NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT
NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/2013/TT-NHNN
|
Hà Nội,
ngày 13 tháng 12 năm 2013
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH BÁO CÁO THỐNG KÊ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VÀ
CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam số 46/2010/QH12 ngày 16/6/2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16/6/2010;
Căn cứ Luật Thống kê số 04/2003/QH11
ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày
26/8/2008 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Dự báo,
thống kê tiền tệ;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
ban hành Thông tư quy định Báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc
Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
Chương 1.
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Báo cáo thống kê áp dụng đối với các
đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài (sau đây gọi tắt là báo cáo thống kê) quy định tại Thông tư này thuộc loại
Chế độ báo cáo thống kê cơ sở theo quy định của Luật Thống kê số 04/2003/QH11
ngày 17/6/2003.
Báo cáo thống kê quy định trong Thông
tư này là hình thức thu thập thông tin thống kê từ các đơn vị báo cáo để đáp ứng
việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và chức
năng ngân hàng trung ương của Ngân hàng Nhà nước.
Đối với các báo cáo khác không thuộc
phạm vi điều chỉnh của Thông tư này, các đơn vị báo cáo thực hiện theo các quy
định hiện hành của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền.
Điều 2. Đơn vị báo
cáo
1. Các đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của
Ngân hàng Nhà nước (sau đây gọi tắt là các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước).
2. Tổ chức tín dụng (trừ các tổ chức
tài chính vi mô), chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động
trên lãnh thổ Việt Nam theo Luật Các tổ chức tín dụng (sau đây gọi chung là tổ
chức tín dụng).
Điều 3. Đơn vị nhận
báo cáo
Đơn vị nhận báo cáo là các đơn vị thuộc
Ngân hàng Nhà nước.
Điều 4. Chỉ tiêu báo
cáo và mẫu biểu báo cáo thống kê (sau đây gọi tắt là chỉ tiêu, mẫu biểu báo
cáo)
1. Các chỉ tiêu báo cáo được phân tổ
thành các nhóm chỉ tiêu. Mỗi nhóm chỉ tiêu có các phân nhóm chỉ tiêu khác nhau.
2. Các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo định
kỳ: Định kỳ lập, thời hạn gửi báo cáo, đơn vị báo cáo, nội dung và hướng dẫn
báo cáo các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo định kỳ được quy định cụ thể tại Điều 11
Thông tư này và các Phụ lục 1, 2, 4a, 4b kèm theo Thông tư này.
3. Trong trường hợp cần thiết để phục
vụ cho công tác quản lý, chỉ đạo, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hoặc Giám đốc
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương yêu cầu báo
cáo theo các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo chưa được quy định tại Thông tư này;
Các đơn vị báo cáo có trách nhiệm đáp ứng đầy đủ, kịp thời yêu cầu báo cáo.
Điều 5. Mã số thống
kê và các hướng dẫn phân tổ, phân loại
1. Các quy định cụ thể về mã số thống
kê áp dụng trong công tác thống kê ngân hàng được quy định tại Phụ lục 5 kèm
theo Thông tư này.
2. Hướng dẫn về phân loại hình tổ chức
và cá nhân, phân tổ các ngành kinh tế theo 3 khu vực kinh tế phân tổ Người cư
trú và Người không cư trú của Việt Nam được quy định tương ứng tại các Phụ lục
6, 7 và 8 kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Phương thức
báo cáo
1. Báo cáo điện tử là báo cáo thể hiện
dưới dạng tệp (file) dữ liệu điện tử được truyền qua mạng máy tính hoặc gửi qua
vật mang tin. Báo cáo điện tử phải có đầy đủ chữ ký điện tử của thủ trưởng hoặc
người có thẩm quyền của đơn vị báo cáo và theo đúng ký hiệu, mã truyền tin, cấu
trúc file do Ngân hàng Nhà nước quy định.
Báo cáo điện tử áp dụng bắt buộc đối với
các chỉ tiêu báo cáo quy định tại Phụ lục 1 và các mẫu biểu báo cáo có quy định
hình thức báo cáo điện tử tại Phụ lục 4a, Phụ lục 4b kèm theo Thông tư này.
2. Báo cáo bằng văn bản là báo cáo bằng
giấy và phải theo đúng hình thức mẫu biểu quy định, có đầy đủ dấu, chữ ký của
người có thẩm quyền của đơn vị báo cáo và chữ ký, họ tên của người lập, người
kiểm soát báo cáo.
Điều 7. Nối mạng và quy
trình báo cáo điện tử
1. Trụ sở chính các tổ chức tín dụng
(trừ Quỹ tín dụng nhân dân và chi nhánh ngân hàng nước ngoài không phải là chi
nhánh đầu mối của các chi nhánh cùng hệ thống hoạt động tại Việt Nam) nối mạng
truyền tin với Cục Công nghệ tin học để gửi báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước theo
quy định tại Phụ lục 2 và Phụ lục 4b kèm theo Thông tư này.
2. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố) nối mạng truyền tin với Cục Công nghệ tin học để gửi báo
cáo cho Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Phụ lục 2, Phụ lục 4a kèm theo
Thông tư này và khai thác báo cáo của tổ chức tín dụng trên địa bàn từ kho dữ
liệu chung tại Ngân hàng nhà nước theo hướng dẫn của Cục Công nghệ tin học.
3. Quỹ tín dụng nhân dân nối mạng truyền
tin với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở để gửi báo
cáo cho Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Phụ lục 2 và Phụ lục 4b kèm theo
Thông tư này.
Trường hợp Quỹ tín dụng nhân dân chưa
đủ điều kiện để nối mạng truyền tin với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố thì gửi file báo cáo qua vật mang tin hoặc gửi báo cáo bằng văn bản cho
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở. Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh thành phố có trách nhiệm cập nhật dữ liệu báo cáo của từng Quỹ
tín dụng nhân dân vào cơ sở dữ liệu tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố để gửi về Ngân hàng Nhà nước.
4. Trường hợp hệ thống truyền dữ liệu
có sự cố, các đơn vị báo cáo phải gửi file báo cáo được lưu trên vật mang tin
cho Ngân hàng Nhà nước theo quy định sau:
a) Trụ sở chính tổ chức tín dụng (trừ
Quỹ tín dụng nhân dân và chi nhánh ngân hàng nước ngoài không phải là chi nhánh
đầu mối của các chi nhánh cùng hệ thống hoạt động tại Việt Nam) gửi cho Cục
Công nghệ tin học.
b) Quỹ tín dụng nhân dân gửi cho Cục
Công nghệ tin học thông qua Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đặt
trụ sở.
Điều 8. Gửi báo cáo bằng
văn bản
Việc gửi báo cáo bằng văn bản được áp
dụng đối với mẫu biểu báo cáo quy định tại khoản 3 Điều 4 và đối với mẫu biểu
báo cáo tại Phụ lục 4b kèm theo Thông tư này trong trường hợp Quỹ tín dụng nhân
dân chưa đủ điều kiện nối mạng truyền tin với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố.
Điều 9. Bảo mật thông
tin báo cáo
Những số liệu báo cáo thống kê và các
tài liệu liên quan thuộc danh mục bí mật Nhà nước phải được quản lý, sử dụng và
truyền tin theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật Nhà nước.
Điều 10. Chất lượng số
liệu báo cáo thống kê
Các số liệu báo cáo thống kê phải đảm
bảo tính đầy đủ, kịp thời, trung thực, khách quan, chính xác. Khi có chỉnh sửa
đối với số liệu đã báo cáo hoặc số liệu trong kỳ báo cáo có biến động khác thường
thì đơn vị báo cáo phải gửi các thuyết minh báo cáo bằng văn bản cho đơn vị nhận
báo cáo.
Điều 11. Định kỳ và
thời hạn gửi báo cáo
1. Định kỳ báo cáo.
a) Kỳ báo cáo ngày được xác định theo
ngày làm việc.
b) Các kỳ báo cáo tháng, quý, năm được
xác định theo lịch dương.
c) Kỳ báo cáo 10 ngày (hay 3 kỳ/tháng):
kỳ 1 được tính từ ngày 01 đến ngày 10 của tháng báo cáo; kỳ 2 được tính từ ngày
11 đến ngày 20 của tháng báo cáo và kỳ 3 được tính từ ngày 21 đến ngày cuối
cùng của tháng báo cáo.
d) Kỳ báo cáo 15 ngày (hay 2 kỳ/tháng): kỳ 1 được
tính từ ngày 01 đến ngày 15 của tháng báo cáo; kỳ 2 được tính từ ngày 16 đến
ngày cuối cùng của tháng báo cáo.
2. Thời hạn gửi báo cáo áp dụng đối với
chỉ tiêu báo cáo.
a) Báo cáo ngày: các đơn vị báo cáo gửi
báo cáo chậm nhất vào 14 giờ ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày báo cáo.
b) Báo cáo 10 ngày (3 kỳ/tháng), 15
ngày (2 kỳ/tháng): các đơn vị báo cáo gửi báo cáo chậm nhất sau 02 ngày làm việc
tiếp theo kể từ ngày cuối cùng của kỳ báo cáo.
c) Báo cáo tháng: các đơn vị báo cáo gửi
báo cáo chậm nhất vào ngày 12 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
d) Báo cáo quý: các đơn vị báo cáo gửi
báo cáo chậm nhất vào ngày 20 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo.
đ) Báo cáo năm: các đơn vị báo cáo gửi
báo cáo chậm nhất vào ngày 20 của tháng đầu năm tiếp theo ngay sau năm báo cáo.
e) Riêng đối với các báo cáo của từng
Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố gửi Ngân
hàng Nhà nước theo thời hạn như sau:
- Báo cáo 10 ngày (3 kỳ/tháng), 15
ngày (2 kỳ/tháng): gửi chậm nhất sau 03 ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày cuối
cùng của kỳ báo cáo.
- Báo cáo tháng: gửi chậm nhất vào
ngày 15 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
- Báo cáo quý: gửi chậm nhất vào ngày
25 của tháng tiếp theo ngay sau quý báo cáo.
- Báo cáo năm: gửi chậm nhất vào ngày
25 của tháng đầu năm tiếp theo ngay sau năm báo cáo.
g) Trường thời hạn gửi báo cáo khác với
các quy định nêu trên thì được quy định cụ thể tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư
này.
3. Thời hạn gửi báo cáo áp dụng đối với
mẫu biểu báo cáo được quy định cụ thể trên các mẫu biểu báo cáo tại Phụ lục 4a,
Phụ lục 4b kèm theo Thông tư này.
4. Nếu ngày quy định cuối cùng của thời
hạn báo cáo trùng với ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần, thì ngày
gửi báo cáo là ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết hoặc
ngày nghỉ cuối tuần đó.
Trường hợp báo cáo gửi bằng văn bản,
ngày gửi báo cáo thực tế được tính là ngày ghi trên dấu của bưu điện nơi tiếp
nhận báo cáo gửi đi. Trường hợp báo cáo gửi qua kênh báo cáo điện tử, ngày gửi
báo cáo là ngày truyền file báo cáo thành công về Cục Công nghệ tin học.
Trường hợp khẩn cấp hoặc đột xuất, đơn
vị phải gửi báo cáo bằng văn bản qua fax. Sau khi gửi báo cáo qua fax, đơn vị
báo cáo có trách nhiệm gửi báo cáo chính thức bằng văn bản theo quy định tại khoản
2 Điều 6 và Điều 8 Thông tư này. Ngày gửi báo cáo thực tế được tính là ngày fax
báo cáo.
Điều 12. Quy trình
tra soát đối với chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo điện tử
1. Tại Cục Công nghệ tin học:
a) Ngay sau khi nhận báo cáo theo thời
hạn gửi báo cáo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 11 Thông tư này, Cục Công
nghệ tin học kiểm tra tính đầy đủ của các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo điện tử do
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, trụ sở chính tổ chức tín dụng
truyền qua mạng tin học.
Nếu phát hiện Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố, trụ sở chính tổ chức tín dụng không truyền hoặc truyền
thiếu chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo điện tử hoặc truyền thiếu báo cáo của các chi
nhánh tổ chức tín dụng trong hệ thống, Cục Công nghệ tin học phải thông báo qua
mạng tin học cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh thành phố, trụ sở chính tổ
chức tín dụng để gửi đầy đủ báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước.
b) Ngay sau khi nhận được kết quả tra
soát của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Cục Công nghệ tin học thông báo kịp
thời qua mạng tin học cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, trụ sở
chính tổ chức tín dụng để xử lý, truyền lại số liệu đúng cho Cục Công nghệ tin
học.
c) Ngay sau khi nhận được các chỉ
tiêu, mẫu biểu báo cáo điện tử do Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố,
tổ chức tín dụng truyền lại cho Cục Công nghệ tin học, Cục Công nghệ tin học
thông báo qua mạng tin học cho các đơn vị nhận báo cáo để kịp thời cập nhật số
liệu.
2. Tại các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng:
Trong 04 ngày làm việc kể từ ngày hết
thời hạn gửi báo cáo quy định tại điểm c, d, đ, e, g khoản 2 và khoản 3 Điều 11
Thông tư này, các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng kiểm tra tính
hợp lý của số liệu tổng hợp từ các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo điện tử thuộc
trách nhiệm theo dõi, tổng hợp được quy định tại Điều 16 Thông tư này; Nếu phát
hiện sai sót, các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng gửi kết quả
tra soát số liệu qua mạng tin học cho Cục Công nghệ tin học để thông báo cho
các đơn vị báo cáo truyền lại số liệu đúng.
3. Tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố:
a) Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày hết
thời hạn gửi báo cáo quy định tại điểm c, d, đ, g khoản 2 và khoản 3 Điều 11
Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố kiểm tra tính đầy đủ,
hợp lý của số liệu tổng hợp từ các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo điện tử của từng
sở giao dịch, chi nhánh tổ chức tín dụng, tổ chức tín dụng không có chi nhánh
trực thuộc trên địa bàn; Nếu phát hiện sai sót, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố gửi kết quả tra soát số liệu qua mạng tin học cho Cục Công nghệ tin học
để thông báo cho các đơn vị báo cáo truyền lại số liệu đúng.
b) Trong 01 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được thông báo tra soát điện tử của Cục Công nghệ tin học, Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố phải truyền lại đầy đủ, chính xác số liệu báo
cáo cho Cục Công nghệ tin học để các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng khai thác.
4. Tại tổ chức tín dụng:
Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được thông báo tra soát điện tử của Cục Công nghệ tin học, trụ sở chính tổ chức
tín dụng phải truyền lại đầy đủ, chính xác số liệu báo cáo cho Cục Công nghệ
tin học để các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước khai thác.
Điều 13. Quy trình
tra soát đối với mẫu biểu báo cáo bằng văn bản
1. Tại các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng:
a) Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày hết
thời hạn gửi báo cáo quy định tại các mẫu biểu báo cáo bằng văn bản, các Vụ, Cục,
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng kiểm tra tính đầy đủ, hợp lý của số liệu
tổng hợp từ các mẫu biểu báo cáo bằng văn bản; Nếu phát hiện đơn vị báo cáo
không gửi hoặc số liệu báo cáo sai sót, các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám
sát ngân hàng thông báo qua điện thoại hoặc fax cho đơn vị báo cáo gửi đầy đủ
hoặc gửi lại số liệu đúng.
b) Trong 01 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được thông báo tra soát qua điện thoại hoặc fax của các Vụ, Cục, Cơ quan
Thanh tra, giám sát ngân hàng, đơn vị báo cáo phải gửi đầy đủ hoặc gửi lại số
liệu đúng cho các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
2. Tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố:
a) Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày hết
thời hạn gửi báo cáo quy định tại các mẫu biểu báo cáo áp dụng đối với Quỹ tín
dụng nhân dân, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố kiểm tra tính đầy đủ,
hợp lý của số liệu tổng hợp từ các mẫu biểu báo cáo bằng văn bản của Quỹ tín dụng
nhân dân trên địa bàn; Nếu phát hiện Quỹ tín dụng nhân dân không gửi hoặc số liệu
báo cáo sai sót, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố thông báo qua điện
thoại hoặc fax cho Quỹ tín dụng nhân dân gửi đầy đủ hoặc gửi lại số liệu đúng.
b) Ngay sau khi nhận được báo cáo bằng
văn bản của Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn gửi lại cho Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố phải tổng
hợp đầy đủ, chính xác số liệu và truyền qua mạng tin học cho Cục Công nghệ tin
học để các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước khai thác.
3. Tại Quỹ tín dụng nhân dân:
Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được thông báo tra soát qua điện thoại hoặc fax của Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố, Quỹ tín dụng nhân dân phải gửi đầy đủ hoặc gửi lại số liệu
đúng cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
Điều 14. Chỉ tiêu, mẫu
biểu báo cáo không phát sinh
Đối với chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo quy
định tại Phụ lục 1, Phụ lục 4a và Phụ lục 4b không phát sinh, các đơn vị báo
cáo thực hiện theo hướng dẫn của Cục Công nghệ tin học.
Chương 2.
TRÁCH
NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VÀ CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG TRONG VIỆC
THỰC HIỆN BÁO CÁO THỐNG KÊ
Điều 15. Theo chức
năng, nhiệm vụ được giao, các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có
trách nhiệm như sau:
1. Xây dựng các chỉ tiêu, mẫu biểu báo
cáo liên quan đến việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình.
2. Khi có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc
ban hành mới chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo liên quan đến việc thực hiện chức năng,
nhiệm vụ của đơn vị mình, các Vụ, Cục, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng phải
xây dựng các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo cần sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới,
thống nhất với đơn vị đầu mối là Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ và do Vụ Dự báo, thống
kê tiền tệ trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành.
2. Phối hợp với Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ tổ
chức các đợt tập huấn về báo cáo thống kê, hướng dẫn lập các chỉ tiêu, mẫu biểu
báo cáo do đơn vị mình xây dựng.
3. Phối hợp với Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ hướng
dẫn và trả lời kịp thời cho các đơn vị báo cáo về các vướng mắc liên quan đến
trách nhiệm của mình trong việc thực hiện Thông tư này. Trường hợp được Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước giao hướng dẫn hoặc trả lời cho đơn vị báo cáo đối với vấn đề
thuộc phạm vi chuyên môn, quản lý của mình thì phải đồng gửi Vụ Dự báo, thống
kê tiền tệ văn bản hướng dẫn hoặc trả lời của đơn vị mình.
4. Theo dõi, đôn đốc các đơn vị báo cáo thực
hiện gửi đầy đủ, đúng hạn các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo theo quy định tại Điều
16 Thông tư này; khi phát hiện chỉ tiêu báo cáo có sai sót, phải kịp thời yêu cầu
đơn vị báo cáo chỉnh sửa và gửi lại số liệu đúng; phối hợp với Cục Công nghệ
tin học tra soát việc gửi báo cáo điện tử của đơn vị báo cáo qua mạng tin học.
5. Trong 10 ngày làm việc kể từ ngày hết
thời hạn gửi báo cáo được quy định tại điểm c, d, đ, e, g khoản 2 và khoản 3 Điều
11 Thông tư này, các Vụ, Cục, Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng xử lý, kiểm
duyệt các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo do đơn vị mình phụ trách, truyền số liệu
đã được kiểm duyệt qua mạng tin học cho Cục Công nghệ tin học để cập nhật vào
kho dữ liệu chung của Ngân hàng Nhà nước.
6. Định kỳ hàng quý, nhận xét, đánh
giá tình hình thực hiện báo cáo thống kê của các đơn vị báo cáo đối với các chỉ
tiêu, mẫu biểu báo cáo do đơn vị mình phụ trách và gửi Vụ Dự báo, thống kê tiền
tệ chậm nhất vào ngày làm việc cuối cùng của tháng đầu quý sau để tổng hợp,
thông báo chung.
7. Tổ chức lưu giữ và quản lý các báo
cáo thống kê bằng văn bản do đơn vị mình trực tiếp nhận từ các đơn vị báo cáo
theo các quy định hiện hành về quản lý lưu trữ hồ sơ, tài liệu trong ngành ngân
hàng.
8. Phối hợp với Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng và Vụ Kiểm toán nội bộ thanh tra, kiểm tra các tổ chức, đơn
vị liên quan trong việc thực hiện Thông tư này.
9. Lập và gửi các chỉ tiêu, mẫu biểu
báo cáo cho các đơn vị nhận báo cáo theo quy định tại Thông tư này.
Điều 16. Trách nhiệm của các Vụ, Cục, Cơ quan
Thanh tra, giám sát ngân hàng trong việc xây dựng, theo dõi, đôn đốc, tra soát
và tổng hợp các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo
1. Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ; 1A.1,
1B.1, 1D, 1G, 2A, 2B, 5A.7, 7C, 7D, 7E.
2. Vụ Chính sách tiền tệ: 1C, 3A, 7B.
3. Vụ Tín dụng:
1A.2,
1A.3, 1B.2, 1B.3, 1E, 7A.3, 7A.4, 8E.
4. Vụ Quản lý ngoại hối: 5A.1,5A.2,
5A.3, 5A.4, 5A.5, 5A.6, 5B.
5. Vụ Thanh toán: 4A, 4B.
6. Cục Phát hành và Kho quỹ: 4C.
7. Cơ quan Thanh tra, giám sát
ngân hàng: 6A, 6B, 6C, 8A, 8B, 8C, 8D, 8G, 8H, 81, 8K, 8L,
8M, 8N, 8O, 8P, 8Q, 8R, 8S, 8T.
8. Sở Giao dịch: 7A.1, 7A.2.
9. Các đơn vị nhận báo cáo được quy định
cụ thể trên các mẫu biểu báo cáo tại Phụ lục 4a, Phụ lục 4b kèm theo Thông tư
này có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, tra soát và tổng hợp các mẫu biểu báo cáo
do đơn vị mình tiếp nhận.
Điều 17. Trách nhiệm
của Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ
Ngoài trách nhiệm nêu tại Điều 15 và Điều
16 Thông tư này, Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ có trách nhiệm:
1. Là đơn vị đầu mối tại Ngân hàng Nhà
nước trong việc tiếp nhận các kiến nghị bằng văn bản về thực hiện Thông tư này,
phối hợp với các đơn vị liên quan để trả lời cho đơn vị có ý kiến; Theo dõi việc
xử lý kiến nghị của các đơn vị liên quan.
2. Cập nhật và thông báo bộ phận làm đầu
mối thống kê tại các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước trên Website của Ngân hàng
Nhà nước để các tổ chức tín dụng liên hệ, trao đổi khi phát sinh vướng mắc.
3. Tổng hợp và tham mưu trình Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước phê duyệt quyền khai thác và bổ sung, thay đổi quyền khai
thác chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo đã kiểm duyệt cho các đơn vị thuộc Ngân hàng
Nhà nước.
4. Phối hợp với các đơn vị liên quan
hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Thông tư này; Định kỳ quý, tổng hợp nhận xét,
đánh giá tình hình thực hiện quy định báo cáo thống kê tại Thông tư này và thừa
lệnh Thống đốc Ngân hàng Nhà nước gửi các đơn vị liên quan để biết và thực hiện.
5. Chủ trì phối hợp với các đơn vị
liên quan định kỳ lập, bảo quản, lưu trữ, cung cấp và công bố số liệu thống kê
tổng hợp theo quy định của pháp luật và chỉ đạo của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 18. Trách nhiệm
của Cục Công nghệ tin học
1. Là đơn vị đầu mối tổ chức tiếp nhận
các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo dưới dạng file dữ liệu, kiểm tra tên, cấu trúc
file, mã chỉ tiêu báo cáo do các đơn vị truyền qua mạng hoặc gửi qua vật mang
tin. Trường hợp báo cáo bị sai về tên, cấu trúc file hoặc mã chỉ tiêu, phải yêu
cầu đơn vị báo cáo chỉnh sửa và gửi lại theo đúng quy định; phản hồi kịp thời về
tình trạng file dữ liệu cho đơn vị báo cáo. Trường hợp xảy ra sự cố đường truyền
dữ liệu của Ngân hàng Nhà nước, phải thông báo kịp thời cho đơn vị báo cáo và
thực hiện ngay biện pháp để khắc phục sự cố.
2. Xây dựng và tổ chức quản lý kho dữ
liệu báo cáo thống kê của Ngân hàng Nhà nước; Đảm bảo việc khai thác, sử dụng số
liệu thống kê cho các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.
3. Nối và duy trì mạng truyền tin cho
các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.
4. Cung cấp, lập, cài đặt và hướng dẫn
vận hành chương trình tin học báo cáo thống kê cho các đơn vị thuộc Ngân hàng
Nhà nước để truyền, nhận, theo dõi, tổng hợp, khai thác, tra soát chỉ tiêu, mẫu
biểu báo cáo qua mạng máy tính và ghi, sao lưu nhật ký các chỉ tiêu, mẫu biểu
báo cáo đã gửi đi.
5. Chủ trì và phối hợp với Vụ Dự báo,
thống kê tiền tệ nghiên cứu, xây dựng các chương trình tin học ứng dụng trong
công tác báo cáo thống kê, triển khai quy trình truyền, nhận, tra soát báo cáo
điện tử qua mạng tin học và hướng dẫn triển khai thực hiện Thông tư này theo
quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
6. Chủ trì và phối hợp với các đơn vị
thuộc Ngân hàng Nhà nước, trụ sở chính tổ chức tín dụng xử lý vướng mắc trong
quá trình thực hiện tra soát báo cáo điện tử.
7. Hướng dẫn việc cấp phát, quản lý mã
khóa, chương trình ký điện tử dùng trong báo cáo thống kê cho các đơn vị báo
cáo nối mạng truyền tin trực tiếp với Cục Công nghệ tin học.
8. Chủ trì, phối hợp với Vụ Dự báo, thống
kê tiền tệ và các đơn vị liên quan xây dựng và ban hành mã chỉ tiêu báo cáo thống
kê. Hướng dẫn các quy định về tên, cấu trúc file dữ liệu của báo cáo điện tử và
hướng dẫn các đơn vị lập, gửi chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo không phát sinh để thực
hiện Thông tư này.
9. Xây dựng và hướng dẫn quy trình gửi
file báo cáo điện tử áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước trong
trường hợp hệ thống truyền dữ liệu của Ngân hàng Nhà nước có sự cố.
10. Trường hợp các đơn vị báo cáo
thông báo đã truyền file dữ liệu báo cáo nhưng các đơn vị nhận báo cáo vẫn chưa
nhận được các chỉ tiêu báo cáo qua mạng, sau khi nhận được phản ánh của các đơn
vị, Cục Công nghệ tin học có trách nhiệm kiểm tra, xác minh việc truyền file dữ
liệu báo cáo của đơn vị báo cáo và thông báo kết quả cho đơn vị nhận báo cáo để
phối hợp xử lý kịp thời.
11. Cập nhật kịp thời các chỉ tiêu, mẫu
biểu báo cáo do các đơn vị báo cáo đã chỉnh sửa theo yêu cầu tra soát của Ngân
hàng Nhà nước.
12. Ghi và sao lưu nhật ký tiếp nhận
các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo do các đơn vị báo cáo gửi. Định kỳ hàng quý, chậm
nhất vào ngày cuối cùng của tháng đầu quý sau, gửi thông báo nhật ký tiếp nhận,
tra soát các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo trong quý trước cho các đơn vị thuộc
Ngân hàng Nhà nước qua mạng tin học để đánh giá, nhận xét và thông báo tình
hình thực hiện, chấp hành các quy định tại Thông tư này của các đơn vị báo cáo.
13. Định kỳ tháng, chậm nhất vào ngày
30 của tháng tiếp theo, tổng hợp, thông báo qua mạng tin học kết quả xử lý, kiểm
duyệt các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo trong tháng trước liền kề của các Vụ, Cục,
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và gửi Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ để
theo dõi chung.
Điều 19. Trách nhiệm
của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
Ngoài trách nhiệm nêu tại Điều 15 và Điều
16 Thông tư này, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm:
1. Thanh tra các tổ chức, đơn vị, cá nhân
liên quan trong việc chấp hành Thông tư này và xử lý vi phạm đối với các hành
vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
2. Căn cứ nhận xét, đánh giá tình hình
thực hiện quy định báo cáo thống kê định kỳ quý của Ngân hàng Nhà nước, Cơ quan
Thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm xử lý vi phạm theo quy định của
pháp luật đối với những tổ chức, đơn vị, cá nhân có hành vi vi phạm quy định tại
Thông tư này.
Điều 20. Trách nhiệm
của Vụ Kiểm toán nội bộ
Vụ Kiểm toán nội bộ có trách nhiệm kiểm
tra việc chấp hành Thông tư này của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước thông
qua các đợt kiểm toán.
Điều 21. Trách nhiệm
của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
1. Đôn đốc Quỹ tín dụng nhân dân trên
địa bàn gửi đầy đủ, kịp thời các chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo; kiểm tra tính hợp
lý của các báo cáo; tổng hợp báo cáo và gửi về Ngân hàng Nhà nước theo quy định
tại Thông tư này.
2. Trường hợp trên địa bàn tỉnh, thành
phố chưa phát sinh (hoặc không có) các hoạt động liên quan đến nội dung của chỉ
tiêu hoặc mẫu biểu báo cáo được quy định tại Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố phải thực hiện theo quy định tại Điều 14 Thông tư
này.
3. Định kỳ hàng quý, nhận xét, đánh
giá và thông báo tình hình thực hiện Thông tư này của các Quỹ tín dụng nhân dân
trên địa bàn, đồng thời báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ)
châm nhất vào ngày làm việc cuối cùng của tháng đầu quý sau để tổng hợp, thông
báo chung.
4. Lập và gửi các chỉ tiêu, mẫu biểu
báo cáo cho các đơn vị nhận báo cáo theo quy định tại Thông tư này. Kiểm tra,
chỉnh sửa và kịp thời gửi báo cáo đúng về Cục Công nghệ tin học khi nhận được
yêu cầu tra soát báo cáo điện tử của Cục Công nghệ tin học.
5. Liên hệ trực tiếp với các đơn vị
thuộc Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm theo dõi, tổng hợp các chỉ tiêu, mẫu biểu
báo cáo theo quy định tại Điều 16 Thông tư này hoặc phản ánh bằng văn bản về
Ngân hàng Nhà nước (Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ) khi có vướng mắc trong quá
trình thực hiện.
6. Thực hiện thanh tra, kiểm tra việc
chấp hành các quy định của Thông tư này đối với các tổ chức, đơn vị, cá nhân
trên địa bàn thuộc thẩm quyền quản lý của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố.
Điều 22. Trách nhiệm
của các tổ chức tín dụng
1. Chấp hành đúng các quy định về báo
cáo thống kê của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước tại Thông tư này. Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc phải phản ánh kịp thời về Ngân hàng Nhà nước để được
giải đáp theo quy định sau:
a) Trụ sở chính tổ chức tín dụng (trừ
Quỹ tín dụng nhân dân và chi nhánh ngân hàng nước ngoài không phải là chi nhánh
đầu mối của các chi nhánh cùng hệ thống hoạt động tại Việt Nam) liên hệ trực tiếp
với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm theo dõi, tổng hợp các
chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo theo quy định tại Điều 16 Thông tư này hoặc phản ánh
bằng văn bản về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ).
b) Quỹ tín dụng nhân dân liên hệ trực
tiếp hoặc phản ánh bằng văn bản về Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
nơi đặt trụ sở.
2. Trụ sở chính tổ chức tín dụng là
đơn vị đầu mối gửi báo cáo và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước về tính đầy đủ, kịp thời, chính xác của số liệu tổng hợp
toàn hệ thống, số liệu chi tiết của từng sở giao dịch, chi nhánh tổ chức tín dụng
trong hệ thống gửi cho Ngân hàng Nhà nước theo hướng dẫn tại Phụ lục 2.
3. Khi nhận được thông báo tra soát
báo cáo điện tử của Cục Công nghệ tin học hoặc phát hiện báo cáo đã gửi cho
Ngân hàng Nhà nước có sai sót, trụ sở chính tổ chức tín dụng phải kịp thời chỉnh
sửa và gửi lại báo cáo đúng cho Ngân hàng Nhà nước, đồng thời giải trình các
sai sót cho đơn vị nhận báo cáo.
4. Trường hợp tổ chức tín dụng chưa
phát sinh (hoặc không có) các hoạt động liên quan đến nội dung của từng nhóm chỉ
tiêu báo cáo hoặc mẫu biểu báo cáo quy định tại Thông tư này, tổ chức tín dụng
phải thực hiện theo quy định tại Điều 14 Thông tư này.
Điều 23. Khai thác chỉ
tiêu, mẫu biểu báo cáo
1. Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
được phép khai thác chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo do đơn vị mình chịu trách nhiệm
xây dựng, theo dõi, đôn đốc, tra soát và tổng hợp theo quy định tại Điều 16
Thông tư này.
2. Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
có nhu cầu khai thác chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo do đơn vị khác thuộc Ngân hàng
Nhà nước kiểm duyệt thì phải đăng ký bằng văn bản với Vụ Dự báo, thống kê tiền
tệ để tổng hợp, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt.
3. Các đơn vị, cá nhân được phép khai
thác chỉ tiêu, mẫu biểu báo cáo chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng thông tin, số
liệu thống kê đúng mục đích và tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo mật
thông tin.
Chương 3.
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 24. Thi đua,
khen thưởng
Tổ chức, đơn vị, cá nhân thực hiện tốt
quy định tại Thông tư này là một trong các điều kiện để Ngân hàng Nhà nước xem
xét trao tặng các danh hiệu thi đua và các hình thức khen thưởng theo quy định
của pháp luật hiện hành.
Điều 25. Xử lý vi phạm
Tổ chức, đơn vị, cá nhân vi phạm quy định
tại Thông tư này, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định
của pháp luật hiện hành.
Điều 26. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 12 năm 2014.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số
21/2010/TT-NHNN ngày 08/10/2010 quy định Báo cáo thống kê áp dụng đối với các
đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Dự
báo, thống kê tiền tệ, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước,
Chủ tịch Hội đồng Quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc (Giám
đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận:
-
Như khoản 3 Điều 26;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ (2 bản);
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Lưu VP, PC, DBTKTT.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
|
PHỤ
LỤC 1
CÁC
CHỈ TIÊU BÁO CÁO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 31/2013/TT-NHNN ngày 13/12/2013)
1. TÍN DỤNG
Ký hiệu
|
Tên chỉ tiêu
|
Định kỳ báo
cáo
|
1A
|
PHÂN LOẠI DƯ NỢ TÍN
DỤNG THEO NGÀNH KINH TẾ
|
|
1A.1
|
Dư nợ tín dụng
|
|
1
|
Dư nợ tín dụng bằng loại tiền xx đối
với ngành kinh tế xxxx
|
Tháng
|
2
|
Dư nợ tín dụng ngắn hạn bằng loại tiền
xx đối với ngành kinh tế xxxx
|
Tháng
|
3
|
Dư nợ xấu bằng loại tiền xx đối với
ngành kinh tế xxxx
|
Quý
|
4
|
Dư nợ xấu ngắn hạn bằng loại tiền xx
đối với ngành kinh tế xxxx
|
Quý
|
1A.2
|
Dư nợ tín dụng có bảo
đảm bằng tài sản
|
|
1
|
Dư nợ tín dụng có bảo đảm bằng tài sản
đối với ngành kinh tế xxxx
|
Tháng
|
2
|
Dư nợ tín dụng ngắn hạn có bảo đảm bằng
tài sản đối với ngành kinh tế xxxx
|
Tháng
|
1A.3
|
Dư nợ tín dụng có
khả năng mất vốn - Nhóm 5
|
|
1
|
Dư nợ tín dụng nhóm 5 đối với ngành
kinh tế xxxx
|
Quý
|
2
|
Dư nợ tín dụng ngắn hạn nhóm 5 đối với
ngành kinh tế xxxx
|
Quý
|
3
|
Dư nợ tín dụng nhóm 5 có bảo đảm bằng
tài sản đối với ngành kinh tế xxxx
|
Quý
|
4
|
Dư nợ tín dụng ngắn hạn nhóm 5 có bảo
đảm bằng tài sản đối với ngành kinh tế xxxx
|
Quý
|
1B
|
PHÂN LOẠI DƯ NỢ TÍN
DỤNG THEO LOẠI HÌNH TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN
|
|
1B.1
|
Dư nợ tín dụng
|
|
1
|
Dư nợ tín dụng bằng loại tiền xx đối
với loại hình tổ chức và cá nhân xx
|
Tháng
|
2
|
Dư nợ tín dụng ngắn hạn bằng loại tiền
xx đối với loại hình tổ chức và cá nhân xx
|
Tháng
|
3
|
Dư nợ xấu bằng loại tiền xx đối với
loại hình tổ chức và cá nhân xx
|
Quý
|
4
|
Dư nợ xấu ngắn hạn bằng loại tiền xx
đối với loại hình tổ chức và cá nhân xx
|
Quý
|
1B.2
|
Dư nợ tín dụng có bảo
đảm bằng tài sản
|
|
1
|
Dư nợ tín dụng có bảo đảm bằng tài sản
đối với loại hình tổ chức và cá nhân xx
|
Tháng
|
2
|
Dư nợ tín dụng ngắn hạn có bảo đảm bằng
tài sản đối với loại hình tổ chức và cá nhân xx
|
Tháng
|
1B.3
|
Dư nợ tín dụng có
khả năng mất vốn - Nhóm 5
|
|
1
|
Dư nợ tín dụng nhóm 5 đối với loại
hình tổ chức và cá nhân xx
|
Quý
|
2
|
Dư nợ tín dụng ngắn hạn nhóm 5 đối với
loại hình tổ chức và cá nhân xx
|
Quý
|
3
|
Dư nợ tín dụng nhóm 5 có bảo đảm bằng
tài sản đối với loại hình tổ chức và cá nhân xx
|
Quý
|
4
|
Dư nợ tín dụng ngắn hạn nhóm 5 có bảo
đảm bằng tài sản đối với loại hình tổ chức và cá nhân xx
|
Quý
|
1C
|
DƯ NỢ TÍN DỤNG THEO
PHƯƠNG THỨC BẢO ĐẢM
|
|
1
|
Dư nợ tín dụng có bảo đảm bằng quyền sử
dụng đất và tài sản
gắn liền với đất của bên vay
|
Quý
|
2
|
Dư nợ tín dụng có bảo đảm bằng quyền
sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bên bảo lãnh
|
Quý
|
3
|
Dư nợ tín dụng có bảo đảm bằng tài sản
hình thành trong tương lai (trừ quyền sử dụng đất hình thành trong tương lai)
|
Quý
|
4
|
Dư nợ tín dụng có bảo đảm bằng cầm cố
giấy tờ có giá, sổ tiết kiệm, số dư tài khoản tiền gửi, kim loại quý, đá quý
|
Quý
|
5
|
Dư nợ tín dụng có bảo đảm bằng vàng
|
Quý
|
6
|
Dư nợ tín dụng có bảo đảm bằng tài sản
khác
|
Quý
|
7
|
Dư nợ tín dụng không có bảo đảm bằng
tài sản
|
Quý
|
1D
|
DƯ NỢ TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
|
|
1
|
Dư nợ tín dụng ngắn hạn bằng loại tiền
xx đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
Tháng
|
2
|
Dư nợ tín dụng trung hạn bằng loại
tiền xx đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
Tháng
|
3
|
Dư nợ tín dụng dài hạn bằng loại tiền
xx đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
Tháng
|
4
|
Dư nợ xấu ngắn hạn bằng loại tiền xx
đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
Quý
|
5
|
Dư nợ xấu trung hạn bằng loại tiền
xx đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
Quý
|
6
|
Dư nợ xấu dài hạn bằng loại tiền xx đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
Quý
|
1E
|
HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH
|
|
1
|
Doanh số bảo lãnh cho loại
hình tổ chức và cá nhân xx là Người cư trú của Việt Nam phát sinh trong kỳ bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
2
|
Doanh số bảo lãnh cho loại hình TCTD
xx là Người cư trú của Việt Nam phát sinh trong kỳ bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
3
|
Doanh số bảo lãnh cho Người không cư
trú của Việt Nam phát sinh trong kỳ bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
4
|
Số dư bảo lãnh cho loại hình tổ chức
và cá nhân xx là Người cư trú của Việt Nam bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
5
|
Số dư bảo lãnh cho loại hình TCTD xx
là Người cư trú của Việt Nam bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
6
|
Số dư bảo Iãnh cho Người không cư
trú bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
7
|
Doanh số trả thay bảo lãnh cho loại
hình tổ chức và cá nhân xx là Người cư trú của Việt Nam phát sinh trong kỳ bằng
loại tiền xx
|
Tháng
|
8
|
Doanh số trả thay bảo lãnh cho loại
hình TCTD xx là Người cư trú của Việt Nam phát sinh trong kỳ bằng loại tiền
xx
|
Tháng
|
9
|
Doanh số trả thay bảo lãnh cho Người
không cư trú của Việt Nam phát sinh trong kỳ bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
10
|
Số dư trả thay bảo lãnh cho loại
hình tổ chức và cá nhân xx là Người cư trú của Việt Nam bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
11
|
Số dư trả thay bảo lãnh cho loại
hình TCTD xx là Người cư trú của Việt Nam bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
12
|
Số dư trả thay bảo lãnh cho Người
không cư trú của Việt Nam bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
13
|
Doanh số bảo lãnh cho ngành kinh tế
xxxx phát sinh trong kỳ bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
14
|
Số dư bảo lãnh cho ngành kinh tế xxxx
bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
15
|
Doanh số trả thay bảo lãnh cho ngành
kinh tế xxxx phát sinh trong kỳ bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
16
|
Số dư trả thay bảo lãnh cho ngành
kinh tế xxxx bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
17
|
Số tiền ký quỹ bảo đảm theo loại tiền
xx của khách hàng gửi tại TCTD
|
Tháng
|
18
|
Giá trị tài sản bảo đảm khác theo loại
tiền xx mà TCTD nhận của khách hàng
|
Tháng
|
19
|
Giá trị tài sản bảo đảm các khoản bảo
lãnh theo loại tiền xx mà TCTD đã thực hiện trả thay cho khách hàng
|
Tháng
|
1G
|
TỔNG DƯ NỢ TÍN DỤNG
(Nhóm chỉ tiêu kiểm tra)
|
|
1
|
Tổng dư nợ tín dụng bằng loại tiền
xx
|
Tháng
|
2
|
Tổng dư nợ tín dụng ngắn hạn bằng loại
tiền xx
|
Tháng
|
2. HUY ĐỘNG VỐN
Ký hiệu
|
Tên chỉ tiêu
|
Định kỳ báo
cáo
|
2A
|
HUY ĐỘNG VỐN TRONG
NƯỚC
|
|
2A.1
|
Tiền gửi của cá
nhân và tổ chức là Người cư trú của Việt Nam
|
|
1
|
Tiền gửi không kỳ hạn của cá nhân
trong nước bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
2
|
Tiền gửi có kỳ hạn dưới 6 tháng của
cá nhân trong nước bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
3
|
Tiền gửi có kỳ hạn từ 6 tháng đến 12
tháng của cá nhân trong nước bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
4
|
Tiền gửi có kỳ hạn từ trên 12 tháng đến 24
tháng của cá nhân trong nước bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
5
|
Tiền gửi có kỳ hạn từ trên 24 Tháng
đến 60 tháng của cá nhân trong nước bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
6
|
Tiền gửi có kỳ hạn từ trên 60 tháng
của cá nhân trong nước bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
7
|
Tiền gửi không kỳ hạn của tổ chức
trong nước bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
8
|
Tiền gửi có kỳ hạn dưới 6 tháng của
tổ chức trong nước bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
9
|
Tiền gửi có kỳ hạn từ 6 tháng đến 12
tháng của tổ chức trong nước bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
10
|
Tiền gửi có kỳ hạn từ trên 12 tháng
đến 24 tháng của tổ chức trong nước bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
11
|
Tiền gửi có kỳ hạn từ trên 24 tháng
đến 60 tháng của tổ chức trong nước bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
12
|
Tiền gửi có kỳ hạn từ trên 60 tháng
của tổ chức trong nước bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
2A.2
|
Phát hành giấy tờ
có giá cho Người cư trú của Việt Nam
|
|
1
|
Phát hành giấy tờ có giá có kỳ hạn
dưới 6 tháng cho Người cư trú của Việt Nam bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
2
|
Phát hành giấy tờ có giá có kỳ hạn từ
6 tháng đến 12 tháng cho Người cư trú của Việt Nam bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
3
|
Phát hành giấy tờ có giá có kỳ hạn từ
trên 12 tháng đến 24 tháng cho Người cư trú của Việt Nam bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
4
|
Phát hành giấy tờ có giá có kỳ hạn từ
trên 24 tháng đến 60 tháng cho Người cư trú của Việt Nam bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
5
|
Phát hành giấy tờ có giá có kỳ hạn từ
trên 60 tháng cho Người cư trú của Việt Nam bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
2B
|
HUY ĐỘNG VỐN NƯỚC
NGOÀI
|
|
2B.1
|
Phát hành giấy tờ
có giá cho Người không cư trú của Việt Nam
|
|
1
|
Phát hành giấy tờ có giá có kỳ hạn
dưới 6 tháng cho Người không cư trú của Việt Nam bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
2
|
Phát hành giấy tờ có giá có kỳ hạn từ
6 tháng đến 12 tháng cho Người không cư trú của Việt Nam bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
3
|
Phát hành giấy tờ có giá có kỳ hạn từ
trên 12 tháng đến 24 tháng cho Người không cư trú của Việt Nam bằng loại tiền
xx
|
Tháng
|
4
|
Phát giấy tờ có giá có kỳ hạn từ
trên 24 tháng đến 60 tháng cho Người không cư trú của Việt Nam bằng loại tiền
xx
|
Tháng
|
5
|
Phát hành giấy tờ có giá có kỳ hạn
trên 60 tháng cho Người không cư trú của Việt Nam bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
3. LÃI SUẤT
Ký hiệu
|
Tên chỉ tiêu
|
Định kỳ báo cáo
|
3A
|
LÃI SUẤT ĐỐI VỚI NỀN
KINH TẾ
|
|
1
|
Lãi suất tiền gửi đối với loại không
kỳ hạn bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
2
|
Lãi suất tiền gửi đối với kỳ hạn dưới
1 tháng bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
3
|
Lãi suất tiền gửi đối với kỳ hạn 3
tháng bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
4
|
Lãi suất tiền gửi đối với kỳ hạn 6
tháng bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
5
|
Lãi suất tiền gửi đối với kỳ hạn 12
tháng bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
6
|
Lãi suất tiền gửi đối với kỳ hạn từ
trên 12 tháng đến 24 tháng bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
7
|
Lãi suất tiền gửi đối với kỳ hạn
trên 24 tháng bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
8
|
Lãi suất huy động bằng phát hành giấy
tờ có giá loại dưới 12 tháng bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
9
|
Lãi suất huy động bằng phát hành giấy
tờ có giá loại từ 12 tháng trở lên bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
10
|
Lãi suất cho vay ngắn hạn đối với
lĩnh vực sản xuất, kinh doanh thông thường bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
11
|
Lãi suất cho vay trung và dài hạn
đối với lĩnh vực sản
xuất, kinh doanh thông thường bằng
loại tiền
xx
|
Tháng
|
12
|
Lãi suất cho vay ngắn hạn bằng VND đối
với các khoản cho vay để đầu tư, kinh doanh bất động sản
|
Tháng
|
13
|
Lãi suất cho vay trung và hạn bằng
VND đối với các khoản cho vay để đầu tư, kinh doanh bất động sản
|
Tháng
|
14
|
Lãi suất cho vay ngắn hạn bằng VND đối
với các khoản cho vay để đầu tư, kinh doanh chứng khoán
|
Tháng
|
15
|
Lãi suất cho vay trung và dài hạn bằng
VND đối với các khoản cho vay để đầu tư, kinh doanh chứng khoán
|
Tháng
|
16
|
Lãi suất cho vay ngắn hạn bằng VND đối
với các khoản cho vay để đáp ứng các nhu cầu vốn phục vụ đời sống
|
Tháng
|
17
|
Lãi suất cho vay trung và dài hạn bằng
VND đối với các khoản cho vay để ứng các nhu cầu vốn phục vụ đời sống
|
Tháng
|
18
|
Lãi suất cho vay ngắn hạn bằng VND đối
với các khoản cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
|
Tháng
|
19
|
Lãi suất cho vay trung và dài hạn bằng
VND đối với các khoản cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ
tín dụng
|
Tháng
|
4. THANH TOÁN
VÀ NGÂN QUỸ
Ký hiệu
|
Tên chỉ tiêu
|
Định kỳ báo
cáo
|
4A
|
TÀI KHOẢN TIỀN GỬI
THANH TOÁN
|
|
1
|
Số lượng tài khoản tiền gửi thanh
toán của cá nhân
|
Tháng
|
2
|
Số dư tài khoản tiền gửi thanh toán
của cá nhân
|
Tháng
|
3
|
Số lượng tài khoản tiền gửi thanh
toán của các tổ chức
|
Tháng
|
4
|
Số dư tài khoản tiền gửi thanh toán
của các tổ chức
|
Tháng
|
5
|
Số lượng tài khoản tiền gửi thanh
toán của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán khác
|
Tháng
|
6
|
Số dư tài khoản tiền gửi thanh toán
của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán khác
|
Tháng
|
7
|
Số lượng tài khoản thẻ ghi nợ nội địa
của cá nhân
|
Tháng
|
8
|
Số dư tài khoản thẻ ghi nợ nội địa của
cá nhân
|
Tháng
|
9
|
Số lượng tài khoản thẻ ghi nợ quốc tế
của cá nhân
|
Tháng
|
10
|
Số dư tài khoản thẻ ghi nợ quốc tế của
cá nhân
|
Tháng
|
11
|
Số lượng tài khoản tiền gửi thanh
toán có phát hành séc
|
Tháng
|
12
|
Số dư tài khoản tiền gửi thanh toán
có phát hành séc
|
Tháng
|
4B
|
THANH TOÁN PHÂN
THEO LOẠI PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN VÀ HỆ THỐNG THANH TOÁN
|
|
4B.1
|
THANH TOÁN PHÂN
THEO LOẠI PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN VÀ DỊCH VỤ THANH TOÁN
|
|
4B.1.1
|
Giao dịch rút tiền
mặt
|
|
1
|
Số lượng giao dịch rút tiền mặt bằng
Séc
|
Tháng
|
2
|
Giá trị giao dịch rút tiền mặt bằng
Séc
|
Tháng
|
3
|
Số lượng giao dịch rút tiền mặt bằng
Thẻ
|
Tháng
|
4
|
Giá trị giao dịch rút tiền mặt bằng
Thẻ
|
Tháng
|
5
|
Số lượng giao dịch rút tiền mặt bằng
các phương tiện thanh toán khác
|
Tháng
|
6
|
Giá trị giao dịch rút tiền mặt bằng
các phương tiện thanh toán khác
|
Tháng
|
4B.1.2
|
Giao dịch thanh
toán không dùng tiền mặt nội địa
|
|
1
|
Số lượng giao dịch thanh toán bằng
Séc
|
Tháng
|
2
|
Giá trị giao dịch thanh toán bằng
Séc
|
Tháng
|
3
|
Số lượng giao dịch thanh toán bằng
Thẻ
|
Tháng
|
4
|
Giá trị giao dịch thanh toán bằng Thẻ
|
Tháng
|
5
|
Số lượng giao dịch thanh toán bằng Lệnh
chi, ủy nhiệm chi
|
Tháng
|
6
|
Giá trị giao dịch thanh toán bằng Lệnh
chi, Ủy nhiệm chi
|
Tháng
|
7
|
Số lượng giao dịch thanh toán bằng
Nhờ thu, Ủy nhiệm thu
|
Tháng
|
8
|
Giá trị giao dịch thanh toán bằng Nhờ
thu, Ủy nhiệm thu
|
Tháng
|
9
|
Số lượng giao dịch thanh toán bằng
các phương tiện thanh toán khác
|
Tháng
|
10
|
Giá trị giao dịch thanh toán bằng
các phương tiện thanh toán khác
|
Tháng
|
11
|
Số lượng giao dịch thanh toán bằng lệnh
thanh toán dạng chứng từ giấy
|
Tháng
|
12
|
Giá trị giao dịch thanh toán bằng lệnh
thanh toán dạng chứng từ giấy
|
Tháng
|
13
|
Số lượng giao dịch thanh toán bằng lệnh
thanh toán dạng chứng từ điện tử
|
Tháng
|
14
|
Giá trị giao dịch thanh toán bằng lệnh
thanh toán dạng chứng từ điện tử
|
Tháng
|
4B.1.3
|
Dịch vụ thẻ
|
|
1
|
Tổng số lượng thẻ đã phát hành lũy kế
|
Tháng
|
2
|
Số lượng thẻ đã phát hành chưa được
kích hoạt
|
Tháng
|
3
|
Số lượng thẻ ghi nợ nội địa đang lưu
hành
|
Tháng
|
4
|
Số lượng thẻ tín dụng nội địa đang
lưu hành
|
Tháng
|
5
|
Số lượng thẻ trả trước nội địa đang
lưu hành
|
Tháng
|
6
|
Số lượng thẻ nội địa khác đang lưu
hành
|
Tháng
|
7
|
Số lượng thẻ ghi nợ quốc tế đang lưu
hành
|
Tháng
|
8
|
Số lượng thẻ tín dụng quốc tế đang
lưu hành
|
Tháng
|
9
|
Số lượng thẻ trả trước quốc tế đang
lưu hành
|
Tháng
|
10
|
Số lượng thẻ quốc tế khác đang lưu
hành
|
Tháng
|
11
|
Số lượng thẻ có giao dịch trong kỳ
báo cáo
|
Tháng
|
12
|
Số lượng giao dịch bằng thẻ ghi nợ nội
địa
|
Tháng
|
13
|
Giá trị giao dịch bằng thẻ ghi nợ nội
địa
|
Tháng
|
14
|
Số lượng giao dịch bằng thẻ tín dụng
nội địa
|
Tháng
|
15
|
Giá trị giao dịch bằng thẻ tín dụng
nội địa
|
Tháng
|
16
|
Số lượng giao dịch bằng thẻ trả trước
nội địa
|
Tháng
|
17
|
Giá trị giao dịch bằng thẻ trả trước nội
địa
|
Tháng
|
18
|
Số lượng giao dịch bằng thẻ nội địa
khác
|
Tháng
|
19
|
Giá trị giao dịch bằng thẻ nội địa
khác
|
Tháng
|
20
|
Số lượng giao dịch bằng thẻ ghi nợ
quốc tế
|
Tháng
|
21
|
Giá trị giao dịch bằng thẻ ghi nợ quốc
tế
|
Tháng
|
22
|
Số lượng giao dịch bằng thẻ tín dụng
quốc tế
|
Tháng
|
23
|
Giá trị giao dịch bằng thẻ tín dụng
quốc tế
|
Tháng
|
24
|
Số lượng giao dịch bằng thẻ trả trước
quốc tế
|
Tháng
|
25
|
Giá trị giao dịch bằng thẻ trả trước
quốc tế
|
Tháng
|
26
|
Số lượng giao dịch bằng thẻ quốc tế
khác
|
Tháng
|
27
|
Giá trị giao dịch bằng thẻ quốc tế
khác
|
Tháng
|
28
|
Số lượng giao dịch ở nước ngoài bằng
thẻ do tổ chức báo cáo phát hành
|
Tháng
|
29
|
Giá trị giao dịch ở quốc gia xxx bằng
thẻ do tổ chức báo cáo phát hành
|
Tháng
|
30
|
Số lượng thẻ ghi nợ nội địa bị giả mạo
|
Tháng
|
31
|
Số lượng giao dịch bằng thẻ ghi nợ nội
địa giả
|
Tháng
|
32
|
Giá trị giao dịch bằng thẻ ghi nợ nội
địa giả
|
Tháng
|
33
|
Số lượng thẻ tín dụng nội địa bị giả
mạo
|
Tháng
|
34
|
Số lượng giao dịch bằng thẻ tín dụng
nội địa giả
|
Tháng
|
35
|
Giá trị giao dịch bằng thẻ tín dụng
nội địa giả
|
Tháng
|
36
|
Số lượng thẻ ghi nợ quốc tế bị giả mạo
|
Tháng
|
37
|
Số lượng giao dịch bằng thẻ ghi nợ
quốc tế giả
|
Tháng
|
38
|
Giá trị giao dịch bằng thẻ ghi nợ quốc
tế giả
|
Tháng
|
39
|
Số lượng fhẻ tín dụng quốc tế bị giả
mạo
|
Tháng
|
40
|
Số lượng giao dịch bằng thẻ tín dụng
quốc tế giả
|
Tháng
|
41
|
Giá trị giao dịch bằng thẻ tín dụng
quốc tế giả
|
Tháng
|
42
|
Số lượng giao dịch bằng thẻ giả khác
|
Tháng
|
43
|
Giá trị giao dịch bằng thẻ giả khác
|
Tháng
|
4B.1.4
|
Giao dịch qua kênh
Internet, điện thoại di động
|
|
1
|
Số lượng giao dịch tài chính qua
kênh Internet
|
Tháng
|
2
|
Giá trị giao dịch tài chính qua kênh
Internet
|
Tháng
|
3
|
Số lượng giao dịch tài chính qua
kênh điện thoại di động
|
Tháng
|
4
|
Giá trị giao dịch tài chính qua kênh
điện thoại di động
|
Tháng
|
4B.2
|
THANH TOÁN PHÂN
THEO HỆ THỐNG THANH TOÁN
|
|
4B.2.1
|
Thanh toán từng lần
qua tài khoản tiền gửi tại NHNN - Chứng từ giấy
|
|
1
|
Số lượng giao dịch thanh toán từng lần
qua tài khoản tiền gửi tại NHNN (Chứng từ giấy)
|
Tháng
|
2
|
Giá trị giao dịch thanh toán từng lần
qua tài khoản tiền gửi NHNN (Chứng từ giấy)
|
Tháng
|
4B.2.2
|
Thanh toán nội bộ TCTD
|
|
1
|
Số lượng giao dịch thanh toán nội bộ
|
Tháng
|
2
|
Giá trị giao dịch thanh toán nội bộ
|
Tháng
|
4B.2.3
|
Thanh toán qua TCTD
khác
|
|
1
|
Số lượng chuyển tiền đi bằng VND qua
TCTD khác
|
Tháng
|
2
|
Giá trị chuyển tiền đi bằng VND qua
TCTD khác
|
Tháng
|
3
|
Số lượng chuyển tiền đi bằng ngoại tệ
qua TCTD khác
|
Tháng
|
4
|
Giá trị chuyển tiền đi bằng ngoại tệ
qua TCTD khác
|
Tháng
|
4B.2.4
|
Thanh toán điện tử song phương
|
|
1
|
Số lượng chuyển tiền đi bằng VND qua
thanh toán điện tử song phương với TCTD xxx
|
Tháng
|
2
|
Giá trị chuyển tiền đi bằng VND qua
thanh toán điện tử song phương với TCTD xxx
|
Tháng
|
3
|
Số lượng chuyển tiền đến bằng VND
qua thanh toán điện tử song phương với TCTD xxx
|
Tháng
|
4
|
Giá trị chuyển tiền đến bằng VND qua
thanh toán điện tử song phương với TCTD xxx
|
Tháng
|
5
|
Số lượng chuyển tiền đi bằng ngoại tệ
qua thanh toán điện tử song phương với TCTD xxx
|
Tháng
|
6
|
Giá trị chuyển tiền đi bằng ngoại tệ
qua thanh toán điện tử song phương với TCTD xxx
|
Tháng
|
7
|
Số lượng chuyển tiền đến bằng ngoại
tệ qua thanh toán điện tử song phương với TCTD xxx
|
Tháng
|
8
|
Giá trị chuyển tiền đến bằng ngoại tệ
qua thanh toán điện tử song phương với TCTD xxx
|
Tháng
|
4B.2.5
|
Thanh toán qua
ATM/POS/EFTPOS/EDC
|
|
4B.2.5.1
|
Giao dịch qua ATM
|
|
1
|
Số lượng máy ATM đặt tại tỉnh, thành
phố xx
|
Tháng
|
2
|
Số lượng giao dịch qua ATM
|
Tháng
|
3
|
Giá trị giao dịch qua ATM
|
Tháng
|
4
|
Số lượng giao dịch rút tiền mặt qua
ATM
|
Tháng
|
5
|
Giá trị giao dịch rút tiền mặt qua
ATM
|
Tháng
|
6
|
Số lượng giao dịch chuyển khoản qua
ATM
|
Tháng
|
7
|
Giá trị giao dịch chuyển khoản qua
ATM
|
Tháng
|
8
|
Số lượng giao dịch qua ATM bằng thẻ
do tổ chức ở nước ngoài phát hành
|
Tháng
|
9
|
Giá trị giao dịch qua ATM bằng thẻ
do tổ chức ở nước ngoài phát hành
|
Tháng
|
10
|
Số lượng giao dịch qua ATM có tra
soát khiếu nại
|
Tháng
|
11
|
Giá trị giao dịch qua ATM có tra
soát khiếu nại
|
Tháng
|
4B.2.5.2
|
Giao dịch qua
POS/EFTPOS/EDC
|
|
1
|
Số lượng thiết bị đầu cuối
POS/EFTPOS/EDC
|
Tháng
|
2
|
Số lượng đơn vị chấp nhận thẻ
|
Tháng
|
3
|
Số lượng giao dịch qua
POS/EFTPOS/EDC
|
Tháng
|
4
|
Giá trị giao dịch qua POS/EFTPOS/EDC
|
Tháng
|
5
|
Số lượng giao dịch rút tiền mặt qua
POS/EFTPOS/EDC
|
Tháng
|
6
|
Giá trị giao dịch rút tiền mặt qua
POS/EFTPOS/EDC
|
Tháng
|
7
|
Số lượng giao dịch chuyển khoản qua
POS/EFTPOS/EDC
|
Tháng
|
8
|
Giá trị giao dịch chuyển khoản qua
POS/EFTPOS/EDC
|
Tháng
|
9
|
Số lượng giao dịch thanh toán hàng
hóa, dịch vụ qua POS/EFTPOS/EDC
|
Tháng
|
10
|
Giá trị giao dịch thanh toán hàng
hóa, dịch vụ qua POS/EFTPOS/EDC
|
Tháng
|
11
|
Số lượng giao dịch qua
POS/EFTPOS/EDC bằng thẻ do tổ chức ở nước ngoài phát hành
|
Tháng
|
12
|
Giá trị giao dịch qua POS/EFTPOS/EDC
bằng thẻ do tổ chức ở nước ngoài phát hành
|
Tháng
|
13
|
Số lượng giao dịch qua
POS/EFTPOS/EDC có tra soát, khiếu nại
|
Tháng
|
14
|
Giá trị giao dịch qua POS/EFTPOS/EDC
có tra soát, khiếu nại
|
Tháng
|
4B.2.6
|
Hệ thống thanh toán
điện tử liên ngân hàng
|
|
4B.2.6.1
|
Thông tin thành viên
|
|
1
|
Số lượng thành viên trực tiếp
|
Tháng
|
2
|
Số lượng đơn vị thành viên trực tiếp
|
Tháng
|
3
|
Số lượng thành viên gián tiếp
|
Tháng
|
4
|
Số lượng thành viên tham gia thanh
toán giá trị thấp
|
Tháng
|
5
|
Số lượng đơn vị thành viên tham gia
thanh toán giá trị thấp
|
Tháng
|
4B.2.6.2
|
Thời gian giao dịch
|
|
1
|
Thời điểm bắt đầu xử lý đầu ngày
|
Ngày
|
2
|
Thời điểm hoàn thành xử lý đầu ngày
|
Ngày
|
3
|
Thời điểm tiểu hệ thống giá trị thấp
ngừng nhận lệnh thanh toán
|
Ngày
|
4
|
Thời điểm hoàn thành quyết toán bù
trừ giá trị thấp
|
Ngày
|
5
|
Thời điểm tiểu hệ thống giá trị cao
ngừng nhận lệnh thanh toán
|
Ngày
|
6
|
Thời điểm hoàn thành xử lý đối chiếu
cuối ngày
|
Ngày
|
4B.2.6.3
|
Giao dịch phân theo
tiểu hệ thống
|
|
1
|
Số lượng lệnh thanh toán Nợ đi giá
trị cao (có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên) qua tiểu hệ thống giá trị cao
của NHTV xxx
|
Ngày
|
2
|
Giá trị lệnh thanh toán Nợ đi giá trị
cao (có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên) qua tiểu hệ thống giá trị cao của
NHTV xxx
|
Ngày
|
3
|
Số lượng lệnh thanh toán Có đi giá
trị cao (có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên) qua tiểu hệ thống giá trị cao
của NHTV xxx
|
Ngày
|
4
|
Giá trị lệnh thanh toán Có đi giá trị
cao (có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên) qua tiểu hệ thống giá trị cao của
NHTV xxx
|
Ngày
|
5
|
Số lượng lệnh thanh toán Nợ đến giá
trị cao (có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên) qua tiểu hệ thống giá trị cao
của NHTV xxx
|
Ngày
|
6
|
Giá trị lệnh thanh toán Nợ đến giá
trị cao (có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên) qua tiểu hệ thống giá trị cao
của NHTV xxx
|
Ngày
|
7
|
Số lượng lệnh thanh toán Có đến giá
trị cao (có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên) qua tiểu hệ thống giá trị cao
của NHTV xxx
|
Ngày
|
8
|
Giá trị lệnh thanh toán Có đến giá
giá trị cao (có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên) qua tiểu hệ thống giá trị
cao của NHTV xxx
|
Ngày
|
9
|
Số lượng lệnh thanh toán Nợ đi giá
trị thấp (có giá trị dưới 500 triệu đồng) qua tiểu hệ thống giá trị cao của
NHTV xxx
|
Ngày
|
10
|
Giá trị lệnh thanh toán Nợ đi giá trị
thấp (có giá trị dưới 500 triệu đồng) qua tiểu hệ thống giá trị cao của NHTV
xxx
|
Ngày
|
11
|
Số lượng lệnh thanh toán Có đi giá
trị thấp (có giá trị dưới 500 triệu đồng) qua tiểu hệ thống giá trị cao của
NHTV xxx
|
Ngày
|
12
|
Giá trị lệnh thanh toán Có đi giá trị
thấp (có giá trị dưới 500 triệu đồng) qua tiểu hệ thống giá trị cao của NHTV
xxx
|
Ngày
|
13
|
Số lượng lệnh thanh toán Nợ đến giá
trị thấp (có giá trị dưới 500 triệu đồng) qua tiểu hệ thống giá trị cao của
NHTV xxx
|
Ngày
|
14
|
Giá trị lệnh thanh toán Nợ đến giá
trị thấp (có giá trị dưới 500 triệu đồng) qua tiểu hệ thống giá trị cao của
NHTV xxx
|
Ngày
|
15
|
Số lượng lệnh thanh toán Có đến giá
trị thấp (có giá trị dưới 100 triệu đồng) qua tiểu hệ thống giá trị cao của
NHTV xxx
|
Ngày
|
16
|
Giá trị lệnh thanh toán Có đến giá
trị thấp (có giá trị dưới 500 triệu đồng) qua tiểu hệ thống giá trị cao của
NHTV xxx
|
Ngày
|
17
|
Số lượng lệnh thanh toán Nợ đi qua
tiểu hệ thống giá trị thấp của NHTV xxx
|
Ngày
|
18
|
Giá trị lệnh thanh toán Nợ đi qua tiểu
hệ thống giá trị thấp của NHTV xxx
|
Ngày
|
19
|
Số lượng lệnh thanh toán Có đi qua
tiểu hệ thống giá trị thấp của NHTV xxx
|
Ngày
|
20
|
Giá trị lệnh thanh toán Có đi qua tiểu
hệ thống giá trị thấp của NHTV xxx
|
Ngày
|
21
|
Số lượng lệnh thanh toán Nợ đến qua
tiểu hệ thống giá trị thấp của NHTV xxx
|
Ngày
|
22
|
Giá trị lệnh thanh toán Nợ đến qua
tiểu hệ thống giá trị thấp của NHTV xxx
|
Ngày
|
23
|
Số lượng lệnh thanh toán Có đến qua
tiểu hệ thống giá trị thấp của NHTV xxx
|
Ngày
|
24
|
Giá trị lệnh thanh toán Có đến qua
tiểu hệ thống giá trị thấp của NHTV xxx
|
Ngày
|
25
|
Số lượng lệnh thanh toán Nợ đi khác
của NHTV xxx
|
Ngày
|
26
|
Giá trị lệnh thanh toán Nợ đi khác của
NHTV xxx
|
Ngày
|
27
|
Số lượng lệnh thanh toán Có đi khác
của NHTV xxx
|
Ngày
|
28
|
Giá trị lệnh thanh toán Có đi khác của
NHTV xxx
|
Ngày
|
29
|
Số lượng lệnh thanh toán Nợ đến khác
của NHTV xxx
|
Ngày
|
30
|
Giá trị lệnh thanh toán Nợ đến khác
của NHTV xxx
|
Ngày
|
31
|
Số lượng lệnh thanh toán Có đến khác
của NHTV xxx
|
Ngày
|
32
|
Giá trị lệnh thanh toán Có đến khác
của NHTV xxx
|
Ngày
|
4B.2.6.4
|
Giao dịch phân theo
thời gian
|
|
1
|
Số lượng giao dịch qua tiểu hệ thống
giá trị cao trong thời gian trước 09h00
|
Ngày
|
2
|
Giá trị giao dịch qua tiểu hệ thống
giá trị cao trong thời gian trước 09h00
|
Ngày
|
3
|
Số lượng giao dịch qua tiểu hệ thống
giá trị cao trong thời gian từ 09h00 đến trước 10h00
|
Ngày
|
4
|
Giá trị giao dịch qua tiểu hệ thống
giá trị cao trong thời gian từ 09h00 đến trước 10h00
|
Ngày
|
5
|
Số lượng giao dịch qua tiểu hệ thống
giá trị cao trong thời gian từ 10h00 đến trước 11h00
|
Ngày
|
6
|
Giá trị giao dịch qua tiểu hệ thống
giá trị cao trong thời gian từ 10h00 đến trước 11h00
|
Ngày
|
7
|
Số lượng giao dịch qua tiểu hệ thống
giá trị cao trong thời gian từ 11h00 đến trước 12h00
|
Ngày
|
8
|
Giá trị giao dịch qua tiểu hệ thống
giá trị cao trong thời gian từ 11h00 đến trước 12h00
|
Ngày
|
9
|
Số lượng giao dịch qua tiểu hệ thống
giá trị cao trong thời gian từ 12h00 đến trước 13h00
|
Ngày
|
10
|
Giá trị giao dịch qua tiểu hệ thống
giá trị cao trong thời gian từ 12h00 đến trước 13h00
|
Ngày
|
11
|
Số lượng giao dịch qua tiểu hệ thống
giá trị cao trong thời gian từ 13h00 đến trước 14h00
|
Ngày
|
12
|
Giá trị giao dịch qua tiểu hệ thống
giá trị cao trong thời gian từ 13h00 đến trước 14h00
|
Ngày
|
13
|
Số lượng giao dịch qua tiểu hệ thống
giá trị cao trong thời gian từ 14h00 đến trước 15h00
|
Ngày
|
14
|
Giá trị giao dịch qua tiểu hệ thống
giá trị cao trong thời gian từ 14h00 đến trước 15h00
|
Ngày
|
15
|
Số lượng giao dịch qua tiểu hệ thống
giá trị cao trong thời gian từ 15h00 đến trước thời điểm
ngừng gửi Lệnh thanh toán giá trị cao theo quy định
|
Ngày
|
16
|
Giá trị giao dịch qua tiểu hệ thống
giá trị cao trong thời gian từ 15h00 đến trước thời điểm ngừng gửi Lệnh thanh
toán giá trị cao theo quy định
|
Ngày
|
17
|
Số lượng giao dịch qua tiểu hệ thống
giá trị cao trong thời gian từ sau thời điểm ngừng gửi Lệnh thanh toán giá trị
cao theo quy định đến thời điểm đóng cổng thực tế của tiểu hệ thống giá trị
cao
|
Ngày
|
18
|
Giá trị giao dịch qua tiểu hệ thống
giá trị cao trong thời gian từ sau thời điểm ngừng gửi Lệnh thanh toán giá trị
cao theo quy định đến thời điểm đóng cổng thực tế của tiểu hệ thống giá trị
cao
|
Ngày
|
19
|
Số lượng giao dịch qua tiểu hệ thống
giá trị thấp trong thời gian trước 09h00
|
Ngày
|
20
|
Giá trị giao dịch qua tiểu hệ thống
giá trị thấp trong thời gian
trước 09h00
|
Ngày
|
21
|
Số lượng giao dịch qua tiểu hệ thống
giá trị thấp trong thời gian từ 09h00 đến trước 10h00
|
Ngày
|
22
|
Giá trị giao dịch qua tiểu hệ thống
giá trị
thấp
trong thời gian từ 09h00 đến trước 10h00
|
Ngày
|
23
|
Số lượng giao dịch qua tiểu hệ thống
giá trị thấp trong thời gian từ 10h00 đến trước 11h00
|
Ngày
|
24
|
Giá trị giao dịch qua tiểu hệ thống
giá trị thấp trong thời gian từ 10h00 đến trước 11h00
|
Ngày
|
25
|
Số lượng giao dịch qua tiểu hệ thống
giá trị thấp trong thời gian từ 11h00 đến trước 12h00
|
Ngày
|
26
|
Giá trị giao dịch qua tiểu hệ thống
giá trị thấp trong thời gian từ 11h00 đến trước 12h00
|
Ngày
|
27
|
Số lượng giao dịch qua tiểu hệ thống
giá trị thấp trong thời gian từ 12h00 đến trước 13h00
|
Ngày
|
28
|
Giá trị giao dịch qua tiểu hệ thống
giá trị thấp trong thời gian từ 12h00 đến trước 13h00
|
Ngày
|
29
|
Số lượng giao dịch qua tiểu hệ thống
giá trị thấp trong thời gian từ 13h00 đến trước 14h00
|
Ngày
|
30
|
Giá trị giao dịch qua tiểu hệ thống
giá trị thấp trong thời gian từ 13h00 đến trước 14h00
|
Ngày
|
31
|
Số lượng giao dịch qua tiểu hệ thống
giá trị thấp trong thời gian từ 14h00 đến trước 15h00
|
Ngày
|
32
|
Giá trị giao dịch qua tiểu hệ thống giá
trị thấp trong thời gian từ 14h00 đến trước 15h00
|
Ngày
|
33
|
Số lượng giao dịch qua tiểu hệ thống
giá trị thấp trong thời gian từ 15h00 đến trước thời điểm ngừng gửi Lệnh
thanh toán giá trị thấp theo quy định
|
Ngày
|
34
|
Giá trị giao dịch qua tiểu hệ thống
giá trị thấp trong thời gian từ 15h00 đến trước thời điểm ngừng gửi Lệnh
thanh toán giá trị thấp theo quy định
|
Ngày
|
35
|
Số lượng giao dịch qua tiểu hệ thống
giá trị thấp trong thời gian từ sau thời điểm ngừng gửi Lệnh thanh toán giá
trị thấp theo quy định đến thời điểm đóng cổng thực tế của tiểu hệ thống giá
trị thấp
|
Ngày
|
36
|
Giá trị giao dịch qua tiểu hệ thống giá
trị thấp trong thời gian từ sau thời điểm ngừng gửi Lệnh thanh toán giá trị
thấp theo quy định đến thời điểm đóng cổng thực tế của tiểu hệ thống giá trị
thấp
|
Ngày
|
4B.2.6.5
|
Giao dịch trong hàng đợi
|
|
1
|
Số lượng lệnh chuyển Nợ qua tiểu hệ
thống giá trị cao trong hàng đợi quá 60s của NHTV xxx
|
Ngày
|
2
|
Giá trị lệnh chuyển Nợ qua tiểu hệ thống
giá trị cao trong hàng đợi quá 60s của NHTV xxx
|
Ngày
|
3
|
Số lượng lệnh chuyển Có qua tiểu hệ
thống giá trị cao trong hàng đợi quá 60s của NHTV xxx
|
Ngày
|
4
|
Giá trị lệnh chuyển Có qua tiểu hệ
thống giá trị cao trong hàng đợi quá 60s của NHTV xxx
|
Ngày
|
4B2.6.6
|
Giao dịch không được
quyết toán trong ngày
|
|
1
|
Số lượng lệnh chuyển Nợ qua tiểu hệ
thống giá trị thấp của NHTV xxx không được quyết toán trong ngày do thiếu hạn
mức
|
Ngày
|
2
|
Giá trị lệnh chuyển Nợ qua tiểu hệ
thống giá trị thấp của NHTV xxx không được quyết toán trong ngày do thiếu hạn
mức
|
Ngày
|
3
|
Số lượng lệnh chuyển Có qua tiểu hệ
thống giá trị thấp của NHTV xxx không được quyết toán trong ngày do thiếu hạn
mức
|
Ngày
|
4
|
Giá trị lệnh chuyển Có qua tiểu hệ
thống giá trị thấp của NHTV xxx không được quyết toán trong ngày do thiếu hạn
mức
|
Ngày
|
5
|
Số lượng lệnh chuyển Nợ qua tiểu hệ
thống giá trị cao của NHTV xxx bị hủy trong ngày do thiếu số dư
|
Ngày
|
6
|
Giá trị lệnh chuyển Nợ qua tiểu hệ
thống giá trị cao của NHTV xxx bị hủy trong ngày do thiếu số dư
|
Ngày
|
7
|
Số lượng lệnh chuyển Có qua tiểu hệ
thống giá trị cao của NHTV xxx bị hủy trong ngày do thiếu số dư
|
Ngày
|
8
|
Giá trị lệnh chuyển Có qua tiểu hệ
thống giá trị cao của NHTV xxx bị hủy trong ngày do thiếu số dư
|
Ngày
|
9
|
Số lượng lệnh chuyển Nợ qua tiểu hệ
thống giá trị cao của NHTV xxx bị hủy cuối ngày do thiếu số dư
|
Ngày
|
10
|
Giá trị lệnh chuyển Nợ qua tiểu hệ
thống giá trị cao của NHTV xxx bị hủy cuối ngày do thiếu số dư
|
Ngày
|
11
|
Số lượng lệnh chuyển Có qua tiểu hệ
thống giá trị cao của NHTV xxx bị hủy cuối ngày do thiếu số dư
|
Ngày
|
12
|
Giá trị lệnh chuyển Có qua tiểu hệ thống
giá trị cao của NHTV xxx bị hủy cuối ngày do thiếu số dư
|
Ngày
|
4B.2.6.7
|
Giao dịch phân theo khu
vực
|
|
1
|
Số lượng Lệnh thanh toán Nợ đi của
NHTV xxx theo tỉnh, thành phố xx
|
Ngày
|
2
|
Giá trị Lệnh thanh toán Nợ đi của NHTV
xxx theo tỉnh, thành phố xx
|
Ngày
|
3
|
Số lượng Lệnh thanh toán Có đi của
NHTV xxx theo tỉnh, thành phố xx
|
Ngày
|
4
|
Giá trị Lệnh thanh toán Có đi của
NHTV xxx theo tỉnh, thành phố xx
|
Ngày
|
5
|
Số lượng Lệnh thanh toán Nợ đến của
NHTV xxx theo tỉnh, thành phố xx
|
Ngày
|
6
|
Giá trị Lệnh thanh toán Nợ đến của
NHTV xxx theo tỉnh, thành phố xx
|
Ngày
|
7
|
Số lượng Lệnh thanh toán Có đến của
NHTV xxx theo tỉnh, thành phố xx
|
Ngày
|
8
|
Giá trị Lệnh thanh toán Có đến của
NHTV xxx theo tỉnh, thành phố xx
|
Ngày
|
4B.2.6.8
|
Giao dịch phân theo chi nhánh Ngân
hàng Nhà nước
|
|
1
|
Số lượng Lệnh thanh toán Nợ đi đơn vị
NHNN xxxxxxxx của đơn vị NHNN xxxxxxxx
|
Ngày
|
2
|
Giá trị Lệnh thanh toán Nợ đi đơn vị
NHNN xxxxxxxx của đơn vị NHNN xxxxxxxx
|
Ngày
|
3
|
Số lượng Lệnh thanh toán Có đi đơn vị
NHNN xxxxxxxx của đơn vị NHNN xxxxxxxx
|
Ngày
|
4
|
Giá trị Lệnh thanh toán Có đi đơn vị
NHNN xxxxxxxx của đơn vị NHNN xxxxxxxx
|
Ngày
|
5
|
Số lượng Lệnh thanh toán Nợ đến từ
đơn vị NHNN xxxxxxxx của đơn vị NHNN xxxxxxxx
|
Ngày
|
6
|
Giá trị Lệnh thanh toán Nợ đến từ
đơn vị NHNN xxxxxxxx của đơn vị NHNN xxxxxxxx
|
Ngày
|
7
|
Số lượng Lệnh thanh toán Có đến từ
đơn vị NHNN xxxxxxxx của đơn vị NHNN xxxxxxxx
|
Ngày
|
8
|
Giá trị Lệnh thanh toán Có đến từ
đơn vị NHNN xxxxxxxx của đơn vị NHNN xxxxxxxx
|
Ngày
|
9
|
Số lượng Lệnh thanh toán Nợ đi đơn vị
TCTD xxx của đơn vị NHNN xxxxxxxx
|
Ngày
|
10
|
Giá trị Lệnh thanh toán Nợ đi đơn vị
TCTD xxx của đơn vị NHNN xxxxxxxx
|
Ngày
|
11
|
Số tượng Lệnh thanh toán Có đi đơn vị
TCTD xxx của đơn vị NHNN xxxxxxxx
|
Ngày
|
12
|
Giá trị Lệnh thanh toán Có đi đơn vị
TCTD xxx của đơn vị NHNN xxxxxxxx
|
Ngày
|
13
|
Số lượng Lệnh thanh toán Nợ đến từ đơn
vị TCTD xxx của đơn vị NHNN xxxxxxxx
|
Ngày
|
14
|
Giá trị Lệnh thanh toán Nợ đến từ đơn
vị TCTD xxx của đơn vị NHNN xxxxxxxx
|
Ngày
|
15
|
Số lượng Lệnh thanh toán Có đến từ
đơn vị TCTD xxx của đơn vị NHNN xxxxxxxx
|
Ngày
|
16
|
Giá trị Lệnh thanh toán Có đến từ
đơn vị TCTD xxx của đơn vị NHNN xxxxxxxx
|
Ngày
|
4B.2.6.9
|
Khả năng thanh toán
của các ngân hàng thành viên
|
|
1
|
Số dư tài khoản tiền gửi qua đêm tại
Sở giao dịch của NHTV xxx
|
Ngày
|
2
|
Số dư tài khoản tiền gửi qua đêm tại
các Chi nhánh NHNN của NHTV xxx
|
Ngày
|
3
|
Giá trị tài sản ký quỹ của NHTV xxx
|
Ngày
|
4
|
Hạn mức thấu chi đầu ngày của NHTV
xxx
|
Ngày
|
5
|
Giá trị vay qua đêm của NHTV xxx
|
Ngày
|
6
|
Giá trị hạn mức nợ ròng của NHTV xxx
|
Ngày
|
7
|
Giá trị tài sản cầm cố để thiết lập
hạn mức nợ ròng của NHTV xxx
|
Ngày
|
4B.2.6.10
|
Dự trữ bắt buộc của
các ngân hàng thành viên
|
|
1
|
Số tiền phải dự trữ bắt buộc tại
NHNN bằng VND của NHTV xxx
|
Tháng
|
2
|
Số tiền phải dự trữ bắt buộc tại
NHNN bằng ngoại tệ của NHTV xxx
|
Tháng
|
3
|
Số tiền dự trữ thực tế trong kỳ tại
NHNN bằng VND của NHTV xxx
|
Tháng
|
4
|
Số tiền dự trữ thực tế trong kỳ tại
NHNN bằng ngoại tệ của NHTV xxx
|
Tháng
|
4B.2.7
|
Hệ thống thanh toán
bù trừ điện tử/giấy trên địa bàn tỉnh, thành phố (TTBT)
|
|
1
|
Số lượng chuyển tiền đi bù trừ điện
tử/giấy của NHTV xxxxxxxx
|
Tháng
|
2
|
Giá trị chuyển tiền đi bù trừ điện tử/giấy
của NHTV xxxxxxxx
|
Tháng
|
4B.2.8
|
Thanh toán qua
SWIFT
|
|
1
|
Số lượng điện chuyển tiền khách hàng
qua SWIFT (điện MT103) nhận từ quốc gia xxx
|
Tháng
|
2
|
Giá trị điện chuyển tiền khách hàng
qua SWIFT (điện MT103) nhận từ quốc gia xxx
|
Tháng
|
3
|
Số lượng điện thanh toán giữa các tổ
chức tài chính qua SWIFT (điện MT202) nhận từ quốc gia xxx
|
Tháng
|
4
|
Giá trị điện thanh toán giữa các tổ
chức tài chính qua SWIFT (điện MT202) nhận từ quốc gia xxx
|
Tháng
|
5
|
Số lượng điện chuyển tiền khách hàng
qua SWIFT (điện MT103) gửi đi quốc gia xxx
|
Tháng
|
6
|
Giá trị điện chuyển tiền khách hàng
qua SWIFT (điện MT103) gửi đi quốc gia xxx
|
Tháng
|
7
|
Số lượng điện thanh toán giữa các tổ
chức tài chính qua SWIFT (điện MT202) gửi đi quốc gia xxx
|
Tháng
|
8
|
Giá trị điện thanh toán giữa các tổ
chức tài chính qua SWIFT (điện MT202) gửi đi quốc gia xxx
|
Tháng
|
4B.3
|
Thanh toán khác
|
|
1
|
Số lượng chuyển tiền quốc tế đi qua
thanh toán biên mậu
|
Tháng
|
2
|
Giá trị chuyển tiền quốc tế đi qua
thanh toán biên mậu
|
Tháng
|
3
|
Số lượng chuyển tiền quốc tế đến qua
thanh toán biên mậu
|
Tháng
|
4
|
Giá trị chuyển tiền quốc tế đến qua
thanh toán biên mậu
|
Tháng
|
5
|
Số lượng chuyển tiền quốc tế đi bằng
phương thức Chuyển tiền (Remittance)
|
Tháng
|
6
|
Giá trị chuyển tiền quốc tế đi bằng
phương thức Chuyển tiền (Remittance)
|
Tháng
|
7
|
Số lượng chuyển tiền quốc tế đến bằng
phương thức Chuyển tiền (Remittance)
|
Tháng
|
8
|
Giá trị chuyển tiền quốc tế đến bằng
phương thức Chuyển tiền (Remittance)
|
Tháng
|
9
|
Số lượng chuyển tiền quốc tế đi bằng
phương thức Nhờ thu (Collection)
|
Tháng
|
10
|
Giá trị chuyển tiền quốc tế đi bằng
phương thức Nhờ thu (Collection)
|
Tháng
|
11
|
Số lượng chuyển tiền quốc tế đến bằng
phương thức Nhờ thu (Collection)
|
Tháng
|
12
|
Giá trị chuyển tiền quốc tế đến bằng
phương thức Nhờ thu (Collection)
|
Tháng
|
13
|
Số lượng chuyển tiền quốc tế đi bằng
phương thức Tín dụng thư (L/C)
|
Tháng
|
14
|
Giá trị chuyển tiền quốc tế đi bằng
phương thức Tín dụng thư (L/C)
|
Tháng
|
15
|
Số lượng chuyển tiền quốc tế đến bằng
phương thức Tín dụng thư (L/C)
|
Tháng
|
16
|
Giá trị chuyển tiền quốc tế đến bằng
phương thức Tín dụng thư (L/C)
|
Tháng
|
17
|
Số lượng chuyển tiền quốc tế đi bằng
phương thức khác
|
Tháng
|
18
|
Giá trị chuyển tiền quốc tế đi bằng
phương thức khác
|
Tháng
|
19
|
Số lượng chuyển tiền quốc tế đến bằng
phương thức khác
|
Tháng
|
20
|
Giá trị chuyển tiền quốc tế đến bằng
phương thức khác
|
Tháng
|
4C.1
|
NGÂN QUỸ
|
|
4C.1
|
Áp dụng cho các Kho
tiền Trung ương
|
|
1
|
Nhập Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx
đủ TCLT từ các Nhà máy in tiền & tiền mới công bố lưu thông
|
Tháng
|
2
|
Nhập Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx
đủ TCLT do điều chuyển giữa các Kho tiền TW
|
Tháng
|
3
|
Nhập Quỹ DTTPH trong kỳ loại tiền
xxx đủ TCLT từ NHNN chi nhánh tỉnh, TP
|
Tháng
|
4
|
Nhập Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx
đủ TCLT từ Sở Giao dịch NHNN
|
Tháng
|
5
|
Nhập Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx
đủ TCLT được tuyển chọn từ tiền không đủ TCLT
|
Tháng
|
6
|
Xuất Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx
đủ TCLT để điều chuyển giữa các Kho tiền TW
|
Tháng
|
7
|
Xuất Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx
đủ TCLT để giao cho NHNN chi nhánh tỉnh, TP
|
Tháng
|
8
|
Xuất Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx
đủ TCLT để giao cho Sở Giao dịch NHNN
|
Tháng
|
9
|
Xuất Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx
đủ TCLT do không đủ TCLT (được tuyển chọn từ tiền đủ TCLT)
|
Tháng
|
10
|
Xuất Quỹ DTTPH trong kỳ loại tiền
xxx đủ TCLT sang tiền đình chỉ lưu hành
|
Tháng
|
11
|
Tồn Quỹ DTPH cuối kỳ loại tiền xxx đủ
TCLT
|
Ngày
|
4C.2
|
Áp dụng cho NHNN chi
nhánh tỉnh, thành phố
|
|
1
|
Nhập Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx
đủ TCLT từ Quỹ Nghiệp vụ PH
|
Tháng
|
2
|
Nhập Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx
đủ TCLT từ tiền mới công bố lưu hành
|
Tháng
|
3
|
Nhập Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx
đủ TCLT do điều chuyển đến từ NHTƯ
|
Tháng
|
4
|
Nhập Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx
đủ TCLT do điều chuyển đến từ tỉnh khác
|
Tháng
|
5
|
Nhập Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx
đủ TCLT do tuyển chọn từ tiền không đủ TCLT
|
Tháng
|
6
|
Xuất Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx
đủ TCLT cho Quỹ nghiệp vụ PH của NHNN chi nhánh tỉnh, TP
|
Tháng
|
7
|
Xuất Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx
đủ TCLT do điều chuyển đi NHTƯ
|
Tháng
|
8
|
Xuất Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx
đủ TCLT do điều chuyển đi tỉnh khác
|
Tháng
|
9
|
Xuất Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx
đủ TCLT do không đủ TCLT (được tuyển chọn từ tiền đủ TCLT)
|
Tháng
|
10
|
Xuất Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx
đủ TCLT sang tiền đình chỉ lưu hành
|
Tháng
|
11
|
Tồn Quỹ DTPH cuối kỳ loại tiền xxx đủ
TCLT
|
Ngày
|
4C.3
|
Áp dụng cho NHNN
chi nhánh tỉnh, thành phố; các Kho tiền Trung ương
|
|
1
|
Nhập Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx
không đủ TCLT
|
Tháng
|
2
|
Xuất Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx
không đủ TCLT
|
Tháng
|
3
|
Tồn Quỹ DTPH cuối kỳ loại tiền xxx không
đủ TCLT
|
Ngày
|
4
|
Nhập Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx
đình chỉ lưu hành
|
Tháng
|
5
|
Xuất Quỹ DTPH trong loại tiền xxx đình
chỉ lưu hành
|
Tháng
|
6
|
Tồn Quỹ DTPH cuối kỳ loại tiền xxx đình
chỉ lưu hành
|
Ngày
|
7
|
Nhập Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx
bị phá hoại
|
Tháng
|
8
|
Xuất Quỹ DTPH trong kỳ loại tiền xxx
bị phá hoại
|
Tháng
|
9
|
Tồn Quỹ DTPH cuối kỳ loại tiền xxx bị
phá hoại
|
Ngày
|
4C.4
|
Áp dụng cho NHNN
chi nhánh tỉnh, thành phố; Sở giao dịch NHNN
|
|
1
|
Thu trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT
thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH từ Quỹ DTPH
|
Tháng
|
2
|
Thu trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT
thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH từ các tổ chức tín dụng trên địa bàn
|
Tháng
|
3
|
Thu trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT
thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH từ Kho bạc Nhà nước
|
Tháng
|
4
|
Thu trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT
thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH từ các Nghiệp vụ khác
|
Tháng
|
5
|
Thu trong kỳ loại tiền
xxx đủ TCLT thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH để đổi loại tiền
|
Tháng
|
6
|
Chi trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT
thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH cho Quỹ DTPH
|
Tháng
|
7
|
Chi trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT
thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH cho các tổ chức tín dụng trên địa bàn
|
Tháng
|
8
|
Chi trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT
thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH cho Kho bạc Nhà nước
|
Tháng
|
9
|
Chi trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT
thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH cho các nghiệp vụ khác
|
Tháng
|
10
|
Chi trong kỳ loại tiền xxx đủ TCLT
thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH để đổi loại tiền
|
Tháng
|
11
|
Tồn Quỹ Nghiệp vụ PH cuối kỳ loại tiền
xxx đủ TCLT
|
Ngày
|
12
|
Thu trong kỳ loại tiền xxx không đủ
TCLT thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH
|
Tháng
|
13
|
Chỉ trong kỳ loại tiền xxx không đủ
TCLT thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH
|
Tháng
|
14
|
Tồn Quỹ Nghiệp vụ PH cuối kỳ loại tiền
xxx không đủ TCLT
|
Ngày
|
15
|
Thu trong kỳ loại tiền xxx đình chỉ
Iưu hành thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH
|
Tháng
|
16
|
Chỉ trong kỳ loại tiền xxx đình chỉ
lưu hành thuộc Quỹ Nghiệp vụ PH
|
Tháng
|
17
|
Tồn Quỹ Nghiệp vụ PH cuối kỳ loại tiền
xxx đình chỉ lưu hành
|
Ngày
|
18
|
Nhập Quỹ DTPH trong kỳ từ Quỹ Nghiệp
vụ PH
|
Tháng
|
19
|
Xuất Quỹ DTPH trong kỳ cho Quỹ Nghiệp
vụ PH
|
Tháng
|
20
|
Thu từ Ngân hàng TMCP Công thương VN
|
Tháng
|
21
|
Thu từ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn VN
|
Tháng
|
22
|
Thu từ Ngân hàng TMCP Ngoại thương
VN
|
Tháng
|
23
|
Thu từ Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
VN
|
Tháng
|
24
|
Thu từ Ngân hàng Chính sách xã hội
VN
|
Tháng
|
25
|
Thu từ Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng
bằng sông Cửu Long
|
Tháng
|
26
|
Thu từ các TCTD khác
|
Tháng
|
27
|
Thu từ Kho bạc Nhà nước
|
Tháng
|
28
|
Các nguồn thu còn lại
|
Tháng
|
29
|
Chi cho Ngân hàng TMCP Công thương
VN
|
Tháng
|
30
|
Chi cho Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn VN
|
Tháng
|
31
|
Chi cho Ngân hàng TMCP Ngoại thương
VN
|
Tháng
|
32
|
Chi cho Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
VN
|
Tháng
|
33
|
Chi cho Ngân hàng Chính sách xã hội
VN
|
Tháng
|
34
|
Chi cho Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng
bằng sông Cửu Long
|
Tháng
|
35
|
Chi cho các TCTD khác
|
Tháng
|
36
|
Chi cho Kho bạc Nhà nước
|
Tháng
|
37
|
Các nguồn chi còn lại
|
Tháng
|
4C.5
|
Áp dụng cho NHNN chi nhánh tỉnh, thành
phố; Sở giao dịch
NHNN; các Kho tiền Trung ương
|
|
1
|
Doanh số xuất Quỹ Nghiệp vụ phát
hành loại tiền xxx (lũy kế từ đầu tháng)
|
Ngày
|
2
|
Doanh số nhập Quỹ Nghiệp vụ phát
hành loại tiền xxx (lũy kế từ đầu tháng)
|
Ngày
|
3
|
Nhập trong kỳ loại tiền xxx bị phá
hoại xác định được mệnh giá
|
Tháng
|
4
|
Xuất trong kỳ loại tiền xxx bị phá
hoại xác định được mệnh giá
|
Tháng
|
5
|
Tồn quỹ cuối kỳ loại tiền xxx bị phá
hoại xác định được mệnh giá
|
Tháng
|
6
|
Nhập trong kỳ loại tiền xxx giả từ
các TCTD
|
Tháng
|
7
|
Thu giữ trong kỳ loại tiền xxx giả bởi
NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố (không bao gồm tiền giả do TCTD nộp về)
|
Tháng
|
8
|
Xuất trong kỳ (giao nộp về Kho tiền
Trung ương) loại tiền xxx giả
|
Tháng
|
9
|
Tồn quỹ cuối kỳ loại tiền xxx giả
|
Tháng
|
10
|
Vần seri loại tiền xxx giả nhập
trong kỳ (mã của vần seri là 2 chữ cái đầu tương ứng mỗi loại tiền xxx giả)
|
Tháng
|
4C.6
|
Áp dụng cho các
TCTD
|
|
1
|
Nhập trong kỳ loại tiền xxx giả
|
Tháng
|
2
|
Xuất trong kỳ loại tiền xxx giả
|
Tháng
|
3
|
Tồn quỹ cuối kỳ loại tiền xxx giả
|
Tháng
|
4
|
Vần seri loại tiền xxx giả nhập
trong kỳ (mã của vần seri - 2 chữ cái đầu tương ứng mỗi loại tiền xxx giả)
|
Tháng
|
5. HOẠT ĐỘNG
NGOẠI HỐI
Ký hiệu
|
Tên chỉ tiêu
|
Định kỳ báo
cáo
|
5A
|
ÁP DỤNG CHO CÁC
TCTD
|
|
5A.1
|
Mua, bán ngoại tệ
|
|
1
|
Lượng ngoại tệ xx mua giao ngay từ khách
hàng
|
Ngày
|
2
|
Lượng ngoại tệ xx bán giao ngay cho
khách hàng
|
Ngày
|
3
|
Lượng ngoại tệ xx mua kỳ hạn dưới 31
ngày từ khách hàng
|
Ngày
|
4
|
Lượng ngoại tệ xx mua kỳ hạn từ 31
ngày đến 90 ngày từ khách hàng
|
Ngày
|
5
|
Lượng ngoại tệ xx mua kỳ hạn từ 91
ngày đến 180 ngày từ khách hàng
|
Ngày
|
6
|
Lượng ngoại tệ xx mua kỳ hạn từ 181
ngày đến 365 ngày từ khách hàng
|
Ngày
|
7
|
Lượng ngoại tệ xx bán kỳ hạn dưới 31
ngày cho khách hàng
|
Ngày
|
8
|
Lượng ngoại tệ xx bán kỳ hạn từ 31
ngày đến 90 ngày cho khách hàng
|
Ngày
|
9
|
Lượng ngoại tệ xx bán kỳ hạn từ 91
ngày đến 180 ngày cho khách hàng
|
Ngày
|
10
|
Lượng ngoại tệ xx bán kỳ hạn từ 181
ngày đến 365 ngày cho khách hàng
|
Ngày
|
11
|
Lượng ngoại tệ xx mua hoán đổi với
khách hàng
|
Ngày
|
12
|
Lượng ngoại tệ xx bán hoán đổi với
khách hàng
|
Ngày
|
13
|
Trạng thái cuối ngày của ngoại tệ xx
|
Ngày
|
14
|
Tổng trạng thái ngoại tệ âm cuối
ngày
|
Ngày
|
15
|
Tổng trạng thái ngoại tệ dương cuối
ngày
|
Ngày
|
5A.2
|
Chi trả ngoại tệ
|
|
1
|
Tổng số giá trị các loại ngoại tệ từ
nước xxx chuyển về dưới hình thức chuyển tiền một chiều để chi trả cho cá
nhân Người cư trú trong nước
|
Tháng
|
2
|
Tổng số giá trị ngoại tệ từ nước
ngoài chuyển về mà TCTD đã chi trả bằng ngoại tệ cho cá nhân Người cư trú
trong nước
|
Tháng
|
5A.3
|
Xuất, nhập khẩu ngoại
tệ tiền mặt
|
|
1
|
Tổng số ngoại tệ tiền mặt xuất ra nước
ngoài
|
Tháng
|
2
|
Tổng số ngoại tệ tiền mặt nhập từ nước
ngoài
|
Tháng
|
5A.4
|
Bán, chuyển và xác
nhận ngoại tệ mang ra nước ngoài của cá nhân
|
|
1
|
Tổng doanh số ngoại tệ TCTD chuyển
ra nước ngoài của cá nhân cho các mục đích du học, chữa bệnh, công tác, du lịch,
trả phí, thăm viếng
|
Quý
|
2
|
Tổng doanh số ngoại tệ TCTD chuyển
ra nước ngoài của cá nhân cho các mục đích thừa kế, định cư
|
Quý
|
3
|
Tổng doanh số ngoại tệ TCTD chuyển
ra nước ngoài của cá nhân cho các mục đích trợ cấp, cho, biếu, tặng
|
Quý
|
4
|
Tổng doanh số ngoại tệ TCTD đã cấp
giấy xác nhận cho cá nhân mang ra nước ngoài cho các mục đích du học, chữa bệnh,
công tác, du lịch, trả phí, thăm viếng
|
Quý
|
5
|
Tổng doanh số ngoại tệ TCTD đã cấp
giấy xác nhận cho cá nhân mang ra nước ngoài cho các mục đích thừa kế, định
cư
|
Quý
|
6
|
Tổng doanh số ngoại tệ TCTD đã cấp
giấy xác nhận cho cá nhân mang ra nước ngoài cho các mục đích trợ cấp, cho,
biếu, tặng
|
Quý
|
5A.5
|
Thanh toán xuất, nhập
khẩu với các nước có chung biên giới
|
|
1
|
Doanh số thanh toán xuất khẩu với nước
có chung biên giới xxx bằng loại tiền xx
|
Quý
|
2
|
Doanh số thanh toán nhập khẩu với nước
có chung biên giới xxx bằng loại tiền xx
|
Quý
|
5A.6
|
Tình hình thu đổi
ngoại tệ của các TCTD được phép
|
|
1
|
Doanh số thu đổi ngoại tệ tiền mặt của
các TCTD trong kỳ
|
Quý
|
5A.7
|
Các giao dịch về
chuyển tiền
|
|
1
|
Thu chuyển tiền của đại sứ quán, lãnh
sự quán, tổ chức quân sự nước ngoài và tổ chức quốc tế tại Việt Nam
theo loại tiền xx
|
Tháng
|
2
|
Chi chuyển tiền của đại sứ quán,
lãnh sự quán, tổ chức quân sự nước ngoài và tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo
loại tiền xx
|
Tháng
|
3
|
Thu hội phí theo loại tiền xx
|
Tháng
|
4
|
Chi hội phí theo loại tiền xx
|
Tháng
|
5B
|
ÁP DỤNG CHO NHNN
CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ
|
|
5B.1
|
Đại lý chi trả ngoại
tệ
|
|
1
|
Số lượng tổ chức kinh tế làm đại lý
chi trả ngoại tệ
|
Quý
|
2
|
Tổng giá trị ngoại tệ do các tổ chức
kinh tế làm đại lý chi trả cho người thụ hưởng
|
Quý
|
5B.2
|
Tình hình thu đổi
ngoại tệ của các đại lý
|
|
1
|
Tổng số đại lý đổi ngoại tệ
|
Quý
|
2
|
Doanh số bán ngoại tệ của các đại lý
cho TCTD ủy nhiệm
|
Quý
|
5B.3
|
Hoạt động nhận và chi
trả ngoại tệ
|
|
1
|
Số lượng tổ chức kinh tế trực tiếp
làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ
|
Quý
|
2
|
Tổng giá trị ngoại tệ do các tổ chức
kinh tế trực tiếp làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ chi trả cho người thụ
hưởng
|
Quý
|
6. GÓP VỐN,
MUA CỔ PHẦN
Ký hiệu
|
Tên chỉ tiêu
|
Định kỳ báo
cáo
|
6A
|
ÁP DỤNG CHO CÁC
TCTD
|
|
6A.1
|
TCTD góp vốn, mua cổ
phần vào công ty con, công ty liên kết của TCTD là công ty chứng khoán
|
|
1
|
Tên đơn vị thứ xxxx mà TCTD góp vốn
mua cổ phần
|
Quý
|
2
|
Mã số thuế của đơn vị thứ xxxx mà
TCTD góp vốn mua cổ phần
|
Quý
|
3
|
Số tiền TCTD góp vốn mua cổ phần bằng
loại tiền xx đối với đơn vị thứ xxxx
|
Quý
|
4
|
Giá trị góp vốn bằng loại tiền xx vào
đơn vị thứ xxxx
|
Quý
|
5
|
Vốn điều lệ của đơn vị thứ xxxx mà
TCTD góp vốn mua cổ phần
|
Quý
|
6
|
Tổng tài sản của đơn vị thứ xxxx mà
TCTD góp vốn mua cổ phần
|
Quý
|
7
|
Số cổ tức, lãi TCTD nhận được từ việc
góp vốn mua cổ phần tại đơn vị thứ xxxx (lũy kế từ khi góp vốn mua cổ phần) bằng
tiền mặt
|
Quý
|
8
|
Số cổ tức, lãi TCTD nhận được từ việc
góp vốn mua cổ phần tại đơn vị thứ xxxx (lũy kế từ khi góp vốn mua cổ phần) bằng
cổ phiếu
|
Quý
|
6A.2
|
TCTD góp vốn, mua cổ
phần vào công ty chứng khoán không phải là công ty con, công ty liên kết của
TCTD
|
|
1
|
Tên đơn vị thứ xxxx mà TCTD góp vốn
mua cổ phần
|
Quý
|
2
|
Mã số thuế của đơn vị thứ xxxx mà
TCTD góp vốn mua cổ phần
|
Quý
|
3
|
Số tiền TCTD góp vốn mua cổ phần bằng
loại tiền xx đối với đơn vị thứ xxxx
|
Quý
|
4
|
Giá trị góp vốn bằng loại tiền xx vào
đơn vị thứ xxxx
|
Quý
|
5
|
Vốn điều lệ của đơn vị thứ xxxx mà
TCTD góp vốn mua cổ phần
|
Quý
|
6
|
Tổng tài sản của đơn vị thứ xxxx mà
TCTD góp vốn mua cổ phần
|
Quý
|
7
|
Số cổ tức, lãi TCTD nhận được từ việc
góp vốn mua cổ phần tại đơn vị thứ xxxx (lũy kế từ khi góp vốn mua cổ phần) bằng
tiền mặt
|
Quý
|
8
|
Số cổ tức, lãi TCTD nhận được từ việc
góp vốn mua cổ phần tại đơn vị thứ xxxx (lũy kế từ khi góp vốn mua cổ phần) bằng
cổ phiếu
|
Quý
|
6A.3
|
TCTD góp vốn, mua cổ
phần vào công ty con, công ty liên kết của TCTD là công ty bảo hiểm
|
|
1
|
Tên đơn vị thứ xxxx mà TCTD góp vốn
mua cổ phần
|
Quý
|
2
|
Mã số thuế của đơn vị thứ xxxx mà
TCTD góp vốn mua cổ phần
|
Quý
|
3
|
Số tiền TCTD góp vốn mua cổ phần bằng
loại tiền xx đối với đơn vị thứ xxxx
|
Quý
|
4
|
Giá trị góp vốn bằng loại tiền xx vào
đơn vị thứ xxxx
|
Quý
|
5
|
Vốn điều lệ của đơn vị thứ xxxx mà
TCTD góp vốn mua cổ phần
|
Quý
|
6
|
Tổng tài sản của đơn vị thứ xxxx mà
TCTD góp vốn mua cổ phần
|
Quý
|
7
|
Số cổ tức, lãi TCTD nhận được từ việc
góp vốn mua cổ phần tại đơn vị thứ xxxx (lũy kế từ khi góp vốn mua cổ phần) bằng
tiền mặt
|
Quý
|
8
|
Số cổ tức, lãi TCTD nhận được từ việc
góp vốn mua cổ phần tại đơn vị thứ xxxx (lũy kế từ khi góp vốn mua cổ phần) bằng
cổ phiếu
|
Quý
|
6A.4
|
TCTD góp vốn, mua cổ
phần vào công ty bảo hiểm không phải là công ty con, công ty liên kết của
TCTD
|
|
1
|
Tên đơn vị thứ xxxx mà
TCTD góp vốn mua cổ phần
|
Quý
|
2
|
Mã số thuế của đơn vị thứ xxxx mà
TCTD góp vốn mua cổ phần
|
Quý
|
3
|
Số tiền TCTD góp vốn mua cổ phần bằng
loại tiền xx đối với đơn vị thứ xxxx
|
Quý
|
4
|
Giá trị góp vốn bằng loại tiền xx vào
đơn vị thứ xxxx
|
Quý
|
5
|
Vốn điều lệ của đơn vị thứ xxxx mà
TCTD góp vốn mua cổ phần
|
Quý
|
6
|
Tổng tài sản của đơn vị thứ xxxx mà
TCTD góp vốn mua cổ phần
|
Quý
|
7
|
Số cổ tức, lãi TCTD nhận được từ việc
góp vốn mua cổ phần tại đơn vị thứ xxxx (lũy kế từ khi góp vốn mua cổ phần) bằng
tiền mặt
|
Quý
|
8
|
Số cổ tức, lãi TCTD nhận được từ việc
góp vốn mua cổ phần tại đơn vị thứ xxxx (lũy kế từ khi góp vốn mua cổ phần) bằng
cổ phiếu
|
Quý
|
6A.5
|
TCTD góp vốn, mua cổ
phần vào doanh nghiệp do nhà nước nắm quyền chi phối
|
|
1
|
Tên đơn vị thứ xxxx mà TCTD góp vốn
mua cổ phần
|
Quý
|
2
|
Mã số thuế của đơn vị thứ xxxx mà TCTD góp vốn
mua cổ phần
|
Quý
|
3
|
Số tiền TCTD góp vốn mua cổ phần bằng
loại tiền xx đối với đơn vị thứ xxxx
|
Quý
|
4
|
Giá trị góp vốn bằng loại tiền xx vào
đơn vị thứ xxxx
|
Quý
|
5
|
Vốn điều lệ của đơn vị thứ xxxx mà
TCTD góp vốn mua cổ phần
|
Quý
|
6
|
Tổng tài sản của đơn vị thứ xxxx mà
TCTD góp vốn mua cổ phần
|
Quý
|
7
|
Số cổ tức, lãi TCTD nhận được từ việc
góp vốn mua cổ phần tại đơn vị thứ xxxx (lũy kế từ khi góp vốn mua cổ phần) bằng
tiền mặt
|
Quý
|
8
|
Số cổ tức, lãi TCTD nhận
được từ việc góp vốn
mua cổ phần tại đơn vị thứ xxxx (lũy kế từ khi góp vốn mua cổ phần) bằng cổ
phiếu
|
Quý
|
6A.6
|
TCTD góp vốn, mua cổ
phần vào các doanh nghiệp mà nhà nước không nắm quyền chi phối
|
|
1
|
Tên đơn vị thứ xxxx mà TCTD góp vốn
mua cổ phần
|
Quý
|
2
|
Mã số thuế của đơn vị thứ xxxx mà
TCTD góp vốn mua cổ phần
|
Quý
|
3
|
Số tiền TCTD góp vốn mua cổ phần bằng
loại tiền xx đối với đơn vị thứ xxxx
|
Quý
|
4
|
Giá trị góp vốn bằng loại tiền xx vào
đơn vị thứ xxxx
|
Quý
|
5
|
Vốn điều lệ của đơn vị thứ xxxx mà
TCTD góp vốn mua cổ phần
|
Quý
|
6
|
Tổng tài sản của đơn vị thứ xxxx mà
TCTD góp vốn mua cổ phần
|
Quý
|
7
|
Số cổ tức, lãi TCTD nhận được từ việc
góp vốn mua cổ phần tại đơn vị thứ xxxx (lũy kế từ khi góp vốn mua cổ phần) bằng
tiền mặt
|
Quý
|
8
|
Số cổ tức, lãi TCTD nhận được từ việc
góp vốn mua cổ phần tại đơn vị thứ xxxx (lũy kế từ khi góp vốn mua cổ phần) bằng
cổ phiếu
|
Quý
|
6A.7
|
TCTD góp vốn, mua cổ
phần vào quỹ đầu tư
|
|
1
|
Tên đơn vị thứ xxxx mà TCTD góp vốn
mua cổ phần
|
Quý
|
2
|
Mã số thuế của đơn vị thứ xxxx mà
TCTD góp vốn mua cổ phần
|
Quý
|
3
|
Số tiền TCTD góp vốn mua cổ phần bằng
loại tiền xx đối với đơn vị thứ xxxx
|
Quý
|
4
|
Giá trị góp vốn bằng loại tiền xx vào
đơn vị thứ xxxx
|
Quý
|
5
|
Vốn điều lệ của đơn vị thứ xxxx mà
TCTD góp vốn mua cổ phần
|
Quý
|
6
|
Tổng tài sản của đơn vị thứ xxxx mà
TCTD góp vốn mua cổ phần
|
Quý
|
7
|
Số cổ tức, lãi TCTD nhận được từ việc
góp vốn mua cổ phần tại đơn vị thứ xxxx (lũy kế từ khi góp vốn mua cổ phần) bằng
tiền mặt
|
Quý
|
8
|
Số cổ tức, Iãi TCTD nhận được từ việc
góp vốn mua cổ phần tại đơn vị thứ xxxx (lũy kế từ khi góp vốn mua cổ phần) bằng
cổ phiếu
|
Quý
|
6A.8
|
TCTD góp vốn, mua cổ
phần vào TCTD khác
|
|
1
|
Tên của TCTD thứ xxxx mà TCTD góp vốn
mua cổ phần
|
Quý
|
2
|
Mã số thuế của đơn vị thứ xxxx mà
TCTD góp vốn mua cổ phần
|
Quý
|
3
|
Số tiền TCTD góp vốn mua cổ phần bằng
loại tiền xx đối với đơn vị thứ xxxx
|
Quý
|
4
|
Giá trị góp vốn bằng loại tiền xx vào
đơn vị thứ xxxx
|
Quý
|
5
|
Vốn điều lệ của đơn vị thứ xxxx mà
TCTD góp vốn mua cổ phần
|
Quý
|
6
|
Tổng tài sản của đơn vị thứ xxxx mà
TCTD góp vốn mua cổ phần
|
Quý
|
7
|
Số cổ tức, lãi TCTD nhận được từ việc
góp vốn mua cổ phần tại đơn vị thứ xxxx (lũy kế từ khi góp vốn mua cổ phần) bằng
tiền mặt
|
Quý
|
8
|
Số cổ tức, lãi TCTD nhận
được từ việc góp vốn mua cổ phần tại đơn vị thứ xxxx (lũy kế từ khi góp vốn
mua cổ phần) bằng cổ phiếu
|
Quý
|
6A.9
|
Các công ty con,
công ty liên kết của TCTD góp vốn, mua cổ phần vào doanh nghiệp
|
|
1
|
Tên công ty con, công ty liên kết thứ
yy của TCTD
|
|
2
|
Tên đơn vị thứ xxxx mà công ty con,
công ty liên kết yy góp vốn mua cổ phần
|
Quý
|
3
|
Mã số thuế của đơn vị thứ xxxx mà công
ty con, công ty liên kết yy góp vốn mua cổ phần
|
Quý
|
4
|
Số tiền mà công ty con, công ty liên
kết thứ yy góp vốn mua cổ phần bằng loại tiền xx đối với đơn vị thứ xxxx
|
Quý
|
5
|
Giá trị góp vốn bằng loại tiền xx vào
đơn vị thứ xxxx
|
Quý
|
6
|
Vốn điều lệ của đơn vị thứ xxxx mà
công ty con, công ty liên kết thứ yy của TCTD góp vốn mua cổ phần
|
Quý
|
7
|
Tổng tài sản của đơn vị thứ xxxx mà
công ty con, công ty liên kết thứ yy của TCTD góp vốn mua cổ phần
|
Quý
|
8
|
Số cổ tức, lãi mà công ty con, công
ty liên kết thứ yy của TCTD nhận được từ việc góp vốn mua cổ phần tại đơn vị
thứ xxxx (lũy kế từ khi góp vốn mua cổ phần) bằng tiền mặt
|
Quý
|
9
|
Số cổ tức, lãi mà công ty con, công
ty liên kết thứ yy của TCTD nhận được từ việc góp vốn mua cổ phần tại đơn vị
thứ xxxx (lũy kế từ khi góp vốn mua cổ phần) bằng cổ phiếu
|
Quý
|
6A.10
|
TCTD góp vốn mua cổ
phần tại tất cả các doanh nghiệp, kể cả công ty con, công ty liên kết khác
(không bao gồm các đơn vị được nêu tại nhóm chỉ tiêu từ 6A.1 đến 6A.9)
|
|
1
|
Tên đơn vị thứ xxxx mà TCTD góp vốn
mua cổ phần
|
Quý
|
2
|
Mã số thuế của đơn vị thứ xxxx mà
TCTD góp vốn mua cổ phần
|
Quý
|
3
|
Số tiền TCTD góp vốn mua cổ phần bằng
loại tiền xx đối với đơn vị thứ xxxx
|
Quý
|
4
|
Giá trị góp vốn bằng loại tiền xx vào
đơn vị thứ xxxx
|
Quý
|
5
|
Vốn điều lệ của đơn vị thứ xxxx mà
TCTD góp vốn mua cổ phần
|
Quý
|
6
|
Tổng tài sản của đơn vị thứ xxxx mà
TCTD góp vốn mua cổ phần
|
Quý
|
7
|
Số cổ tức, lãi TCTD nhận được từ việc
góp vốn mua cổ phần tại đơn vị thứ xxxx (lũy kế từ khi góp vốn mua cổ phần) bằng
tiền mặt
|
Quý
|
8
|
Số cổ tức, lãi TCTD nhận được từ việc
góp vốn mua cổ phần tại đơn vị thứ xxxx (lũy kế từ khi góp vốn mua cổ phần) bằng
cổ phiếu
|
Quý
|
6B
|
ÁP DỤNG CHO TCTD CỔ
PHẦN
|
|
6B.1
|
Quy mô vốn của TCTD
thực hiện báo cáo
|
|
1
|
Vốn điều lệ của TCTD
|
Quý
|
2
|
Tổng số cổ phần
|
Quý
|
6B.2
|
Cổ đông là cá
nhân
|
|
1
|
Tên cổ đông là cá nhân thứ xxx của
TCTD
|
Quý
|
2
|
Chức vụ cổ đông là cá nhân thứ xxx của
TCTD
|
Quý
|
3
|
Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu của
cổ đông cá nhân thứ xxx
|
Quý
|
4
|
Mã thông tin cổ đông là cá nhân thứ
xxx của TCTD
|
Quý
|
5
|
Số cổ phần mà cổ đông là cá nhân thứ
xxx sở hữu
|
Quý
|
6B.3
|
Cổ đông là tổ
chức
|
|
1
|
Tên cổ đông là tổ chức thứ xxx của
TCTD
|
Quý
|
2
|
Mã số thuế của cổ đông là tổ chức thứ
xxx của TCTD
|
Quý
|
3
|
Tên cá nhân là người đại diện phần vốn
góp của tổ chức thứ xxx tại TCTD
|
Quý
|
4
|
Mã thông tin cổ đông là tổ chức thứ
xxx của TCTD
|
Quý
|
5
|
Số cổ phần mà cổ đông là tổ chức thứ
xxx sở hữu
|
Quý
|
6B.4
|
Cổ đông là TCTD khác
và người có liên quan tại TCTD thực hiện báo cáo
|
|
1
|
Tên cổ đông là TCTD thứ xxx của TCTD
thực hiện báo cáo
|
Quý
|
2
|
Mã số thuế của cổ đông là TCTD thứ
xxx
|
Quý
|
3
|
Tên cổ đông thứ yyy của TCTD thực hiện
báo cáo là người có liên quan đến TCTD thứ xxx
|
Quý
|
4
|
Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/Mã
số thuế của cổ đông là cá nhân/tổ chức của cổ đông thứ yyy là người có liên
quan đến TCTD thứ xxx
|
Quý
|
5
|
Mối quan hệ của cổ đông thứ yyy với
cổ đông là TCTD thứ xxx
|
Quý
|
6
|
Số cổ phần của cổ đông là TCTD thứ
xxx tại TCTD thực hiện báo cáo
|
Quý
|
7
|
Số cổ phần của cổ đông thứ yyy là người
có liên quan đến TCTD thứ xxx tại TCTD thực hiện báo cáo
|
Quý
|
8
|
Tỷ lệ (%) sở hữu cổ phần của TCTD thực
hiện báo cáo tại TCTD xxx
|
Quý
|
6B.5
|
Cổ đông là nhóm người có liên quan đến
nhau
|
|
1
|
Tên cổ đông là cổ đông chính thứ xxx
của TCTD thực hiện báo cáo
|
Quý
|
2
|
Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/Mã
số thuế của cổ đông chính thứ xxx của TCTD thực hiện báo cáo
|
Quý
|
3
|
Tên cổ đông thứ yyy của TCTD thực hiện
báo cáo là người có liên quan đến cổ đông chính thứ xxx
|
Quý
|
4
|
Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/Mã
số thuế của cổ đông là cá nhân/tổ chức của cổ đông thứ yyy là người có liên
quan đến cổ đông chính thư xxx
|
Quý
|
5
|
Mối quan hệ của cổ đông thứ yyy với cổ
đông chính thứ xxx
|
Quý
|
6
|
Số cổ phần của cổ đông chính thứ xxx
tại TCTD thực hiện báo cáo
|
Quý
|
7
|
Số cổ phần của cổ đông thứ yyy là
người có liên quan đến cổ đông chính thứ xxx tại TCTD thực hiện báo cáo
|
Quý
|
6B.6
|
Sở hữu cổ phần lẫn nhau
giữa TCTD và cổ đông là doanh nghiệp khác
|
|
1
|
Tên cổ đông là doanh nghiệp thứ xxx của
TCTD thực hiện báo cáo
|
Quý
|
2
|
Mã số thuế của cổ đông là doanh nghiệp
thứ xxx
|
Quý
|
3
|
Tên cổ đông thứ yyy của TCTD thực hiện
báo cáo là người có liên quan đến doanh nghiệp thứ xxx
|
Quý
|
4
|
Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/Mã
số thuế của cổ đông thứ yyy là cá nhân/tổ chức là người có liên quan đến doanh
nghiệp thứ xxx
|
Quý
|
5
|
Mối quan hệ giữa cổ đông thứ yyy vốn
cổ đông là doanh nghiệp thứ xxx
|
Quý
|
6
|
Số cổ phần của cổ đông là doanh nghiệp
thứ xxx TCTD thực hiện báo cáo
|
Quý
|
7
|
Số cổ phần của cổ đông thứ yyy là người
có liên quan đến doanh nghiệp thứ xxx tại TCTD thực hiện báo cáo
|
Quý
|
8
|
Số cổ phần của TCTD thực hiện báo
cáo tại doanh nghiệp xxx
|
Quý
|
9
|
Tỷ lệ (%) sở hữu cổ phần của TCTD thực
hiện báo cáo tại doanh nghiệp xxx
|
Quý
|
10
|
Tỷ lệ (%) sở hữu cổ phần của TCTD thực
hiện báo cáo tại cá nhân/tổ chức thứ yyy
|
Quý
|
6C
|
ÁP DỤNG CHO QUỸ TÍN
DỤNG NHÂN DÂN
|
|
1
|
Số lượng thành viên là pháp nhân góp
vốn tại QTDND
|
Quý
|
2
|
Tổng số vốn góp tại QTDND của tất cả
các thành viên là pháp nhân
|
Quý
|
3
|
Tổng số thành viên là thể nhân góp vốn
tại QTDND
|
Quý
|
4
|
Tổng số vốn góp tại QTDND của tất cả
các thành viên là thể nhân
|
Quý
|
5
|
Vốn điều lệ của QTDND
|
Quý
|
6
|
Tên thành viên là pháp nhân thứ xx góp
vốn tại QTDND
|
Quý
|
7
|
Mã số thuế của thành viên là pháp
nhân thứ xx tại QTDND
|
Quý
|
8
|
Tổng số vốn góp của thành viên là
pháp nhân thứ xx tại QTDND
|
Quý
|
9
|
Tên thành viên là thể nhân thứ xx tại
QTDND
|
Quý
|
10
|
Mã số thuế/Chứng minh thư nhân dân của
thành viên là thế nhân thứ xx tại QTDND
|
Quý
|
11
|
Tổng số vốn góp của thành viên là thể
nhân thứ xx tại QTDND
|
Quý
|
12
|
Tổng số vốn góp của QTDND vào Ngân
hàng hợp tác xã
|
Quý
|
7. THỊ TRƯỜNG
TIỀN TỆ
Ký hiệu
|
Tên chỉ tiêu
|
Định kỳ báo cáo
|
7A
|
ÁP DỤNG CHO CÁC
TCTD (TRỪ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN)
|
|
7A.1
|
Quan hệ cho vay, gửi
tiền, mua có kỳ hạn giấy tờ có giá giữa các TCTD
|
|
1
|
Doanh số cho vay đối với TCTD xxx thời
hạn xxx bằng loại tiền xx của món thứ xx
|
Ngày
|
2
|
Doanh số gửi tiền tại TCTD xxx thời
hạn xxx bằng loại tiền xx của món thứ xx
|
Ngày
|
3
|
Doanh số mua có kỳ hạn giấy tờ có giá
xxxx tại TCTD xxx thời hạn xxx bằng loại tiền xx của món thứ xx
|
Ngày
|
4
|
Lãi suất của món thứ xx
|
Ngày
|
5
|
Giá trị tài sản bảo đảm của món cho
vay, gửi tiền thứ xx có tài sản bảo đảm
|
Ngày
|
6
|
Dư nợ cho vay đối với TCTD xxx bằng
loại tiền xx quá hạn từ 10 ngày trở lên
|
Ngày
|
7
|
Số dư gửi tiền tại TCTD xxx bằng loại
tiền xx quá hạn từ 10 ngày trở lên
|
Ngày
|
8
|
Số tiền gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn trả
nợ đối với TCTD xxx bằng loại tiền xx của món thứ xx được gia hạn, điều chỉnh
kỳ hạn trả nợ
|
3 kỳ/tháng
|
9
|
Lãi suất của món thứ xx sau khi được
gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ
|
3 kỳ/tháng
|
10
|
Dư nợ cho TCTD xxx vay bằng loại tiền
xx không có bảo đảm
|
3 kỳ/tháng
|
11
|
Dư nợ cho TCTD xxx vay bằng loại tiền
xx có bảo đảm
|
3 kỳ/tháng
|
12
|
Dư nợ cho TCTD xxx vay bằng loại tiền
xx trong hạn
|
3 kỳ/tháng
|
13
|
Dư nợ cho TCTD xxx vay bằng loại tiền
xx quá hạn
|
3 kỳ/tháng
|
14
|
Số dư tiền gửi tại TCTD xxx bằng loại
tiền xx không có bảo đảm
|
3 kỳ/tháng
|
15
|
Số dư tiền gửi tại TCTD xxx bằng loại
tiền xx có bảo đảm
|
3 kỳ/tháng
|
16
|
Số dư tiền gửi tại TCTD xxx bằng loại
tiền xx trong hạn
|
3 kỳ/tháng
|
17
|
Số dư tiền gửi tại TCTD xxx bằng loại
tiền xx quá hạn
|
3 kỳ/tháng
|
18
|
Hạn mức cho vay, gửi tiền phân bổ
cho TCTD xxx bằng loại tiền xx
|
Quý
|
7A.2
|
Mua hẳn giấy tờ có
giá giữa các TCTD, giá trị giấy tờ có giá do TCTD nắm giữ
|
|
1
|
Giá mua hẳn giấy tờ có giá loại xxxx
theo loại tiền xx từ TCTD xxx trong kỳ báo cáo món thứ xx
|
Tháng
|
2
|
Thời hạn mua hẳn giấy tờ có giá loại
xxxx theo loại tiền xx từ TCTD xxx trong kỳ báo cáo món thứ xx
|
Tháng
|
3
|
Lãi suất mua hẳn giấy tờ có giá loại
xxxx theo loại tiền xx từ TCTD xxx trong kỳ báo cáo món thứ xx
|
Tháng
|
4
|
Tổng giá trị giấy tờ có giá loại xxxx
theo loại tiền xx TCTD đang nắm giữ
|
Tháng
|
7A.3
|
Bán nợ của các TCTD
|
|
1
|
Mã số thuế đơn vị xx thuộc loại hình
xx mua nợ thuộc sở hữu của tổ chức xx
|
Tháng
|
2
|
Tên đơn vị xx thuộc loại hình xx mua
nợ thuộc sở hữu của tổ chức xx
|
Tháng
|
3
|
Số món nợ bán cho đơn vị xx thuộc sở
hữu của tổ chức xx
|
Tháng
|
4
|
Giá trị nợ bán cho đơn vị xx theo loại
tiền xx thuộc sở hữu của tổ chức xx
|
Tháng
|
5
|
Giá trị nợ bán cho đơn vị xx phân
theo trạng thái xx thuộc sở hữu của TCTD
|
Tháng
|
6
|
Giá trị nợ bán cho đơn vị xx phân loại
theo nhóm nợ xx thuộc sở hữu của TCTD
|
Tháng
|
7
|
Số tiền thu được từ bán nợ cho đơn vị
xx theo loại tiền xx thuộc sở hữu của tổ chức xx
|
Tháng
|
8
|
Giá trị tài sản đảm bảo đối với nợ
bán cho đơn vị xx thuộc sở hữu của tổ chức xx
|
Tháng
|
7A.4
|
Mua nợ của các TCTD
|
|
1
|
Mã số thuế đơn vị xx thuộc loại hình
xx bán nợ cho tổ chức xx
|
Tháng
|
2
|
Tên đơn vị xx thuộc loại hình xx bán
nợ cho tổ chức xx
|
Tháng
|
3
|
Số món nợ mà tổ chức xx mua từ đơn vị
xx
|
Tháng
|
4
|
Giá trị nợ mà tổ chức xx mua từ đơn
vị xx theo loại tiền xx
|
Tháng
|
5
|
Giá trị nợ mà tổ chức xx mua từ TCTD
phân loại theo trạng thái xx tại thời điểm mua nợ
|
Tháng
|
6
|
Giá trị nợ mà tổ chức xx mua từ TCTD
phân loại theo nhóm nợ xx tại thời điểm mua nợ
|
Tháng
|
7
|
Số tiền tổ chức xx thanh toán mua nợ
từ đơn vị xx theo loại tiền xx
|
Tháng
|
8
|
Số dư mua nợ của tổ chức xx đối với
các khoản nợ mua từ đơn vị xx theo loại tiền xx
|
Tháng
|
9
|
Giá trị tài sản bảo đảm đối với khoản
nợ mà tổ chức xx mua từ đơn vị xx
|
Tháng
|
7B
|
ÁP DỤNG CHO NHNN
CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ VÀ SỞ GIAO DỊCH NHNN
|
|
1
|
Số dư tiền gửi của TCTD xxx bằng loại
tiền xx
|
Ngày
|
2
|
Số dư tiền gửi của Kho bạc Nhà nước
bằng loại tiền xx
|
Ngày
|
3
|
Dư nợ cho TCTD xxx vay tái cấp vốn
|
Ngày
|
4
|
Dư nợ cho vay hỗ trợ đặc biệt đối với
TCTD
|
Ngày
|
5
|
Dư nợ cho TCTD vay theo các mục tiêu
chỉ định của Chính phủ
|
Ngày
|
6
|
Dư nợ cho TCTD xxx vay qua đêm tại
NHNN
|
Ngày
|
7
|
Số lượng loại ngoại tệ xx NHNN mua của
TCTD xxx
|
Ngày
|
8
|
Số lượng loại ngoại tệ xx NHNN mua của
Kho bạc Nhà nước
|
Ngày
|
9
|
Số lượng loại ngoại tệ xx NHNN mua của
tổ chức quốc tế
|
Ngày
|
10
|
Số lượng loại ngoại tệ xx NHNN bán
cho TCTD xxx
|
Ngày
|
11
|
Số lượng loại ngoại tệ xx NHNN bán
cho Kho bạc Nhà nước
|
Ngày
|
12
|
Số lượng loại ngoại tệ xx NHNN bán
cho tổ chức quốc tế
|
Ngày
|
13
|
Số lượng loại ngoại tệ xx TCTD xxx bán
cho TCTD xxx trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng
|
Ngày
|
14
|
Số lượng mua lãi ngoại tệ xx ròng
|
Ngày
|
7C
|
TIỀN GỬI CỦA CÁC TỔ
CHỨC KHÔNG PHẢI LÀ TCTD HOẠT ĐỘNG TẠI VIỆT NAM
|
|
1
|
Tiền gửi không kỳ hạn
của các tổ chức không phải là
TCTD trong nước bằng loại
tiền xx
|
Tháng
|
2
|
Tiền gửi có kỳ hạn của các tổ chức
không phải là TCTD trong nước bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
7D
|
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
CÁC TỔ CHỨC KHÔNG PHẢI LÀ TCTD HOẠT ĐỘNG TẠI VIỆT NAM
|
|
1
|
Dư nợ tín dụng đối với các tổ chức
không phải là TCTD trong nước bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
2
|
Dư nợ tín dụng ngắn hạn đối với các
tổ chức không phải là TCTD trong nước bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
7E
|
ĐẦU TƯ VÀO GIẤY TỜ
CÓ GIÁ DO CÁC TCTD KHÁC VÀ CÁC TỔ CHỨC KHÔNG PHẢI TCTD HOẠT ĐỘNG TẠI VIỆT NAM
PHÁT HÀNH
|
|
1
|
Đầu tư vào giấy tờ có giá do TCTD
xxx phát hành bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
2
|
Đầu tư vào giấy tờ có giá do các tổ
chức không phải TCTD trong nước phát hành bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
8. GIÁM SÁT,
BẢO ĐẢM AN TOÀN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA TCTD
Ký hiệu
|
Tên chỉ tiêu
|
Định kỳ báo
cáo
|
8A
|
CÁC CHỈ TIÊU LIÊN
QUAN ĐẾN TỶ LỆ AN TOÀN VỐN TỐI THIỂU
|
|
1
|
Vốn cấp 1
|
Tháng
|
2
|
Vốn cấp 2
|
Tháng
|
3
|
Các khoản phải trừ khi tính vốn tự
có
|
Tháng
|
4
|
Tài sản "Có" có hệ số rủi
ro 0%
|
Tháng
|
5
|
Tài sản "Có" có hệ số rủi
ro 20%
|
Tháng
|
6
|
Tài sản "Có" có hệ số rủi
ro 50%
|
Tháng
|
7
|
Tài sản "Có" có hệ số rủi
ro 100%
|
Tháng
|
8
|
Tài sản "Có" có hệ số rủi
ro 150%
|
Tháng
|
9
|
Tài sản "Có" có hệ số rủi ro
250%
|
Tháng
|
10
|
Tổng giá trị tài sản "Có"
tương ứng của cam kết ngoại bảng xác định theo mức độ rủi ro
|
Tháng
|
11
|
Vốn cấp 1 hợp nhất
|
Quý
|
12
|
Vốn cấp 2 hợp nhất
|
Quý
|
13
|
Các khoản phải trừ khi tính vốn tự có
hợp nhất
|
Quý
|
14
|
Tài sản "Có" có hệ số rủi
ro 0% hợp nhất
|
Quý
|
15
|
Tài sản "Có" có hệ số rủi
ro 20% hợp nhất
|
Quý
|
16
|
Tài sản "Có" có hệ số rủi
ro 50% hợp nhất
|
Quý
|
17
|
Tài sản "Có" có hệ số rủi ro
100% hợp nhất
|
Quý
|
18
|
Tài sản "Có" có hệ số rủi
ro 150% hợp nhất
|
Quý
|
19
|
Tài sản "Có" có hệ số rủi
ro 250% hợp nhất
|
Quý
|
20
|
Tổng giá trị tài sản "Có"
tương ứng của cam kết ngoại bảng xác định theo mức độ rủi ro hợp nhất
|
Quý
|
8B
|
CÁC CHỈ TIÊU LIÊN
QUAN ĐẾN TỶ LỆ KHẢ NĂNG CHI TRẢ
|
|
1
|
Tài sản thanh toán ngay theo loại tiền
xx
|
Ngày
|
2
|
Tổng tài sản theo loại tiền xx
|
Ngày
|
3
|
Dòng tiền ra ròng trong 30 ngày tiếp
theo theo loại tiền xx
|
Ngày
|
4
|
Tài sản đến hạn thanh toán từ ngày 2
đến ngày 7 (dòng tiền vào) theo loại tiền xx
|
Ngày
|
5
|
Công nợ và các nghĩa vụ khác đến hạn
thanh toán từ ngày 2 đến ngày 7 (dòng tiền ra) theo loại tiền xx
|
Ngày
|
6
|
Tài sản đến hạn thanh toán từ ngày 8
đến ngày 30 (dòng tiền vào) theo loại tiền xx
|
Ngày
|
7
|
Công nợ và các nghĩa vụ khác đến hạn
thanh toán từ ngày 8 đến ngày 30 (dòng tiền ra) theo loại tiền xx
|
Ngày
|
8
|
Tài sản đến hạn thanh toán từ ngày 31
đến ngày 180 (dòng tiền vào) theo loại tiền xx
|
Ngày
|
9
|
Công nợ và các nghĩa vụ khác đến hạn
thanh toán từ ngày 31 đến ngày 180 (dòng tiền ra) theo loại tiền xx
|
Ngày
|
10
|
Tài sản đến hạn thanh toán từ ngày
181 đến ngày 360 (dòng tiền vào) theo loại tiền xx
|
Ngày
|
11
|
Công nợ và các nghĩa vụ khác đến hạn
thanh toán từ ngày 181 đến ngày 360 (dòng tiền ra) theo loại tiền xx
|
Ngày
|
12
|
Tài sản đến hạn thanh toán trên 360
ngày (dòng tiền vào) theo loại tiền xx
|
Ngày
|
13
|
Công nợ và các nghĩa vụ khác đến hạn
thanh toán trên 360 ngày (dòng tiền ra) theo loại tiền xx
|
Ngày
|
8C
|
CÁC CHỈ TIÊU LIÊN
QUAN ĐẾN TỶ LỆ DƯ NỢ CHO VAY SO VỚI TỔNG TIỀN GỬI
|
|
1
|
Tổng dư nợ
cho vay
|
Tháng
|
2
|
Tổng tiền gửi
|
Tháng
|
8D
|
CÁC CHỈ TIÊU XÁC ĐỊNH
TỶ LỆ TỐI ĐA NGUỒN VỐN NGẮN HẠN ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN
|
|
1
|
Tổng nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng
để cho vay trung hạn và dài hạn
|
Tháng
|
2
|
Tổng nguồn vốn trung hạn, dài hạn được
sử dụng để cho vay trung và dài hạn
|
Tháng
|
3
|
Tổng dư nợ cho vay trung hạn, dài hạn
|
Tháng
|
8E
|
TÌNH HÌNH MỞ L/C
|
|
1
|
Doanh số cam kết thanh toán L/C xx cho
tổ chức và cá nhân xx phát sinh trong kỳ bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
2
|
Doanh số cam kết thanh toán L/C xx cho
Người không cư trú của Việt Nam phát sinh trong kỳ bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
3
|
Số dư cam kết thanh toán L/C xx cho tổ
chức và cá nhân xx bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
4
|
Số dư cam kết thanh toán L/C xx cho
Người không cư trú của Việt Nam bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
5
|
Doanh số TCTD trả thay khách hàng
thanh toán L/C xx cho tổ chức và cá nhân xx phát sinh trong kỳ bằng loại tiền
xx
|
Tháng
|
6
|
Doanh số TCTD trả thay khách hàng
thanh toán L/C xx cho Người không cư trú của Việt Nam phát sinh trong kỳ bằng
loại tiền xx
|
Tháng
|
7
|
Số dư TCTD trả thay khách hàng thanh
toán L/C xx cho tổ chức và cá nhân xx bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
8
|
Số dư TCTD trả thay khách hàng thanh
toán L/C xx cho Người không cư trú của Việt Nam bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
9
|
Doanh số cam kết thanh toán L/C xx theo
ngành kinh tế xxxx phát sinh trong kỳ bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
10
|
Số dư cam kết thanh toán L/C xx theo
ngành kinh tế xxxx bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
11
|
Doanh số TCTD trả thay khách hàng
thanh toán L/C xx theo ngành kinh tế xxxx bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
12
|
Số dư TCTD trả thay khách hàng thanh
toán cho L/C xx theo ngành kinh tế xxxx bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
13
|
Số tiền ký quỹ bảo đảm theo loại tiền
xx của khách hàng gửi tại TCTD
|
Tháng
|
14
|
Giá trị tài sản bảo đảm khác theo loại
tiền xx mà TCTD nhận của khách hàng
|
Tháng
|
15
|
Giá trị tài sản bảo đảm theo loại tiền
xx của các khoản L/C xx mà TCTD đã trả thay khách hàng
|
Tháng
|
8G
|
TÍN DỤNG CHO CÁC ĐỐI
TƯỢNG ĐƯỢC QUY ĐỊNH THEO ĐIỀU 127 LUẬT CÁC TCTD
|
|
1
|
Tên của khách hàng thứ xxxx là đối
tượng được quy định theo Điều 127 Luật Các tổ chức tín dụng được
TCTD cấp tín dụng
|
Tháng
|
2
|
Mã số thuế/Số chứng minh thư (Hộ chiếu)
của khách hàng thứ xxxx
|
Tháng
|
3
|
Mối quan hệ của khách hàng thứ xxxx
là đối tượng được quy định theo Điều 127 Luật Các tổ chức tín
dụng đối với TCTD mà khách hàng này đang được TCTD cấp tín dụng
|
Tháng
|
4
|
Dư nợ cấp tín dụng của TCTD đối với
khách hàng thứ xxxx là đối tượng được quy định theo Điều 127
Luật Các tổ chức tín dụng
|
Tháng
|
8H
|
XỬ LÝ TÀI SẢN BẢO ĐẢM
|
|
1
|
Tên khách hàng thứ xxxx có tài sản bảo
đảm được xử lý
|
Quý
|
2
|
Mã số thuế/Số chứng minh thư (Hộ chiếu)
của khách hàng thứ xxxx có tài sản bảo đảm được xử lý
|
Quý
|
3
|
Nợ gốc của khách hàng thứ xxxx tại
thời điểm TCTD nhận tài sản bảo đảm
|
Quý
|
4
|
Lãi chưa thu từ khách hàng thứ xxxx
đến thời điểm nhận tài sản bảo đảm
|
Quý
|
5
|
Giá trị tài sản của khách hàng thứ
xxxx ghi trong biên bản nhận tài sản bảo đảm
|
Quý
|
6
|
Giá trị tài sản của khách hàng thứ
xxxx đã được TCTD bán
|
Quý
|
7
|
Giá trị tài sản của khách hàng thứ
xxxx đang quản lý chờ bán
|
Quý
|
8
|
Giá trị tài sản của khách hàng thứ xxxx dùng để sử dụng
cho TCTD
|
Quý
|
9
|
Số tiền thu được từ việc xử lý tài sản
bảo đảm của khách hàng thứ xxxx được hạch toán thu nợ gốc
|
Quý
|
10
|
Số tiền thu được từ việc xử lý tài sản
bảo đảm của khách hàng thứ xxxx được hạch toán thu lãi
|
Quý
|
8I
|
DƯ NỢ CẤP TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI 100 KHÁCH HÀNG LỚN NHẤT
|
|
1
|
Dư nợ cấp tín dụng của khách hàng lớn
thứ xxx
|
Tháng
|
8K
|
SỐ DƯ TIỀN GỬI CỦA 100
KHÁCH HÀNG LỚN NHẤT
|
|
1
|
Tổng số dư tiền gửi của khách hàng lớn
thứ xxx
|
Tháng
|
8L
|
THANH KHOẢN THEO THỜI
GIAN ĐẾN HẠN (TRỪ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN)
|
|
8L.1
|
Tiền gửi không kỳ hạn
|
|
1
|
Từ cá nhân, hộ kinh doanh
|
Tháng
|
2
|
Từ công ty nhà nước
|
Tháng
|
3
|
Từ các công ty cổ phần, công ty
TNHH, doanh nghiệp tư nhân
|
Tháng
|
4
|
Từ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
|
Tháng
|
5
|
Từ các công ty con của TCTD
|
Tháng
|
6
|
Từ các công ty liên kết của TCTD
|
Tháng
|
7
|
Từ những loại hình khác
|
Tháng
|
8L.2
|
Tiền gửi có thời
gian đến hạn dưới 1 tháng (không bao gồm tiền gửi không kỳ hạn)
|
|
1
|
Từ cá nhân, hộ kinh doanh
|
Tháng
|
2
|
Từ công ty nhà nước
|
Tháng
|
3
|
Từ các công ty cổ phần, công ty
TNHH, doanh nghiệp tư nhân
|
Tháng
|
4
|
Từ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
|
Tháng
|
5
|
Từ các công ty con của TCTD
|
Tháng
|
6
|
Từ các công ty liên kết của TCTD
|
Tháng
|
7
|
Từ những loại hình khác
|
Tháng
|
8L.3
|
Tiền gửi có thời
gian đến hạn từ 1 tháng đến dưới 3 tháng (không bao gồm tiền gửi không kỳ hạn)
|
|
1
|
Từ cá nhân, hộ kinh doanh
|
Tháng
|
2
|
Từ công ty nhà nước
|
Tháng
|
3
|
Từ các công ty cổ phần, công ty
TNHH, doanh nghiệp tư nhân
|
Tháng
|
4
|
Từ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
|
Tháng
|
5
|
Từ các công ty con của TCTD
|
Tháng
|
6
|
Từ các công ty liên kết của TCTD
|
Tháng
|
7
|
Từ những loại hình khác
|
Tháng
|
8L.4
|
Tiền gửi có thời
gian đến hạn từ 3 tháng đến dưới 6 tháng (không bao gồm tiền gửi không kỳ hạn)
|
|
1
|
Từ cá nhân, hộ kinh doanh
|
Tháng
|
2
|
Từ công ty nhà nước
|
Tháng
|
3
|
Từ các công ty cổ phần, công ty
TNHH, doanh nghiệp tư nhân
|
Tháng
|
4
|
Từ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
|
Tháng
|
5
|
Từ các công ty con của TCTD
|
Tháng
|
6
|
Từ các công ty liên kết của TCTD
|
Tháng
|
7
|
Từ những loại hình khác
|
Tháng
|
8L.5
|
Tiền gửi có thời
gian đến hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng (không bao gồm tiền gửi không kỳ hạn)
|
|
1
|
Từ cá nhân, hộ kinh doanh
|
Tháng
|
2
|
Từ công ty nhà nước
|
Tháng
|
3
|
Từ các công ty cổ phần, công ty
TNHH, doanh nghiệp tư nhân
|
Tháng
|
4
|
Từ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
|
Tháng
|
5
|
Từ các công ty con của TCTD
|
Tháng
|
6
|
Từ các công ty liên kết của TCTD
|
Tháng
|
7
|
Từ những loại hình khác
|
Tháng
|
8L.6
|
Tiền gửi có thời
gian đến hạn từ 12 tháng trở lên (không bao gồm tiền gửi không kỳ hạn)
|
|
1
|
Từ cá nhân, hộ kinh doanh
|
Tháng
|
2
|
Từ công ty nhà nước
|
Tháng
|
3
|
Từ các công ty cổ phần, công ty
TNHH, doanh nghiệp tư nhân
|
Tháng
|
4
|
Từ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
|
Tháng
|
5
|
Từ các công ty con của TCTD
|
Tháng
|
6
|
Từ các công ty liên kết của TCTD
|
Tháng
|
7
|
Từ những loại hình khác
|
Tháng
|
8L.7
|
Các cam kết chưa giải
ngân
|
|
1
|
Các cam kết cho vay chưa giải ngân
|
Tháng
|
2
|
Các cam kết khác chưa giải ngân
|
Tháng
|
3
|
Thư tín dụng dự phòng chưa giải ngân
|
Tháng
|
4
|
Thư tín dụng khác chưa giải ngân
|
Tháng
|
8M
|
GIỚI HẠN CẤP TÍN DỤNG
|
|
8M.1
|
Đối với một khách
hàng (Áp dụng cho Quỹ tín dụng nhân dân)
|
|
1
|
Tên của khách hàng thứ xxx có dư nợ
cấp tín dụng
|
Tháng
|
2
|
Mã số thuế/Chứng minh thư nhân dân
(Hộ chiếu) của khách hàng thứ xxx có dư nợ cấp tín dụng
|
Tháng
|
3
|
Tổng dư nợ cấp tín dụng đối với
khách hàng thứ xxx
|
Tháng
|
4
|
Giá trị tài sản đảm bảo cho khoản cấp
tín dụng của khách hàng thứ xxx bằng loại tiền xx
|
Tháng
|
8M.2
|
Đối với một khách
hàng và người có liên quan của Quỹ tín dụng nhân dân (Áp dụng cho Quỹ tín dụng
nhân dân)
|
|
1
|
Tên của khách hàng thứ xxx
|
Tháng
|
2
|
Mã số thuế/Chứng minh thư nhân dân
(Hộ chiếu) của khách hàng thứ xxx
|
Tháng
|
3
|
Tổng dư nợ cấp tín dụng đối với
khách hàng thứ xxx
|
Tháng
|
4
|
Tên của người có liên quan thứ yyy đối
với khách hàng thứ xxx
|
Tháng
|
5
|
Mã số thuế/Chứng minh thư nhân dân của
người có liên quan thứ yyy đối với khách hàng thứ xxx
|
Tháng
|
6
|
Tổng dư nợ cấp tín dụng đối với người
có liên quan thứ yyy với khách hàng thứ xxx
|
Tháng
|
8M.3
|
Mức dư nợ cấp tín dụng đối với một công ty con,
hoặc một công ty liên kết của TCTD hoặc một
doanh nghiệp mà TCTD
nắm quyền kiểm
soát (trừ Công ty cho thuê tài chính và Quỹ tín dụng
nhân dân)
|
|
8M.3.1
|
Mức dư nợ cấp tín dụng
đối với một công ty con
|
|
1
|
Tên đơn vị thứ xxxx mà TCTD cấp tín
dụng
|
Tháng
|
2
|
Mã số thuế của đơn vị thứ xxxx mà
TCTD cấp tín dụng
|
Tháng
|
3
|
Tổng mức dư nợ tín dụng đối với đơn
vị thứ xxxx
|
Tháng
|
8M.3.2
|
Mức dư nợ cấp
tín dụng đối với một công ty liên kết
|
|
1
|
Tên đơn vị thứ xxxx mà TCTD cấp tín
dụng
|
Tháng
|
2
|
Mã số thuế của đơn vị thứ xxxx mà
TCTD cấp tín dụng
|
Tháng
|
3
|
Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với
đơn vị thứ xxxx
|
Tháng
|
8M.3.3
|
Mức dư nợ cấp tín dụng
đối với một doanh nghiệp mà TCTD nắm quyền kiểm soát
|
|
1
|
Tên đơn vị thứ xxxx mà TCTD cấp tín
dụng
|
Tháng
|
2
|
Mã số thuế của đơn vị thứ xxxx mà
TCTD cấp tín dụng
|
Tháng
|
3
|
Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với
đơn vị thứ xxxx
|
Tháng
|
8M.4
|
Dư nợ cấp tín dụng
chiếm 15% vốn tự có trở lên (trừ Quỹ tín dụng nhân dân)
|
|
1
|
Tên khách hàng thứ xxxx có dư nợ tín
dụng so với vốn tự có của TCTD chiếm từ 15% trở lên
|
Tháng
|
2
|
Mã số thuế của khách hàng thứ xxxx
có dư nợ tín dụng so với vốn tự có của TCTD chiếm từ 15% trở lên
|
Tháng
|
3
|
Dư nợ tín dụng của khách hàng thứ
xxxx so với vốn tự có của TCTD chiếm từ 15% trở lên
|
Tháng
|
4
|
Giá trị tài sản bảo đảm cho khoản vay
của khách hàng thứ xxxx bằng loại tiền xx có dư nợ so với vốn tự có của TCTD
chiếm từ 15% trở lên
|
Tháng
|
5
|
Tổng số khách hàng vay vốn tại TCTD
|
Tháng
|
6
|
Tên khách hàng thứ xxxx được TCTD
cam kết bảo lãnh có số dư bảo lãnh so với vốn tự có của TCTD chiếm từ 15% trở
lên
|
Tháng
|
7
|
Mã số thuế của khách hàng thứ xxxx
được TCTD cam kết bảo lãnh có số dư bảo lãnh so với vốn tự có của TCTD chiếm
từ 15% trở lên
|
Tháng
|
8
|
Số dư cam kết bảo lãnh của khách
hàng thứ xxxx có số dư bảo lãnh so với vốn tự có của TCTD chiếm từ 15% trở
lên
|
Tháng
|
9
|
Giá trị tài sản bảo đảm cho số dư
cam kết bảo lãnh bằng loại tiền xx của khách hàng thứ xxxx có số dư bảo lãnh
so với vốn tự có của TCTD chiếm từ 15% trở lên
|
Tháng
|
10
|
Tổng số khách hàng được cam kết bảo
lãnh của TCTD
|
Tháng
|
8N
|
THANH KHOẢN THEO THỜI
GIAN ĐẾN HẠN (ÁP DỤNG CHO QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN)
|
|
8N.1
|
Tiền gửi không kỳ hạn
|
|
1
|
Từ cá nhân
|
Tháng
|
2
|
Từ các tổ chức khác (pháp nhân)
|
Tháng
|
8N.2
|
Tiền gửi có thời gian đến hạn dưới 1 tháng (không
bao gồm tiền gửi không
kỳ hạn)
|
|
1
|
Từ cá nhân
|
Tháng
|
2
|
Từ các tổ chức khác (pháp nhân)
|
Tháng
|
8N.3
|
Tiền gửi có thời gian
đến hạn từ 1 tháng đến dưới 3 tháng (không bao gồm tiền gửi không kỳ hạn)
|
|
1
|
Từ cá nhân
|
Tháng
|
2
|
Từ các tổ chức khác (pháp nhân)
|
Tháng
|
8N.4
|
Tiền gửi có thời
gian đến hạn từ 3 tháng đến dưới 6 tháng (không bao gồm tiền gửi không kỳ hạn)
|
|
1
|
Từ cá nhân
|
Tháng
|
2
|
Từ các tổ chức khác (pháp nhân)
|
Tháng
|
8N.5
|
Tiền gửi có thời
gian đến hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng (không bao gồm tiền gửi không kỳ hạn)
|
|
1
|
Từ cá nhân
|
Tháng
|
2
|
Từ các tổ chức khác (pháp nhân)
|
Tháng
|
8N.6
|
Tiền gửi có thời
gian đến hạn từ 12 tháng trở lên (không bao gồm tiền gửi không kỳ hạn)
|
|
1
|
Từ cá nhân
|
Tháng
|
2
|
Từ các tổ chức khác (pháp nhân)
|
Tháng
|
8O
|
ÁP DỤNG CHO NGÂN
HÀNG LIÊN DOANH, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI, NGÂN HÀNG 100% VỐN NƯỚC
NGOÀI
|
|
1
|
Tiền vay TCTD ở nước ngoài ngắn hạn
|
Tháng
|
2
|
Tiền vay TCTD ở nước ngoài trung và
dài hạn
|
Tháng
|
3
|
Tiền gửi của TCTD ở nước ngoài có kỳ
hạn đến 12 tháng
|
Tháng
|
4
|
Tiền gửi của TCTD ở nước ngoài có kỳ
hạn trên 12 tháng
|
Tháng
|
5
|
Vốn điều lệ, vốn được cấp sử dụng để
mua tài sản cố định
|
Tháng
|
6
|
Tiền gửi ra nước ngoài có kỳ hạn đến
12 tháng
|
Tháng
|
7
|
Tiền gửi ra nước ngoài có kỳ hạn
trên 12 tháng
|
Tháng
|
8
|
Giá trị thực của vốn điều lệ, vốn được
cấp
|
Tháng
|
9
|
Tiền vay ngân hàng mẹ, chi nhánh ở
nước ngoài của ngân hàng mẹ ngắn hạn
|
Tháng
|
10
|
Tiền vay ngân hàng mẹ, chi nhánh ở
nước ngoài của ngân hàng mẹ trung và dài hạn
|
Tháng
|
11
|
Tiền gửi của ngân hàng mẹ, chi nhánh
ở nước ngoài của ngân hàng mẹ đến 12 tháng
|
Tháng
|
12
|
Tiền gửi của ngân hàng mẹ, chi nhánh
ở nước ngoài của ngân hàng mẹ trên 12 tháng
|
Tháng
|
13
|
Tiền gửi ra nước ngoài tại ngân hàng
mẹ, chi nhánh ở nước ngoài của ngân hàng mẹ đến 12 tháng
|
Tháng
|
14
|
Tiền gửi ra nước ngoài tại ngân hàng
mẹ, chi nhánh ở nước ngoài của ngân hàng mẹ trên 12 tháng
|
Tháng
|
15
|
Cho vay ngân hàng mẹ ở nước ngoài,
chi nhánh ở nước ngoài của ngân hàng mẹ ngắn hạn
|
Tháng
|
16
|
Cho vay ngân hàng mẹ ở nước ngoài,
chi nhánh ở nước ngoài của ngân hàng mẹ trung và dài hạn
|
Tháng
|
8P
|
ÁP DỤNG CHO NGÂN
HÀNG HỢP TÁC XÃ
|
|
1
|
Số thành viên vay vốn
Ngân hàng hợp tác
xã
|
Tháng
|
2
|
Số thành viên tham gia Ngân hàng hợp
tác xã
|
Quý
|
3
|
Số thành viên ra khỏi Ngân hàng hợp
tác xã
|
Quý
|
4
|
Dư nợ cho vay thành viên
|
Tháng
|
5
|
Dư nợ cho vay ngoài thành viên
|
Tháng
|
8Q
|
ÁP DỤNG CHO QUỸ TÍN
DỤNG NHÂN DÂN
|
|
1
|
Số thành viên đang vay vốn QTDND
|
Tháng
|
2
|
Dư nợ cho vay thành viên
|
Tháng
|
3
|
Dư nợ cho vay đối với các hộ
nghèo không phải là thành viên của QTDND
|
Tháng
|
4
|
Vốn tự có của QTDND
|
Tháng
|
5
|
Tổng số cán bộ, nhân viên làm việc tại
QTDND
|
Năm
|
8R
|
ÁP DỤNG CHO TCTD CÓ
CHI NHÁNH, CÔNG TY CON Ở NƯỚC NGOÀI
|
|
8R.1
|
Giao dịch vốn giữa
TCTD mẹ và từng chi nhánh, công ty con ở nước ngoài
|
|
8R.1.1
|
Giao dịch vốn từ
TCTD mẹ đến từng chi nhánh, công ty con ở nước ngoài
|
|
1
|
Tên chi nhánh, công ty con ở nước
ngoài thử xxx
|
Tháng
|
2
|
Địa chỉ của chi nhánh, công ty con ở
nước ngoài thứ xxx
|
Tháng
|
3
|
Tiền gửi của TCTD mẹ đối với đơn vị
thứ xxx
|
Tháng
|
4
|
Dư nợ tín dụng của TCTD mẹ đối với đơn
vị thứ xxx
|
Tháng
|
5
|
Ủy thác cho vay của TCTD mẹ đối với
đơn vị thứ xxx
|
Tháng
|
6
|
Ủy thác đầu tư của TCTD mẹ đối với
đơn vị thứ xxx
|
Tháng
|
7
|
Đầu tư của TCTD mẹ vào chứng khoán nợ
do đơn vị thứ xxx phát hành
|
Tháng
|
8
|
Đầu tư của TCTD mẹ vào chứng khoán vốn
do đơn vị thứ xxx phát hành
|
Tháng
|
9
|
Góp vốn đầu tư dài hạn của TCTD mẹ đối
với đơn vị thứ xxx
|
Tháng
|
10
|
Các khoản giao dịch vốn khác của
TCTD mẹ đối với đơn vị thứ xxx
|
Tháng
|
8R.1.2
|
Giao dịch vốn từ từng
chi nhánh, công ty con ở nước ngoài đến TCTD mẹ
|
|
1
|
Tên chi nhánh, công ty con ở nước
ngoài thứ xxx
|
Tháng
|
2
|
Địa chỉ của chi nhánh công ty con ở
nước ngoài thứ xxx
|
Tháng
|
3
|
Tiền gửi của đơn vị thứ xxx đối với
TCTD mẹ
|
Tháng
|
4
|
Dư nợ tín dụng của đơn vị thứ xxx đối
với TCTD mẹ
|
Tháng
|
5
|
Ủy thác cho vay của đơn vị thứ xxx đối
với TCTD mẹ
|
Tháng
|
6
|
Ủy thác đầu tư của đơn vị thứ xxx đối
với TCTD mẹ
|
Tháng
|
7
|
Đầu tư của đơn vị thứ xxx vào chứng khoán
nợ do TCTD mẹ phát hành
|
Tháng
|
8
|
Đầu tư của đơn vị thứ xxx vào chứng khoán
vốn do TCTD mẹ phát hành
|
Tháng
|
9
|
Các khoản giao dịch vốn khác của đơn
vị thứ xxx đối với TCTD mẹ
|
Tháng
|
8R.2
|
Tiền gửi, cấp tín dụng,
đầu tư, góp vốn đối với khách hàng lớn của chi nhánh, công ty con ở nước
ngoài
|
|
1
|
Tên chi nhánh, công con ở nước ngoài
thứ xxx
|
Tháng
|
2
|
Địa chỉ của chi nhánh, công ty con ở
nước ngoài thứ xxx
|
Tháng
|
3
|
Tên khách hàng lớn thứ yyy của chi
nhánh, công ty con ở nước ngoài thứ xxx
|
Tháng
|
4
|
Cấp tín dụng đối với khách hàng lớn
thứ yyy của chi nhánh, công ty con ở nước ngoài thứ xxx
|
Tháng
|
5
|
Dư nợ xấu cấp tín dụng đối với khách
hàng lớn thứ yyy của chi nhánh, công ty con ở nước ngoài thứ xxx
|
Tháng
|
6
|
Góp vốn, đầu tư dài hạn đối với
khách hàng thứ yyy của chi nhánh, công ty con ở nước ngoài thứ xxx
|
Tháng
|
7
|
Đầu tư chứng khoán (không bao gồm trái
phiếu) đối với khách hàng lớn thứ yyy của chi nhánh, công ty con ở nước ngoài
thứ xxx
|
Tháng
|
8
|
Đầu tư trái phiếu đối với khách
hàng lớn thứ yyy của
chi nhánh, công ty con ở nước
ngoài thứ xxx
|
Tháng
|
9
|
Các khoản đầu tư khác đối với khách
hàng thứ yyy của chi nhánh, công ty con ở nước ngoài thứ xxx
|
Tháng
|
10
|
Vốn được cấp hoặc vốn tự có của chi
nhánh, công ty con ở nước ngoài thứ xxx
|
Tháng
|
8S
|
CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH
GIÁ STRESS TESTING (TRỪ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN)
|
|
1
|
Tổng tài sản "Có" quá hạn
theo kỳ định lại lãi suất thực tế tại thời điểm báo cáo
|
Quý
|
2
|
Tổng tài sản "Có" không chịu
lãi
|
Quý
|
3
|
Tổng tài sản "Có" có thời
hạn còn lại dưới 1 tháng theo kỳ định lại lãi suất thực tế tại thời điểm báo
cáo
|
Quý
|
4
|
Tổng tài sản "Có" có thời
hạn còn lại từ 1 tháng đến dưới 3 tháng theo kỳ định lại lãi suất thực tế tại
thời điểm báo cáo
|
Quý
|
5
|
Tổng tài sản "Có" có thời
hạn còn lại từ 3 tháng đến dưới 6 tháng theo kỳ định lại lãi suất thực tế tại
thời điểm báo cáo
|
Quý
|
6
|
Tổng tài sản "Có" có thời
hạn còn lại từ 6 tháng đến dưới 12 tháng theo kỳ định lại lãi suất thực tế tại
thời điểm báo cáo
|
Quý
|
7
|
Tổng tài sản "Có" có thời
hạn còn lại từ 12 tháng trở lên theo kỳ định lại lãi suất thực tế tại thời điểm
báo cáo
|
Quý
|
8
|
Tổng tài sản "Nợ" quá hạn
theo kỳ định lại lãi suất thực tế tại thời điểm báo cáo
|
Quý
|
9
|
Tổng tài sản "Nợ" không chịu
lãi
|
Quý
|
10
|
Tổng tài sản "Nợ" có thời
hạn còn lại dưới 1 tháng theo kỳ định lại lãi suất thực tế tại thời điểm báo
cáo
|
Quý
|
11
|
Tổng tài sản "Nợ" có thời
hạn còn lại từ 1 tháng đến dưới 3 tháng theo kỳ định lại lãi suất thực tế tại
thời điểm báo cáo
|
Quý
|
12
|
Tổng tài sản "Nợ" có thời
hạn còn lại từ 3 tháng đến dưới 6 tháng theo kỳ định lại lãi suất thực tế tại
thời điểm báo cáo
|
Quý
|
13
|
Tổng tài sản "Nợ" có thời
hạn còn lại từ 6 tháng đến dưới 12 tháng theo kỳ định lại lãi suất thực tế tại
thời điểm báo cáo
|
Quý
|
14
|
Tổng tài sản "Nợ" có thời
hạn còn lại từ 12 tháng trở lên theo kỳ định lại lãi suất thực tế tại thời điểm
báo cáo
|
Quý
|
15
|
Tài sản "Có" có tính thanh
khoản cao có kỳ hạn còn lại dưới 1 tháng
|
Quý
|
16
|
Tài sản "Có" có tính thanh
khoản cao có kỳ hạn còn lại từ 1 tháng đến dưới 3 tháng
|
Quý
|
17
|
Tài sản "Có" có tính thanh
khoản cao có kỳ hạn còn lại từ 3 tháng đến dưới 12 tháng
|
Quý
|
18
|
Tổng số tiền gửi vượt mức bảo hiểm
tiền gửi tối đa
|
Quý
|
8T
|
ÁP DỤNG CHO NGÂN
HÀNG HỢP TÁC XÃ VÀ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
|
|
8T.1
|
Phân loại nợ
|
|
1
|
Nợ nhóm 1 (Nợ đủ tiêu
chuẩn - nội bảng)
|
Quý
|
2
|
Nợ nhóm 2 (Nợ cần chú ý - nội bảng)
|
Quý
|
3
|
Nợ nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn - nội
bảng)
|
Quý
|
4
|
Nợ nhóm 4 (Nợ nghi ngờ - nội bảng)
|
Quý
|
5
|
Nợ nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)
|
Quý
|
6
|
Các cam kết ngoại bảng nhóm 1
|
Quý
|
7
|
Các cam kết ngoại bảng nhóm 2
|
Quý
|
8
|
Các cam kết ngoại bảng nhóm 3
|
Quý
|
9
|
Các cam kết ngoại bảng nhóm 4
|
Quý
|
10
|
Các cam kết ngoại bảng nhóm 5
|
Quý
|
8T.2
|
Trích lập và sử dụng
dự phòng rủi ro
|
|
1
|
Dự phòng chung phải trích theo quy định
đến kỳ báo cáo
|
Quý
|
2
|
Dự phòng chung thực trích trong kỳ
báo cáo
|
Quý
|
3
|
Dự phòng chung đã sử dụng để xử lý rủi
ro trong kỳ báo cáo
|
Quý
|
4
|
Dự phòng chung còn lại đến cuối kỳ
báo cáo
|
Quý
|
5
|
Dự phòng chung phải trích bổ sung
|
Quý
|
6
|
Dự phòng cụ thể phải trích theo quy
định đến kỳ báo cáo (từ nhóm 2 đến nhóm 5)
|
Quý
|
7
|
Dự phòng cụ thể phải trích theo quy
định nhóm 2
|
Quý
|
8
|
Dự phòng cụ thể phải trích theo quy
định nhóm 3
|
Quý
|
9
|
Dự phòng cụ thể phải trích theo quy
định nhóm 4
|
Quý
|
10
|
Dự phòng cụ thể phải trích theo quy
định nhóm 5
|
Quý
|
11
|
Dự phòng cụ thể thực trích trong kỳ
báo cáo
|
Quý
|
12
|
Dự phòng cụ thể đã sử dụng để xử lý
rủi ro trong kỳ báo cáo
|
Quý
|
13
|
Dự phòng cụ thể còn lại đến cuối kỳ
báo cáo
|
Quý
|
14
|
Dự phòng cụ thể phải trích bổ sung
|
Quý
|
15
|
Số tiền thu hồi được của các khoản nợ
bị tổn thất đã dùng dự phòng rủi ro để bù đắp
|
Quý
|
16
|
Số tiền nợ bị tổn thất đã hết thời hạn
theo dõi
|
Quý
|
PHỤ
LỤC 2
HƯỚNG
DẪN ĐƠN VỊ BÁO CÁO CÁC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 31/2013/TT-NHNN ngày 13/12/2013)
Phụ lục này hướng dẫn đơn vị báo cáo đối
với từng nhóm chỉ tiêu báo cáo thống kê quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này.
Các đơn vị báo cáo được phân thành 2 nhóm gồm các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
và các tổ chức tín dụng, cụ thể như sau:
I. Các đơn vị thuộc
Ngân hàng Nhà nước:
Ký hiệu chỉ tiêu
|
Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố
|
Sở giao dịch Ngân
hàng Nhà nước
|
Cục Công nghệ tin học
|
Kho tiền trung ương
|
1A
|
X
|
|
|
|
1B
|
X
|
|
|
|
1C
|
X
|
|
|
|
1D
|
X
|
|
|
|
1G
|
X
|
|
|
|
2A.1
|
X
|
|
|
|
3A
|
X
|
|
|
|
4B.2.1
|
Ö
|
Ö
|
|
|
4B.2.6.1
|
|
|
Ö
|
|
4B.2.6.2
|
|
|
Ö
|
|
4B.2.6.3
|
|
|
Ö
|
|
4B.2.6.4
|
|
|
Ö
|
|
4B.2.6.5
|
|
|
Ö
|
|
4B.2.6.6
|
|
|
Ö
|
|
4B.2.6.7
|
|
|
Ö
|
|
4B.2.6.8
|
|
|
Ö
|
|
4B.2.6.9
|
|
Ö
|
|
|
4B.2.6.10
|
|
Ö
|
|
|
4B.2.7
|
Ö
|
|
|
|
4B.2.8
|
|
Ö
|
|
|
4C.1
|
|
|
|
Ö
|
4C.2
|
Ö
|
|
|
|
4C.3
|
Ö
|
|
|
Ö
|
4C.4
|
Ö
|
Ö
|
|
|
4C.5
|
Ö
|
Ö
|
|
Ö
|
4C.6
|
X
|
|
|
|
5B
|
Tổng hợp số liệu phản
ánh hoạt động của các tổ chức kinh tế trên địa bàn, gửi báo cáo cho NHNN qua
Cục Công nghệ tin học.
|
|
|
|
6C
|
X
|
|
|
|
7B
|
Ö
|
Ö
|
|
|
8A
|
X
|
|
|
|
8B
|
X
|
|
|
|
8D
|
X
|
|
|
|
8H
|
X
|
|
|
|
8M.1
|
X
|
|
|
|
8M.2
|
X
|
|
|
|
8N
|
X
|
|
|
|
8Q
|
X
|
|
|
|
8T
|
X
|
|
|
|
Ghi chú:
- Ký hiệu Ö: Các đơn vị phải báo
cáo số liệu hoạt động của đơn vị mình.
- Ký hiệu X: NHNN chi
nhánh tỉnh, thành phố tổng hợp số liệu phản ánh hoạt động của Quỹ tín dụng nhân
dân trên địa bàn, gửi báo cáo cho NHNN qua Cục Công nghệ tin học.
- Ký hiệu bôi đen: Các đơn vị không phải
báo cáo.
PHỤ
LỤC 3
HƯỚNG
DẪN BÁO CÁO CÁC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 31/2013/TT-NHNN ngày 13/12/2013)
Phần 1.
QUY
ĐỊNH CHUNG
1. Đơn vị tính: Đơn vị tính
áp dụng đối với các chỉ tiêu báo cáo được ghi cụ thể trong Phần 3 "Hướng dẫn
lập các chỉ tiêu thống kê" của Phụ lục này.
2. Tỷ giá áp
dụng để lập báo cáo:
a. Tỷ giá giữa VND và USD: TCTD áp dụng
tỷ giá bình quân liên ngân hàng do NHNN công bố tại ngày làm việc cuối cùng của
kỳ báo cáo.
b. Tỷ giá giữa VND và các ngoại tệ
khác: TCTD áp dụng tỷ giá do Tổng giám đốc (Giám đốc) TCTD quy định tại ngày
làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
c. Tỷ giá giữa USD và các ngoại tệ
khác: TCTD áp dụng tỷ giá do Tổng giám đốc (Giám đốc) TCTD quy định tại ngày
làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
3. Nguyên tắc
làm tròn số:
a. Đối với số liệu báo cáo được quy định
đơn vị tính là Triệu VND: Đơn vị báo cáo được làm tròn lên 1 triệu VND nếu giá
trị hàng thập phân (sau dấu phẩy) của các chỉ tiêu lớn hơn hoặc bằng 500 nghìn
VND, nếu giá trị hàng thập phân của các chỉ tiêu dưới 500 nghìn VND thì coi như
bằng 0.
b. Đối với số liệu báo cáo được quy định
đơn vị tính là Tỷ VND: Đơn vị báo cáo được làm tròn lên 1 tỷ VND nếu giá trị
hàng thập phân (sau dấu phẩy) của các chỉ tiêu lớn hơn hoặc bằng 500 triệu VND,
nếu giá trị hàng thập phân của các chỉ tiêu dưới 500 triệu VND thì coi như bằng
0.
c. Đối với số liệu báo cáo được quy định
đơn vị tính là Nghìn USD: Đơn vị báo cáo được làm tròn số nếu giá trị hàng thập
phân (sau dấu phẩy) của các chỉ tiêu lớn hơn hoặc bằng 500 USD, nếu giá trị
hàng thập phân của các chỉ tiêu dưới 500 USD thì coi như bằng 0.
d. Đối với số liệu báo cáo được quy định
đơn vị tính là Triệu USD: Đơn vị báo cáo được làm tròn số nếu giá trị hàng thập
phân (sau dấu phẩy) của các chỉ tiêu lớn hơn hoặc bằng 500 nghìn USD, nếu giá
trị hàng thập phân của các chỉ tiêu dưới 500 nghìn USD thì coi như bằng 0.
Phần 2.
GIẢI
THÍCH MỘT SỐ TỪ NGỮ
Một số từ ngữ nêu tại Phụ lục 1 được
hiểu như sau:
I. MỘT SỐ TỪ
NGỮ CHUNG
1. Tín dụng ngắn hạn là các khoản
cấp tín dụng có thời hạn đến 12 tháng.
2. Tín dụng trung hạn là các khoản
cấp tín dụng có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng.
3. Tín dụng dài hạn là các khoản
cấp tín dụng có thời hạn từ trên 60 tháng.
4. Cấp tín dụng là việc thỏa thuận
để cá nhân, tổ chức sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản
tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, tái
chiết khấu các công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác, cho thuê tài
chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
5. Dư nợ tín dụng là toàn bộ số
dư tại một thời điểm cụ thể của các khoản cấp tín dụng của TCTD cho cá nhân, tổ
chức dưới hình thức sau đây:
a. Cho vay;
b. Chiết khấu, tái chiết khấu các công
cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác;
c. Cho thuê tài chính;
d. Bao thanh toán;
đ. Các khoản trả thay cá nhân, tổ chức
trong trường hợp cá nhân, tổ chức được bảo lãnh không thực hiện được nghĩa vụ của
mình khi đến hạn thanh toán;
e. Các nghiệp vụ cấp tín dụng khác được
NHNN chấp thuận.
6. Người cư trú và Người không cư trú
của Việt Nam
được hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục 8 Thông tư này.
7. Giá trị giấy tờ có giá phản ánh mệnh
giá của giấy tờ có giá được TCTD mua hoặc bán lại.
8. Ngân hàng thương mại cổ phần Nhà nước gồm các ngân
hàng thương mại cổ phần có trên 50% vốn điều lệ thuộc sở hữu Nhà nước.
9. Các tổ chức không phải là TCTD được hiểu là
các tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam không phải là tổ
chức tín dụng thực hiện một hoặc một số hoạt động sau đây: Nhận tiền gửi; cho
vay, chiết khấu, tái chiết khấu các công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá
khác, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các hình thức cấp tín dụng
khác; đầu tư; kinh doanh ngoại hối; cung ứng các dịch vụ thanh toán; môi giới
và cung cấp dịch vụ bảo hiểm; môi giới và kinh doanh chứng khoán; bao gồm:
a. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;
b. Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
c. Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương;
d. Doanh nghiệp bảo hiểm;
e. Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa;
g. Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
(thẻ tín dụng, thẻ thanh toán, chuyển tiền kiều hối,...);
h. Công ty chuyên cho vay tiêu dùng trả
góp, cho vay tiêu dùng, mua nhà trả góp;
i. Công ty chuyên thực hiện nghiệp vụ
bao thanh toán;
k. Công ty chứng khoán, công ty quản lý
quỹ đầu tư chứng khoán;
l. Các tổ chức khác.
II. CÁC TỪ NGỮ
GẮN VỚI MÃ SỐ THỐNG KÊ ÁP DỤNG TRONG CÔNG TÁC THỐNG KÊ NGÂN HÀNG QUY ĐỊNH TẠI
PHỤ LỤC 5
1. Ngành kinh tế xxxx: được hiểu là
ngành kinh tế ghi theo mã ngành kinh tế (được ký hiệu bằng 4 chữ số) quy định cụ
thể tại Bảng 1 Phụ lục 5 kèm theo Thông tư này.
2. Loại hình tổ chức và cá nhân xx: được hiểu là
các loại hình doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh và cá nhân, các đơn vị
hành chính sự nghiệp, đảng, đoàn thể, hiệp hội và các loại hình tổ chức khác
ghi theo mã loại hình tổ chức và cá nhân (được ký hiệu bằng 2 chữ số). Phân tổ
loại hình tổ chức và cá nhân được hướng dẫn cụ thể tại Bảng 2 Phụ lục 5 kèm
theo Thông tư này.
3. Loại hình TCTD xx: được hiểu là
loại hình TCTD ghi theo mã loại hình TCTD (được ký hiệu bằng 2 chữ số) quy định
cụ thể tại Bảng 3 Phụ lục 5 kèm theo Thông tư này.
4. Loại tiền xxx đủ tiêu chuẩn lưu
thông:
được hiểu là loại tiền Việt Nam đang lưu hành trong lưu thông ghi theo mã số loại
đồng tiền Việt Nam đang lưu hành (được ký hiệu bằng 3 chữ số) quy định cụ thể tại
Bảng 4 Phụ lục 5 kèm theo
Thông tư này.
5. Loại tiền xxx đình chỉ lưu hành: được hiểu là
loại tiền Việt Nam bằng giấy cotton, polymer, kim loại không còn giá trị khi
Ngân hàng Nhà nước đã công bố thu hồi và rút khỏi lưu thông ghi theo mã loại tiền
đồng Việt Nam đình chỉ lưu hành (ký hiệu bằng 3 chữ số) quy định cụ thể tại Bảng
5 Phụ lục 5 kèm theo
Thông tư này.
6. Loại tiền xxx giả: được hiểu là
loại tiền được làm giống như loại tiền của Việt Nam nhưng không do Ngân hàng
Nhà nước in, đúc, phát hành. Loại tiền này được ghi theo mã loại tiền đồng Việt
Nam đang lưu hành và tiền Việt Nam đã đình chỉ lưu hành.
7. Loại tiền xxx nghi giả chờ xử lý: được hiểu là
loại tiền chưa xác định là tiền thật hay tiền giả và đang tạm thu giữ để các
đơn vị có chức năng giám định, kiểm tra và có kết luận cuối cùng. Loại tiền này
được ghi theo mã loại tiền đồng Việt Nam đang lưu hành.
8. Loại tiền xxx bị phá hoại: được hiểu là
loại tiền Việt Nam bị làm thay đổi, sửa chữa hoặc cắt dán khác đi so với đồng
tiền nguyên bản... Loại tiền này được ghi theo mã loại tiền đồng Việt Nam đang
lưu hành.
9. Loại tiền xxx không đủ tiêu chuẩn
lưu thông:
được hiểu là loại tiền Việt Nam bằng giấy cotton, polymer, kim loại đang lưu
hành nhưng đã bị rách nát, hư hỏng hoặc biến dạng theo mã loại tiền đồng Việt
Nam đang lưu hành.
10. Loại tiền xx: được hiểu là
loại đồng tiền các nước ghi theo mã đồng tiền các nước (được ký hiệu bằng 2 chữ
số) quy định cụ thể tại Bảng 6 Phụ lục 5 kèm theo Thông tư này.
11. Loại ngoại tệ xx: được hiểu là
loại đồng tiền các nước ghi theo mã đổi tiền các nước (được hiểu bằng 2 chữ số)
quy định cụ thể tại Bảng 6 Phụ lục 5 kèm theo Thông tư này nhưng không bao gồm đồng tiền
của Việt Nam (VND).
12. Giấy tờ có giá loại xxxx: được hiểu là
các loại giấy tờ có giá do các tổ chức phát hành trên thị trường tiền tệ (như
Kho bạc
Nhà
nước, NHNN, TCTD, ...) ghi theo mã các loại giấy tờ có giá (được ký hiệu bằng 4
chữ số) quy định cụ thể tại Bảng 8 Phụ lục 5 kèm theo Thông tư này.
13. Nước có chung biên giới xxx: được hiểu là
các quốc gia có chung biên giới đường bộ với Việt Nam gồm Trung Quốc, Lào, Campuchia ghi theo
mã quốc gia (được ký hiệu bằng 3 chữ số) quy định cụ thể tại Bảng 9 Phụ lục 5 kèm theo
Thông tư này.
Phần 3.
HƯỚNG
DẪN LẬP CÁC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
1. Nhóm chỉ
tiêu 1 "Tín dụng"
❖
Các chỉ tiêu thuộc nhóm này (trừ nhóm chỉ tiêu 1E) chỉ phản ánh dư nợ tín dụng
của TCTD đối với các cá nhân, tổ chức là Người cư trú của Việt Nam thuộc khu vực
thể chế phí tài chính, khu vực hộ gia đình và khu vực thể chế không vì lợi nhuận
phục vụ hộ gia đình. Dư nợ tín dụng thuộc nhóm này không bao gồm dư nợ tín dụng
của TCTD đối với các tổ chức không phải là TCTD quy định tại khoản 9 Phần 2 Phụ
lục này (khoản này được báo cáo tại nhóm chỉ tiêu 7D) và các TCTD khác.
❖
Dư nợ xấu
bao gồm toàn bộ dư nợ tín dụng thuộc nhóm nợ 3, nhóm nợ 4, nhóm nợ 5 được phân
loại theo quy định hiện hành của Thống đốc NHNN.
❖
Loại tiền tệ phải báo cáo: VND, EUR quy đổi ra VND, USD quy đổi ra VND, vàng và
các loại ngoại tệ khác được quy đổi ra VND. Mã đồng tiền các nước và mã đồng tiền
quy đổi được quy định tại Bảng 6, Bảng 7 Phụ lục 5 Thông tư này.
❖
Đơn vị tính: Triệu VND.
1.1. Các chỉ tiêu 1A "Phân loại
dư nợ tín dụng theo ngành kinh tế":
Việc phân loại tín dụng theo ngành
kinh tế được căn cứ vào mục đích sử dụng khoản vay của khách hàng vay vốn.
1.1.1. Các chỉ tiêu 1A.1 "Dư nợ
tín dụng":
- Chỉ tiêu 1: Thống kê tổng số dư các khoản
cấp tín dụng ngắn, trung và dài hạn của TCTD đối với tổ chức và cá nhân tại cuối
ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo phân theo từng mã ngành kinh tế quy định
tại bằng 1 Phụ lục 5 Thông tư này.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê số dư các khoản
cấp tín dụng ngắn hạn của TCTD đối với tổ chức và cá nhân tại cuối ngày làm việc
cuối cùng của kỳ báo cáo phân theo từng mã ngành kinh tế quy định tại Bảng 1 Phụ
lục 5 Thông tư này.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê tổng số dư các khoản
nợ xấu ngắn, trung và dài hạn của dư nợ tín dụng của TCTD đối với tổ chức và cá
nhân tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo phân theo từng mã ngành
kinh tế quy định tại Bảng 1 Phụ lục 5 Thông tư này.
- Chỉ tiêu 4: Thống kê số dư các khoản
nợ xấu ngắn hạn của dư nợ tín dụng của TCTD đối với tổ chức và cá nhân tại cuối
ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo phân theo từng mã ngành kinh tế quy định
tại Bảng 1 Phụ lục 5 Thông tư này.
1.1.2. Các chỉ tiêu 1A.2 "Dư nợ
tín dụng có bảo đảm bằng tài sản": Thống kê số dư các khoản
cấp tín dụng có đảm bảo bằng tài sản của TCTD đối với tổ chức và cá nhân tại cuối
ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo phân theo từng mã ngành kinh tế quy định
tại Bảng 1 Phụ lục 5 Thông tư này, bao gồm cả các khoản cấp tín dụng có bảo đảm
bằng tài sản hình thành trong tương lai.
Trong trường hợp phát sinh cho vay cả
tín chấp và có bảo đảm bằng tài sản đối với một khách hàng (hoặc nhiều tài sản đảm
bảo cho một hạn mức) thì việc phân loại sẽ căn cứ vào hình thức bảo đảm tiền
vay chiếm tỷ trọng cao hơn trong tổng tài sản đảm bảo để đưa vào chỉ tiêu báo
cáo phù hợp. Đối với trường hợp một tài sản đảm bảo cho nhiều khách hàng vay thì
phân loại theo tài sản đảm bảo như bình thường.
Ví dụ: Một khách
hàng phát sinh khoản vay là 100 tỷ đồng tại ngân hàng A. Đảm bảo cho khoản vay
trên bao gồm: bằng tín chấp là 40 tỷ đồng và bằng tài sản đảm bảo là 60 tỷ đồng.
Trong trường hợp này, ngân hàng A thống kê 100 tỷ đồng dư nợ của khách hàng A
vào dư nợ có bảo đảm bằng tài sản vì tỷ trọng có bảo đảm bằng tài sản chiếm
60%, cao hơn so với bảo đảm bằng tín chấp (không có bảo đảm bằng tài sản).
1.1.3. Các chỉ tiêu 1A.3 "Dư nợ
tín dụng có khả năng mất vốn - Nhóm 5": Thống kê dư nợ tín dụng
thuộc nợ nhóm 5 của TCTD tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo. Nội
dung nợ nhóm 5 được thực hiện theo quy định hiện hành của NHNN về phân loại nợ. Các chỉ
tiêu thuộc nhóm này phân theo từng mã ngành kinh tế quy định tại Bảng 1 Phụ lục
5 Thông tư này.
1.2. Các chỉ tiêu 1B "Phân loại dư
nợ tín dụng theo loại hình tổ chức và cá nhân":
1.2.1. Các chỉ tiêu 1B.1 "Dư nợ
tín dụng":
- Chỉ tiêu 1: Thống kê tổng số dư các khoản
cấp tín dụng ngắn, trung và dài hạn của TCTD đối với tổ chức và cá nhân tại cuối
ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo phân theo từng mã loại hình tổ chức và
cá nhân quy định tại Bảng 2 Phụ lục 5 Thông tư này; tiêu chí phân loại tín dụng
theo loại hình tổ chức được căn cứ vào loại hình tổ chức tương ứng của khách
hàng vay vốn.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê số dư các khoản
cấp tín dụng ngắn hạn của TCTD đối với tổ chức và cá nhân tại cuối ngày làm việc
cuối cùng của kỳ báo cáo phân theo từng mã loại hình tổ chức và cá nhân quy định
tại Bảng 2 Phụ lục 5 Thông tư này; tiêu chí phân loại tín dụng theo loại hình tổ
chức được căn cứ vào loại hình tổ chức tương ứng của khách hàng vay vốn.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê tổng số dư các khoản
nợ xấu ngắn, trung và dài hạn của dư nợ tín dụng của TCTD đối với tổ chức và cá
nhân tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ Báo cáo phân theo từng mã loại hình
tổ chức và cá nhân quy định Bảng 2 Phụ lục 5 Thông tư này; tiêu chí phân loại
tín dụng theo loại hình tổ chức được căn cứ vào loại hình tổ chức tương ứng của
khách hàng vay vốn.
- Chỉ tiêu 4: Thống kê số dư các khoản
nợ xấu ngắn hạn của dư nợ tín dụng của TCTD đối với tổ chức và cá nhân tại cuối
ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo phân theo từng mã loại hình tổ chức và
cá nhân quy định tại Bảng 2 Phụ lục 5 Thông tư này; tiêu chí phân loại tín dụng
theo loại hình tổ chức được căn cứ vào loại hình tổ chức tương ứng của khách hàng
vay vốn.
1.2.2. Các chỉ tiêu 1B.2 "Dư nợ
tín dụng có bảo đảm bằng tài sản": Thống kê số dư các khoản
tín dụng có đảm bảo bằng tài sản của TCTD đối với tổ chức và cá nhân tại cuối
ngày làm việc cuối cùng của báo cáo phân theo từng mã loại hình tổ chức và cá
nhân quy định tại Bảng 2 Phụ lục 5 Thông tư này, bao gồm cả các khoản cấp tín dụng
có bảo đảm bằng tài sản hình thành trong tương lai.
Trong trường hợp phát sinh cho vay cả
tín chấp và có bảo đảm bằng tài sản đối với một khách hàng (hoặc nhiều tài sản
đảm bảo cho một hạn mức) thì việc phân loại sẽ căn cứ vào hình thức bảo đảm tiền
vay chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản đảm bảo để đưa vào chỉ tiêu báo
cáo phù hợp. Đối với trường hợp một tài sản đảm bảo cho nhiều khách hàng vay thì
phân loại theo tài sản đảm bảo như bình thường.
Ví dụ: Một khách
hàng phát sinh khoản vay là 100 tỷ đồng tại ngân hàng A. Đảm bảo cho khoản vay
trên bao gồm: bằng tín chấp là 40 tỷ đồng và bằng tài sản đảm bảo là 60 tỷ đồng.
Trong trường hợp này, ngân hàng A thống kê 100 tỷ đồng dư nợ của khách hàng A vào
dư nợ có bảo đảm bằng tài sản vì tỷ trọng có bảo đảm bằng tài sản chiếm 60%,
cao hơn so với bảo đảm bằng tín chấp (không có bảo đảm bằng tài sản).
1.2.3. Các chỉ tiêu 1B.3 ‘‘Dư nợ tín dụng
có khả năng mất vốn - Nhóm 5": Thống kê dư nợ tín dụng thuộc nợ nhóm
5 của TCTD tại cuối ngày làm việc cuối cùng của báo cáo. Nội dung nợ nhóm 5 được
thực hiện theo quy định hiện hành của NHNN về phân loại nợ. Các chỉ tiêu thuộc
nhóm này phân theo từng mã loại hình tổ chức và cá nhân quy định tại Bảng 2 Phụ
lục 5 Thông tư này; tiêu chí phân loại tín dụng theo loại hình tổ chức và cá
nhân được căn cứ vào loại hình tổ chức, cá nhân tương ứng của khách hàng vay vốn.
1.3. Các chỉ tiêu 1C "Dư nợ tín dụng
theo phương thức bảo đảm":
Các chỉ tiêu từ 1 đến 7 được thống kê
độc lập, không trùng lắp. Tổng dư nợ tín dụng được tổng hợp từ các chỉ tiêu của
nhóm 1C bằng tổng dư nợ tín dụng được tổng hợp từ nhóm chỉ tiêu 1G (Nhóm chỉ
tiêu kiểm tra).
- Chỉ tiêu 1: Thống kê số dư các khoản
cấp tín dụng của TCTD đối với tổ chức và cá nhân có bảo đảm bằng quyền sử dụng
đất và tài sản gắn liền với đất của bên vay tại cuối ngày làm việc cuối cùng của
kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê số dư các khoản
cấp tín dụng của TCTD đối với tổ chức và cá nhân có bảo đảm bằng quyền sử dụng
đất và tài sản gắn liền với đất của bên bảo lãnh tại cuối ngày làm việc cuối
cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê số dư các khoản
cấp tín dụng của TCTD đối với tổ chức và cá nhân có bảo đảm bằng tài sản hình
thành trong tương lai (trừ quyền sử dụng đất hình thành trong tương lai) tại cuối
ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 4: Thống kê số dư các khoản
cấp tín dụng của TCTD đối với tổ chức và cá nhân có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ
có giá, sổ tiết kiệm, số dư tài khoản tiền gửi, kim loại quý, đá quý tại cuối
ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo. Giấy tờ có giá bao gồm trái phiếu Chính
phủ, trái phiếu Kho bạc Nhà nước và các giấy tờ có giá khác theo quy định tại
Quyết định số 07/2008/QĐ-NHNN ngày 24/3/2008 và các văn bản pháp lý khác có
liên quan.
- Chỉ tiêu 5: Thống kê số dư các khoản
cấp tín dụng của TCTD đối với tổ chức và cá nhân có bảo đảm bằng vàng tại cuối
ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 6: Thống kê số dư các khoản
cấp tín dụng của TCTD đối với tổ chức và cá nhân có bảo đảm bằng tài sản khác,
gồm: máy móc, thiết bị... (không bao gồm các khoản cấp tín dụng có bảo đảm bằng
tài sản đã thống kê tại chỉ tiêu 1, chỉ tiêu 2, chỉ tiêu 3, chỉ tiêu 4 và chỉ
tiêu 5 của nhóm này) tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 7: Thống kê số dư các khoản
cấp tín dụng của TCTD đối với tổ chức và cá nhân không bảo đảm bằng tài sản tại
cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
Đối với trường hợp cấp tín dụng theo hạn
mức tín dụng và được bảo đảm bằng danh mục tài sản bảo đảm, thì các TCTD xác định
giá trị tài sản bảo đảm trên cơ sở nội dung thỏa thuận về các tài sản bảo đảm
cho từng khoản cấp tín dụng theo quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm,
được ghi cụ thể trong hợp đồng bảo đảm và hợp đồng cấp tín dụng cụ thể trong hạn
mức tín dụng (hoặc giấy nhận nợ từng lần); trường hợp tài sản bảo đảm chung cho
nghĩa vụ trả nợ của tổng dư nợ cấp tín dụng theo hạn mức tín dụng thì có thể
xác định giá trị tài sản bảo đảm trên cơ sở tỷ trọng của khoản tín dụng đó so với
tổng hạn mức tín dụng.
Ví dụ 1: Một khách
hàng có hạn mức tín dụng là 1 tỷ đồng, được bảo đảm bằng danh mục tài sản có
giá trị 1,5 tỷ đồng, gồm quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất là 0,75
tỷ đồng, tài sản khác (máy móc, thiết bị ...) với giá trị 0,5 tỷ đồng. Thực tế
dư nợ vay của khách hàng đến cuối ngày làm việc cuối cùng của quý báo cáo 0,5 tỷ
đồng. TCTD và khách hàng vay có thỏa thuận về tài sản bảo đảm đối với khoản vay
thứ nhất có dư nợ 0,3 tỷ đồng được bảo đảm bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn
liền với đất, khoản vay thứ hai có dư nợ là 0,1 tỷ đồng được bảo đảm bằng tài sản
khác, khoản vay thứ ba có dư nợ là 0,1 tỷ đồng được bảo đảm bằng tài sản hình
thành từ vốn vay. Theo đó, TCTD xác định giá trị tài sản bảo đảm trên cơ sở nội
dung thỏa thuận về các tài sản bảo đảm cho từng khoản cấp tín dụng như sau:
+ Thống kê báo cáo vào chỉ tiêu dư nợ
cấp tín dụng có bảo đảm bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất là
0,3 tỷ đồng.
+ Thống kê báo cáo dư nợ cấp tín dụng
có bảo đảm bằng tài sản khác là 0,1 tỷ đồng.
+ Thống kê báo cáo dư nợ cấp tín dụng
có bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay là 0,1 tỷ đồng.
Ví dụ 2: Một khách
hàng có hạn mức tín dụng là 1 tỷ đồng, được bảo đảm bằng danh mục tài sản có
giá trị 1,5 tỷ đồng, gồm quyền sử dụng đất và tài sản liền với đất là 1 tỷ đồng,
tài sản khác (máy móc, thiết bị ...) là 0,5 tỷ đồng. Thực tế dư nợ vay của
khách hàng đến cuối ngày làm việc cuối cùng của quý báo cáo là 1 tỷ đồng; TCTD
và khách hàng vay thỏa thuận trong hợp đồng bảo đảm là tổng giá trị tài sản bảo
đảm 1,5 tỷ đồng được bảo đảm chung cho nghĩa vụ trả nợ của tổng dư nợ thực tế
trong hạn mức tín dụng. Theo đó, TCTD có thể xác định giá trị tài sản bảo đảm
trên cơ sở tỷ trọng của khoản tín dụng đó so với tổng hạn mức tín dụng như sau:
+ Thống kê báo cáo vào chỉ tiêu dư nợ
cấp tín dụng có bảo đảm bằng quyền sử dụng đất là 0,667 tỷ đồng = 1 tỷ đồng x 1
tỷ đồng/1,5 tỷ đồng.
+ Thống kê báo cáo vào chỉ tiêu dư nợ
cấp tín dụng có bảo đảm bằng tài sản khác là 0,333 tỷ đồng = 1 tỷ đồng x 0,5 tỷ
đồng/1,5 tỷ đồng.
1.4. Các chỉ tiêu 1D "Dư nợ tín dụng
đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa":
Tiêu chí để phân loại doanh nghiệp nhỏ
và vừa được quy định như sau: Theo quy định tại Điều 3 Nghị định
số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển Doanh
nghiệp nhỏ và vừa, Doanh nghiệp nhỏ và vừa quy định tại Thông tư này là cơ sở
kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, có quy mô tổng nguồn
vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế
toán của doanh nghiệp) như sau:
Khu vực hoạt
động sản xuất kinh doanh
|
Quy mô tổng
nguồn vốn
|
I. Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
Từ 100 tỷ đồng
trở xuống
|
II. Công nghiệp và xây
dựng
|
Từ 100 tỷ đồng
trở xuống
|
III. Thương mại và dịch vụ
|
Từ 50 tỷ đồng
trở xuống
|
Phân tổ các ngành kinh tế cấp 1 theo 3
khu vực kinh tế nêu tại bảng trên được hướng dẫn tại Phụ lục 7 Thông tư này.
- Chỉ tiêu 1, 2, 3: Thống kê số dư các
khoản cấp tín dụng ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của TCTD đối với Doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 4, 5, 6: Thống kê số dư các
khoản nợ xấu ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của TCTD đối với Doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
1.5. Các chỉ tiêu 1E "Hoạt động bảo
lãnh":
v Thống kê các khoản bảo lãnh trong nước và nước
ngoài của TCTD trong kỳ báo cáo (không bao gồm các cam kết phát hành theo hình
thức tín dụng chứng từ). Các loại bảo lãnh được hiểu theo quy định hiện hành của
Thống đốc NHNN về hoạt động bảo lãnh ngân hàng.
v Ngành kinh tế xxxx: phân theo mã ngành kinh
tế quy định tại Bảng 1 Phụ lục 5 Thông tư này.
v Loại hình tổ chức và cá nhân xx (không bao gồm
TCTD): phân theo mã loại hình tổ chức và cá nhân quy định tại Bảng 2 Phụ lục 5
Thông tư này.
v Loại hình TCTD xx: phân theo mã loại hình TCTD
quy định tại Bảng 3 Phụ lục 5 Thông tư này.
v Khái niệm "Người không cư trú của Việt
Nam" được xác định theo hướng dẫn phân tổ Người cư trú và Người không cư
trú của Việt Nam quy định tại Phụ lục 8 Thông tư này.
v Loại tiền xx: VND, các loại ngoại tệ quy đổi
ra VND. Mã đồng tiền các nước và mã đồng tiền quy đổi được quy định tại Bảng 6,
Bảng 7 Phụ lục 5 Thông tư này.
- Các chỉ tiêu 1, 2, 3: Thống kê số tiền
TCTD thực hiện cấp bảo lãnh cho khách hàng là Người cư trú và Người không cư trú
của Việt Nam phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Các chỉ tiêu 4, 5, 6: Thống kê số dư
TCTD thực hiện cấp bảo lãnh cho khách hàng là Người cư trú và Người không cư
trú của Việt Nam tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Các chỉ tiêu 7, 8, 9: Thống kê số tiền
TCTD đã thực hiện nghĩa vụ trả thay cho khách hàng là Người cư trú và Người
không cư trú của Việt Nam phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Các chỉ tiêu 10, 11, 12: Thống kê số
dư TCTD đã thực hiện nghĩa vụ trả thay cho khách hàng là Người cư trú và Người
không cư trú của Việt Nam tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 13: Thống kê số tiền TCTD
thực hiện cấp bảo lãnh phân theo từng mã ngành kinh tế phát sinh trong kỳ báo
cáo. Việc xác định mã ngành kinh tế căn cứ vào giao dịch của khách hàng được bảo
lãnh với bên nhận bảo lãnh thuộc ngành kinh tế nào.
Ví dụ: Trong kỳ báo
cáo, TCTD A có cấp bảo lãnh cho Công ty X để được vay vốn tại TCTD B thực hiện
dự án xây dựng trung tâm thương mại thì mã ngành kinh tế trong trường hợp này
được xác định là ngành xây dựng.
- Chỉ tiêu 14: Thống kê số dư TCTD thực
hiện cấp bảo lãnh phân theo từng mã ngành kinh tế tại cuối ngày làm việc cuối
cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 15: Thống kê số tiền TCTD
đã thực hiện nghĩa vụ trả thay phân theo từng mã ngành kinh tế phát sinh trong
kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 16: Thống kê số
dư TCTD đã thực hiện nghĩa vụ trả thay phân theo từng mã ngành kinh tế tại cuối
ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 17: Thống kê số tiền khách
hàng quỹ tại TCTD để bảo đảm cho các khoản bảo lãnh.
- Chỉ tiêu 18: Thống kê giá trị tài sản
bảo đảm khác mà TCTD nhận của khách hàng để bảo đảm cho các khoản bảo lãnh.
- Chỉ tiêu 19: Thống kê giá trị tài sản
bảo đảm của các khoản bảo lãnh mà TCTD đã phải thực hiện nghĩa vụ trả thay cho
khách hàng.
Chú ý: Các khoản
bảo lãnh tại các chỉ tiêu 18, 19 bao gồm cả giá trị tài sản bảo đảm của bên thứ
3 bảo đảm cho khoản bảo lãnh.
1.6. Các chỉ tiêu 1G "Tổng dư nợ
tín dụng (Nhóm chỉ tiêu kiểm tra)":
v Các chỉ tiêu này được áp dụng để đối chiếu,
kiểm tra chất lượng báo cáo nhóm chỉ tiêu 1A.1, 1B.1, 1C.
- Chỉ tiêu 1: Thống kê tổng số dư nợ
tín dụng ngắn, trung và dài hạn của TCTD đối với tổ chức và cá nhân phân theo từng
loại tiền tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo. Số liệu tổng dư nợ
tín dụng của chỉ tiêu này theo từng loại tiền phải bằng số liệu tổng dư nợ tín
dụng theo từng loại tiền của tất cả các ngành kinh tế, loại hình tổ chức và cá
nhân.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê tổng số dư nợ
tín dụng ngắn hạn của TCTD cho tổ chức và cá nhân phân theo từng loại tiền tại
cuối ngày làm việc cuối cùng của báo cáo. Số liệu tổng dư nợ tín dụng của chỉ
tiêu này theo từng loại tiền phải bằng số liệu tổng dư nợ tín dụng ngắn hạn
theo từng loại tiền của tất cả các ngành kinh tế, loại hình tổ chức và cá nhân.
2. Nhóm chỉ
tiêu 2 "Huy động vốn"
v Loại tiền tệ phải báo cáo: VND, EUR quy đổi
ra VND, USD quy đổi ra VND, vàng và các loại ngoại tệ khác được quy đổi ra VND.
Mã đồng tiền các nước và mã đồng tiền quy đổi được quy định tại Bảng 6, Bảng 7
Phụ lục 5 Thông tư này.
v Đơn vị tính: Triệu VND.
2.1. Các chỉ tiêu 2A "Huy động vốn
trong nước":
v Các chỉ tiêu thuộc nhóm này phản ánh tình
hình huy động vốn của TCTD từ Người cư trú của Việt Nam thuộc khu vực thể chế
phi tài chính, khu vực hộ gia đình và khu vực thể chế không vì lợi nhuận phục vụ
hộ gia đình dưới hình thức: nhận tiền gửi (tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ
hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác), phát hành các loại giấy tờ
có giá (chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu). Số dư huy động
vốn thuộc nhóm này không bao gồm số dư huy động vốn của TCTD từ các tổ chức
không phải là TCTD quy định tại khoản 9 Phần 2 Phụ lục này (khoản này được báo
cáo tại nhóm chỉ tiêu 7C), NHNN và các TCTD khác.
2.1.1. Các chỉ tiêu 2A.1 "Tiền gửi
của cá nhân và tổ chức là Người cư trú của Việt Nam":
- Chỉ tiêu 1: Thống kê số dư các khoản
tiền gửi không kỳ hạn của cá nhân là Người cư trú của Việt Nam tại TCTD tại cuối
ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo, bao gồm tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn,
tiền gửi thanh toán, tiền gửi ATM và các loại tiền gửi không kỳ hạn khác.
- Các chỉ tiêu từ 2 đến 6: Thống kê số
dư các khoản tiền gửi có hạn của cá nhân là Người cư trú của Việt Nam tại TCTD
tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo, bao gồm cả các khoản tiền gửi
có kỳ hạn của cá nhân bằng VND được đảm bảo theo giá vàng, theo giá trị ngoại tệ.
- Chỉ tiêu 7: Thống kê số dư các khoản
tiền gửi không kỳ hạn của tổ chức là Người cư trú của Việt Nam tại TCTD tại cuối
ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Các chỉ tiêu từ 8 đến 12: Thống kê số
dư các khoản tiền gửi theo từng loại kỳ hạn của tổ chức là Người cư trú của Việt
Nam tại TCTD tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo, bao gồm cả các khoản
tiền gửi có kỳ hạn của tổ chức bằng VND được đảm bảo theo giá vàng, theo giá trị
ngoại tệ.
2.1.2. Các chỉ tiêu 2A.2 "Phát
hành giấy tờ có giá cho Người cư trú của Việt Nam": Thống kê số
dư phát hành giấy tờ có giá của TCTD cho các cá nhân, tổ chức là Người cư trú của
Việt Nam mua tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo phân theo kỳ hạn giấy
tờ có giá.
2.2. Các chỉ tiêu 2B "Huy động vốn
nước ngoài":
v Các chỉ tiêu thuộc nhóm này phản ánh tình hình
huy động vốn của TCTD từ Người không cư trú của Việt Nam dưới hình thức phát
hành các loại giấy tờ có giá (chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu).
2.2.1. Các chỉ tiêu 2B.1 "Phát
hành giấy tờ có giá cho Người không cư trú của Việt Nam": Thống kê số
dư phát hành giấy tờ có giá của TCTD cho các cá nhân, tổ chức là Người không cư
trú của Việt Nam mua tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo theo kỳ hạn
giấy tờ có giá.
3. Nhóm chỉ
tiêu 3 "Lãi suất"
v Các chỉ tiêu thuộc nhóm này phản ánh lãi suất
huy động vốn và lãi suất cho vay của TCTD đối với tổ chức và cá nhân.
v Loại tiền tệ phải báo cáo: VND, USD. Mã đồng
tiền các nước được quy định tại Bảng 6 Phụ lục 5 Thông tư này.
v Đơn vị tính: Phần trăm (%)/năm.
3.1. Các chỉ tiêu 3A "Lãi suất đối
với nền kinh tế":
v Thống kê lãi suất các khoản tiền gửi/hoặc
cho vay, mà TCTD huy động vốn/hoặc cho vay đối với các tổ chức, cá nhân phát
sinh trong kỳ báo cáo và được xác định (quy đổi) thống nhất theo mức lãi suất
trả sau. Nếu trong kỳ báo cáo, TCTD áp dụng nhiều mức lãi suất tiền gửi/hoặc
cho vay khác nhau đối với cùng một loại kỳ hạn huy động hoặc thời hạn cho vay,
thì TCTD xác định mức lãi suất tiền gửi/hoặc cho vay phổ biến. Lãi suất tiền gửi
phổ biến của một kỳ hạn là mức lãi suất mà trong kỳ báo cáo có tỷ trọng doanh số
tiền gửi phát sinh so với tổng doanh số tiền gửi phát sinh trong kỳ tại kỳ hạn
đó là lớn nhất. Lãi suất cho vay phổ biến của một kỳ hạn là mức lãi suất mà trong
kỳ báo cáo có tỷ trọng doanh số cho vay phát sinh trong so với tổng doanh số
cho vay phát sinh trong kỳ tại kỳ hạn đó là lớn nhất. Trường hợp trong kỳ báo
cáo tại một kỳ hạn tiền gửi/hoặc thời hạn cho vay, TCTD áp dụng nhiều mức lãi
suất huy động/hoặc cho vay khác nhau nhưng có tỷ trọng doanh số tiền gửi/hoặc
cho vay bằng nhau, thì TCTD báo cáo mức lãi suất tiền gửi/hoặc cho vay áp dụng
cho nhiều hợp đồng tiền gửi/hoặc hợp đồng cho vay nhất.
- Các chỉ tiêu từ 1 đến 7: Thống kê mức
lãi suất tiền gửi phổ biến đối với từng loại kỳ hạn và từng loại tiền của TCTD
trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 8, 9: Thống kê mức lãi suất
huy động phổ biến bằng phát hành giấy tờ có giá của TCTD đối với tổ chức và cá
nhân phân theo từng loại kỳ hạn và từng loại tiền trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 10, 11: Thống kê mức lãi suất
cho vay phổ biến của TCTD đối với các khoản cho vay theo từng loại tiền trong kỳ
báo cáo để đáp ứng các nhu cầu vốn thuộc lĩnh vực sản xuất, kinh doanh thông
thường, là các khoản cho vay loại trừ các đối tượng, lĩnh vực, mục đích sau: Đầu
tư, kinh doanh bất động sản; Đầu tư, kinh doanh chứng khoán; Đáp ứng các nhu cầu
vốn phục vụ đời sống; Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín
dụng; các khoản cho vay để đáp ứng các nhu cầu vốn thuộc các lĩnh vực nông nghiệp
nông thôn, xuất khẩu, doanh nghiệp nhỏ và vừa, công nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp
ứng dụng công nghệ cao.
- Các chỉ tiêu từ 12 đến 17: Thống kê
mức lãi suất cho vay phổ biến bằng VND của TCTD đối với các khoản cho vay để đầu
tư, kinh doanh bất động sản; đầu tư kinh doanh chứng khoán; đáp ứng các nhu cầu
vốn phục vụ đời sống trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 18, 19: Thống kê mức lãi suất
cho vay phổ biến bằng VND của TCTD đối với các khoản cho vay thông qua nghiệp vụ
phát hành và sử dụng thẻ tín dụng trong kỳ báo cáo.
Ghi chú:
- Các chỉ tiêu báo cáo thuộc nhóm này
thay thế yêu cầu báo cáo của NHNN tại Thông tư số 12/2010/TT-NHNN ngày 14/4/2010.
- Khi báo cáo không ghi dấu (%) bên cạnh.
4. Nhóm chỉ tiêu
4 "Thanh toán và ngân quỹ"
4.1. Các chỉ tiêu 4A "Tài khoản
tiền gửi thanh toán":
v Thống kê tình hình mở tài khoản tiền gửi
thanh toán tại các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
v Tài khoản thanh toán là tài khoản tiền gửi
không kỳ hạn của khách hàng mở tại ngân hàng để sử dụng các dịch vụ thanh toán
do ngân hàng cung ứng.
v TCTD thực hiện báo cáo nhóm chỉ tiêu này là
một tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
v Các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán khác
gồm: ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức
tài chính vi mô và các tổ chức khác thực hiện cung ứng dịch vụ thanh toán có mở
tài khoản tại TCTD báo cáo.
v Đơn vị tính: Triệu VND.
- Chỉ tiêu 1, 2: Thống kê số lượng và số
dư tài khoản tiền gửi thanh toán bằng đồng Việt Nam còn hoạt động của các cá
nhân tại TCTD báo cáo tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 3, 4: Thống kê số lượng và
số dư tài khoản tiền gửi thanh toán bằng đồng Việt Nam còn hoạt động của các tổ
chức (không bao gồm tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán khác) tại TCTD báo cáo
tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 5, 6: Thống kê số lượng và
số dư tài khoản tiền gửi thanh toán bằng đồng Việt Nam còn hoạt động của các tổ
chức cung ứng dịch vụ thanh toán khác tại TCTD báo cáo tại cuối ngày làm việc
cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 7, 8: Thống kê số lượng và
số dư các tài khoản thẻ ghi nợ nội địa còn hoạt động của khách hàng cá nhân được
mở tại TCTD báo cáo tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 9, 10: Thống kê số lượng và
số dư các tài khoản thẻ ghi nợ quốc tế còn hoạt động của khách hàng cá nhân được
mở tại TCTD báo cáo tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 11, 12: Thống kê số lượng
và số dư các tài khoản tiền gửi thanh toán có phát hành séc còn hoạt động của
khách hàng được mở tại TCTD báo cáo tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo
cáo.
4.2. Các chỉ tiêu 4B "Thanh toán
phân theo loại phương tiện thanh toán và hệ thống thanh toán":
v Thống kê tình hình thanh toán của NHNN, TCTD
phân theo các loại phương tiện thanh toán (PTTT) và phân theo các hệ thống
thanh toán (HTTT).
v Loại tiền tệ phải báo cáo: VND, vàng và các
loại ngoại tệ khác được quy đổi ra VND. Mã đồng tiền các nước và mã đồng tiền
quy đổi được quy định tại Bảng 6, Bảng 7 Phụ lục 5 Thông tư này.
v Đơn vị tính: Triệu VND. Các loại ngoại tệ
khác được quy đổi ra VND.
4.2.1. Các chỉ tiêu 4B.1 "Thanh
toán phân theo loại phương tiện thanh toán và dịch vụ thanh toán":
v Thống kê tình hình thanh toán của TCTD báo
cáo, phân theo các loại phương tiện thanh toán và dịch vụ thanh toán:
v Thanh toán quốc tế: là hoạt động
thanh toán trong đó có ít nhất một bên liên quan là tổ chức hoặc cá nhân có tài
khoản thanh toán ở ngoài lãnh thổ Việt Nam.
v Thanh toán nội địa: là hoạt động
thanh toán bằng đồng nội tệ hoặc ngoại tệ mà không phải là hoạt động thanh toán
quốc tế nêu trên.
4.2.1.1. Các chỉ tiêu 4B.1.1 "Giao
dịch rút tiền mặt":
- Chỉ tiêu 1, 2: Thống kê số lượng
và giá trị các giao dịch rút tiền mặt bằng Séc từ các tài khoản của khách hàng mở
tại TCTD báo cáo phát sinh trong kỳ báo cáo. Thống kê áp dụng đối với TCTD báo
cáo (hoặc chi nhánh của TCTD báo cáo) nơi tờ Séc được nộp vào để thực hiện giao
dịch rút tiền mặt.
- Chỉ tiêu 3, 4: Thống kê số lượng và giá
trị các giao dịch rút tiền mặt bằng Thẻ của khách hàng phát sinh trong kỳ báo
cáo. Thống kê áp dụng đối với Thẻ do TCTD báo cáo phát hành.
- Chỉ tiêu 5, 6: Thống kê số
lượng và giá trị các giao dịch rút tiền mặt bằng các phương tiện thanh toán
khác (ngoài Séc, Thẻ đã được thống kê ở các chỉ tiêu từ 1 đến 4) từ các tài khoản
thanh toán của khách hàng mở tại TCTD báo cáo phát sinh trong kỳ báo cáo. Thống
kê áp dụng đối với TCTD báo cáo (hoặc chi nhánh của TCTD báo cáo) trả tiền hoặc
giữ tài khoản của khách hàng trả tiền. Phương tiện thanh toán khác bao gồm: hối
phiếu, lệnh phiếu, thư tín dụng, giấy rút tiền mặt,...
4.2.1.2. Các chỉ tiêu 4B.1.2 "Giao
dịch thanh toán không dùng tiền mặt nội địa":
v Một giao dịch thanh toán trong phần thống kê
này được hiểu là việc thực hiện nghĩa vụ trả tiền hoặc chuyển tiền giữa các tổ
chức, cá nhân. Thống kê về "giao dịch thanh toán" không bao gồm các
giao dịch gửi, rút tiền từ tài khoản bằng séc, thẻ hoặc giao dịch chuyển tiền
mà người gửi và người nhận là một (một khách hàng có một hoặc nhiều tài khoản tại
cùng một ngân hàng), đồng thời không bao gồm các khoản thanh toán giữa TCTD báo
cáo và khách hàng (như các khoản cho vay, trả nợ tiền vay, trả lãi hoặc phí).
Các khoản chuyển vốn của bản thân TCTD báo cáo cũng được thống kê vào các chỉ
tiêu. Các Lệnh chuyển Có được coi như Lệnh chi, các Lệnh chuyển Nợ được coi như
Nhờ thu. Tuy nhiên, các khoản chuyển vốn để quyết toán các giao dịch thanh toán
liên chi nhánh hoặc liên ngân hàng của khách hàng phải được loại khỏi thống kê
do đã được thống kê một lần ở phần giao dịch của khách hàng. Đối với các lệnh
thanh toán theo gói hoặc theo lô, một giao dịch thanh toán riêng lẻ trong đó được
tính là một giao dịch thanh toán.
- Các chỉ tiêu từ 1 đến 10: thống kê
các giao dịch thanh toán được thực hiện bằng các loại phương tiện thanh toán. Để
tránh trùng lặp, mỗi giao dịch thanh toán chỉ được TCTD báo cáo thống kê một lần
theo hướng dẫn cụ thể đối với từng phương tiện thanh toán.
+ Chỉ tiêu 1, 2: Thống kê số lượng và giá
trị các giao dịch thanh toán nội địa phát sinh trong kỳ báo cáo được thực hiện
bằng Séc. Thống kê áp dụng đối với TCTD báo cáo (hoặc chi nhánh của TCTD báo
cáo) được thụ hưởng tiền hoặc giữ tài khoản của khách hàng được thụ hưởng tiền
khi tờ Séc được nộp vào để thanh toán.
+ Chỉ tiêu 3, 4: Thống kê số lượng và giá
trị các giao dịch thanh toán nội địa phát sinh trong kỳ báo cáo được thực hiện
bằng Thẻ. Thống kê áp dụng đối với Thẻ do TCTD báo cáo phát hành.
+ Chỉ tiêu 5, 6: Thống kê số lượng và giá
trị các giao dịch thanh toán nội địa phát sinh trong kỳ báo cáo được thực hiện
bằng Lệnh chi, Ủy nhiệm chi. Thống kê áp dụng đối với TCTD báo cáo (hoặc chi
nhánh của TCTD báo cáo) trả tiền hoặc giữ tài khoản của khách hàng trả tiền.
+ Chỉ tiêu 7, 8: Thống kê số
lượng và giá trị các giao dịch thanh toán nội địa phát sinh trong kỳ báo cáo được
thực hiện bằng Nhờ thu, Ủy nhiệm thu. Thống kê áp dụng đối với TCTD báo cáo (hoặc
chi nhánh của TCTD báo cáo) được thụ hưởng tiền hoặc giữ tài khoản của khách
hàng được thụ hưởng tiền.
+ Chỉ tiêu 9, 10: Thống kê số lượng và
giá trị các giao dịch thanh toán nội địa phát sinh trong kỳ báo cáo được thực
hiện bằng các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt khác (ngoài các phương
tiện thanh toán đã được thống kê ở các chỉ tiêu từ 1 đến 8). Thống kê áp dụng đối
với TCTD báo cáo (hoặc chi nhánh của TCTD báo cáo) trả tiền hoặc giữ tài khoản
của khách hàng trả tiền. Phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt khác bao gồm:
hối phiếu, lệnh phiếu, thư tín dụng nội địa, giấy chuyển tiền, giấy chuyển khoản,
Intemet, điện thoại di động, điện thoại cố định,...
- Các chỉ tiêu từ 11 đến 14: Thống kê
số lượng và giá trị các giao dịch thanh toán nội địa phát sinh trong kỳ báo cáo
được phân chia trên cơ sở lệnh thanh toán được lập dưới dạng chứng từ điện tử
hay chứng từ giấy.
+ Chỉ tiêu 11, 12: Thống kê số lượng
và giá trị các giao dịch thanh toán nội địa được thực hiện bằng lệnh thanh toán
được lập dưới dạng chứng từ giấy (mặc dù sau đó lệnh thanh toán có thể được
chuyển hóa thành điện tử và nhập vào hệ thống thanh toán nội bộ của TCTD báo
cáo hoặc các hệ thống thanh toán mà TCTD báo cáo tham gia để thực hiện các giao
dịch thanh toán).
+ Chỉ tiêu 13, 14: Thống kê
số Iượng và giá trị các giao dịch thanh toán nội địa được thực hiện bằng lệnh thanh
toán dạng chứng từ điện tử (thống kê các giao dịch thanh toán còn lại ngoài các
giao dịch đã được thống kê ở các chỉ tiêu 11, 12).
Ghi chú:
- Tổng giá trị của các chỉ tiêu 1, 3,
5, 7, 9 phải bằng (=) tổng giá trị của các chỉ tiêu 11, 13.
- Tổng giá trị của các chỉ tiêu 2, 4,
6, 8, 10 phải bằng (=) tổng giá trị của các chỉ tiêu 12, 14.
4.2.1.3. Các chỉ tiêu 4B.1.3 "Dịch
vụ thẻ":
v "Giao dịch thẻ": là
việc sử dụng thẻ để gửi, nạp, rút tiền mặt, chuyển tiền, thanh toán tiền hàng
hóa, dịch vụ, thanh toán hóa đơn hoặc sử dụng các dịch vụ tài chính khác do tổ
chức phát hành thẻ, tổ chức thanh toán thẻ cung ứng; không bao gồm các giao dịch
thu phí của TCTD phát hành thẻ, các giao dịch phi tài chính (vấn tin, sao kê,...).
- Chỉ tiêu 1: Thống kê tổng số lượng tất
cả các loại thẻ đã được TCTD phát hành lũy kế tính đến cuối ngày làm việc cuối
cùng của kỳ báo cáo
Chú ý: Chỉ tiêu này
thay thế cho Báo cáo thống kê số liệu dịch vụ thẻ quy định tại Công văn số
508/BTT3 ngày 06/11/2007.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê số lượng thẻ đã
được TCTD báo cáo phát hành cho khách hàng nhưng chưa được kích hoạt để sử dụng,
tại thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Các chỉ tiêu từ 3 đến 10: Thống kê tổng
số lượng thẻ đã được TCTD báo cáo phát hành và đang lưu hành tính đến cuối ngày
làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo, phân theo các loại thẻ: thẻ ghi nợ nội địa,
thẻ tín dụng nội địa, thẻ trả trước nội địa, thẻ nội địa khác (thẻ không phân
loại được vào thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước), thẻ ghi nợ quốc tế, thẻ
tín dụng quốc tế, thẻ trả trước quốc tế, thẻ quốc tế khác (thẻ không phân loại
được vào thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước), số lượng các thẻ đang lưu
hành (hay các thẻ còn có thể sử dụng được) không bao gồm các thẻ do TCTD báo
cáo phát hành nhưng chưa được kích hoạt, thẻ đã hết hạn sử dụng, các thẻ đã bị
đóng/hủy bỏ theo yêu cầu của chủ thẻ hoặc do TCTD báo cáo tự đóng/ hủy bỏ.
- Chỉ tiêu 11: Thống kê số lượng thẻ
do TCTD Báo cáo phát hành có thực hiện "Giao dịch thẻ" trong kỳ báo
cáo, tại thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Các chỉ tiêu từ 12 đến 27: Thống kê
số lượng và giá trị các "Giao dịch thẻ" được thực hiện bằng thẻ do
TCTD báo cáo phát hành phát sinh trong kỳ báo cáo, phân theo các loại thẻ: thẻ
ghi nợ nội địa, thẻ ghi nợ quốc tế, thẻ tín dụng nội địa, thẻ tín dụng quốc tế,
thẻ trả trước nội địa, thẻ trả trước quốc tế, thẻ nội địa khác và thẻ quốc tế
khác (thẻ không phân loại được vào thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước).
Chú ý: chỉ thống kê
đối với các "Giao dịch thẻ" được hiểu với nghĩa như trên.
- Chỉ tiêu 28: Thống kê số
lượng các "Giao dịch thẻ" được thực hiện ở nước ngoài bằng thẻ do
TCTD báo cáo phát hành phát sinh trong kỳ báo cáo (TCTD báo cáo là ngân hàng
phát hành thẻ).
Chú ý: chỉ thống kê
đối với các "Giao dịch thẻ" được hiểu với nghĩa như trên.
- Chỉ tiêu 29: Thống kê giá trị các "Giao
dịch thẻ" được thực hiện ở từng quốc gia bằng thẻ do TCTD báo cáo phát
hành phát sinh trong kỳ báo cáo (TCTD báo cáo là ngân hàng phát hành thẻ) theo
từng mã quốc gia quy định tại Bảng 9 Phụ lục 5 Thông tư này.
Chú ý: chỉ thống kê
đối với các "Giao dịch thẻ" được hiểu với nghĩa như trên.
- Các chỉ tiêu từ 30 đến 43: Thống kê
số lượng thẻ ghi nợ nội địa/thẻ ghi nợ quốc tế, thẻ tín dụng nội địa/thẻ tín dụng
quốc tế và các loại thẻ khác do TCTD báo cáo phát hành bị giả mạo đã phát hiện;
số lượng và giá trị các "Giao dịch thẻ" được thực hiện bằng thẻ giả
thẻ ghi nợ nội địa/thẻ ghi nợ quốc tế, thẻ tín dụng nội địa/thẻ tín dụng quốc tế
và các loại thẻ khác của TCTD báo cáo phát hành.
Chú ý: chỉ thống kê
đối với các "Giao dịch thẻ" được hiểu với nghĩa như trên.
4.2.1.4. Các chỉ tiêu 4B.1.4 "Giao
dịch qua kênh Internet, điện thoại di động":
- Chỉ tiêu 1, 2: Thống kê số lượng và
giá trị các giao dịch tài chính được khách hàng thực hiện qua Internet như là
kênh cung ứng dịch vụ của TCTD báo cáo (bao gồm cả các giao dịch được thực hiện
bằng việc truy cập Internet trên điện thoại di động).
Chú ý: chỉ thống kê
các giao dịch tài chính (nạp tiền, chuyển khoản, thanh toán tiền hàng hóa, dịch
vụ,...), không thống kê các giao dịch không phát sinh giá trị tiền tệ như: vấn
tin, sao kê,...
- Chỉ tiêu 3, 4; Thống kê số lượng và
giá trị các giao dịch chính được khách hàng thực hiện bằng điện thoại di động
như là kênh cung ứng dịch vụ của TCTD báo cáo (SMS banking, Mobile banking), không
bao gồm các giao dịch được thực hiện bằng việc truy cập Internet trên điện thoại
di động.
- Chú ý: chỉ thống kê
các giao dịch tài chính (nạp tiền, chuyển khoản, thanh toán tiền hàng hóa, dịch
vụ,...), không thống kê các giao dịch không phải sinh giá trị tiền tệ như: vấn
tin, sao kê,...
4.2. Các chỉ tiêu 4B.2 "Thanh
toán phân theo hệ thống thanh toán":
4.2.2.1. Các chỉ tiêu 4B.2.1 "Thanh
toán từng lần qua tài khoản tiền gửi tại NHNN - Chứng từ giấy":
v Phản ánh tổng số lượng (món) và tổng giá trị
của các giao dịch thanh toán từng lần qua tài khoản tiền gửi tại NHNN (Chứng từ
giấy), số liệu do các chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố và Sở giao dịch NHNN tổng
hợp các chứng từ giao dịch thanh toán của khách hàng phát sinh trong tháng qua
tài khoản tiền gửi tại NHNN (không thống kê các khoản giao dịch thanh toán trực
tiếp giữa khách hàng với đơn vị mình: trả nợ, trả lãi, trả phí dịch vụ, trả tiền
mua giấy tờ in hoặc phương tiện thanh toán,...).
- Chỉ tiêu 1: Thống kê tổng số lượng
(món) giao dịch thanh toán phát sinh (chuyển đi) của TCTD qua tài khoản tiền gửi
tại đơn vị NHNN (đối với các Bảng kê chứng từ thanh toán, số lượng giao dịch được
tính theo các chứng từ kê trên Bảng kê - bản thân Bảng kê không được tính là một
chứng từ giao dịch).
- Chỉ tiêu 2: Thống kê tổng giá trị
các giao dịch thanh toán phát sinh tương ứng với số món thống kê theo Chỉ tiêu
1.
4.2.2.2. Các chỉ tiêu 4B.2.2 "Thanh
toán nội bộ TCTD":
v Thanh toán nội bộ TCTD được hiểu là các giao
dịch thanh toán giữa các khách hàng trong cùng một chi nhánh, hoặc các chi
nhánh khác nhau, hoặc chuyển vốn giữa các chi nhánh của cùng một TCTD và được xử
lý qua hệ thống thanh toán nội bộ của TCTD này. Hội sở của TCTD được coi như một
chi nhánh.
- Chỉ tiêu 1, 2: Thống kê tổng số lượng
(món) và tổng giá trị các giao dịch thanh toán được xử lý trong nội bộ hệ thống
TCTD (để tránh trùng lặp, chỉ thống kê các giao dịch tại chi nhánh gửi lệnh
thanh toán đi).
4.2.2.3. Các chỉ tiêu 4B.2.3 "Thanh
toán qua TCTD khác":
v Phản ánh tổng số lượng và giá trị các giao dịch
thanh toán chuyển tiền qua TCTD khác. Thanh toán qua TCTD khác được hiểu là
toàn bộ các giao dịch thanh toán nội địa (VND và ngoại tệ) bằng chứng từ giấy
và chứng từ điện tử do TCTD thực hiện báo cáo chuyển đi trực tiếp qua TCTD khác
(không bao gồm các giao dịch thanh toán chuyển đi TCTD khác được xử lý thanh
toán qua điện tử song phương, SWIFT nội địa, các hệ thống thanh toán của NHNN).
- Chỉ tiêu 1, 2: Phản ánh tổng
số lượng và tổng giá trị chuyển tiền đi bằng VND qua TCTD khác.
- Chỉ tiêu 3, 4: Phản ánh tổng
số lượng và tổng giá trị chuyển tiền đi bằng ngoại tệ qua TCTD khác.
4.2.2.4. Các chỉ tiêu 4B.2.4 "Thanh
toán điện tử song phương":
v Phản ánh tổng số lượng (số món) và tổng giá
trị giao dịch thực hiện qua thanh toán điện tử song phương của TCTD thực hiện
báo cáo với TCTD khác.
v Thanh toán điện tử song phương
được hiểu là các giao dịch thanh toán điện tử được chuyển/nhận thông qua kết nối
trực tiếp trên cơ sở thỏa thuận, mở tài khoản tại nhau giữa TCTD thực hiện báo
cáo với TCTD khác, không bao gồm các giao dịch thanh toán điện tử chuyển đi
TCTD khác qua NHNN, qua SWIFT nội địa và các giao dịch thanh toán quốc tế.
v TCTD xxx được hiểu là tên của TCTD ghi theo
mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng quy định tại Quyết định
số 23/2007/QĐ-NHNN ngày 5/6/2007.
- Chỉ tiêu 1, 2: Phản ánh số lượng và
giá trị chuyển tiền đi bằng VND được thực hiện qua thanh toán điện tử song
phương với TCTD xxx.
- Chỉ tiêu 3, 4: Phản ánh tổng số lượng
(món) và tổng giá trị chuyển tiền đến bằng VND được thực hiện qua thanh toán điện
tử song phương từ TCTD xxx.
- Chỉ tiêu 5, 6: Phản ánh tổng số lượng
(món) và tổng giá trị chuyển tiền đi bằng ngoại tệ được thực hiện qua thanh
toán điện tử song phương với TCTD xxx.
- Chỉ tiêu 7, 8: Phản ánh số lượng và
giá trị chuyển tiền đến bằng ngoại tệ được thực hiện qua thanh toán điện tử
song phương từ TCTD xxx.
4.2.2.5. Các chỉ
tiêu 4B.2.5 "Thanh toán qua ATM/POS/EFTPOS/EDC":
v Phản ánh thông tin về hệ thống
ATM/POS/EFTPOS/EDC của TCTD.
4.2.2.5.1. Các chỉ tiêu "Giao dịch
qua ATM":
v Thống kê số lượng (số món)0và giá trị tất cả
các giao dịch qua máy ATM của TCTD trong tháng báo cáo.
v Tỉnh, thành phố xx: được xác định theo mã tỉnh,
thành phố quy định tại Bảng 10 Phụ lục 5 Thông tư này.
- Chỉ tiêu 1: Thống kê số lượng các
máy rút tiền tự động (ATM) của TCTD được đặt trên từng địa bàn tỉnh, thành phố
(63 tỉnh, thành phố) tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 2, 3: Thống kê tổng số lượng
(món) và tổng giá trị tất cả các giao dịch qua ATM của TCTD (bao gồm cả các giao
dịch có phát sinh tra soát khiếu nại và chỉ thống kê các giao dịch tài chính,
không thống kê các giao dịch không phát sinh giá trị tiền tệ như; vấn tin, sao
kê...)
- Chỉ tiêu 4, 5: Thống kê tổng
số lượng (món) và tổng giá trị các giao dịch rút tiền mặt qua ATM của các TCTD.
- Chỉ tiêu 6, 7: Thống kê tổng số lượng
(món) và tổng giá trị các giao dịch chuyển khoản qua ATM của các TCTD.
- Chỉ tiêu 8, 9: Thống kê tổng số lượng
(món và tổng giá trị tất cả các giao dịch qua ATM của TCTD bằng thẻ do tổ chức ở
nước ngoài phát hành (bao gồm cả các giao dịch có phát sinh tra soát khiếu nại
và chỉ thống kê các giao dịch tài chính, không thống kê các giao dịch không
phát sinh giá trị tiền tệ như: vấn tin, sao kê...).
- Chỉ tiêu 10, 11: Thống kê tổng số lượng
(món) và tổng giá trị các giao dịch qua ATM của TCTD có phát sinh tra soát khiếu
nại.
4.2.2.5.2. Các chỉ tiêu 4B.2.5.2 "Giao
dịch qua POS/EFTPOS/EDC":
v Thống kê tình hình, số lượng (số món) và giá
trị tất cả các giao dịch qua POS/EFTPOS/EDC của TCTD trong tháng báo cáo.
- Chỉ tiêu 1: Thống kê số lượng máy hoặc
thiết bị đầu cuối đặt tại các đơn vị chấp nhận thẻ, các phòng giao dịch/chi nhánh
của TCTD có thể sử dụng để cung cấp thông tin hoặc thực hiện giao dịch thanh
toán tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê số lượng đơn vị
chấp nhận thẻ (như các cửa hàng,...) tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo
cáo. Một cửa hàng có thể có một vài thiết bị đầu cuối, nhưng chỉ được tính là một
đơn vị chấp nhận thẻ.
- Chỉ tiêu 3, 4: Thống kê tổng số lượng
(món) và tổng giá trị tất cả các giao dịch qua POS/EFTPOS/EDC của TCTD (bao gồm
cả các giao dịch có phát sinh tra soát khiếu nại và chỉ thống kê các giao dịch
tài chính, không thống kê các giao dịch không phát sinh giá trị tiền tệ như: vấn
tin, sao kê...).
- Chỉ tiêu 5, 6: Thống kê tổng số lượng
(món) và tổng giá trị các giao dịch rút tiền mặt qua POS/EFTPOS/EDC của TCTD.
- Chỉ tiêu 7, 8: Thống kê tổng số lượng
(món) và tổng giá trị các giao dịch chuyển khoản qua POS/EFTPOS/EDC của TCTD.
- Chỉ tiêu 9, 10: Thống kê tổng số lượng
(món) và tổng giá trị các giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ qua
POS/EFTPOS/EDC tại các đơn vị chấp nhận thẻ của Tổ chức báo cáo phát sinh trong
kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 11, 12; Thống kê số lượng
và giá trị các giao dịch qua POS/EFTPOS/EDC các đơn vị chấp nhận thẻ của Tổ chức
báo cáo được thực hiện bằng thẻ do các tổ chức phát hành thẻ ở nước ngoài phát
hành (Tổ chức báo cáo là ngân hàng thanh toán thẻ) phát sinh trong kỳ báo cáo.
Chú ý: Chỉ thống kê
các giao dịch tài chính (rút tiền, chuyển khoản, thanh toán,...), không thống
kê các giao dịch không phát sinh giá trị tiền tệ như: vấn tin, sao kê,....
- Chỉ tiêu 13, 14: Thống kê tổng số lượng
(món) và tổng giá trị các giao dịch qua POS/EFTPOS/EDC của TCTD có phát sinh
tra soát khiếu nại.
4.2.2.6. Các chỉ tiêu 4B.2.6 "Hệ
thống thanh toán điện tử liên ngân hàng":
v Thống kê thông tin, số liệu phục vụ cho hoạt
động thu thập, tổng hợp, phân tích số liệu, giám sát tình hình hoạt động của Hệ
thống thanh toán điện tử liên ngân hàng (IBPS).
v Đơn vị tính: Triệu VND.
4.2.2.6.1. Các chỉ tiêu 4B.2.6.1 "Thông
tin thành viên":
v Thống kê số lượng thành viên/đơn vị thành
viên tham gia Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng tại thời điểm cuối kỳ
báo cáo.
- Chỉ tiêu 1: Thống kê số lượng thành
viên trực tiếp tham gia hệ thống.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê số lượng đơn vị
thành viên (đơn vị trực thuộc thành viên) kết nối trực tiếp tham gia hệ thống.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê số lượng thành
viên gián tiếp mở tài khoản và thực hiện thanh toán thông qua thành viên trực
tiếp.
- Chỉ tiêu 4, 5: Thống kê số lượng
thành viên, đơn vị thành viên đã tham gia thanh toán giá trị thấp.
4.2.2.6.2. Các chỉ tiêu 4B.2.6.2
"Thời gian giao dịch":
v Phản ánh thông tin thời gian giao dịch của Hệ
thống thanh toán điện tử liên ngân hàng tại Trung tâm thanh toán Quốc gia.
- Chỉ tiêu 1: Ghi thời điểm bắt đầu xử
lý đầu ngày thực tế hàng ngày của hệ thống.
- Chỉ tiêu 2: Ghi thời điểm hoàn thành
xử lý đầu ngày (thời điểm hệ thống sẵn sàng tiếp nhận các lệnh thanh toán).
- Chỉ tiêu 3, 4: Ghi thời điểm tiểu hệ
thống giá trị thấp ngừng nhận lệnh thanh toán và thời điểm hoàn thành xử lý quyết
toán bù trừ giá trị thấp.
- Chỉ tiêu 5, 6: Ghi thời điểm tiểu hệ
thống giá trị cao ngừng nhận lệnh thanh toán và thời điểm hoàn thành xử lý đối
chiếu cuối ngày.
4.2.2.6.3. Các chỉ
tiêu 4B.2.6.3 "Giao dịch phân theo tiểu hệ thống":
v Thống kê số liệu giao dịch phân theo các tiểu
hệ thống giá trị thấp, giá trị cao của từng ngân hàng thành viên (tổng hợp toàn
hệ thống theo từng thành viên - Hội sở chính).
- Các chỉ tiêu từ 1 đến 8: Thống kê tổng
số lượng và giá trị các Lệnh thanh toán Nợ, Có đi và đến giá trị cao (có giá trị
từ 500 triệu đồng trở lên) qua tiểu hệ thống giá trị cao của ngân hàng thành
viên xxx.
- Các chỉ tiêu từ 9 đến 16: Thống kê tổng
số lượng và giá trị các Lệnh thanh toán Nợ, Có đi và đến giá trị thấp (có giá
trị dưới 500 triệu đồng) qua tiểu hệ thống giá trị cao của ngân hàng thành viên
xxx.
- Các chỉ tiêu từ 17 đến 24: Thống kê
tổng số lượng và giá trị các Lệnh thanh toán Nợ, Có đi và đến qua tiểu hệ thống
giá trị thấp của ngân hàng thành viên xxx.
- Các chỉ tiêu từ 25 đến 32: Thống kê
tổng số lượng và giá trị các lệnh thanh toán Nợ, Có đi và đến khác qua CITAD
(ngoài các dịch vụ HV, dịch vụ LV) của ngân hàng thành viên xxx.
4.2.2.6.4. Các chỉ tiêu 4B.2.6.4 "Giao
dịch phân theo thời gian":
v Thống kê số lượng và giá trị giao dịch được
xử lý qua tiểu hệ thống giá trị cao, tiểu hệ thống giá trị thấp, phân theo các khoảng
thời gian xử lý trong ngày.
4.2.2.6.5. Các chỉ tiêu 4B.2.6.5 "Giao
dịch trong hàng đợi":
v Thống kê số lượng và giá trị giao dịch qua
tiểu hệ thống giá trị cao bị đưa vào hàng đợi quá 60 giây của ngân hàng thành
viên xxx (tổng hợp toàn hệ thống theo từng thành viên - Hội sở chính).
4.2.2.6.6. Các chỉ tiêu 4B.2.6.6 "Giao
dịch không được quyết toán trong ngày":
v Thống kê số lượng và giá trị giao dịch không
được quyết toán trong ngày của từng ngân hàng thành viên (tổng hợp toàn hệ thống
theo từng thành viên - Hội sở chính).
- Các chỉ tiêu từ 1 đến 4: Thống kê số
lượng và giá trị lệnh chuyển Nợ, Có qua tiểu hệ thống giá trị thấp của ngân
hàng thành viên xxx không được quyết toán trong ngày do thiếu hạn mức.
- Các chỉ tiêu từ 5 đến 8: Thống kê số
lượng và giá trị lệnh chuyển Nợ, Có qua tiểu hệ thống giá trị cao của ngân hàng
thành viên xxx bị hủy trong ngày do thiếu số dư.
- Các chỉ tiêu từ 9 đến 12: Thống kê số
lượng và giá trị lệnh chuyển Nợ, Có qua tiểu hệ thống giá trị cao của ngân hàng
thành viên xxx bị hủy cuối ngày do thiếu số dư.
4.2.2.6.7. Các chỉ tiêu 4B.2.6.7 "Giao
dịch phân theo khu vực":
v Thống kê số liệu giao dịch của từng thành
viên/đơn vị thành viên (thống kê chi tiết theo từng đơn vị thành viên - chi
nhánh) theo từng tỉnh, thành phố.
- Các chỉ tiêu từ 1 đến 4: Thống kê tổng
số lượng và giá trị Lệnh thanh toán Nợ, Có đi của ngân hàng thành viên xxx tại
tỉnh, thành phố xx.
- Các chỉ tiêu từ 5 đến 8: Thống kê tổng
số lượng và giá trị Lệnh thanh toán Nợ, Có đến của ngân hàng thành viên xxx tại
tỉnh, thành phố xx.
4.2.2.6.8. Các chỉ tiêu 4B.2.6.8 "Giao
dịch phân theo chi nhánh Ngân hàng Nhà nước":
v Thống kê số liệu giao dịch chuyển tiền nội bộ
NHNN và giao dịch của các chi nhánh NHNN với các TCTD qua kênh CITAD.
v NHNN xxxxxxxx: là mã gồm 8 ký tự đầy đủ được
quy định theo Quyết định 23/2007/QĐ-NHNN ngày 05/6/2007.
4.2.2.6.9. Các chỉ tiêu 4B.2.6.9 "Khả
năng thanh toán của các ngân hàng thành viên":
v Thống kê số liệu về khả năng thanh toán của
các ngân hàng thành viên (tổng hợp toàn hệ thống theo từng thành viên - Hội sở
chính), số liệu được thu thập từ Phần mềm Dự trữ bắt buộc và Phần mềm Kế toán
giao dịch, Phần mềm quản lý giấy tờ có giá (KTP) tại Sở Giao dịch NHNN trong
ngày làm việc tiếp theo của ngày phát sinh số liệu.
- Chỉ tiêu 1, 2: Ghi số dư tài khoản tiền
gửi qua đêm tại thời điểm đầu ngày của ngân hàng thành viên xxx tại Sở Giao dịch
NHNN và tổng hợp từ các chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố. Số liệu được thu thập từ
Phần mềm Dự trữ bắt buộc tại Sở Giao dịch NHNN.
- Các chỉ tiêu từ 3 đến 5: Ghi giá trị
tài sản cầm cố cho khoản thấu chi và cho vay qua đêm, hạn mức thấu chi đầu ngày
và giá trị cho vay qua đêm đối với ngân hàng thành viên xxx. Số liệu được thu
thập từ Phần mềm Kế toán giao dịch và Phần mềm quản lý, tính toán giấy tờ có
giá (KTP) tại Sở Giao dịch NHNN.
- Chỉ tiêu 6: Thống kê số liệu về giá
trị hạn mức nợ ròng đầu ngày của các ngân hàng tham gia thanh toán qua tiểu hệ
thống thanh toán giá trị thấp.
- Chỉ tiêu 7: Thống kê giá trị (số tiền)
giấy tờ có giá được sử dụng ký quỹ tại Sở giao dịch để thiết lập hạn mức nợ
ròng đầu ngày trong thanh toán giá trị thấp của ngân hàng thành viên.
4.2.2.6.10. Các chỉ tiêu 4B.2.6.10 "Dự
trữ bắt buộc của các ngân hàng thành viên":
v Thống kê số liệu về tình hình chấp hành dự
trữ bắt buộc tại NHNN của từng ngân hàng thành viên, số liệu được thu thập từ
Phần mềm Dự trữ bắt buộc tại Sở Giao dịch NHNN trong vòng 10 ngày làm việc đầu
tháng tiếp theo của tháng phát sinh số liệu:
- Chỉ tiêu 1, 2: Ghi số tiền phải dự
trữ bắt buộc bằng VND và ngoại tệ tại NHNN của ngân hàng thành viên xxx.
- Chỉ tiêu 3, 4: Ghi số tiền
dự trữ thực tế trong kỳ bằng VND và ngoại tệ tại NHNN của ngân hàng thành viên
xxx.
4.2.2.7. Các chỉ tiêu 4B.2.7 "Hệ thống
thanh toán bù trừ điện tử/giấy trên địa bàn tỉnh, thành phố (TTBT)":
- Chỉ tiêu 1, 2: Phản ánh tổng
số lượng (món) giao dịch và tổng giá trị giao dịch được xử lý qua Hệ thống
thanh toán bù trừ (bù trừ điện tử hoặc bù trừ giấy) trên từng địa bàn tỉnh,
thành phố do NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố chủ trì (ngân hàng chủ trì). Để tránh
trùng lắp số liệu, ngân hàng Chủ trì chỉ thống kê các lệnh thanh toán gửi đi
thanh toán bù trừ điện tử/giấy của từng ngân hàng thành viên (bao gồm cả chi
nhánh NHNN với vai trò là ngân hàng thành viên).
4.2.2.8. Các chỉ tiêu 4B.2.8 "Thanh
toán qua SWIFT":
v Phản ánh số lượng giao dịch và giá trị giao
dịch chuyển đi/nhận về qua hệ thống SWIFT của Sở Giao dịch - NHNN và các TCTD
trong nước (bao gồm các điện chuyển tiền khách hàng - Điện MT103 và các điện
thanh toán giữa các tổ chức tài chính - Điện MT202).
v Loại tiền tệ phải báo cáo: USD; EUR, JPY,
CNY, LAK, KHR quy đổi ra USD; vàng và các loại ngoại tệ khác được quy đổi ra
USD. Mã đồng tiền các nước và mã đồng tiền quy đổi được quy định tại Bảng 6, Bảng
7 Phụ lục 5 Thông tư này.
v Quốc gia xxx: là mã quốc gia được quy định tại
Bảng 9 Phụ lục 5 Thông tư này.
v Đơn vị tính: Nghìn USD.
- Chỉ tiêu 1, 2: Thống kê số lượng và
giá trị các giao dịch của các điện chuyển tiền MT103 mà chủ thể nhận là khách
hàng của TCTD báo cáo/Sở Giao dịch NHNN.
- Chỉ tiêu 3, 4: Thống kê số
lượng và giá trị các giao dịch của các điện chuyển tiền MT202 mà chủ thể nhận
là TCTD báo cáo/Sở Giao dịch NHNN.
- Chỉ tiêu 5, 6: Thống kê số
lượng và giá trị các giao dịch của các điện chuyển tiền MT103 mà chủ thể gửi là
khách hàng của TCTD báo cáo/Sở Giao dịch NHNN.
- Chỉ tiêu 7, 8: Thống kê số lượng và
giá trị các giao dịch của các điện chuyển tiền MT202 mà chủ thể gửi là TCTD báo
cáo/Sở Giao dịch
NHNN.
4.2.3. Các chỉ tiêu 4B.3 "Thanh
toán khác":
v Loại tiền tệ phải báo cáo: USD; EUR, JPY,
CNY, LAK, KHR quy đổi ra USD; vàng và các loại ngoại tệ khác được quy đổi ra
USD. Mã đồng tiền các nước và mã đồng tiền quy đổi được quy định tại Bảng 6, Bảng
7 Phụ lục 5 Thông tư này.
v Đơn vị tính: Nghìn USD.
- Các chỉ tiêu từ 1 đến 4: Thống kê số
lượt và giá trị các giao dịch chuyển tiền quốc tế qua thanh toán biên mậu phát
sinh trong kỳ báo cáo (các TCTD có thực hiện thanh toán với các nước có chung đường
biên giới như Lào, Trung Quốc... theo các thỏa thuận song biên bằng đồng bản tệ).
- Các chỉ tiêu từ 5 đến 8: Thống kê số
lượng và giá trị các giao dịch chuyển tiền quốc tế bằng phương thức Chuyển tiền
bao gồm: chuyển tiền bằng Điện chuyển tiền (T/T: Telegraphic Transfer) hoặc chuyển
tiền bằng Thư chuyển tiền (M/T: Mail Tranfer) phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Các chỉ tiêu từ 9 đến 12: Thống kê số
lượng và giá trị các giao dịch chuyển tiền quốc tế bằng phương thức Nhờ thu trả
chậm (Documents against Acceptance - D/A), Nhờ thu trả ngay (Documents against
Payment - D/P) phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Các chỉ tiêu từ 13 đến 16: Thống kê
số lượt và giá trị các giao dịch chuyển tiền quốc tế bằng phương thức Tín dụng
thư (L/C: Letter of Credit) phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Các chỉ tiêu từ 17 đến 20: Thống kê
số lượt và giá trị các giao dịch chuyển tiền quốc tế bằng phương thức khác
(như: Phương thức ghi sổ,...) phát sinh trong kỳ báo cáo.
4.3. Các chỉ tiêu 4C "Ngân quỹ":
v Thời hạn báo cáo chỉ tiêu định kỳ tháng: Chậm
nhất vào ngày 5 tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
v Đơn vị tính: VND.
4.3.1. Các chỉ tiêu 4C.1 "Áp dụng
cho các Kho tiền Trung ương":
- Các chỉ tiêu từ 1 đến 10: Thống kê
tình hình xuất, nhập Quỹ dự trữ phát hành (DTPH) theo các nguồn xuất, nhập đối
với từng loại tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 11: Thống kê tồn Quỹ DTPH đối
với từng loại tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông tại thời điểm cuối ngày báo cáo.
4.3.2. Các chỉ tiêu 4C.2 "Áp dụng
cho NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố":
- Các chỉ tiêu từ 1 đến 10: Thống kê
tình hình xuất, nhập Quỹ DTPH theo các nguồn xuất, nhập đối với từng loại tiền
đủ tiêu chuẩn lưu thông trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 11: Thống kê tồn Quỹ DTPH đối
với từng loại tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông tại thời điểm cuối ngày báo cáo.
4.3.3. Các chỉ tiêu 4C.3 "Áp dụng
cho NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố; các Kho tiền Trung ương":
- Các chỉ tiêu 1, 2, 4, 5, 7, 8: Thống
kê tình hình xuất, nhập Quỹ DTPH theo các nguồn xuất, nhập đối với từng loại tiền
không đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền đình chỉ lưu hành, tiền bị phá hoại trong kỳ
báo cáo.
- Các chỉ tiêu 3, 6, 9: Thống kê tồn
Quỹ DTPH đối với từng loại tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền đình chỉ
lưu hành, tiền bị phá hoại tại thời điểm cuối ngày báo cáo.
4.3.4. Các chỉ tiêu 4C.4 "Áp dụng
cho NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố; Sở Giao dịch NHNN":
- Các chỉ tiêu từ 1 đến 10, các chỉ
tiêu 12, 13, 15, 16: Thống kê tình hình thu, chi Quỹ nghiệp vụ phát hành (NVPH)
theo các nguồn thu, chi đối với tùng loại tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền
không đủ tiêu chuẩn lưu thông và tiền đình chỉ lưu hành trong kỳ báo cáo.
- Các chỉ tiêu 11, 14, 17: Thống kê tồn
Quỹ NVPH đối với từng loại tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền không đủ tiêu chuẩn
lưu thông và tiền đình chỉ lưu hành tại thời điểm cuối ngày báo cáo.
- Chỉ tiêu 18, 19: Thống kê doanh số
xuất, nhập giữa Quỹ DTPH với Quỹ NVPH (bao gồm cả 3 loại tiền: đủ TCLT, không đủ
TCLT, đình chỉ lưu hành) tại NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố và tình hình xuất,
nhập (bao gồm cả 3 loại tiền: đủ TCLT, không đủ TCLT, đình chỉ lưu hành) giữa
Quỹ NVPH của Sở Giao dịch NHNN với Quỹ DTPH Kho tiền TW trong kỳ báo cáo.
- Các chỉ tiêu từ 20 đến 37: Thống kê
tình hình thu, chi tiền mặt trong kỳ báo cáo giữa NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố,
Sở Giao dịch NHNN với các TCTD, Kho bạc Nhà nước trên địa bàn (bao gồm cả 3 loại
tiền: đủ TCLT, không đủ TCLT, đình chỉ lưu hành).
Ghi chú:
+ Các nghiệp vụ khác: được hiểu là việc
tuyển chọn tiền đủ TCLT từ tiền không đủ TCLT hoặc ngược lại; thu, chi nội bộ;
thu phí đổi tiền không đủ TCLT cho khách hàng,...
+ Đổi loại tiền: được hiểu là đổi cơ cấu
tiền đủ TCLT, tiền không đủ TCLT và tiền đình chỉ lưu hành cho khách hàng.
4.3.5. Các chỉ tiêu 4C.5 "Áp dụng
cho NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố; Sở Giao dịch NHNN; các Kho tiền Trung ương":
- Các chỉ tiêu 1, 2: Thống kê doanh số
nhập, xuất Quỹ NVPH (không tính doanh số xuất Quỹ NVPH để nhập Quỹ DTPH và
doanh số nhập Quỹ NVPH từ Quỹ DTPH) lũy kế từ đầu tháng đến ngày báo cáo.
- Các chỉ tiêu 3, 4: Thống kê doanh số
nhập, xuất quỹ NVPH đối với từng loại tiền bị phá hoại đã xác định được mệnh
giá trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 5: Thống kê số dư tồn quỹ
NVPH đối với từng loại tiền bị phá hoại đã xác định được mệnh giá tại thời điểm
cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 6: Thống kê doanh số nhập đối
với từng loại tiền giả từ các TCTD trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 7: Thống kê số tiền thu giữ
đối với từng loại tiền giả bởi NHNN trong kỳ báo cáo (không bao gồm tiền giả do
TCTD nộp về).
- Chỉ tiêu 8: Thống kê
doanh số xuất đối với từng loại tiền giả (giao nộp về Kho tiền trung ương)
trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 9: Thống kê số dư tồn quỹ đối
với từng loại tiền giả từ các TCTD trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 10: Thống kê 2 chữ cái đầu
trong số seri tương ứng với từng loại tiền giả nhập trong kỳ báo cáo.
4.3.6. Các chỉ tiêu 4C.6 "Áp dụng
cho các TCTD":
- Chỉ tiêu 1, 2: Thống kê doanh
số nhập, xuất đối với từng loại tiền giả trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê số dư tồn quỹ đối
với từng loại tiền giả tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 4: Thống kê 2 chữ cái đầu
trong số seri tương ứng với từng loại tiền giả nhập trong kỳ báo cáo.
5. Nhóm chỉ
tiêu 5 "Hoạt động ngoại hối"
v Các chỉ tiêu thuộc nhóm này phản ánh tình hình
hoạt động ngoại hối của hệ thống NHNN và các TCTD được phép kinh doanh ngoại tệ.
5.1. Các chỉ tiêu 5A "Áp dụng cho
các TCTD":
5.1.1. Các chỉ tiêu 5A.1 "Mua,
bán ngoại tệ":
v Loại ngoại tệ phải báo cáo đối với các chỉ
tiêu từ 1 đến 6: EUR, USD và JPY. Mã đồng tiền các nước được quy định tại Bảng
6 Phụ lục 5 Thông tư này.
v "Mua, bán giao ngay"
là giao dịch trong đó hai bên thực hiện mua, bán một số lượng ngoại tệ theo tỷ
giá giao ngay tại thời điểm giao dịch (ký hợp đồng) và kết thúc thanh toán
trong vòng 02 (hai) ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày cam kết mua bán.
v "Mua, bán kỳ hạn" là
giao dịch trong đó hai bên cam kết sẽ mua, bán với nhau một số lượng ngoại tệ
theo một mức tỷ giá xác định, và việc thanh toán sẽ được thực hiện vào một ngày
xác định trong tương lai.
v "Giao dịch hoán đổi"
là giao dịch hối đoái kép bao gồm đồng thời cả hai giao dịch hối đoái đơn: giao
dịch mua và giao dịch bán cùng một lượng đồng tiền này với một đồng tiền khác
(chỉ có hai đồng tiền được sử dụng trong giao dịch), trong đó kỳ hạn thanh toán
của hai giao dịch là khác nhau và tỷ giá của hai giao dịch được xác định tại thời
điểm được ký kết hợp đồng.
- Chỉ tiêu 1, 2: Thống kê các giao dịch
mua, bán giao ngay giữa ngoại tệ với VND (không bao gồm giao dịch giữa các ngoại
tệ với nhau) của TCTD với khách hàng. Chỉ thống kê các giao dịch được ký hợp đồng
trong ngày (không bao gồm những giao dịch đến ngày thực hiện hợp đồng).
Đơn vị tính: Nguyên tệ.
- Các chỉ tiêu từ 3 đến 10: Thống kê
các giao dịch mua, bán kỳ hạn giữa ngoại tệ với VND theo từng loại kỳ hạn: dưới
31 ngày, từ 31 ngày đến 90 ngày, từ 91 ngày đến 180 ngày, từ 181 ngày đến 365
ngày (không bao gồm giao dịch giữa các ngoại tệ với nhau) giữa TCTD với khách
hàng. Chỉ thống kê các giao dịch được ký hợp đồng trong ngày (không bao gồm những
giao dịch đến ngày thực hiện hợp đồng).
Đơn vị tính: Nguyên tệ.
- Chỉ tiêu 11, 12: Là giá trị
hợp đồng tính theo ngoại tệ của giao dịch mua, bán hoán đổi giữa ngoại tệ với
VND (không bao gồm giao dịch giữa các ngoại tệ với nhau). Chỉ thống kê các giao
dịch được ký hợp đồng từng ngày (không bao gồm những giao dịch đến ngày thực hiện
hợp đồng).
Đơn vị tính: Nguyên tệ.
- Chỉ tiêu 13: Thực hiện theo các quy
định hiện hành về trạng thái ngoại tệ của các TCTD được phép hoạt động ngoại hối.
Đơn vị tính: Phần trăm (%), làm tròn đến
2 số sau dấu phẩy.
Ghi chú: Khi báo cáo
không ghi dấu % bên cạnh. Ngoại tệ có trạng thái cuối ngày âm ghi rõ dấu âm (Ví
dụ: -5,67). Ngoại tệ có trạng thái dương không cần ghi thêm dấu (Ví dụ: 0,87).
- Chỉ tiêu 14, 15: Thực hiện theo các
quy định hiện hành về trạng thái ngoại tệ của các TCTD được phép hoạt động ngoại
hối.
Đơn vị tính: Phần trăm (%), làm tròn đến
2 số sau dấu phẩy.
Ghi chú: Khi báo cáo
không ghi dấu (%) bên cạnh. Khi báo cáo không ghi dấu (âm/dương).
5.1.2. Các chỉ tiêu 5A.2 "Chi trả
ngoại tệ":
v Đơn vị tính: Nghìn USD. Các loại ngoại tệ
khác được quy đổi ra USD.
- Chỉ tiêu 1: Thống kê tổng giá trị
các loại ngoại tệ từ nước ngoài chuyển về Việt Nam cho cá nhân là Người cư trú
của Việt Nam thông qua các TCTD được phép trong kỳ báo cáo theo từng mã quốc
gia quy định tại Bảng 9 Phụ lục 5 Thông tư này.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê tổng số giá trị
các loại ngoại tệ từ nước ngoài chuyển về Việt Nam mà TCTD đã chi trả bằng ngoại
tệ cho cá nhân người thụ hưởng là Người cư trú của Việt Nam trong kỳ báo cáo.
5.1.3. Các chỉ tiêu 5A.3 "Xuất,
nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt":
v Đơn vị tính: Nghìn USD. Các loại ngoại tệ
khác được quy đổi ra USD.
- Chỉ tiêu 1: Thống kê tổng số ngoại tệ
tiền mặt TCTD xuất ra nước ngoài qua cửa khẩu của Việt Nam trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê tổng số ngoại tệ
tiền mặt TCTD nhập từ nước ngoài về Việt Nam qua cửa khẩu của Việt Nam trong kỳ
báo cáo.
5.1.4. Các chỉ tiêu 5A.4 "Bán,
chuyển và xác nhận ngoại tệ mang ra nước ngoài của cá nhân":
v Đơn vị tính: Nghìn USD. Các loại ngoại tệ
khác được quy đổi ra USD.
- Chỉ tiêu 1: Tổng doanh số ngoại tệ
TCTD chuyển ra nước ngoài của cá nhân cho các mục đích du học, chữa bệnh, công
tác, du lịch, trả phí, thăm viếng trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 2: Tổng doanh số ngoại tệ
TCTD chuyển ra nước ngoài của cá nhân cho các mục đích thừa kế, định cư trong kỳ
báo cáo.
- Chỉ tiêu 3: Tổng doanh số ngoại tệ
TCTD chuyển ra nước ngoài của cá nhân cho các mục đích trợ cấp, cho, biếu, tặng
trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 4: Tổng doanh số ngoại tệ
TCTD đã cấp giấy xác nhận cho cá nhân mang ra nước ngoài cho các mục đích du học,
chữa bệnh, công tác, du lịch, trả phí, thăm viếng trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 5: Tổng doanh số ngoại tệ
TCTD đã cấp giấy xác nhận cho cá nhân mang ra nước ngoài cho các mục đích thừa
kế, định cư trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 6: Tổng doanh số ngoại tệ
TCTD đã cấp giấy xác nhận cho cá nhân mang ra nước ngoài cho các mục đích trợ cấp,
cho, biếu, tặng trong kỳ báo cáo.
5.1.5. Các chỉ tiêu 5A.5 "Thanh
toán xuất, nhập khẩu với các nước có chung biên giới":
v Loại tiền tệ phải báo cáo: USD, VND quy đổi
ra USD, CNY quy đổi ra USD, LAK quy đổi ra USD, KHR quy đổi ra USD, các ngoại tệ
khác quy đổi ra USD. Mã đồng tiền các nước và mã đồng tiền quy đổi được quy định
tại Bảng 6, Bảng 7 Phụ lục 5 Thông tư này.
v Đơn vị tính: Nghìn USD.
- Chỉ tiêu 1: Thống kê doanh số thanh
toán xuất khẩu với từng nước có chung biên giới với Việt Nam (Trung Quốc, Lào,
Campuchia) trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê doanh số thanh
toán nhập khẩu với từng nước có chung biên giới với Việt Nam (Trung Quốc, Lào,
Campuchia) trong kỳ báo cáo.
5.1.6. Các chỉ tiêu 5A.6 "Tình
hình thu đổi ngoại tệ của các TCTD được phép":
v Đơn vị tính: Nghìn USD. Các loại ngoại tệ
khác được quy đổi ra USD.
Chỉ tiêu 1: Thống kê tổng giá trị ngoại
tệ tiền mặt các TCTD trực tiếp thu đổi trong kỳ báo cáo.
5.1.7. Các chỉ tiêu 5A.7 "Các
giao dịch về chuyển tiền":
v Khái niệm về Người cư trú và Người không cư
trú của Việt Nam được hướng dẫn tại Phụ lục 8 Thông tư này.
v Thời điểm thống kê: Thống kê các giao dịch về
thanh toán chuyển tiền tại thời điểm thực thanh toán của khách hàng là Người cư
trú của Việt Nam với Người không cư trú của Việt Nam tại các TCTD được phép hoạt
động ngoại hối.
v Loại tiền phải báo cáo: USD, các loại ngoại
tệ khác quy đổi ra USD, VND quy đổi USD. Mã đồng tiền các nước và mã đồng tiền
quy đổi được quy định tại Bảng 6, Bảng 7 Phụ lục 5 Thông tư này.
v Đơn vị tính: Nghìn USD.
- Chỉ tiêu 1: Thống kê các khoản tiền do
Chính phủ, tổ chức nước ngoài, tổ chức quân sự, tổ chức quốc tế và các tổ chức
khác là Người không cư trú của Việt Nam chuyển cho các tổ chức như đại sứ quán,
lãnh sự quán, tổ chức quân sự, tổ chức quốc tế và các tổ chức khác của họ đóng
tại Việt Nam trong kỳ báo cáo để chi kinh phí hoạt động.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê các khoản tiền
của các tổ chức như đại sứ quán, lãnh sự quán, tổ chức quân sự và tổ chức quốc
tế là Người không cư trú của Việt Nam đóng tại Việt Nam chuyển tiền ra khỏi Việt
Nam trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê những khoản tiền
do Chính phủ, tổ chức, tổ chức chính trị, tổ chức xã hội nghề nghiệp, các tổ chức
khác là Người không cư trú của Việt Nam đóng góp hội phí (phí hội viên) vào các
tổ chức là Người cư trú của Việt Nam trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 4: Thống kê các khoản đóng
góp hội phí của Chính phủ và các tổ chức, tổ chức chính trị và nghề nghiệp là
Người cư trú của Việt Nam đóng góp phí hội viên để tham gia vào tổ chức là Người
không cư trú của Việt Nam trong kỳ báo cáo, như: Chương trình Phát triển Liên Hợp
Quốc (UNDP), Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), Hiệp hội các nước Đông Nam Á
(ASEAN),...
5.2. Các chỉ tiêu 5B "Áp dụng cho
NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố":
5.2.1. Các chỉ tiêu 5B.1 "Đại lý
chi trả ngoại tệ":
v Đơn vị tính: Nghìn USD. Các loại ngoại tệ
khác được quy đổi ra USD.
- Chỉ tiêu 1: Thống kê số lượng tổ chức
kinh tế làm đại lý chi trả ngoại tệ trên địa bàn tỉnh, thành phố tính đến thời điểm
báo cáo.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê tổng
giá trị ngoại tệ do các tổ chức kinh tế làm đại lý chi trả cho người thụ hưởng
trong kỳ báo cáo.
5.2.2. Các chỉ tiêu 5B.2 "Tình hình
thu đổi ngoại tệ của các đại lý":
v Đơn vị tính: Nghìn USD. Các loại ngoại tệ
khác được quy đổi ra USD.
- Chỉ tiêu 1: Thống kê số lượng đại lý
đổi ngoại tệ trên địa bàn tỉnh, thành phố được các TCTD ủy nhiệm tính đến thời điểm
báo cáo.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê giá trị ngoại tệ
tiền mặt do các đại lý đổi ngoại tệ bán lại cho TCTD ủy nhiệm trên địa bàn tỉnh,
thành phố trong kỳ báo cáo.
5.2.3. Các chỉ tiêu 5B.3 "Hoạt động
nhận và chi trả ngoại tệ":
v Đơn vị tính: Nghìn USD. Các loại ngoại tệ
khác được quy đổi ra USD.
- Chỉ tiêu 1: Thống kê số lượng tổ chức
kinh tế trực tiếp làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ trên địa bàn tỉnh, thành
phố tính đến thời điểm báo cáo.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê tổng giá trị
ngoại tệ do các tổ chức kinh tế trực tiếp làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ
chi trả cho người thụ hưởng trên địa bàn tỉnh, thành phố trong báo cáo.
6. Nhóm chỉ
tiêu 6 "Góp vốn, mua cổ phần"
6.1. Các chỉ tiêu 6A "Áp dụng cho
các TCTD":
v Đơn vị: Triệu VND, các loại ngoại tệ khác được
quy đổi ra VND.
6.1.1. Các chỉ tiêu 6A.1 "TCTD
góp vốn, mua cổ phần vào công ty con, công ty liên kết của TCTD là công ty chứng
khoán":
- Chỉ tiêu 1, 2: Thống kê tên, mã số
thuế ghi trong Quyết định thành lập và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
trong trường hợp có thay đổi thì ghi theo sự thay đổi mới nhất.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê số tiền góp vốn
mua cổ phần thực tế của TCTD ở đơn vị thứ xxxx còn dư đến cuối ngày làm việc cuối
cùng của báo cáo.
Ví dụ: Mệnh giá của
01 cổ phần là 10.000 những TCTD đó phải bỏ ra 15.000 đồng để mua 01 cổ phần,
thì chỉ tiêu này báo cáo số tiền thực tế bỏ ra để mua 01 cổ phần là 15.000 đồng.
- Chỉ tiêu 4: Thống kê số tiền góp vốn
mua cổ phần theo mệnh giá của TCTD ở đơn vị thứ xxxx còn dư đến cuối ngày làm
việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
Ví dụ: Mệnh giá của
01 cổ phần là 10.000 những TCTD đó phải bỏ ra 15.000 đồng để mua 01 cổ phần,
thì chỉ tiêu này báo là 10.000 đồng.
- Chỉ tiêu 5: Thống kê vốn điều lệ của
đơn vị thứ xxxx được ghi trên báo cáo tài chính gần nhất với kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 6: Thống kê tổng tài sản của
đơn vị thứ xxxx được ghi trên báo cáo tài chính gần nhất với kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 7: Thống kê số cổ tức, số
tiền lãi bằng tiền mặt (quy đổi ra VND) mà TCTD nhận được từ việc góp vốn, mua
cổ phần lũy kế từ khi nhận được số cổ tức, số lãi đầu tiên đến cuối ngày làm việc
cuối cùng của báo cáo.
- Chỉ tiêu 8: Thống kê số cổ tức, số
tiền lãi bằng cổ phiếu mà TCTD nhận được từ việc góp vốn, mua cổ phần lũy kế từ
khi nhận được số cổ tức, số lãi đầu tiên đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ
báo cáo.
Ví dụ: Số cổ tức,
tiền lãi bằng cổ phiếu mà TCTD nhận được từ việc góp vốn mua cổ phần là 1.000 cổ
phiếu thì 1.000.
6.1.2. Các chỉ tiêu từ 6A.2 đến 6A.8
và chỉ tiêu 6A.10: Thống kê số liệu tương tự như đối với chỉ tiêu 6A.1.
6.1.3. Các chỉ tiêu 6A.9 "Các
công ty con, công ty liên kết của TCTD góp vốn, mua cổ phần vào doanh nghiệp":
v Doanh nghiệp: được quy định tại Khoản 4 Điều 103 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010.
- Chỉ tiêu 1: Thống kê tên công ty
con, công ty liên kết của TCTD.
- Chỉ tiêu 2, 3: Thống kê
tên, mã số thuế ghi trong Quyết định thành lập và Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh của doanh nghiệp mà công ty con, công ty liên kết của TCTD góp vốn, mua cổ
phần; trong trường hợp có thay đổi thì ghi theo sự thay đổi mới nhất.
- Chỉ tiêu 4: Thống kê số tiền góp vốn
mua cổ phần thực tế của công ty con, công ty liên kết của TCTD ở đơn vị thứ xxxx,
còn dư đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
Ví dụ: Mệnh giá của
01 cổ phần là 10.000 nhưng công ty con, công ty liên kết của TCTD đó phải bỏ ra
15.000 đồng để mua 01 cổ phần, thì chỉ tiêu này báo cáo số tiền thực tế bỏ ra để
mua 01 cổ phần là 15.000 đồng.
- Chỉ tiêu 5: Thống kê giá trị vốn cổ
phần theo mệnh giá của công ty con, công ty liên kết của TCTD ở đơn vị thứ xxxx,
còn dư đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 6: Thống kê vốn điều lệ của
đơn vị thứ xxxx được ghi trên báo cáo tài chính gần nhất với kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 7: Thống kê tổng tài sản của
đơn vị thứ xxxx được ghi trên báo cáo tài chính gần nhất với kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 8: Thống kê số cổ tức, số
tiền lãi bằng tiền mặt mà công ty con, công ty liên kết của TCTD nhận được từ
việc góp vốn, mua cổ phần lũy kế từ khi nhận được số cổ tức, số lãi đầu tiên đến
cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 9: Thống kê số cổ tức, số
tiền lãi bằng cổ phiếu mà công ty con, công ty liên kết của TCTD nhận được từ
việc góp vốn, mua cổ phần lũy kế từ khi nhận được số cổ tức, số lãi đầu tiên đến
cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
Ví dụ: Số cổ tức,
tiền lãi bằng cổ phiếu mà công ty con, công ty liên kết của TCTD nhận được từ
việc góp vốn mua cổ phần là 1.000 cổ phiếu thì ghi 1.000.
6.2. Các chỉ tiêu 6B "Áp dụng cho
TCTD cổ phần":
v Người liên quan: được quy định tại Khoản 28 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010.
v Đơn vị tính: Triệu VND; Cổ phiếu: Phần trăm
(%).
6.2.1. Chỉ tiêu 6B.1 "Quy mô vốn
của TCTD thực hiện báo cáo":
- Chỉ tiêu 1, 2: Thống kê tổng
số vốn điều lệ và tổng số cổ phần của TCTD đến cuối ngày làm việc cuối cùng của
kỳ báo cáo.
6.2.2. Các chỉ tiêu 6B.2 "Cổ đông
là cá nhân":
v Báo cáo áp dụng đối với cá nhân, tổ chức sở
hữu từ 1% vốn điều lệ của TCTD trở lên.
- Chỉ tiêu 1: Ghi họ và tên cổ đông cá
nhân thứ xxx đang sở hữu cổ phần của TCTD.
- Chỉ tiêu 2: Ghi rõ chức vụ của cổ
đông cá nhân thứ xxx tại TCTD báo cáo.
- Chỉ tiêu 3: Ghi số chứng minh thư
nhân dân (hộ chiếu) của cổ đông cá nhân thứ xxx sở hữu cổ phần của TCTD; trong trường
hợp có thay đổi thì ghi theo sự thay đổi mới nhất.
- Chỉ tiêu 4: Thống kê mã thông tin cổ
đông là cá nhân thứ xxx đang sở hữu cổ phần của TCTD, cụ thể:
+ Cổ đông cá nhân trong nước thứ xxx là
thành viên: Hội đồng quản trị (ghi mã số 01), Ban kiểm soát (ghi mã số 02), Ban
điều hành của TCTD (ghi mã số 03).
+ Cổ đông cá nhân người nước ngoài thứ
xxx là thành viên: Hội đồng quản trị (ghi mã số 04), Ban kiểm soát (ghi mã số
05); Ban điều hành của TCTD (ghi mã số 06).
+ Cổ đông cá nhân khác trong nước thứ
xxx (ghi mã số 07).
+ Cổ đông cá nhân người nước ngoài
khác thứ xxx (ghi mã số 08).
- Chỉ tiêu 5: Thống kê số cổ phần cổ
đông cá nhân thứ xxx đang sở hữu của TCTD đến cuối ngày làm việc cuối cùng của
kỳ báo cáo; đơn vị tính đến hàng đơn vị.
Ví dụ: Cổ đông có
1.000 cổ phiếu thì ghi 1.000.
6.2.3. Các chỉ tiêu 6B.3 "Cổ đông
là tổ chức":
v Báo cáo áp dụng đối với cá nhân, tổ chức sở
hữu từ 1% vốn điều lệ của TCTD trở lên.
- Chỉ tiêu 1: Ghi tên của cổ đông là tổ
chức thứ xxx đang sở hữu phần của TCTD.
- Chỉ tiêu 2: Ghi mã số thuế của cổ
đông là tổ chức thứ xxx đang sở hữu cổ phần của TCTD; trong trường hợp thay đổi
thì ghi theo sự thay đổi mới nhất.
- Chỉ tiêu 3: Ghi họ và tên cá nhân là
người đại diện phần vốn góp của tổ chức thứ xxx tại TCTD.
- Chỉ tiêu 4: Thống kê mã thông tin cổ
đông là tổ chức thứ xxx đang sở hữu cổ phần của TCTD, cụ thể:
+ Cổ đông là Chính phủ (Nhà nước
sở hữu cổ phần chi phối) - ghi mã số 01.
+ Cổ đông là tập đoàn kinh tế và tổng
công ty nhà nước - ghi mã số 02.
+ Cổ đông là doanh nghiệp Nhà nước
khác - ghi mã số 03.
+ Cổ đông là tổ chức trong nước khác
(không phải doanh nghiệp nhà nước) - ghi mã số 04.
+ Cổ đông là tổ chức nước ngoài - ghi Mã
số 05.
- Chỉ tiêu 5: Thống kê số
cổ phần cổ đông là tổ chức thứ xxx đang sở hữu TCTD đến cuối ngày làm việc cuối
cùng của kỳ báo cáo; đơn vị tính đến hàng đơn vị:
Ví dụ: Cổ đông có
1.000 cổ phiếu thì ghi 1.000.
6.2.4. Các chỉ tiêu 6B.4 "Cổ đông
là TCTD khác và người có liên quan tại TCTD thực hiện báo cáo":
v Báo cáo áp dụng đối với tất cả cổ đông là
TCTD khác và người có liên quan của TCTD khác.
- Chỉ tiêu 1: Ghi tên của cổ đông là
TCTD thứ xxx đang sở hữu cổ phần của TCTD thực hiện báo cáo.
- Chỉ tiêu 2: Ghi mã số thuế của cổ
đông là TCTD thứ xxx đang sở hữu cổ phần của TCTD thực hiện báo cáo; trong trường
hợp có thay đổi thì ghi theo sự thay đổi mới nhất.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê tên cổ đông thứ
yyy của TCTD thực hiện báo cáo là người có liên quan đến TCTD thứ xxx; trong
trường hợp có thay đổi thì ghi theo sự thay đổi mới nhất.
- Chỉ tiêu 4: Ghi số chứng minh thư nhân
dân (hộ chiếu)/ mã số thuế của cổ đông là cá nhân/tổ chức thứ yyy là người có
liên quan đến TCTD thứ xxx.
- Chỉ tiêu 5: Mối quan hệ giữa cổ đông
thứ yyy với cổ đông là TCTD thứ xxx.
- Chỉ tiêu 6: Thống kê số cổ phần của
cổ đông là TCTD thứ xxx tại TCTD thực hiện báo cáo đến cuối ngày làm việc cuối
cùng của kỳ báo cáo; đơn vị tính đến hàng đơn vị.
Ví dụ: Cổ đông có
1.000 cổ phiếu thì ghi 1.000.
- Chỉ tiêu 7: Thống kê số cổ phần của
cổ đông thứ yyy là người có liên quan đến TCTD thứ xxx tại TCTD thực hiện báo
cáo đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo; đơn vị tính đến hàng đơn vị.
Ví dụ: Cổ đông có
1.000 cổ phiếu thì ghi 1.000.
- Chỉ tiêu 8: Thống kê tỷ lệ (%) sở hữu
cổ phần của TCTD thực hiện báo cáo tại TCTD thứ xxx đến cuối ngày làm việc cuối
cùng của kỳ báo cáo.
6.2.5. Các chỉ tiêu 6B.5 "Cổ đông
là nhóm người có liên quan đến nhau":
v Báo cáo áp dụng đối với cổ đông là nhóm người
có liên quan sở hữu từ 5% vốn điều lệ của TCTD trở lên.
- Chỉ tiêu 1: Ghi tên của cổ đông
chính trong nhóm là tổ chức/cá nhân thứ xxx của TCTD thực hiện báo cáo.
- Chỉ tiêu 2: Ghi chứng minh thư nhân
dân (hộ chiếu/mã số thuế của cổ đông chính thứ xxx của TCTD thực hiện báo cáo;
trong trường hợp có thay đổi thì ghi theo sự thay đổi mới nhất.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê tên cổ đông thứ
yyy của TCTD thực hiện báo cáo là người có liên quan đến cổ đông chính thứ xxx.
- Chỉ tiêu 4: Ghi số chứng minh thư
nhân dân(hộ chiếu/mã số thuế của cổ đông là cá nhân/tổ chức thứ yyy là người có
liên quan đến cổ đông chính thứ xxx.
- Chỉ tiêu 5: Mối quan hệ của cổ đông thứ
yyy với cổ đông chính thứ xxx.
- Chỉ tiêu 6: Thống kê số cổ phần của
cổ đông chính thứ xxx đang sở hữu tại TCTD thực hiện báo cáo đến cuối ngày làm
việc cuối cùng của kỳ báo cáo; đơn vị tính đến hàng đơn vị.
Ví dụ: Cổ đông có
1.000 cổ phiếu thì ghi 1.000.
- Chỉ tiêu 7: Thống kê số cổ phần của
cổ đông thứ yyy là người có liên quan đến cổ đông chính thứ xxx tại TCTD thực
hiện báo cáo đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo; đơn vị tính đến
hàng đơn vị.
Ví dụ: Cổ đông có
1.000 cổ phiếu thì ghi 1.000.
6.2.6. Các chỉ tiêu 6B.6 "Sở hữu
cổ phần lẫn nhau giữa TCTD và cổ đông là doanh nghiệp khác":
v Báo cáo áp dụng đối với tất cả các cổ đông là
doanh nghiệp và TCTD có sở hữu cổ phần lẫn nhau.
- Chỉ tiêu 1: Ghi tên của cổ đông là
doanh nghiệp thứ xxx đang sở hữu cổ phần của TCTD thực hiện báo cáo.
- Chỉ tiêu 2: Ghi mã số thuế của cổ
đông là doanh nghiệp thứ xxx đang sở hữu cổ phần của TCTD thực hiện báo cáo;
trong trường hợp có thay đổi thì ghi theo sự thay đổi mới nhất.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê tên cổ đông thứ
yyy của TCTD thực hiện báo cáo là người có liên quan đến doanh nghiệp thứ xxx; trong
trường hợp có thay đổi thì ghi theo sự thay đổi mới nhất.
- Chỉ tiêu 4: Ghi số chứng minh thư
nhân dân (hộ chiếu/mã số thuế của cổ đông là cá nhân/tổ chức thứ yyy là người
có liên quan đến doanh nghiệp thứ xxx.
- Chỉ tiêu 5: Mối quan hệ giữa cổ đông
thứ yyy với cổ đông là doanh nghiệp thứ xxx.
- Chỉ tiêu 6: Thống kê số cổ phần của
cổ đông là doanh nghiệp thứ xxx tại TCTD thực hiện báo cáo đến cuối ngày làm việc
cuối cùng của kỳ báo cáo; đơn vị tính đến hàng đơn vị.
Ví dụ: Cổ đông có
1.000 cổ phiếu thì ghi 1.000.
- Chỉ tiêu 7: Thống kê số cổ phần của
cổ đông thứ yyy là người có liên quan đến doanh nghiệp thứ xxx tại TCTD thực hiện
báo cáo đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo; đơn vị tính đến hàng
đơn vị.
Ví dụ: Cổ đông có
1.000 cổ phiếu thì ghi 1.000.
- Chỉ tiêu 8: Thống kê số cổ phần của
TCTD thực hiện báo cáo tại doanh nghiệp thứ xxx đến cuối ngày làm việc cuối
cùng của kỳ báo cáo; đơn vị tính đến hàng đơn vị.
- Chỉ tiêu 9: Thống kê tỷ lệ (%) sở hữu
cổ phần của TCTD thực hiện báo cáo tại doanh nghiệp thứ xxx đến cuối ngày làm
việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 10: Thống kê tỷ lệ (%) sở hữu
cổ phần của TCTD thực hiện báo cáo tại doanh nghiệp thứ yyy đến cuối ngày làm
việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
6.3. Các chỉ tiêu 6C "Áp dụng cho
Quỹ tín dụng nhân dân":
v Tổng mức vốn góp của các thành viên gồm: vốn
góp xác lập tư cách thành viên và vốn góp thường xuyên (kể cả vốn nhận chuyển
nhượng).
v Đơn vị tính: Triệu VND.
- Chỉ tiêu 1: Thống kê số lượng thành
viên là pháp nhân hiện có đến thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo
cáo.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê tổng số vốn góp
của tất cả các thành viên là pháp nhân hiện có đến thời điểm cuối ngày làm việc
cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê số
lượng thành viên là thể nhân hiện có đến thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng
của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 4: Thống kê tổng số vốn góp
của tất cả các thành viên là thể nhân hiện có đến thời điểm cuối ngày làm việc
cuối cùng của quý báo cáo.
- Chỉ tiêu 5: Tổng vốn điều lệ của Quỹ
tín dụng nhân dân đến thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 6, 7: Tên/Mã số thuế của
thành viên là pháp nhân thứ xx góp vốn tại Quỹ tín dụng nhân dân hiện có đến thời
điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 8: Tổng số vốn
góp của thành viên là pháp nhân thứ xx tại Quỹ tín dụng nhân dân hiện có đến thời
điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
Chú ý: Các chỉ tiêu
6, 7, 8: báo cáo 10 thành viên lớn nhất (xx: từ 01, 02, ... 10).
- Chỉ tiêu 9, 10: Tên, Mã số thuế/Chứng
minh thư nhân dân của thành viên là thể nhân thứ xx góp vốn tại Quỹ tín dụng
nhân dân hiện có đến thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 11: Tổng số vốn góp của
thành viên là thể nhân thứ xx tại Quỹ tín dụng nhân dân hiện có đến thời điểm
cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
Chú ý: Các chỉ tiêu
9, 10, 11: báo cáo 20 thành viên lớn nhất (xx: từ 01, 02...20).
- Chỉ tiêu 12: Tổng số vốn góp của Quỹ
tín dụng nhân dân vào ngân hàng Hợp tác xã hiện có đến thời điểm cuối ngày làm
việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
7. Nhóm chỉ
tiêu 7 "Thị trường tiền tệ"
7.1. Các chỉ tiêu 7A "Áp dụng cho
các TCTD (trừ Quỹ tín dụng nhân dân)":
7.1.1. Các chỉ tiêu 7A.1 "Quan hệ
cho vay, gửi tiền, mua có hạn giấy tờ có giá giữa các TCTD":
v Phạm vi báo cáo: các khoản cho vay, gửi tiền,
mua có kỳ hạn GTCG giữa các TCTD.
v Các giao dịch không phải báo cáo:
Ø Các khoản tiền gửi thanh toán, tiền gửi
không kỳ hạn giữa các TCTD;
Ø Các giao dịch cho vay, đi vay giữa các chi
nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam của cùng một ngân hàng nước ngoài;
Ø Các giao dịch giữa TCTD trong nước với TCTD ở
nước ngoài;
Ø Giao dịch thấu chi trên tài khoản thanh toán
giữa các TCTD.
Ø Giao dịch cho vay đảm bảo khả năng thanh
toán giao dịch chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán giữa ngân hàng thanh
toán do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước lựa chọn với các thành viên của Trung tâm
lưu ký chứng khoán là TCTD.
v Đối tượng báo cáo: Các TCTD thực hiện cho
vay, gửi tiền, mua có kỳ hạn GTCG (các TCTD đi vay, nhận tiền gửi, bán giấy tờ
có giá không phải báo cáo).
v TCTD xxx: là mã tên của từng TCTD đi vay/nhận
tiền gửi/mua có kỳ hạn GTCG ghi theo mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp
vụ ngân hàng quy định tại Quyết định số 23/2007/QĐ-NHNN ngày 5/6/2007. Riêng mã
tên các công ty tài chính trực thuộc TCTD sẽ thực hiện báo cáo theo hướng dẫn cụ
thể của NHNN (Cục Công nghệ tin học).
v GTCG loại xxxx: mã các loại giấy tờ có giá được
quy định tại Bảng 8 Phụ lục 5 Thông tư này.
v Thời hạn xxx: là thời hạn của từng giao dịch
tính theo số ngày.
v Món thứ xx (tại các chỉ tiêu từ 1 đến 5): Là
số thứ tự của các giao dịch phát sinh trong ngày báo cáo được đánh số lần lượt
01, 02, 03,... (ví dụ TCTD A trong ngày phát sinh 10 giao dịch cho vay, gửi tiền,
mua có kỳ hạn GTCG thì các giao dịch sẽ được đánh số lần lượt là 01, 02,
...10).
v Món thứ xx (tại chỉ tiêu 8, 9): Là số thứ tự
của các khoản cho vay, gửi tiền được gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ (ví dụ
trong kỳ báo cáo phát sinh 5 khoản vay được gia hạn thì thứ tự các món được
đánh số lần lượt là 01, 02, ...05).
v Loại tiền tệ phải báo cáo: VND, USD quy đổi
ra VND, các loại ngoại tệ khác quy đổi ra VND. Riêng các chỉ tiêu về lãi suất
chỉ báo cáo theo loại tiền VND, USD. Mã đồng tiền các nước và mã đồng tiền quy
đổi được quy định tại Bảng 6, Bảng 7 Phụ lục 5 Thông tư này.
v Đơn vị tính:
Ø Doanh số, số dư, giá trị tài sản bảo đảm,
lãi dự thu: Triệu VND (làm tròn đến hàng đơn vị).
Ø Lãi suất: %/năm (để sau dấu phẩy 2 chữ số thập
phân, không ghi % bên cạnh).
- Chỉ tiêu 1, 2, 3: Thống kê các khoản
cho vay, gửi tiền, mua có kỳ hạn GTCG phát sinh trong ngày báo cáo. Trong đó:
+ Chỉ tiêu 1, 2: Doanh số cho vay, gửi
tiền.
+ Chỉ tiêu 3: Doanh số mua có kỳ hạn
GTCG.
- Chỉ tiêu 4: Lãi suất từng khoản cho
vay, gửi tiền, mua có kỳ hạn GTCG phát sinh trong ngày báo cáo.
- Chỉ tiêu 5: Giá trị tài sản
bảo đảm của từng giao dịch cho vay, gửi tiền.
- Chỉ tiêu 6, 7: Thống kê dư nợ cho
vay/số dư tiền gửi quá hạn từ 10 ngày trở lên, tính từ ngày chuyển nợ quá hạn đến
ngày báo cáo.
- Chỉ tiêu 8: Thống kê các khoản cho
vay, gửi tiền được gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ theo quy định hiện hành của
NHNN về hoạt động cho vay, gửi tiền giữa các TCTD.
- Chỉ tiêu 9: Thống kê lãi suất của
món thứ xx sau khi được gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ.
- Các chỉ tiêu từ 10 đến 17: Thống kê
số dư tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
Chú ý: Chỉ tiêu 10
+ chỉ tiêu 11 = chỉ tiêu 12 + chỉ tiêu 13.
Chỉ tiêu 14 + chỉ tiêu 15 = chỉ tiêu
16 + chỉ tiêu 17.
- Chỉ tiêu 18: Thống kê hạn mức cho
vay, gửi tiền phân bổ cho TCTD xxx.
7.1.2. Các chỉ tiêu 7A.2 "Mua hẳn
giấy tờ có giá giữa các TCTD, giá trị giấy tờ có giá do TCTD nắm giữ":
v Chỉ báo cáo các giao dịch giữa các TCTD, không
báo cáo các giao dịch giữa TCTD với NHNN, Kho bạc Nhà nước.
v Các chỉ tiêu được thống kê theo từng món
phát sinh. Món thứ xx: là số thứ tự của từng món phát sinh trong ngày giao dịch
tương ứng với giao dịch mua hẳn hoặc giao dịch mua có kỳ hạn (ví dụ: 01, 02,… )
v Món thứ xx: là số thứ tự của từng món phát
sinh trong kỳ báo cáo.
v Loại tiền tệ phải báo cáo: VND, EUR quy đổi
ra VND, USD quy đổi ra VND, các loại ngoại tệ khác được quy đổi ra VND. Riêng
các chỉ tiêu về lãi suất chỉ báo cáo theo 3 loại tiền VND, EUR, USD. Mã đồng tiền
các nước và mã đồng tiền quy đổi được quy định tại Bảng 6, Bảng 7 Phụ lục 5
Thông tư này.
v Đơn vị tính: Triệu VND, phần trăm (%)/năm (khi
báo cáo không ghi dấu % bên cạnh).
- Chỉ tiêu 1: Thống kê giá mua hẳn giấy
tờ có giá trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê thời gian tính
từ ngày TCTD mua lại giấy tờ có giá đến ngày đến hạn thanh toán của giấy tờ có
giá mà TCTD mua hẳn trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê lãi suất mua áp
dụng trong giao dịch mua hẳn giấy tờ có giá tính theo năm trong kỳ báo cáo,
không phải lãi suất phát hành. Lãi suất này do các TCTD tự thỏa thuận.
Ghi chú: Các chỉ tiêu
từ 1 đến 3:
- Chỉ báo cáo các giao dịch trên thị
trường thứ cấp giữa các TCTD. Không báo cáo các giao dịch trên thị trường sơ cấp
giữa các TCTD, các giao dịch giữa TCTD với NHNN, Kho bạc Nhà nước.
- Các chỉ tiêu được thống kê theo từng
món phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 4: Thống kê tổng giá trị giấy
tờ có TCTD đang nắm giữ trong kỳ báo cáo theo mệnh giá. Trường hợp giấy tờ có
giá không ghi mệnh giá thì thống kê theo giá trị đến hạn thanh toán của giấy tờ
có giá.
7.1.3. Các chỉ tiêu 7A.3 "Bán nợ của
các TCTD":
v TCTD báo cáo hoạt động bán nợ của TCTD, kể cả
công ty con, công ty liên kết của TCTD có chức năng mua, bán nợ.
v Đơn vị xx: số thứ tự của giao dịch bán nợ của
TCTD, kể cả công ty con, công ty liên kết của TCTD có chức năng mua, bán nợ
phát sinh trong kỳ báo cáo (ví dụ 01, 02, 03…)
v Loại hình xx: là loại hình 01 nêu bên mua nợ
là TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; 02 nếu bên mua nợ là công ty con, công
ty liên kết của TCTD có chức năng mua, bán nợ; 03 nếu bên mua nợ là tổ chức
khác không phải TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty con, công ty liên
kết của TCTD có chức năng mua, bán nợ; 04 nếu bên mua nợ là cá nhân.
v Tổ chức xx: 01 nếu khoản nợ thuộc sở hữu của
TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; 02 nếu khoản nợ thuộc sở hữu của công ty
con, công ty liên kết của TCTD có chức năng mua, bán nợ.
v Trạng thái xx: là trạng thái nợ được hạch
toán 01 nếu là "nội bảng" hay 02 nếu là "ngoại bảng" theo quy
định hiện hành của Thống đốc NHNN.
v Nhóm nợ xx: là nhóm nợ 1, nhóm nợ 2, nhóm nợ
3, nhóm nợ 4, nhóm nợ 5 tương ứng với mã là 01, 02, 03, 04, 05 được phân loại
theo quy định hiện hành của Thống đốc NHNN.
v Loại tiền tệ phải báo cáo: VND, các loại ngoại
tệ quy đổi ra VND. Mã đồng tiền các nước và mã đồng tiền quy đổi được quy định
tại Bảng 6, Bảng 7 Phụ lục 5 Thông tư này.
v Đơn vị tính: Triệu VND.
- Chỉ tiêu 1: Thống kê mã số thuế của
đơn vị mua nợ ghi trong Quyết định thành lập và Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh; trong trường hợp có thay đổi thì ghi theo sự thay đổi mới nhất.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê tên của đơn vị
mua nợ trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê số món nợ được
bán theo hợp đồng mua, bán nợ.
- Chỉ tiêu 4: Thống kê tổng giá trị nợ
gốc, nợ lãi (kể cả lãi quá hạn) của các khoản nợ đến thời điểm mua, bán nợ phân
loại theo loại tiền.
- Chỉ tiêu 5: Thống kê tổng giá trị nợ
gốc, nợ lãi (kể cả lãi quá hạn) của các khoản nợ đến thời điểm mua, bán nợ được
hạch toán "nội bảng" và "ngoại bảng" theo quy định hiện
hành của Thống đốc NHNN (chỉ áp dụng đối với TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài).
- Chỉ tiêu 6: Thống kê tổng giá trị nợ
gốc, nợ lãi (kể cả lãi quá hạn) của các khoản nợ đến thời điểm mua, bán nợ phân
loại theo nhóm nợ theo quy định hiện hành về phân loại nợ, trích lập và sử dụng
dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng của TCTD (chỉ áp dụng đối với
TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài).
- Chỉ tiêu 7: Thống kê tổng số tiền
bên mua nợ phải trả cho bên bán nợ theo thỏa thuận mua, bán nợ.
- Chỉ tiêu 8: Ghi giá trị tài sản đảm
bảo tại thời điểm mua, bán nợ đối với nợ được bán trong kỳ báo cáo.
7.1.4. Các chỉ tiêu 7A.4 "Mua nợ
của các TCTD":
v TCTD báo cáo hoạt động mua nợ của TCTD, kể cả
công ty con, công ty liên kết của TCTD có chức năng mua, bán nợ.
v Đơn vị xx: số thứ tự của đơn vị phát sinh
bán nợ trong kỳ báo cáo (ví dụ 01, 02, 03...).
v Loại hình xx: là loại hình 01 nếu bên bán nợ
là TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; 02 nếu bên bán nợ là công ty con, công
ty liên kết của TCTD có chức năng mua, bán nợ; 03 nếu bên bán nợ là tổ chức
khác không phải TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty con, công ty liên
kết của TCTD có chức năng mua, bán nợ; 04 nếu bên bán nợ là cá nhân.
v Tổ chức xx: 01 nếu khoản nợ được mua bởi
TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; 02 nếu khoản nợ được mua bởi công ty con,
công ty liên kết của TCTD có chức năng mua, bán nợ.
v Trạng thái xx: là trạng thái nợ được hạch
toán 01 nếu là "nội bảng" hay 02 nếu là "ngoại bảng" theo quy
định hiện hành của Thống đốc NHNN.
v Nhóm nợ xx: là nhóm nợ 1, nhóm nợ 2, nhóm nợ
3, nhóm nợ 4, nhóm nợ 5 tương ứng với mã là 01, 02, 03, 04, 05 được phân loại
theo quy định hiện hành của Thống đốc NHNN.
v Loại tiền tệ phải báo cáo: VND, các loại ngoại
tệ quy đổi ra VND. Mã đồng tiền các nước và mã đồng tiền quy đổi được quy định
tại Bảng 6, Bảng 7 Phụ lục 5 Thông tư này.
v Đơn vị tính: Triệu VND.
- Chỉ tiêu 1: Thống kê mã số thuế của
đơn vị bán nợ ghi trong Quyết định thành lập và Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh; trong trường hợp có thay đổi thì ghi theo sự thay đổi mới nhất.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê tên của đơn vị
bán nợ trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê số món nợ được
mua theo hợp đồng mua, bán nợ.
- Chỉ tiêu 4: Thống kê tổng giá trị nợ
gốc, nợ lãi (kể cả lãi quá hạn) của các khoản nợ đến thời điểm mua, bán nợ phân
loại theo loại tiền.
- Chỉ tiêu 5: Thống kê tổng giá trị nợ
gốc, nợ lãi (kể cả lãi quá hạn) của các khoản nợ đến thời điểm mua, bán nợ được
hạch toán "nội bảng" và "ngoại bảng" theo quy định hiện
hành của Thống đốc NHNN (chỉ áp dụng đối với TCTD, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài).
- Chỉ tiêu 6: Thống kê tổng giá trị nợ
gốc, nợ lãi (kể cả lãi quá hạn) của các khoản nợ đến thời điểm mua, bán nợ được
bên bán phân loại theo nhóm nợ theo quy định hiện hành về phân loại nợ, trích lập
và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng của TCTD (chỉ áp
dụng đối với TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài).
- Chỉ tiêu 7: Thống kê số tiền bên mua
nợ phải trả cho bên bán nợ theo thỏa thuận mua, bán nợ.
- Chỉ tiêu 8: Thống kê số dư mua nợ từ
bên bán nợ tại thời điểm cuối kỳ báo cáo. Số dư mua nợ được tính bằng giá trị
Chỉ tiêu 6 trừ đi số tiền bên mua nợ thu hồi được từ bên nợ, trường hợp số tiền
thu hồi được từ bên nợ lớn hơn giá trị Chỉ tiêu 6 thì số dư mua nợ bằng 0.
- Chỉ tiêu 9: Ghi giá trị tài sản đảm
bảo tại thời điểm mua, bán nợ đối với nợ được mua trong kỳ báo cáo.
7.2. Các chỉ tiêu 7B "Áp dụng cho
NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố và Sở giao dịch NHNN":
v TCTD xxx được hiểu là tên của TCTD ghi theo
mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng quy định tại Quyết định
số 23/2007/QĐ-NHNN ngày 5/6/2007.
v Loại tiền tệ phải báo cáo:
Ø Chỉ tiêu từ 1 đến 6: VND.
Ø Chỉ tiêu từ 7 đến 14: USD, các loại ngoại tệ
khác được quy đổi ra USD. Mã đồng tiền các nước và mã đồng tiền quy đổi được
quy định tại Bảng 6, Bảng 7 Phụ lục 5 Thông tư này.
v Đơn vị tính: Triệu VND và Nghìn USD.
- Chỉ tiêu 1: Thống kê số dư tiền gửi
bằng VND của từng TCTD tại Sở giao dịch NHNN và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố
tại cuối ngày báo cáo.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê số dư tiền gửi
bằng VND của Kho bạc Nhà nước tại Sở giao dịch NHNN và NHNN chi nhánh tỉnh,
thành phố tại cuối ngày báo cáo.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê số dư Sở Giao dịch
NHNN, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố hiện còn đang cho TCTD vay tái cấp vốn dưới
hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng, chiết khấu, tái chiết khấu thương
phiếu và các giấy tờ có giá, cho vay có đảm bảo bằng cầm cố thương phiếu và các
giấy tờ có giá tại cuối ngày báo cáo (không bao gồm cho vay qua đêm trong thanh
toán điện tử liên ngân hàng).
- Chỉ tiêu 4: Thống kê số dư Sở Giao dịch
NHNN, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố hiện đang cho vay hỗ trợ đặc biệt đối với
TCTD tại cuối ngày báo cáo.
- Chỉ tiêu 5: Thống kê số dư Sở Giao dịch
NHNN, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố hiện đang cho TCTD vay theo các mục tiêu
chỉ định của Chính phủ tại cuối ngày báo cáo.
- Chỉ tiêu 6: Thống kê số dư Sở Giao dịch
NHNN đang cho từng TCTD vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng tại
cuối ngày báo cáo.
- Các chỉ tiêu từ 7 đến 14: Chỉ áp dụng
đối với Sở giao dịch NHNN, NHNN chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội.
+ Các chỉ tiêu từ 7 đến 12: Thống kê
lượng ngoại tệ NHNN mua/bán với từng TCTD, của tổ chức quốc tế, Kho bạc Nhà nước
theo từng mức tỷ giá phát sinh ngày. Trường hợp trong một ngày làm việc, NHNN
mua/bán với một tổ chức theo nhiều mức tỷ giá khác nhau, Sở giao dịch NHNN,
NHNN chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh, NHNN chi nhánh Hà Nội thống kê lượng ngoại
tệ mua/bán được theo từng mức tỷ giá đó. Báo cáo vào ngày ký hợp đồng mua/bán.
+ Chỉ tiêu 13: Thống kê các món giao dịch
ngoại tệ TCTD mua (bán) với nhau trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng theo từng
món giao dịch (tên TCTD, khối lượng, tỷ giá và ngày phát sinh). Sở giao dịch
NHNN, NHNN chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh, NHNN chi nhánh Hà Nội báo cáo vào
Ngày ký hợp đồng.
+ Chỉ tiêu 14: Thống kê số lượng lãi
ngoại tệ ròng (lãi ngoại tệ thu được trừ đi lãi ngoại tệ phải trả) từ đầu tư dự
trữ ngoại hối Nhà nước phát sinh trong ngày.
7.3. Các chỉ tiêu 7C "Tiền gửi của
các tổ chức không phải là TCTD hoạt động tại Việt Nam":
v Loại tiền tệ phải báo cáo: VND, EUR quy đổi
ra VND, USD quy đổi ra VND, vàng và các loại ngoại tệ khác được quy đổi ra VND.
Mã đồng tiền các nước và mã đồng tiền quy đổi được quy định tại Bảng 6, Bảng 7
Phụ lục 5 Thông tư này.
v Đơn vị tính: Triệu VND.
- Chỉ tiêu 1, 2: Thống kê số dư tiền gửi
của các tổ chức không phải TCTD trong nước tương ứng với từng kỳ hạn tại ngày
làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo. Các tổ chức không phải là TCTD được quy định
tại khoản 9 Phần 2 Phụ lục này.
7.4. Các chỉ tiêu 7D "Tín dụng đối
với các tổ chức không phải là TCTD hoạt động tại Việt Nam":
v Loại tiền tệ phải báo cáo: VND, EUR quy đổi
ra VND, USD quy đổi ra VND, vàng và các loại ngoại tệ khác được quy đổi ra VND.
Mã đồng tiền các nước và mã đồng tiền quy đổi được quy định tại Bảng 6, Bảng 7
Phụ lục 5 Thông tư này.
v Đơn vị tính: Triệu VND.
- Chỉ tiêu 1: Thống kê số dư nợ tín dụng
ngắn, trung và dài hạn đối với các tổ chức không phải TCTD tại ngày làm việc cuối
cùng của kỳ báo cáo. Các tổ chức không phải là TCTD được quy định tại khoản 9
Phần 2 Phụ lục này.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê số dư nợ tín dụng
ngắn hạn đối với các tổ chức không phải TCTD tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ
báo cáo. Các tổ chức không phải là TCTD được quy định tại khoản 9 Phần 2 Phụ lục
này.
7.5. Các chỉ tiêu 7E "Đầu tư vào
giấy tờ có giá do các TCTD khác và các tổ chức không phải TCTD hoạt động tại Việt
Nam phát hành":
v TCTD xxx: được hiểu là tên của TCTD ghi theo
mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng quy định tại Quyết định
số 23/2007/QĐ-NHNN ngày 5/6/2007.
v Loại tiền tệ phải báo cáo: VND, vàng và các
loại ngoại tệ khác được quy đổi ra VND. Mã đồng tiền các nước và mã đồng tiền
quy đổi được quy định tại Bảng 6, Bảng 7 Phụ lục 5 Thông tư này.
v Đơn vị tính: Triệu VND.
- Chỉ tiêu 1: Thống kê số dư nợ đầu tư
vào giấy tờ có giá do TCTD xxx phát hành ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo
cáo.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê số dư nợ đầu tư
vào giấy tờ có giá do các tổ chức không phải TCTD phát hành tại ngày làm việc
cuối cùng của kỳ báo cáo. Các tổ chức không phải là TCTD được quy định tại khoản
9 Phần 2 Phụ lục này.
8. Nhóm chỉ
tiêu 8 "Giám sát, bảo đảm an toàn trong hoạt động của TCTD"
8.1. Các chỉ tiêu 8A "Các chỉ tiêu
liên quan đến tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu":
v Đơn vị tính: Triệu VND.
- Các chỉ tiêu từ 1 đến 10 (Xác định tỷ
lệ an toàn vốn riêng lẻ): Thống kê số dư tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ
báo cáo. Cách tính các chỉ tiêu này để xác định tỷ lệ an toàn vốn riêng lẻ được
thực hiện theo quy định hiện hành của NHNN về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong
hoạt động của TCTD.
- Các chỉ tiêu từ 11 đến 20 (Xác định
tỷ lệ an toàn vốn hợp nhất): Thống kê số dư tại cuối ngày làm việc cuối cùng của
kỳ báo cáo. Cách tính các chỉ tiêu này để xác định tỷ lệ an toàn vốn hợp nhất
được thực hiện theo quy định hiện hành của NHNN về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong
hoạt động của TCTD.
Chú ý: Quỹ tín dụng
nhân dân không phải báo cáo các chỉ tiêu từ 11 đến 20.
8.2. Các chỉ tiêu 8B "Các chỉ
tiêu liên quan đến tỷ lệ khả năng chi trả":
v Loại tiền tệ phải báo cáo: VND, vàng và các
loại ngoại tệ khác được quy đổi ra VND. Mã đồng tiền các nước và mã đồng tiền
quy đổi được quy định tại Bảng 6, Bảng 7 Phụ lục 5 Thông tư này.
v Đơn vị tính: Triệu VND.
- Chỉ tiêu 1, 2: các chỉ tiêu từ 4 đến
13: Thống kê số dư tại cuối ngày làm việc cuối cùng của báo cáo. Cách tính các
chỉ tiêu này để xác định tỷ lệ khả năng chi trả được thực hiện theo quy định hiện
hành của NHNN về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của TCTD.
- Chỉ tiêu 3: Dòng tiền ra ròng trong
30 ngày tiếp theo là chênh lệch dương giữa dòng tiền ra của 30 ngày liên tiếp kể
từ ngày hôm sau và dòng tiền vào của 30 ngày liên tiếp kể từ ngày hôm sau.
8.3. Các chỉ tiêu 8C "Các chỉ
tiêu liên quan đến tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi":
v Đơn vị tính: Triệu VND.
- Chỉ tiêu 1, 2: Thống kê tổng dư nợ
cho vay, tổng tiền gửi tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo. Cách
tính các chỉ tiêu này được thực hiện theo quy định hiện hành của NHNN về các tỷ
lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của TCTD.
8.4. Các chỉ tiêu 8D "Các chỉ tiêu
xác định tỷ lệ tối đa nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung và dài hạn":
v Các chỉ tiêu nhóm này được sử dụng khi xác định
tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn theo quy
định hiện hành của NHNN về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của TCTD.
v Đơn vị tính: Triệu VND.
- Chỉ tiêu 1: Thống kê số dư nguồn vốn
ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn cuối ngày làm việc cuối
cùng của kỳ báo cáo, được xác định theo quy định hiện hành của NHNN về các tỷ lệ
bảo đảm an toàn trong hoạt động của TCTD.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê số dư nguồn vốn
trung hạn, dài hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn tại cuối ngày
làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo, được xác định theo quy định hiện hành của
NHNN về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của TCTD. Trong đó, các khoản
đầu tư vào chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn có thời hạn còn lại trên 12
tháng.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê tổng dư nợ cho
vay trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức và dân cư tại cuối ngày làm việc cuối
cùng của kỳ báo cáo.
8.5. Các chỉ tiêu 8E "Tình hình mở
L/C":
v L/C xx: là 01 nếu là thanh toán L/C trả ngay,
là 02 nếu là thanh toán L/C trả chậm.
v Tổ chức và cá nhân xx: là tổ chức và cá nhân
được quy định tại Bảng 2 Phụ lục 5 Thông tư này.
v Ngành kinh tế xxxx: là mã ngành kinh tế được
quy định tại Bảng 1 Phụ lục 5 Thông tư này. Phân loại theo ngành kinh tế mà mặt
hàng nhập khẩu thanh toán theo L/C được sử dụng cho ngành này.
v Khái niệm "Người không cư trú của Việt
Nam" được xác định theo hướng dẫn phân tổ Người cư trú và Người không cư
trú của Việt Nam quy định tại Phụ lục 8 Thông tư này.
v Loại tiền xx: VND, các loại ngoại tệ khác được
quy đổi ra VND. Mã đồng tiền các nước và mã đồng tiền quy đổi được quy định tại
Bảng 6, Bảng 7 Phụ lục 5 Thông tư này.
v Đơn vị tính: Triệu VND.
- Chỉ tiêu 1, 2: Thống kê số tiền TCTD
phát hành L/C cho từng loại hình khách hàng phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 3, 4: Thống kê số dư TCTD
phát hành L/C cho từng loại hình khách hàng đến cuối ngày làm việc cuối cùng của
kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 5, 6: Thống kê số tiền TCTD
trả thay khách hàng để thanh toán L/C cho từng loại hình khách hàng phát sinh
trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 7, 8: Thống kê số dư TCTD trả
thay khách hàng để thanh toán L/C cho từng loại hình khách hàng đến cuối ngày
làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 9: Thống kê số tiền TCTD
phát hành L/C phân theo từng mã ngành kinh tế phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 10: Thống kê số dư TCTD
phát hành L/C phân theo từng mã ngành kinh tế đến cuối ngày làm việc cuối cùng
của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 11: Thống kê số tiền TCTD
trả thay khách hàng để thanh toán L/C phân theo từng mã ngành kinh tế phát sinh
trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 12: Thống kê số dư TCTD trả
thay khách hàng để thanh toán L/C phân theo từng mã ngành kinh tế đến cuối ngày
làm việc cuối cùng của báo cáo.
- Chỉ tiêu 13: Thống kê số tiền khách
hàng ký quỹ tại TCTD để bảo đảm cho các khoản L/C.
- Chỉ tiêu 14: Thống kê giá trị tài sản
bảo đảm khác bảo đảm cho các khoản L/C.
- Chỉ tiêu 15: Thống kê giá trị tài sản
bảo đảm của các khoản L/C mà TCTD đã trả thay khách hàng.
8.6. Các chỉ tiêu 8G "Tín dụng
cho các đối tượng được quy định theo Điều 127 Luật Các tổ chức
tín dụng":
v Đơn vị tính: Triệu VND.
- Chỉ tiêu 1, 2: Thống kê rõ Tên, Mã số
thuế/số chứng minh thư (Hộ chiếu) của khách hàng thứ xxxx là đối tượng được quy
định theo Điều 127 Luật Các tổ chức tín dụng được TCTD tín dụng.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê rõ mối quan hệ
của khách hàng thứ xxxx là đối tượng được quy định theo Điều 127 Luật Các tổ chức
tín dụng được TCTD cấp tín dụng.
Ví dụ: Tổ chức kiểm
toán, Kế toán trưởng...
- Chỉ tiêu 4: Thống kê tổng số tiền mà
khách hàng thứ xxxx là đối tượng được quy định theo Điều 127 Luật
Các tổ chức tín dụng đang được TCTD cấp tín dụng tại thời điểm cuối ngày làm
việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
8.7. Các chỉ tiêu 8H "Xử lý tài sản
bảo đảm":
v Đơn vị tính: Triệu VND.
- Chỉ tiêu 1, 2: Thống kê tên, Mã số thuế/số
chứng minh thư (Hộ chiếu) của khách hàng theo giấy Quyết định thành lập, theo
giấy chứng minh thư nhân dân, trong trường hợp có thay đổi thì ghi theo sự thay
đổi mới nhất trong kỳ báo cáo. Khách hàng ở đây được hiểu là các pháp nhân, thể
nhân.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê số dư nợ gốc mà
khách hàng còn nợ TCTD tại thời điểm bàn giao tài sản bảo đảm cho TCTD.
- Chỉ tiêu 4: Thống kê số lãi mà khách
hàng còn nợ TCTD đến thời điểm bàn giao tài sản bảo đảm cho TCTD.
- Chỉ tiêu 5: Thống kê tổng giá trị
tài sản bảo đảm của khách hàng giao cho TCTD được ghi trong biên bản nhận tài sản
bảo đảm giữa khách hàng và TCTD phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 6: Thống kê giá trị tài sản
bảo đảm do TCTD nhận của khách hàng đã được bán để thu nợ lũy kế đến cuối ngày
làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 7: Thống kê giá trị tài sản
bảo đảm do TCTD nhận của khách hàng đang được ngân hàng quản lý chờ bán lũy kế
đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 8: Thống kê giá trị tài sản
bảo đảm do TCTD nhận của khách hàng mà những tài sản này được dùng cho chính bản
thân TCTD phục vụ hoạt động kinh doanh, lũy kế đến cuối ngày làm việc cuối cùng
của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 9: Thống kê số tiền đã hạch
toán giảm nợ gốc cho khách hàng từ việc xử lý tài sản bảo đảm lũy kế đến cuối
ngày làm việc cuối cùng của báo cáo.
- Chỉ tiêu 10: Thống kê số tiền đã hạch
toán thu lãi của khách hàng từ nguồn thu xử lý tài sản bảo đảm lũy kế đến cuối
ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
8.8. Các chỉ tiêu 8I "Dư nợ cấp
tín dụng đối với 100 khách hàng lớn nhất":
v Thống kê số dư nợ cấp tín dụng chi tiết của
100 khách hàng là cá nhân, tổ chức có số dư nợ tín dụng lớn nhất của TCTD tại
cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
v Đơn vị tính: Triệu VND.
8.9. Các chỉ tiêu 8K "Số dư tiền
gửi của 100 khách hàng lớn nhất":
v Thống kê số dư tiền gửi chi tiết của 100
khách hàng là cá nhân, tổ chức có số dư tiền gửi lớn nhất của TCTD tại cuối
ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
v Đơn vị tính: Triệu VND.
8.10. Các chỉ tiêu 8L: "Thanh khoản
theo thời gian đến hạn (trừ Quỹ tín dụng nhân dân)":
v Hộ kinh doanh, cá nhân: mã 11 được quy định
tại Bảng 2 Phụ lục 5 Thông tư này.
v Công ty nhà nước: mã 01 được quy định tại Bảng
2 phụ lục 5 Thông tư này.
v Công ty TNHH, công ty cổ phần, doanh nghiệp
tư nhân; mã 02, 03, 04, 05, 06, 08 được quy định tại Bảng 2 Phụ lục 5 Thông tư
này.
v Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: mã 09
được quy định tại Bảng 2 Phụ lục 5 Thông tư này.
v Công ty con, công ty liên kết của TCTD: theo
quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng.
v Những loại hình khác: mã 07, 10, 12, 13 được
quy định tại Bảng 2 Phụ lục 5 Thông tư này.
v Đơn vị tính: Triệu VND. Các loại ngoại tệ khác
được quy đổi ra VND.
8.10.1. Các chỉ tiêu 8L.1 "Tiền gửi
không kỳ hạn":
v Thống kê số dư tiền gửi không kỳ hạn tại cuối
ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
8.10.2. Các chỉ tiêu 8L.2 "Tiền gửi
có thời gian đến hạn dưới 1 tháng (không bao gồm tiền gửi không kỳ hạn)":
v Thống kê số dư tiền gửi có thời gian đến hạn
(thời hạn còn lại) dưới 1 tháng tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo
cáo.
8.10.3. Các chỉ tiêu 8L.3 "Tiền gửi
có thời gian đến hạn từ 1 tháng đến dưới 3 tháng (không bao gồm tiền gửi không
kỳ hạn)":
v Thống kê số dư tiền gửi có thời gian đến hạn
(thời hạn còn lại) từ 1 tháng đến dưới 3 tháng tại cuối ngày làm việc cuối cùng
của kỳ báo cáo.
8.10.4. Các chỉ tiêu 8L.4 "Tiền gửi
có thời gian đến hạn từ 3 tháng đến dưới 6 tháng (không bao gồm tiền gửi không
kỳ hạn)":
v Thống kê số dư tiền gửi có thời gian đến hạn
(thời hạn còn lại) từ 3 tháng đến dưới 6 tháng tại cuối ngày làm việc cuối cùng
của kỳ báo cáo.
8.10.5. Các chỉ tiêu 8L.5: Tiền gửi có
thời gian đến hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng (không bao gồm tiền gửi không kỳ
hạn)
v Thống kê số dư tiền gửi có thời gian đến hạn
(thời hạn còn lại) từ 6 tháng đến dưới 12 tháng tại cuối ngày làm việc cuối
cùng của kỳ báo cáo.
8.10.6. Các chỉ tiêu 8L.6 "Tiền gửi
có thời gian đến hạn từ 12 tháng trở lên (không bao gồm tiền gửi không kỳ hạn)":
v Thống kê số dư tiền gửi có thời gian đến hạn
(thời hạn còn lại) từ 12 tháng trở lên tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ
báo cáo.
8.10.7. Các chỉ tiêu 8L.7 "Các
cam kết chưa giải ngân":
- Chỉ tiêu 1: Thống kê số dư các cam kết
cho vay chưa giải ngân (các cam kết về cho vay, cho thuê tài chính đã ký kết với
khách hàng nhưng chưa giải ngân) tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo
cáo.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê số dư các cam kết
khác chưa giải ngân (không bao gồm các cam kết về cho vay, cho thuê tài chính
đã ký kết với khách hàng nhưng chưa giải ngân đã thống kê tại Chỉ tiêu 1) tại cuối
ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê số dư của thư
tín dụng dự phòng chưa giải ngân tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo
cáo.
- Chỉ tiêu 4: Thống kê số dư của thư
tín dụng khác chưa giải ngân (không bao gồm số dư của thư tín dụng dự phòng
chưa giải ngân đã thống kê tại Chỉ tiêu 3) tại cuối ngày làm việc cuối cùng của
kỳ báo cáo.
8.11. Các chỉ tiêu 8M "Giới hạn cấp
tín dụng":
v Đối với những cá nhân không có Mã số thuế có
thể báo cáo theo số Chứng minh thư nhân dân (hoặc Hộ chiếu).
v Đơn vị tính: Triệu VND. Các loại ngoại tệ
khác được quy đổi ra VND.
8.11.1. Các chỉ tiêu 8M.1 "Đối với
một khách hàng (Áp dụng cho Quỹ tín dụng nhân dân)":
v Thống kê đối với 20 khách hàng có số dư nợ cấp
tín dụng lớn nhất của Quỹ tín dụng nhân dân.
- Chỉ tiêu 1, 2: Thống kê
Tên; Mã số thuế/Chứng minh thư nhân dân (Hộ chiếu) của khách hàng thứ xxx đến cuối
Ngày làm việc cuối cùng của báo cáo.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê tổng số dư nợ cấp
tín dụng đối với khách hàng thứ xxx đến thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng
của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 4: Thống kê tổng giá trị
tài sản đảm bảo cho khoản dư nợ cấp tín dụng đối với khách hàng thứ xxx đến thời
điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
8.11.2. Các chỉ tiêu 8M.2 "Đối với
một khách hàng và người có liên quan của Quỹ tín dụng nhân dân (Áp dụng cho Quỹ
tín dụng nhân dân)":
v Thống kê toàn bộ khách hàng của Quỹ tín dụng
nhân dân mà người có liên quan của khách hàng đó cũng được cấp tín dụng tại Quỹ
tín dụng nhân dân.
- Chỉ tiêu 1, 2: Thống kê Tên; Mã số
thuế/Chứng minh thư nhân dân (Hộ chiếu) của khách hàng thứ xxx đến cuối ngày
làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê tổng số dư nợ cấp
tín dụng đối với khách hàng thứ xxx đến thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng
của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 4, 5: Thống kê Tên; Mã số
thuế/Chứng minh thư nhân dân (Hộ chiếu) của người có liên quan thứ yyy đối với
khách hàng thứ xxx đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 6: Thống kê tổng số dư nợ cấp
tín dụng đối với người có liên quan thứ yyy đối với khách hàng thứ xxx đến thời
điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
8.11.3. Các chỉ tiêu 8M.3 "Mức dư
nợ cấp tín dụng đối với một công ty con, hoặc một công ty liên kết của TCTD hoặc
một doanh nghiệp mà TCTD nắm quyền kiểm soát (trừ Công ty cho thuê tài chính và
Quỹ tín dụng nhân dân)":
Các chỉ tiêu 8M.3.1; 8M.3.2; 8M.3.3:
- Chỉ tiêu 1: Thống kê tên của đơn vị
thứ xxxx mà TCTD cấp tín dụng đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê mã số thuế của
đơn vị thứ xxxx mà TCTD tín dụng đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo
cáo.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê tổng số tiền dư
nợ cấp tín dụng đối với đơn vị thứ xxxx đến thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng
của kỳ báo cáo.
8.11.4. Các chỉ tiêu 8M.4 "Dư nợ
cấp tín dụng chiếm 15% vốn tự có trở lên (trừ Quỹ tín dụng nhân dân)":
v Quan hệ tín dụng là quan hệ cho vay vốn của
một TCTD đối với cá nhân và tổ chức khác dưới các hình thức cho vay, chiết khấu
thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình
thức cho vay khác theo quy định hiện hành của NHNN.
v Đơn vị tính: Triệu VND. Các loại ngoại tệ
khác được quy đổi ra VND.
- Chỉ tiêu 1, 2: Thống kê
tên và mã số thuế của từng khách hàng đang vay vốn ở ngân hàng có số dư nợ đến
cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo so với vốn tự có của ngân hàng từ 15%
trở lên. Khách hàng ở đây được hiểu là pháp nhân hoặc thể nhân.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê số dư nợ của
khách hàng thứ xxxx có dư nợ so với vốn tự có của TCTD từ 15% trở lên. Số dư nợ
của khách hàng được tính đến thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo
cáo.
- Chỉ tiêu 4: Thống kê giá trị tài sản bảo đảm
cho dư nợ vay của khách hàng thứ xxxx có dư nợ so với vốn tự có của TCTD từ 15%
trở lên. Số giá trị tài
sản bảo đảm của khách hàng được tính đến thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng
của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 5: Thống kê tổng số khách
hàng đang vay vốn của TCTD không giới hạn trong phạm vi các khách hàng có dư nợ
so với vốn tự có của TCTD từ 15% lên, các khách hàng này đang còn dư nợ đến cuối
ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 6, 7: Thống kê tên và mã số
thuế của khách hàng thứ xxxx đang được TCTD cam kết bảo lãnh như: bảo lãnh vay
vốn, bảo lãnh thanh toán, cam kết thanh toán L/C trả chậm, L/C trả ngay... (các
cam kết bảo lãnh này đang được theo dõi ở các tài khoản ngoại bảng) có số dư so
với vốn tự có của TCTD từ 15% trở lên.
- Chỉ tiêu 8: Thống kê số dư của khách
hàng thứ xxxx có số dư cam kết bảo lãnh so với vốn tự có của TCTD từ 15% trở lên.
Số dư cam kết bảo lãnh của khách hàng được tính đến thời điểm cuối ngày làm việc
cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 9: Thống kê giá trị tài sản
bảo đảm cho các cam kết bảo lãnh của khách hàng thứ xxxx có số dư bảo lãnh so với
vốn tự có của TCTD từ 15% trở lên. Số giá trị tài sản bảo đảm của khách hàng được
tính đến thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 10: Thống kê tổng số khách
hàng đang được TCTD cam kết bảo lãnh không giới hạn trong phạm vi các khách
hàng có số dư bảo lãnh so với vốn tự có của TCTD từ 15% trở lên, các khách hàng
này đang còn số dư đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
8.12. Các chỉ tiêu 8N "Thanh khoản
theo thời gian đến hạn (áp dụng cho Quỹ tín dụng nhân dân)"
v Thống kê số dư tiền gửi của khách hàng là cá
nhân, khách hàng là tổ chức khác (pháp nhân).
v Đơn vị tính: Triệu VND. Các loại ngoại tệ
khác được quy đổi ra VND.
8.12.1. Các chỉ tiêu 8N.1 "Tiền gửi
không kỳ hạn":
v Thống kê số dư tiền gửi không kỳ hạn tại thời
điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
8.12.2. Các chỉ tiêu 8N.2 "Tiền gửi
có thời hạn đến hạn dưới 1 tháng (không bao gồm tiền gửi không kỳ hạn)":
v Thống kê số dư tiền gửi có thời gian đến hạn
(thời hạn còn lại) dưới 1 tháng (không bao gồm tiền gửi không kỳ hạn) tại thời điểm
cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
8.12.3. Các chỉ tiêu 8N.3 "Tiền gửi
có thời gian đến hạn từ 1 tháng đến dưới 3 tháng (không bao gồm tiền gửi không
kỳ hạn)":
v Thống kê số dư tiền gửi có thời gian đến hạn
(thời hạn còn lại) từ 1 tháng đến dưới 3 tháng tại thời điểm cuối ngày làm việc
cuối cùng của kỳ báo cáo.
8.12.4. Các chỉ tiêu 8N.4 "Tiền gửi
có thời gian đến hạn từ 3 tháng đến dưới 6 tháng (không bao gồm tiền gửi không
kỳ hạn)":
v Thống kê số dư tiền gửi có thời gian đến hạn
(thời hạn còn lại) từ 3 tháng đến dưới 6 tháng tại thời điểm cuối ngày làm việc
cuối cùng của kỳ báo cáo.
8.12.5. Các chỉ tiêu 8N.5 "Tiền gửi
có thời gian đến hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng (không bao gồm tiền gửi không
kỳ hạn)":
v Thống kê số dư tiền gửi có thời gian đến hạn
(thời hạn còn lại) từ 6 tháng đến dưới 12 tháng tại thời điểm cuối ngày làm việc
cuối cùng của kỳ báo cáo.
8.12.6. Các chỉ tiêu 8N.6 "Tiền gửi
có thời gian đến hạn từ 12 tháng trở lên (không bao gồm tiền gửi không kỳ hạn)":
v Thống kê số dư tiền gửi có thời gian đến hạn
(thời hạn còn lại) từ 12 tháng trở lên tại thời điểm cuối ngày làm việc cuối
cùng của kỳ báo cáo.
8.13. Các chỉ tiêu 8O "Áp dụng
cho ngân hàng liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng 100% vốn nước
ngoài":
v Đơn vị tính: Triệu VND. Các loại ngoại tệ
khác được quy đổi ra VND.
- Chỉ tiêu 1: Thống kê số dư các khoản
vay TCTD ở nước ngoài có kỳ hạn đến 12 tháng đến cuối ngày làm việc cuối cùng của
kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê số dư các khoản
vay TCTD ở nước ngoài có kỳ hạn trên 12 tháng đến cuối ngày làm việc cuối cùng
của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê số dư các khoản
tiền gửi của TCTD ở nước ngoài có kỳ hạn đến 12 tháng đến cuối ngày làm việc cuối
cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 4: Thống kê số dư các khoản
tiền gửi của TCTD ở nước ngoài có kỳ hạn trên 12 tháng đến cuối ngày làm việc
cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 5: Thống kê số dư đến cuối
ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 6: Thống kê số dư các khoản
tiền gửi của TCTD ra nước ngoài có kỳ hạn đến 12 tháng đến cuối ngày làm việc
cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 7: Thống kê số dư các khoản
tiền gửi của TCTD ra nước ngoài có kỳ hạn trên 12 tháng đến cuối ngày làm việc
cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 8: Thống kê số dư tại cuối
ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo. Cách tính chỉ tiêu này thực hiện theo
quy định tại Nghị định số 57/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 của Chính phủ.
- Chỉ tiêu 9: Thống kê số dư các khoản
vay từ ngân hàng mẹ, chi nhánh ở nước ngoài của ngân hàng mẹ có kỳ hạn đến 12 tháng
tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 10: Thống kê số dư các khoản
vay từ ngân hàng mẹ, chi nhánh ở nước ngoài của ngân hàng mẹ có kỳ hạn trên 12
tháng tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 11: Thống kê số dư các khoản
tiền gửi của ngân hàng mẹ, chi nhánh ở nước ngoài của ngân hàng mẹ có kỳ hạn đến
12 tháng tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 12: Thống kê số dư các khoản
tiền gửi của ngân hàng mẹ, chi nhánh ở nước ngoài của ngân hàng mẹ có kỳ hạn
trên 12 tháng tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 13: Thống kê số dư các khoản
tiền gửi ra nước ngoài tại ngân hàng mẹ, chi nhánh ở nước ngoài của ngân hàng mẹ
có kỳ hạn đến 12 tháng tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 14: Thống kê số dư các khoản
tiền gửi ra nước ngoài tại ngân hàng mẹ, chi nhánh ở nước ngoài của ngân hàng mẹ
có kỳ hạn trên 12 tháng tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 15: Thống kê số dư các khoản
cho vay ngân hàng mẹ, chi nhánh ở nước ngoài của ngân hàng mẹ có kỳ hạn đến 12
tháng tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 16: Thống kê số dư các khoản
cho vay ngân hàng mẹ, chi nhánh ở nước ngoài của ngân hàng mẹ có kỳ hạn trên 12
tháng tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
8.14. Các chỉ tiêu 8P: "Áp dụng
cho ngân hàng Hợp tác xã":
v Đơn vị tính: Triệu VND. Các loại ngoại tệ khác
được quy đổi ra VND.
- Chỉ tiêu 1: Thống kê tổng số thành
viên đang vay vốn của ngân hàng Hợp tác xã tại cuối ngày làm việc cuối cùng của
kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê tổng số thành
viên tham gia ngân hàng Hợp tác xã tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo
cáo.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê tổng số thành
viên xin ra khỏi ngân hàng Hợp tác xã và số thành viên bị khai trừ ra khỏi ngân
hàng Hợp tác xã tính từ đầu năm đến ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 4, 5: Số dư nợ cho vay đến
cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo (Số dư nợ của tháng báo cáo trên bảng
cân đối tài khoản kế toán).
8.15. Các chỉ tiêu 8Q "Áp dụng
cho Quỹ tín dụng nhân dân":
v Đơn vị tính: Triệu VND.
- Chỉ tiêu 1: Thống kê tổng số thành
viên đang vay vốn của Quỹ tín dụng nhân dân tính đến cuối ngày làm việc cuối
cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê tổng dư nợ cho
vay các thành viên tính đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê dư nợ cho vay đối
với hộ nghèo không phải là thành viên của Quỹ tín dụng nhân dân. Hộ nghèo được
đánh giá theo tiêu chí của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, nằm trong danh
sách hộ nghèo của Ủy ban nhân dân xã, phường.
- Chỉ tiêu 4: Thống kê tổng vốn tự có
của Quỹ tín dụng nhân dân tính đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 5: Thống kê tổng số cán bộ,
nhân viên làm việc tại Quỹ tín dụng nhân dân tính đến cuối ngày làm việc cuối
cùng của kỳ báo cáo.
8.16. Các chỉ tiêu 8R "Áp dụng
cho TCTD có chi nhánh, công ty con ở nước ngoài":
v TCTD mẹ thực hiện báo cáo thay cho từng chi nhánh,
công ty con ở nước ngoài (các chỉ tiêu không có số dư thì báo cáo là 0).
v Các chỉ tiêu từ 8R.1 đến 8R.2 thống
kê theo số dư tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
v Giao dịch vốn là các giao dịch bao gồm: gửi tiền;
cấp tín dụng; đầu tư, đầu tư vào giấy tờ có giá do TCTD mẹ, công ty con ở nước
ngoài phát hành; ủy thác; nhận ủy thác đầu tư; cho vay; góp vốn; đầu tư dài hạn;
và các giao dịch vốn khác giữa TCTD mẹ và chi nhánh, công ty con ở nước ngoài của
TCTD; không bao gồm tiền gửi thanh toán (trung gian thanh toán cho TCTD mẹ) và
các giao dịch vãng lai.
v Khách hàng lớn: là khách hàng có mức cấp tín
dụng; hoặc góp vốn, đầu tư dài hạn; hoặc đầu tư chứng khoán (không bao gồm trái
phiếu); hoặc đầu tư trái phiếu; hoặc đầu tư khác chiếm từ 5% trở lên vốn được cấp
của chi nhánh hoặc vốn tự có của công ty con ở nước ngoài.
v Đơn vị tính: Triệu VND. Các loại ngoại tệ
khác được quy đổi ra VND.
8.16.1. Các chỉ tiêu 8R.1 "Giao dịch
vốn giữa TCTD mẹ và từng chi nhánh, công ty con ở nước ngoài:
8.16.1.1. Các chỉ tiêu 8R.1.1 "Giao
dịch vốn từ TCTD mẹ đến từng chi nhánh, công ty con nước ngoài":
- Chỉ tiêu 1: Thống kê tên của chi nhánh,
công ty con ở nước ngoài thứ xxx ghi trong Quyết định thành lập và Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh; trong trường hợp có thay đổi thì ghi theo sự thay đổi
mới nhất.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê tên
quốc gia, nơi đặt trụ sở chính của chi nhánh, công ty con ở nước ngoài thứ xxx.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê số dư các khoản
tiền gửi của TCTD mẹ tại chi nhánh, công ty con ở nước ngoài thứ xxx tại cuối
ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 4: Thống kê số dư các khoản
cấp tín dụng của TCTD mẹ đối với chi nhánh, công ty con ở nước ngoài thứ xxx tại
cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 5: Thống kê số dư các khoản
TCTD mẹ ủy thác cho vay cho chi nhánh, công ty con ở nước ngoài thứ xxx tại cuối
ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 6: Thống kê số dư các khoản
TCTD mẹ ủy thác đầu tư cho chi nhánh, công ty con ở nước ngoài thứ xxx tại cuối
ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 7: Thống kê số dư các khoản
đầu tư của TCTD mẹ vào chứng khoán nợ do công ty con ở nước ngoài thứ xxx phát
hành tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 8: Thống kê số dư các khoản
đầu tư của TCTD mẹ vào chứng khoán vốn do công ty con ở nước ngoài thứ xxx phát
hành tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 9: Thống kê số dư các khoản
TCTD mẹ góp vốn, đầu tư dài hạn vào công ty con ở nước ngoài thứ xxx tại cuối
ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 10: Thống kê số dư các hoạt
động giao dịch vốn khác của TCTD mẹ với chi nhánh, công ty con ở nước ngoài thứ
xxx tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
8.16.1.2. Các chỉ tiêu 8R.1.2 "Giao
dịch vốn từ từng chi nhánh, công ty con ở nước ngoài đến TCTD mẹ":
v Tương tự cách lập chỉ tiêu đối với các chỉ
tiêu 8R.1.1 nhưng là các giao dịch vốn của từng chi nhánh, công ty con ở nước
ngoài đến TCTD mẹ.
8.16.2. Các chỉ tiêu SR.2 "Tiền gửi,
cấp tín dụng, đầu tư, góp vốn đối với khách hàng lớn của chi nhánh, công ty con
ở nước ngoài":
- Chỉ tiêu 1: Thống kê tên của chi
nhánh, công ty con ở nước ngoài thứ xxx ghi trong Quyết định thành lập và Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh; trong trường hợp có thay đổi thì ghi theo sự
thay đổi mới nhất.
- Chỉ tiêu 2: Thống kê tên quốc gia, nơi
đặt trụ sở chính của chi nhánh, công ty con ở nước ngoài thứ xxx.
- Chỉ tiêu 3: Thống kê tên khách hàng
lớn thứ yyy của chi nhánh, công ty con ở nước ngoài thứ xxx.
- Chỉ tiêu 4: Thống kê số dư các khoản
cấp tín dụng đối với khách hàng lớn thứ yyy của chi nhánh, công ty con ở nước
ngoài thứ xxx tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 5: Thống kê số dư các khoản
nợ xấu cấp tín dụng đối với khách hàng lớn thứ yyy của chi nhánh, công ty con ở
nước ngoài thứ xxx tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 6: Thống kê số dư các khoản
góp vốn, đầu tư dài hạn đối với khách hàng lớn thứ yyy của chi nhánh, công ty
con ở nước ngoài thứ xxx tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 7: Thống kê số dư các khoản
đầu tư chứng khoán (không bao gồm trái phiếu) đối với khách hàng lớn thứ yyy của
chi nhánh, công ty con ở nước ngoài thứ xxx tại cuối ngày làm việc cuối cùng của
kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 8: Thống kê số dư các khoản
đầu tư trái phiếu đối với khách hàng lớn thứ yyy của chi nhánh, công ty con ở
nước ngoài thứ xxx tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 9: Thống kê số dư các khoản
đầu tư khác đối với khách hàng lớn thứ yyy của chi nhánh, công ty con ở nước
ngoài thứ xxx tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 10: Thống kê số dư vốn được
cấp của chi nhánh hoặc vốn tự có của công ty con ở nước ngoài thứ xxx tại cuối
ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
8.17. Các chỉ tiêu 8S: "Các chỉ tiêu
đánh giá Stress Testing (trừ Quỹ tín dụng nhân dân)":
v Đơn vị tính: Triệu VND, Phần trăm (%).
- Các chỉ tiêu từ 1 đến 7: Thống kê
tài sản "Có" theo kỳ định giá lại lãi suất thực tế tại thời điểm báo
cáo. Các chỉ tiêu này tương ứng với chỉ tiêu Tổng tài sản theo kỳ định giá lại
lãi suất thực tế trong phần "Rủi ro lãi suất" tại thuyết minh báo cáo
tài chính theo quy định hiện hành.
- Các chỉ tiêu từ 8 đến 14: Thống kê tổng
nợ phải trả theo kỳ định giá lại lãi suất thực tế tại thời điểm báo cáo. Các chỉ
tiêu này tương ứng với chỉ tiêu Tổng nợ phải trả theo kỳ định giá lại lãi suất
thực tế trong phần "Rủi ro lãi suất" tại thuyết minh báo cáo tài
chính theo quy định hiện hành.
- Các chỉ tiêu từ 15 đến 17: Thống kê
Tài sản "Có" có tính thanh khoản cao theo kỳ đáo hạn thực tế tại thời
điểm báo cáo. Tài sản "Có" có tính thanh khoản cao bao gồm: Tiền mặt,
vàng tại quỹ; Tiền gửi thanh toán tại NHNN; Giấy tờ có giá đủ điều kiện chiết
khấu với NHNN (chưa sử dụng cầm cố, thế chấp) theo quy định hiện hành, các tài
sản tài chính khác (không bao gồm tiền gửi, cho vay các TCTD khác) có kỳ hạn
còn lại dưới 03 tháng.
- Chỉ tiêu 18: Thống kê tổng số tiền
vượt hạn mức trả tiền bảo hiểm theo Luật Bảo hiểm tiền gửi.
Ví dụ: TCTD có 1
khách hàng (thuộc đối tượng được bảo hiểm) gửi tiền, có tổng tiền gửi là 200
triệu VND. Theo quy định hiện hành, hạn mức trả tiền bảo hiểm tối đa là 50 triệu
VND. Do đó TCTD sẽ
báo cáo chỉ tiêu này là 150 triệu VND.
8.18. Các chỉ tiêu 8T: "Áp dụng
cho ngân hàng Hợp tác xã và Quỹ tín dụng nhân dân":
v Các chỉ tiêu thuộc nhóm này được thực hiện
theo quy định hiện hành của NHNN về việc phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD.
v Đơn vị tính: Triệu VND.
8.18.1. Các chỉ tiêu 8T.1 "Phân
loại nợ":
v Thống kê dư nợ đến cuối ngày làm việc cuối
cùng của quý báo phân theo từng nhóm nợ theo quy định của NHNN.
8.18.2. Các chỉ tiêu 8T.2 "Trích
lập và sử dụng dự phòng rủi ro":
- Chỉ tiêu 1: Số tiền dự phòng chung
phải trích theo quy định đến kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 2: Số dự phòng
chung thực trích trong kỳ báo cáo.
Ví dụ: Báo cáo là
quý I/2013 thì số dự phòng chung thực trích là doanh số phát sinh trong thời
gian từ 1/1/2013 đến 31/3/2013.
- Chỉ tiêu 3: Số dự phòng chung đã sử
dụng để xử lý rủi ro trong kỳ báo cáo (doanh số phát sinh trong quý)
- Chỉ tiêu 4: Số dư dự phòng chung còn
lại đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 5: Số dự phòng chung phải trích
bổ sung (Lấy giá trị dương (>0) của chỉ tiêu 1 trừ đi giá trị của chỉ tiêu
4. Nếu giá trị ≤ 0 thì ghi bằng 0).
- Chỉ tiêu 6: Tổng số tiền dự phòng cụ
thể phải trích (từ nhóm 2 đến nhóm 5) theo quy định đến kỳ báo cáo.
- Các chỉ tiêu từ 7 đến 10: số tiền dự
phòng cụ thể phải trích cho từng nhóm nợ theo quy định đến kỳ báo cáo
- Chỉ tiêu 11: Tổng số dự phòng cụ thể
thực trích trong kỳ báo cáo.
Ví dụ: Báo cáo là
quý I/2013 thì số dự phòng cụ thể thực trích là doanh số phát sinh trong thời
gian từ 1/1/2013 đến 31/3/2013.
- Chỉ tiêu 12: Tổng số dự phòng cụ thể
đã sử dụng để xử lý rủi ro trong kỳ báo cáo (doanh số phát sinh trong quý).
- Chỉ tiêu 13: Số dư dự phòng cụ thể
còn lại đến cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Chỉ tiêu 14: Tổng số dự
phòng cụ thể phải trích bổ sung (từ nhóm 2 đến nhóm 5) (Lấy giá trị dương
(>0) của chỉ tiêu 6 trừ đi giá trị của chỉ tiêu 13. Nếu giá trị ≤ 0 thì ghi
bằng 0).
- Chỉ tiêu 15: Số tiền thu hồi được của
các khoản nợ bị tổn thất đã dùng dự phòng rủi ro để bù đắp trong quý báo cáo
(doanh số phát sinh trong quý).
- Chỉ tiêu 16: Thống kê số tiền nợ bị
tổn thất đã hết thời hạn theo dõi trong kỳ báo cáo (doanh số phát sinh trong
quý).
Chú ý: Riêng đối với
báo cáo quý IV, những chỉ tiêu yêu cầu số dư (lấy số dư đến 30/11/…) đối với những
chỉ tiêu yêu cầu Doanh số (lấy doanh số phát sinh của hai tháng là tháng 10 và tháng
11).
PHỤ
LỤC 4a
CÁC
MẪU BIỂU BÁO CÁO ÁP DỤNG CHO CÁC ĐƠN VỊ THUỘC NHNN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 31/2013/TT-NHNN ngày 13/12/2013)
DANH SÁCH CÁC
MẪU BIỂU BÁO CÁO ÁP DỤNG CHO CÁC ĐƠN VỊ THUỘC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
STT
|
Ký hiệu
|
Tên mẫu biểu
|
Định kỳ báo
cáo
|
1
|
01-A/CSTT
|
Báo cáo nghiệp vụ nhận ủy thác, ủy thác
|
Tháng
|
2
|
02-A/QLNH
|
Báo cáo tình hình nộp vào tài khoản
số ngoại tệ tiền mặt thu từ xuất khẩu sang Campuchia/Trung Quốc
|
Quý
|
3
|
03-A/QLNH
|
Báo cáo tình hình xác nhận đăng ký
vay, trả nợ nước ngoài ngắn hạn của doanh nghiệp
|
Tháng
|
4
|
04-A/QLNH
|
Báo cáo tình hình xác nhận đăng ký
vay, trả nợ nước ngoài trung - dài hạn của doanh nghiệp
|
Tháng
|
5
|
05-A/QLNH
|
Báo cáo chi tiết tình hình thực hiện
vay, trả nợ nước ngoài ngắn hạn của doanh nghiệp
|
Quý
|
6
|
06-A/QLNH
|
Báo cáo chi tiết tình hình thực hiện
vay, trả nợ nước ngoài trung - dài hạn của doanh nghiệp
|
Quý
|
7
|
07-A/QLNH
|
Báo cáo tình hình xác nhận đăng ký
tiến độ chuyển vốn ra nước ngoài
|
Tháng
|
8
|
08-A/QLNH
|
Báo cáo tình hình thực hiện chuyển vốn
đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
|
Quý
|
9
|
09-A/TD
|
Báo cáo tình hình tín dụng đối với lĩnh
vực nông nghiệp nông thôn
|
Tháng
|
10
|
10-A/TT
|
Báo cáo tình hình sự cố của hệ thống
thanh toán điện tử liên ngân hàng
|
Tuần
|
Biểu số
01-A/CSTT
Đơn vị báo cáo:…….
BÁO CÁO NGHIỆP
VỤ NHẬN ỦY THÁC, ỦY THÁC
(Tháng……… năm………)
Đơn vị: Tỷ
VND, Phần trăm
Chỉ tiêu
|
Số dư (tỷ đồng)
|
% tăng/giảm so với tháng trước
|
% tăng/giảm so với năm trước
|
1. Dư nợ cho vay bằng
nguồn vốn nhận ủy thác
|
|
|
|
1.1. Cho vay bằng
nguồn vốn nhận ủy thác từ TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác ở trong
nước
|
|
|
|
1.1.1. Dư nợ cho vay phân theo thời
hạn
|
|
|
|
- Ngắn hạn
|
|
|
|
- Trung và dài hạn
|
|
|
|
1.1.2. Dư nợ cho vay phân theo loại
tiền
|
|
|
|
- Bằng đồng Việt Nam
|
|
|
|
- Bằng ngoại tệ
|
|
|
|
1.2. Cho vay bằng
nguồn vốn nhận ủy thác từ tổ chức khác ở trong nước
|
|
|
|
1.2.1. Dư nợ cho vay phân theo thời
hạn
|
|
|
|
- Ngắn hạn
|
|
|
|
- Trung và dài hạn
|
|
|
|
1.2.2. Dư nợ cho vay phân theo loại
tiền
|
|
|
|
- Bằng đồng Việt Nam
|
|
|
|
- Bằng ngoại tệ (quy đổi ra đồng Việt
Nam)
|
|
|
|
1.3. Cho vay bằng
nguồn vốn nhận ủy thác từ tổ chức ở nước ngoài
|
|
|
|
- Ngắn hạn
|
|
|
|
- Trung và dài hạn
|
|
|
|
2. Dư nợ ủy thác
cho TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác để cho vay
|
|
|
|
2.1. Dư nợ ủy thác
cho vay phân theo thời hạn
|
|
|
|
- Ngắn hạn
|
|
|
|
- Trung và dài hạn
|
|
|
|
2.2. Dư nợ ủy thác
cho vay phân theo loại tiền
|
|
|
|
- Bằng đồng Việt Nam
|
|
|
|
- Bằng ngoại tệ (quy đổi ra đồng Việt
Nam)
|
|
|
|
3. Số dư các hoạt động
nhận ủy thác và/hoặc ủy thác khác (không phải nhận ủy thác, ủy thác để cho
vay) được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận bằng văn bản
|
|
|
|
Lập
biểu
|
Kiểm
soát
|
…….., ngày… tháng… năm….
Thủ
trưởng đơn vị
|
____________
1. Đối tượng áp dụng: Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
2. Thời hạn gửi báo
cáo:
Chậm nhất ngày 15 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo, NHNN chi nhánh tỉnh,
thành phố tổng hợp số liệu của Quỹ TDND trên địa bàn gửi NHNN thông qua Cục
Công nghệ tin học.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo điện
tử.
4. Đơn vị nhận báo
cáo: Vụ
Chính sách tiền tệ.
5. Hướng dẫn lập báo
cáo:
- Chỉ tiêu (1) = (1.1) + (1.2) +
(1.3).
- Chỉ tiêu (1.1) = (1.1.1) = (1.1.2).
- Chỉ tiêu (1.2) = (1.2.1) = (1.2.2).
- Chỉ tiêu (2) = (2.1) = (2.2).
Ghi chú: Mẫu biểu này thay thế
mẫu biểu báo cáo quy định tại Thông tư số 04/2012/TT-NHNN ngày 08/3/2012 về nghiệp
vụ nhận ủy thác và ủy thác của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Biểu số
02-A/QLNH
Đơn vị báo cáo:………….
BÁO CÁO TÌNH
HÌNH NỘP VÀO TÀI KHOẢN SỐ NGOẠI TỆ TIỀN MẶT THU TỪ XUẤT KHẨU SANG
CAMPUCHIA/TRUNG QUỐC
(Quý………… năm………..)
STT
|
Tên doanh
nghiệp
|
Tình hình cấp
giấy phép
|
Tình hình
thu và nộp ngoại tệ tiền mặt vào tài khoản
|
Số giấy
phép cấp trong kỳ
|
Số ngoại tệ
được nộp theo giấy phép
|
Số ngoại tệ
được nộp lũy kế từ đầu năm
|
Số ngoại tệ
tiền mặt thu và nộp vào tài khoản trong kỳ
|
Số ngoại tệ
tiền mặt nộp vào tài khoản lũy kế từ đầu năm
|
Do NHTW cấp
|
Do NHNN chi
nhánh tỉnh, TP cấp
|
Do NHTW cấp
|
Do NHNN chi
nhánh tỉnh, TP cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập
biểu
|
Kiểm
soát
|
…….., ngày… tháng… năm….
Thủ
trưởng đơn vị
|
____________
1. Đối tượng áp dụng:
a. NHNN chi nhánh tỉnh Quảng Ninh, An
Giang, Bình Phước, Đắc Lắc, Đồng Tháp, Gia Lai, Kiên Giang, Kon Tum, Long An,
Tây Ninh báo cáo tình hình nộp vào tài khoản số ngoại tệ tiền mặt thu từ xuất
khẩu sang Campuchia.
b. NHNN chi nhánh tỉnh Điện Biên, Lai
Châu, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh thực hiện báo cáo tình hình
nộp vào tài khoản số ngoại tệ tiền mặt thu từ xuất khẩu sang Trung Quốc.
2. Thời hạn gửi báo
cáo: Chậm
nhất ngày 20 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo điện
tử.
4. Đơn vị nhận báo
cáo:
Vụ Quản lý ngoại hối.
5. Hướng dẫn lập báo
cáo:
Các loại ngoại tệ tiền mặt thu từ xuất khẩu sang Campuchia/Trung Quốc được quy
đổi ra USD để báo cáo.