NGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10879/NHCS-HD
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 11 năm 2021
|
HƯỚNG DẪN
THỰC
HIỆN GIẢM LÃI SUẤT CHO VAY CÁC CHƯƠNG TRÌNH TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH TẠI NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1990/QĐ-TTG NGÀY 26/11/2021 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Điều lệ về tổ chức và hoạt động
của Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) ban hành kèm theo Quyết định số
16/2003/QĐ-TTg ngày 22/01/2003 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1990/QĐ-TTg ngày
26/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giảm lãi suất cho vay các chương
trình tín dụng chính sách tại NHCSXH (Quyết định 1990/QĐ-TTg).
Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn các đơn
vị thực hiện như sau:
1. Đối tượng, thời
gian, mức giảm lãi suất cho vay
a) Giảm 10% so với lãi suất cho vay
các chương trình tín dụng chính sách tại NHCSXH do Thủ tướng Chính phủ quy định
về lãi suất. Thời gian thực hiện giảm lãi suất cho vay từ ngày 01/10/2021 đến hết
ngày 31/12/2021, áp dụng đối với các khoản nợ còn dư nợ trong khoảng thời gian
trên, không áp dụng đối với các khoản nợ đang trong thời gian khoanh nợ. Sau
ngày 31/12/2021, NHCSXH nơi cho vay áp dụng lãi suất cho vay theo các quy định
hiện hành của Thủ tướng Chính phủ.
b) Đối với các chương trình tín dụng chính
sách thuộc nguồn vốn nhận ủy thác: NHCSXH nơi nhận ủy thác báo cáo, tham mưu
cho Ủy ban nhân dân, các Chủ đầu tư khác để thực hiện giảm lãi suất cho vay các
chương trình tín dụng chính sách theo Quyết định 1990/QĐ-TTg .
c) Không áp dụng giảm lãi suất đối với
chương trình cho vay trồng rừng sản xuất, phát triển chăn nuôi theo quy định tại
Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ.
2. Phương thức giảm
lãi suất cho vay
- NHCSXH xác định số lãi được giảm hàng
tháng đối với từng khoản nợ vay của khách hàng tại NHCSXH, số tiền giảm lãi
tháng 10 và tháng 11 năm 2021 được xác định trong tháng 12/2021, số tiền giảm
lãi tháng 12/2021 được thực hiện khi kết thúc ngày 31/12/2021.
- NHCSXH thực hiện hoàn trả số tiền giảm
lãi cho người vay như sau:
+ Đối với khách hàng còn dư nợ tại
NHCSXH, toàn bộ số tiền lãi giảm được chuyển vào khoản khách hàng đã trả trước
tiền lãi (RPA) và được giảm trừ vào số tiền lãi phải trả của tháng tiếp theo.
+ Đối với khách hàng đã trả hết nợ hoặc
nợ vay được khoanh sau khi giảm lãi: NHCSXH sẽ trả vào tài khoản tiền gửi Tổ
viên Tổ Tiết kiệm và vay vốn hoặc tiền gửi thanh toán của khách hàng tại NHCSXH
và thông báo đến khách hàng. Trường hợp khách hàng đã trả hết nợ, đã đóng tài
khoản tiền gửi Tổ viên và không có tài khoản tiền gửi thanh toán tại NHCSXH thì
NHCSXH nơi cho vay thông báo và thực hiện chi trả bằng tiền mặt cho khách hàng.
- Toàn bộ số tiền giảm lãi hàng tháng
cho khách hàng được hạch toán ghi giảm số tiền thu lãi trong kỳ các chương
trình tín dụng tương ứng của các đơn vị và được loại trừ khi quyết toán tài
chính năm 2021.
3. Tổ chức thực hiện
a) Đối với Sở Giao dịch, Chi nhánh
NHCSXH cấp tỉnh, Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện
- Báo cáo Ủy ban nhân dân các cấp, Ban
đại diện Hội đồng quản trị cùng cấp; phối hợp với các Tổ chức chính trị xã hội
nhận ủy thác, Tổ Tiết kiệm và vay vốn tuyên truyền, phổ biến chính sách giảm
lãi suất cho vay theo Quyết định 1990/QĐ-TTg đến người vay;
- Rà soát các chương trình tín dụng
cho vay bằng vốn nhận ủy thác đầu tư có áp dụng giảm lãi cho vay theo Quyết định
1990/QĐ-TTg , báo cáo danh mục sản phẩm cụ thể về Ban Tín dụng Học sinh sinh
viên và các đối tượng chính sách khác trước ngày 02/12/2021. Ban Tín dụng Học
sinh sinh viên và các đối tượng chính sách khác tổng hợp, gửi Trung tâm Công
nghệ thông tin trước ngày 03/12/2021 làm cơ sở xác định số tiền giảm lãi vay
cho khách hàng;
- Khi nhận được Bảng tổng hợp số tiền
giảm lãi cho vay (Mẫu số 01/GL), Bảng kê chi tiết các khoản giảm lãi tiền vay
còn phải trả (Mẫu số 02/GL) và số liệu giảm lãi từng món vay hàng tháng, các
đơn vị thực hiện:
+ Kiểm tra, đối chiếu lại tính chính
xác của số liệu tổng hợp trên báo cáo tổng hợp với báo cáo chi tiết do Trung
tâm Công nghệ thông tin chuyển về, gửi xác nhận về Trung tâm Công nghệ thông
tin (email: vhud@vbsp.vn) trong vòng tối đa 05 ngày để làm cơ sở thực hiện hạch
toán tự động các bút toán giảm lãi.
+ Đối với các khoản giảm lãi phải trả
khách hàng đã trả hết nợ hoặc nợ vay được khoanh sau khi giảm lãi (theo Bảng kê
mẫu số 02/GL) đã được hạch toán tự động vào các khoản phải trả: đơn vị kiểm tra
dữ liệu trên bảng kê, thực hiện hạch toán chuyển số tiền giảm lãi từ các khoản
phải trả vào tài khoản tiền gửi Tổ viên Tổ Tiết kiệm và vay vốn hoặc tiền gửi
thanh toán của khách hàng tại NHCSXH và thông báo đến khách hàng, hoặc chi trả
bằng tiền mặt trong trường hợp khách hàng đã đóng tài khoản tiền gửi Tổ viên và
không có tài khoản tiền gửi thanh toán.
+ In chứng từ giao dịch, Bảng tổng hợp
số tiền giảm lãi cho vay tháng (Mẫu số 01/GL) và Bảng kê chi tiết các khoản giảm
lãi tiền vay tháng (Mẫu số 02/GL) đóng chứng từ ngày hạch toán.
- Kết thúc thời gian giảm lãi, các đơn
vị kiểm tra, đối chiếu Báo cáo giảm lãi cho vay (Mẫu số 03/GL) với số tiền giảm
lãi đã hạch toán trong kỳ, in Báo cáo để công khai đến người vay tại Điểm giao
dịch xã, gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, Hội đoàn thể cấp xã và Tổ Tiết kiệm và vay
vốn.
b) Ban Tín dụng người nghèo, Ban Tín dụng
Học sinh sinh viên và các đối tượng chính sách khác
- Rà soát chương trình tín dụng áp dụng
giảm lãi suất cho vay theo Quyết định 1990/QĐ-TTg , cung cấp danh mục sản phẩm
tiền vay cụ thể được áp dụng giảm lãi suất cho vay để Trung tâm Công nghệ thông
tin phối hợp Nhà thầu Intellect tính số tiền giảm lãi cho khách hàng trước ngày
02/12/2021.
- Ban Tín dụng Học sinh sinh viên và
các đối tượng chính sách khác phối hợp Ban Hợp tác quốc tế và truyền thông báo
cáo cấp có thẩm quyền giảm lãi suất cho vay các chương trình Hội sở chính nhận ủy
thác đầu tư.
c) Ban Kế hoạch nguồn vốn: báo cáo
theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền về giảm lãi suất cho vay theo Quyết định
1990/QĐ-TTg .
d) Ban Kế toán và quản lý tài chính
- Mở tài khoản, hướng dẫn hạch toán giảm
lãi cho vay;
- Phối hợp với Trung tâm Công nghệ
thông tin tính số liệu giảm lãi, hạch toán giảm lãi;
- Thực hiện quyết toán số tiền giảm
lãi với các đơn vị khi quyết toán tài chính năm 2021.
đ) Trung tâm Công nghệ thông tin
- Đầu mối phối hợp với Ban Kế toán và
quản lý tài chính và nhà thầu Intellect tính số liệu giảm lãi, hỗ trợ hạch toán
số lãi được giảm hàng tháng đối với từng khoản vay của khách hàng tại NHCSXH;
- Cung cấp số liệu, báo cáo cho các
đơn vị liên quan.
e) Ban Hợp tác quốc tế và truyền thông
Tham mưu thực hiện công tác truyền thông
về việc giảm lãi suất cho vay theo Quyết định 1990/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính
phủ kịp thời, hiệu quả.
Nhận được văn bản này các đơn vị tổ chức
triển khai, thực hiện, quá trình thực hiện có vướng mắc báo cáo về Hội sở chính
(qua Ban Kế toán và quản lý tài chính) để phối hợp giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Tổng Giám đốc; (để báo cáo)
- Trưởng BKS; (để báo cáo)
- Các Phó TGĐ;
- Kế toán trưởng;
- Các Ban CMNV tại HSC;
- Chi nhánh NHCSXH tỉnh/TP;
- Sở Giao dịch, TTĐT, TTCNTT;
- Lưu VT, KTTC.
|
KT. TỔNG
GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Bùi Quang Vinh
|
NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Chi nhánh/Phòng giao dịch…………
|
Mẫu
số 01/GL
|
BẢNG TỔNG HỢP SỐ TIỀN GIẢM LÃI CHO VAY CÁC CHƯƠNG TRÌNH
TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH THEO QUYẾT ĐỊNH 1990/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Tháng… Năm …..2021
ĐVT: VND
STT
|
Chương
trình tín dụng
|
Số tiền lãi
giảm
|
I
|
Các chương trình
tín dụng Thủ tướng Chính phủ giao
|
|
1
|
Cho vay hộ nghèo theo Nghị định số
78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo
và các đối tượng chính sách khác
|
|
2
|
Cho vay hộ cận nghèo thao Quyết định
số 15/2013/QĐ-TTg ngày 23/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
|
…
|
|
II
|
Các chương trình
tín dụng nhận ủy thác đầu tư
|
|
1
|
Cho vay hộ nghèo theo Nghị định số
78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo
và các đối tượng chính sách khác
|
|
2
|
Cho vay hộ cận nghèo theo Quyết định
số 15/2013/QĐ-TTg ngày 23/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
|
….
|
|
|
TỔNG CỘNG:
|
|
|
Trong đó: - Số lãi
giảm đã chuyền vào các khoản trả trước của khách hàng
|
|
|
- Số lãi giảm còn
phải trả khách hàng (do khách hàng đã tất toán khoản vay, khoanh nợ)
|
|
KẾ TOÁN
|
KIỂM SOÁT
|
GIÁM ĐỐC
|
Mẫu 01/GL được tổng hợp hàng tháng theo từng
đơn vị (Hội sở chi nhánh/Phòng giao dịch), được in và đóng cùng chứng từ ngày hạch
toán
NGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH XÃ HỘI
Chi
nhánh/Phòng giao dịch…………
|
Mẫu
số 02/GL
|
BÁO CÁO CÁC KHOẢN GIẢM LÃI CHO VAY CÁC CHƯƠNG TRÌNH TÍN DỤNG
CHÍNH SÁCH THEO QUYẾT ĐỊNH 1990/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CÒN PHẢI TRẢ
KHÁCH HÀNG
Tháng….. Năm 2021
ĐVT: VND
STT
|
Mã KH
|
Tên khách
hàng
|
Địa chỉ
|
Tên Tổ trưởng
|
Mã khoản
vay
|
Dư nợ cuối tháng
|
Lãi giảm
còn phải trả khách hàng
|
Số tài khoản
tiền gửi Tổ viên Tổ TK&W
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ TOÁN
|
KIỂM SOÁT
|
GIÁM ĐỐC
|
- Báo cáo được lập hàng tháng, tổng hợp
theo từng xã/phường/thị trấn, in Báo cáo để đóng chứng từ ngày hạch toán;
- TK tiền gửi Tổ viên Tổ TK&VV: Hiển
thị số tài khoản còn hoạt động. Các đơn vị hạch toán số tiền giảm lãi lừ các
khoản phải trả vào tài khoản khách hàng;
- Đối với khách hàng đã đóng Casa 105,
các đơn vị chi trả cho khách hàng vào kỳ giao dịch gần nhất, in bảng kê khách
hàng được chi trả theo Mẫu này đóng lưu cùng chứng từ chi tiền.
NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Chi nhánh/Phòng giao dịch…………
|
Mẫu
số 03/GL
|
BÁO CÁO GIẢM LÃI CHO VAY CÁC CHƯƠNG TRÌNH TÍN DỤNG CHÍNH
SÁCH THEO QUYẾT ĐỊNH 1990/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Hội nhận ủy thác:
|
Tổ Tiết kiệm và vay vốn:
|
ĐVT: VND
|
STT
|
CIF
|
Tên khách
hàng
|
Mã khoản
vay
|
Chương
trình tín dụng
|
Dư nợ 31/12/2021
|
Lãi giảm các
tháng trong năm 2021
|
Tổng số tiền
lãi được giảm
|
Trong hạn/Quá
hạn
|
Khoanh
|
Tháng 10
|
Tháng 11
|
Tháng 12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ TOÁN
|
KIỂM SOÁT
|
GIÁM ĐỐC
|
- Báo cáo được lập sau khi kết thúc việc
giảm lãi cho vay, được tổng hợp theo từng Tổ TK&VV, từng xã/phường/thị trấn
- Kết thúc thời gian giảm lãi, đơn vị
thực hiện đối chiếu Bảng kê chi tiết giảm lãi tiền vay Mẫu số 02/GL với số tiền
giảm lãi đã hạch toán trong kỳ, lưu trữ dưới dạng file và in, xuất trình khi được
kiểm tra