Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
.......
Biểu
G01 (tổng hợp từ G01.1, G01.2, G01.3)
(Ban hành kèm theo Quyết định số
07/2004/QĐ-NHNN ngày 02 tháng 01 năm 2004)
1. Đối tượng áp dụng: Các Kho tiền TW, Cục PH&KQ
2. Thời hạn gửi:
- Chậm nhất vào ngày 05 tháng sau, Cục PH & KQ tổng hợp
số liệu tháng trước của các Kho tiền TW
- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý, Cục
PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo thống kê của các Kho tiền TW của quý trước.
- Chậm nhất sau 31 tháng 1 năm sau, Cục PH&KQ tổng hợp
số liệu báo cáo thống kê của các Kho tiền TW của năm trước.
- Kho tiền TW tổng hợp số liệu tháng, quý, năm để sử dụng
tại đơn vị.
BÁO
CÁO THỐNG KÊ CÁC LOẠI TIỀN THUỘC QUỸ DỰ TRỮ PHÁT HÀNH CỦA CÁC KHO TIỀN TW
Tháng... năm...
I. Tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành: Đơn vị: Đồng
Loại tiền
|
|
Nhập trong kỳ
|
Xuất trong kỳ
|
|
Tồn
đầu kỳ
|
Nhập từ các nhà máy in tiền và
tiền mới công bố lưu hành
|
Nhập điều chuyển giữa các kho tiền
TW
|
Nhập từ quỹ nghiệp vụ PH
|
Nhập từ
địa phương
|
Nhập tiền lành tuyển chọn từ tiền
rách
|
Cộng nhập
|
Xuất điều chuyển giữa các kho tiền
TW
|
Xuất cho quỹ nghiệp vụ PH
|
Xuất giao
địa phương
|
Xuất tiền rách chọn ra từ tiền
lành
|
Cộng xuất
|
Tồn cuối kỳ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu
thông: Đơn
vị: Đồng
Loại tiền
|
Tồn đầu kỳ
|
Nhập trong kỳ
|
Xuất trong kỳ
|
Tồn cuối kỳ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
III. Tiền đình chỉ lưu hành: Đơn
vị: Đồng
Loại tiền
|
Tồn đầu kỳ
|
Nhập trong kỳ
|
Xuất trong kỳ
|
Tồn cuối kỳ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Lập bảng
|
Kiểm soát
|
..., ngày... tháng ... năm...
Thủ trưởng đơn vị
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Kho tiền….
Biểu
G01.1
(Ban hành kèm theo Quyết định số
07/2004/QĐ-NHNN ngày 02 tháng 01 năm 2004)
1. Đối tượng áp dụng: Các Kho tiền TW
2. Thời hạn gửi: - Chậm nhất vào ngày 05 hàng tháng các Kho
tiền TW truyền báo cáo về NHNN TW (Cục PH&KQ) thông qua Cục CNTHNH.
- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý, Cục
PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo thống kê của các Kho tiền TW của quý trước.
- Chậm nhất sau 31 tháng 1 năm sau, Cục PH&KQ tổng hợp
số liệu báo cáo thống kê của các Kho tiền TW của năm trước.
BÁO
CÁO THỐNG KÊ CÁC LOẠI TIỀN COTTON THUỘC QUỸ DỰ TRỮ PHÁT HÀNH CỦA CÁC KHO TIỀN
TW
Tháng... năm...
I. Tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành: Đơn vị: Đồng
Loại tiền
|
|
Nhập trong kỳ
|
Xuất trong kỳ
|
Tồn cuối kỳ
|
Tồn
đầu kỳ
|
Nhập từ các nhà máy in tiền và
tiền mới công bố lưu hành
|
Nhập điều chuyển giữa các kho tiền
TW
|
Nhập từ quỹ nghiệp vụ PH
|
Nhập từ
địa phương
|
Nhập tiền lành tuyển chọn từ tiền
rách
|
Cộng nhập
|
Xuất điều chuyển giữa các kho tiền
TW
|
Xuất cho quỹ nghiệp vụ PH
|
Xuất giao
địa phương
|
Xuất tiền rách chọn ra từ tiền
lành
|
Cộng xuất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu
thông:
Đơn vị: Đồng
Loại tiền
|
Tồn đầu kỳ
|
Nhập trong kỳ
|
Xuất trong kỳ
|
Tồn cuối kỳ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
III.- Tiền đình chỉ lưu hành: Đơn
vị: Đồng
Loại tiền
|
Tồn đầu kỳ
|
Nhập trong kỳ
|
Xuất trong kỳ
|
Tồn cuối kỳ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Lập bảng
|
Kiểm soát
|
..., ngày... tháng ... năm...
Thủ trưởng đơn vị
|
HƯỚNG
DẪN LẬP BIỂU G01.1:
Mẫu biểu G01.1 do các Kho tiền TW lập vào ngày cuối tháng ,
căn cứ vào kết quả kiểm kê cuối tháng có đối chiếu với sổ sách kế toán ( Tài
khoản 101- Quỹ DTPH). Số liệu báo cáo phải chính xác để NHTW tổng hợp, báo cáo
Chính phủ , chỉ đạo công tác phát hành tiền theo kế hoạch cung ứng của Thủ
tướng Chính phủ và công tác kế hoạch và điều hoà tiền mặt giữa các Kho tiền TW
với NHNN chi nhánh Tỉnh, TP, Sở giao dịch NHNN.
I. Tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành:
Cột 2: Tồn quỹ cuối tháng trước mang sang
Cột 3: Phản ánh số tiền nhập quỹ DTPH nhập từ các Nhà máy in
tiền và tiền mới công bố lưu hành
Cột 4 và cột 9: Phản ánh số tiền nhập, xuất quỹ DTPH điều
chuyển giữa các Kho tiền TW.
Cột 5 và cột 10: phản ánh số tiền nhập xuất quỹ DTPH của Kho
tiền TW với quỹ Nghiệp vụ phát hành Sở giao dịch NHNN .
Cột 6 và cột 11: Phản ánh số tiền nhập, xuất quỹ DTPH của
các Kho tiền TW với NHNN chi nhánh Tỉnh, TP.
Cột 7 và cột 12: phản ánh số tiền nhập,xuất quỹ DTPH phát
sinh do tuyển chọn tiền.
Cột 8= cột 3+ cột 4+ cột 5+ cột 6+ cột 7
Cột 13= Cột 9+ cột 10+ cột 11+ cột 12
Cột 14: phản ánh số tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành tồn quỹ tại
kho tiền trung ương tại ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo.
II. Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu
thông:
Cột 2: như cột 2 mục I/ tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành
Cột 3: - Nhập tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông từ các Kho
tiền TW, NHNN chi nhánh Tỉnh, TP và Sở giao dịch NHNN.
- Nhập tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chọn ra từ tiền
đủ tiêu chuẩn lưu hành
Cột 4: - Xuất tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông điều chuyển
giữa các Kho TW, Xuất giao Hội đồng tiêu huỷ
- Xuất tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành chọn ra từ tiền không đủ
tiêu chuẩn lưu thông.
Cột 5: Phản ánh số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông tồn
quỹ tại Kho tiền TW tại ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo.
III. Tiền đình chỉ lưu hành:
Cột 2: như cột 2 mục I / tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành
Cột 3: nhập tiền đình chỉ lưu hành từ NHNN chi nhánh Tỉnh,
TP và Sở giao dịch NHNN
Cột 4: xuất tiền đình chỉ lưu hành giao Hội đồng tiêu hủy,
xuất để bán
Cột 5: Phản ánh số tiền đình chỉ lưu hành tồn quỹ tại Kho
tiền TW tại ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo.
Ngân hàng Nhà nước Việt nam
Kho tiền...
Biểu
G01.2
(Ban hành kèm theo Quyết định số
07/2004/QĐ-NHNN, ngày 02 tháng 01 năm 2004)
1. Đối tượng áp dụng: Các Kho tiền TW
2. Thời hạn gửi: - Chậm nhất vào ngày 05 hàng tháng các Kho
tiền TW truyền báo cáo về NHNN TW (Cục PH&KQ) thông qua Cục CNTHNH.
- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý, Cục
PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo thống kê của các Kho tiền TW của quý trước.
- Chậm nhất sau 31 tháng 1 năm sau, Cục PH&KQ tổng hợp
số liệu báo cáo thống kê của các Kho tiền TW của năm trước.
BÁO
CÁO THỐNG KÊ CÁC LOẠI TIỀN POLYME THUỘC QUỸ DỰ TRỮ PHÁT HÀNH CỦA CÁC KHO TIỀN
TW
Tháng... năm...
I. Tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành: Đơn
vị: Đồng
Loại tiền
|
|
Nhập trong kỳ
|
Xuất trong kỳ
|
Tồn cuối kỳ
|
Tồn
đầu kỳ
|
Nhập từ các nhà máy in tiền và
tiền mới công bố lưu hành
|
Nhập điều chuyển giữa các kho tiền
TW
|
Nhập từ quỹ nghiệp vụ PH
|
Nhập từ
địa phương
|
Nhập tiền lành tuyển chọn từ tiền
rách
|
Cộng nhập
|
Xuất điều chuyển giữa các kho tiền
TW
|
Xuất cho quỹ nghiệp vụ PH
|
Xuất giao
địa phương
|
Xuất tiền rách chọn ra từ tiền
lành
|
Cộng xuất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu
thông: Đơn
vị: Đồng
Loại tiền
|
Tồn đầu kỳ
|
Nhập trong kỳ
|
Xuất trong kỳ
|
Tồn cuối kỳ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
III. Tiền đình chỉ lưu hành: Đơn
vị: Đồng
Loại tiền
|
Tồn đầu kỳ
|
Nhập trong kỳ
|
Xuất trong kỳ
|
Tồn cuối kỳ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Lập bảng
|
Kiểm soát
|
..., ngày... tháng ... năm...
Thủ trưởng đơn vị
|
HƯỚNG
DẪN LẬP BIỂU G01.2:
Mẫu biểu G01.2 do các Kho tiền TW lập vào ngày cuối tháng ,
căn cứ vào kết quả kiểm kê cuối tháng có đối chiếu với sổ sách kế toán (Tài
khoản 101- Quỹ DTPH). Số liệu báo cáo phải chính xác để NHTW tổng hợp, báo cáo
Chính phủ, chỉ đạo công tác phát hành tiền theo kế hoạch cung ứng của Thủ tướng
Chính phủ và công tác kế hoạch và điều hoà tiền mặt giữa các Kho tiền TW với
NHNN chi nhánh Tỉnh, TP, Sở giao dịch NHNN.
I. Tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành:
Cột 2: Tồn quỹ cuối tháng trước mang sang
Cột 3: Phản ánh số tiền nhập quỹ DTPH nhập từ các Nhà máy in
tiền và tiền mới công bố lưu hành
Cột 4 và cột 9: Phản ánh số tiền nhập, xuất quỹ DTPH điều
chuyển giữa các Kho tiền TW.
Cột 5 và cột 10: phản ánh số tiền nhập xuất quỹ DTPH của Kho
tiền TW với quỹ Nghiệp vụ phát hành Sở giao dịch NHNN .
Cột 6 và cột 11: Phản ánh số tiền nhập, xuất quỹ DTPH của
các Kho tiền TW với NHNN chi nhánh Tỉnh, TP.
Cột 7 và cột 12: phản ánh số tiền nhập,xuất quỹ DTPH phát
sinh do tuyển chọn tiền.
Cột 8= cột 3+ cột 4+ cột 5+ cột 6+ cột 7
Cột 13= Cột 9+ cột 10+ cột 11+ cột 12
Cột 14: phản ánh số tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành tồn quỹ tại
kho tiền trung ương tại ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo.
II. Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu
thông:
Cột 2: như cột 2 mục I/ tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành
Cột 3: - Nhập tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông từ các Kho
tiền TW, NHNN chi nhánh Tỉnh, TP và Sở giao dịch NHNN.
- Nhập tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chọn ra từ tiền
đủ tiêu chuẩn lưu hành
Cột 4: - Xuất tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông điều chuyển
giữa các Kho TW, Xuất giao Hội đồng tiêu huỷ
- Xuất tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành chọn ra từ tiền không đủ
tiêu chuẩn lưu thông.
Cột 5: Phản ánh số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông tồn
quỹ tại Kho tiền TW tại ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo.
III. Tiền đình chỉ lưu hành:
Cột 2: như cột 2 mục I / tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành
Cột 3: nhập tiền đình chỉ lưu hành từ NHNN chi nhánh Tỉnh,
TP và Sở giao dịch NHNN
Cột 4: xuất tiền đình chỉ lưu hành giao Hội đồng tiêu huỷ,
xuất để bán
Cột 5: Phản ánh số tiền đình chỉ lưu hành tồn quỹ tại Kho
tiền TW tại ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo.
Ngân hàng Nhà nước Việt nam
Kho tiền...
Biểu
G01.3
(Ban hành kèm theo Quyết định số
07/2004/QĐ-NHNN, ngày 02 tháng 01 năm 2004)
1. Đối tượng áp dụng: Các Kho tiền TW
2. Thời hạn gửi: - Chậm nhất vào ngày 05 hàng tháng các Kho
tiền TW truyền báo cáo về NHNN TW (Cục PH&KQ) thông qua Cục CNTHNH.
- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý, Cục
PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo thống kê của các Kho tiền TW của quý trước.
- Chậm nhất sau 31 tháng 1 năm sau, Cục PH&KQ tổng hợp
số liệu báo cáo thống kê của các Kho tiền TW của năm trước.
BÁO
CÁO THỐNG KÊ CÁC LOẠI TIỀN KIM LOẠI THUỘC QUỸ DỰ TRỮ PHÁT HÀNH CỦA CÁC KHO TIỀN
TW
Tháng... năm...
I. Tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành: Đơn
vị: Đồng
Loại tiền
|
|
Nhập trong kỳ
|
Xuất trong kỳ
|
Tồn
cuối
kỳ
|
Tồn đầu kỳ
|
Nhập từ các nhà máy in tiền và
tiền mới công bố lưu hành
|
Nhập điều chuyển giữa các kho tiền
TW
|
Nhập từ quỹ nghiệp vụ PH
|
Nhập từ
địa phương
|
Nhập tiền lành tuyển chọn từ tiền
rách
|
Cộng nhập
|
Xuất điều chuyển giữa các kho tiền
TW
|
Xuất cho quỹ nghiệp vụ PH
|
Xuất giao
địa phương
|
Xuất tiền rách chọn ra từ tiền
lành
|
Cộng xuất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu
thông: Đơn
vị: Đồng
Loại tiền
|
Tồn đầu kỳ
|
Nhập trong kỳ
|
Xuất trong kỳ
|
Tồn cuối kỳ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
III.- Tiền đình chỉ lưu hành: Đơn
vị: Đồng
Loại tiền
|
Tồn đầu kỳ
|
Nhập trong kỳ
|
Xuất trong kỳ
|
Tồn cuối kỳ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Lập bảng
|
Kiểm soát
|
..., ngày... tháng ... năm...
Thủ trưởng đơn vị
|
HƯỚNG
DẪN LẬP BIỂU G01.3:
Mẫu biểu G01.3 do các Kho tiền TW lập vào ngày cuối tháng ,
căn cứ vào kết quả kiểm kê cuối tháng có đối chiếu với sổ sách kế toán ( Tài
khoản 101- Quỹ DTPH ). Số liệu báo cáo phải chính xác để NHTW tổng hợp, báo cáo
Chính phủ , chỉ đạo công tác phát hành tiền theo kế hoạch cung ứng của Thủ
tướng Chính phủ và công tác kế hoạch và điều hoà tiền mặt giữa các Kho tiền TW
với NHNN chi nhánh Tỉnh, TP, Sở giao dịch NHNN.
I. Tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành:
Cột 2: Tồn quỹ cuối tháng trước mang sang
Cột 3: Phản ánh số tiền nhập quỹ DTPH nhập từ các Nhà máy in
tiền và tiền mới công bố lưu hành
Cột 4 và cột 9: Phản ánh số tiền nhập, xuất quỹ DTPH điều
chuyển giữa các Kho tiền TW.
Cột 5 và cột 10: phản ánh số tiền nhập xuất quỹ DTPH của Kho
tiền TW với quỹ Nghiệp vụ phát hành Sở giao dịch NHNN .
Cột 6 và cột 11: Phản ánh số tiền nhập, xuất quỹ DTPH của
các Kho tiền TW với NHNN chi nhánh Tỉnh, TP.
Cột 7 và cột 12: phản ánh số tiền nhập,xuất quỹ DTPH phát
sinh do tuyển chọn tiền.
Cột 8= cột 3+ cột 4+ cột 5+ cột 6+ cột 7
Cột 13= Cột 9+ cột 10+ cột 11+ cột 12
Cột 14: phản ánh số tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành tồn quỹ tại
kho tiền trung ương tại ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo.
II. Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu
thông:
Cột 2: như cột 2 mục I/ tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành
Cột 3: - Nhập tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông từ các Kho
tiền TW, NHNN chi nhánh Tỉnh, TP và Sở giao dịch NHNN.
- Nhập tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chọn ra từ tiền
đủ tiêu chuẩn lưu hành
Cột 4: - Xuất tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông điều chuyển
giữa các Kho TW, Xuất giao Hội đồng tiêu huỷ
- Xuất tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành chọn ra từ tiền không đủ
tiêu chuẩn lưu thông.
Cột 5: Phản ánh số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông tồn
quỹ tại Kho tiền TW tại ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo.
III. Tiền đình chỉ lưu hành:
Cột 2: như cột 2 mục I / tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành
Cột 3: nhập tiền đình chỉ lưu hành từ NHNN chi nhánh Tỉnh,
TP và Sở giao dịch NHNN
Cột 4: xuất tiền đình chỉ lưu hành giao Hội đồng tiêu huỷ,
xuất để bán
Cột 5: Phản ánh số tiền đình chỉ lưu hành tồn quỹ tại Kho
tiền TW tại ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
……..
Biểu
G04 (tổng hợp từ G04.1, G04.2, G04.3)
(Ban hành kèm theo Quyết định số
07/2004/QĐ-NHNN, ngày 02 tháng 01 năm 2004)
1. Đối tượng áp dụng: NHNN chi nhánh tỉnh, TP, Sở GD NHNN,
Cục PH&KQ.
2. Thời hạn gửi: Chậm nhất vào ngày 05 tháng sau, Cuc
PH&KQ tổng hợp số liệu tháng trước của các NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố
và Sở GD NHNN.
- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý, Cục
PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo thống kê quý trước của các NHNN chi nhánh
tỉnh, thành phố và Sở GD NHNN.
- Chậm nhất ngày 31 tháng 1 năm sau, Cục PH&KQ tổng hợp
số liệu báo cáo thống kê năm trước của các NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố và Sở
GD NHNN.
- NHNN chi nhánh Tỉnh, TP, SGD NHNN tổng hợp báo cáo Quý,
năm để sử dụng tại đơn vị.
BÁO
CÁO THỐNG KÊ THU CHI CÁC LOẠI TIỀN THUỘC QUỸ NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH
Tháng... năm...
I- Tiền đang lưu hành: Đơn
vị: đồng
Loại tiền
|
Tồn quỹ đầu kỳ
|
Thu trong kỳ
|
Chi trong kỳ
|
Tồn quỹ cuối kỳ
|
Tỷ lệ các loại tiền
|
Từ Quỹ DTPH
|
Từ các TCTD
|
Từ KBNN
|
Từ các nghiệp vụ khác
|
Thu đổi loại
|
Cộng thu
|
Nhập Quỹ DTPH
|
Chi cho các TCTD
|
Chi cho KBNN
|
Chi cho các nghiệp vụ khác
|
Chi đổi loại
|
Cộng chi
|
Thu
|
Chi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu
thông: Đơn
vị: đồng
Loại tiền
|
Tồn đầu kỳ
|
Nhập trong kỳ
|
Xuất trong kỳ
|
Tồn cuối kỳ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
III- Tiền đình chỉ lưu hành: Đơn
vị: đồng
Loại tiền
|
Tồn đầu kỳ
|
Nhập trong kỳ
|
Xuất trong kỳ
|
Tồn cuối kỳ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
IV.Tiền nghi giả, tiền giả và tiền
bị phá hoại chờ xử lý:
Đơn vị: đồng
Loại tiền
|
Tồn đầu kỳ
|
Nhập trong kỳ
|
Xuất trong kỳ
|
Tồn cuối kỳ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Lập bảng
|
Kiểm soát
|
..., ngày... tháng ... năm...
Thủ trưởng đơn vị
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Chi nhánh (SGD)…..
Biểu
G04.1
(Ban hành kèm theo Quyết định số
07/2004/QĐ-NHNN, ngày 02 tháng 01 năm 2004)
1. Đối tượng áp dụng: NHNN chi nhánh tỉnh, TP, Sở GD NHNN
2. Thời hạn gửi: Chậm nhất vào ngày 05 tháng sau, NHNN chi
nhánh tỉnh, thành phố, Sở GD NHNN truyền báo cáo tháng trước về Cục PH&KQ
(NHNN TW) thông qua Cục CNTHNH.
- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý, Cục
PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo thống kê của NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố,
Sở GD NHNN của quý trước.
- Chậm nhất ngày 31 tháng 1 năm sau, Cục PH&KQ tổng hợp
số liệu báo cáo thống kê của NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, Sở GD NHNN của năm
trước.
- NHNN chi nhánh Tỉnh, TP, SGD NHNN tổng hợp báo cáo Quý,
năm để sử dụng tại đơn vị.
BÁO
CÁO THỐNG KÊ THU CHI CÁC LOẠI TIỀN COTTON THUỘC QUỸ NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH
Tháng... năm...
I- Tiền đang lưu hành: Đơn
vị: đồng
Loại tiền
|
Tồn quỹ đầu kỳ
|
Thu trong kỳ
|
Chi trong kỳ
|
Tồn quỹ cuối kỳ
|
Tỷ lệ các loại tiền
|
Từ Quỹ DTPH
|
Từ các TCTD
|
Từ KBNN
|
Từ các nghiệp vụ khác
|
Thu đổi loại
|
Cộng thu
|
Nhập Quỹ DTPH
|
Chi cho các TCTD
|
Chi cho KBNN
|
Chi cho các nghiệp vụ khác
|
Chi đổi loại
|
Cộng chi
|
Thu
|
Chi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu
thông: Đơn
vị: đồng
Loại tiền
|
Tồn đầu kỳ
|
Nhập trong kỳ
|
Xuất trong kỳ
|
Tồn cuối kỳ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
III- Tiền đình chỉ lưu hành: Đơn
vị: đồng
Loại tiền
|
Tồn đầu kỳ
|
Nhập trong kỳ
|
Xuất trong kỳ
|
Tồn cuối kỳ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
IV.Tiền nghi giả, tiền giả và tiền
bị phá hoại chờ xử lý: Đơn
vị: đồng
Loại tiền
|
Tồn đầu kỳ
|
Nhập trong kỳ
|
Xuất trong kỳ
|
Tồn cuối kỳ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Lập bảng
|
Kiểm soát
|
..., ngày... tháng ... năm...
Thủ trưởng đơn vị
|
HƯỚNG
DẪN LẬP BIỂU G04.1:
Mẫu G04.1 do NHNN chi nhánh Tỉnh, TP và Sở giao dịch lập vào
ngày cuối tháng. Số liệu trong mẫu biểu lấy từ tổng số tiền thu, chi qua quỹ
nghiệp vụ phát hành trong tháng có đối chiếu với kế toán (Tài khoản 102- Quỹ
NVPH) chậm nhất ngày 05 tháng sau NHNN chi nhánh Tỉnh, TP, Sở giao dịch NHNN
truyền báo cáo về NHNNTW (Cục PH và KQ) thông qua Cục CNTHNH.
I. Tiền đang lưu hành:
Cột 2: Tồn quỹ cuối kỳ tháng trước mang sang
Cột 3 và cột 9: phản ánh số tiền thu, chi qũy NVPH với quỹ
DTPH,kể cả đổi cơ cấu các loại tiền giữa quỹ NVPH với quỹ DTPH và ngược lại
Cột 4 và cột 10: phản ánh các khoản thu chi quỹ NVPH của
NHNN chi nhánh Tỉnh, TP, Sở giao dịch NHNN với các TCTD trên địa bàn
Cột 5 và cột 11: phản ánh thu chi quỹ NVPH của NHNN chi
nhánh Tỉnh, TP, Sở giao dịch NHNN với KBNN trên địa bàn
Cột 6 và cột 12: phản ánh các khoản thu chi quỹ NVPH của
NHNN chi nhánh Tỉnh, TP, Sở giao dịch NHNN ( ngoài các chỉ tiêu trong mẫu biểu
) như: thu chi nội bộ, thu lệ phí, chuyển tiền, nhập, xuất do tuyển chọn phân
loại tiền trong quỹ NVPH.
Cột 7 và cột 13: phản ánh các khoản thu chi đổi loại quỹ
NVPH làm thay đổi cơ cấu tiền phục vụ cho việc thu chi từ các nghiệp vụ khác,
đổi tiền lành, rách, đổi NPTT lấy tiền mặt....
Cột 8 = cột 3+ cột 4 + cột 5 + cột 6 + cột 7
Cột 14= cột 9 + cột 10 + cột 11 + cột 12 + cột 13
Cột 15: phản ánh tồn quỹ NVPH các loại tiền đến ngày cuối
tháng
Cột 16 và cột 17: phản ánh tỷ lệ các loại tiền trong tổng số
tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành thu chi trong kỳ
II. Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông:
Cột 2: Tồn quỹ cuối tháng trước mang sang
Cột 3: số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông nhập trong kỳ
Cột 4: số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông xuất trong kỳ
Cột 5: số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông tồn tại quỹ đến
ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo
III. Tiền đình chỉ lưu hành:
Cột 2:Tồn quỹ cuối tháng trước mang sang
Cột 3: số tiền đình chỉ lưu hành nhập trong kỳ
Cột 4: số tiền đình chỉ lưu hành xuất trong kỳ
Cột 5: số tiền đình chỉ lưu hành tồn tại quỹ đến ngày làm
việc cuối cùng của tháng báo cáo
IV. Tiền nghi giả, tiền giả và tiền
bị phá hoại chờ xử lý:
Cột 2:Tồn quỹ cuối tháng trước mang sang
Cột 3: số tiền nghi giả, tiền giả và tiền bị phá hoại chờ xử
lý nhập trong kỳ
Cột 4: số tiền nghi giả, tiền giả và tiền bị phá hoại chờ xử
lý xuất trong kỳ
Cột 5: số tiền nghi giả, tiền giả và tiền bị phá hoại chờ xử
lý tồn tại quỹ đến ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Chi nhánh (SGD) …..
Biểu
G04.2
(Ban hành kèm theo Quyết định số
07/2004/QĐ-NHNN, ngày 02 tháng 01 năm 2004)
1. Đối tượng áp dụng: NHNN chi nhánh tỉnh, TP, Sở GD NHNN
2. Thời hạn gửi: Chậm nhất vào ngày 05 tháng sau, NHNN chi
nhánh tỉnh, thành phố, Sở GD NHNN truyền báo cáo tháng trước về Cục PH&KQ
(NHNN TW) thông qua Cục CNTHNH.
- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý, Cục
PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo thống kê của NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố,
Sở GD NHNN của quý trước.
- Chậm nhất ngày 31 tháng 1 năm sau, Cục PH&KQ tổng hợp
số liệu báo cáo thống kê của NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, Sở GD NHNN của năm
trước.
- NHNN chi nhánh Tỉnh, TP, SGD NHNN tổng hợp báo cáo Quý,
năm để sử dụng tại đơn vị.
BÁO
CÁO THỐNG KÊ THU CHI CÁC LOẠI TIỀN POLYMER THUỘC QUỸ NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH
Tháng... năm...
I- Tiền đang lưu hành: Đơn
vị: đồng
Loại tiền
|
Tồn quỹ đầu kỳ
|
Thu trong kỳ
|
Chi trong kỳ
|
Tồn quỹ cuối kỳ
|
Tỷ lệ các loại tiền
|
Từ Quỹ DTPH
|
Từ các TCTD
|
Từ KBNN
|
Từ các nghiệp vụ khác
|
Thu đổi loại
|
Cộng thu
|
Nhập Quỹ DTPH
|
Chi cho các TCTD
|
Chi cho KBNN
|
Chi cho các nghiệp vụ khác
|
Chi đổi loại
|
Cộng chi
|
Thu
|
Chi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu
thông: Đơn
vị: đồng
Loại tiền
|
Tồn đầu kỳ
|
Nhập trong kỳ
|
Xuất trong kỳ
|
Tồn cuối kỳ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
III- Tiền đình chỉ lưu hành: Đơn
vị: đồng
Loại tiền
|
Tồn đầu kỳ
|
Nhập trong kỳ
|
Xuất trong kỳ
|
Tồn cuối kỳ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
IV.Tiền nghi giả, tiền giả và tiền
bị phá hoại chờ xử lý: Đơn
vị: đồng
Loại tiền
|
Tồn đầu kỳ
|
Nhập trong kỳ
|
Xuất trong kỳ
|
Tồn cuối kỳ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Lập bảng
|
Kiểm soát
|
..., ngày... tháng ... năm...
Thủ trưởng đơn vị
|
HƯỚNG
DẪN LẬP BIỂU G04.2:
Mẫu G04.2 do NHNN chi nhánh Tỉnh, TP và Sở giao dịch lập vào
ngày cuối tháng. Số liệu trong mẫu biểu lấy từ tổng số tiền thu, chi qua quỹ
nghiệp vụ phát hành trong tháng có đối chiếu với kế toán (Tài khoản 102- Quỹ
NVPH) chậm nhất ngày 05 tháng sau NHNN chi nhánh Tỉnh, TP, Sở giao dịch NHNN
truyền báo cáo về NHNNTW (Cục PH và KQ) thông qua Cục CNTHNH.
I. Tiền đang lưu hành:
Cột 2: Tồn quỹ cuối kỳ tháng trước mang sang
Cột 3 và cột 9: phản ánh số tiền thu, chi qũy NVPH với quỹ
DTPH,kể cả đổi cơ cấu các loại tiền giữa quỹ NVPH với quỹ DTPH và ngược lại
Cột 4 và cột 10: phản ánh các khoản thu chi quỹ NVPH của
NHNN chi nhánh Tỉnh, TP, Sở giao dịch NHNN với các TCTD trên địa bàn
Cột 5 và cột 11: phản ánh thu chi quỹ NVPH của NHNN chi
nhánh Tỉnh, TP, Sở giao dịch NHNN với KBNN trên địa bàn
Cột 6 và cột 12: phản ánh các khoản thu chi quỹ NVPH của
NHNN chi nhánh Tỉnh, TP, Sở giao dịch NHNN (ngoài các chỉ tiêu trong mẫu biểu)
như: thu chi nội bộ, thu lệ phí, chuyển tiền, nhập, xuất do tuyển chọn phân
loại tiền trong quỹ NVPH.
Cột 7 và cột 13: phản ánh các khoản thu chi đổi loại quỹ
NVPH làm thay đổi cơ cấu tiền phục vụ cho việc thu chi từ các nghiệp vụ khác,
đổi tiền lành, rách, đổi NPTT lấy tiền mặt....
Cột 8 = cột 3+ cột 4 + cột 5 + cột 6 + cột 7
Cột 14= cột 9 + cột 10 + cột 11 + cột 12 + cột 13
Cột 15: phản ánh tồn quỹ NVPH các loại tiền đến ngày cuối
tháng
Cột 16 và cột 17: phản ánh tỷ lệ các loại tiền trong tổng số
tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành thu chi trong kỳ
II. Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu
thông:
Cột 2:Tồn quỹ cuối tháng trước mang sang
Cột 3: số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông nhập trong kỳ
Cột 4: số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông xuất trong kỳ
Cột 5: số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông tồn tại quỹ đến
ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo
III. Tiền đình chỉ lưu hành:
Cột 2:Tồn quỹ cuối tháng trước mang sang
Cột 3: số tiền đình chỉ lưu hành nhập trong kỳ
Cột 4: số tiền đình chỉ lưu hành xuất trong kỳ
Cột 5: số tiền đình chỉ lưu hành tồn tại quỹ đến ngày làm
việc cuối cùng của tháng báo cáo
IV. Tiền nghi giả, tiền giả và tiền
bị phá hoại chờ xử lý:
Cột 2:Tồn quỹ cuối tháng trước mang sang
Cột 3: số tiền nghi giả, tiền giả và tiền bị phá hoại chờ xử
lý nhập trong kỳ
Cột 4: số tiền nghi giả, tiền giả và tiền bị phá hoại chờ xử
lý xuất trong kỳ
Cột 5: số tiền nghi giả, tiền giả và tiền bị phá hoại chờ xử
lý tồn tại quỹ đến ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Chi nhánh (SGD) …..
Biểu
G04.3
(Ban hành kèm theo Quyết định số
07/2004/QĐ-NHNN, ngày 02 tháng 01 năm 2004)
1. Đối tượng áp dụng: NHNN chi nhánh tỉnh, TP, Sở GD NHNN
2. Thời hạn gửi: Chậm nhất vào ngày 05 tháng sau, NHNN chi
nhánh tỉnh, thành phố, Sở GD NHNN truyền báo cáo tháng trước về Cục PH&KQ
(NHNN TW) thông qua Cục CNTHNH.
- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý, Cục
PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo thống kê của NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố,
Sở GD NHNN của quý trước.
- Chậm nhất ngày 31 tháng 1 năm sau, Cục PH&KQ tổng hợp
số liệu báo cáo thống kê của NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, Sở GD NHNN của năm
trước.
- NHNN chi nhánh Tỉnh, TP, SGD NHNN tổng hợp báo cáo Quý,
năm để sử dụng tại đơn vị.
BÁO
CÁO THỐNG KÊ THU CHI CÁC LOẠI TIỀN KIM LOẠI THUỘC QUỸ NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH
Tháng... năm...
I- Tiền đang lưu hành: Đơn
vị: đồng
Loại tiền
|
Tồn quỹ đầu kỳ
|
Thu trong kỳ
|
Chi trong kỳ
|
|
Tỷ lệ các loại tiền
|
Từ Quỹ DTPH
|
Từ các TCTD
|
Từ KBNN
|
Từ các nghiệp vụ khác
|
Thu đổi loại
|
Cộng thu
|
Nhập Quỹ DTPH
|
Chi cho các TCTD
|
Chi cho KBNN
|
Chi cho các nghiệp vụ khác
|
Chi đổi loại
|
Cộng chi
|
Tồn quỹ cuối kỳ
|
Thu
|
Chi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông: Đơn
vị: đồng
Loại tiền
|
Tồn đầu kỳ
|
Nhập trong kỳ
|
Xuất trong kỳ
|
Tồn cuối kỳ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
III- Tiền đình chỉ lưu hành: Đơn
vị: đồng
Loại tiền
|
Tồn đầu kỳ
|
Nhập trong kỳ
|
Xuất trong kỳ
|
Tồn cuối kỳ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
IV.Tiền nghi giả, tiền giả và tiền
bị phá hoại chờ xử lý: Đơn
vị: đồng
Loại tiền
|
Tồn đầu kỳ
|
Nhập trong kỳ
|
Xuất trong kỳ
|
Tồn cuối kỳ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Lập bảng
|
Kiểm soát
|
..., ngày... tháng ... năm...
Thủ trưởng đơn vị
|
HƯỚNG
DẪN LẬP BIỂU G04.3:
Mẫu G04.3 do NHNN chi nhánh Tỉnh, TP và Sở giao dịch lập vào
ngày cuối tháng. Số liệu trong mẫu biểu lấy từ tổng số tiền thu, chi qua quỹ
nghiệp vụ phát hành trong tháng có đối chiếu với kế toán (Tài khoản 102- Quỹ
NVPH) chậm nhất ngày 05 tháng sau NHNN chi nhánh Tỉnh, TP, Sở giao dịch NHNN
truyền báo cáo về NHNNTW (Cục PH và KQ) thông qua Cục CNTHNH.
I. Tiền đang lưu hành:
Cột 2: Tồn quỹ cuối kỳ tháng trước mang sang
Cột 3 và cột 9: phản ánh số tiền thu, chi qũy NVPH với quỹ
DTPH,kể cả đổi cơ cấu các loại tiền giữa quỹ NVPH với quỹ DTPH và ngược lại
Cột 4 và cột 10: phản ánh các khoản thu chi quỹ NVPH của
NHNN chi nhánh Tỉnh, TP, Sở giao dịch NHNN với các TCTD trên địa bàn
Cột 5 và cột 11: phản ánh thu chi quỹ NVPH của NHNN chi
nhánh Tỉnh, TP, Sở giao dịch NHNN với KBNN trên địa bàn
Cột 6 và cột 12: phản ánh các khoản thu chi quỹ NVPH của
NHNN chi nhánh Tỉnh, TP, Sở giao dịch NHNN (ngoài các chỉ tiêu trong mẫu biểu)
như: thu chi nội bộ, thu lệ phí, chuyển tiền, nhập, xuất do tuyển chọn phân loại
tiền trong quỹ NVPH.
Cột 7 và cột 13: phản ánh các khoản thu chi đổi loại quỹ
NVPH làm thay đổi cơ cấu tiền phục vụ cho việc thu chi từ các nghiệp vụ khác,
đổi tiền lành, rách, đổi NPTT lấy tiền mặt....
Cột 8 = cột 3+ cột 4 + cột 5 + cột 6 + cột 7
Cột 14= cột 9 + cột 10 + cột 11 + cột 12 + cột 13
Cột 15: phản ánh tồn quỹ NVPH các loại tiền đến ngày cuối
tháng
Cột 16 và cột 17: phản ánh tỷ lệ các loại tiền trong tổng số
tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành thu chi trong kỳ
II. Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu
thông:
Cột 2:Tồn quỹ cuối tháng trước mang sang
Cột 3: số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông nhập trong kỳ
Cột 4: số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông xuất trong kỳ
Cột 5: số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông tồn tại quỹ đến
ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo
III. Tiền đình chỉ lưu hành:
Cột 2:Tồn quỹ cuối tháng trước mang sang
Cột 3: số tiền đình chỉ lưu hành nhập trong kỳ
Cột 4: số tiền đình chỉ lưu hành xuất trong kỳ
Cột 5: số tiền đình chỉ lưu hành tồn tại quỹ đến ngày làm
việc cuối cùng của tháng báo cáo
IV. Tiền nghi giả, tiền giả và tiền
bị phá hoại chờ xử lý:
Cột 2:Tồn quỹ cuối tháng trước mang sang
Cột 3: số tiền nghi giả, tiền giả và tiền bị phá hoại chờ xử
lý nhập trong kỳ
Cột 4: số tiền nghi giả, tiền giả và tiền bị phá hoại chờ xử
lý xuất trong kỳ
Cột 5: số tiền nghi giả, tiền giả và tiền bị phá hoại chờ xử
lý tồn tại quỹ đến ngày làm việc cuối cùng của tháng báo cáo.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
....
Biểu
G08
(Ban hành kèm theo Quyết định số
07/2004/QĐ-NHNN ngày 02 tháng 01 năm 2004)
1. Đối tượng áp dụng: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, Sở GD
NHNN, Cục PH&KQ
2. Thời hạn gửi:
- Chậm nhất vào ngày 03 tháng sau, NHNN chi nhánh tỉnh,
thành phố, Sở GD NHNN, truyền số liệu báo cáo tháng trước về Cục PH&KQ
(NHNNTW) thông qua Cục CNTHNH.
- Cục PH&KQ tổng hợp báo cáo tháng trước của các NHNN
chi nhánh tỉnh, TP và SGDNHNN
CÂN
ĐỐI THU CHI TIỀN MẶT
Tháng... năm...
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Nguồn thu
|
Thực hiện
|
TT
|
Nguồn chi
|
Thực hiện
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
-Thu từ các Ngân hàng thương mại QD
|
|
1
|
-Chi cho các Ngân hàng thương mại QD
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
+ Thu từ chi nhánh Ngân hàng Công thương
|
|
|
+ Chi cho chi nhánh Ngân hàng Công thương
|
|
|
+ Thu từ chi nhánh Ngân hàng No và PTNT
|
|
|
+ Chi cho chi nhánh Ngân hàng No và PTNT
|
|
|
+ Thu từ chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương
|
|
|
+ Chi cho chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương
|
|
|
+ Thu từ chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và PT
|
|
|
+ Chi cho chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và PT
|
|
2
|
- Thu từ các tổ chức tín dụng khác
|
|
2
|
- Chi cho các tổ chức tín dụng khác
|
|
3
|
- Thu từ Kho bạc Nhà nước
|
|
3
|
- Chi cho Kho bạc Nhà nước
|
|
4
|
- Các nguồn thu còn lại
|
|
4
|
- Các nguồn chi còn lại
|
|
Tổng thu
|
|
Tổng chi
|
|
Tồn Quỹ Nghiệp vụ phát hành đầu kỳ
|
|
Tồn Quỹ Nghiệp vụ phát hành cuối kỳ
|
|
Xuất Quỹ Dự trữ phát hành
|
|
Nhập Quỹ Dự trữ phát hành
|
|
Cân số
|
|
Cân số
|
|
Chênh lệch bội thu (+) hoặc bội chi (-)
Lập bảng
|
Kiểm soát
|
..., ngày... tháng ... năm...
Thủ trưởng đơn vị
|
HƯỚNG
DẪN LẬP BIỂU G08:
- Nguồn thu từ 1 đến 4: Lấy tổng thu tiền mặt gồm cả 3 loại
tiền Cotton, tiền Polymer, tiền kim loại.
- Nguồn chi từ 1 đến 4: Lấy tổng chi tiền mặt gồm cả 3 loại
tiền Cotton, tiền Polymer, tiền kim loại.
- Tồn Quỹ NVPH đầu kỳ: Lấy số dư tài khoản 102 tại ngày làm
việc cuối cùng của tháng trước tháng báo cáo (gồm tổng cả 3 loại tiền Cotton, tiền
Polymer, tiền kim loại)
- Tồn Quỹ NVPH cuối kỳ: Lấy số dư tài khoản 102 tại ngày làm
việc cuối cùng của tháng báo cáo (gồm tổng cả 3 loại tiền Cotton, tiền Polymer,
tiền kim loại)
- Chênh lệch bội thu (+) hoặc bội chi (-) tiền mặt: bằng
tổng thu trừ đi tổng chi, nếu tổng thu lớn hơn tổng chi là bội thu (ký hiệu +),
ngược lại nếu tổng thu nhỏ hơn tổng chi là bội chi (ký hiệu là -).
- Xuất Quỹ DTPH không tính số tiền xuất điều chuyển về các
Kho tiền TW hoặc đi các chi nhánh khác.
- Nhập Quỹ DTPH không tính số tiền nhập điều chuyển từ các
Kho tiền TW hoặc từ các chi nhánh khác.
- Thu, chi từ các TCTD khác là các TCTD khác trên địa bàn có
quan hệ giao dịch tiền mặt với NHNN chi nhánh .
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
.....
Biểu
G11 (Tổng hợp từ G11.1, G11.2, G11.3)
(Ban hành kèm theo Quyết định số
07/2004/QĐ-NHNN ngày 02 tháng 01 năm 2004)
1. Đối tượng áp dụng: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, Cục
PH&KQ
2. Thời hạn gửi:
- Chậm nhất ngày 05 tháng sau, Cục PH&KQ tổng hợp số
liệu tháng trước của các NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố
- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý, Cục
PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo quý trước của các NHNN chi nhánh tỉnh, thành
phố.
- Chậm nhất ngày 31 tháng 1 năm sau, Cục PH&KQ tổng hợp
số liệu báo cáo năm trước của các NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố .
- Các NHNN chi nhánh tỉnh, TP tổng hợp báo cáo tháng, quý,
năm để sử dụng tại đơn vị
BÁO
CÁO THỐNG KÊ CÁC LOẠI TIỀN THUỘC QUỸ DỰ TRỮ PHÁT HÀNH CỦA NHNN CHI NHÁNH TỈNH,
THÀNH PHỐ
Tháng (Quý, năm)... năm...
I. Tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành: Đơn
vị: đồng
Loại tiền
|
Tồn đầu kỳ
|
Nhập trong kỳ
|
Xuất trong kỳ
|
Tồn cuối kỳ
|
Tỷ lệ các loại tiền
|
Nhập từ Quỹ NVPH và tiền mới công
bố LH
|
Điều chuyển đến
|
Nhập tiền lành tuyển chọn từ tiền
rách
|
Cộng Nhập
|
Xuất cho Quỹ Nghiệp vụ phát hành
|
Điều chuyển đi
|
Xuất tiền rách chọn ra từ tiền
lành
|
Cộng
xuất
|
Nhập từ NHTW
|
Nhập từ tỉnh khác
|
Đi NHTW
|
Đi tỉnh khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu
thông: Đơn
vị: đồng
Loại tiền
|
Tồn đầu kỳ
|
Nhập trong kỳ
|
Xuất trong kỳ
|
Tồn cuối kỳ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
III. Tiền đình chỉ lưu hành: Đơn
vị: đồng
Loại tiền
|
Tồn đầu kỳ
|
Nhập trong kỳ
|
Xuất trong kỳ
|
Tồn cuối kỳ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Lập bảng
|
Kiểm soát
|
..., ngày... tháng... năm...
Giám đốc
|
Ngân hàng Nhà nước Việt nam
Chi nhánh...
Biểu
G11.1
(Ban hành kèm theo Quyết định số
07/2004/QĐ-NHNN, ngày 02 tháng 01 năm 2004)
1. Đối tượng áp dụng: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố
2. Thời hạn gửi:
- Chậm nhất ngày 05 hàng tháng NHNN chi nhánh tỉnh, thành
phố truyền file số liệu qua mạng máy tính về Cục PH&KQ (NHNN TW) thông qua
Cục CNTHNH.
- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý, Cục
PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo thống kê của NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố
của quý trước.
- Chậm nhất ngày 31 tháng 1 năm sau, Cục PH&KQ tổng hợp
số liệu báo cáo thống kê của NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố của năm trước.
- NHNN chi nhánh tỉnh, TP tổng hợp báo cáo Quý, năm để sử dụng
tại đơn vị.
BÁO
CÁO THỐNG KÊ CÁC LOẠI TIỀN COTTON THUỘC QUỸ DỰ TRỮ PHÁT HÀNH CỦA NHNN CHI NHÁNH
TỈNH, THÀNH PHỐ
Tháng... năm...
I. Tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành: Đơn
vị: đồng
Loại tiền
|
Tồn đầu kỳ
|
Nhập trong kỳ
|
Xuất trong kỳ
|
Tồn cuối kỳ
|
Tỷ lệ các loại tiền
|
Nhập từ Quỹ NVPH và tiền mới công
bố LH
|
Điều chuyển đến
|
Nhập tiền lành tuyển chọn từ tiền
rách
|
Cộng
nhập
|
Xuất cho Quỹ Nghiệp vụ phát hành
|
Điều chuyển đi
|
Xuất tiền rách chọn ra từ tiền
lành
|
Cộng
xuất
|
Nhập từ NHTW
|
Nhập từ tỉnh khác
|
Đi NHTW
|
Đi tỉnh khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu
thông: Đơn
vị: đồng
Loại tiền
|
Tồn đầu kỳ
|
Nhập trong kỳ
|
Xuất trong kỳ
|
Tồn cuối kỳ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
III- Tiền đình chỉ lưu hành: Đơn
vị: đồng
Loại tiền
|
Tồn đầu kỳ
|
Nhập trong kỳ
|
Xuất trong kỳ
|
Tồn cuối kỳ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Lập bảng
|
Kiểm soát
|
..., ngày... tháng... năm...
Giám đốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG
DẪN LẬP BIỂU G11.1:
Mẫu biểu số G11.1 do các NHNN chi nhánh Tỉnh,TP lập vào ngày
cuối tháng có đối chiếu với sổ kế toán (Tài khoản 101 quỹ DTPH) Số liệu báo cáo
thống kê phải đảm bảo chính xác để NHTW tổng hợp, chỉ đạo công tác kế hoạch và
điều hoà tiền mặt..
I. Tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành:
Cột 2: tồn quỹ cuối tháng trước mang sang
Cột 3: Phản ánh tổng số tiền nhập quỹ DTPH từ quỹ NVPH kể cả
đổi cơ cấu các loại tiền giữa quỹ NVPH với quỹ DTPH và tiền mới công bố lưu
hành.
Cột 4 và cột 9: phản ánh số tiền nhập, xuất quỹ DTPH của NHNN
chi nhánh Tỉnh, TP với Kho tiền TW
Cột 5 và cột 10: phản ánh số tiền nhập, xuất quỹ DTPH giữa
NHNN chi nhánh Tỉnh, TP với nhau
Cột 6 và cột 11: phản ánh số tiền nhập, xuất quỹ DTPH của CN
do tuyển chọn phân loại tiền thuộc quỹ DTPH
Cột 7 = cột 3 + cột 4 + cột 5 + cột 6
Cột 8: Phản ánh tổng số tiền xuất quỹ DTPH nhập quỹ NVPH kể
cả đổi cơ cấu giữa quỹ NVPH với quỹ DTPH
Cột 12 = cột 8 + cột 9 + cột 10 + cột 11
Cột 13: phản ánh số tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành tồn quỹ DTPH
của NHNN chi nhánh Tỉnh, TP đến ngày làm việc cuối cùng của tháng báo csó
Cột 14: phản ánh tỷ lệ các loại tiền trong tổng số tiền đủ
tiêu chuẩn lưu hành tồn cuối kỳ.
II. Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu
thông:
Cột 2: tồn quỹ cuối tháng trước mang sang
Cột 3: - Phản ánh tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông nhập từ
Quỹ NVPH
- Nhập tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chọn ra từ Quỹ
DTPH tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành
Cột 4: + phản ánh số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông điều
chuyển về Kho tiền TW
+ Phản ánh số tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành chọn ra từ tiền
không đủ tiêu chuẩn lưu thông để nhập quỹ DTPH tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành
+ Xuất quỹ dự trữ phát hành để tuyển chọn
Cột 5: phản ánh số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông tồn
quỹ DTPH của NHNN chi nhánh Tỉnh, TP đến ngày làm việc cuối cùng của tháng báo
csó
III. Tiền đình chỉ lưu hành:
Cột 2: tồn quỹ cuối tháng trước mang sang
Cột 3: nhập tiền ĐCLH từ Quỹ NVPH; Kho tiền trung ương (để
bán)
Cột 4: xuất tiền ĐCLH giao Kho tiền TW; Xuất sang Quỹ nghiệp
vụ phát hành (để bán)
Cột 5: số tiền ĐCLH tồn quỹ DTPH đến ngày làm việc cuối cùng
của tháng báo csó
Cơ sở thu thập số liệu: Sổ quỹ DTPH, sổ theo dõi các loại
tiền thuộc quỹ DTPH, sổ kiểm kê quỹ DTPH.
Ngân hàng Nhà nước Việt nam
Chi nhánh ...
Biểu
G11.2
(Ban hành kèm theo Quyết định số
07/2004/QĐ-NHNN, ngày 02 tháng 01 năm 2004)
1. Đối tượng áp dụng: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố
2. Thời hạn gửi:
- Chậm nhất ngày 05 hàng tháng NHNN chi nhánh tỉnh, thành
phố truyền file số liệu qua mạng máy tính về Cục PH&KQ (NHNN TW) thông qua
Cục CNTHNH.
- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý, Cục
PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo thống kê của NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố
của quý trước.
- Chậm nhất ngày 31 tháng 1 năm sau, Cục PH&KQ tổng hợp
số liệu báo cáo thống kê của NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố của năm trước.
- NHNN chi nhánh tỉnh, TP tổng hợp báo cáo Quý, năm để sử dụng
tại đơn vị
BÁO
CÁO THỐNG KÊ CÁC LOẠI TIỀN POLYMER THUỘC QUỸ DỰ TRỮ PHÁT HÀNH CỦA NHNN CHI
NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ
Tháng... năm...
I. Tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành: Đơn
vị: đồng
Loại tiền
|
Tồn đầu kỳ
|
Nhập trong kỳ
|
Xuất trong kỳ
|
Tồn cuối kỳ
|
Tỷ lệ các loại tiền
|
Nhập từ Quỹ NVPH và tiền mới công
bố LH
|
Điều chuyển đến
|
Nhập tiền lành tuyển chọn từ tiền
rách
|
Cộng
nhập
|
Xuất cho Quỹ Nghiệp vụ phát hành
|
Điều chuyển đi
|
Xuất tiền rách chọn ra từ tiền
lành
|
Cộng
xuất
|
Nhập từ NHTW
|
Nhập từ tỉnh khác
|
Đi NHTW
|
Đi tỉnh khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu
thông: Đơn
vị: đồng
Loại tiền
|
Tồn đầu kỳ
|
Nhập trong kỳ
|
Xuất trong kỳ
|
Tồn cuối kỳ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
III- Tiền đình chỉ lưu hành: Đơn
vị: đồng
Loại tiền
|
Tồn đầu kỳ
|
Nhập trong kỳ
|
Xuất trong kỳ
|
Tồn cuối kỳ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Lập bảng
|
Kiểm soát
|
..., ngày... tháng... năm...
Giám đốc
|
HƯỚNG
DẪN LẬP BIỂU G11.2
Mẫu biểu số G11.2 do các NHNN chi nhánh Tỉnh,TP lập vào ngày
cuối tháng có đối chiếu với sổ kế toán ( Tài khoản 101 qũy DTPH ) Số liệu báo
cáo thống kê phải đảm bảo chính xác để NHTW tổng hợp, chỉ đạo công tác kế hoạch
và điều hoà tiền mặt..
I. Tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành:
Cột 2: tồn quỹ cuối tháng trước mang sang
Cột 3: Phản ánh tổng số tiền nhập quỹ DTPH từ quỹ NVPH kể cả
đổi cơ cấu các loại tiền giữa quỹ NVPH với quỹ DTPH và tiền mới công bố lưu
hành.
Cột 4 và cột 9: phản ánh số tiền nhập, xuất quỹ DTPH của NHNN
chi nhánh Tỉnh, TP với Kho tiền TW
Cột 5 và cột 10: phản ánh số tiền nhập, xuất quỹ DTPH giữa
NHNN chi nhánh Tỉnh, TP với nhau
Cột 6 và cột 11: phản ánh số tiền nhập, xuất quỹ DTPH của CN
do tuyển chọn phân loại tiền thuộc quỹ DTPH
Cột 7 = cột 3 + cột 4 + cột 5 + cột 6
Cột 8: Phản ánh tổng số tiền xuất quỹ DTPH nhập quỹ NVPH kể
cả đổi cơ cấu giữa quỹ NVPH với quỹ DTPH
Cột 12 = cột 8 + cột 9 + cột 10 + cột 11
Cột 13: phản ánh số tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành tồn quỹ DTPH
của NHNN chi nhánh Tỉnh, TP đến ngày làm việc cuối cùng của tháng báo csó
Cột 14: phản ánh tỷ lệ các loại tiền trong tổng số tiền đủ
tiêu chuẩn lưu hành tồn cuối kỳ.
II. Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu
thông:
Cột 2: tồn quỹ cuối tháng trước mang sang
Cột 3: - Phản ánh tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông nhập từ
Quỹ NVPH
- Nhập tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chọn ra từ Quỹ
DTPH tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành
Cột 4: + phản ánh số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông điều
chuyển về Kho tiền TW
+ Phản ánh số tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành chọn ra từ tiền
không đủ tiêu chuẩn lưu thông để nhập quỹ DTPH tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành
+ Xuất quỹ dự trữ phát hành để tuyển chọn
Cột 5: phản ánh số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông tồn
quỹ DTPH của NHNN chi nhánh Tỉnh, TP đến ngày làm việc cuối cùng của tháng báo
csó
III. Tiền đình chỉ lưu hành:
Cột 2: tồn quỹ cuối tháng trước mang sang
Cột 3: nhập tiền ĐCLH từ Quỹ NVPH; Kho tiền trung ương (để
bán)
Cột 4: xuất tiền ĐCLH giao Kho tiền TW; Xuất sang Quỹ nghiệp
vụ phát hành (để bán)
Cột 5: số tiền ĐCLH tồn quỹ DTPH đến ngày làm việc cuối cùng
của tháng báo csó
Cơ sở thu thập số liệu: Sổ quỹ DTPH, sổ theo dõi các loại
tiền thuộc quỹ DTPH, sổ kiểm kê quỹ DTPH.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Chi nhánh...
Biểu
G11.3
(Ban hành kèm theo Quyết định số
07/2004/QĐ-NHNN, ngày 02 tháng 01 năm 2004)
1. Đối tượng áp dụng: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố
2. Thời hạn gửi:
- Chậm nhất ngày 05 hàng tháng NHNN chi nhánh tỉnh, thành
phố truyền file số liệu qua mạng máy tính về Cục PH&KQ (NHNN TW) thông qua
Cục CNTHNH.
- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý, Cục
PH&KQ tổng hợp số liệu báo cáo thống kê của NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố
của quý trước.
- Chậm nhất ngày 31 tháng 1 năm sau, Cục PH&KQ tổng hợp
số liệu báo cáo thống kê của NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố của năm trước.
- NHNN chi nhánh tỉnh, TP tổng hợp báo cáo Quý, năm để sử dụng
tại đơn vị.
BÁO
CÁO THỐNG KÊ CÁC LOẠI TIỀN KIM LOẠI THUỘC QUỸ DỰ TRỮ PHÁT HÀNH CỦA NHNN CHI
NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ
Tháng... năm...
I- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành: Đơn
vị: đồng
Loại tiền
|
Tồn đầu kỳ
|
Nhập trong kỳ
|
Xuất trong kỳ
|
Tồn cuối kỳ
|
Tỷ lệ các loại tiền
|
Nhập từ Quỹ NVPH và tiền mới công
bố LH
|
Điều chuyển đến
|
Nhập tiền lành tuyển chọn từ tiền
rách
|
Cộng
nhập
|
Xuất cho Quỹ Nghiệp vụ phát hành
|
Điều chuyển đi
|
Xuất tiền rách chọn ra từ tiền
lành
|
Cộng
xuất
|
Nhập từ NHTW
|
Nhập từ tỉnh khác
|
Đi NHTW
|
Đi tỉnh khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu
thông: Đơn
vị: đồng
Loại tiền
|
Tồn đầu kỳ
|
Nhập trong kỳ
|
Xuất trong kỳ
|
Tồn cuối kỳ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
III- Tiền đình chỉ lưu hành: Đơn
vị: đồng
Loại tiền
|
Tồn đầu kỳ
|
Nhập trong kỳ
|
Xuất trong kỳ
|
Tồn cuối kỳ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Lập bảng
|
Kiểm soát
|
..., ngày... tháng... năm...
Giám đốc
|
HƯỚNG
DẪN LẬP BIỂU G11.3:
Mẫu biểu số G11.3 do các NHNN chi nhánh Tỉnh,TP lập vào ngày
cuối tháng có đối chiếu với sổ kế toán (Tài khoản 101 qũy DTPH) Số liệu báo cáo
thống kê phải đảm bảo chính xác để NHTW tổng hợp, chỉ đạo công tác kế hoạch và
điều hoà tiền mặt..
I. Tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành:
Cột 2: tồn quỹ cuối tháng trước mang sang
Cột 3: Phản ánh tổng số tiền nhập quỹ DTPH từ quỹ NVPH kể cả
đổi cơ cấu các loại tiền giữa quỹ NVPH với quỹ DTPH và tiền mới công bố lưu
hành.
Cột 4 và cột 9: phản ánh số tiền nhập, xuất quỹ DTPH của NHNN
chi nhánh Tỉnh, TP với Kho tiền TW
Cột 5 và cột 10: phản ánh số tiền nhập, xuất quỹ DTPH giữa
NHNN chi nhánh Tỉnh, TP với nhau
Cột 6 và cột 11: phản ánh số tiền nhập, xuất quỹ DTPH của CN
do tuyển chọn phân loại tiền thuộc quỹ DTPH
Cột 7 = cột 3 + cột 4 + cột 5 + cột 6
Cột 8: Phản ánh tổng số tiền xuất quỹ DTPH nhập quỹ NVPH kể
cả đổi cơ cấu giữa quỹ NVPH với quỹ DTPH
Cột 12 = cột 8 + cột 9 + cột 10 + cột 11
Cột 13: phản ánh số tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành tồn quỹ DTPH
của NHNN chi nhánh Tỉnh, TP đến ngày làm việc cuối cùng của tháng báo csó
Cột 14: phản ánh tỷ lệ các loại tiền trong tổng số tiền đủ
tiêu chuẩn lưu hành tồn cuối kỳ.
II. Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu
thông:
Cột 2: tồn quỹ cuối tháng trước mang sang
Cột 3: - Phản ánh tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông nhập từ
Quỹ NVPH
- Nhập tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chọn ra từ Quỹ
DTPH tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành
Cột 4:+ phản ánh số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông điều
chuyển về Kho tiền TW
+ Phản ánh số tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành chọn ra từ tiền
không đủ tiêu chuẩn lưu thông để nhập quỹ DTPH tiền đủ tiêu chuẩn lưu hành
+ Xuất quỹ dự trữ phát hành để tuyển chọn
Cột 5: phản ánh số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông tồn
quỹ DTPH của NHNN chi nhánh Tỉnh, TP đến ngày làm việc cuối cùng của tháng báo
csó
III. Tiền đình chỉ lưu hành:
Cột 2: tồn quỹ cuối tháng trước mang sang
Cột 3: nhập tiền ĐCLH từ Quỹ NVPH; Kho tiền trung ương (để
bán)
Cột 4: xuất tiền ĐCLH giao Kho tiền TW; Xuất sang Quỹ nghiệp
vụ phát hành (để bán)
Cột 5: số tiền ĐCLH tồn quỹ DTPH đến ngày làm việc cuối cùng
của tháng báo csó
Cơ sở thu thập số liệu: Sổ quỹ DTPH, sổ theo dõi các loại
tiền thuộc quỹ DTPH, sổ kiểm kê quỹ DTPH.