NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3151/NHCS-TD
|
Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2005
|
HƯỚNG DẪN
NGHIỆP VỤ CHO
VAY
CHƯƠNG
TRÌNH NHÀ Ở VÙNG THƯỜNG XUYÊN NGẬP LŨ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
- Căn cứ Điều
lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) ban hành
kèm theo Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ngày 22/01/2003 của Thủ tướng Chính phủ;
- Căn cứ Thông tư
liên tịch số 72/2002/TT-LT-TC-XD-NHNN ngày 23/8/2002 của liên bộ Tài chính -
Xây dựng - Ngân hàng Nhà nước về việc hướng dẫn thực hiện chính sách cho các hộ
dân vùng ngập lũ mua trả chậm nền nhà và nhà ở trong cụm, tuyến dân cư vùng
đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) theo Quyết định số 105/QĐ-TTg ngày 02/8/2002 của
Thủ tướng Chính phủ;
- Căn cứ Quyết định
số 78/2004/QĐ-TTg ngày 07/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ V/v điều chỉnh, bổ
sung một số cơ chế chính sách để đẩy nhanh tiến độ xây dựng cụm, tuyến dân cư
và nhà ở tại các tỉnh thường xuyên ngập lũ ĐBSCL;
- Căn cứ Quyết định
số 204/QĐ-TTg ngày 15/8/2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành V/v điều chỉnh,
bổ sung đối tượng và cơ chế vay vốn xây dựng nhà ở thuộc Chương trình
xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở vùng thường xuyên ngập lũ ĐBSCL và công văn
số 1125/NHNN-TD ngày 07/10/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực
hiện Quyết định số 204/QĐ-TTg này.
Tổng giám đốc NHCSXH
ban hành hướng dẫn nghiệp vụ cho vay chương trình nhà ở vùng thường xuyên ngập
lũ ĐBSCL như sau:
Phần I. Quy định
chung
1. Phạm vi thực hiện
Chi nhánh NHCSXH các tỉnh thuộc khu vực
thường xuyên ngập lũ ĐBSCL bao gồm: Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Cần Thơ,
Hậu Giang, An Giang, Đồng Tháp và Kiên Giang.
2. Đối tượng được vay vốn
2.1. Hộ dân hiện đang
sinh sống tại những khu vực không đảm bảo an toàn khi có lũ, phải di dời vào ở
trong các cụm, tuyến dân cư và bờ bao khu dân cư có sẵn bao gồm:
- Các hộ dân định cư
thường trú tại địa phương;
-
Các hộ dân di cư từ nơi khác đến hiện đang cư trú hợp pháp tại địa phương;
- Các hộ dân đang
sinh sống tại những nơi dễ xảy ra sạt lở, không đảm bảo an toàn khi bị tác động
của lũ, lụt (sau đây gọi tắt là hộ dân).
2.2. Doanh nghiệp làm nhà ở bán trả chậm cho
các hộ dân (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp).
3. Nguyên tắc vay vốn
Khách hàng vay vốn phải đảm bảo các nguyên
tắc sau:
3.1. Sử dụng vốn vay đúng mục đích xin vay
3.2. Hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng
thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
Phần II: Những quy
định cụ thể
I. Đối với hộ dân vay vốn
Việc cho vay của NHCSXH đối với các hộ dân
được thực hiện theo 02 hình thức: cho hộ dân vay để mua trả chậm nhà ở của
Doanh nghiệp sản xuất ra hoặc cho vay hộ dân để tự xây dựng nhà theo hướng dẫn
tại văn bản này.
1. Điều kiện vay vốn
1.1. Đối với các hộ
dân vay vốn để mua trả chậm nhà ở
a. Các hộ dân có nhu
cầu vay đến 7 triệu đồng
- Có Quyết định giao
nền nhà của UBND (huyện hoặc xã do UBND tỉnh quy định);
- Có tên trong Danh
sách hộ dân mua trả chậm nhà ở do UBND tỉnh hoặc uỷ quyền cho UBND huyện phê
duyệt;
- Có Biên bản bàn
giao nhà.
b. Các hộ dân có nhu
cầu vay đến 9 triệu đồng
Ngoài điều kiện quy
định tại tiết a điểm 1.1 này phải có thêm các điều kiện sau:
- Là hộ thuộc diện
nghèo, quá khó khăn, không có khả năng để lo việc bao che và lát nền nhà;
- Là hộ dân chuyển
đến cụm, tuyến dân cư và bờ bao khu dân cư có sẵn từ ngày 11/9/2005 trở đi;
- Có tên trong danh
sách hộ dân được nâng mức vay do UBND cấp tỉnh hoặc ủy quyền cho UBND cấp huyện
phê duyệt.
c. Các hộ có nhu cầu
vay bổ sung đến 2 triệu đồng
- Là hộ dân thuộc diện nghèo, quá khó khăn,
không có khả năng để lo việc bao che và lát nền nhà đã chuyển đến cụm, tuyến
dân cư và bờ bao khu dân cư có sẵn từ ngày 11/9/2005 trở đi và đã được vay vốn
mua trả chậm nhà ở theo mức cho vay tối đa 7 triệu đồng có nhu cầu vay bổ sung
tối đa 2 triệu đồng để bao che và lát nền nhà;
- Có tên trong danh sách hộ dân được nâng mức
cho vay tối đa do UBND cấp tỉnh hoặc ủy quyền cho UBND cấp huyện phê duyệt.
1.2. Đối với các hộ
dân vay vốn để tự xây dựng nhà ở
a. Các hộ dân có nhu
cầu vay đến 7 triệu đồng
- Có Quyết định giao nền nhà của UBND (huyện
hoặc xã do UBND tỉnh quy định);
- Có tên trong danh
sách hộ dân được vay vốn NHCSXH để tự xây dựng nhà ở do UBND cấp tỉnh hoặc ủy
quyền cho UBND cấp huyện phê duyệt;
- Nhà ở đã được xây
dựng hoàn chỉnh theo quy định của UBND cấp tỉnh.
b. Các hộ dân có nhu
cầu vay đến 9 triệu đồng
Ngoài điều kiện quy
định tại tiết a điểm 1.2 này phải có thêm các điều kiện sau:
- Là hộ dân chuyển
đến cụm, tuyến dân cư và bờ bao khu dân cư có sẵn từ ngày 11/9/2005 trở đi;
- Có tên trong danh
sách hộ dân được nâng mức vay của UBND cấp tỉnh hoặc ủy quyền cho UBND cấp
huyện phê duyệt.
2. Mức cho vay
2.1. Các hộ dân thuộc đối
tượng và đủ điều kiện theo quy định tại văn bản này được vay vốn mua trả chậm
bằng hiện vật một (01) căn nhà ở do các doanh nghiệp xây dựng nhà sản xuất ra
hoặc được vay vốn để tự xây dựng một (01) căn nhà ở theo giá trị thực tế của
căn nhà đã hoàn chỉnh theo quy định của UBND tỉnh nhưng tối đa là 7 triệu đồng.
Trường hợp giá trị căn nhà thực tế cao hơn 7 triệu đồng thì người dân phải chi
trả thêm phần chênh lệch cao hơn đó.
2.2. Đối với những hộ
thuộc diện nghèo, quá khó khăn, không có khả năng để lo việc bao che và lát nền
nhà thì được vay tối đa 9 triệu đồng.
3. Thời hạn cho vay và trả nợ
- Thời hạn cho vay tối đa là 10 năm kể từ
thời điểm hộ dân nhận nợ món vay đầu tiên, trong đó thời gian ân hạn là 5 năm
đầu. Riêng đối với trường hợp cho vay bổ sung nêu trên, thời hạn của khoản vay
bổ sung không vượt quá thời hạn trả nợ cuối cùng ghi trên khế ước vay tiền mua
nhà trả chậm đã ký kết trước đó.
- Trong thời gian ân hạn (5 năm đầu), hộ dân
chưa phải trả gốc và lãi phát sinh trong thời gian đó.
- Hộ dân bắt đầu trả nợ gốc và lãi vốn vay từ
năm thứ 6 trở đi. Mức trả nợ tối thiểu mỗi năm bằng 20% tổng số tiền cả gốc và
lãi.
- Trong thời gian còn nợ NHCSXH, các hộ dân
được vay vốn mua nhà ở trả chậm không được sang bán, cầm cố, thế chấp, chuyển
nhượng … đối với căn nhà đó.
4. Lãi suất cho vay
Lãi suất cho vay do Thủ tướng Chính phủ quyết
định từng thời kỳ.
Hiện nay, lãi suất cho vay là 3%/năm
(0,25%/tháng) tính cho toàn bộ thời gian vay vốn, kể cả 5 năm đầu ân hạn. Lãi
suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất khi cho vay.
5. Chính sách khuyến khích trả nợ sớm trước hạn
Trường hợp hộ dân trả nợ trước hạn, được
hưởng chính sách khuyến khích theo quy định của Bộ Tài chính. Cụ thể như sau:
- Trường hợp hộ dân trả sớm trước hạn toàn bộ
số tiền vay theo Khế ước vay tiền và thời hạn trả nợ trước hạn tròn năm, thì số
tiền được giảm được tính theo công thức:
Số tiền được giảm
|
=
|
Số tiền trả chậm theo
khế ước
|
X 4% X
|
Số năm hộ dân trả
trước thời hạn
|
- Trường hợp hộ dân không trả toàn bộ số tiền
vay trên khế ước mà trả dần làm nhiều lần và thời gian hộ trả nợ trước thời hạn
không tròn năm, thì số tiền được giảm tính theo công thức:
Số tiền được giảm
|
=
|
Số tiền trả nợ
trước hạn
|
X
|
4%
|
X
|
Số tháng (số ngày)
trả nợ trước hạn
|
12 tháng (360 ngày)
|
Trên cơ sở thời gian thực tế mà hộ dân trả nợ
sớm trước hạn, NHCSXH sẽ tính giảm số tiền phải trả cho từng hộ dân. Các hộ dân
chỉ phải trả phần chênh lệch giữa số vốn nhận nợ NHCSXH cộng với số tiền lãi
phát sinh trong thời gian sử dụng vốn trừ đi số tiền được nhà nước khuyến khích
do trả nợ trước hạn nêu trên. Số tiền giảm được trừ vào số tiền hộ dân phải trả
ngân hàng. Chi nhánh lập “Biểu tổng hợp số tiền giảm trừ cho hộ dân vay vốn
chương trình nhà trả nợ trước hạn” theo mẫu số 04/CVN đình kèm gửi về Hội sở
chính (phòng Kế toán và quản lý vốn).
Ví dụ: Hộ gia đình Ông Nguyễn Văn A (do ông A làm
chủ hộ) đã ký khế ước mua nhà ở trả chậm với mức 7 triệu đồng. Nếu ông A trả
trước hạn:
Trường hợp 1:
Trả nợ trước hạn toàn bộ số tiền vay theo Khế
ước vay tiền là 7 triệu đồng và thời hạn trả trước hạn 7 năm (tròn năm).
- Số tiền lãi phát sinh trong 3 năm là:
7 triệu x 3%/năm x 3 năm = 0,63 triệu đồng.
- Số tiền phải trả tính cho 3 năm (chưa giảm)
7 triệu (gốc) + 0,63 triệu (lãi 3 năm) = 7,63
triệu đồng.
- Số tiền được giảm là: 4%x 7 triệu x 7 năm =
1,96 triệu đồng.
- Số tiền ông A còn phải
trả là 7,63 triệu - 1,96 triệu = 5,67 triệu đồng.
Trường hợp 2:
Lần thứ 1: trả nợ trước hạn một phần tiền vay
theo Khế ước vay tiền là 3,5 triệu đồng và thời gian hộ trả nợ trước thời hạn
là 6 năm 2 tháng (tương đương 74 tháng).
- Số tiền lãi phát sinh trong 3 năm 10 tháng
(tương đương 46 tháng) là:
3.500.000 đồng x 3%/12 x 46 tháng = 402.500 đồng.
- Số tiền phải trả tính cho 46 tháng (chưa
giảm):
3.500.000 đồng (gốc) + 402.500 đồng (lãi 46
tháng) = 3.902.500 đồng.
- Số tiền được giảm là:
3.500.000 đồng x 4%/12 x 74 tháng = 863.333
đồng.
- Số tiền Ông A còn phải trả là:
3.902.500 đồng - 863.333 đồng = 3.039.167
đồng.
Lần thứ 2: Sau lần trả thứ 1, hộ ông A còn nợ
3.500.000. Lần thứ 2 này, ông A tiếp tục trả nợ trước hạn 2 triệu đồng, thời
gian trả nợ trước hạn 4 năm 6 tháng 15 ngày (tương đương 1.635 ngày).
- Số tiền lãi phát sinh trong 1965 ngày (tính
từ ngày vay đến thời điểm trả lần 2) là:
2.000.000 đồng x 3%/360 x 1.965 ngày =
327.500 đồng.
- Số tiền phải trả tính cho 1.965 ngày (chưa
giảm):
2.000.000 đồng (gốc) + 327.500 đồng (lãi) =
2.327.500 đồng.
- Số tiền được giảm là:
2.000.000 đồng x 4%/360 x 1.635 ngày =
363.333 đồng.
- Số tiền ông A còn phải trả là:
2.327.500 đồng – 363.333 đồng = 1.964.167
đồng.
Lần thứ 3: Đến năm thứ 10 (đúng hạn trả nợ) ông
A còn phải trả là:
1500.000 đ (gốc) + (1.500.000 x 3%/năm x 10
năm) = 1.950.000 đồng.
6. Hồ sơ cho vay
6.1. Đối với các hộ
dân vay vốn để mua trả chậm nhà ở
- Giấy đề nghị vay vốn, cam kết sử dụng vốn
vay đúng mục đích, trả nợ đúng hạn (mẫu số 01A/CVN đính kèm), hoặc Giấy đề nghị
cho vay bổ sung đối với trường hợp cho vay bổ sung (mẫu số 01B/CVBSN đính kèm);
- Quyết định giao nền
nhà của UBND (huyện hoặc xã do UBND tỉnh quy định);
- Danh sách hộ dân
mua trả chậm nhà ở do UBND tỉnh hoặc uỷ quyền cho UBND huyện phê duyệt;
- Biên bản bàn giao
nhà giữa UBND (huyện hoặc xã do UBND tỉnh quy định), doanh nghiệp sản xuất nhà
và hộ dân.
- Danh sách hộ dân
được nâng mức cho vay do UBND cấp tỉnh hoặc uỷ quyền cho UBND cấp huyện phê
duyệt đối với trường hợp hộ dân vay đến 9 triệu đồng.
- Khế ước vay tiền
(mẫu 02A/CVN đính kèm), hoặc Khế ước vay tiền bổ sung (mẫu số 02B/CVN) đối với
trường hợp cho vay bổ sung.
6.2. Đối với các hộ dân
vay vốn để tự xây dựng nhà ở
- Giấy đề nghị vay vốn, cam kết sử dụng vốn
vay đúng mục đích, trả nợ đúng hạn (mẫu 01A/CVN đính kèm);
- Quyết định giao nền nhà của UBND (huyện
hoặc xã do UBND tỉnh quy định);
- Danh sách hộ dân
được vay vốn từ NHCSXH để tự xây dựng nhà ở do UBND tỉnh hoặc uỷ quyền cho UBND
huyện phê duyệt;
- Biên bản xác nhận
của cơ quan có thẩm quyền về việc nhà ở đã được xây dựng hoàn chỉnh theo quy
định của UBND cấp tỉnh.
- Khế ước vay tiền
(mẫu 02A/CVN đính kèm);
- Danh sách hộ dân
được nâng mức cho vay do UBND cấp tỉnh hoặc uỷ quyền cho UBND cấp huyện phê
duyệt đối với trường hợp hộ dân vay đến 9 triệu đồng.
7. Quy trình và thủ tục cho vay
a. Khi vay vốn, hộ dân phải gửi đến NHCSXH các
loại giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị vay vốn;
- Quyết định giao nền nhà của cấp có thẩm
quyền nêu trên;
- Biên bản bàn giao
nhà đối với trường hợp mua trả chậm nhà ở, hoặc Biên bản xác nhận của cơ quan
có thẩm quyền về việc nhà ở đã được xây dựng hoàn chỉnh theo quy định của UBND
cấp tỉnh đối với trường hợp tự xây dựng nhà ở.
b. Sau khi nhận được đầy đủ các loại giấy tờ
hợp lệ, hợp pháp nêu trên, cán bộ tín dụng tiến hành đối chiếu với danh sách hộ
dân được mua trả chậm nhà ở, hoặc danh sách hộ dân được vay vốn từ NHCSXH để tự
xây dựng nhà ở, Danh sách hộ dân được nâng mức cho vay do UBND tỉnh hoặc uỷ
quyền cho UBND huyện phê duyệt. Nếu đảm bảo quy định tại văn bản này thì NHCSXH
hướng dẫn hộ dân lập Khế ước vay tiền và xét duyệt cho vay.
8. Phương thức giải ngân
8.1. Đối với các hộ
dân vay vốn để mua trả chậm nhà ở
Căn cứ vào hồ sơ cho vay, NHCSXH chuyển tiền
trực tiếp cho doanh nghiệp sản xuất nhà theo giá trị thực tế của căn nhà nhưng
không vượt quá mức cho vay tối đa theo quy định.
8.2. Đối với các hộ dân vay vốn để tự xây
dựng nhà ở, hoặc vay bổ sung để bao che và lát nền nhà
Căn cứ vào hồ sơ cho vay, NHCSXH sẽ chuyển
tiền trực tiếp cho hộ dân theo mức chi phí hợp lý nhưng không quá mức cho vay
theo quy định. Trường hợp đã có thoả thuận giải ngân giữa ngân hàng, người vay
và các doanh nghiệp xây dựng nhà hoặc đơn vị cung cấp, người bán hàng thì
NHCSXH chuyển tiền cho các doanh nghiệp, đơn vị đó.
9. Định kỳ hạn trả nợ, thu nợ, thu lãi
- Từ năm thứ 6 kể từ ngày vay trở đi, hộ dân
bắt đầu phải trả nợ gốc và lãi tiền vay. Khi cho vay, NHCSXH và hộ vay thoả
thuận với nhau về số tiền trả nợ theo kỳ hạn hàng năm bắt đầu từ năm thứ 6 trở
đi và ghi cụ thể vào Khế ước vay tiền. Mức trả nợ một kỳ hạn tối thiểu bằng 20%
tổng số tiền nợ (cả gốc và lãi).
- Số tiền cho vay bổ
sung được ngân hàng và hộ vay thoả thuận phân vào các kỳ trả nợ đảm bảo mức trả
nợ 1 kỳ tối thiểu bằng 20% tổng số tiền nợ gốc và lãi (bao gồm cả số tiền theo
khế ước vay tiền trước đó và số tiền vay bổ sung).
- Nhà nước khuyến
khích hộ dân trả nợ sớm trước hạn và được hưởng chính sách khuyến khích theo
quy định tại điểm 5 nêu trên.
10. Gia hạn nợ, điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ
Việc cho gia hạn nợ, điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ được thực hiện giống như quy định cho vay hộ nghèo hiện
hành theo văn bản số 316/NHCS-KH ngày 02/5/2003 của Tổng giám đốc NHCSXH.
11. Chuyển nợ quá hạn
Trường hợp hộ dân không trả nợ vay đúng hạn,
không được NHCSXH xét cho gia hạn nợ thì chuyển sang nợ quá hạn và áp dụng lãi
suất nợ quá hạn tại điểm 4 mục này nêu trên.
12. Xử lý nợ bị rủi ro
Hộ vay không trả được nợ do nguyên nhân khách
quan gây ra như thiên tai, dịch bệnh, hoả hoạn làm thiệt hại về vốn và tài sản
của hộ dân thì được xem xét xử lý nợ bị rủi ro theo quy định của Nhà nước và
văn bản hướng dẫn của NHCSXH.
II. Đối với các doanh nghiệp làm nhà bán trả chậm cho
hộ dân
1. Điều kiện vay vốn
- Có hợp đồng ký kết giữa doanh nghiệp và đơn
vị được UBND tỉnh giao thực hiện quản lý việc xây dựng các cụm tuyến dân cư và
nhà ở (UBND hoặc Ban dự án).
- Có tên trong danh sách các doanh nghiệp sản
xuất nhà ở được UBND cấp tỉnh phê duyệt và phải đảm bảo về tiêu chuẩn, chất
lượng nhà theo quy định (diện tích 32m2 khung bê tông dự ứng lực,
tường xây gạch, mái lợp tôn và hố xí tự hoại) được Ban dự án nghiệm thu xác
nhận.
2. Mục đích sử dụng
vốn vay
Doanh nghiệp sử dụng
vốn vay để bù đắp vào các khoản chi phí xây dựng nhà ở khi đã hoàn thành việc
xây dựng các căn nhà nhưng chưa bàn giao nhà ở cho hộ dân.
3. Mức cho vay
3.1. Việc xác định mức cho vay được căn cứ
vào:
- Nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp;
- Giá trị thực tế một căn nhà đã hoàn thành
nhưng không vượt quá mức cho vay tối đa 7 triệu/căn nhà. Riêng trường hợp hộ
dân đăng ký mua trả chậm nhà ở là hộ thuộc diện nghèo, quá khó khăn, không có
khả năng để lo việc bao che, lát nền nhà; nếu giao cho Doanh nghiệp thực hiện
cả phần bao che, lát nền ký kết thì được áp dụng mức cho vay tối đa 9 triệu
đồng/căn nhà.
- Hợp đồng đã ký kết giữa doanh nghiệp và đơn
vị được UBND tỉnh giao thực hiện quản lý việc xây dựng các cụm tuyến dân cư và
nhà ở (UBND hoặc Ban dự án) về giá xây dựng một căn nhà.
3.2. Tổng số tiền cho vay tối đa được xác
định căn cứ vào mức cho vay 1 căn nhà và tổng số căn nhà đã hoàn thành được
nghiệm thu theo biên bản nghiệm thu.
4. Thời hạn cho vay
NHCSXH và doanh nghiệp vay thoả thuận về thời
hạn cho vay phù hợp với tiến độ bàn giao nhà cho dân nhưng tối đa không quá 6
tháng kể từ ngày nhận tiền vay.
5. Lãi suất cho vay
Lãi suất cho vay do NHCSXH quyết định từng
thời kỳ.
Hiện nay, lãi suất cho vay là 0,55%/tháng và
lãi suất nợ quá hạn bằng 200% lãi suất khi cho vay. (Hiện nay đã điều
chỉnh mức lãi suất cho vay là 0,65%/tháng)
6. Phương thức cho vay
áp dụng phương thức cho vay từng lần, trên cơ
sở số lượng căn nhà đã hoàn thành việc xây dựng được nghiệm thu.
7. Hồ sơ cho vay
7.1. Hồ sơ do doanh nghiệp lập và cung
cấp
a. Hồ sơ pháp lý: Doanh nghiệp thiết
lập quan hệ tín dụng lần đầu, phải gửi đến NHCSXH các giấy tờ (bản sao có công
chứng) sau:
- Quyết định thành lập doanh nghiệp (nếu có);
- Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp;
- Quyết định bổ nhiệm chủ tịch Hội đồng quản
trị (nếu có), Tổng giám đốc (Giám đốc), kế toán trưởng;
- Đăng ký kinh doanh;
- Giấy phép hành nghề (nếu có);
- Các giấy tờ về đăng ký mẫu dấu, chữ ký và
mở tài khoản theo hướng dẫn của NHCSXH.
b. Hồ sơ kinh tế:
- Quyết định của UBND cấp tỉnh phê duyệt là
đơn vị sản xuất nhà ở bán trả chậm cho dân (bản sao có công chứng).
- Hợp đồng ký kết giữa DN và đơn vị được UBND
tỉnh giao thực hiện việc quản lý xây dựng các cụm tuyến dân cư và nhà ở (bản
sao có công chứng).
c. Hồ sơ vay vốn:
- Giấy đề nghị vay vốn (Mẫu số: 01/CVDNXD);
- Bảng tổng hợp số lượng và giá trị nhà được
lắp đặt kèm biên bản nghiệm thu các căn nhà;
- Các chứng từ có liên quan khác.
7.2. Hồ sơ do NHCSXH lập
- Báo cáo thẩm định, tái thẩm định (mẫu số:
02/CVDNXD);
- Các loại thông báo: thông báo từ chối cho
vay (mẫu số: 05/CVDNXD), thông báo chuyển nợ quá hạn (mẫu số: 07/CVDNXD).
7.3. Hồ sơ do doanh nghiệp và NHCSXH
cùng lập
- Hợp đồng tín dụng (mẫu số: 03/CVDNXD);
- Giấy nhận nợ (mẫu số: 04/CVDNXD) áp dụng
cho trường hợp nhận tiền vay từ 2 lần trở lên.
8. Quy trình xét duyệt cho vay
Khi doanh nghiệp hoàn thành việc xây dựng,
lắp đặt nhà có Biên bản nghiệm thu nhà của Ban dự án, lập Giấy đề nghị vay vốn
gửi đến NHCSXH:
8.1. Cán bộ tín dụng tiếp nhận, hướng dẫn
doanh nghiệp lập và cung cấp hồ sơ theo quy định tại điểm 7.1 nêu trên, tiến
hành thẩm định các điều kiện cho vay và lập báo cáo thẩm định, tái thẩm định
theo quy định.
8.2. Trưởng phòng (hoặc tổ trưởng) tín dụng
có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ và báo cáo thẩm định,
tái thẩm định (nếu có), để trình Giám đốc xem xét, quyết định.
8.3. Giám đốc NHCSXH xem xét hồ sơ cho vay từ
phòng (tổ) tín dụng trình để quyết định cho vay hay không cho vay.
a. Nếu cho vay thì cùng doanh nghiệp lập Hợp
đồng tín dụng.
b. Nếu không cho vay thì thông báo bằng văn
bản cho doanh nghiệp biết và nêu rõ lý do từ chối cho vay.
8.4. Toàn bộ hồ sơ khoản vay được Giám đốc ký
duyệt cho vay, cán bộ tín dụng chuyển cho kế toán viên thực hiện việc kiểm tra (tính
pháp lý trên hồ sơ, đảm bảo đủ các loại giấy tờ quy định) và thực hiện nghiệp
vụ hạch toán kế toán và giải ngân theo chế độ.
9. Quy trình bàn giao nhà và thu nợ, thu lãi
9.1. Quy trình bàn giao nhà ở cho hộ dân
Khi doanh nghiệp bàn giao nhà cho hộ dân,
NHCSXH làm thủ tục cho vay các hộ dân để thu nợ của doanh nghiệp. Quy định cho
vay và quy trình thủ tục cho vay, thu nợ… đối với hộ dân mua trả chậm nhà ở
được thực hiện theo mục I phần II văn bản này.
9.2. Thu nợ, thu lãi
a. Thu nợ: việc thu nợ được thực hiện căn cứ
vào thời điểm bàn giao nhà cho hộ dân và thời hạn trả nợ ghi trong Hợp đồng tín
dụng.
b. Thu lãi: việc thu lãi được thực hiện theo
định kỳ (tháng, quý) hoặc trả lãi sau do Ngân hàng và Doanh nghiệp thoả thuận.
9.3. Đến thời hạn trả nợ, nếu doanh nghiệp
không bán được nhà ở cho hộ dân thì phải huy động mọi nguồn thu nhập khác để
trả nợ ngân hàng. Trường hợp doanh nghiệp chưa trả được nợ thì NHCSXH căn cứ
vào nguyên nhân và tình hình thực tế để xử lý theo quy định tại điểm 10 dưới
đây.
10. Gia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn
10.1. Gia hạn nợ
Trường hợp do nguyên nhân khách quan như:
thiên tai (bão, lũ lụt,…) hoả hoạn làm thiệt hại đến tài sản, tài chính của DN
hoặc do hộ dân chưa hoàn tất các thủ tục nhận nhà, doanh nghiệp đã huy động hết
các thu nhập khác mà vẫn không đủ nguồn trả nợ và doanh nghiệp có đơn đề nghị
gia hạn nợ (mẫu số: 06/CVDNXD) được UBND cấp tỉnh xác nhận, thì NHCSXH xem xét
quyết định cho gia hạn nợ, thời gian cho gia hạn tối đa bằng 1/2 thời gian cho
vay ghi trên Hợp đồng tín dụng.
10.2. Chuyển nợ quá hạn.
Trường hợp không trả được nợ do nguyên nhân
chủ quan từ phía doanh nghiệp gây ra như: nhà xây dựng không đúng tiêu chuẩn
quy định, kém chất lượng hộ dân không chấp nhận; hoặc đến hạn trả nợ cuối cùng
không được Ngân hàng cho gia hạn nợ thì chuyển sang nợ quá hạn và thông báo cho
doanh nghiệp, các đơn vị tham gia nghiệm thu biết và tạm ngừng quan hệ tín dụng
với doanh nghiệp.
Sau khi chuyển nợ quá hạn, NHCSXH báo cáo
UBND cấp tỉnh yêu cầu doanh nghiệp hoàn trả vốn vay và tìm mọi biện pháp để thu
hồi nợ. Sau 90 ngày kể từ ngày chuyển sang nợ quá hạn, doanh nghiệp vẫn không
trả nợ thì NHCSXH lập hồ sơ đề nghị cơ quan pháp luật xử lý theo luật định.
Phần III: Tổ chức thực hiện
1. Chế độ báo cáo
Chậm nhất ngày 05 hàng tháng, chi nhánh NHCSXH
tỉnh báo cáo kết quả cho vay doanh nghiệp làm nhà ở bán cho hộ dân vùng thường
xuyên ngập lũ ĐBSCL theo mẫu số 08/CVDNXD và báo cáo kết quả cho vay hộ dân về
nhà ở trong cụm, tuyến dân cư theo mẫu 03/CVN kèm theo văn bản này về Hội sở
chính (phòng Nghiệp vụ tín dụng).
2. Văn bản này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký, thay thế các văn bản: số 303/NHNg-KH ngày 19/9/2002 V/v hướng dẫn cho vay
mua trả chậm nhà ở đối với các hộ dân vùng ngập lũ trong các cụm, tuyến dân cư
thuộc 7 tỉnh ĐBSCL, số 1414/NHCS-KHNV ngày 03/7/2004 V/v hướng dẫn nghiệp vụ
cho vay đối với các doanh nghiệp làm nhà bán cho hộ dân vùng thường xuyên ngập
lũ ĐBSCL, số 2366/NHCS-NVTD ngày 19/11/2004 V/v tính giảm số tiền khi hộ dân
vay mua nhà trả chậm trả nợ trước thời hạn.
Các Hợp đồng tín dụng (Khế ước vay tiền) giữa
Ngân hàng và Doanh nghiệp làm nhà hoặc hộ dân mua trả chậm nhà ở đã ký trước
ngày văn bản này có hiệu lực thi hành, được tiếp tục thực hiện theo nội dung đã
ký.
3. Nhận được văn bản
này, yêu cầu ông (bà) Giám đốc chi nhánh NHCSXH các tỉnh có tên tại điểm 1 phần I văn bản này tổ chức
thực hiện.. Quá trình thực hiện có vướng mắc, báo cáo Hội sở chính xem xét,
giải quyết./.
Nơi nhận:
-
CN có tên tại điểm 1 phần I văn bản này;
- Chủ tịch HĐQT;
- Ban Tổng giám đốc;
- Các phòng nghiệp vụ tại HSC;
-
Lưu VP, phòng NVTD.
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Lê Hồng Phong
|
Mẫu số 01A/CVN
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
----------***----------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
VAY VỐN
(áp dụng cho
hộ dân vay vốn mua trả chậm nhà ở và vay vốn để tự xây dựng nhà ở)
Kính gửi: NHCSXH………………………………………..
Họ và tên chủ hộ (hoặc người đại
diện):…………………………………...…
CMND số:……………….; ngày cấp……/……/……; nơi
cấp……………..
Họ và tên người thừa kế: ……………………………………………………...
Quan hệ với chủ hộ (hoặc người đại diện):
…………………………………….
Hiện đang cư trú tại thôn (ấp)…………..…, xã
(phường)………………...…..,
huyện…………………………………, tỉnh………………………………
Gia đình chúng tôi thuộc đối tượng di dời vào
cụm, tuyến dân cư; đã có quyết định giao nền nhà ở tại lô đất số…............
thuộc cụm, tuyến dân cư…… xã……….………….huyện…………………….. tỉnh…………………………
Chúng tôi đề nghị NHCSXH cho vay số tiền:
……….................đồng. (Bằng chữ:…………………………………………………………..) để chi phí
vào việc mua trả chậm nhà ở/xây dựng nhà ở theo giá trị thực tế như sau:
- Tổng giá trị căn nhà:…………………. đồng, trong
đó:
+ Vốn tự có tham gia: …………………. đồng
+ Vốn xin vay:. …………………. đồng
- Thời hạn xin vay: ……năm; ngày trả nợ cuối
cùng……/……/……….
- Lãi suất cho vay: ……% năm (……..%/tháng).
Chúng tôi cam kết: sử dụng vốn vay đúng mục
đích; không sang bán, chuyển nhượng, cầm cố, thế chấp căn nhà nêu trên trong
thời gian còn nợ Ngân hàng; trả nợ gốc, lãi cho ngân hàng đầy đủ, đúng hạn theo
quy định. Nếu sai chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
…………., ngày……tháng……
năm……..
Ngày….. tháng ……năm……
T/M UBND xã
(phường)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Người thừa kế
(Ký tên hoặc điểm
chỉ, ghi rõ họ tên)
|
Chủ hộ (hoặc người
đại diện)
(Ký tên hoặc điểm
chỉ, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 01B/CVBSN
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
----------***----------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
VAY VỐN BỔ SUNG
Kính gửi: NHCSXH……………………………………………..
Họ và tên chủ hộ (hoặc người đại
diện):…………………………………...…
CMND số:……………….; ngày cấp……/……/…..; nơi
cấp……………...…
Họ và tên người thừa kế:
……………………………………………………..
Quan hệ với chủ hộ (hoặc người đại diện):
…………………………………….
Hiện đang cư trú tại: thôn (ấp)…………..…, xã
(phường)………………...…..
huyện……………………………………, tỉnh………………………………..
Hiện nay, gia đình chúng tôi đang còn nợ vay
NHCSXH theo khế ước vay tiền số ……../KƯ ngày …./…../….., số tiền …………. triệu
đồng, hạn trả nợ cuối cùng ngày……/…..…./…..…..
Do điều kiện gia đình chúng tôi
……………………………………..
nên đã được UBND ……………….…. phê duyệt nâng mức
cho vay. Chúng tôi đề nghị NHCSXH cho vay bổ sung số tiền:
Bằng số:…………………đồng,
Bằng chữ:………………………………………………………………
để sử dụng vào việc hoàn thiện nhà ở: bao che
và lát nền.
- Thời hạn xin vay: ……………...; ngày trả nợ
cuối cùng………………
- Lãi suất cho vay: …..%/năm
Chúng tôi cam kết sử dụng vốn đúng mục đích;
trả nợ gốc, lãi cho ngân hàng đầy đủ, đúng hạn theo quy định. Nếu sai, chúng
tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
…………., ngày……tháng……
năm……..
Ngày….. tháng
……năm……
T/M UBND xã
(phường)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Người thừa kế
(Ký tên hoặc điểm
chỉ, ghi rõ họ tên)
|
Chủ hộ (hoặc người
đại diện)
(Ký tên hoặc điểm
chỉ, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02B/CVN
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
----------***----------
KHẾ ƯỚC VAY TIỀN BỔ SUNG
(Kèm
theo khế ước vay tiền mua trả chậm nhà ở số …./KƯ ngày….. tháng….
năm…….)
- Căn cứ văn bản số ……/NHCS-TD ngày
……/10/2005 của Tổng giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội về việc hướng dẫn
nghiệp vụ cho vay chương trình nhà ở đối với các hộ dân trong các cụm, tuyến
dân cư và bờ bao khu dân cư có sẵn thuộc các tỉnh Đồng bằng sông cửu long;
- Căn cứ Quyết định số …................ ngày
……/……/………. của UBND …………… về việc phê duyệt danh sách các hộ dân được được nâng
mức cho vay .
Hôm nay, ngày ……..
tháng ..…. năm ……., tại …...…………………, chúng tôi gồm có:.
Bên cho vay (Bên A):
- Ngân hàng Chính
sách xã hội :…………………………………………
- Địa
chỉ:…………………………………………………………………
- Người đại diện ông
(bà):………………………….; chức vụ…………
- Giấy uỷ quyền số số
(nếu có): ……ngày……/………/…........
Bên vay (bên B):
- Ông
(bà):…………………………………………………………….......
- Địa
chỉ:…………………………………………………………………
- CMND số:……………….., ngày cấp……/…/…, nơi
cấp……………
Hai bên thống nhất ký
kết Khế ước vay tiền bổ sung theo khế ước vay tiền mua trả chậm nhà ở số …./KƯ
ngày….. tháng…. năm……. với các điều khoản như sau:
Điều 1. Nội dung cho vay
1.1. Số tiền cho vay bổ sung:…………………………..
đồng.
(Bằng chữ:………………………………………………………….)
1.2. Tổng số tiền dư nợ (kể cả số tiền cho
vay theo khế ước cũ
và số tiền cho vay bổ sung) là:……………………………… đồng.
(Bằng chữ:…………………………………………………………)
Điều 2. Lãi suất cho vay,
thời hạn cho vay, kỳ hạn trả nợ
- Lãi suất cho
vay:…….%/năm (……%/tháng).
- Lãi suất nợ quá
hạn: …………………………………………………
- Thời hạn cho
vay…………………. Trong đó thời gian ân hạn là 5 năm đầu (trong thời gian ân hạn, bên B chưa phải trả nợ gốc và lãi phát sinh
trong thời gian đó).
- Kỳ hạn trả nợ gốc
cụ thể:
+ Lần thứ 1 trả vào
ngày…./…./…….; số tiền:………………… đồng.
+ Lần thứ 2 trả vào
ngày…./…./…….; số tiền:………………… đồng.
+ Lần thứ 3 trả vào
ngày…./…./…….; số tiền:………………… đồng.
+ Lần thứ 4 trả vào
ngày…./…./…….; số tiền:………………… đồng.
+ Lần thứ 5 trả vào
ngày…./…./…….; số tiền:………………… đồng.
Cộng:……………………. đồng.
- Kỳ hạn trả lãi tiền
vay: cùng các kỳ trả gốc nêu trên. Số tiền lãi phải trả trong mỗi kỳ hạn ít
nhất bằng 20% tổng số tiền lãi phải trả.
Điều 3. Trong thời
gian còn dư nợ NHCSXH về vay mua trả chậm nhà ở, bên B không được chuyển
nhượng, cầm cố, thế chấp…căn nhà đó.
Điều 4. Tất cả các điều khoản khác của khế
ước vay tiền mua trả chậm nhà ở số …./KƯ ngày….. tháng…. năm…….không
thay đổi.
Điều 5. Phụ lục này có giá trị hiệu lực kể từ
ngày ký và là một phần không tách rời với khế ước vay tiền mua trả chậm nhà ở
số …./KƯ ngày….. tháng…. năm……., các bên có nghĩa vụ thi hành.
Phụ lục này được lập
thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản./.
đại diện bên vay
(ký, ghi rõ họ tên)
|
đại diện bên cho
vay
( ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC KHẾ ƯỚC VAY
TIỀN
(Kèm theo Khế ước vay
tiền bổ sung số …../KƯ ngày …./…./……)
1. Theo dõi cho vay -
thu nợ – dư nợ
Đơn vị tính: đồng
Ngày, tháng, năm
|
Diễn giải
|
Số tiền vay
|
Lãi suất cho vay
|
Hạn trả nợ cuối
cùng
|
Số tiền trả nợ
|
Dư nợ
|
Chữ ký
|
Gốc
|
Lãi
|
Người vay
|
Kế toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Phần theo dõi nợ
quá hạn
Đơn vị tính: đồng
Ngày, tháng, năm
|
Diễn giải
|
Số tiền chuyển nợ
quá hạn
|
Lãi suất quá hạn
|
Số tiền thu
|
Dư nợ quá hạn
|
Chữ ký
|
Gốc
|
Lãi
|
Người vay
|
Kế toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Kế hoạch trả nợ - điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ - gia hạn nợ
Đơn vị tính: đồng
Ngày, tháng năm
|
Điều chỉnh kỳ hạn
trả nợ
|
Gia hạn nợ
|
Chữ ký
|
Số tiền
|
Đến ngày, tháng,
năm
|
Số tiền
|
Đến ngày, tháng,
năm
|
Người vay
|
Cán bộ tín dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 02A/CVN
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
----------***----------
KHẾ ƯỚC VAY TIỀN
Số:......./KƯ
- Căn cứ công văn số ……/NHCS-TD ngày
……/11/2005 của Tổng giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội về việc hướng dẫn
nghiệp vụ cho vay chương trình nhà ở vùng thường xuyên ngập lũ Đồng bằng sông
Cửu Long;
- Căn cứ Quyết định số …......ngày …/…/……của
UBND ……………. …về việc phê duyệt danh sách các hộ dân được vay vốn mua trả chậm
nhà ở (hoặc vay vốn NHCSXH để tự xây dựng nhà ở) và biên bản bàn giao /nghiệm
thu nhà ở đã được xây dựng hoàn chỉnh số…….. ngày …/…/….. của ……………………………
Hôm nay, ngày ….
tháng …… năm…….. tại ………….…………………….. chúng tôi gồm có:
Bên cho vay (Bên A):
- Ngân hàng Chính
sách xã hội :…………………………………………..........
- Địa
chỉ:………………………………………………………………………...
- Người đại diện ông
(bà):………………………….; chức vụ………………….
- Giấy uỷ quyền số số
(nếu có): ……ngày……/………/….........
Bên vay (bên B):
- Ông
(bà):……………………………………………………………................
- Địa
chỉ:………………………………………………………………………...
- CMND số:……………….
ngày cấp… /…/…., nơi cấp……………………
Hai bên cùng thống
nhất ký kết Khế ước vay tiền theo các nội dung thoả thuận sau đây:
Điều 1. Nội dung cho
vay
1.1. Tổng số tiền cho
vay
- Bằng số:…………………..
đồng.
- Bằng
chữ:………………………………………………………………
Điều 2. Lãi suất cho
vay: ….%/năm (…..%/tháng).
Lãi suất NQH: bằng
………..% lãi suất cho vay.
Điều 3. Thời hạn cho
vay, kỳ hạn trả nợ
- Thời hạn cho
vay…………………. Kể cả thời gian ân hạn là 5 năm (trong thời gian ân hạn, bên B chưa
phải trả nợ gốc và lãi phát sinh trong thời gian đó).
- Ngày nhận tiền
vay:………………
- Kỳ hạn trả nợ cụ
thể:
+ Lần thứ 1 trả vào
ngày…./…./…….; số tiền:…………………… đồng.
+ Lần thứ 2 trả vào
ngày…./…./…….; số tiền:…………………… đồng.
+ Lần thứ 3 trả vào
ngày…./…./…….; số tiền:…………………… đồng.
+ Lần thứ 4 trả vào
ngày…./…./…….; số tiền:…………………… đồng.
+ Lần thứ 5 trả vào
ngày…./…./…….; số tiền:…………………… đồng.
Cộng:……………………. đồng.
- Kỳ hạn trả lãi tiền
vay: cùng các kỳ trả gốc nêu trên. Số tiền lãi phải trả trong mỗi kỳ hạn ít
nhất bằng 20% tổng số tiền lãi phải trả.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên A
3.1. Quyền của bên A
- Kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn
vay của bên B,
- Xử lý nợ đến hạn theo quy định.
3.2. Nghĩa vụ của bên A
- Thực hiện đúng các nội dung đã thoả thuận
trong Khế ước.
- Phát đủ tiền vay như đã thoả thuận, đôn đốc
bên B thực hiện các nội dung theo Khế ước, thu hồi nợ (gốc và lãi) khi đến hạn.
- Cung cấp các ấn chỉ cho bên B.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên B
5.1. Quyền của bên B
- Trả nợ sớm trước hạn và được hưởng chính
sách khuyến khích trả nợ sớm trước hạn theo quy định của Bộ Tài chính.
- Từ chối mọi yêu cầu
của bên A trái với thoả thuận trong Khế ước này.
- Ngoài lãi suất cho vay ghi tại Khế ước này,
bên B không phải trả bất cứ một khoản phí nào cho bên A khi nhận tiền vay và trả
nợ.
5.2. Nghĩa vụ của bên B
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích, hoàn trả nợ
vay (gốc và lãi) theo đúng thời hạn ghi trong Khế ước này.
- Chịu sự kiểm tra giám sát của bên A trong
suốt quá trình vay vốn.
- Trong thời gian còn
dư nợ NHCSXH về vay mua trả chậm nhà ở, bên B không được chuyển nhượng, cầm cố,
thế chấp…căn nhà đó.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi không
thực hiện đúng những thoả thuận trong Khế ước này.
Điều 6. Một số thoả thuận khác
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Điều 7. Điều khoản thi hành
Khế ước này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký cho đến khi bên B hoàn thành nghĩa vụ trả nợ cả tiền gốc và lãi cho bên A,
và được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
Đại diện bên vay
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện bên cho
vay
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC KHẾ ƯỚC VAY
TIỀN
(Kèm theo Khế ước vay
tiền số …../KƯ ngày …./…./……)
1. Theo dõi cho vay -
thu nợ – dư nợ
Đơn vị tính: đồng
Ngày, tháng, năm
|
Diễn giải
|
Số tiền vay
|
Lãi suất cho vay
|
Hạn trả nợ cuối
cùng
|
Số tiền trả nợ
|
Dư nợ
|
Chữ ký
|
Gốc
|
Lãi
|
Người vay
|
Kế toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Phần theo dõi nợ
quá hạn
Đơn vị tính: đồng
Ngày, tháng, năm
|
Diễn giải
|
Số tiền chuyển nợ
quá hạn
|
Lãi suất quá hạn
|
Số tiền thu
|
Dư nợ quá hạn
|
Chữ ký
|
Gốc
|
Lãi
|
Người vay
|
Kế toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Kế hoạch trả nợ - điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ - gia hạn nợ
Đơn vị tính: đồng
Ngày, tháng năm
|
Điều chỉnh kỳ hạn
trả nợ
|
Gia hạn nợ
|
Chữ ký
|
Số tiền
|
Đến ngày, tháng,
năm
|
Số tiền
|
Đến ngày, tháng,
năm
|
Người vay
|
Cán bộ tín dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số: 01/CVDNXD
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
----------***----------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
VAY VỐN
Kính gửi:
NHCSXH ……………………………………………
Tên doanh
nghiệp: …………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………..
Quyết định thành lập
số: ……ngày: ………..do:…………………...quyết định
Đăng ký kinh doanh
số: ……….ngày: …………do: ……………………..cấp
Họ, tên Thủ trưởng
đơn vị: ……………………………………………..
Quyết định bổ nhiệm
số: …ngày:............…do …………………….quyết định.
Hoặc giấy uỷ quyền số
….. ngày … …..… do ……………………...uỷ quyền.
Tài khoản tiền gửi
số: …………………tại ……………………………
Tài khoản tiền vay
số: …………………tại ……………………………
Giá thành xây dựng
thực tế một căn nhà:………………………………………
Số căn nhà đã hoàn
thành được nghiệm thu:…………………………….
Nhu cầu vay, số tiền:………………..
đồng.
(Bằng chữ: …………………………………………………………)
Thời hạn xin
vay:……………tháng.
Lãi suất tiền
vay:………%/tháng. Lãi suất nợ quá hạn:…….%/tháng.
Đối tượng vật tư chi
phí sản xuất cần vay vốn
STT
|
Đối tượng
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết: sử
dụng vốn vay đúng mục đích và có hiệu quả, trả nợ vay gốc và lãi đầy đủ, đúng
hạn.
Đề nghị NHCSXH xem
xét, giải quyết cho vay.
|
………, ngày .…
tháng.… năm. ..…
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số: 02/CVDNXD
Ngân hàng
chính sách xã hội
---------------
Chi nhánh (phòng
Giao dịch): ……………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
Ngày……tháng……năm 200
|
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH/TÁI
THẨM ĐỊNH
I. Giới thiệu khách
hàng:
- Tên doanh nghiệp:
…………………………………………………….
- Trụ sở giao
dịch:………………………………………………………
- Ngành nghề sản xuất
kinh doanh:……………………………………..
- Tài khoản tiền gửi
số: ………………… tại……………………………
- Tài khoản tiền vay
số: ………………….tại…………………………..
- Họ, tên người đại
diện doanh nghiệp: …………………………………
- Chức vụ: ……………………………………………………………….
II. Năng lực pháp
luật dân sự và năng lực hành vi dân sự:
1. Tư cách pháp nhân:
- Quyết định thành
lập: số…………..ngày…………do…………… quyết định
- Đăng ký kinh doanh
: số…………..ngày…………do…………… ……cấp
- Điều lệ:
………………………………………………………………
- Quyết định bổ nhiệm
Thủ trưởng đơn vị: ……………………………
- Quyết định bổ nhiệm
Kế toán trưởng:……………………………….
- Năng lực quản lý
của Ban lãnh đạo:…………………………………
…………………………………………………………………………
2. Các tài liệu liên
quan gồm:
- Có tên trong danh
sách các doanh nghiệp sản xuất nhà ở được UBND cấp tỉnh phê duyệt và đảm bảo
tiêu chuẩn, chất lượng theo ………………….. do UBND tỉnh ……………………… phê duyệt ngày …
tháng … năm ….
- Hợp đồng ký kết
giữa doanh nghiệp và …………………………… đơn vị được UBND cấp tỉnh giao thực hiện quản
lý việc xây dựng cụm tuyến dân cư và nhà ở số………ngày … tháng … năm …
(Việc thẩm định tư
cách pháp nhân chỉ thực hiện khi doanh nghiệp vay vốn lần đầu, các lần vay vốn
sau nếu doanh nghiệp có thay đổi, điều chỉnh phải thẩm định bổ sung).
III. Khả năng tài
chính:
1. Nguồn vốn
chủ sở hữu:………………………………………………..
- Nguồn vốn
kinh doanh:………………………………………………...
- Các
quỹ:………………………………………………………………..
2. Nợ phải
trả:……………………………………………………………
- Nợ các tổ
chức tín dụng:……………, trong đó quá hạn:……………..
Trong
đó: + Ngắn hạn:……………..., trong đó quá hạn:…………..
+
Trung, dài hạn:………, trong đó quá hạn:…………….
- Dư nợ bảo
lãnh:………………………….
- Nợ các tổ chức, cá
nhân khác:……….., trong đó nợ ngân sách:………
3. Tài sản cố
định:………………………..
Trong đó: + Nhà cửa,
vật kiến trúc:………………………………..
+
Máy móc thiết bị, phương tiện:………………………..
4. Tài sản lưu động:
……………………………………………………
- Vốn bằng
tiền:………………………………….
- Giá trị vật tư hàng
hoá: …………………………
- Các khoản phải
thu:………………………trong đó khó đòi:………….
5. Các khoản đầu tư
ngắn hạn, dài hạn ra ngoài doanh nghiệp:…………
…………………………………………………………………………..
Đánh giá về khả năng
tài chính:
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
IV. Kết quả sản xuất nhà ở bán cho hộ dân:
(đến ngày…tháng…năm …)
1. Tổng số căn nhà xây dựng bán cho hộ dân đã
đăng ký hợp đồng với:…...…………………………………là : …… căn.
2. Số căn nhà đảm bảo về tiêu chuẩn, chất
lượng về tiêu chuẩn chất lượng nhà theo quy định (diện tích 32m2, khung bê tông
dự ứng lực, tường xây gạch, mái lợp tôn và hố xí tự hoại) được nghiệm thu theo
biên bản nghiệm thu số … ngày … tháng … năm … là: ……………..căn.
V. Phương án (dự án) vay vốn:
1. Mục đích vay vốn (nêu rõ các đối tượng vật
tư, chi phí xin vay):…….
…………………………………………………………………………..
2. Tổng nhu cầu vốn: ……………………………………………………
3. Nguồn vốn:
- Vốn tự có: …………………………….
- Vay NHCSXH:………………………..
4. Dự kiến bàn giao nhà cho hộ dân vào ngày …
tháng … năm …
VI. Ý kiến của cán bộ tín dụng
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
Kiến nghị:
- Đề nghị duyệt cho vay/không duyệt cho
vay:…………………………
Lý do: …………………………………………………………………..
- Số tiền cho vay:………………………………………………………...
- Thời hạn cho vay:………………………………………………………
- Lãi suất:………………………………………………………………..
- Kiến nghị
khác:………………………………………………………...
|
Cán bộ tín dụng
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
VII. Ý kiến của
trưởng phòng (tổ trưởng) tín dụng:
1. Nhận xét về các
nội dung thẩm định:…………………………………
……………………………………………………………………...……
2. Đề xuất duyệt cho
vay/không duyệt cho vay:………………………..
Lý do:
…………………………………………………………………...
- Số tiền cho
vay:………………………………………………………..
- Thời hạn cho vay:
……………………………………………………..
- Lãi
suất:………………………………………………………………..
|
………, ngày … tháng …
năm ….…
Trưởng phòng (tổ
trưởng) tín dụng
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
Phê duyệt của giám
đốc
- Duyệt cho vay/không
duyệt cho vay:…………………………………..
- Số tiền cho
vay:………………………………………………………...
- Thời hạn cho
vay:………………………………………………………
- Lãi
suất:………………………………………………………………...
|
………., ngày … tháng
… năm…..…
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú: Mẫu này hướng dẫn nội
dung lập báo cáo thẩm định, không phải là mẫu in sẵn để cán bộ điền các nội
dung.
Mẫu số: 03/CVDNXD
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
----------***----------
HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG
Số: ………/HĐTD
- Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng;
- Căn cứ văn bản số ……/NHCS-TD ngày …/…/…..
của Tổng giám đốc NHCSXH về việc hướng dẫn nghiệp vụ cho vay chương trình nhà ở
vùng thường xuyên ngập lũ ĐBSCL;
- Căn cứ hồ sơ vay vốn của ……………………………………………
và phê duyệt của NHCSXH……………………………………………………
Hôm nay, ngày … tháng … năm …..… tại
…………………………….
chúng tôi gồm có:
Bên cho vay (Bên A):
NHCSXH:……………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………….
Người đại diện là ông (bà):…………………… Chức
vụ:………………
Giấy uỷ quyền số (nếu có)……do ông (bà)
………………….uỷ quyền.
Bên vay (Bên B):
Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………….
Người đại diện là ông (bà):…………………………chức
vụ…..………
CMND số: …………ngày cấp ……/…../…… nơi
cấp:………………..
Giấy uỷ quyền số (nếu có)……do ông (bà)
………………….uỷ quyền.
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng tín
dụng theo các nội dung thoả thuận dưới đây:
Điều 1. Phương thức cho
vay, số tiền cho vay, mục đích sử dụng tiền vay:
Phương thức cho vay: …………………………………………………..
Tổng số tiền cho vay bằng số:
………………………………………….
Bằng chữ:………………………………………………………………..
Mục đích sử dụng tiền vay:……………………………………………..
………………………………………………………………………….
Điều 2. Lãi suất cho vay
- Lãi suất cho vay: ……….%/tháng
- Phương pháp trả lãi tiền vay theo định kỳ:
……………./1 lần vào ngày……………………hoặc trả lãi sau.
- Lãi suất nợ quá hạn bằng ..…%/tháng.
Điều 3. Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay: ……….tháng
Hạn trả cuối cùng: ………………………………………………………
Ngày nhận tiền vay lần đầu:…………………………………………….
(Kế hoạch phát tiền vay
và kỳ hạn trả nợ thực hiện theo phụ lục kèm theo)
Trường hợp bên B rút tiền vay từ hai lần trở
lên thì mỗi lần nhận tiền vay bên B lập Giấy nhận nợ gửi bên A. Tổng số tiền
của các lần nhận nợ không vượt quá tổng số tiền cho vay ghi tại Điều 1 Hợp đồng
này.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
4.1. Bên A có quyền:
- Kiểm tra, giám sát
quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của bên B;
- Chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn
khi phát hiện bên B cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm hợp đồng tín dụng;
- Có quyền đề nghị cơ quan chức năng phong
toả tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng nơi bên B mở tài khoản trích để thu nợ;
- Gia hạn nợ theo quy định của NHCSXH.
4.2. Bên A có nghĩa:
- Thực hiện đúng thoả thuận trong Hợp đồng
tín dụng;
- Lưu giữ hồ sơ tín dụng phù hợp với quy định
của Tổng giám đốc NHCSXH.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên B
5.1. Bên B có quyền:
- Trả nợ trước hạn ghi trong Hợp đồng tín
dụng;
- Từ chối yêu cầu của bên A không đúng với
các thoả thuận trong Hợp đồng này;
- Khiếu nại, khởi kiện
vi phạm Hợp đồng này theo quy định của pháp luật.
5.2. Bên B có nghĩa vụ:
- Cung cấp đầy đủ, trung thực các thông tin,
tài liệu liên quan đến việc vay vốn và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp
pháp của các thông tin, tài liệu đã cung cấp;
- Sử dụng tiền vay đúng mục đích và thực hiện
đúng các nội dung khác đã thoả thuận trong Hợp đồng này;
- Trả nợ gốc và lãi tiền vay theo thoả thuận
trong Hợp đồng này;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi không
thực hiện đúng những thoả thuận về việc trả nợ gốc và lãi tiền vay.
Điều 6. Một số thoả thuận khác
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
Điều 7. Sửa đổi, bổ sung, chuyển nhượng Hợp
đồng.
Khi một trong hai bên muốn có sự thay đổi nội
dung điều khoản nào của Hợp đồng này thì gửi đề xuất tới bên kia bằng văn bản.
Nếu bên kia chấp thuận, hai bên sẽ ký bổ sung điều khoản thay đổi đó trong một
thoả thuận bằng văn bản đi liền với Hợp đồng này.
Trường hợp chuyển nhượng Hợp đồng tín dụng
này phải được hai bên cùng thoả thuận theo quy định về mua, bán nợ của Ngân
hàng Nhà nước. Các điều khoản khác của hợp đồng này không thay đổi.
Điều 8. Cam kết chung
Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản
của Hợp đồng. Nếu có tranh chấp hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng dựa
trên nguyên tắc bình đẳng và cùng có lợi. Trường hợp không thể giải quyết bằng
thương lượng, hai bên sẽ đưa tranh chấp ra giải quyết tại toà kinh tế nơi bên A
đóng trụ sở.
Hợp đồng này được lập thành 02 bản, các bản
có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký và được thanh
lý khi Bên B hoàn trả xong cả gốc và lãi.
Đại diện bên a
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại diện bên b
(Ký tên, đóng dấu)
|