NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/2015/TT-NHNN
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VIỆC MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN NGOẠI TỆ Ở NƯỚC NGOÀI CỦA NGƯỜI CƯ TRÚ LÀ TỔ
CHỨC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số
28/2005/PL-UBTVQH ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều
của Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 70/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản
lý ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ban hành Thông tư quy định việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước
ngoài của người cư trú là tổ chức.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Thông tư này quy định việc mở và sử dụng
tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của người cư trú là tổ chức, bao gồm:
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài được phép hoạt động ngoại hối (sau đây gọi là tổ chức tín dụng
được phép).
2. Tổ chức kinh tế (không bao gồm tổ
chức tín dụng).
3. Tổ chức khác bao gồm: cơ quan nhà
nước, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội,
tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện của Việt Nam hoạt động tại Việt Nam.
Điều 2. Các trường
hợp mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của tổ chức tín dụng được
phép
1. Tổ chức tín dụng được phép thực hiện
các hoạt động ngoại hối ở nước ngoài theo Giấy phép của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) được mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở
nước ngoài để thực hiện các hoạt động ngoại hối phù hợp với nội dung được Ngân
hàng Nhà nước chấp thuận và quy định pháp luật của nước sở tại nơi mở tài khoản
ngoại tệ, không phải làm thủ tục xin cấp phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở
nước ngoài theo quy định tại Thông tư này.
2. Trường hợp thực hiện khoản vay nước
ngoài phù hợp với quy định hiện hành của pháp luật, tổ chức tín dụng được phép
được mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để thực
hiện khoản vay nước ngoài theo hợp đồng hoặc thỏa thuận đã ký với bên cho vay
nước ngoài về việc phải mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để thực hiện khoản vay nước ngoài và quy định pháp luật của nước sở tại
nơi mở tài khoản ngoại tệ, không phải làm thủ tục xin cấp phép mở và sử dụng
tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài theo quy định tại Thông tư này.
3. Sau khi được Ngân hàng Nhà nước cấp
Giấy phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài (sau đây gọi là Giấy
phép), tổ chức tín dụng được phép được mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước
ngoài theo các nội dung quy định trong Giấy phép, Quyết định sửa đổi, bổ sung
Giấy phép (nếu có), quy định tại Thông tư này và quy định pháp luật nước sở tại
nơi tổ chức tín dụng được phép mở tài khoản trong các trường hợp sau:
a) Tổ chức tín dụng được phép mở và sử
dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để đáp ứng các điều
kiện xin cấp phép thành lập và hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh,
ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài theo quy định của pháp luật nước sở tại;
b) Tổ chức tín dụng được phép mở và sử
dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để phục vụ hoạt động
của văn phòng đại diện ở nước ngoài.
Điều 3. Các trường hợp mở và sử
dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của người cư trú là tổ chức kinh tế
Sau khi được Ngân hàng Nhà nước cấp
Giấy phép, tổ chức kinh tế được mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài
theo các nội dung quy định trong Giấy phép, Quyết định sửa
đổi, bổ sung Giấy phép (nếu có), quy định tại Thông tư này và quy định pháp luật
nước sở tại nơi tổ chức kinh tế mở tài khoản trong các trường hợp sau:
1. Tổ chức kinh tế mở và sử dụng tài
khoản ngoại tệ ở nước ngoài để đáp ứng các điều kiện xin cấp phép thành lập và
hoạt động cho chi nhánh, văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật nước sở
tại.
2. Tổ chức kinh tế mở và sử dụng tài
khoản ngoại tệ ở nước ngoài phục vụ cho hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại
diện ở nước ngoài.
3 .Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã (sau đây gọi là bên đi vay nước ngoài) mở và sử dụng tài khoản ngoại
tệ ở nước ngoài để thực hiện khoản vay nước ngoài theo thỏa
thuận với bên cho vay nước ngoài.
4. Doanh nghiệp thuộc diện đầu tư đặc
biệt quan trọng theo chương trình của Chính phủ; doanh nghiệp đầu tư dưới hình
thức đối tác công tư (PPP) mở và sử dụng tài khoản ở nước ngoài để thực hiện
các cam kết với bên nước ngoài.
5. Tổ chức kinh tế mở và sử dụng tài
khoản ngoại tệ ở nước ngoài để thực hiện các cam kết, thỏa thuận, hợp đồng với
bên nước ngoài bao gồm hợp đồng thầu
xây dựng ở nước ngoài; hợp đồng mua bán tàu với bên nước
ngoài; các cam kết, thỏa thuận, hợp đồng khác với bên nước
ngoài, không bao gồm việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để thực
hiện khoản vay nước ngoài theo yêu cầu của bên cho vay nước ngoài.
Điều 4. Các trường
hợp mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của tổ chức khác
Sau khi được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy
phép, các tổ chức khác quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư này được mở và sử dụng
tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài theo các nội dung quy định trong Giấy phép, Quyết
định sửa đổi, bổ sung Giấy phép (nếu
có), quy định tại Thông tư này và quy định pháp luật nước sở tại nơi tổ chức mở
tài khoản trong các trường hợp để tiếp nhận viện trợ, tài trợ của nước ngoài hoặc
các trường hợp khác được cơ quan có thẩm quyền của Việt
Nam cho phép.
Điều 5. Thời hạn
của Giấy phép
Thời hạn của Giấy phép (là thời hạn sử
dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài) được xem xét căn cứ vào:
1. Thời hạn hiệu lực của văn bản do
cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài cho phép tổ chức được thành lập và hoạt động
chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài. Trong trường hợp văn bản do cơ quan
có thẩm quyền ở nước ngoài cho phép tổ chức được thành lập và hoạt động chi
nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài không quy định thời hạn hiệu lực, thời hạn
của Giấy phép tối đa không quá 03 (ba) năm kể từ ngày cấp
Giấy phép; hoặc
2. Thời hạn hiệu lực của hợp đồng vay
nước ngoài giữa bên đi vay nước ngoài và bên cho vay nước ngoài; hoặc
3. Thời hạn thực hiện các cam kết, thỏa
thuận hoặc thời hạn hiệu lực của hợp đồng với bên nước ngoài; hoặc
4. Thời hạn tiếp nhận viện trợ, tài trợ của nước ngoài; hoặc
5. Thời hạn tại văn bản của cơ quan
thẩm quyền của nước sở tại cho phép thành lập và hoạt động tạm thời đối với tổ chức mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để đáp ứng các điều kiện xin cấp phép thành lập và hoạt động chi nhánh,
văn phòng đại diện, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài theo quy định của pháp luật
nước sở tại. Trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài không cấp Giấy
phép thành lập và hoạt động tạm thời, thời hạn của Giấy phép là 01 (một) năm kể
từ ngày cấp Giấy phép.
Điều 6. Nguyên tắc
lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép
1. Hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước cấp
Giấy phép, cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép phải được lập thành một bộ bằng tiếng Việt, trường hợp hồ
sơ bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt,
bản dịch phải được xác nhận bởi người đại diện hợp pháp của
tổ chức, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
2. Đối với các thành phần hồ sơ bản
sao, tổ chức nộp bản sao có xác nhận của tổ chức về tính chính xác của bản sao
so với bản chính.
3. Trường hợp xin mở tài khoản ngoại
tệ để phục vụ hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài, tổ chức
phải thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật hiện hành đối
với văn bản của cơ quan có thẩm quyền của bên nước ngoài cho phép tổ chức được
mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài.
Điều 7. Thẩm quyền
cấp, thu hồi Giấy phép và Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép
1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết
định cấp và thu hồi Giấy phép.
2. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao
Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối cấp Quyết định sửa đổi, bổ
sung Giấy phép đối với trường hợp điều chỉnh các nội dung
liên quan đến việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của tổ chức
theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
Chương II
THỦ TỤC, HỒ SƠ ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Điều 8. Trình tự,
thủ tục cấp Giấy phép
1. Các tổ chức (trừ tổ chức quy định
tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 Thông tư này) khi có nhu cầu mở tài khoản ngoại tệ ở
nước ngoài, căn cứ vào quy định tại Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13,
Điều 14, Điều 15 và Điều 16 Thông tư này lập 01 (một) bộ hồ sơ gửi qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối).
2. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép theo
Phụ lục số 03 đính kèm Thông tư này cho tổ chức. Trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ.
Trường hợp từ chối cấp Giấy phép,
Ngân hàng Nhà nước thông báo bằng văn bản gửi tổ chức nêu rõ lý do.
Điều 9. Hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép để đáp ứng các điều kiện xin cấp phép thành lập và hoạt động
cho văn phòng đại diện, chi nhánh, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài của tổ chức
tín dụng được phép
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo Phụ
lục số 01 đính kèm Thông tư này).
2. Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt
động của tổ chức tín dụng được phép.
3. Bản sao văn bản của Ngân hàng Nhà
nước về việc cho phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh, ngân hàng 100% vốn
ở nước ngoài.
4. Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt
tài liệu của bên nước ngoài chứng minh việc tổ chức tín dụng phải mở tài khoản
tại nước sở tại để đáp ứng điều kiện xin cấp phép thành lập và hoạt động cho
văn phòng đại diện, chi nhánh, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài theo quy định của
pháp luật nước sở tại.
5. Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt
văn bản của cơ quan thẩm quyền của nước sở tại cho phép thành lập và hoạt động
tạm thời cho văn phòng đại diện, chi nhánh, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài (nếu
có).
Điều 10. Hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép để phục vụ hoạt động văn phòng đại diện ở nước ngoài của tổ
chức tín dụng được phép
1. Thành phần hồ sơ theo quy định tại
khoản 1, khoản 2 Điều 9 Thông tư này.
2. Bản sao văn bản của Ngân hàng Nhà
nước về việc cho phép thành lập văn phòng đại diện ở nước ngoài.
3. Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt
văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cho phép được thành lập văn phòng
đại diện ở nước ngoài.
4. Quyết định về việc thành lập văn
phòng đại diện ở nước ngoài do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng được
phép ký.
5. Quyết định phê duyệt chi phí hàng
năm cho hoạt động của văn phòng đại diện ở nước ngoài do
người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng được phép ký.
6. Quy chế tổ chức hoạt động của văn
phòng đại diện ở nước ngoài do người đại diện hợp pháp của
tổ chức tín dụng được phép ký (nếu có).
Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép để đáp ứng các điều kiện xin cấp phép thành lập và hoạt động cho chi nhánh,
văn phòng đại diện ở nước ngoài của tổ chức kinh tế
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo Phụ
lục số 01 đính kèm Thông tư này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy phép thành lập và hoạt động
hoặc các giấy tờ khác tương đương theo quy định của pháp luật.
3. Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt
tài liệu của bên nước ngoài chứng minh việc tổ chức kinh tế phải mở tài khoản tại
nước sở tại để đáp ứng điều kiện xin cấp phép thành lập và hoạt động cho chi
nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài theo quy định của pháp luật nước sở tại.
4. Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt
văn bản của cơ quan thẩm quyền của nước sở tại cho phép thành lập và hoạt động
tạm thời cho chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có).
Điều 12. Hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép để phục vụ hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước
ngoài của tổ chức kinh tế
1. Thành phần hồ
sơ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 11 Thông tư này.
2. Bản sao văn bản của cơ quan có thẩm
quyền ở Việt Nam về việc cho phép hoặc xác nhận đăng ký việc thành lập chi
nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài.
3. Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt
văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cho phép được thành lập chi nhánh,
văn phòng đại diện ở nước ngoài.
4. Quyết định về việc thành lập chi
nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài do người đại diện hợp pháp của tổ chức
ký.
5. Quyết định phê duyệt chi phí hàng
năm cho hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài do người đại
diện hợp pháp của tổ chức ký.
6. Quy chế tổ chức hoạt động của chi
nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài do người đại diện hợp pháp của tổ chức
ký (nếu có).
Điều 13. Hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép để phục vụ việc thực hiện khoản vay nước ngoài của bên đi
vay nước ngoài
1. Thành phần hồ sơ theo quy định tại
khoản 1, khoản 2 Điều 11 Thông tư này.
2. Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt thỏa
thuận vay nước ngoài bên đi vay nước ngoài đã ký với bên cho vay nước ngoài.
3. Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt hợp
đồng hoặc thỏa thuận về tài khoản đã ký hoặc văn bản chứng minh bên cho vay nước
ngoài yêu cầu bên đi vay nước ngoài phải mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài
trong trường hợp nội dung này không có trong hợp đồng hoặc thỏa thuận về tài
khoản, trong đó quy định mục đích mở tài khoản, nội dung thu, chi trên tài khoản
và thời hạn duy trì tài khoản.
4. Bản sao văn bản xác nhận đăng ký,
đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố) áp dụng đối với trường hợp khoản vay nước ngoài thực hiện thủ tục
đăng ký, đăng ký thay đổi tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
Điều 14. Hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép của doanh nghiệp thuộc diện đầu tư đặc biệt quan trọng theo
chương trình của Chính phủ; doanh nghiệp đầu tư dưới hình thức đối tác công tư
(PPP) mở tài khoản để phục vụ việc thực hiện các cam kết với bên nước ngoài
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo Phụ
lục số 01 đính kèm Thông tư này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư.
3. Văn bản giải trình sự cần thiết mở
tài khoản ở nước ngoài kèm các tài liệu chứng minh.
4. Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt hợp
đồng hoặc thỏa thuận về tài khoản đã ký với bên nước ngoài (nếu có).
5. Dự kiến nội dung thu, chi ngoại tệ
trên tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài.
Điều 15. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép để phục vụ việc thực hiện các cam kết, thỏa thuận, hợp đồng với bên nước
ngoài (không bao gồm việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để thực
hiện khoản vay nước ngoài theo yêu cầu của bên cho vay nước ngoài)
1. Thành phần hồ sơ theo quy định tại
khoản 1, khoản 2 Điều 11 Thông tư này.
2. Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt
cam kết, thỏa thuận, hợp đồng đã ký với bên nước ngoài có nội dung thỏa thuận về
việc mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài hoặc bản sao kèm bản dịch tiếng Việt
văn bản của bên nước ngoài yêu cầu phải mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để
thực hiện cam kết, thỏa thuận, hợp đồng trong trường hợp điều khoản này không
có trong cam kết, thỏa thuận, hợp đồng.
3. Quyết định phê duyệt dự toán chi
phí sử dụng ngoại tệ ở nước ngoài do người đại diện hợp pháp của tổ chức ký.
4. Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt giấy
tờ, tài liệu liên quan đến công trình thầu ở nước ngoài trong trường hợp thực
hiện hợp đồng thầu ở nước ngoài: hợp đồng ký giữa chủ đầu
tư và nhà thầu chính; hợp đồng ký giữa nhà thầu chính và nhà thầu phụ hoặc các
giấy tờ tài liệu liên quan khác.
5. Văn bản giải trình các nguồn thu dự
kiến từ nước ngoài chuyển về nước kèm các tài liệu chứng minh (nếu có) (trong
trường hợp thực hiện hợp đồng thầu ở nước ngoài).
6. Bản sao biên bản kiểm tra giám định
hoặc Giấy chứng nhận đăng kiểm tạm thời còn hiệu lực của cơ quan có thẩm quyền
tại Việt Nam hoặc bản sao kèm bản dịch tiếng Việt văn bản chứng nhận đăng kiểm
của cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài (trong trường hợp mở tài khoản ngoại tệ ở
nước ngoài để thực hiện hợp đồng mua bán tàu với bên nước ngoài).
7. Văn bản chứng minh nguồn ngoại tệ
để thực hiện hợp đồng mua bán tàu với bên nước ngoài (trong trường hợp mở tài
khoản ngoại tệ ở nước ngoài để thực hiện hợp đồng mua bán tàu với bên nước
ngoài).
Điều 16. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép để tiếp nhận viện trợ, tài trợ của nước ngoài hoặc các trường hợp khác được
cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép của tổ chức khác
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo Phụ
lục số 01 đính kèm Thông tư này.
2. Bản sao quyết định của cơ quan có
thẩm quyền của Việt Nam về việc thành lập tổ chức.
3. Bản sao văn bản của cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam về việc được nhận (được giao tiếp nhận) nguồn tài trợ, viện
trợ hoặc các tài liệu liên quan khác (nếu có).
4. Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt
văn bản của bên nước ngoài về việc tài trợ, viện trợ trong đó yêu cầu mở tài
khoản ở nước ngoài để nhận nguồn tài trợ, viện trợ.
Chương III
THỦ TỤC, HỒ SƠ ĐỀ
NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP
Điều 17. Các trường
hợp thay đổi, bổ sung các nội dung trong Giấy phép
1. Các trường hợp thay đổi, bổ sung
các nội dung trong Giấy phép:
a) Thay đổi tên gọi của tổ chức mở
tài khoản ngoại tệ;
b) Sửa đổi, bổ sung mục đích sử dụng
tài khoản;
c) Sửa đổi, bổ sung nội dung thu, chi
trên tài khoản;
d) Tăng (bổ sung) hạn mức chuyển ngoại
tệ từ trong nước sang tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài hàng năm;
đ) Tăng hạn mức số dư tài khoản ngoại
tệ ở nước ngoài;
e) Gia hạn thời hạn sử dụng tài khoản
ở nước ngoài;
g) Thay đổi ngân hàng nơi tổ chức mở
tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài khi mục đích, phạm vi và nội dung khác liên
quan đến việc sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài không thay đổi;
h) Thay đổi ngân hàng chuyển tiền tại
Việt Nam;
i) Thay đổi đồng tiền mở tài khoản
ngoại tệ ở nước ngoài.
2. Tổ chức (trừ tổ chức quy định tại
khoản 1, khoản 2 Điều 2 Thông tư này) phải thực hiện các
thủ tục đề nghị Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với một hoặc
các nội dung thay đổi quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 18. Trình tự,
thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép
1. Tổ chức (trừ tổ chức quy định tại
khoản 1, khoản 2 Điều 2 Thông tư này) có nhu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung trong
Giấy phép phải lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 19 thông tư này gửi
qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại
hối).
2. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước cấp Quyết định
sửa đổi, bổ sung các nội dung trong Giấy phép theo Phụ lục số 04 đính kèm Thông
tư này. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức
bổ sung hồ sơ.
Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước
(Vụ Quản lý ngoại hối) thông báo bằng văn bản gửi tổ chức nêu rõ lý do.
Điều 19. Hồ sơ đề
nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép
1. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy
phép để đáp ứng các điều kiện xin cấp phép thành lập và hoạt
động cho văn phòng đại diện, chi nhánh, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài:
a) Đơn đề nghị cấp Quyết định sửa đổi,
bổ sung Giấy phép theo Phụ lục số 02 đính kèm Thông tư này;
b) Văn bản giải trình về các nội dung
thay đổi kèm theo các tài liệu chứng minh;
c) Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt
văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cho phép thành lập và hoạt động
chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài (đối với việc thay đổi mục đích sử dụng
tài khoản, bổ sung hạn mức chuyển tiền hàng năm, gia hạn
thời hạn sử dụng tài khoản sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài cấp
phép thành lập và hoạt động chính thức cho chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước
ngoài của tổ chức kinh tế, cấp phép thành lập và hoạt động chính thức cho văn
phòng đại diện ở nước ngoài của tổ chức tín dụng được phép);
d) Quyết định phê duyệt chi phí hàng
năm cho hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện tại nước ngoài (đối với việc
thay đổi mục đích sử dụng tài khoản, bổ sung hạn mức chuyển tiền hàng năm, gia
hạn thời hạn sử dụng tài khoản sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền ở nước
ngoài cấp phép thành lập và hoạt động chính thức cho chi nhánh, văn phòng đại
diện ở nước ngoài của tổ chức kinh tế, cấp phép thành lập và hoạt động chính thức
cho văn phòng đại diện ở nước ngoài của tổ chức tín dụng được phép);
đ) Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt
văn bản của cơ quan có thẩm quyền tại nước ngoài cho phép gia hạn thời hạn hoạt
động tạm thời của chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài, ngân hàng 100% vốn
ở nước ngoài hoặc văn bản giải trình về sự cần thiết phải gia hạn tài khoản
trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài không cấp Giấy phép thành lập
và hoạt động tạm thời của chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài, ngân hàng
100% vốn ở nước ngoài (đối với trường hợp xin gia hạn tài khoản).
2. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy
phép để phục vụ cho hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài của
tổ chức tín dụng được phép, tổ chức kinh tế:
a) Đơn đề nghị cấp Quyết định sửa đổi,
bổ sung Giấy phép theo Phụ lục số 02 đính kèm Thông tư này);
b) Văn bản giải trình về các nội dung
thay đổi kèm theo các tài liệu chứng minh;
c) Quyết định phê duyệt chi phí hàng
năm cho hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện tại nước ngoài (đối với việc
thay đổi, bổ sung hạn mức chuyển tiền hàng năm);
d) Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt
văn bản của cơ quan có thẩm quyền tại nước ngoài cho phép gia hạn thời hạn hoạt
động của chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài hoặc văn bản giải trình sự
cần thiết phải gia hạn tài khoản trong trường hợp văn bản của cơ quan có thẩm
quyền tại nước ngoài cho phép hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước
ngoài không quy định thời hạn hoạt động (đối với trường hợp xin gia hạn thời hạn
sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài).
3. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy
phép để thực hiện khoản vay nước ngoài của bên đi vay nước ngoài:
a) Đơn đề nghị cấp Quyết định sửa đổi,
bổ sung Giấy phép theo phụ lục số 02 đính kèm Thông tư này);
b) Văn bản giải trình về các nội dung
thay đổi kèm theo các tài liệu chứng minh;
c) Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt thỏa
thuận sửa đổi hợp đồng tài khoản hoặc thỏa thuận sửa đổi hợp đồng vay nước
ngoài đã ký liên quan đến việc thay đổi nội dung của tài
khoản ngoại tệ ở nước ngoài (nếu có);
d) Báo cáo tình hình sử dụng tài khoản
ngoại tệ ở nước ngoài đến thời điểm đề nghị cấp Quyết định
sửa đổi, bổ sung kèm cam kết của Bên đi vay nước ngoài về tính chính xác của
báo cáo;
đ) Bản sao văn bản xác nhận đăng ký
thay đổi khoản vay nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
áp dụng đối với trường hợp nội dung sửa đổi, bổ sung Giấy phép liên quan đến
thay đổi nội dung khoản vay nước ngoài đã được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố xác nhận đăng ký thay đổi.
4. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy
phép của doanh nghiệp thuộc diện đầu tư đặc biệt quan trọng theo chương trình của
Chính phủ; doanh nghiệp đầu tư dưới hình thức đối tác công tư (PPP) mở tài khoản
để thực hiện các cam kết với bên nước ngoài:
a) Đơn đề nghị cấp Quyết định sửa đổi,
bổ sung Giấy phép theo Phụ lục số 02 đính kèm Thông tư
này;
b) Văn bản giải trình về các nội dung
thay đổi kèm theo các tài liệu chứng minh;
c) Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt
cam kết, thỏa thuận, hợp đồng thay đổi/Phụ lục sửa đổi đã ký với phía nước
ngoài liên quan đến nội dung điều chỉnh Giấy phép mở và sử dụng tài khoản ngoại
tệ ở nước ngoài (nếu có);
d) Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt
văn bản của bên nước ngoài yêu cầu phải điều chỉnh nội dung mở tài khoản ngoại
tệ ở nước ngoài trong trường hợp điều khoản này không có trong cam kết, thỏa
thuận (nếu có).
5. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy
phép để thực hiện các cam kết, thỏa thuận, hợp đồng với
bên nước ngoài (không bao gồm việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước
ngoài để thực hiện khoản vay nước ngoài theo yêu cầu của bên cho vay nước
ngoài):
a) Đơn đề nghị cấp Quyết định sửa đổi,
bổ sung Giấy phép theo Phụ lục số 02 đính kèm Thông tư này;
b) Văn bản giải trình về các nội dung
thay đổi kèm theo các tài liệu chứng minh;
c) Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt
cam kết, thỏa thuận, hợp đồng thay đổi/Phụ lục sửa đổi đã ký với phía nước ngoài liên quan đến nội dung điều chỉnh Giấy phép mở và sử
dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài (nếu có);
d) Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt văn
bản của bên nước ngoài yêu cầu phải điều chỉnh nội dung mở tài khoản ngoại tệ ở
nước ngoài trong trường hợp điều khoản này không có trong cam kết, thỏa thuận
(nếu có).
6. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy
phép để tiếp nhận viện trợ, tài trợ của nước ngoài hoặc các trường hợp khác được
cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép của tổ chức khác:
a) Đơn đề nghị cấp Quyết định sửa đổi,
bổ sung Giấy phép theo Phụ lục số 02 đính kèm Thông tư này;
b) Văn bản giải trình về các nội dung
thay đổi kèm theo các tài liệu chứng minh.
Điều 20. Thủ tục
cấp lại Giấy phép
1. Trường hợp Giấy phép bị mất, rách,
thất lạc, hư hỏng do thiên tai, hỏa hoạn không sử dụng được hoặc do các nguyên
nhân khách quan khác, tổ chức phải gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy
phép bằng hình thức nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối). Hồ sơ
bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép,
trong đó nêu rõ lý do đề nghị cấp lại theo Phụ lục số 01 đính kèm Thông tư này;
b) Bản sao Giấy phép đã được cấp còn
hiệu lực (nếu có);
c) Văn bản, tài liệu chứng minh về việc
Giấy phép đã bị mất, rách, thất lạc, hư hỏng (nếu có).
2. Trình tự, thủ tục cấp lại Giấy
phép thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này.
3. Thời hạn hiệu lực của Giấy phép được
cấp lại phù hợp với thời hạn Giấy phép hoặc Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy
phép (nếu có) đã cấp tại thời điểm gần nhất.
Điều 21. Xử lý hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép và Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép trong trường
hợp tổ chức có hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động ngoại hối
Trong quá trình xử lý hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép và Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép, trường hợp Ngân hàng Nhà nước
phát hiện tổ chức có hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động ngoại hối (bao
gồm cả hành vi không tuân thủ chế độ báo cáo), việc xem xét cấp Giấy phép và
Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép (nếu có) của tổ chức được thực hiện sau
khi hoàn tất xử lý vi phạm hành chính theo quy định hiện hành của pháp luật về
xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng.
Chương IV
CÁC TRƯỜNG HỢP TỰ
ĐỘNG HẾT HIỆU LỰC CỦA GIẤY PHÉP VÀ THU HỒI GIẤY PHÉP
Điều 22. Các trường
hợp tự động hết hiệu lực của Giấy phép và Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép
1. Giấy phép và Quyết định sửa đổi, bổ
sung Giấy phép (nếu có) của tổ chức tự động hết hiệu lực trong các trường hợp
sau:
a) Hết thời hạn sử dụng tài khoản ngoại
tệ ở nước ngoài;
b) Tổ chức không mở tài khoản sau 12
(mười hai) tháng kể từ ngày được cấp Giấy phép;
c) Hợp đồng, cam kết, thỏa thuận với
bên nước ngoài bị hủy bỏ; văn phòng đại diện, chi nhánh ở nước ngoài ngừng hoạt
động khi chưa hết thời hạn hoạt động của tài khoản;
d) Văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký
thay đổi khoản vay nước ngoài của bên đi vay hết hiệu lực;
đ) Tổ chức đã được Ngân hàng Nhà nước
cấp Giấy phép mở tài khoản ngoại tệ để đáp ứng các điều kiện
xin cấp phép thành lập và hoạt động cho chi nhánh, văn phòng đại diện, ngân
hàng 100% vốn ở nước ngoài nhưng cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài có văn bản
thông báo từ chối không cấp phép thành lập và hoạt động cho chi nhánh, văn
phòng đại diện, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài trong thời gian Giấy phép còn
hiệu lực;
e) Tổ chức bị chia, sáp nhập, hợp nhất,
giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật;
g) Tổ chức bị cơ quan nhà nước có thẩm
quyền thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư, Quyết định thành lập hoặc văn bản có giá trị tương
đương.
2. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể
từ ngày Giấy phép hết hiệu lực theo quy định tại khoản 1 Điều này, tổ chức có trách
nhiệm:
a) Đóng tài khoản và chuyển toàn bộ số
dư trên tài khoản (nếu có) về nước, đồng thời báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản
lý ngoại hối) và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức đóng
trụ sở chính (đối với các trường hợp quy định tại điểm a,
b, c, d, e và g khoản 1 Điều này);
b) Đóng tài khoản ngoại tệ ở nước
ngoài và chuyển về nước toàn bộ số tiền đã chuyển ra nước ngoài theo Giấy phép
của Ngân hàng Nhà nước sau khi trừ đi các chi phí hợp lý liên quan đến việc mở,
đóng tài khoản ngoại tệ của tổ chức ở nước ngoài, đồng thời báo cáo gửi kèm giấy
báo có của ngân hàng nhận tiền trong nước về Ngân hàng Nhà
nước (Vụ Quản lý ngoại hối) và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi
tổ chức đóng trụ sở chính (đối với các trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1
Điều này).
Điều 23. Thu hồi
Giấy phép và Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép
1. Ngân hàng Nhà nước thu hồi Giấy
phép của tổ chức trong trường hợp người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính trong
lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là đề nghị cơ
quan có thẩm quyền thu hồi Giấy phép của tổ chức.
2. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị thu hồi Giấy phép của tổ chức từ người có
thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng, Vụ Quản
lý ngoại hối trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quyết định thu hồi Giấy
phép, các Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép (nếu có) của tổ chức theo Phụ lục
số 06 đính kèm Thông tư này.
Giấy phép và Quyết định sửa đổi, bổ
sung Giấy phép (nếu có) của tổ chức hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định thu hồi
Giấy phép, các Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép (nếu có) có hiệu lực thi
hành.
3. Ngân hàng Nhà nước gửi văn bản thu
hồi Giấy phép, Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép (nếu có) cho tổ chức để thực
hiện; Sao gửi văn bản thu hồi Giấy
phép, các Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép (nếu có) cho Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức có trụ sở chính và tổ chức tín dụng được
phép để phối hợp quản lý, theo dõi.
4. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày
làm việc kể từ ngày Quyết định thu hồi có hiệu lực, tổ chức có trách nhiệm:
a) Đóng tài khoản và chuyển toàn bộ số
dư trên tài khoản về nước;
b) Báo cáo việc đóng tài khoản cho
Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối), đồng thời sao gửi cho Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức đóng trụ sở chính;
c) Nộp lại bản gốc Giấy phép, các Quyết
định sửa đổi, bổ sung Giấy phép (nếu có) cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại
hối).
Chương V
TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN
Điều 24. Trách
nhiệm của các đơn vị liên quan
1. Trách nhiệm của Vụ Quản lý ngoại hối:
a) Tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép và Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép của tổ chức;
b) Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
xem xét cấp Giấy phép, thu hồi Giấy phép và các Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy
phép (nếu có);
c) Xem xét cấp Quyết định sửa đổi, bổ
sung Giấy phép;
d) Tiếp nhận, tổng hợp báo cáo liên
quan đến việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của tổ chức;
đ) Theo dõi và tham mưu cho Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước trong việc quản lý, giám sát và xử lý các vấn đề liên quan đến
việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của tổ chức.
2. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng:
a) Thanh tra, kiểm tra giám sát hoạt
động mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của các đối tượng thuộc phạm
vi điều chỉnh của Thông tư này theo quy định của pháp luật và kiểm tra việc thực
hiện các quy định tại Thông tư này theo thẩm quyền;
b) Xử lý, kiến nghị xử lý các hành vi
vi phạm theo quy định của pháp luật.
3. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố:
a) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố thực hiện thanh tra, kiểm tra giám sát đối với hoạt động mở và sử dụng
tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của các tổ chức trên địa bàn theo thẩm quyền;
b) Đôn đốc, nhắc nhở các tổ chức trên
địa bàn chấp hành chế độ báo cáo;
c) Xử lý, kiến nghị xử lý các hành vi
vi phạm theo quy định của pháp luật theo thẩm quyền.
4. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng
được phép:
a) Thực hiện kiểm tra, kiểm soát các
tài liệu, chứng từ do tổ chức xuất trình nhằm đảm bảo việc chuyển tiền sang tài
khoản ngoại tệ ở nước ngoài của tổ chức, phù hợp với Giấy phép và Quyết định sửa
đổi, bổ sung Giấy phép và các quy định của pháp luật có liên quan;
b) Lưu giữ các giấy tờ, chứng từ liên
quan đến các giao dịch ngoại hối theo quy định tại Thông tư này và quy định
pháp luật có liên quan;
c) Phát hiện các hành vi vi phạm quy định
tại Thông tư này của tổ chức, kịp thời báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý
ngoại hối) để có biện pháp xử lý;
d) Thực hiện nghiêm túc các quy định
tại Thông tư này, các quy định của pháp luật có liên quan và hướng dẫn khách
hàng thực hiện.
5. Trách nhiệm của tổ chức (trừ tổ chức
quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 Thông tư này):
a) Định kỳ hàng quý, trước ngày 10
tháng đầu tiên của quý tiếp theo quý báo cáo, các tổ chức phải gửi báo cáo tình
hình sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài (theo mẫu tại phụ lục số 05 ban
hành kèm theo Thông tư này) về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) và
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức đóng trụ sở;
b) Thực hiện theo đúng nội dung quy định
tại Giấy phép và các Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước
cấp;
c) Thực hiện nghiêm túc các quy định
tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 25. Quy định
chuyển tiếp
1. Các tổ chức đã được Ngân hàng Nhà
nước cho phép mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài trước ngày Thông tư
này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện theo Quyết định mở
và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài và các văn bản chấp thuận các nội
dung thay đổi liên quan đến Quyết định này (nếu có) của
Ngân hàng Nhà nước.
2. Đối với các nội dung thay đổi liên
quan đến việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài phát sinh sau ngày
Thông tư này có hiệu lực, tổ chức phải thực hiện thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ
sung Giấy phép theo quy định tại Thông tư này.
Điều 26. Hiệu Iực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2015.
2. Bãi bỏ Điều 2 Thông
tư số 25/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước về việc thực
thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động ngoại hối theo
các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ
tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 27. Tổ chức
thi hành
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý
ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch
Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ
chức tín dụng được phép chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này.
Nơi nhận:
- Như Điều 27;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu VP, Vụ QLNH, PC.
|
THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Thị Hồng
|
PHỤ LỤC SỐ 01
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……………….
|
..……,ngày ....... tháng....
năm.......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY PHÉP
MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN NGOẠI TỆ Ở NƯỚC NGOÀI
Kính
gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
Tên tổ chức:.....................................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại (nếu có):.....................................................................................
Trụ sở chính:....................................................................................................................
Điện thoại:.............................................................Fax:....................................................
Quyết định thành lập số:..................................................................................................
Cơ quan cấp:.....................................................ngày......................................................
Đăng ký kinh doanh số:....................................................................................................
Cơ quan cấp:......................................................ngày......................................................
Lĩnh vực kinh doanh:........................................................................................................
Vốn điều lệ:.......................................................................................................................
Trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện
tại nước ngoài (nếu có):.......................................
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước xem xét và
cấp/cấp lại Giấy phép được mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài.
Số lượng tài khoản:……. (loại ngoại tệ tương ứng)..........................................................
Nơi mở tài khoản:..............................................................................................................
Ngân hàng:........................................................................................................................
Địa chỉ:...............................................................................................................................
Mục đích mở và sử dụng tài khoản ngoại
tệ ở nước ngoài (nêu rõ lý do mở tài khoản, số lượng tài khoản):
Dự kiến chi tiết các nguồn thu, chi
trên mỗi tài khoản:
Thời gian sử dụng tài khoản ở nước
ngoài:......................................................................
Số tiền cần chuyển hàng năm (hoặc quý)
(Trường hợp mở tài khoản phục vụ cho hoạt động của Chi nhánh/Văn phòng đại diện
ở nước ngoài, thực hiện hợp đồng, cam kết, thỏa thuận với bên nước ngoài):....................................................................
Ngân hàng chuyển tiền tại Việt Nam:................................................................................
Các nội dung khác có liên quan (nếu
có):.........................................................................
Lý do đề nghị cấp lại Giấy phép (trường
hợp đề nghị cấp lại Giấy phép):........................
(Đối với việc xin mở tài khoản và
chuyển tiền để thực hiện cam kết đáp ứng các điều kiện xin cấp phép thành lập
và hoạt động cho chi nhánh, văn phòng đại diện, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài, trong trường hợp không được cơ quan có thẩm quyền ở nước
ngoài cấp phép, tổ chức phải cam kết đóng tài khoản và chuyển số tiền đã được NHNN cho
phép chuyển ra nước ngoài về nước).
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm
trước pháp luật về sự trung thực, chính xác của nội dung trong đơn, các tài liệu
kèm theo và chấp hành nghiêm túc quy định tại Thông tư số......./2015/TT-NHNN,
các quy định quản lý ngoại hối hiện hành và các quy định pháp luật liên quan.
Hồ sơ
gửi kèm:..
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
Ký tên, đóng dấu
|
PHỤ LỤC SỐ 02
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……………….
|
..……,ngày ....... tháng....
năm.......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP QUYẾT ĐỊNH BỔ
SUNG, SỬA ĐỔI GIẤY PHÉP MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN NGOẠI TỆ Ở NƯỚC NGOÀI
Kính
gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
Tên tổ chức:......................................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại (nếu có):......................................................................................
Trụ sở chính:.....................................................................................................................
Điện thoại:.............................................................Fax:.....................................................
Quyết định thành lập số:...................................................................................................
Cơ quan cấp:.....................................................ngày.......................................................
Đăng ký kinh doanh số:.....................................................................................................
Cơ quan cấp:......................................................ngày.......................................................
Lĩnh vực kinh doanh:.........................................................................................................
Vốn điều lệ:........................................................................................................................
Trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện
tại nước ngoài (nếu có):........................................
Số, ngày Giấy phép mở và sử dụng tài
khoản ngoại tệ ở nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước cấp:...............................................................................................
Nội dung thay đổi
Nội dung thay đổi tổ chức đề nghị sửa
đổi, bổ sung với Ngân hàng Nhà nước:
Lý do thay đổi:
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm
trước pháp luật về sự trung thực, chính xác của nội dung trong đơn, các tài liệu kèm theo và chấp hành nghiêm túc quy định tại
Thông tư số……../2015/TT-NHNN, các quy định quản lý ngoại hối
hiện hành và các quy định pháp luật liên quan.
Hồ sơ
gửi kèm:..
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(Ký và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 03
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-NHNN
|
Hà Nội, ngày tháng năm
|
GIẤY PHÉP
Mở và sử dụng tài khoản ngoại
tệ ở nước ngoài của……......(tên tổ chức)
Cấp lại lần thứ
ngày..... tháng...năm..... (nếu có)
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Căn cứ Nghị định
số 70/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối và Pháp lệnh sửa
đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối;
- Căn cứ Thông tư số .../2015/TT-NHNN
ngày…..của Ngân hàng Nhà nước quy định việc mở và sử dụng
tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của người cư trú là tổ chức;
- Xét đề nghị được mở và sử dụng tài
khoản ngoại tệ ở nước ngoài của (tên tổ chức)....tại công văn số... ngày... kèm
theo các hồ sơ liên quan;
- Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
1. Cho phép (tên tổ chức)................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/.......số.....
- Trụ sở chính:..................................................................................................................
được mở tài khoản ngoại tệ (loại ngoại
tệ) tại ngân hàng nước ngoài:
- Ngân hàng:....................................................................................................................
- Địa chỉ:...........................................................................................................................
- Quốc gia:...................................................................................................………………
2. Mục đích sử dụng của tài khoản:.................................................................................
3. Nội dung thu, chi của tài khoản:
a. Nội dung thu:................................................................................................................
b) Nội dung chi:................................................................................................................
4. Hạn mức chuyển ngoại tệ vào tài
khoản ở nước ngoài (Hạn mức số dư tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài);..............................................................................................
5. Thời hạn sử dụng tài khoản ở nước
ngoài:.................................................................
6. Ngân hàng chuyển tiền tại Việt Nam
(Trường hợp mở tài khoản phục vụ cho hoạt động của Chi nhánh/Văn phòng đại diện
ở nước ngoài, thực hiện hợp đồng, cam
kết, thỏa thuận với bên nước ngoài):..............................................................................................
Ngân hàng mở tài khoản vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài bằng ngoại tệ hoặc tài khoản ngoại tệ tại Việt Nam (Trường hợp
doanh nghiệp thuộc diện đầu tư đặc biệt quan trọng theo chương trình của Chính
phủ, doanh nghiệp đầu tư dưới hình thức đối tác công tư (PPP) mở tài khoản ngoại
tệ ở nước ngoài):.............................................................................................
7. Các nội dung khác có liên quan (nếu
có):..................................................................
Điều 2:
1. (tên tổ chức).... phải sử dụng tài
khoản nói trên theo đúng mục đích quy định tại Điều 1 của Giấy phép này. Hết thời
hạn hiệu lực của Giấy phép, (tên tổ chức)... phải đóng tài khoản và chuyển toàn
bộ số dư trên tài khoản (nếu có) về nước, đồng thời báo
cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối) và Ngân hàng Nhà nước
Chi nhánh tỉnh/thành phố ... (nơi tổ chức đóng trụ sở chính).
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cơ
quan có thẩm quyền ở nước ngoài có văn bản từ chối không cấp phép thành lập và
hoạt động cho chi nhánh, văn phòng đại diện, ngân hàng con (Tên tổ chức) phải
chuyển về nước số tiền đã được Ngân hàng Nhà nước cho phép chuyển ra nước ngoài
theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Quyết định này sau khi trừ đi các chi phí hợp
lý liên quan đến việc mở, đóng tài khoản ngoại tệ ở nước
ngoài (Trường hợp xin mở tài khoản và chuyển tiền để thực hiện cam kết đáp ứng
các điều kiện xin cấp phép thành lập và hoạt động cho chi nhánh, văn phòng đại
diện, ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài).
2. Trường hợp (tên tổ chức)... có nhu
cầu điều chỉnh bất kỳ nội dung nào tại Điều 1 Giấy phép này, (tên tổ chức)...
phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản
lý ngoại hối).
3. Định kỳ hàng quý, trước ngày 10
tháng đầu tiên của quý tiếp theo, (tên tổ chức)... phải gửi báo cáo tình hình
hoạt động của tài khoản về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
và Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh/thành phố...
Điều 3:
Giấy phép mở và sử dụng tài khoản ngoại
tệ ở nước ngoài của....(tên tổ chức) có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố;
- Lưu VP, Vụ QLNH3(02b).
|
THỐNG
ĐỐC
|
PHỤ LỤC SỐ 04
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-NHNN
|
Hà Nội, ngày tháng năm
|
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung Giấy phép mở
và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của....(tên tổ chức) lần thứ...
THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 70/2014/NĐ-CP
ngày 17 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Pháp lệnh Ngoại hối và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số
điều của Pháp lệnh Ngoại hối;
Căn cứ Thông tư số .../2015/TT-NHNN
ngày……..của Ngân hàng Nhà nước quy định việc mở và sử dụng
tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của người cư trú là tổ chức;
Căn cứ Giấy phép mở và sử dụng tài
khoản ngoại tệ ở nước ngoài của ....(tên tổ chức) số ... ngày...;
Xét đề nghị của (tên tổ chức)....tại
công văn số... ngày... kèm theo các hồ sơ liên quan,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1:
Các nội dung……..tại Giấy phép mở và sử dụng tài khoản
ngoại tệ ở nước ngoài của…..(tên tổ chức) số … ngày … được sửa đổi, bổ sung như
sau:
........................................................................................................................................
Điều 2:
Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép
mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của ...(tên tổ chức) có hiệu lực
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Thống đốc NHNN (để báo cáo);
- NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố;
- Lưu VP, Vụ QLNH3(02b).
|
TL. THỐNG ĐỐC
VỤ TRƯỞNG VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI
|
PHỤ LỤC SỐ 05
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……………….
|
..……,ngày ....... tháng....
năm.......
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÀI
KHOẢN NGOẠI TỆ Ở NƯỚC NGOÀI
(Báo cáo Quý năm )
Kính
gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ
Quản lý ngoại hối);
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố ... (nơi tổ chức
đặt trụ sở)
|
Tên tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị:.................................................................................
Địa chỉ:.............................................................................................................................
Điện thoại:.......................................Fax:..........................................................................
Đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
chấp thuận việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài theo Giấy phép số:
…………ngày ... tháng... năm
Mục đích mở tài khoản (ghi đầy đủ mục
đích trong Quyết định):
Tên ngân hàng mở tài khoản ngoại tệ tại
nước ngoài:
Tên ngân hàng thực hiện việc chuyển
tiền tại Việt Nam:
Thời hạn sử dụng tài khoản:
Ngày mở tài khoản:
Số tài khoản:
Loại ngoại tệ báo cáo:
Tổng số tiền đã chuyển ra nước ngoài trong quý báo cáo:
Tổng số tiền đã
chuyển về Việt Nam trong quý báo cáo (nếu có):
Kế hoạch chuyển
tiền ra nước ngoài quý tiếp theo quý báo cáo:
Chỉ
tiêu
|
Số phát sinh
|
Ghi
chú
|
I. Dư đầu kỳ
|
|
|
II. Phát sinh trong kỳ (II= 1 - 2)
|
|
|
1. Tổng thu:
|
|
|
...
|
|
|
2. Tổng chi:
|
|
|
....
|
|
|
III. Dư cuối kỳ (III= I+II)
|
|
|
* Cột chỉ tiêu: Ghi chi tiết nội dung
thu, chi trên tài khoản. Ví dụ nhận tiền từ tài khoản trong nước chuyển sang sẽ
được ghi nhận dưới phần Tổng thu, thanh toán tiền thuê văn phòng đại diện sẽ được
ghi nhận dưới phần Tổng chi.
Ngưòi lập bảng
|
Kiểm soát
|
....
,ngày tháng
năm
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(ký và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 06
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-NHNN
|
Hà Nội, ngày tháng năm
|
QUYẾT ĐỊNH THU HỒI
Giấy phép mở và sử dụng tài
khoản ngoại tệ ở nước ngoài/Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép mở và sử dụng
tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài
THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 70/2014/NĐ-CP
ngày 17 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Pháp lệnh Ngoại hối và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số
điều của Pháp lệnh Ngoại hối;
Căn cứ Thông tư số .../2015/TT-NHNN
ngày……..của Ngân hàng Nhà nước quy định việc mở và sử dụng
tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của người cư trú là tổ chức;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
Thu hồi Giấy phép số……….ngày .........tháng........ năm........và Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép (nếu có)
đã cấp cho tổ chức...(tên tổ chức).
Điều 2:
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày Quyết định thu hồi có hiệu lực, tổ chức
có trách nhiệm:
1. Đóng tài khoản và chuyển toàn bộ số
dư trên tài khoản về nước (nếu có);
2. Báo cáo việc đóng tài khoản cho
Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối), đồng thời sao gửi cho Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức đóng trụ sở chính;
3. Nộp lại bản gốc Giấy phép, các Quyết
định sửa đổi, bổ sung Giấy phép (nếu có) cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại
hối).
Điều 3:
...(tên tổ chức) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- NHNN CN……..(để phối hợp);
- Tổ chức tín dụng được phép;
- Lưu VP, Vụ QLNH3(02b).
|
THỐNG
ĐỐC
|