|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
827/QD-NHNN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Ngân hàng Nhà nước
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đồng Tiến
|
Ngày ban hành:
|
14/04/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
827/QĐ-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 04 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐÍNH CHÍNH PHỤ LỤC 1, 2, 3 BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG
TƯ SỐ 21/2010/TT-NHNN NGÀY 08/10/2010 CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH BÁO CÁO
THỐNG KÊ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VÀ CÁC TỔ CHỨC TÍN
DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16/6/2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010;
Căn cứ Luật Thống kê số 04/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 100/2010/NĐ-CP ngày 28/9/2010 của Chính phủ về công báo;
Căn cứ Quyết định số 22/2007/QĐ-NHNN ngày 28/5/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước ban hành Quy chế về công tác văn thư và lưu trữ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều
1. Đính chính Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông
tư số 21/2010/TT-NHNN ngày 08/10/2010 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định
báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài như sau:
1. Đính chính chỉ tiêu 4 của nhóm chỉ tiêu 4E.2 “Áp dụng cho
NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố” như sau: “Nhập Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền
xxx đủ TCLT do điều chuyển đến từ tỉnh khác”.
2. Đính chính chỉ tiêu 9 của nhóm chỉ tiêu 6B “Áp dụng cho
TCTD cổ phần” như sau: “Địa chỉ của cổ đông là cá nhân và những người
liên quan trong một gia đình lớn thứ xx của TCTD”.
3. Đính chính chỉ tiêu 8 của nhóm chỉ tiêu 7A.1 “Quan hệ tín dụng,
gửi tiền giữa các TCTD” như sau: “Số dư tiền gửi tại TCTD xxx bằng loại tiền xx
quá hạn”.
4. Đính chính chỉ tiêu 10 của nhóm chỉ tiêu 8C “Áp dụng cho
chi nhánh ngân hàng nước ngoài” như sau: “Số dư cam kết bảo lãnh của khách hàng
thứ xxxx có số dư bảo lãnh so với vốn tự có của chi nhánh ngân hàng nước
ngoài chiếm từ 15% trở lên”.
Điều
2. Đính chính Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông
tư số 21/2010/TT-NHNN ngày 08/10/2010 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định
báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài như sau:
1. Đính chính tại cột “Ký hiệu chỉ tiêu” dòng 11 tại Mục I như
sau: “1H”.
2. Đính chính tại cột “Ký hiệu chỉ tiêu” dòng 8A.3 tại Mục I
như sau: “8A.5”.
3. Đính chính tại cột “Ký hiệu chỉ tiêu” dòng 8A.4 tại Mục I
như sau: “8A.8”.
4. Đính chính tại cột “Ký hiệu chỉ tiêu” dòng 8A.6 như sau: Bỏ
dấu “X” tại cột “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố”.
5. Đính chính tại Mục II như sau: Bỏ dấu “√” tại cột “Công ty
cho thuê tài chính” dòng 6A cột “Ký hiệu chỉ tiêu”.
Điều
3. Đính chính Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông
tư số 21/2010/TT-NHNN ngày 08/10/2010 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định
báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài như sau:
1. Đính chính hướng dẫn lập các chỉ tiêu thống kê tại dấu “v”
thứ nhất điểm 1 Nhóm chỉ tiêu 1 “Tín dụng” Phần 3 như sau:
“v Các chỉ tiêu
thuộc nhóm này (trừ nhóm chỉ tiêu 1G) chỉ phản ánh dư nợ tín dụng của TCTD đối
với các cá nhân, tổ chức là Người cư trú của Việt Nam thuộc khu vực thể chế phi
tài chính, khu vực hộ gia đình và khu vực thể chế không vì lợi nhuận phục vụ hộ
gia đình. Dư nợ tín dụng thuộc nhóm này không bao gồm dư nợ tín dụng của TCTD đối
với các tổ chức không phải là TCTD quy định tại khoản 12 Phần 2 Phụ lục này
(khoản này được báo cáo tại nhóm chỉ tiêu 7D) và các TCTD khác”.
2. Đính chính tại dấu “v” phần hướng dẫn lập các chỉ tiêu 2A
“Huy động vốn trong nước” điểm 2 Nhóm chỉ tiêu 2 “Huy động vốn” Phần 3 như sau:
“v Các chỉ tiêu
thuộc nhóm này phản ánh tình hình huy động vốn của TCTD từ Người cư trú của Việt
Nam thuộc khu vực thể chế phi tài chính, khu vực hộ gia đình và khu vực thể chế
không vì lợi nhuận phục vụ hộ gia đình dưới hình thức: nhận tiền gửi (tiền gửi
không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi
khác), phát hành các loại giấy tờ có giá (chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu,
trái phiếu). Số dư huy động vốn thuộc nhóm này không bao gồm số dư huy động vốn
của TCTD từ các tổ chức không phải là TCTD quy định tại khoản 12 Phần 2 Phụ lục
này (khoản này được báo cáo tại nhóm chỉ tiêu 7C), NHNN và các TCTD khác”.
3. Đính chính phần hướng dẫn lập các chỉ tiêu 4A “Thu, chi tiền
mặt” tại điểm 4 Nhóm chỉ tiêu 4 “Thanh toán và ngân quỹ” Phần 3 như sau:
“v Đơn vị tính:
Triệu VND.
Thống kê tổng số
thu, chi tiền mặt bằng VND qua quỹ ngân hàng tại cuối ngày làm việc cuối cùng của
kỳ báo cáo. Không thống kê vào chỉ tiêu này các khoản thu, chi giữa NHNN với
TCTD, giữa các TCTD trong cùng hệ thống và giữa các TCTD khác hệ thống”.
4. Đính chính phần hướng dẫn lập các chỉ tiêu 5A.2 “Chi, trả
ngoại tệ” tại điểm 5 Nhóm chỉ tiêu 5 “Hoạt động ngoại hối” Phần 3 như sau:
“v Đơn vị tính:
1000 USD. Các loại ngoại tệ khác quy đổi ra USD.
+ Chỉ tiêu 1: Thống
kê tổng giá trị các loại ngoại tệ từ nước ngoài chuyển về Việt Nam cho cá nhân
là người cư trú của Việt Nam thông qua các TCTD được phép trong kỳ báo cáo theo
từng mã quốc gia quy định tại Bảng 11 Phụ lục 5 Thông tư này.
+ Chỉ tiêu 2: Thống
kê tổng số giá trị các loại ngoại tệ từ nước ngoài chuyển về Việt Nam mà TCTD
đã chi trả bằng ngoại tệ cho cá nhân người thụ hưởng là người cư trú trong kỳ
báo cáo”.
5. Đính chính phần hướng dẫn lập các chỉ tiêu 5A.3 “Xuất, nhập
khẩu ngoại tệ tiền mặt” tại điểm 5 Nhóm chỉ tiêu 5 “Hoạt động ngoại hối” Phần 3
như sau:
“v Đơn vị tính:
1000 USD. Các loại ngoại tệ khác quy đổi ra USD.
+ Chỉ tiêu 1: Thống
kê tổng số ngoại tệ tiền mặt TCTD nhập về Việt Nam qua cửa khẩu của Việt
Nam trong kỳ báo cáo.
+ Chỉ tiêu 2: Thống
kê tổng số ngoại tệ tiền mặt TCTD xuất ra nước ngoài qua cửa khẩu của Việt
Nam trong kỳ báo cáo”.
Điều
4. Tổ chức thực hiện
1. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn
phòng, Vụ trưởng Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ và Thủ trưởng các đơn vị liên quan
thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT.
THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
|
Decision No. 827/QD-NHNN of April 14, 2011, on the correction of Appendixes 1, 2, 3 issued in conjunction with the Circular 21/2010/TT-NHNN Dated 08/10/2010 of the State Bank of Vietnam providing for the statistic reporting applicable to units of the state bank and credit institutions, foreign bank’s branches
STATE
BANK OF VIETNAM
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------
|
No:
827/QD-NHNN
|
Hanoi,
April 14, 2011
|
DECISION ON
THE CORRECTION OF APPENDIXES 1, 2, 3 ISSUED IN CONJUNCTION WITH THE CIRCULAR
21/2010/TT-NHNN DATED 08/10/2010 OF THE STATE BANK OF VIET NAM PROVIDING FOR
THE STATISTIC REPORTING APPLICABLE TO UNITS OF THE STATE BANK AND CREDIT
INSTITUTIONS, FOREIGN BANK’S BRANCHES GOVERNOR OF THE STATE BANK OF VIETNAM - Pursuant to Law on State
Bank of Viet Nam No. 46/2010/QH12 dated 16/6/2010;
- Pursuant to Law on Credit Institutions No. 47/2010/QH12 dated 16/6/2010;
- Pursuant to Law on Statistics No. 04/2003/QH11 dated 17/6/2003;
- Pursuant to the Decree No. 96/2008/ND-CP dated 26 August 2008 of the
Government providing for the function, duty, authority and organizational
structure of the State Bank;
- Pursuant to Decree No. 100/2010/ND-CP dated 28/9/2010 of the Government on
the official gazette;
- Pursuant to Decision No. 22/2007/QD-NHNN dated 28/5/2007 of the Governor of
State Bank on issuing the regulation on archive activities;
In consideration of the proposal of the Director of the Monetary Forecasting
and Statistics Department, DECIDES Article 1.
The correction of the Appendix issued in conjunction with Circular No
21/2010/TT-NHNN dated 08/10/2010 of Governor of State Bank of Viet Nam
providing for the statistic reporting applicable to State Bank’s Units, Credit
Institutions, foreign bank’s branches should be carried out as follows: 1. Correcting
the norm 4 of norm group 4E.2 “ Applicable to SBV’s branches in provinces and
cities” as follows: “ Making an entry to the issuance reserve fund in the
period the type of money xxx eligible for circulation due to transfer from
other provinces” 2. Correcting
the norm 9 of norm group 6B “Applicable to joint stock CIs” as follows :
“Address of shareholder being an individual and related persons in the xxth
biggest family of the CI”. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4. Correcting
the norm 10 of norm group 8C : “ Applicable to foreign bank’s branches” as
follows : “Outstanding of guarantee commitment of the xxxxth customer whose
outstanding guarantee over the own capital of the foreign bank’s branch
accounts for 15% upward”. Article 2:
The correction of the Appendix 2 issued in conjunction with Circular No
21/2010/TT-NHNN dated 08/10/2010 of Governor of State Bank of Viet Nam
providing for the statistic reporting applicable to State Bank’s Units, Credit
Institutions, foreign bank’s branches should be carried out as follows : 1. Correcting
at the column named “Code of norms”, the row 1I at the Item I as follows: “
1H”. 2. Correcting
at the column named “Code of norms”, the row 8A.3 at the Item I as follows: “
8A.5” 3. Correcting
at the column named “Code of norms”, the row 8A.4 at the Item I as follows: “
8A.8” 4. Correcting
at the column named “Code of norms”, the row 8A.6 as follows: To remove the
symbol “X” in the column named “ SBV’s branches in provinces and cities” 5. Correcting
the Item II as follows: To remove the symbol “Ö” in the column named “Finance
leasing company”, the row 6A in the column named “Code of norms”. Article 3:
Correcting the Appendix 3 issued in conjunction with the Circular No.
21/2010/TT-NHNN dated 08/10/2010 of Governor of State Bank of Viet Nam
providing for the statistic reporting applicable to State Bank’s Units, Credit
Institutions, foreign bank’s branches should be carried out as follows: 1. Correcting
on the guidance of the drawing up of statistic norms at the first symbol v at
the point I in the norm group 1 “ Credit” of Part 3 as follows : ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. Correcting
the symbol “v” on the guidance of the drawing up of norms “ Domestic capital
mobilization” at the point 2 in the norm group 2 “ Capital mobilization” in the
Part 3 as follows : “v Norms of
this group shall reflect the capital mobilization situation of CIs from
Vietnamese residents subject to the non-financial institutions area, households
area and not-for-profit institutions serving households in the form of: deposit
receiving (demand deposits, term deposit, savings deposits and other deposits),
issuing valuable papers (deposit certificates, bills, bills of exchange,
bonds). Outstanding of capital mobilization of this group shall exclude
outstanding of capital mobilization of CIs from organizations which are not
credit institutions as provided for in Paragraph 12 Part 2 of this Appendix
(this item shall be reported at the norms of group 7C), the SBV and other CIs.” 3. Correcting
on the guidance of the drawing up of statistic norms 4A “Cash collection,
payment” at the point 4 in the norm group 4 “Payment and treasury” of part 3 as
follows: “v
Calculation unit: VND million. To list the
total amount of cash collection, payment in VND through the bank fund at the
end of the final working day of the reporting period. Not to list the
collection, payment items between the SBV and the CIs, among the CIs of the
same system and among CIs of different systems in this norm.” 4. Correcting
on the guidance of the drawing up of statistic norms 5.A.2 “Payment of foreign
currency” at the point 5 in norm group 5 “Foreign exchange activity” of Part 3
as follows : “v
Calculation unit: USD 1000. Other foreign currencies shall be converted into
USD. + Norm 1:
Shall list the total value of foreign currencies remitted from overseas to
Vietnam to individuals who are residents of Vietnam through authorized CIs in
the reporting period by specific codes of countries as stipulated on Table 11
in Appendix 05 of this + Norm 2:
Shall list the total value of foreign currencies remitted from overseas to
Vietnam that the CIs have already paid in foreign currency to the beneficiary
individuals being who are residents in the reporting period.” ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 “v
Calculation unit: USD 1000. Other foreign currencies shall be converted into
USD. + Norm 1:
Shall list the total amount of foreign currency imported by the CIs to Vietnam
through the border gate of Vietnam in the reporting period. + Norm 2:
Shall list the total amount of foreign currency exported by the CIs to overseas
through the border gate of Vietnam in the reporting period.” Article 4:
Implementation organization 1. This
Decision shall be effective from its signing date. 2. Director
of Administrative Department, Director of Monetary Forecasting and Statistics
Department, Heads of units of the State Bank, General Directors (Directors) of
credit institutions shall be responsible for the implementation of this
Circular. FOR
THE GOVERNOR OF THE STATE BANK
DEPUTY GOVERNOR
Nguyen Dong Tien ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Decision No. 827/QD-NHNN of April 14, 2011, on the correction of Appendixes 1, 2, 3 issued in conjunction with the Circular 21/2010/TT-NHNN Dated 08/10/2010 of the State Bank of Vietnam providing for the statistic reporting applicable to units of the state bank and credit institutions, foreign bank’s branches
1.679
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|