NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/2014/TT-NHNN
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 09 năm 2014
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ VIỆC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TÁI CẤP VỐN ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 540/QĐ-TTG NGÀY 16 THÁNG 4 NĂM 2014 CỦA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NGƯỜI NUÔI TÔM VÀ CÁ TRA
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị
định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 540/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4
năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách tín dụng đối với người nuôi tôm
và cá tra;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư quy định về việc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tái cấp vốn đối với các tổ chức tín dụng bằng đồng Việt Nam
theo Quyết định số 540/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách tín dụng đối với
người nuôi tôm và cá tra.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Thông tư này quy định về tái cấp vốn bằng đồng Việt
Nam của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) đối với
các tổ chức tín dụng theo Quyết định số 540/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2014 của
Thủ tướng Chính phủ về chính sách tín dụng đối với người nuôi tôm và cá tra
(sau đây gọi là Quyết định số 540/QĐ-TTg).
2. Đối tượng áp dụng:
Các tổ chức tín dụng thực hiện khoanh nợ theo Quyết
định số 540/QĐ-TTg cho các hộ dân, chủ trang trại, hợp tác xã nuôi tôm và cá
tra gặp khó khăn trong sản xuất kinh doanh và trả nợ tổ chức tín dụng đến ngày 31 tháng 12 năm 2013 (sau
đây gọi là khách hàng).
Điều 2. Mức tái cấp vốn
Mức tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước đối với tổ
chức tín dụng tương ứng với số tiền tổ chức tín dụng đã thực hiện khoanh nợ cho
khách hàng theo quy định tại Quyết định số 540/QĐ-TTg .
Điều 3. Thời hạn tái cấp vốn,
gia hạn tái cấp vốn
Thời hạn tái cấp vốn là 364 ngày và được tự động
gia hạn đối với dư nợ tái cấp vốn còn lại tại thời điểm đến hạn. Thời gian gia hạn mỗi lần bằng thời hạn
tái cấp vốn lần đầu. Riêng lần gia hạn cuối cùng phải đảm bảo tổng thời gian
tái cấp vốn và gia hạn tái cấp vốn là 03 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay tái cấp vốn.
Điều 4. Lãi suất tái cấp vốn
1. Lãi suất tái cấp vốn trong thời gian tái cấp vốn,
gia hạn tái cấp vốn quy định tại Điều 3 Thông tư này là
0%/năm.
2. Lãi suất tái cấp vốn quá hạn bằng 150% lãi suất
tái cấp vốn do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm chuyển nợ quá hạn đối với
khoản vay tái cấp vốn.
Điều 5. Trình tự tái cấp vốn
1. Tổ chức tín dụng gửi trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện 04 bộ hồ sơ đề nghị tái cấp vốn về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách
tiền tệ). Hồ sơ đề nghị tái cấp vốn bao gồm:
a) Giấy đề nghị tái cấp vốn theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Báo cáo danh sách khách hàng đủ điều kiện đã
khoanh nợ theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ đề nghị tái cấp vốn, Vụ Chính sách tiền tệ gửi hồ sơ đề nghị
tái cấp vốn của tổ chức tín dụng đến Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Cơ quan
Thanh tra, giám sát ngân hàng để lấy ý kiến.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đề nghị của Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Cơ quan
Thanh tra, giám sát ngân hàng có ý kiến gửi Vụ Chính sách tiền tệ.
4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đầy đủ ý kiến các đơn vị, Vụ Chính sách tiền tệ trình Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước xem xét, quyết định.
5. Căn cứ vào quyết định của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước về việc tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng, Sở Giao dịch Ngân hàng
Nhà nước thực hiện thỏa thuận ký hợp đồng, giải ngân tái cấp vốn, gia hạn tái cấp
vốn đối với tổ chức tín dụng.
Điều 6. Thẩm quyền ký văn bản của
tổ chức tín dụng
Người có thẩm
quyền thay mặt tổ chức tín dụng ký các văn bản về việc vay tái cấp vốn tại
Ngân hàng Nhà nước là người đại diện hợp
pháp của tổ chức tín dụng.
Điều 7. Trả nợ vay tái cấp vốn
1. Khi hết thời hạn 03 năm kể từ ngày nhận giải
ngân khoản vay tái cấp vốn, tổ chức tín dụng phải trả hết nợ vay tái cấp vốn
cho Ngân hàng Nhà nước.
2. Tổ chức tín dụng trả nợ vay tái cấp vốn trước hạn
cho Ngân hàng Nhà nước trong các trường hợp sau:
a) Khách hàng đã trả nợ cho tổ chức tín dụng trong thời gian được khoanh nợ.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc đầu tháng, tổ chức tín dụng trả nợ vay tái cấp
vốn Ngân hàng Nhà nước số tiền tương ứng với số tiền khách hàng trả nợ cho tổ chức tín dụng trong tháng trước
liền kề.
b) Các trường hợp phải thu hồi nợ vay tái cấp vốn
trước hạn khác theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Xử lý đối với việc tổ
chức tín dụng không trả nợ đúng hạn
Trường hợp
tổ chức tín dụng không trả nợ vay tái cấp vốn đúng hạn theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chuyển khoản dư
nợ tái cấp vốn còn lại của tổ chức
tín dụng sang nợ quá hạn và áp dụng theo mức lãi suất tái cấp vốn quá hạn theo
quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư này kể từ ngày quá hạn,
đồng thời thực hiện các biện pháp thu hồi nợ:
1. Trích tài khoản tiền gửi của tổ chức tín dụng tại
Ngân hàng Nhà nước.
2. Thu nợ gốc và lãi từ các nguồn khác của tổ chức
tín dụng.
3. Các biện pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Trách nhiệm của tổ chức
tín dụng
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, hợp pháp của các hồ sơ, số liệu, tài liệu đã cung cấp cho Ngân hàng Nhà nước.
2. Theo dõi, thống kê kịp thời, chính xác các khoản
nợ được khoanh theo quy định tại Quyết định số 540/QĐ-TTg để phục vụ cho việc
kiểm toán nội bộ, báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước và kiểm tra, giám sát của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Trả nợ vay tái cấp vốn theo quy định tại Thông
tư này.
4. Chịu sự giám sát, kiểm tra, thanh tra của Ngân hàng Nhà nước trong việc
chấp hành các quy định tại Thông tư này.
5. Định kỳ trong thời hạn 10 ngày làm việc đầu
tháng, báo cáo Ngân hàng Nhà nước về việc trả nợ của khách hàng đã được khoanh
nợ theo Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư
này.
6. Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định
pháp luật.
Điều 10. Trách nhiệm của các
đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Vụ Chính sách tiền tệ:
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trình Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định việc tái cấp vốn đối với tổ chức tín
dụng và xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Thông tư này.
2. Vụ Tín dụng các ngành kinh tế:
Có ý kiến gửi Vụ Chính sách tiền tệ theo thời hạn
quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư này về các nội dung:
a) Đề nghị tái cấp vốn của tổ chức tín dụng.
b) Số tiền tổ chức tín dụng đã khoanh nợ cho khách
hàng.
c) Kết quả xác nhận, đối chiếu tính hợp lý, sự phù
hợp các chỉ tiêu trên Báo cáo danh sách khách hàng đủ điều kiện đã khoanh nợ do tổ chức tín dụng lập để vay tái cấp vốn tại Ngân hàng
Nhà nước.
3. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng:
a) Có ý kiến gửi Vụ Chính sách tiền tệ về đề nghị
tái cấp vốn của tổ chức tín dụng theo thời hạn quy định tại Khoản
3 Điều 5 Thông tư này.
b) Chủ trì, phối hợp với Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố trong việc giám sát, kiểm tra, thanh tra việc chấp hành
các quy định tại Thông tư này; xử lý theo thẩm quyền và kiến nghị Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước xử lý các trường hợp vi phạm quy định của Thông tư này và
các quy định khác có liên quan.
4. Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước:
a) Thỏa thuận ký kết hợp đồng tái cấp vốn giữa Ngân
hàng Nhà nước và tổ chức tín dụng.
b) Thực hiện giải ngân tái cấp vốn, gia hạn tái cấp
vốn và thu hồi khoản vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng theo nội dung hợp đồng
đã ký kết và quy định tại Thông tư này; chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trình Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước các biện pháp xử lý thu hồi nợ tái cấp vốn trong trường hợp tổ chức
tín dụng không trả nợ đúng hạn.
c) Thực hiện hạch toán và theo dõi khoản tái cấp vốn.
d) Định kỳ trong thời hạn 10 ngày làm việc đầu quý,
báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đồng thời gửi Vụ Tín dụng các ngành kinh
tế, Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng, Vụ Chính sách tiền tệ về việc cho
vay, thu nợ tái cấp vốn đối với các tổ chức tín dụng theo quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Vụ Tài chính - Kế toán:
Hướng dẫn hạch toán kế toán về nghiệp vụ tái cấp vốn
của Ngân hàng Nhà nước đối với tổ chức tín dụng theo Quyết định số 540/QĐ-TTg .
6. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương:
Giám sát, kiểm tra, thanh tra các tổ chức tín dụng,
chi nhánh tổ chức tín dụng trên địa bàn trong việc chấp hành quy định tại Thông
tư này; xử lý theo thẩm quyền và kiến nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xử lý
các trường hợp vi phạm theo
quy định hiện hành; báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh
tra, giám sát ngân hàng) kết quả thực hiện.
Điều 11. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 11 năm 2014.
2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ,
thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố; Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị
và Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ
chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Khoản 2 Điều 11;
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng CP;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Các Bộ: NN & PTNT, Công Thương;
- UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Lưu: VP, Vụ PC, Vụ CSTT(3).
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Thị Hồng
|
Phụ
lục số 01
Tổ chức tín dụng:
...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số văn bản: ………..
|
………, ngày … tháng
… năm …
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ TÁI CẤP VỐN
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 540/QĐ-TTG NGÀY 16/4/2014 CỦA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NGƯỜI NUÔI TÔM VÀ CÁ TRA
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
Tên tổ chức tín dụng: ...
Địa chỉ: ...
Điện thoại: ...
Fax: ...
Số hiệu tài khoản tiền gửi bằng VND: ... tại Sở
Giao dịch Ngân hàng Nhà nước.
Căn cứ Quyết định số 540/QĐ-TTg ngày 16/4/2014 của Thủ
tướng Chính phủ về chính sách tín dụng đối với người nuôi tôm và cá tra;
Căn cứ Thông tư số ... /2014/TT-NHNN ngày ... tháng
... năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam tái cấp vốn đối với các tổ chức tín dụng bằng đồng Việt Nam theo Quyết
định số 540/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính
sách tín dụng đối với người nuôi tôm và cá tra;
Căn cứ kết quả thực hiện khoanh nợ cho khách hàng
theo Quyết định số 540/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ
và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là (bằng số) .... đồng, (bằng chữ)
.... đồng;
Tổ chức tín dụng ... đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam tái cấp vốn số tiền: (bằng số) .... đồng, (bằng chữ) .... đồng, tương ứng với
số tiền tổ chức tín dụng ... đã thực hiện khoanh nợ cho khách hàng theo quy định
tại Quyết định số 540/QĐ-TTg ngày 16/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ theo Báo
cáo danh sách khách hàng đủ điều kiện đã khoanh nợ số (Số văn bản)... đính kèm.
Tổ chức tín dụng ... cam đoan các thông tin trên là
hoàn toàn đúng sự thật và cam kết chấp hành đúng các quy định hiện hành của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về tái cấp vốn theo Quyết định số 540/QĐ-TTg ngày
16/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách tín dụng đối với người nuôi tôm
và cá tra./.
Nơi nhận:
- Như đề gửi;
- Lưu: ...
|
Người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ
lục số 02
Tổ chức tín dụng:
…
Số: ...
|
BÁO CÁO DANH SÁCH KHÁCH HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐÃ KHOANH
NỢ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 540/QĐ-TTg
NGÀY 16/4/2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Đính kèm Giấy đề
nghị tái cấp vốn số... ngày... tháng... năm...)
Đơn vị: đồng
STT
|
Tên khách hàng
|
Số hợp đồng tín dụng
|
Số đăng ký kinh
doanh/ CMND/ hộ chiếu của khách hàng
|
Mục đích vay vốn
|
Số tiền TCTD đã khoanh nợ cho khách hàng
|
Tên Ủy ban nhân dân cấp xã đã xác nhận theo Quyết định
540/QĐ-TTg
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
|
Kiểm soát
|
…, ngày ...
tháng ... năm ...
Người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ
lục số 03
Tổ chức tín dụng:
…
Số: ...
|
BÁO CÁO
TRẢ NỢ TÁI CẤP VỐN CHO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 540/QĐ-TTG NGÀY
16/4/2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Tháng ... năm ...
Đơn vị: đồng
|
Số tiền TCTD đã khoanh nợ cho khách hàng đầu kỳ
|
Số tiền khách hàng trả nợ cho tổ chức tín dụng trong thời gian khoanh nợ
|
Số tiền TCTD đã khoanh nợ cho khách hàng đến cuối kỳ
|
Số tiền TCTD trả nợ NHNN
|
Dư nợ tái cấp vốn cuối kỳ
|
Ghi chú
|
Trong kỳ
|
Lũy kế đến cuối kỳ
|
Trong kỳ
|
Lũy kế đến cuối kỳ
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
|
Kiểm soát
|
…, ngày ...
tháng ... năm ...
Người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng
(Ký tên, đóng dấu)
|
1. Đối tượng áp dụng: Tổ chức tín dụng
2. Thời hạn gửi báo cáo: Trong thời hạn
10 ngày làm việc đầu tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Bằng văn bản
4. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Tín dụng
các ngành kinh tế, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Cơ quan Thanh tra, giám sát
ngân hàng, Vụ Chính sách tiền tệ.
5. Định kỳ báo cáo: hàng tháng.
6. Hướng dẫn lập báo cáo: Tổng hợp số
tiền khách hàng trả nợ trước hạn cho TCTD và số tiền TCTD đã trả nợ vay tái cấp
vốn trước hạn theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 Thông tư
này.
Phụ
lục số 04
SỞ GIAO DỊCH
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Số: ...
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÁI CẤP VỐN ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC
TÍN DỤNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 540/QĐ-TTG
NGÀY 16/4/2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Quý ... năm ...
Đơn vị: đồng
STT
|
Tên tổ chức tín dụng
|
Số tiền Thống đốc NHNN quyết định cho vay
|
Số dư nợ tái cấp vốn đầu kỳ
|
Số tiền cho vay trong kỳ
|
Số tiền thu nợ trong kỳ
|
Số dư nợ tái cấp vốn cuối kỳ
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
|
Kiểm soát
|
…, ngày ...
tháng ... năm ...
Thủ trưởng đơn vị
|
1. Đối tượng áp dụng: Sở Giao dịch
Ngân hàng nhà nước
2. Thời hạn gửi báo cáo: Trong thời hạn
10 ngày làm việc đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Bằng văn bản
4. Đơn vị nhận báo cáo: Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Cơ quan Thanh tra, giám sát
ngân hàng, Vụ Chính sách tiền tệ.
5. Định kỳ báo cáo: hàng quý.
6. Hướng dẫn lập báo cáo: Tổng hợp
tình hình cho vay thu nợ và dư nợ tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước đối với
các tổ chức tín dụng.