
c. Cuối năm hiện tại so cuối năm trước
|
%
|
|
%
|
d. Cuối năm tới so với cuối năm hiện tại
|
%
|
|
%
|
đ. Nhận định của Quý đơn vị về những nguyên nhân chính tác
động đến diễn biến tỷ giá USD/VND trong thời gian tới?
………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
7. Kỳ vọng về tốc độ tăng trưởng GDP (Ghi cụ thể số tăng (+) giảm (-) bao nhiêu % hoặc không đổi
(0) vào ô điền giá trị)
a. Quý tới so với cùng kỳ năm trước
|
%
|
b. Năm hiện tại so với năm trước
|
%
|
c. Năm tới so với năm hiện tại
|
%
|
d. Nhận định của Quý đơn vị về những nguyên nhân chính tác
động đến tăng trưởng kinh tế trong thời gian tới? ………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày hoàn thành phiếu điều tra: ngày …………… tháng ……………năm ……………
|
XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN
|