|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
106/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Lâm Hải Giang
|
Ngày ban hành:
|
08/06/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 106 /KH-UBND
|
Bình Định, ngày
08 tháng 6 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Thực hiện Quyết định số
05/QĐ-TTg ngày 04/01/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược
phát triển Ngân hàng Chính sách xã hội đến năm 2030; Quyết định số 20/QĐ-HĐQT
ngày 20/3/2023 của Chủ tịch Hội đồng quản trị (HĐQT) Ngân hàng Chính sách xã hội
(NHCSXH) về việc Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phát triển
NHCSXH đến năm 2030; trên cơ sở đề nghị của Chi nhánh NHCSXH tỉnh tại Tờ trình
số 686/TTr-NHCSBĐ ngày 18/5/2023, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực
hiện Chiến lược phát triển NHCSXH đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định (sau
đây gọi tắt là Chiến lược), cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Nhằm triển khai đồng bộ, hiệu
quả các nhiệm vụ, giải pháp, theo đúng quan điểm đã đề ra để đạt được mục tiêu
Chiến lược trên địa bàn tỉnh.
b) Làm căn cứ để Ban đại diện
HĐQT NHCSXH các cấp, các Sở, ban, ngành, tổ chức chính trị-xã hội, UBND các huyện,
thị xã, thành phố và chi nhánh NHCSXH tỉnh cụ thể hóa các nội dung Kế hoạch triển
khai thực hiện Chiến lược trên địa bàn tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
c) Làm căn cứ để kiểm tra, giám
sát, sơ kết, tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm việc tổ chức thực hiện Chiến lược
trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Quán triệt đầy đủ, sâu sắc
quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp mà Chiến lược đã đề ra để thống nhất
kế hoạch thực hiện; triển khai đầy đủ nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu trong Chiến
lược; giám sát quá trình thực hiện; đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu cụ
thể trong từng giai đoạn, mức độ và khả năng đạt được mục tiêu của Chiến lược
trên địa bàn tỉnh.
b) Cụ thể hóa trách nhiệm của
Ban đại diện HĐQT các cấp, các Sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị-xã hội,
UBND các huyện, thị xã, thành phố và NHCSXH trong chỉ đạo, theo dõi việc thực
hiện Chiến lược trên địa bàn tỉnh; tập trung giải quyết các vấn đề trọng tâm,
trọng điểm; thể hiện tính chủ động, sáng tạo của từng cơ quan, đơn vị và sự phối
hợp giữa các đơn vị trong và ngoài NHCSXH trong việc thực hiện Chiến lược trên
địa bàn tỉnh.
II. NỘI DUNG
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
1. Phổ biến, thông tin
tuyên truyền về Chiến lược và Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược trên địa
bàn tỉnh
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện
chương trình, kế hoạch truyền thông để tuyên truyền về quan điểm, mục tiêu, nhiệm
vụ và giải pháp chủ yếu của Chiến lược.
b) Phổ biến, tuyên truyền sâu rộng
với nhiều hình thức phong phú, đa dạng để tuyên truyền về nội dung Chiến lược
và Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược cho tới chính quyền địa phương, các
tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan, tổ chức có liên quan và chi nhánh
NHCSXH tỉnh.
2. Cụ thể hóa các nhiệm
vụ và giải pháp thực hiện Chiến lược và phân công trách nhiệm cho các cơ quan,
đơn vị, địa phương (Có Phụ lục 1, Phụ lục 2 kèm theo Kế hoạch này).
3. Kiểm tra, giám sát,
đánh giá kết quả việc thực hiện Chiến lược và Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến
lược
a) Kiểm tra, giám sát tiến độ
triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; mức độ và khả năng đạt được mục
tiêu đặt ra. Đánh giá những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai; đề
xuất, kiến nghị các nhiệm vụ, giải pháp để đạt được các mục tiêu của Chiến lược
trên địa bàn tỉnh.
b) Tổ chức kiểm tra, giám sát
thông qua các hình thức kiểm tra trực tiếp, giám sát, khảo sát thực tế, kiểm
tra nội bộ, kiểm tra liên ngành, lồng ghép việc kiểm tra, đánh giá tiến độ,
tình hình triển khai thực hiện Chiến lược vào chương trình kiểm tra, giám sát
hàng năm của Ban đại diện HĐQT NHCSXH các cấp, lồng ghép chương trình kiểm tra,
giám sát của các Sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị- xã hội có liên quan để
đánh giá tiến độ, tình hình triển khai thực hiện Chiến lược và Kế hoạch triển
khai thực hiện Chiến lược theo định kỳ hằng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu cấp
có thẩm quyền.
Tổ chức kiểm tra, giám sát
thông qua báo cáo kết quả thực hiện Chiến lược hằng năm, báo cáo sơ kết kết quả
thực hiện Chiến lược vào năm 2025, báo cáo tổng kết kết quả thực hiện Chiến lược
vào năm 2030 để giám sát việc triển khai thực hiện Chiến lược; đánh giá khó
khăn vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện; đánh giá mức độ và khả
năng đạt được các mục tiêu Chiến lược; đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung các
mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp cho từng giai đoạn (nếu cần thiết) để đạt được
các mục tiêu của Chiến lược.
4. Tổ chức Hội nghị sơ kết,
tổng kết để đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược trên địa bàn tỉnh: Hội nghị
sơ kết được tiến hành vào năm 2025, Hội nghị tổng kết được tiến hành vào năm
2030 theo hướng dẫn của cấp trên.
5. Chế độ báo cáo
a) Hàng năm chậm nhất vào ngày
31 tháng 12 hoặc đột xuất khi có yêu cầu, NHCSXH tỉnh phối hợp các cơ quan, đơn
vị liên quan đánh giá tình hình triển khai thực hiện Chiến lược trên địa bàn tỉnh
để báo cáo Trung ương, UBND tỉnh, Trưởng Ban đại diện HĐQT NHCSXH tỉnh hoặc cơ
quan có thẩm quyền.
b) NHCSXH tỉnh phối hợp các cơ
quan, đơn vị liên quan báo cáo Trung ương, UBND tỉnh, Trưởng Ban đại diện HĐQT
NHCSXH tỉnh kế hoạch, công tác tổ chức sơ kết việc thực hiện Chiến lược để UBND
tỉnh, Trưởng Ban đại diện HĐQT NHCSXH tỉnh chỉ đạo việc tổ chức sơ kết việc thực
hiện Chiến lược vào năm 2025.
c) NHCSXH tỉnh phối hợp các đơn
vị liên quan báo cáo Trung ương, UBND tỉnh, Trưởng Ban đại diện HĐQT NHCSXH tỉnh
kế hoạch, công tác tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược để
UBND, Trưởng Ban đại diện HĐQT NHCSXH tỉnh chỉ đạo thực hiện tổng kết, đánh giá
kết quả thực hiện Chiến lược vào năm 2030.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Ủy ban nhân dân tỉnh
- Ban hành Kế hoạch triển khai
thực hiện Chiến lược trên địa bàn tỉnh.
- Thành lập Ban chỉ đạo triển
khai thực hiện Kế hoạch Chiến lược trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ đạo triển khai Kế hoạch
Chiến lược và giám sát việc tổ chức thực hiện Kế hoạch Chiến lược.
- Chỉ đạo sơ kết, tổng kết và
rút kinh nghiệm thực hiện Kế hoạch Chiến lược.
2. Thành viên Ban đại diện
HĐQT NHCSXH cấp tỉnh, cấp huyện
- Căn cứ nội dung Kế hoạch triển
khai, các nhiệm vụ được giao theo Phụ lục 1, Phụ lục 2 kèm theo Kế hoạch này,
chủ động chỉ đạo, tham mưu lãnh đạo cấp ủy, chính quyền các cấp tổ chức thực hiện.
- NHCSXH xây dựng chương trình,
kế hoạch kiểm tra, giám sát hằng năm của thành viên Ban đại diện HĐQT NHCSXH
các cấp, trong đó có nội dung kiểm tra, đánh giá, giám sát tiến độ, tình hình
triển khai thực Chiến lược trên địa bàn tỉnh.
3. Các Sở, ban, ngành, các tổ
chức chính trị-xã hội, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan
Căn cứ nội dung Kế hoạch triển
khai, các nhiệm vụ được giao theo Phụ lục 1, Phụ lục 2 kèm theo Kế hoạch này,
chủ động chỉ đạo, tham mưu lãnh đạo đơn vị/cấp ủy, chính quyền địa phương các cấp
tổ chức thực hiện.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị- xã hội tỉnh tham gia giám sát,
phản biện việc triển khai thực hiện Kế hoạch Chiến lược trên địa bàn tỉnh.
5. Chi nhánh Ngân hàng Chính
sách xã hội tỉnh
- Tham mưu thành lập Tổ giúp việc
Ban chỉ đạo để tham mưu, giúp việc Ban chỉ đạo trong tổ chức thực hiện Chiến lược
trên địa bàn tỉnh.
- Căn cứ nội dung Kế hoạch triển
khai thực hiện Chiến lược và các nhiệm vụ được giao theo Phụ lục 1, Phụ lục 2 kèm
theo Kế hoạch này, xây dựng Chương trình hành động cụ thể vào chương trình, kế
hoạch hoạt động hằng năm, 05 năm và tổ chức thực hiện có hiệu quả đến các đơn vị,
toàn thể cán bộ, người lao động trong toàn chi nhánh NHCSXH tỉnh.
- Phối hợp các cơ quan, đơn vị
liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến các nội dung chiến lược và kế hoạch thực
hiện chiến lược đến các cấp, các ngành và mọi tầng lớp nhân dân.
- Xây dựng chương trình, kế hoạch
kiểm tra, giám sát hằng năm của thành viên Ban đại diện HĐQT NHCSXH các cấp,
trong đó có nội dung kiểm tra, đánh giá, giám sát tiến độ, tình hình triển khai
thực hiện Kế hoạch Chiến lược.
- Chủ động phối hợp với các Sở,
ngành, cơ quan, đơn vị liên quan trong quá trình tổ chức triển khai, thực hiện
Kế hoạch Chiến lược trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ đạo, theo dõi, giám sát,
đôn đốc các Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện triển khai thực hiện các nhiệm vụ,
giải pháp để đạt được các mục tiêu Kế hoạch Chiến lược. Tổng hợp báo cáo cấp
trên về kết quả thực hiện Kế hoạch Chiến lược trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp các Sở, ngành, cơ
quan, đơn vị, địa phương liên quan tham mưu UBND tỉnh, Ban đại diện HĐQT NHCSXH
tỉnh lãnh đạo, chỉ đạo, triển khai thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp để hoàn
thành các mục tiêu Kế hoạch đề ra.
- Chủ động phối hợp với các Sở,
ngành, cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh, Ban đại diện HĐQT NHCSXH tỉnh
tổ chức sơ kết, tổng kết triển khai thực hiện Chiến lược trên địa bàn tỉnh và đề
xuất khen thưởng, trình khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân có thành tích
xuất sắc trong triển khai thực hiện Chiến lược trên địa bàn tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
thực hiện Chiến lược phát triển NHCSXH đến năm 2023 trên địa bàn tỉnh, yêu cầu
Ban đại diện HĐQT NHCSXH các cấp, Thủ trưởng các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị, địa
phương và các tập thể, cá nhân có liên quan theo chức năng nhiệm vụ triển khai
thực hiện./.
Nơi nhận:
- HĐQT NHCSXH;
- CT, PCT Lâm Hải Giang;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chi nhánh NHCSXH tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị liên quan;
- TV BĐD HĐQT NHCSXH tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- BĐD HĐQT NHCSXH các huyện, TX, TP;
- CVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, K20.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
PHỤ LỤC 1
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM BAN ĐẠI DIỆN HĐQT CÁC CẤP, CÁC SỞ,
NGÀNH, CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG TRONG CHỈ ĐẠO, PHỐI HỢP CHỈ ĐẠO, THEO DÕI VIỆC
THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU CỤ THỂ CỦA CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHCSXH ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 106/KH-UBND ngày 08/6/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
Số TT
|
Mục tiêu cụ thể
|
Đơn vị chịu trách nhiệm chỉ đạo
|
Đơn vị phối hợp chỉ đạo
|
1
|
Thực hiện có hiệu quả mô hình
tổ chức và phương thức quản lý tín dụng chính sách (TDCS) đặc thù của NHCSXH.
|
Ban đại diện HĐQT NHCSXH cấp tỉnh, huyện
|
04 Tổ chức chính trị - xã hội; UBND cấp huyện
|
2
|
Thực hiện tốt các chương trình
TDCS xã hội được Chính phủ giao và các chương trình tín dụng do địa phương,
các tổ chức, đơn vị giao vốn ủy thác; 100% người nghèo và các đối tượng chính
sách khác có nhu cầu, đủ điều kiện đều được tiếp cận các sản phẩm, dịch vụ
tài chính toàn diện do NHCSXH cung cấp; tăng trưởng tín dụng bình quân hàng
năm khoảng 8% - 10%.
|
Ban đại diện HĐQT NHCSXH cấp tỉnh, huyện; NHCSXH cấp tỉnh, huyện
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan; 04 tổ chức chính trị - xã hội; UBND cấp
huyện
|
3
|
Tỷ lệ nợ quá hạn dưới 0,07%/tổng
dư nợ.
|
Ban đại diện HĐQT NHCSXH cấp tỉnh, huyện; NHCSXH cấp tỉnh, huyện
|
04 tổ chức chính trị - xã hội; UBND cấp huyện
|
4
|
Hàng năm ngân sách địa phương
ủy thác nguồn vốn để cho vay người nghèo và các đối tượng chính sách khác chiếm
khoảng 15-20% tăng trưởng dư nợ tín dụng chung trên địa bàn tỉnh; thường
xuyên rà soát tham mưu xây dựng, ban hành các cơ chế chính sách phục vụ người
nghèo và các đối tượng chính sách khác từ nguồn vốn ủy thác.
|
Ban đại diện HĐQT cấp tỉnh, huyện; UBND cấp huyện;
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan phối hợp NHCSXH
|
5
|
Thực hiện vai trò giám sát,
phản biện xã hội.
|
04 Tổ chức chính trị - xã hội
|
Đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, huyện phối hợp NHCSXH
|
6
|
Hỗ trợ cơ sở vật chất, điều kiện
làm việc cho NHCSXH, nâng cao hiệu quả Điểm giao dịch xã.
|
UBND cấp huyện
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan
|
7
|
Xây dựng nguồn nhân lực chất
lượng cao, có đạo đức nghề nghiệp, có đầy đủ kỹ năng nhằm đáp ứng tốt yêu cầu
nhiệm vụ.
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
04 Tổ chức chính trị - xã hội
|
8
|
Nâng cao chất lượng công tác
kiểm tra, giám sát nhằm đảm bảo an toàn và hiệu quả hoạt động TDCS xã hội.
|
NHCSXH cấp tỉnh, huyện
|
04 tổ chức chính trị - xã hội; UBND cấp huyện
|
9
|
Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông
tin, hiện đại hóa ngân hàng; tăng cường đảm bảo an ninh, an toàn, bảo mật; đa
dạng hóa sản phẩm, phát triển các loại hình dịch vụ phù hợp, hiện đại hóa
công tác quản trị điều hành của NHCSXH nhằm phục vụ tốt hơn các đối tượng
chính sách.
|
NHCSXH cấp tỉnh, huyện
|
|
PHỤ LỤC 2
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM BAN ĐẠI DIỆN HĐQT CÁC CẤP, CÁC SỞ,
NGÀNH, CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG CHỦ TRÌ CHỈ ĐẠO VÀ PHỐI HỢP CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN
CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CỦA CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHCSXH ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 106/KH-UBND ngày 08/06/2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
STT
|
Tên nhiệm vụ, giải pháp
|
Chủ trì, chỉ đạo thực hiện
|
Phối hợp, chỉ đạo thực hiện
|
Sản phẩm
|
Thời gian hoàn thành
|
1
|
Tăng cường sự lãnh đạo của
Đảng đối với tín dụng chính sách (TDCS) xã hội
|
1.1
|
Tiếp tục tổ chức nghiên cứu,
phổ biến, quán triệt sâu rộng nội dung Chỉ thị số 40-CT/TW và Kết luận số
06-KL/TW của Ban Bí thư, Quyết định số 1630/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Chỉ
thị số 55-CT/TU ngày 09/3/2015, Công văn số 127-CV/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
và các văn bản chỉ đạo của tỉnh.
|
Các Thành viên Ban đại diện HĐQT NHCSXH cấp tỉnh, huyện tham mưu lãnh đạo
đơn vị; UBND cấp huyện; NHCSXH tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; 04 Tổ chức chính trị - xã hội
|
Văn bản triển khai, Kế hoạch phổ biến, tuyên truyền
|
Thường xuyên
|
1.2
|
Chủ động phối hợp các cơ quan
đơn vị liên quan đề xuất, tham mưu cho cấp ủy, chính quyền địa phương các cấp,
phối hợp chặt chẽ các tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác trong việc tổ
chức triển khai thực hiện Chỉ thị số 40-CT/TW, Kết luận số 06-KL/TW của Ban
Bí thư, Chỉ thị số 55-CT/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và các văn bản chỉ đạo
của tỉnh.
|
Các Thành viên Ban đại diện HĐQT NHCSXH cấp tỉnh, huyện tham mưu lãnh đạo
đơn vị; Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; NHCSXH tỉnh
|
04 Tổ chức chính trị - xã hội
|
Văn bản, Báo cáo, Tờ trình
|
Thường xuyên
|
1.3
|
Phát huy vai trò, trách nhiệm
giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ
chức chính trị - xã hội trong việc thực hiện TDCS xã hội.
|
04 Tổ chức chính trị - xã hội
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; NHCSXH tỉnh
|
Văn bản chỉ đạo
|
Thường xuyên
|
2.
|
Thực hiện rà soát, bổ sung,
ban hành các cơ chế chính sách liên quan đến hoạt động TDCS xã hội từ nguồn vốn
ngân sách địa phương ủy thác.
|
Các Sở, ban, ngành là cơ quan chủ quản của chương trình
|
UBND cấp huyện; NHCSXH tỉnh
|
Văn bản tham mưu, Tờ trình đề xuất
|
Thường xuyên
|
3
|
Tập trung nguồn lực cho
NHCSXH để thực hiện có hiệu quả các chương trình TDCS xã hội
|
3.1
|
Bố trí nguồn vốn ngân sách tỉnh,
huyện ủy thác sang NHCSXH để bổ sung nguồn vốn cho vay đối với người nghèo và
các đối tượng chính sách khác trên địa bàn.
|
Sở Tài chính; UBND cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành liên quan; NHCSXH
|
Tờ trình, Báo cáo, Văn bản
|
Thường xuyên
|
3.2
|
Cân đối, ưu tiên bố trí ngân
sách địa phương ủy thác sang NHCSXH nhằm bổ sung nguồn vốn cho vay người
nghèo và các đối tượng chính sách, phấn đấu đến năm 2025 đạt 1.000 tỷ đồng và
đến năm 2030 nguồn vốn ủy thác từ ngân sách địa phương chiếm 15%/tổng nguồn vốn.
|
Sở Tài chính; UBND cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành liên quan; NHCSXH
|
Văn bản tham mưu, Tờ trình đề xuất
|
Thường xuyên
|
3.3
|
Tăng cường huy động nguồn vốn
trên thị trường thông qua hình thức huy động vốn từ tiền gửi của các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước phù hợp với các quy định pháp luật.
|
NHCSXH cấp tỉnh, huyện
|
04 Tổ chức chính trị - xã hội
|
Văn bản chỉ đạo
|
Thường xuyên
|
3.4
|
Tổ chức các cuộc vận động vì
người nghèo đến các tổ chức xã hội, doanh nghiệp và các cá nhân để huy động bổ
sung nguồn vốn cho TDCS xã hội.
|
UBND cấp tỉnh, huyện
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị- xã hội
các cấp
|
Kế hoạch, Văn bản chỉ đạo
|
Thường xuyên
|
4
|
Triển khai thực hiện tốt
các chương trình TDCS xã hội được giao
|
4.1
|
Phối hợp chặt chẽ với chính
quyền địa phương các cấp, các tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác tổ chức
thực hiện có hiệu quả các chương trình TDCS xã hội nhằm đáp ứng kịp thời nhu
cầu vốn phục vụ sản xuất kinh doanh, tạo sinh kế, nâng cao đời sống cho người
nghèo và các đối tượng chính sách khác, góp phần thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia, đảm bảo an sinh xã hội.
|
Ban đại diện HĐQT NHCSXH cấp tỉnh, huyện; NHCSXH cấp tỉnh, huyện
|
UBND cấp huyện; 04 Tổ chức chính trị - xã hội các cấp
|
Văn bản phối hợp/chỉ đạo
|
Thường xuyên
|
4.2
|
Chủ động rà soát, đánh giá kết
quả thực hiện các chính sách hiện hành để kịp thời đề xuất sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp với quy định của pháp luật, thực tiễn hoạt động TDCS xã hội với
chủ trương đổi mới, mở rộng chính sách tín dụng theo hướng tăng định mức, mở
rộng đối tượng được vay đến các dự án sản xuất, kinh doanh tạo sinh kế cho
người nghèo và các đối tượng chính sách khác, đặc biệt là đồng bào dân tộc
thiểu số.
|
Các Sở, ban, ngành là cơ quan chủ quản của chương trình; UBND cấp huyện;
NHCSXH tỉnh
|
04 Tổ chức chính trị - xã hội
|
Báo cáo, Văn bản tham mưu, Tờ trình đề xuất
|
Thường xuyên
|
4.3
|
Tổ chức triển khai thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia đảm bảo lồng ghép có hiệu quả TDCS xã hội
với các hoạt động khuyến công, khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, hỗ trợ kỹ
thuật, chuyển giao công nghệ, tiêu thụ sản phẩm; tập huấn và hướng dẫn người
dân các kiến thức cơ bản về tài chính, ngân hàng, kỹ năng quản lý tài chính
cá nhân, sử dụng vốn vay hiệu quả, khuyến khích người vay tham gia xây dựng
các mô hình sản xuất, chuỗi liên kết, tổ hợp tác... nhằm phát huy hiệu quả sử
dụng vốn TDCS xã hội.
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND cấp huyện; NHCSXH tỉnh
|
04 Tổ chức chính trị - xã hội
|
Văn bản phối hợp/chỉ đạo
|
Thường xuyên
|
4.4
|
Phối hợp thực hiện Đề án 1
triệu căn nhà ở xã hội đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại
Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 03/04/2023 và Đề án hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo
và cận nghèo trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định.
|
Sở Xây dựng; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị có liên quan; NHCSXH tỉnh
|
Văn bản phối hợp/chỉ đạo
|
Thường xuyên
|
5
|
Duy trì và phát huy hiệu
quả mô hình tổ chức và phương thức quản lý TDCS đặc thù
|
5.1
|
Phát huy vai trò, trách nhiệm
của Ban đại diện HĐQT NHCSXH các cấp trong việc tham mưu, hoạch định chính
sách, chỉ đạo, giám sát thực thi các chính sách tín dụng ưu đãi của Nhà nước
và quản trị NHCSXH hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
|
UBND cấp tỉnh, cấp huyện
|
04 Tổ chức chính trị - xã hội; NHCSXH tỉnh
|
Văn bản chỉ đạo, báo cáo, tờ trình đề xuất
|
Thường xuyên
|
5.2
|
Thực hiện có hiệu quả công
tác điều hành từ cấp tỉnh đến cơ sở, chủ động cụ thể hóa và triển khai thực
hiện có hiệu quả các chương trình, kế hoạch, Nghị quyết và các nhiệm vụ được
giao.
|
Ban đại diện HĐQT NHCSXH cấp tỉnh, huyện; NHCSXH tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND cấp huyện
|
Văn bản
|
Thường xuyên
|
5.3
|
Tăng cường vai trò, trách nhiệm
của Chủ tịch UBND cấp xã, sự tham gia, giám sát của Trưởng cấp thôn trong việc
quản lý nguồn vốn tín dụng trên địa bàn nhằm phát huy hiệu quả nguồn vốn,
nâng cao chất lượng TDCS xã hội.
|
UBND cấp huyện
|
04 Tổ chức chính trị - xã hội; NHCSXH tỉnh
|
Văn bản chỉ đạo
|
Thường xuyên
|
5.4
|
Tổ chức chính trị - xã hội
các cấp nâng cao vai trò trong việc thực hiện TDCS xã hội, chất lượng hoạt động
ủy thác, đảm bảo quản lý tốt hoạt động TDCS xã hội, chú trọng làm tốt công
tác nhận diện, xác nhận đối tượng vay vốn, kiểm tra, giám sát và hướng dẫn sử
dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả và thực hiện đầy đủ quy ước hoạt động
của Tổ, nội dung thỏa thuận với ngân hàng trong hợp đồng tín dụng. Nghiên cứu
hoàn thiện quy trình nghiệp vụ ủy thác một số nội dung công việc trong quy
trình nghiệp vụ tín dụng.
|
04 Tổ chức chính trị - xã hội
|
NHCSXH cấp tỉnh, huyện
|
Văn bản chỉ đạo; văn bản thỏa thuận
|
Thường xuyên
|
5.5
|
Thường xuyên kiện toàn, củng
cố, nâng cao chất lượng hoạt động của Tổ TK&VV và tập huấn, bồi dưỡng,
nâng cao năng lực cho đội ngũ Ban quản lý Tổ TK&VV, thực hiện tốt vai
trò, trách nhiệm trong việc thực hiện các nội dung công việc được NHCSXH ủy
nhiệm; chú trọng, tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động của tổ Tiết kiệm và
vay vốn, việc sử dụng vốn của người vay, hỗ trợ hộ vay vốn sử dụng vốn vay
đúng mục đích, hiệu quả.
|
04 Tổ chức chính trị - xã hội
|
UBND cấp huyện; NHCSXH cấp tỉnh, huyện
|
Văn bản chỉ đạo
|
Thường xuyên
|
5.6
|
Duy trì và nâng cao chất lượng
hoạt động giao dịch tại Điểm giao dịch xã, tập trung nhân lực, trang thiết bị,
đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đảm bảo giao dịch an toàn, hiệu quả.
Chú trọng làm tốt công tác tuyên truyền, công khai chủ trương, chính sách và
kết quả thực hiện TDCS xã hội tại Điểm giao dịch xã nhằm phát huy vai trò
giám sát của nhân dân trong việc thực hiện TDCS xã hội với phương châm “thấu
hiểu lòng dân, tận tâm phục vụ”.
|
Ban đại diện HĐQT NHCSXH cấp tỉnh, huyện; NHCSXH cấp tỉnh, huyện
|
UBND cấp huyện; 04 Tổ chức chính trị - xã hội
|
Văn bản chỉ đạo
|
Thường xuyên
|
6
|
Nâng cao chất lượng, hiệu
lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống kiểm tra, giám sát
|
6.1
|
Tăng cường công tác kiểm tra,
giám sát của Ban đại diện HĐQT NHCSXH các cấp, phát huy vai trò của Trưởng
Ban đại diện HĐQT NHCSXH tỉnh đối với hoạt động của NHCSXH.
|
Ban đại diện HĐQT NHCSXH cấp tỉnh, huyện
|
UBND cấp huyện; 04 Tổ chức chính trị - xã hội
|
Biên bản/kiến nghị
|
Thường xuyên
|
6.2
|
Nâng cao vai trò, hiệu lực,
hiệu quả hoạt động của hệ thống kiểm tra, giám sát; đổi mới phương pháp và kỹ
năng kiểm tra, kiểm soát phù hợp với hoạt động của NHCSXH.
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
|
Văn bản chỉ đạo
|
Thường xuyên
|
6.3
|
Phát huy vai trò giám sát của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội trong thực
hiện TDCS xã hội; vai trò chủ thể của người dân trong giám sát cộng đồng; các
tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác tăng cường kiểm tra, giám sát tổ chức
Hội, đoàn thể cấp dưới; nâng cao chất lượng kiểm tra việc sử dụng vốn vay và
giám sát hoạt động của Tổ Tiết kiệm và vay vốn.
|
04 Tổ chức chính trị - xã hội
|
Đề nghị Mặt trận Tổ quốc các cấp phối hợp
|
Văn bản chỉ đạo
|
Thường xuyên
|
7
|
Đa dạng hóa sản phẩm, dịch
vụ với các tính năng hiện đại, chi phí hợp lý, phù hợp với đối tượng khách
hàng của NHCSXH
|
7.1
|
Tổ chức triển khai thực hiện
các sản phẩm, dịch vụ theo hướng hiện đại, tiện lợi, dễ sử dụng, chi phí phù
hợp với nhu cầu và khả năng chi trả của khách hàng khu vực nông thôn, vùng
sâu, vùng xa, người có thu nhập thấp, người yếu thế, các doanh nghiệp nhỏ,
các hợp tác xã, nhằm thực hiện tốt Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, phù hợp với hoạt động của NHCSXH.
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
04 Tổ chức chính trị - xã hội
|
Văn bản triển khai, chỉ đạo, hướng dẫn
|
Thường xuyên
|
7.2
|
Tiêu chuẩn hóa quy trình các
sản phẩm, dịch vụ trên cơ sở tuân thủ các quy định Nhà nước, của ngành ngân
hàng, phù hợp với hệ thống đảm bảo phục vụ tốt cho các đối tượng của NHCSXH.
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
|
Văn bản triển khai, chỉ đạo, hướng dẫn
|
Thường xuyên
|
7.3
|
Nâng cấp tính năng các sản phẩm,
dịch vụ do NHCSXH cung cấp nhằm đảm bảo an ninh, an toàn trong hoạt động, tạo
niềm tin cho khách hàng và bảo vệ người sử dụng.
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
|
Văn bản triển khai, chỉ đạo, hướng dẫn
|
Thường xuyên
|
8
|
Chú trọng phát triển nguồn
nhân lực theo hướng chất lượng cao đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ
|
8.1
|
Sử dụng nguồn nhân lực có chất
lượng đáp ứng yêu cầu phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ, nâng cao chất
lượng phục vụ đến khách hàng là đối tượng chính sách. Bố trí nguồn nhân lực
phù hợp với TDCS xã hội tại các vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và đặc biệt khó khăn.
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
|
Thông báo; Văn bản chỉ đạo
|
Thường xuyên
|
8.2
|
Tăng cường đào tạo, tập huấn
nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ, người lao động của NHCSXH giỏi về chuyên
môn, có phẩm chất về đạo đức nghề nghiệp, có khả năng ứng dụng công nghệ
thông tin, phương thức làm việc tiên tiến, hiện đại.
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
|
Kế hoạch đào tạo; Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn
|
Thường xuyên
|
8.3
|
Chú trọng công tác quy hoạch,
bồi dưỡng, bố trí, sắp xếp cán bộ, có đủ trình độ năng lực, uy tín, sức khỏe
nhằm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
|
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn
|
Thường xuyên
|
8.4
|
Phối hợp đào tạo, tập huấn
cho cán bộ làm công tác ủy thác, cán bộ Tổ TK&VV nâng cao kiến thức, kỹ
năng triển khai TDCS xã hội.
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
04 Tổ chức chính trị - xã hội
|
Kế hoạch đào tạo
|
Thường xuyên
|
9
|
Nâng cao năng lực quản lý
và xử lý nợ rủi ro
|
9.1
|
Sử dụng hệ thống chỉ tiêu nhận
biết, cảnh báo sớm rủi ro tín dụng nhằm hạn chế những rủi ro trong quá trình
thực hiện TDCS xã hội.
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
|
Văn bản triển khai, chỉ đạo, hướng dẫn
|
2025 và điều chỉnh phù hợp từng giai đoạn
|
9.2
|
Áp dụng quy chế phân loại nợ,
trích lập dự phòng rủi ro, hướng dẫn xử lý rủi ro do nguyên nhân khách quan
chặt chẽ, phù hợp với đối tượng, đảm bảo công khai, minh bạch.
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
04 Tổ chức chính trị - xã hội
|
Văn bản
|
Thường xuyên
|
9.3
|
Đề xuất xử lý kịp thời, chính
xác, khách quan các khoản nợ bị rủi ro theo đúng quy định, nhằm hỗ trợ các đối
tượng kịp thời tháo gỡ khó khăn, phục hồi sản xuất, tạo sinh kế, ổn định cuộc
sống.
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
04 Tổ chức chính trị - xã hội; UBND cấp huyện
|
Tờ trình; Quyết định; Thông báo
|
Thường xuyên
|
10
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển của NHCSXH
|
10.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin nhằm
đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số, hiện đại hóa ngành ngân hàng, phù hợp với hoạt
động đặc thù của TDCS xã hội.
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
|
Các sản phẩm ứng dụng
|
Thường xuyên
|
10.2
|
Triển khai các giải pháp đảm
bảo an ninh, an toàn, bảo mật nhằm đảm bảo hoạt động liên tục của các hệ thống
thông tin.
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
|
Các quy trình, quy định, ứng dụng, công nghệ được triển khai
|
Thường xuyên
|
10.3
|
Nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển.
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
|
Chương trình đạo tạo, tập huấn
|
Thường xuyên
|
11
|
Tăng cường và nâng cao hiệu
quả hoạt động hợp tác quốc tế và công tác truyền thông của NHCSXH; tiếp tục
rà soát, đơn giản hóa thủ tục giải quyết công việc
|
11.1
|
Đẩy mạnh công tác truyền
thông, trong đó chú trọng truyền thông đến vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và đặc biệt khó khăn nhằm tuyên truyền đầy đủ, kịp thời chủ
trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về TDCS xã hội, góp phần gia tăng niềm
tin của nhân dân đối với Đảng và Nhà nước.
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
04 Tổ chức chính trị - xã hội; UBND cấp huyện
|
Các sản phẩm truyền thông
|
Thường xuyên
|
11.2
|
Tiếp tục đơn giản hóa thủ tục
giải quyết công việc tạo điều kiện thuận lợi cho các đối tượng phục vụ của
NHCSXH, đồng thời tăng cường kiểm tra, giám sát của các cơ quan quản lý nhà
nước, nhân dân đối với hoạt động TDCS xã hội.
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
04 Tổ chức chính trị - xã hội; UBND cấp huyện
|
Quyết định công bố các thủ tục hành chính
|
Thường xuyên
|
PHỤ LỤC 2
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM BAN ĐẠI DIỆN HĐQT CÁC CẤP, CÁC
SỞ, NGÀNH, CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG CHỦ TRÌ CHỈ ĐẠO VÀ PHỐI HỢP CHỈ ĐẠO THỰC
HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CỦA CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHCSXH ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 106/KH-UBND ngày 08/6/2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
Số TT
|
Tên nhiệm vụ, giải pháp
|
Chủ trì, chỉ đạo thực hiện
|
Phối hợp, chỉ đạo thực hiện
|
Sản phẩm
|
Thời gian hoàn thành
|
1
|
Tăng cường sự lãnh đạo của
Đảng đối với tín dụng chính sách (TDCS) xã hội
|
1.1
|
Tiếp tục tổ chức nghiên cứu,
phổ biến, quán triệt sâu rộng nội dung Chỉ thị số 40-CT/TW và Kết luận số
06-KL/TW của Ban Bí thư, Quyết định số 1630/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ,
Chỉ thị số 55-CT/TU ngày 09/3/2015, Công văn số 127-CV/TU của Ban Thường vụ Tỉnh
ủy và các văn bản chỉ đạo của tỉnh.
|
Các Thành viên Ban đại diện HĐQT NHCSXH cấp tỉnh, huyện tham mưu lãnh đạo
đơn vị; UBND cấp huyện; NHCSXH tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; 04 Tổ chức chính trị - xã hội
|
Văn bản triển khai, Kế hoạch phổ biến, tuyên truyền
|
Thường xuyên
|
1.2
|
Chủ động phối hợp các cơ quan
đơn vị liên quan đề xuất, tham mưu cho cấp ủy, chính quyền địa phương các cấp,
phối hợp chặt chẽ các tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác trong việc tổ
chức triển khai thực hiện Chỉ thị số 40-CT/TW, Kết luận số 06-KL/TW của Ban
Bí thư, Chỉ thị số 55-CT/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và các văn bản chỉ đạo
của tỉnh.
|
Các Thành viên Ban đại diện HĐQT NHCSXH cấp tỉnh, huyện tham mưu lãnh đạo
đơn vị; các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; NHCSXH tỉnh
|
04 Tổ chức chính trị - xã hội
|
Văn bản, Báo cáo, Tờ trình
|
Thường xuyên
|
1.3
|
Phát huy vai trò, trách nhiệm
giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ
chức chính trị - xã hội trong việc thực hiện TDCS xã hội.
|
04 Tổ chức chính trị - xã hội
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; NHCSXH tỉnh
|
Văn bản chỉ đạo
|
Thường xuyên
|
2.
|
Thực hiện rà soát, bổ sung,
ban hành các cơ chế chính sách liên quan đến hoạt động TDCS xã hội từ nguồn vốn
ngân sách địa phương ủy thác.
|
Các Sở, ban, ngành là cơ quan chủ quản của chương trình
|
UBND cấp huyện; NHCSXH tỉnh
|
Văn bản tham mưu, Tờ trình đề xuất
|
Thường xuyên
|
3
|
Tập trung nguồn lực cho
NHCSXH để thực hiện có hiệu quả các chương trình TDCS xã hội
|
3.1
|
Bố trí nguồn vốn ngân sách tỉnh,
huyện ủy thác sang NHCSXH để bổ sung nguồn vốn cho vay đối với người nghèo và
các đối tượng chính sách khác trên địa bàn.
|
Sở Tài chính; UBND cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành liên quan; NHCSXH
|
Tờ trình, Báo cáo, Văn bản
|
Thường xuyên
|
3.2
|
Cân đối, ưu tiên bố trí ngân
sách địa phương ủy thác sang NHCSXH nhằm bổ sung nguồn vốn cho vay người
nghèo và các đối tượng chính sách, phấn đấu đến năm 2025 đạt 1.000 tỷ đồng và
đến năm 2030 nguồn vốn ủy thác từ ngân sách địa phương chiếm 15%/tổng nguồn vốn.
|
Sở Tài chính; UBND cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành liên quan; NHCSXH
|
Văn bản tham mưu, Tờ trình đề xuất
|
Thường xuyên
|
3.3
|
Tăng cường huy động nguồn vốn
trên thị trường thông qua hình thức huy động vốn từ tiền gửi của các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước phù hợp với các quy định pháp luật.
|
NHCSXH cấp tỉnh, huyện
|
04 Tổ chức chính trị - xã hội
|
Văn bản chỉ đạo
|
Thường xuyên
|
3.4
|
Tổ chức các cuộc vận động vì
người nghèo đến các tổ chức xã hội, doanh nghiệp và các cá nhân để huy động bổ
sung nguồn vốn cho TDCS xã hội.
|
UBND cấp tỉnh, huyện
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị- xã hội
các cấp
|
Kế hoạch, Văn bản chỉ đạo
|
Thường xuyên
|
4
|
Triển khai thực hiện tốt
các chương trình TDCS xã hội được giao
|
4.1
|
Phối hợp chặt chẽ với chính
quyền địa phương các cấp, các tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác tổ chức
thực hiện có hiệu quả các chương trình TDCS xã hội nhằm đáp ứng kịp thời nhu
cầu vốn phục vụ sản xuất kinh doanh, tạo sinh kế, nâng cao đời sống cho người
nghèo và các đối tượng chính sách khác, góp phần thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia, đảm bảo an sinh xã hội.
|
Ban đại diện HĐQT NHCSXH cấp tỉnh, huyện; NHCSXH cấp tỉnh, huyện
|
UBND cấp huyện; 04 Tổ chức chính trị - xã hội các cấp
|
Văn bản phối hợp/chỉ đạo
|
Thường xuyên
|
4.2
|
Chủ động rà soát, đánh giá kết
quả thực hiện các chính sách hiện hành để kịp thời đề xuất sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp với quy định của pháp luật, thực tiễn hoạt động TDCS xã hội với
chủ trương đổi mới, mở rộng chính sách tín dụng theo hướng tăng định mức, mở
rộng đối tượng được vay đến các dự án sản xuất, kinh doanh tạo sinh kế cho
người nghèo và các đối tượng chính sách khác, đặc biệt là đồng bào dân tộc
thiểu số.
|
Các Sở, ban, ngành là cơ quan chủ quản của chương trình; UBND cấp huyện;
NHCSXH tỉnh
|
04 Tổ chức chính trị - xã hội
|
Báo cáo, Văn bản tham mưu, Tờ trình đề xuất
|
Thường xuyên
|
4.3
|
Tổ chức triển khai thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia đảm bảo lồng ghép có hiệu quả TDCS xã hội
với các hoạt động khuyến công, khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, hỗ trợ kỹ
thuật, chuyển giao công nghệ, tiêu thụ sản phẩm; tập huấn và hướng dẫn người
dân các kiến thức cơ bản về tài chính, ngân hàng, kỹ năng quản lý tài chính
cá nhân, sử dụng vốn vay hiệu quả, khuyến khích người vay tham gia xây dựng
các mô hình sản xuất, chuỗi liên kết, tổ hợp tác... nhằm phát huy hiệu quả sử
dụng vốn TDCS xã hội.
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND cấp huyện; NHCSXH tỉnh
|
04 Tổ chức chính trị - xã hội
|
Văn bản phối hợp/chỉ đạo
|
Thường xuyên
|
4.4
|
Phối hợp thực hiện Đề án 1
triệu căn nhà ở xã hội đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại
Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 03/04/2023 và Đề án hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo
và cận nghèo trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định.
|
Sở Xây dựng; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị có liên quan; NHCSXH tỉnh
|
Văn bản phối hợp/chỉ đạo
|
Thường xuyên
|
5
|
Duy trì và phát huy hiệu
quả mô hình tổ chức và phương thức quản lý TDCS đặc thù
|
5.1
|
Phát huy vai trò, trách nhiệm
của Ban đại diện HĐQT NHCSXH các cấp trong việc tham mưu, hoạch định chính
sách, chỉ đạo, giám sát thực thi các chính sách tín dụng ưu đãi của Nhà nước
và quản trị NHCSXH hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
|
UBND cấp tỉnh, cấp huyện
|
04 Tổ chức chính trị - xã hội; NHCSXH tỉnh
|
Văn bản chỉ đạo, báo cáo, tờ trình đề xuất
|
Thường xuyên
|
5.2
|
Thực hiện có hiệu quả công
tác điều hành từ cấp tỉnh đến cơ sở, chủ động cụ thể hóa và triển khai thực
hiện có hiệu quả các chương trình, kế hoạch, Nghị quyết và các nhiệm vụ được
giao.
|
Ban đại diện HĐQT NHCSXH cấp tỉnh, huyện; NHCSXH tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND cấp huyện
|
Văn bản
|
Thường xuyên
|
5.3
|
Tăng cường vai trò, trách nhiệm
của Chủ tịch UBND cấp xã, sự tham gia, giám sát của Trưởng cấp thôn trong việc
quản lý nguồn vốn tín dụng trên địa bàn nhằm phát huy hiệu quả nguồn vốn,
nâng cao chất lượng TDCS xã hội.
|
UBND cấp huyện
|
04 Tổ chức chính trị - xã hội; NHCSXH tỉnh
|
Văn bản chỉ đạo
|
Thường xuyên
|
5.4
|
Tổ chức chính trị - xã hội các
cấp nâng cao vai trò trong việc thực hiện TDCS xã hội, chất lượng hoạt động ủy
thác, đảm bảo quản lý tốt hoạt động TDCS xã hội, chú trọng làm tốt công tác
nhận diện, xác nhận đối tượng vay vốn, kiểm tra, giám sát và hướng dẫn sử dụng
vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả và thực hiện đầy đủ quy ước hoạt động của
Tổ, nội dung thỏa thuận với ngân hàng trong hợp đồng tín dụng. Nghiên cứu
hoàn thiện quy trình nghiệp vụ ủy thác một số nội dung công việc trong quy
trình nghiệp vụ tín dụng.
|
04 Tổ chức chính trị - xã hội
|
NHCSXH cấp tỉnh, huyện
|
Văn bản chỉ đạo; văn bản thỏa thuận
|
Thường xuyên
|
5.5
|
Thường xuyên kiện toàn, củng
cố, nâng cao chất lượng hoạt động của Tổ TK&VV và tập huấn, bồi dưỡng,
nâng cao năng lực cho đội ngũ Ban quản lý Tổ TK&VV, thực hiện tốt vai trò,
trách nhiệm trong việc thực hiện các nội dung công việc được NHCSXH ủy nhiệm;
chú trọng, tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động của tổ Tiết kiệm và vay vốn,
việc sử dụng vốn của người vay, hỗ trợ hộ vay vốn sử dụng vốn vay đúng mục
đích, hiệu quả.
|
04 Tổ chức chính trị - xã hội
|
UBND cấp huyện; NHCSXH cấp tỉnh, huyện
|
Văn bản chỉ đạo
|
Thường xuyên
|
5.6
|
Duy trì và nâng cao chất lượng
hoạt động giao dịch tại Điểm giao dịch xã, tập trung nhân lực, trang thiết bị,
đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đảm bảo giao dịch an toàn, hiệu quả.
Chú trọng làm tốt công tác tuyên truyền, công khai chủ trương, chính sách và
kết quả thực hiện TDCS xã hội tại Điểm giao dịch xã nhằm phát huy vai trò
giám sát của nhân dân trong việc thực hiện TDCS xã hội với phương châm “thấu
hiểu lòng dân, tận tâm phục vụ”.
|
Ban đại diện HĐQT NHCSXH cấp tỉnh, huyện; NHCSXH cấp tỉnh, huyện
|
UBND cấp huyện; 04 Tổ chức chính trị - xã hội
|
Văn bản chỉ đạo
|
Thường xuyên
|
6
|
Nâng cao chất lượng, hiệu lực,
hiệu quả hoạt động của hệ thống kiểm tra, giám sát
|
6.1
|
Tăng cường công tác kiểm tra,
giám sát của Ban đại diện HĐQT NHCSXH các cấp, phát huy vai trò của Trưởng
Ban đại diện HĐQT NHCSXH tỉnh đối với hoạt động của NHCSXH.
|
Ban đại diện HĐQT NHCSXH cấp tỉnh, huyện
|
UBND cấp huyện; 04 Tổ chức chính trị - xã hội
|
Biên bản/kiến nghị
|
Thường xuyên
|
6.2
|
Nâng cao vai trò, hiệu lực,
hiệu quả hoạt động của hệ thống kiểm tra, giám sát; đổi mới phương pháp và kỹ
năng kiểm tra, kiểm soát phù hợp với hoạt động của NHCSXH.
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
|
Văn bản chỉ đạo
|
Thường xuyên
|
6.3
|
Phát huy vai trò giám sát của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội trong thực
hiện TDCS xã hội; vai trò chủ thể của người dân trong giám sát cộng đồng; các
tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác tăng cường kiểm tra, giám sát tổ chức
Hội, đoàn thể cấp dưới; nâng cao chất lượng kiểm tra việc sử dụng vốn vay và
giám sát hoạt động của Tổ Tiết kiệm và vay vốn.
|
04 Tổ chức chính trị - xã hội
|
Đề nghị Mặt trận Tổ quốc các cấp phối hợp
|
Văn bản chỉ đạo
|
Thường xuyên
|
7
|
Đa dạng hóa sản phẩm, dịch
vụ với các tính năng hiện đại, chi phí hợp lý, phù hợp với đối tượng khách
hàng của NHCSXH
|
7.1
|
Tổ chức triển khai thực hiện các
sản phẩm, dịch vụ theo hướng hiện đại, tiện lợi, dễ sử dụng, chi phí phù hợp
với nhu cầu và khả năng chi trả của khách hàng khu vực nông thôn, vùng sâu,
vùng xa, người có thu nhập thấp, người yếu thế, các doanh nghiệp nhỏ, các hợp
tác xã, nhằm thực hiện tốt Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt, phù hợp với hoạt động của NHCSXH.
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
04 Tổ chức chính trị - xã hội
|
Văn bản triển khai, chỉ đạo, hướng dẫn
|
Thường xuyên
|
7.2
|
Tiêu chuẩn hóa quy trình các
sản phẩm, dịch vụ trên cơ sở tuân thủ các quy định Nhà nước, của ngành ngân
hàng, phù hợp với hệ thống đảm bảo phục vụ tốt cho các đối tượng của NHCSXH.
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
|
Văn bản triển khai, chỉ đạo, hướng dẫn
|
Thường xuyên
|
7.3
|
Nâng cấp tính năng các sản phẩm,
dịch vụ do NHCSXH cung cấp nhằm đảm bảo an ninh, an toàn trong hoạt động, tạo
niềm tin cho khách hàng và bảo vệ người sử dụng.
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
|
Văn bản triển khai, chỉ đạo, hướng dẫn
|
Thường xuyên
|
8
|
Chú trọng phát triển nguồn
nhân lực theo hướng chất lượng cao đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ
|
8.1
|
Sử dụng nguồn nhân lực có chất
lượng đáp ứng yêu cầu phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ, nâng cao chất
lượng phục vụ đến khách hàng là đối tượng chính sách. Bố trí nguồn nhân lực
phù hợp với TDCS xã hội tại các vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và đặc biệt khó khăn.
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
|
Thông báo; Văn bản chỉ đạo
|
Thường xuyên
|
8.2
|
Tăng cường đào tạo, tập huấn
nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ, người lao động của NHCSXH giỏi về chuyên
môn, có phẩm chất về đạo đức nghề nghiệp, có khả năng ứng dụng công nghệ
thông tin, phương thức làm việc tiên tiến, hiện đại.
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
|
Kế hoạch đào tạo; Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn
|
Thường xuyên
|
8.3
|
Chú trọng công tác quy hoạch,
bồi dưỡng, bố trí, sắp xếp cán bộ, có đủ trình độ năng lực, uy tín, sức khỏe
nhằm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
|
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn
|
Thường xuyên
|
8.4
|
Phối hợp đào tạo, tập huấn
cho cán bộ làm công tác ủy thác, cán bộ Tổ TK&VV nâng cao kiến thức, kỹ
năng triển khai TDCS xã hội.
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
04 Tổ chức chính trị - xã hội
|
Kế hoạch đào tạo
|
Thường xuyên
|
9
|
Nâng cao năng lực quản lý
và xử lý nợ rủi ro
|
9.1
|
Sử dụng hệ thống chỉ tiêu nhận
biết, cảnh báo sớm rủi ro tín dụng nhằm hạn chế những rủi ro trong quá trình
thực hiện TDCS xã hội.
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
|
Văn bản triển khai, chỉ đạo, hướng dẫn
|
2025 và điều chỉnh phù hợp từng giai đoạn
|
9.2
|
Áp dụng quy chế phân loại nợ,
trích lập dự phòng rủi ro, hướng dẫn xử lý rủi ro do nguyên nhân khách quan
chặt chẽ, phù hợp với đối tượng, đảm bảo công khai, minh bạch.
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
04 Tổ chức chính trị - xã hội
|
Văn bản
|
Thường xuyên
|
9.3
|
Đề xuất xử lý kịp thời, chính
xác, khách quan các khoản nợ bị rủi ro theo đúng quy định, nhằm hỗ trợ các đối
tượng kịp thời tháo gỡ khó khăn, phục hồi sản xuất, tạo sinh kế, ổn định cuộc
sống.
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
04 Tổ chức chính trị - xã hội; UBND cấp huyện
|
Tờ trình; Quyết định; Thông báo
|
Thường xuyên
|
10
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển của NHCSXH
|
10.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
nhằm đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số, hiện đại hóa ngành ngân hàng, phù hợp với
hoạt động đặc thù của TDCS xã hội.
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
|
Các sản phẩm ứng dụng
|
Thường xuyên
|
10.2
|
Triển khai các giải pháp đảm
bảo an ninh, an toàn, bảo mật nhằm đảm bảo hoạt động liên tục của các hệ thống
thông tin.
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
|
Các quy trình, quy định, ứng dụng, công nghệ được triển khai
|
Thường xuyên
|
10.3
|
Nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển.
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
|
Chương trình đạo tạo, tập huấn
|
Thường xuyên
|
11
|
Tăng cường và nâng cao hiệu
quả hoạt động hợp tác quốc tế và công tác truyền thông của NHCSXH; tiếp tục
rà soát, đơn giản hóa thủ tục giải quyết công việc
|
11.1
|
Đẩy mạnh công tác truyền
thông, trong đó chú trọng truyền thông đến vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và đặc biệt khó khăn nhằm tuyên truyền đầy đủ, kịp thời chủ
trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về TDCS xã hội, góp phần gia tăng niềm
tin của nhân dân đối với Đảng và Nhà nước.
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
04 Tổ chức chính trị - xã hội; UBND cấp huyện
|
Các sản phẩm truyền thông
|
Thường xuyên
|
11.2
|
Tiếp tục đơn giản hóa thủ tục
giải quyết công việc tạo điều kiện thuận lợi cho các đối tượng phục vụ của
NHCSXH, đồng thời tăng cường kiểm tra, giám sát của các cơ quan quản lý nhà
nước, nhân dân đối với hoạt động TDCS xã hội.
|
Chi nhánh NHCSXH tỉnh
|
04 Tổ chức chính trị - xã hội; UBND cấp huyện
|
Quyết định công bố các thủ tục hành chính
|
Thường xuyên
|
Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược phát triển Ngân hàng Chính sách xã hội đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 106/KH-UBND ngày 08/06/2023 thực hiện Chiến lược phát triển Ngân hàng Chính sách xã hội đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định
270
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|