HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 88/2014/NQ-HĐND
|
Quảng Bình, ngày 15 tháng 7 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN VAY VỐN VÀ TRẢ NỢ VỐN VAY NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN CHÂU
Á (ADB) ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN PHÁT TRIỂN MÔI TRƯỜNG, HẠ TẦNG ĐÔ THỊ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN
ĐỔI KHÍ HẬU THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
26/11/2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 16/9/2009;
Căn cứ Nghị định số 78/2010/NĐ-CP
ngày 14/7/2010 của Chính phủ về cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính
phủ;
Căn cứ Nghị định số 38/2013/NĐ-CP
ngày 23/4/2013 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ;
Qua xem xét Tờ trình số
786/TTr-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông
qua Phương án vay vốn và trả nợ vốn vay Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) để thực
hiện Dự án Phát triển môi trường, hạ tầng đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu
thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình; sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh
tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh khóa XVI tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Phương án vay vốn và trả nợ vốn vay Ngân hàng Phát
triển châu Á (ADB) để thực hiện Dự án Phát triển môi trường, hạ tầng đô thị ứng
phó với biến đổi khí hậu thành phố Đồng Hới như sau:
I.
Nội dung của dự án:
1. Tên dự án: Dự án Phát triển môi trường, hạ tầng đô thị để ứng
phó với biến đổi khí hậu thành phố Đồng Hới - Quảng Bình.
2. Tên nhà tài trợ: Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB).
3. Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình.
4. Chủ dự án: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình; Chủ dự án sẽ thành lập Ban Quản lý
dự án để trực tiếp quản lý, điều hành dự án.
5. Thời gian dự kiến thực hiện dự
án: 06 năm, từ tháng 01/2015 đến tháng 12/2020.
6. Địa điểm thực
hiện dự án: Xã Bảo Ninh, các phường:
Đồng Phú, Bắc Lý, Nam Lý, Đức Ninh Đông và Phú Hải thuộc địa bàn thành phố Đồng
Hới, tỉnh Quảng Bình.
7. Mục tiêu Dự
án:
- Giảm thiểu ô
nhiễm môi trường, cải thiện môi trường đô thị và giảm thiểu tác động do biến đổi
khí hậu gây ra.
- Góp phần phát
triển toàn diện kinh tế - xã hội với mục tiêu tăng trưởng dân số đô thị, giảm tỷ
lệ nghèo đói ở khu vực nông thôn và thành thị, phát triển và hòa nhập các vùng
ngoại ô, thúc đẩy phát triển công nghiệp, du lịch, dịch vụ, tạo nên môi trường
cạnh tranh cho thành phố Đồng Hới.
- Giải quyết vấn
đề an sinh xã hội, cải thiện điều kiện sức khỏe, nâng cao chất lượng cuộc sống
của người dân thành phố.
- Nâng cao nhận
thức cộng đồng đối với biến đổi khí hậu.
8. Các hạng
mục đầu tư chủ yếu:
Hợp phần
1: Cải thiện quản lý nước
thải cho khu vực trung tâm thành phố, gồm: Đấu nối thu gom nước thải và thoát
nước cho một số phường nội thành thành phố Đồng Hới; Nạo vét và cải tạo hệ thống
thoát nước chung hiện có.
Hợp phần
2: Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng biến đổi khí hậu
cho Bảo Ninh, gồm: Quy hoạch chi tiết xã Bảo Ninh; Xây dựng một số tuyến đường
giao thông, hệ thống thoát nước mưa, hệ thống thu gom nước thải xã Bảo Ninh.
Hợp phần
3: Quản lý lũ lụt và cơ sở
hạ tầng khác: Phục hồi và bảo vệ cồn cát Bảo Ninh; Kè sông Nhật Lệ; Nạo vét sông
Cầu Rào; Đầu tư hệ thống cảnh báo lũ đô thị (kết nối với các hồ điều hòa); Quản
lý lũ lụt đô thị sử dụng các biện pháp phi công trình; Xây dựng Kế hoạch ứng
phó với biến đổi khí hậu.
Hợp phần
4: Tăng cường năng lực.
9. Tổng mức
đầu tư và nguồn vốn:
* Tổng mức đầu tư giai đoạn I:
38,8 triệu USD.
Gồm:
- Vốn ODA: 31,73 triệu USD.
+ Vốn vay từ ADB (nguồn vốn vay thông
thường OCR): 30,00 triệu USD.
+ Viện trợ không hoàn lại: 1,73 triệu
USD.
- Vốn đối ứng: 7,07 triệu USD.
* Nguồn vốn đầu tư:
+ Vốn ODA (vay OCR) chiếm 77,3% tổng
mức đầu tư.
+ Vốn ODA (viện trợ không hoàn lại)
chiếm 4,5% tổng mức đầu tư.
+ Vốn đối ứng chiếm 18,2 % tổng số
vốn Dự án.
10. Cơ chế tài chính trong nước
đối với dự án:
- Đối với nguồn vốn vay OCR: Bên
vay chính sẽ là Chính phủ Việt Nam, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình vay lại từ
Bộ Tài chính. Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ ký một hiệp định vay phụ với Bộ Tài chính
và thỏa thuận dự án với ADB.
- Đối
với nguồn vốn đối ứng: Ngân sách Trung ương và địa phương.
II. Phương án sử dụng và trả nợ vốn vay
1. Về
phương án sử dụng vốn:
a. Vốn
ODA được sử dụng như sau: Tổng
nguồn vốn ODA: 31,73 triệu USD, tương đương 660,935 tỷ đồng, chiếm 81,8% (bao gồm
vốn vay OCR và vốn viện trợ không hoàn lại) được sử dụng để đầu tư các hạng mục:
Thu gom nước thải và thoát nước cho Thành phố Đồng Hới; đầu tư hạ tầng đô thị Bảo
Ninh để thích ứng với biến đổi khí hậu; quản lý lũ lụt và cơ sở hạ tầng khác.
b. Đối với
vốn đối ứng được sử dụng như sau:
Tổng vốn đối ứng
7,07 triệu USD tương đương 147,268 tỷ đồng, chiếm 18,2% tổng số vốn của Dự án
được sử dụng để chi trả các chi phí liên quan đến thuế, chi phí Ban quản lý dự
án, bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư.
2. Phương
án trả nợ:
- Thời
gian vay và lãi suất vay:
+ Tổng vốn vay
(OCR) của Dự án: 30 triệu USD.
+ Thời gian
vay: 26 năm, trong đó thời gian ân hạn 6 năm (trong thời gian này chưa phải trả
gốc, phần lãi hàng năm của 6 năm được dồn vào năm thứ 7 là năm đầu tiên trả gốc).
+ Lãi suất
vay: lãi suất vay dự kiến: 3,996%/năm (Lãi suất vay OCR = lãi suất vay libor cố
định cho 26 năm + phí bảo hiểm kỳ hạn thanh toán + phí mở rộng hiệu lực hợp đồng
+ phí vốn + phí cam kết = 3,056% + 0,2% + 0,4% + 0,19% + 0,15% = 3,996%). Lãi
suất chính thức sẽ được tính toán lại tại thời điểm ký hiệp định và sẽ được Bộ
Tài chính xem xét, thẩm định.
- Nguồn
trả nợ:
Nguồn trả nợ được lấy từ nguồn thu
trực tiếp do Dự án tác động tạo ra nguồn thu tăng thêm như: Tăng thu từ quỹ đất,
thu hút các Dự án khu vực kinh tế tư nhân phát triển sản xuất kinh doanh, tăng
thu thuế, thu phí nước thải, phí dịch vụ... các nguồn thu khác và được cân đối
trong nguồn thu, chi ngân sách hàng năm của tỉnh để trả nợ theo các hạn nợ đã
cam kết với nhà tài trợ.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện nếu có những vấn
đề phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình kiểm tra, giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày thông qua. Các quy định trước đây trái với Nghị quyết này đều bãi bỏ.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 10 tháng 7 năm
2014./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước, VP Chính phủ;
- Ban Công tác Đại biểu - UBTV Quốc hội;
- Bộ Tài Chính; Bộ Kế hoạch và đầu tư;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư Pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Quảng Bình; Đài PTTH Quảng Bình;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh.
|
CHỦ TỊCH
Lương Ngọc Bính
|