Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Hướng dẫn 6199/HD-NHCS 2021 nghiệp vụ cho vay người sử dụng lao động để trả lương ngừng việc

Số hiệu: 6199/HD-NHCS Loại văn bản: Hướng dẫn
Nơi ban hành: Ngân hàng Chính sách Xã hội Người ký: Huỳnh Văn Thuận
Ngày ban hành: 08/07/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6199/HD-NHCS

Hà Nội, ngày 08 tháng 7 năm 2021

HƯỚNG DẪN

NGHIỆP VỤ CHO VAY NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ĐỂ TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC, TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN XUẤT

Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;

Căn cứ Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ngày 22/01/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH);

Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;

Căn cứ Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19,

Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn nghiệp vụ cho vay người sử dụng lao động để trả lương ngừng việc, trả lương phục hồi sản xuất như sau:

1. Đối tượng áp dụng

1.1. Người sử dụng lao động vay vốn để trả lương cho người lao động theo quy định tại khoản 11 Mục II Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (sau đây gọi chung là khách hàng).

1.2. Chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh, Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện (sau đây gọi chung là NHCSXH nơi cho vay).

1.3. Các tổ chức và cá nhân khác có liên quan.

2. Nguyên tắc cho vay

2.1. Việc cho vay phải đảm bảo đúng đối tượng, công khai, minh bạch.

2.2. Khách hàng phải sử dụng vốn vay đúng mục đích, có trách nhiệm hoàn trả nợ vay đầy đủ, đúng hạn.

3. Điều kiện vay vốn

3.1. Đối với khách hàng vay vốn trả lương ngừng việc

a) Có người lao động làm việc theo hợp đồng đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến tháng liền kề trước thời điểm người lao động ngừng việc, phải ngừng việc từ 15 ngày liên tục trở lên theo quy định khoản 3 Điều 99 Bộ luật Lao động trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022.

b) Không có nợ xấu tại tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm đề nghị vay vốn.

3.2. Đối với khách hàng vay vốn trả lương cho người lao động khi phục hồi sản xuất, kinh doanh

a) Đối với khách hàng phải tạm dừng hoạt động do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022

- Phải tạm dừng hoạt động do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022.

- Có người lao động làm việc theo hợp đồng đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời điểm đề nghị vay vốn.

- Có phương án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh.

- Không có nợ xấu tại tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm đề nghị vay vốn.

b) Đối với khách hàng hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng để phục hồi sản xuất, kinh doanh

- Có người lao động làm việc theo hợp đồng đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời điểm đề nghị vay vốn.

- Có phương án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh.

- Không có nợ xấu tại tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài, đã hoàn thành quyết toán thuế năm 2020 tại thời điểm đề nghị vay vốn.

4. Mục đích sử dụng vốn vay

Vốn vay được khách hàng sử dụng để trả lương cho người lao động ngừng việc, trả lương cho người lao động khi phục hồi sản xuất, kinh doanh theo chính sách hỗ trợ của Chính phủ quy định tại Nghị quyết số 68/NQ-CP .

5. Mức cho vay

5.1. Khách hàng được vay vốn một hoặc nhiều lần để trả lương ngừng việc, trả lương cho người lao động khi phục hồi sản xuất với thời gian tối đa 03 tháng/người lao động.

5.2. Việc xác định mức cho vay hằng tháng đối với khách hàng như sau:

Mức cho vay tối đa 01 tháng của 01 khách hàng

=

Số tiền vay vốn trả lương ngừng việc

+

Số tiền vay vốn trả lương cho người lao động khi phục hồi sản xuất

Trong đó:

Số tiền vay vốn trả lương ngừng việc

=

Mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động bị ngừng việc

x

Số người lao động bị ngừng việc được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận trong Danh sách Mẫu số 13a ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg

Số tiền vay vốn trả lương cho người lao động khi phục hồi sản xuất

=

Mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động đang làm việc theo hợp đồng lao động

x

Số người lao động đang làm việc theo hợp đồng lao động được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận trong Danh sách Mẫu số 13b/13c ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg

5.3. Mức tiền lương tối thiểu vùng căn cứ theo quy định tại Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.

6. Lãi suất cho vay

6.1. Lãi suất cho vay: 0%/năm (không phần trăm).

6.2. Lãi suất nợ quá hạn: 12%/năm.

7. Thời hạn cho vay

Thời hạn cho vay do NHCSXH nơi cho vay và khách hàng thỏa thuận dưới 12 tháng, kể từ ngày giải ngân món vay đầu tiên.

8. Bảo đảm tiền vay

Khách hàng không phải thực hiện biện pháp bảo đảm tiền vay.

9. Phương thức cho vay

Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cho vay thực hiện cho vay trực tiếp đến khách hàng.

10. Hồ sơ vay vốn

10.1. Khách hàng tự kê khai, lập danh sách, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực đối với số lao động ngừng việc, số lao động làm việc theo hợp đồng đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và các thông tin, hồ sơ, tài liệu cung cấp cho NHCSXH nơi cho vay.

10.2. Đối với khách hàng vay vốn trả lương ngừng việc

10.2.1. Hồ sơ vay vốn lần đầu gồm:

a) Giấy đề nghị vay vốn theo Mẫu số 12a ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg .

b) Danh sách người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 13a ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg .

c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu các giấy tờ phù hợp với loại hình hoạt động:

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

- Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài).

- Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu còn hiệu lực của khách hàng hoặc người đại diện hợp pháp của khách hàng.

- Văn bản bổ nhiệm hoặc cử người đứng đầu pháp nhân theo quy định của Điều lệ tổ chức hoặc Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

d) Bản gốc/Bản chính/Bản sao có chứng thực Giấy ủy quyền (nếu có).

đ) Văn bản thỏa thuận ngừng việc giữa người sử dụng lao động với người lao động do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19.

10.2.2. Hồ sơ vay vốn các lần tiếp theo gồm:

- Các hồ sơ nêu tại tiết a, b, đ điểm 10.2.1 khoản 10 văn bản này.

- Bổ sung hồ sơ nêu tại tiết c, d điểm 10.2.1 khoản 10 văn bản này nếu có thay đổi so với hồ sơ vay vốn lần đầu.

10.3. Đối với khách hàng vay vốn trả lương cho người lao động khi phục hồi sản xuất, kinh doanh

10.3.1. Hồ sơ vay vốn lần đầu gồm:

a) Giấy đề nghị vay vốn theo Mẫu số 12b ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg đối với khách hàng phải tạm dừng hoạt động, Mẫu số 12c ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg đối với khách hàng hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

b) Danh sách người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 13b/13c ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg .

c) Phương án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh.

d) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu các giấy tờ phù hợp với loại hình hoạt động:

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

- Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài).

- Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu còn hiệu lực của khách hàng hoặc người đại diện hợp pháp của khách hàng.

- Văn bản bổ nhiệm hoặc cử người đứng đầu pháp nhân theo quy định của Điều lệ tổ chức hoặc Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

đ) Bản gốc/Bản chính/Bản sao có chứng thực Giấy ủy quyền (nếu có).

e) Bản sao văn bản về việc người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022 (đối với khách hàng phải tạm dừng hoạt động).

g) Bản sao thông báo quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 của cơ quan thuế đối với người sử dụng lao động (đối với khách hàng hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng).

10.3.2. Hồ sơ vay vốn các lần tiếp theo gồm:

- Các hồ sơ nêu tại tiết a, b điểm 10.3.1 khoản 10 văn bản này.

- Bổ sung hồ sơ nêu tại tiết c, d, đ, e điểm 10.3.1 khoản 10 văn bản này nếu có thay đổi so với hồ sơ vay vốn lần đầu.

10.4. Thời gian nhận hồ sơ đề nghị vay vốn của khách hàng chậm nhất đến hết ngày 25 tháng 3 năm 2022.

11. Quy trình cho vay

11.1. Giám đốc NHCSXH nơi cho vay phân công cán bộ tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu các giấy tờ quy định tại khoản 10 văn bản này do khách hàng cung cấp, lập Thông báo tiếp nhận hồ sơ vay vốn (Mẫu số 01/CVTL) trình Giám đốc ký gửi khách hàng.

11.2. Trong vòng 04 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ vay vốn của khách hàng, cán bộ được phân công thực hiện các công việc sau:

a) Tra cứu thông tin tín dụng của khách hàng trên hệ thống thông tin tín dụng Quốc gia (CIC) để xác định tình trạng nợ xấu của khách hàng; in kết quả tra cứu thông tin kèm theo hồ sơ vay vốn.

b) Kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ vay vốn.

c) Trình phê duyệt cho vay:

- Trường hợp hồ sơ vay vốn đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ và khách hàng không có nợ xấu theo quy định, lập Tờ trình phê duyệt cho vay (Mẫu số 02/CVTL) trình Trưởng phòng Kế hoạch - Nghiệp vụ tín dụng/Tổ trưởng Tổ Kế hoạch - Nghiệp vụ để trình Giám đốc xem xét, phê duyệt. Đồng thời, lập Thông báo kết quả phê duyệt cho vay (Mẫu số 03/CVTL) gửi khách hàng.

- Trường hợp khách hàng không đủ điều kiện phê duyệt cho vay, lập Thông báo từ chối cho vay (Mẫu số 04/CVTL), ghi rõ lý do từ chối trình Giám đốc ký gửi khách hàng.

11.3. Căn cứ kết quả phê duyệt cho vay, cán bộ được phân công cùng khách hàng thỏa thuận, lập Hợp đồng tín dụng/Phụ lục hợp đồng tín dụng (Mẫu số 05/CVTL, 05PL/CVTL):

a) Hợp đồng tín dụng được lập một lần với khách hàng vay vốn lần đầu và lập Phụ lục hợp đồng tín dụng cho các lần vay vốn tiếp theo (nếu có).

b) Trường hợp khách hàng có nhu cầu mở tài khoản tại NHCSXH để phục vụ cho việc giải ngân, thu nợ, thực hiện theo hướng dẫn tại văn bản số 1155/NHCS-KTTC ngày 07/4/2017 của Tổng Giám đốc. Khi mở tài khoản, NHCSXH nơi cho vay thỏa thuận với khách hàng về việc NHCSXH được chủ động trích số dư trong tài khoản này để thu nợ gốc, thu lãi quá hạn (nếu có).

12. Tổ chức giải ngân

12.1. Căn cứ Hợp đồng tín dụng/Phụ lục hợp đồng tín dụng đã ký, NHCSXH nơi cho vay giải ngân cho khách hàng bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản của khách hàng.

12.2. NHCSXH nơi cho vay thực hiện giải ngân tới khách hàng trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo vốn.

12.3. Trường hợp đề nghị vay vốn để trả lương cho người lao động đối với các tháng 5, 6, 7 năm 2021, khách hàng lập hồ sơ vay vốn từng tháng. NHCSXH nơi cho vay căn cứ hồ sơ vay vốn của khách hàng để phê duyệt, ký Hợp đồng tín dụng và thực hiện giải ngân 01 lần.

12.4. Việc giải ngân của NHCSXH được thực hiện đến hết ngày 05 tháng 4 năm 2022 hoặc khi giải ngân hết 7.500 tỷ đồng được Ngân hàng nhà nước cho vay tái cấp vốn tùy theo điều kiện nào đến trước.

13. Kiểm tra sau cho vay

13.1. Sau 15 ngày kể từ ngày giải ngân, NHCSXH nơi cho vay đôn đốc khách hàng cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ (sau đây gọi tắt là chứng từ) chứng minh việc đã trả lương cho người lao động. Khi khách hàng cung cấp đầy đủ chứng từ thì cán bộ được phân công kiểm tra, lập Biên bản kiểm tra sử dụng vốn vay (Mẫu số 06/CVTL) và lưu vào hồ sơ vay vốn.

13.2. Sau 30 ngày kể từ ngày giải ngân, khách hàng chưa cung cấp đầy đủ chứng từ chứng minh việc đã trả lương cho người lao động, NHCSXH nơi cho vay thực hiện kiểm tra trực tiếp việc sử dụng vốn vay của khách hàng và lập Biên bản kiểm tra Mẫu 06/CVTL cụ thể như sau:

- Trường hợp khách hàng cung cấp đầy đủ chứng từ chứng minh việc đã trả lương hoặc tài liệu chứng minh nguyên nhân khách quan chưa cung cấp đầy đủ chứng từ, cán bộ kiểm tra kiến nghị tiếp tục thực hiện cho vay đối với khách hàng.

- Trường hợp khách hàng không cung cấp đầy đủ chứng từ, tài liệu chứng minh hoặc sử dụng vốn vay sai mục đích hoặc vi phạm các nội dung khác trong Hợp đồng tín dụng, cán bộ kiểm tra kết luận vào Biên bản kiểm tra và kiến nghị biện pháp xử lý.

14. Thu nợ gốc, thu lãi

14.1. Khách hàng trả nợ gốc một lần khi đến hạn và có thể trả nợ trước hạn.

14.2. Khách hàng trả nợ quá hạn thì thu nợ gốc đến đâu, thu hết lãi tương ứng (nếu có) của phần nợ gốc đó.

14.3. NHCSXH nơi cho vay thực hiện thu hồi nợ trước hạn theo kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc theo Thông báo chấm dứt cho vay và thu hồi nợ trước hạn (Mẫu 07/CVTL).

15. Thông báo nợ đến hạn, chuyển nợ quá hạn

15.1. Trước ngày đến hạn trả nợ tối thiểu 30 ngày, NHCSXH nơi cho vay lập Thông báo nợ đến hạn (Mẫu số 08/CVTL) gửi khách hàng.

15.2. Chuyển nợ quá hạn

a) Đến kỳ hạn trả nợ theo Hợp đồng tín dụng hoặc theo Thông báo chấm dứt cho vay và thu hồi nợ trước hạn, khách hàng chưa trả được hết nợ thì NHCSXH nơi cho vay chuyển toàn bộ số dư nợ còn lại của khoản vay sang nợ quá hạn và áp dụng lãi suất nợ quá hạn.

b) Khi chuyển nợ quá hạn, NHCSXH nơi cho vay lập Thông báo chuyển nợ quá hạn (Mẫu số 09/CVTL) gửi khách hàng.

16. Xử lý vi phạm

16.1. Khách hàng vi phạm quy định của pháp luật, có kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc vi phạm các nội dung thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng thì NHCSXH nơi cho vay xem xét chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn và thông báo cho khách hàng.

16.2. Căn cứ kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc kết luận tại Biên bản kiểm tra về vi phạm Hợp đồng tín dụng của khách hàng, NHCSXH nơi cho vay lập Thông báo chấm dứt cho vay và thu hồi nợ trước hạn gửi khách hàng.

Nếu khách hàng không thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo thông báo, NHCSXH nơi cho vay chuyển toàn bộ số dư nợ còn lại của khoản vay sang nợ quá hạn, áp dụng lãi suất nợ quá hạn và lập Thông báo chuyển nợ quá hạn (Mẫu số 09/CVTL) gửi khách hàng.

16.3. Trường hợp khách hàng vi phạm theo quy định tại Điều 45 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg và/hoặc cố tình không hoàn trả vốn vay, NHCSXH nơi cho vay báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.

17. Hạch toán kế toán, lưu trữ hồ sơ và chế độ báo cáo thống kê

Việc hạch toán kế toán, lưu trữ hồ sơ và báo cáo thống kê được thực hiện theo quy định hiện hành của NHCSXH.

18. Tổ chức thực hiện

Giám đốc NHCSXH cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm báo cáo Trưởng Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH cùng cấp về chính sách hỗ trợ người sử dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng việc, trả lương phục hồi sản xuất theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; Tổ chức tập huấn nghiệp vụ, quán triệt đến toàn thể cán bộ trong đơn vị thực hiện nghiêm túc việc cho vay theo hướng dẫn tại văn bản này; Chủ động phối hợp với các cơ quan có liên quan tuyên truyền, phổ biến chính sách hỗ trợ người sử dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng việc, trả lương phục hồi sản xuất theo Nghị quyết số 68/NQ-CP của Chính phủ, Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ đến các cấp, các ngành và người dân biết để thực hiện và giám sát.

19. Hiệu lực thi hành

Văn bản này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Những nội dung không hướng dẫn tại văn bản này được thực hiện theo Nghị quyết số 68/NQ-CP của Chính phủ, Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và các quy định của pháp luật hiện hành.

Yêu cầu Giám đốc Chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố và các đơn vị có liên quan trong hệ thống NHCSXH tổ chức triển khai thực hiện./.


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ; (để báo cáo)
- Bộ Lao đng - TB&XH; (để báo cáo)
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; (để báo cáo)
- Ban Chỉ đạo thực hiện Nghị quyết 68; (để báo cáo)
- Chủ tịch HĐQT NHCSXH; (để báo cáo)
- Thành viên HĐQT; (để báo cáo)
- Tổng Giám đốc, TBKS; (để báo cáo)
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam (để phối hợp);
- Trưởng BĐD HĐQT NHCSXH các tỉnh, thành phố;
- Các Phó TGĐ, KTT;
- Các Ban CMNV tại Hội sở chính;
- TTĐT, TTCNTT, SGD;
- Chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố;
- Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện;
- Lưu: VT, TDNN.

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC




Huỳnh Văn Thuận

Mẫu số 01/CVTL
Lập 02 liên: 01 liên lưu ngân hàng, 01 liên giao khách hàng

NHCSXH TỈNH/TP………
PGD HUYỆN……………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…….., ngày ... tháng ... năm 20...

THÔNG BÁO
TIẾP NHẬN HỒ SƠ VAY VỐN

Vào hồi ……giờ…… phút, ngày …… tháng …… năm ……, Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội ………………………………………… đã tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng:

Tên khách hàng: ……………………………………………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………………………………… Email: …………………………………

Tên người đại diện (nếu có): ……………………………………………………………………...

Số điện thoại: …………………………………………… Email: …………………………………

Hồ sơ vay vốn gồm có:

STT

Tên giấy tờ1

Tình trạng

1

Giấy đề nghị vay trả lương ngừng việc cho người lao động/ Đề nghị vay vốn để trả lương phục hồi sản xuất.

Bản gốc đề nghị …………………………. tháng ……………………………………...

2

Danh sách người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội theo Mẫu 13a/13b/13c

Bản gốc danh sách ……………………... tháng ……………………………………...

3

Giấy ủy quyền (nếu có)

□ Bản chính □ Bản gốc

□ Bản sao có chứng thực

4

Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề/Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư

□ Bản sao giấy ……………………………... có thời hạn hoạt động đến…../…../……

□ Bản sao chứng thực giấy ……………….. có thời hạn hoạt động đến…../…../……

5

Văn bản bổ nhiệm hoặc cử người đứng đầu pháp nhân theo quy định

□ Không có □ Bản sao

□ Bản sao có chứng thực

6

Văn bản thỏa thuận ngừng việc giữa người sử dụng lao động với người lao động

Bản gốc: ………. bản

7

Văn bản yêu cầu tạm dừng hoạt động sản xuất, kinh doanh của cơ quan có thẩm quyền

□ Không có □ Bản sao

8

Phương án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh

□ Không có □ Bản gốc

9

Thông báo quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020

□ Không có □ Bản sao

Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội …………………. sẽ gửi Thông báo kết quả phê duyệt cho vay/Thông báo từ chối cho vay trực tiếp đến Quý khách hàng chậm nhất ngày …../..…/…… về địa chcủa khách hàng.

CÁN BỘ TIẾP NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

____________________

1 Thông báo được lập trực tiếp khi nhận được hồ sơ của khách hàng. Cán bộ được phân công kiểm tra tình trạng hồ sơ và phản ánh các hồ sơ thực nhận vào Thông báo, xóa bỏ các nội dung không liên quan trình Giám đốc ký gửi khách hàng.

Mẫu số 02/CVTL
Lập 02 liên: 01 liên lưu ngân hàng, 01 liên giao khách hàng

NHCSXH TỈNH/TP………
PGD HUYỆN………………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…….., ngày ... tháng ... năm 20...

TỜ TRÌNH
PHÊ DUYỆT CHO VAY

Kính trình: …………………………………………………………….

Căn cứ kết quả kiểm tra hồ sơ vay vốn của khách hàng, kết quả tra cứu thông tin tín dụng của khách hàng trên hệ thống thông tin tín dụng Quốc gia đến ngày ... /... /20...:

1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/hộ kinh doanh/cá nhân1: ………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

2. Họ và tên người đại diện: …………………………………… Chức vụ: ……………………

- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: ………………………………

- Ngày cấp: ………………………………………… Nơi cấp: …………………………………...

3. Giấy ủy quyền (nếu có): số …………………………………………… ngày ……/……/……

của …………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

4. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………

5. Điện thoại: ………………………………………………………………………………………..

6. Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………

7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ………………….

Do ………………………………………… Cấp ngày …………………………………………….

8. Quyết định thành lập số2: ………………………………………………………………………

9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư3 số: …………………………………………….

10. Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề4 số: .………………

…………………………………… thời hạn còn hiệu lực (tháng, năm) ………………………..

(Hồ sơ vay vốn đính kèm)

Đề nghị phê duyệt cho vay với các nội dung cụ thể như sau:

1. Tổng số tiền cho vay tháng ………………………… năm 20....

Bằng số …………………………………………………………………………………..…. đồng.

(Bằng chữ…………………………………………………………………………………………).

Trong đó5:

- Tháng ………/20……:

+ Số tiền cho vay trả lương ngừng việc: …………đồng, với…… lao động.

+ Số tiền cho vay trả lương phục hồi sản xuất: …….đồng, với... lao động.

- Tháng ………/20……:

+ Số tiền cho vay trả lương ngừng việc: …………đồng, với…… lao động.

+ Số tiền cho vay trả lương phục hồi sản xuất: …….đồng, với... lao động.

- Tháng ………/20……:

+ Số tiền cho vay trả lương ngừng việc: …………đồng, với…… lao động.

+ Số tiền cho vay trả lương phục hồi sản xuất: …….đồng, với... lao động.

2. Số lao động không đủ điều kiện:

- Tháng …….. năm 20...: ………… lao động, lý do: ……………………………………………

- Tháng …….. năm 20...: ………… lao động, lý do: ……………………………………………

- Tháng …….. năm 20...: ………… lao động, lý do: ……………………………………………

3. Mục đích sử dụng vốn vay trả lương ………………………………………………………… tháng…… năm 20……

4. Lãi suất:

- Lãi suất cho vay: 0%/năm

- Lãi suất nợ quá hạn: 12%/năm

5. Thời hạn cho vay: ……tháng, kể từ ngày giải ngân món vay đầu tiên.

CÁN BỘ TÍN DỤNG6
(Ký, ghi rõ họ tên)

PHÊ DUYỆT CHO VAY

1. Tổng số tiền cho vay tháng……………………………… năm 20……

Bằng số……………………………………………………………………………… đồng.

(Bằng chữ ……………………………………………………………………………………).

Trong đó:

+ Số tiền cho vay trả lương ………………………… tháng ……/20...: …………đồng, với …… lao động.

+ Số tiền cho vay trả lương ………………………… tháng ……/20...: …………đồng, với …… lao động.

+ Số tiền cho vay trả lương ………………………… tháng ……/20...: …………đồng, với …… lao động.

2. Mục đích sử dụng vốn vay trả lương …………………………………………………… tháng……… năm 20……

3. Lãi suất:

- Lãi suất cho vay: 0%/năm

- Lãi suất nợ quá hạn: 12%/năm

4. Thời hạn cho vay: ……tháng, kể từ ngày giải ngân món vay đầu tiên.


TRƯỞNG PHÒNG KH-NVTD
(TỔ TRƯỞNG KH-NV)
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày…. tháng..... năm….
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

____________________

1 Đối với cá nhân có sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.

2 Đối với tổ chức được thành lập theo Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3 Đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.

4 Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật quy định.

5 Căn cứ đề nghị của khách hàng vay vốn từng tháng cán bộ ghi rõ mục đích để trả lương ngừng việc hay trả lương phục hồi sản xuất. Trường hợp khách hàng đề nghị vay vốn 01 tháng cho cả 02 mục đích trả lương ngừng việc và trả lương phục hồi sản xuất thì nêu cụ thể số tiền cho từng mục đích. Trường hợp khách hàng đề nghị vay vốn nhiều tháng thì ghi đầy đủ các tháng khách hàng đề nghị vay vốn.

6 Mẫu được soạn thảo trực tiếp khi cán bộ lập tờ trình phê duyệt cho vay.

Mẫu số 03/CVTL
Lập 02 liên: 01 liên lưu hồ sơ cho vay, 01 liên giao khách hàng

NHCSXH TỈNH/TP………
PGD HUYỆN………………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…….., ngày ... tháng ... năm 20...

THÔNG BÁO
KẾT QUẢ PHÊ DUYỆT CHO VAY

Kính gửi:……………………………………………………………1

Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội ……………………………… thông báo phê duyệt cho vay đối với Quý khách hàng như sau:

1. Tổng số tiền cho vay tháng……………………… năm 20....

Bằng số……………………………………………………………………………… đồng.

(Bằng chữ………………………………………………………………………………….).

Trong đó2:

- Tháng ………/20……:

+ Số tiền cho vay trả lương ngừng việc: ……… đồng, với ……… lao động.

+ Số tiền cho vay trả lương phục hồi sản xuất: …….. đồng, với... lao động.

- Tháng ………/20……:

+ Số tiền cho vay trả lương ngừng việc: ……… đồng, với ……… lao động.

+ Số tiền cho vay trả lương phục hồi sản xuất: …….. đồng, với... lao động.

- Tháng ………/20……:

+ Số tiền cho vay trả lương ngừng việc: ……… đồng, với ……… lao động.

+ Số tiền cho vay trả lương phục hồi sản xuất: …….. đồng, với... lao động.

2. Số lao động không đủ điều kiện:

- Tháng ……… năm 20...: ……………… lao động, lý do: …………………………………….

- Tháng ……… năm 20...: ……………… lao động, lý do: …………………………………….

- Tháng ……… năm 20...: ……………… lao động, lý do: …………………………………….

3. Mục đích sử dụng vốn vay trả lương ………………………………………………………tháng……… năm 20……

4. Lãi suất:

- Lãi suất cho vay: 0%/năm

- Lãi suất nợ quá hạn: 12%/năm

5. Thời hạn cho vay: ……tháng.

Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội ……………………………… trân trọng thông báo để Quý khách hàng cử người đại diện đến địa chỉ …………………………………… vào lúc ……giờ…… phút, ngày…… tháng…… năm…… để ký Hợp đồng tín dụng/Phụ lục hợp đồng tín dụng và làm các thủ tục liên quan theo quy định.

Đbiết thêm thông tin chi tiết, Quý khách hàng liên hệ số điện thoại: ………………

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

____________________

1 Mẫu được soạn thảo sau khi được phê duyệt cho vay, phần kính gửi ghi rõ tên khách hàng vay vốn.

2 Trường hợp khách hàng đề nghị vay vốn 01 tháng cho cả 02 mục đích trả lương ngừng việc và trả lương phục hồi sản xuất thì nêu cụ thể số tiền cho từng mục đích. Trường hợp khách hàng đề nghị vay vốn nhiều tháng thì ghi đầy đủ các tháng khách hàng đề nghị vay vốn.

Mẫu số 04/CVTL
Lập 02 liên: 01 liên lưu ngân hàng, 01 liên giao khách hàng

NHCSXH TỈNH/TP………
PGD HUYỆN………………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…….., ngày ... tháng ... năm 20...

THÔNG BÁO
TỪ CHỐI CHO VAY

Kính gửi: …………………………………………………………1

Vào hồi ……giờ…… phút, ngày…… tháng…… năm 20……, Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội ………………………… nhận được hồ sơ vay vốn của Quý khách hàng gửi đến.

Sau khi kiểm toa, đối chiếu, Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội …………………………………… thông báo từ chối cho vay đối với Quý khách hàng vì những lý do như sau:

1. ……………………………………………………………………………………………………..

2. ……………………………………………………………………………………………………..

3. ……………………………………………………………………………………………………..

Trường hợp Quý khách hàng có nhu cầu nhận lại hồ sơ đã nộp vào Ngân hàng, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Chính sách xã hội ký thông báo này, đề nghị Quý khách hàng đến Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội ……………………………… để nhận lại hồ sơ. Nếu quá 05 ngày làm việc Quý khách hàng không đến nhận lại hồ sơ, Ngân hàng Chính sách xã hội sẽ thực hiện hủy hồ sơ vay vốn theo quy định./.

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

____________________

1 Mẫu được soạn thảo trong trường hợp khách hàng không đủ điều kiện vay vốn, phần kính gửi ghi rõ tên khách hàng vay vốn.

Mẫu số 05/CVTL

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG1
Số: ……/20.../HĐTD

Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015 và các quy định pháp luật khác có liên quan;

Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;

Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;

Căn cứ Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;

Căn cứ văn bản số 6199/HD-NHCS ngày 08/7/2021 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội hướng dẫn nghiệp vụ cho vay người sử dụng lao động để trả lương ngừng việc, trả lương phục hồi sản xuất;

Căn cứ hồ sơ vay vốn của ………………………………………………………………………,

Hôm nay, ngày …. tháng .... năm ……., tại trụ sở Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội ……………………………………………………, chúng tôi gồm:

I. Bên cho vay

- Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội ………………………………….

- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..

- Điện thoại: …………………………………………………………………………………………

- Người đại diện: ………………………………………… Chức vụ: …………………………….

II. Bên vay2

1. Đối với người sử dụng lao động là doanh nghiệp, tổ chức,...

- Tên đơn vị: ………………………………………………………………………………………..

- Họ và tên người đại diện: ……………………………………………………………………….

- Chức vụ: …………………………………………………………………………………………..

- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: ………………………………

Ngày cấp ………………………… Nơi cấp ………………………………………………………

- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………….

- Giấy ủy quyền (nếu có): số ………………………………….………… ngày ..…/..…/..…..…

của ..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..………

- Địa chỉ trụ sở chính: ..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..….

- Mã số thuế: ..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..……

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập/Giấy phép kinh doanh/Giấy phép đầu tư3 số: ..…..…..…..… do ..…..…..…..…..…..…..… cấp ngày..…..…..…..…..…..…

- Ngành nghề kinh doanh chính: ..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..….

- Tài khoản thanh toán số: ..…..…..…..…..…..…..…..… tại ..…..…..…..…..…..…..…..…….

2. Đối với người sử dụng lao động là cá nhân

- Họ và tên: ..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…….

- Ngày sinh: ..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..… Giới tính: ..…..…..…..…..…..…..…….

- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: ..…..…..…..…..…..…..…….

Ngày cấp: ..…..…..…..…..…..…..…..…..… Nơi cấp: ..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…...

- Ngành nghề kinh doanh/đơn vị công tác: ..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..

- Điện thoại: ..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…….

- Địa chỉ thường trú: ..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…...

- Nơi ở hiện tại: ..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…….

- Tài khoản thanh toán số: ..…..…..…..…..…..…..…..… tại ..…..…..…..…..…..…..…..…….

Hai bên cùng thống nhất ký kết hợp đồng tín dụng với các nội dung thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Bằng Hợp đồng tín dụng này, Bên cho vay thống nhất cho Bên vay vay vốn để trả lương ..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..… trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022 nhưng tối đa không quá 03 tháng.

Các lần vay tiếp theo (nếu có), kể từ lần vay đầu tiên, Bên cho vay và Bên vay thỏa thuận ký kết Phụ lục hợp đồng tín dụng để xác định số tiền vay từng lần và tổng số tiền vay.

Điều 2. Nội dung cho vay

1. Tổng số tiền cho vay tháng4 ..…..…..…..… năm 20...

Bằng số ..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..… đồng.

(Bằng chữ..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…).

Trong đó: 5

- Tháng ..…..…/20..…:

+ Số tiền cho vay trả lương ngừng việc: ..…..…..…..…đồng, với ..…..… lao động.

+ Số tiền cho vay trả lương phục hồi sản xuất: ..…...…...… đồng, với … lao động.

- Tháng ..…..…/20..…:

+ Số tiền cho vay trả lương ngừng việc: ..…..…..…..…đồng, với ..…..… lao động.

+ Số tiền cho vay trả lương phục hồi sản xuất: ..…...…...… đồng, với … lao động.

- Tháng ..…..…/20..…:

+ Số tiền cho vay trả lương ngừng việc: ..…..…..…..…đồng, với ..…..… lao động.

+ Số tiền cho vay trả lương phục hồi sản xuất: ..…...…...… đồng, với … lao động.

2. Mục đích sử dụng vốn vay: Trả lương ...…...…...…...…...…...…...… tháng ...…...… năm 20...…

3. Thời hạn cho vay: ...…tháng, kể từ ngày giải ngân món vay đầu tiên. Ngày đến hạn trả nợ của các lần giải ngân tiếp theo (nếu có) là ngày đến hạn trả nợ được xác định tại Hợp đồng tín dụng này.

4. Lãi suất:

- Lãi suất cho vay: 0%/năm

- Lãi suất nợ quá hạn: 12%/năm

Điều 3. Giải ngân tiền vay

1. Việc giải ngân được thực hiện sau khi Hợp đồng tín dụng/Phụ lục hợp đồng tín dụng được hai bên ký kết, Bên vay ký nhận nợ trên Phần theo dõi cho vay - thu nợ.

2. Bên cho vay giải ngân bằng hình thức chuyển khoản cho Bên vay:

- Đơn vị thụ hưởng (tên tài khoản Bên vay): …...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…..

- Số tài khoản: …...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…..

- Mở tại: …...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…......

3. Việc giải ngân của Bên cho vay được thực hiện đến hết ngày 05/4/2022 hoặc khi giải ngân hết 7.500 tỷ đồng được Ngân hàng nhà nước cho vay tái cấp vốn tùy theo điều kiện nào đến trước.

Điều 4. Việc kiểm tra sau giải ngân của Bên cho vay

1. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày giải ngân, Bên vay cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ (sau đây gọi tắt là chứng từ) chứng minh việc đã trả lương cho người lao động. Khi Bên vay cung cấp, Bên cho vay kiểm tra và lập Biên bản kiểm tra sử dụng vốn vay.

2. Sau 30 ngày kể từ ngày giải ngân, Bên vay chưa cung cấp đầy đủ chứng từ chứng minh việc đã trả lương cho người lao động thì Bên cho vay thực hiện kiểm tra trực tiếp việc sử dụng vốn vay của Bên vay và lập Biên bản kiểm tra, cụ thể như sau:

- Trường hợp Bên vay cung cấp đầy đủ chứng từ chứng minh việc đã trả lương hoặc tài liệu chứng minh nguyên nhân khách quan chưa cung cấp đầy đủ chứng từ, Bên cho vay tiếp tục thực hiện cho vay.

- Trường hợp Bên vay không cung cấp đầy đủ chứng từ, tài liệu chứng minh hoặc sử dụng vốn vay sai mục đích hoặc vi phạm các nội dung khác trong Hợp đồng tín dụng, Bên cho vay kết luận biện pháp xử lý.

Điều 5. Thông báo nợ đến hạn, chuyển nợ quá hạn

1. Trước ngày đến hạn trả nợ tối thiểu 30 ngày, Bên cho vay thông báo nợ đến hạn cho Bên vay.

2. Chuyển nợ quá hạn: Đến ngày trả nợ theo Hợp đồng tín dụng hoặc theo Thông báo chấm dứt cho vay và thu hồi nợ trước hạn mà Bên vay không trả được nợ, Bên cho vay chuyển toàn bộ dư nợ còn lại sang nợ quá hạn.

3. Lãi suất nợ quá hạn được tính kể từ ngày Bên cho vay chuyển nợ quá hạn.

Điều 6. Trả nợ gốc, trả lãi quá hạn

1. Bên vay trả nợ gốc một lần khi đến hạn và có thể trả nợ trước hạn.

2. Bên vay trả nợ gốc, trả lãi quá hạn (nếu có) bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Trường hợp chuyển khoản vào tài khoản của Bên cho vay đề nghị chuyển về:

- Đơn vị thụ hưởng (tên tài khoản Bên cho vay): …...…...…...…...…...…...…...…...….........

- Số tài khoản: …...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...

- Mở tại: …...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…......

- Nội dung: Trả nợ gốc/ lãi quá hạn (nếu có) theo Hợp đồng tín dụng số …...…...….. ngày …... tháng …... năm 20…...

3. Trường hợp Bên vay trả nợ quá hạn thì thu gốc đến đâu, thu hết lãi tương ứng của phần gốc đó (nếu có).

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho vay

1. Thực hiện đúng những nội dung đã thoả thuận và được quyền yêu cầu Bên vay thực hiện đúng các điều khoản đã cam kết.

2. Sau 15 ngày kể từ ngày giải ngân yêu cầu Bên vay cung cấp các chứng từ chứng minh việc sử dụng vốn vay. Bên cho vay chỉ thực hiện giải ngân lần tiếp theo sau khi Bên vay đã cung cấp đầy đủ chứng từ chứng minh việc sử dụng vốn vay của lần giải ngân trước. Sau 30 ngày kể từ ngày giải ngân, nếu Bên vay chưa cung cấp đầy đủ chứng từ chứng minh thì Bên cho vay thực hiện kiểm tra trực tiếp việc sử dụng vốn vay của Bên vay.

3. Kiểm tra, giám sát theo kế hoạch hoặc đột xuất việc vay vốn và sử dụng vốn của Bên vay.

4. Từ chối các yêu cầu của Bên vay không đúng với quy định của pháp luật và thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng này.

5. Trường hợp Bên vay vi phạm quy định tại Điều 45 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ và/hoặc cố tình không hoàn trả vốn vay, Bên cho vay báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.

6. Được chủ động trích tài khoản của Bên vay mở tại Bên cho vay để thu nợ gốc đến hạn, quá hạn, thu lãi quá hạn (nếu có).

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của Bên vay

1. Thực hiện đúng những nội dung đã thoả thuận và được quyền yêu cầu Bên cho vay thực hiện đúng các điều khoản đã cam kết.

2. Sử dụng vốn vay đúng mục đích theo Hợp đồng tín dụng này và Phụ lục Hợp đồng tín dụng (nếu có). Trong vòng 30 ngày kể từ ngày giải ngân, Bên vay có nghĩa vụ cung cấp các chứng từ chứng minh việc sử dụng vốn vay.

3. Trả nợ gốc đầy đủ, đúng hạn và lãi quá hạn (nếu có) cho Bên cho vay.

4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và Bên cho vay về tính chính xác, trung thực của các thông tin, hồ sơ, tài liệu cung cấp cho Bên cho vay.

5. Chịu sự kiểm tra, giám sát của Bên cho vay và các cơ quan có thẩm quyền trong việc vay vốn, sử dụng vốn.

6. Thông báo kịp thời cho Bên cho vay những thay đổi liên quan đến thông tin của Bên vay được nêu trong Hợp đồng tín dụng này.

Điều 9. Xử lý vi phạm

1. Trường hợp Bên vay vi phạm quy định của pháp luật, có kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc vi phạm các thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng thì Bên cho vay xem xét chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn và thông báo cho Bên vay.

2. Căn cứ kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc kết luận tại Biên bản kiểm tra về việc vi phạm Hợp đồng tín dụng của Bên vay, Bên cho vay chấm dứt cho vay và thông báo cho Bên vay.

3. Nếu Bên vay không thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo thông báo, Bên cho vay chuyển toàn bộ số dư nợ còn lại của khoản vay sang nợ quá hạn, áp dụng lãi suất nợ quá hạn và thông báo cho Bên vay.

4. Trường hợp Bên vay vi phạm theo quy định tại Điều 45 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg và/hoặc cố tình không hoàn trả vốn vay, Bên cho vay báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

Mọi tranh chấp xảy ra giữa hai bên được ưu tiên giải quyết bằng thương lượng. Trong trường hợp không giải quyết được bằng thương lượng, tranh chấp sẽ được đưa ra Toà án …...…...…...…...…...…...……...... để xem xét giải quyết.

Điều 11. Cam kết chung

1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của Hợp đồng tín dụng này. Mọi sửa đổi, bổ sung nội dung của các điều, khoản phải được sự thỏa thuận, thống nhất của hai bên bằng văn bản.

2. Những nội dung không được thỏa thuận theo Hợp đồng tín dụng này được thực hiện theo quy định của NHCSXH, quy định của pháp luật.

Điều 12. Hiệu lực của Hợp đồng tín dụng

Hợp đồng tín dụng có hiệu lực kể từ ngày ký cho tới khi Bên vay hoàn thành nghĩa vụ trả nợ bao gồm cả tiền gốc, lãi quá hạn (nếu có) cho Bên cho vay.

Hợp đồng tín dụng này bao gồm …...trang, được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.

ĐẠI DIỆN BÊN VAY
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có))

ĐẠI DIỆN BÊN CHO VAY
(Ký tên, đóng dấu)

PHẦN THEO DÕI CHO VAY - THU NỢ - DƯ NỢ

(kèm theo Hợp đồng tín dụng số: …../20..../HĐ-TD ngày …./…./….)

1. Phần theo dõi cho vay - thu nợ

Đơn vị: đồng

Ngày tháng Năm

Diễn giải

Số tiền

Lãi suất %/ năm

Ngày đến hạn trả nợ

Dư nợ trong hạn

Chữ ký

Bên vay

Kế toán

1

2

3

4

5

6

7

8

2. Phần theo dõi chuyển nợ quá hạn, thu nợ quá hạn

Đơn vị: đồng

Ngày tháng năm

Diễn giải

Số tiền chuyển nợ quá hạn/thu nợ quá hạn

Lãi suất %/năm

Dư nợ quá hạn

Chữ ký

Bên vay

Kế toán

1

2

3

4

5

6

7

____________________

1 Hợp đồng được đánh máy, in, đóng dấu giáp lai giữa các trang và Tổ trưởng hoặc Trưởng Phòng KHNVTD ký tắt từng trang. Mẫu hợp đồng dùng chung, NHCSXH nơi cho vay bỏ các nội dung không liên quan khi thỏa thuận với Bên vay.

2 Tùy vào từng đối tượng cụ thể, NHCSXH nơi cho vay xóa các nội dung không cần thiết, chỉ để lại các nội dung phù hợp với khách hàng.

3 Sử dụng giấy tờ phù hợp với từng loại hình hoạt động của Bên vay.

4 Ghi đầy đủ các tháng Bên vay được vay vốn.

5 Trường hợp khách hàng đề nghị vay vốn 01 tháng cho cả 02 mục đích trả lương ngừng việc và trả lương phục hồi sản xuất thì nêu cụ thể số tiền cho tùng mục đích. Trường hợp khách hàng đề nghị vay vốn nhiều tháng thì ghi đầy đủ các tháng khách hàng đề nghị vay vốn.

Mẫu số 05PL/CVTL

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG
S
: ………/20.../HĐTD/PL...1

Căn cứ Hợp đồng tín dụng số ……/20…./HĐTD ngày …. tháng .... năm …… ký giữa Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội …………………………………… và ……………………………………;

Căn cứ hồ sơ vay vốn của ……………………………………………………………………….,

Hôm nay, ngày …. tháng .... năm ……., tại trụ sở Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội ……………………………………………………………………………………………, chúng tôi gồm:

I. Bên cho vay

- Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội: …………………………………

- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….

- Điện thoại: …………………………………………………………………………………………

- Người đại diện: …………………………………………………… Chức vụ: ………………….

II. Bên vay

1. Đối với người sử dụng lao động là tổ chức (doanh nghiệp…………):

- Tên đơn vị: ………………………………………………………………………………………..

- Họ và tên người đại diện: ……………………………………………………………………….

- Chức vụ: …………………………………………………………………………………………..

- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: ………………………………

Ngày cấp……………………………… Nơi cấp ………………………………………………….

- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………….

- Giấy ủy quyền (nếu có): số ………………………………….…… ngày ……/……/…………

của …………………………………………………………………………………………………..

- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………..

- Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………..

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập/Giấy phép kinh doanh/Giấy phép đầu tư2 số: ………………………………………………………………………………………… do…………………………………………………… Cấp ngày …………………………….……

- Ngành nghề kinh doanh chính: ………………………………………………………………..

- Tài khoản thanh toán số: …………………………………… tại ……………………………..

2. Đối với người sử dụng lao động là cá nhân

- Họ và tên: …………………………………………………………………………………………

- Ngày sinh: ……………………………………… Giới tính: …………………………………….

- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân số: …………………………………..

Ngày cấp ……………………………………… Nơi cấp …………………………………………

- Ngành nghề kinh doanh/đơn vị công tác: ……………………………………………………..

- Điện thoại: …………………………………………………………………………………………

- Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………….

- Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………………….

- Tài khoản thanh toán số: ……………………………… tại ……………………………………

Hai bên cùng thống nhất ký kết Phụ lục hợp đồng tín dụng với một số điều khoản cụ thể sau đây:

Điều 1. Nội dung cho vay

1. Số tiền cho vay tháng ……………………… năm 20....

Bằng số: …………………………………………………………………………….……… đồng.

(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………….)

2. Tổng số tiền cho vay đến ngày …./…./20... là:

Bằng số: …………………………………………………………………………….……… đồng.

(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………….)

3. Mục đích sử dụng vốn vay: Trả lương ……………………………………… tháng……… năm 20………

Điều 2. Những nội dung không quy định tại Phụ lục hợp đồng tín dụng này, hai bên thực hiện theo các nội dung đã thỏa thuận tại Hợp đồng tín dụng số ……/20……/HĐTD.

Điều 3. Phụ lục hợp đồng tín dụng này có hiệu lực kể từ ngày ký và là một phần không tách rời của Hợp đồng tín dụng số ……/20..../HĐTD ký ngày .... tháng .... năm……

Phụ lục hợp đồng tín dụng này gồm …… trang, được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.

ĐẠI DIỆN BÊN VAY
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có))

ĐẠI DIỆN BÊN CHO VAY
(Ký tên, đóng dấu)

____________________

1 Phụ lục hợp đồng được đánh máy và in, việc lấy số phụ lục được lấy theo số của Hợp đồng tín dụng đã ký cụ thể như sau: Số:......./20.../HĐTD/PL01 hoặc Số: ……/20.../HĐTD/PL02.

2 Sử dụng giấy tờ phù hợp với từng loại hình hoạt động của Bên vay.

Mẫu số 06/CVTL
Lập 02 liên: 01 liên lưu ngân hàng, 01 liên giao khách hàng

NHCSXH TỈNH/TP………
PGD HUYỆN………………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…….., ngày ... tháng ... năm 20...

BIÊN BẢN
KIỂM TRA SỬ DỤNG VỐN VAY

Căn cứ hồ sơ vay vốn và Hợp đồng tín dụng số……………………………… ngày ……/……/……, Phụ lục hợp đồng tín dụng số ……………………… ngày ……/……/…… giữa Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội và ……………………………………………

Hôm nay, vào lúc …… giờ …… phút, ngày .... tháng ... năm 20..., tại ………………………………, chúng tôi gồm có:

I. Thành phần

1. Bên kiểm tra1: …………………………………………………………………………………….

- Ông/bà: …………………………………………………… Chức vụ: ……………………………

- Ông/bà: …………………………………………………… Chức vụ: ……………………………

2. Khách hàng: ………………………………………………………………………………………

- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….

- Đại diện: …………………………………………………… Chức vụ: …………………………

II. Nội dung kiểm tra

1. Đến ngày ……/……/……, Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội …………………… đã cho khách hàng vay vốn trả lương ……………………………… với tổng số tiền …………………………………… đồng và tổng số …… lượt người lao động, trong đó:

- Tháng …… năm 20...: số tiền vay: ……………………………… đồng, …… lao động.

- Tháng …… năm 20...: số tiền vay: ……………………………… đồng, …… lao động.

- Tháng …… năm 20...: số tiền vay: ……………………………… đồng, …… lao động.

2. Qua kiểm tra thực tế hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh việc sử dụng vốn của khách hàng, kết quả kiểm tra việc sử dụng vốn vay của khách hàng như sau:

- Số lượt người lao động đã nhận tiền lương: …… lao động, số tiền: …………………đồng.

- Số lượt người lao động không nhận được tiền lương: .... lao động, số tiền: …………đồng.

- Các nội dung khác (nếu có): ……………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

III. Kết luận sau kiểm tra

1. Kết luận của bên kiểm tra2:

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

2. Ý kiến của khách hàng:

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

Biên bản này được lập thành 02 bản, có nội dung và giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản làm cơ sở thực hiện./.

KHÁCH HÀNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

CÁN BỘ KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)

____________________

1 Ghi rõ tên đơn vị/đoàn kiểm tra

2 Khi phát hiện khách hàng sử dụng vốn không đúng mục đích và vi phạm các nội dung trong Hợp đồng tín dụng/Phụ lục hợp đồng tín dụng đã ký, cán bộ kiểm tra phản ánh đầy đủ những vi phạm nêu trên và thu thập các hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc vi phạm của khách hàng và đề xuất hình thức xử lý.

Mẫu số 07/CVTL
Lập 02 liên: 01 liên lưu ngân hàng, 01 liên giao khách hàng

NHCSXH TỈNH/TP………
PGD HUYỆN………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…….., ngày ... tháng ... năm ...

THÔNG BÁO CHẤM DỨT CHO VAY VÀ THU HỒI NỢ TRƯỚC HẠN

Kính gửi: ……………………………………………………………………1

Căn cứ Hợp đồng tín dụng/Phụ lục hợp đồng tín dụng số …………………… ngày .... tháng .... năm …… giữa Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội …………………… với khách hàng vay vốn là …………………………………………………

Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội ………………………… thông báo chấm dứt cho vay và thu hồi nợ trước hạn đối với khách hàng………………………… do đã vi phạm cam kết trong Hợp đồng tín dụng số ……………………………… ngày ……/……/……, cụ thể2:

- ……………………………………………………………………………………………………

- ……………………………………………………………………………………………………

Do đó, yêu cầu khách hàng phải thực hiện trả nợ chậm nhất ngày…… tháng…… năm……3 với số tiền ………………………… đồng (Bằng chữ:………………………………).

Đến hết ngày…… tháng…… năm……, khách hàng không thực hiện nghĩa vụ trả nợ, Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội ……………………………… sẽ chuyển nợ quá hạn số tiền nêu trên và áp dụng lãi suất nợ quá hạn 12%/năm.

Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội ………………………… thông báo để khách hàng được biết./.

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

____________________

1 Ghi rõ tên khách hàng vay vốn

2 Phần cụ thể, Căn cứ vào việc kiểm tra, cán bộ NHCSXH nơi cho vay ghi rõ nội dung vi phạm và số tiền vi phạm của khách hàng.

3 30 ngày kể từ ngày lập thông báo hoặc thời gian theo kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Mẫu số 08/CVTL
Lập 02 liên: 01 liên lưu ngân hàng, 01 liên giao khách hàng

NHCSXH TỈNH/TP………
PGD HUYỆN………………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…….., ngày ... tháng ... năm 20...

THÔNG BÁO NỢ ĐẾN HẠN1

Kính gửi: ………………………………………………………………

Căn cứ Hợp đồng tín dụng/Phụ lục hợp đồng tín dụng số………… ngày .... tháng .... năm …… giữa Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội ……………………………… với khách hàng vay vốn là ………………………………………………………………

Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội ……………………………… thông báo:

- Số nợ gốc đến hạn: ………………………………………………đồng.

(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………)

- Ngày đến hạn: ……/……/…………

Yêu cầu khách hàng trả nợ đầy đủ, đúng hạn số nợ gốc trên. Trường hợp chuyển khoản, đề nghị khách hàng chuyển về:

- Đơn vị thụ hưởng (tên tài khoản Bên cho vay): ………………………………………………

- Số tài khoản: ………………………………………………………………………………………

- Mở tại: ……………………………………………………………………………………………..

- Nội dung: Trả nợ gốc theo Hợp đồng tín dụng số …………………… ngày …… tháng …… năm 20……

Đến hết ngày…… tháng…… năm……, nếu khách hàng không trả nợ, Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội ……………………………… sẽ chuyển toàn bộ số dư nợ còn lại của khách hàng sang nợ quá hạn. Lãi suất nợ quá hạn là 12%/năm, áp dụng kể từ ngày chuyển nợ quá hạn.

Để biết thêm chi tiết, đề nghị khách hàng liên hệ Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội …………………………………… để được hướng dẫn./.

GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)

____________________

1 Thông báo được đánh máy, in

Mẫu số 09/CVTL
Lập 02 liên: 01 liên lưu ngân hàng, 01 liên giao khách hàng

NHCSXH TỈNH/TP………
PGD HUYỆN………………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…….., ngày ... tháng ... năm 20...

THÔNG BÁO
CHUYỂN NỢ QUÁ HẠN

Kính gửi: ……………………………………..1

Căn cứ Hợp đồng tín dụng/Phụ lục hợp đồng tín dụng số ……………….…… ngày .... tháng .... năm ….. giữa Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội ………………… với khách hàng vay vốn là …………………………………………………………………

Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội ……………………………… thông báo:

- Số nợ gốc đã chuyển nợ quá hạn: ……………………………………….…………… đồng

(Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………)

- Ngày chuyển nợ quá hạn: ………/………/………

- Lãi suất nợ quá hạn: 12%/năm.

- Lý do chuyển nợ quá hạn: ………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………..

Yêu cầu khách hàng trả số tiền nợ quá hạn nêu trên cho Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội ……………………………………………………………………… Trường hợp trả nợ bằng chuyển khoản, đề nghị khách hàng chuyển về:

- Đơn vị thụ hưởng (tên tài khoản Bên cho vay): ………………………………………………

- Số tài khoản: ………………………………………………………………………………………

- Mở tại: ……………………………………………………………………………………………...

- Nội dung: trả nợ gốc quá hạn, lãi quá hạn phát sinh theo Hợp đồng tín dụng số ……………………………… ngày….. tháng….. năm 20....

Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội ……………………… yêu cầu khách hàng thực hiện trả nợ./.

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

____________________

1 Thông báo được đánh máy, in

VIETNAM BANK FOR SOCIAL POLICIES
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 6199/HD-NHCS

Hanoi, July 8, 2021

 

GUIDELINES

LENDING TO EMPLOYERS FOR PAYMENT OF FURLOUGH AND PRODUCTION RESTORATION WAGES

Pursuant to the Government's Decree No. 78/2002/ND-CP dated October 4, 2002 on extension of credit lines to the poor and other policy beneficiaries;

Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 16/2003/QD-TTg dated January 22, 2003 on approval of the charter of organization and operation of the Vietnam Bank for Social Policies (VBSP);

Pursuant to the Government’s Resolution No. 68/NQ-CP dated July 1, 2021 on several support policies for employees and employers in a difficult situation due to COVID-19;

Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 23/2021/QD-TTg dated July 7, 2021, regulating the implementation of several support policies for employees and employers facing difficulties caused by the Covid-19 epidemic,

The General Director of VSPB hereby provides guidelines for lending to employers for payment of furlough and production restoration wages as follows: 

1. Subjects of application

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.2. VSPB’s branches in provinces, VSPB’s transaction offices in districts (hereinafter referred to as lenders).

1.3. Other relevant organizations and individuals.

2. Lending principles:

2.1. Lending must be accessible by appropriate borrowers, must be made known to the public and ensure transparency.

2.2. Borrowers are bound to use borrowed funds to serve stated purposes, and must repay their debts in full and by due dates.

3. Borrowing eligibility conditions:

3.1. A borrower may borrow funds to pay furlough wages when meeting the following conditions:

a) has employees who are working under employment contracts and participating in the compulsory social insurance till the month preceding the date on which they are put on furlough for 15 consecutive days or more as prescribed in Clause 3 of Article 99 in the Labor Code for the period from May 1, 2021 to the end of March 31, 2022.

b) does not owe nonperforming loans to credit institutions and foreign bank branches when applying for loans.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) As for the borrower who has to temporarily suspend their business at the request of competent state authorities to prevent and control the COVID-19 epidemic during the period from May 1, 2021 to the end of March 31, 2022

- has to temporarily suspend their business at the request of competent state authority to prevent and control the COVID-19 epidemic during the period from May 1, 2021 to the end of March 31, 2022.

- has their employees working under contracts who are participating in compulsory social insurance up to the time of application for a loan.

- has their production and business restoration plan.

- does not owe nonperforming loans to credit institutions and foreign bank branches when applying for a loan.

b) As for the borrower operating in such sectors as transportation, aviation, tourism, accommodation services and sending Vietnamese workers to work abroad under contracts to restore their production and business activities

- has their employees working under contracts who are participating in compulsory social insurance up to the time of application for a loan.

- has their production and business restoration plan.

- does not owe nonperforming loans to credit institutions and foreign bank branches, and already completes their tax finalization of 2020 at the time of application for a loan.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Loans are used by borrowers to pay wages to employees who are furloughed, pay wages to employees who work for production and business restoration purposes according to the Government's support policies specified in the Resolution No. 68/NQ-CP.

5. Loan limit

5.1. Borrowers are entitled to borrow funds one or multiple times to pay furlough or production restoration wages to employees for a maximum period of 03 months/employee.

5.2. A monthly loan granted to a borrower is calculated according to the following formula:

Maximum loan limit/month/borrower

=

Borrowing for payment of employees’ furlough wages

+

Borrowing for payment of employees’ production restoration wages

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Borrowing for payment of employees’ furlough wages

=

Region-specific minimum pay of a furloughed employee

x

Number of furloughed employees endorsed by social insurance agency in the List compiled using the Sample No. 13a annexed to the Decision No. 23/2021/QD-TTg 

 

Borrowing for payment of employees’ production restoration wages

=

Region-specific minimum pay of an employee working under labor contract

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Number of employees working under labor contracts endorsed by social insurance agency in the List compiled using the Sample No. 13b/13c annexed to the Decision No. 23/2021/QD-TTg 

5.3. Region-specific minimum pay is the same as the one stated in the Government’s Decree No. 90/2019/ND-CP dated November 15, 2019, regulating the region-specific minimum pay of employees working under labor contracts.

6. Loan interest rate

6.1. Loan interest rate: 0%/year (zero percent).

6.2. Overdue loan interest rate: 12%/year.

7. Loan term

The loan term agreed upon between VBSP and a borrower is shorter than 12 months from the first disbursement date.

8. Loan guarantee

Borrowers are not required to provide security for loans.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The VSPB must lend their funds directly to borrowers.

10. Loan application

10.1. Borrowers shall, on their own initiative, declare, list and be held legally liable for the accuracy and truthfulness of the number of furloughed employees, the number of employees working under contracts that is participating in the compulsory social insurance and other information, documents and records to be provided to VBSP that grants loans.

10.2. As for borrowers taking out loans to pay furlough wages

10.2.1. Application requirements for the initial loan, including:

a) Application form for a loan, using the Sample No. 12a annexed to the Decision No. 23/2021/QD-TTg.

b) List of employees participating in the social insurance that is compiled by using the Sample No. 13a annexed to the Decision No. 23/2021/QD-TTg.

c) Certified true copies or duplicates, enclosing primary copies for comparative purposes, of documents relevant to types of business:

- Certificate of business registration/Certificate of registration of cooperative/household business; Establishment decision of the competent state authority (if any).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Valid 9-digit or 12-digit (old or new) ID card/Passport of the borrower or the borrower’s legal representative.

- Written document stating appointment or designation as head of the legal entity prescribed in the charter or the decision of the competent state authority.

d) Original/primary/authenticated duplicate copy of the deed of authorization (if any). 

dd) Written agreement on furlough between the employer and the employee due to impacts of the COVID-19 pandemic.

10.2.2. Application requirements for the subsequent loans, including:

- Those documents specified in subpoint a, b and dd of point 10.2.1 of clause 10 herein.

- Supplements to those documents in subpoint c, d of point 10.2.1 of Clause 10 of this document that are required in case of any changes in the initial loan application.

10.3. As for borrowers taking out loans to pay wages to employees participating in production and business restoration activities

10.3.1. Application requirements for the initial loan, including:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) List of employees participating in the social insurance that is compiled by using the Sample No. 13b/13c annexed to the Decision No. 23/2021/QD-TTg.

c) Production and business restoration plan.

d) Certified true copies or duplicates, enclosing primary copies for comparative purposes, of documents relevant to types of business:

- Certificate of business registration/Certificate of registration of cooperative/household business; Establishment decision of the competent state authority (if any).

- Business License/Permit/Practicing Certificate (for conditional business lines or those prescribed by law); Investment License/Investment Certificate (for enterprises established by foreign investors).

- Valid 9-digit or 12-digit (old or new) ID card/Passport of the borrower or the borrower’s legal representative.

- Written document stating appointment or designation as head of the legal entity prescribed in the charter or the decision of the competent state authority.

dd) Original/primary/authenticated duplicate copy of the deed of authorization (if any). 

e) Copy of written document proving that employees have to be on furlough at the request of competent state authorities to prevent and control the COVID-19 epidemic during the period from May 1, 2021 to the end of March 31, 2022 (for borrowers that have to temporarily suspend their business).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.3.2. Application requirements for the subsequent loans, including:

- Those documents specified in subpoint a and b of point 10.3.1 of clause 10 herein.

- Supplements to those documents in subpoint c, d, dd and e of point 10.3.1 of Clause 10 of this document that are required in case of any changes in the initial loan application.

10.4. Loan application deadline is end of March 25, 2022.

11. Lending procedures

11.1. The Director of the VBSP where the loan is granted assigns an officer to receive, check and verify the documents specified in Clause 10 of this document provided by the borrower, and to make a Notice of receipt of the loan application (Sample No. 01/CVTL) for submission to the Director to seek his/her signature before sending it to the borrower.

11.2. Within 04 working days from the date of receipt of the complete loan application from the borrower, the officer is assigned to perform the following tasks:

a) Look up the borrower's credit information on the Credit Information Center (CIC) to determine the nonperforming status of the borrower; print out the information search results attached to the loan application.

b) Check the completeness, legality and validity of the loan application.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- In case where the loan application is complete, legal, valid and the borrower has no nonperforming loans as prescribed, prepare a loan approval request (Sample No. 02/CVTL) and submit it to the Head of Planning - Credit Operations/ Head of the Planning - Operations Team to forward it to the Director for his/her consideration and approval. Simultaneously, send the Notice of loan approval results (Sample No. 03/CVTL) to the borrower.

- In case where the borrower is not eligible for receiving loan approval, prepare a Loan Rejection Notice (Sample No. 04/CVTL), clearly stating the reasons for rejection, and submit it to the Director to seek his/her signature before sending it to the borrower.

11.3. Based on the loan approval results, the officer is assigned to work with the borrower to make a credit contract/credit contract annex (Sample No. 05/CVTL, 05PL/CVTL) as follows:

a) A credit contract is made once with the borrower taking out the initial loan and an annex to the credit contract is ​​made for subsequent loans (if any).

b) In case where a borrower needs to open an account at VBSP to serve the purpose of disbursement and collection of debts, and follow the instructions given in the Document No. 1155/NHCS-KTTC dated April 7, 2017 of the General Director. When opening an account, the lending VBSP makes an agreement with the borrower on the clause under which VBSP can actively withdraw money from the account balance to recover the principal and interest (if any) in case of delinquency.

12. Disbursement

12.1. Based on the signed credit contract/annex to the credit contract, the lending VBSP disburses the loan to the borrower by remitting money to the borrower by wire.

12.2. The lending VBSP disburses money to the borrower within 02 working days of receipt of the funding notice.

12.3. In case of requesting a loan to pay wages to employees for such months as May, June and July 2021, the borrower should submit a loan application on a monthly basis. The lending VBSP consults the borrower’s loan application to approve and sign the credit contract, and makes the one-time disbursement.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13. Inspection after granting loans

13.1. 15 days after the disbursement date, the lending VBSP urges the customer to provide all documents, records and evidencing documents (hereinafter referred to as proof) to prove that the wages are already paid to employees. When the borrower provides all documents, an officer shall be assigned to check them, make an inspection report on the use of the loan (Sample No. 06/CVTL) and file it in the loan file.

13.2. 30 days after the disbursement date, if the borrower has not fully provided proof to prove that wages have been paid to employees, the lending VBSP shall perform a direct inspection of use of the borrower's loan and prepares the inspection report using the Sample No. 06/CVTL as follows:

- In case where the borrower provides all proof to prove that wages have been paid, or the proof to prove the objective reasons for not providing full proof, the inspecting officer may propose the continuation in lending.

- In case where the borrower fails to provide sufficient documents and evidence or uses the loan for the wrong purposes or in breach of other terms and conditions stated in the credit contract, the inspecting officer shall record his/her conclusion and give recommendations about sanctions.

14. Collection of principal and interest

14.1. Borrowers must make one-time payment of principal by the due date and may pay debts before maturity.

14.2. If any borrower pays debts late, the principal and the corresponding interest (if any) on that principal must be collected.

14.3. The lending VBSP may collect debts prior to maturity according to the conclusion of the competent state agency or according to the Notice of loan termination and premature debt collection (Sample No. 07/CVTL).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15.1. At least 30 days before the due date, the lending VBSP sends a Debt Due Notice (Sample No. 08/CVTL) to the borrower.

15.2. Conversion into overdue debts

a) By the due date of repayment according to the credit contract or the notice of loan termination and premature debt recovery, if the borrower has not fully paid the debt, the lending VBSP converts the entire remaining amount of outstanding loan balance into the overdue debt and applies the overdue debt interest rate.

b) When converting into an overdue debt, the lending VBSP sends a Notice of overdue debt conversion (Sample No. 09/CVTL) to the borrower.

16. Sanctions

16.1. If any borrower commits violation against law and receives the conclusion on such violation from a competent state agency, or violates terms and conditions stated in the credit contract, the lending VBSP shall consider terminating the loan, recovering the debt prematurely and notifying this to the borrower.

16.2. Based on the conclusion of the competent state agency or the conclusion made in the inspection report on violation against the credit contract of the borrower, the lending VBSP shall issue the notice of loan termination and premature debt recovery to the borrower. 

If the borrower fails to fulfill the debt repayment obligation according to the notice, the lending VBSP shall convert the entire remaining amount of outstanding loan balance into the overdue debt, apply the overdue debt interest rate and issue a Notice of overdue debt conversion (Sample No. 09/CVTL) to the borrower.

16.3. In case where the borrower violates the provisions of Article 45 of the Decision No. 23/2021/QD-TTg and/or deliberately fails to repay the loan, the lending VBSP shall report to the competent state agency to seek its approval of sanctions permitted by law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Accounting, file depository and statistical reporting regime shall be subject to rules and regulations of the VBSP in force.

18. Implementation

Directors of provincial or district-level VBSPs shall be responsible for reporting to the Heads of the Representative Committees of the VBSP’s Governing Boards at the equivalent level on policies to support employers to borrow loans to pay furlough and production restoration wages according to regulations of the Government and the Prime Minister; organizing professional training sessions, ensuring all staff members strictly conform to guidelines in this document; actively cooperating with relevant agencies in propagating and disseminating policies to support employers in paying furlough and production restoration wages in accordance with the Government's Resolution No. 68/NQ-CP Government, the Decision No. 23/2021/QD-TTg of the Prime Minister to all local authorities and people so that they can implement the guidelines and supervise the implementation.

19. Entry into force

This document is entering into force as from the signature date. Those not mentioned in the guidelines in this document shall be subject to the Government's Resolution No. 68/NQ-CP, the Prime Minister’s Decision No. 23/2021/QD-TTg and provisions of current law.

It is requested that the Directors of VBSP branches in provinces and cities and other relevant affiliates of the VBSP shall implement these guidelines./.

 

 

PP. GENERAL DIRECTOR
DEPUTY GENERAL DIRECTOR




Huynh Van Thuan

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Guidelines No. 6199/HD-NHCS dated July 8, 2021 on lending to employers for payment of furlough and production restoration wages

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


507

DMCA.com Protection Status
IP: 18.191.195.180
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!